lOMoARcPSD| 58511332
Chương 1. Nhập môn PLKT
1. Pháp luật kinh tế điều chỉnh các mối quan hệ nào?
Luật kinh tế sẽ điều chỉnh 2 mối quan hệ, chính là: mối quan hệ giữa cơ quan nhà nước và doanh
nghiệp, giữa chủ thể kinh doanh với nhau.
2. Đối tượng điều chỉnh chính của Pháp luật Kinh tế là gì?
Đối tượng điều ết của pháp Luật Kinh tế là những quan hệ kinh tế do pháp Luật Kinh tế tác
động vào bao gồm các nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế và nhóm quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau
3. Luật Doanh nghiệp được ban hành vào năm nào?
Luật doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ
8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; được Chủ tịch nước công bố ngày 12 tháng 12 năm
2005.
4. Mục êu chính của Luật Kinh tế là gì?
Mục êu của luật kinh tế là tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng, bảo vệ quyền và lợi ích
của các bên liên quan và đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
5. Bộ luật Dân sự hiện hành được ban hành vào năm nào?
Bộ luật Dân sự 1995 Năm 1995, Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
Bộ luật Dân sự (có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 1996).
6. Khái niệm kinh doanh được định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp như thế nào?
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một shoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư,
sản xuất đến êu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích m kiếm
lợi nhuận
7. Mối quan hệ giữa kinh tế và pháp luật là gì?
Pháp luật và kinh tế là quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Trong mối quan hệ này, pháp luật có nh độc lập tương đối.
Một mặt pháp luật phụ thuộc vào kinh tế; mặt khác pháp luật lại có sự tác động trở lại một cách
mạnh mẽ đối với kinh tế.
8. Pháp luật kinh tế có vai trò gì?
Ngành Luật kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động kinh doanh tuân thủ
pháp luật, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, hệ thống pháp luật hoàn
thiện, đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra hợp pháp, góp phần xây dựng xã hội văn minh,
thúc đẩy nền kinh tế phát trin.
9. Luật nào không phải là một phần của pháp luật kinh tế?
lOMoARcPSD| 58511332
10. Khái niệm nào thuộc về pháp luật kinh tế?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có nh bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo
đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước
11. Pháp luật kinh tế điều chỉnh mối quan hệ nào liên quan đến kinh doanh?
Đối tượng điều ết của pháp luật kinh tế là những quan hệ kinh tế do pháp luật kinh tế tác động vào bao
gồm:
- Nhóm quan hệ quản lý kinh tế
+ Là quan hệ phát sinh trong lúc quản lý kinh tế giữa các đơn vị quản lý nhà nước về kinh tế với các chủ
thể kinh doanh.
- Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau
+ Đây là những quan hệ kinh tế thường phát sinh do thực hiện hoạt động sản xuất, hoạt động êu thụ
sản phẩm hoặc thực hiện các hoạt động dịch vụ trên thị trường nhằm mục êu sinh lời.Trong bộ máy các
quan hệ kinh tế thuộc đối tượng mục êu điều chỉnh của pháp luật kinh tế, nhóm quan hệ này là nhóm
quan hệ trọng điểm, thường xuyên và phổ biến nhất.
12. Đối tượng nào được gọi là “doanh nghiệp” trong pháp luật kinh tế?
Doanh nghiệp là tchức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh
13. Phương thức quản lý kinh tế cơ bản nào được pháp luật kinh tế áp dụng?
1. Phương thức hành chính: Là phương thức mà nhà nước sử dụng quyền lực hành chính để đưa
ra các quy định, mệnh lệnh bắt buộc nhằm điều chỉnh hoạt động kinh tế. Các quy định pháp lý
như giấy phép, hạn ngạch, êu chuẩn kỹ thuật là ví dụ điển hình của phương thức này.
2. Phương thức kinh tế: Dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế, như thuế, phí, lệ phí, và trợ
cấp, để điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế theo hướng đạt được các mục êu phát triển
kinh tế - xã hội. Nhà nước không can thiệp trực ếp mà tạo điều kiện hoặc gây sức ép gián ếp
qua các yếu tố kinh tế.
3. Phương thức giáo dục và khuyến khích: Thông qua việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật và
cung cấp thông n, nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp và cá nhân tự giác tuân thủ các
quy định pháp luật. Đây là phương pháp mang nh mềm dẻo, thúc đẩy nh thần tự nguyện tuân
thủ.
lOMoARcPSD| 58511332
4. Phương thức pháp lý: Là phương thức điều chỉnh thông qua việc xây dựng và thực thi hệ thng
pháp luật. Các chủ thể kinh tế phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, và vi phạm sẽ bị xử
theo quy định.
14. Một trong các bước mặc cả trong hợp đồng là gì?
Đề nghị => chấp nhận => cân nhắc
Cân nhắc làm cho có hiệu lực
15. Chthể nào là đối tượng điều chỉnh chính của Luật Kinh tế?
Đối tượng điều chỉnh: Các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế giữa các cơ quan
quản lý nhà nước về kinh tế với các tchức kinh tế xã hội chủ nghĩa.
16. Khi xy ra tranh chấp hợp đồng, phương pháp giải quyết nào được sử dụng nếu không muốn ra tòa
án?
17. Nếu một cá nhân sở hữu một doanh nghiệp và gặp khó khăn về pháp lý, pháp luật kinh tế sẽ hỗ tr
như thế nào?
Cung cấp các quy định và hành lang pháp lý: Pháp luật kinh tế bao gồm các quy định về quyền lợi,
nghĩa vụ của cá nhân doanh nghiệp, quy định về các thủ tục giải quyết tranh chấp, phá sản, bảo vệ
quyền lợi người lao động, đối tác kinh doanh.
Giải quyết tranh chấp thông qua trọng tài, tòa án: Nếu doanh nghiệp gặp phải các tranh chấp với
đối tác hoặc khách hàng, pháp luật kinh tế hỗ tr việc giải quyết tranh chấp thông qua các cơ quan
tài phán như tòa án hoặc trọng tài
Quy định về bảo vệ tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp:
Hỗ trợ trong các thủ tục phá sản:
Cung cấp tư vấn và hỗ tr pháp lý: Chính phủ và các cơ quan pháp lý có thể cung cấp các dịch vụ tư
vấn, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, để giúp họ hiểu rõ
quy định pháp luật và giảm thiểu rủi ro.
18. Trong trường hợp hợp đồng không rõ ràng, tòa án có thể làm gì để bảo vệ quyền của các bên?
Giải thích hợp đồng theo ý chí chung:
Áp dụng các nguyên tắc pháp lý về giải thích hợp đồng: Nguyên tắc thiện chí
Giải thích bất lợi đối với bên soạn thảo hợp đồng:
Sử dụng các quy định pháp luật liên quan Tham khảo các thông lệ và tập quán thương mại
Xem xét toàn bộ hoàn cảnh ký kết hợp đồng:
lOMoARcPSD| 58511332
Áp dụng nguyên tắc công bằng
19. Khi doanh nghiệp tư nhân muốn hoạt động hợp pháp, pháp luật kinh tế yêu cầu phải làm gì?
Đăng ký kinh doanh:
Doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền, thường là Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại địa phương nơi doanh nghiệp đặt tr sở. Hồ sơ đăng ký phải đầy đủ các thông n về tên doanh
nghiệp, ngành nghề kinh doanh, địa chỉ trụ sở, vốn đầu tư, và các thông n về chủ doanh nghiệp.
Sau khi đăng ký thành công, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, xác
nhận tư cách pháp nhân hoặc tư cách kinh doanh hợp pháp.
Đăng ký thuế và mã số thuế:
Đăng ký các giấy phép chuyên ngành (nếu có):
Đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội:
Nếu có sử dụng lao động, doanh nghiệp cần ký hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật
lao động.
Doanh nghiệp cũng phải đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên, và đóng
bảo hiểm đúng hạn để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Tuân thủ quy định về kế toán và báo cáo tài chính:
Đảm bảo các điều kiện về an toàn và môi trường (nếu có):
Tuân thủ các quy định về quảng cáo và cạnh tranh:
Các nghĩa vụ khác theo quy định:
20. Những vai trò của pháp luật kinh tế trong việc điều chỉnh các quan hệ kinh doanh là gì?
1. Thiết lập khung pháp lý cho hoạt động kinh doanh:
2. Bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia kinh doanh
3. Điều ết cạnh tranh và ngăn chặn độc quyền:
4. Thúc đẩy môi trường kinh doanh lành mạnh và minh bạch:
5. Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm
6. Bảo vệ quyền lợi người êu dùng:
7. Khuyến khích đầu tư và phát triển kinh tế
lOMoARcPSD| 58511332
8. Đảm bảo các yêu cầu về trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường
Chương 2
1. Luật Doanh nghiệp hiện hành của Việt Nam được ban hành vào năm nào? 2005
2. Đăng ký doanh nghiệp phải được thực hiện với cơ quan nào?
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có chức năng đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp, các
hộ kinh doanh thực hiện đăng ký, hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, hợp
tác xã có thể thực hiện đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hoặc huyn.
2. Một trong các điều kiện cần thiết đ thành lập doanh nghiệp là gì?
Thnhất, điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty.
Thứ hai, điều kiện về ch thể thành lập doanh nghiệp
Thứ ba, điều kiện ngành nghề kinh doanh
Thứ tư, điều kiện về tên doanh nghiệp
Thứ năm, điều kiện về tr sở doanh nghiệp
Thứ sáu, điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3. Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp cần đăng ký thay đổi gì khi đổi trụ sở chính?
Trang 94+ 95
4. Điều nào sau đây không phải là nội dung của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có 04 nội dung chính là: (1) Tên doanh nghiệp và
mã số doanh nghiệp; (2) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; 3) Vốn điều lệ; (4) Thông
n cá nhân của người đại diện theo pháp luật ca doanh nghiệp.
6. Theo quy định, bao lâu sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải cấp
giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
05 ngày phòng đk KD cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận
7. Theo luật, tài sản nào không thể sử dụng để góp vốn vào doanh nghiệp?
Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công
nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
9. Hình thức sở hữu nào sau đây không phải là loại hình doanh nghiệp?
05 loại hình doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
3. Công ty cổ phần
lOMoARcPSD| 58511332
4. Công ty hợp danh5. Doanh
nghiệp tư nhân
9. Điều lệ công ty là gì?
Điều lệ công ty là văn bản thhiện sự thỏa thuận cụ thể của những người đầu tư với tư cách là
các thành viên góp vốn về vấn đề thành lập, tổ chức quản lý điều hành doanh nghiệp, phân chia
lợi nhuận cũng như trách nhiệm những vấn đề liên quan đến tchức lạng, giải thể và phá sản
doanh nghiệp.
10. Đối tượng nào không có quyền thành lập doanh nghiệp
Trang 67
11. Khi nào doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp?
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công
khai trên Cổng thông n quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của
pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và
các thông n sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ
phần (nếu có).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải
được thông báo công khai trên Cổng thông n quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông n về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điềunày là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
12. Khi doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật, điều gì sẽ xảy ra?
khi doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật thì phải thực hiện thủ tục đăng ký thay
đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
13. Tại sao doanh nghiệp cần có tài sản riêng?
Đảm bảo quyền độc lập tài chính
Đảm bảo trách nhiệm pháp
Đảm bảo khả năng hoạt động và phát triển
Phục vụ vic huy động vốn và đầu tư
lOMoARcPSD| 58511332
14. Việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp tại Việt Nam có quy trình như
thếnào?
ớc 1: Ký hợp đồng góp vốn bằng tài sản, có công chứng/chứng thực.
ớc 2: Bàn giao tài sản trên thực tế.
ớc 3: Nộp hồ sơ sang tên, khai thuế, đóng các khoản lệ phí liên quan. Việc chuyển quyền sở
hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.
ớc 4: Nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên công ty.
ớc 5: Ghi nhận tư cách thành viên
Đối với công ty TNHH một thành viên, việc góp vốn hoàn tất sau khi chủ sở hữu chuyển giao
quyền sở hữu tài sản đăng ký góp vốn.
Đối với công ty TNHH 2 thành viên và công ty cổ phần, việc góp vốn chính thức hoàn tất sau khi
công ty cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp và lập Sổ đăng ký thành viên đối công ty TNHH 2
thành viên; hoặc cphiếu (Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần) và lập sổ đăng ký cổ đông đối với
công ty cổ phn.
Đối với công ty hợp danh, không có quy định bắt buộc phải lập Sổ đăng ký thành viên mà chỉ có
quy định về việc cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên hợp danh hoặc thành viên
góp vốn đã hoàn tất việc góp vốn. Tuy nhiên, để đảm bảo việc lưu trữ, công ty cũng nên lập Sổ
đăng ký thành viên với các nội dung tương tự Sổ đăng ký thành viên của công ty TNHH 2 thành
viên.
15. Đạo đức kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện trách nhiệm nào?
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao gồm
+ trách nhiệm của các thành viên trong DN
+ trách nhiệm đối với người lao động
+ trách nhiệm đối với người êu dùng
+ trách nhiệm đối với xã hội
16. Một công ty muốn đổi tên nhưng tên mới lại giống với một doanh nghiệp khác đã đăng ký,
17. Một doanh nghiệp chưa công bố nội dung đăng ký trong thời hạn quy định. Hệ quả pháp lý
nào có thể xy ra?
Bị xử phạt vi phạm hành chính: Doanh nghiệp có thể bị xử pht theo quy định của pháp luật v
doanh nghiệp. Mức phạt cụ thể tùy thuộc vào nh chất và mức độ vi phạm, nhưng thông
thường sẽ bao gồm các hình thức phạt n.
lOMoARcPSD| 58511332
18. Khi phát hiện một đối tác kinh doanh vi phạm đạo đức kinh doanh, doanh nghiệp có thể làm
gì để bảo vệ uy n của mình?
19. Nếu một doanh nghiệp không thực hiện đúng các quy định về đặt tên, hquả nào có thể xảy
ra?
Bị từ chối đăng ký
Buộc phải thay đổi tên X
phạt vi phạm hành chính:
Rủi ro pháp:
Khó khăn trong việc bảo vệ thương hiệu
20. Một nhà đầu tư muốn góp vốn vào một công ty TNHH nhưng không có quốc tịch Việt
Nam.Nhà đầu tư cần thực hiện bước nào trước khi đăng ký góp vốn?
Cần đk góp vốn ,mua cphần, mua phần vốn góp của tchức kinh tế trước khi thay đổi thành
viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Việc góp vốn làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tchức kinh tế kinh doanh
ngành, nghề ếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
Việc góp vốn dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c
khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tchức kinh tế trong các
trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ ới hoặc bằng 50% lên
trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã
sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chc kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ti
đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng
đến quốc phòng, an ninh.
Chương 3. Các loại hình doanh nghiệp
1. Công ty TNHH là công ty có trách nhiệm tài chính như thế nào?
Chịu trách nhiệm thanh toán nhữn khoản nợ phát sinh trong kinh doanh của doanh
nghiệp chỉ bằng số tài sản mà họ đầu tư vào kinh doanh của doanh nghiệp đó
2. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty Cổ phần được phép phát hành loại chứng khoán
nào để huy động vn?
Tại khoản 3 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty cổ phần có quyền phát
hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty. Theo đó, huy động
lOMoARcPSD| 58511332
vốn trong công ty cổ phần có thể bằng hình thức chào bán cổ phần hoặc phát hành trái
phiếu.
3. Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là gì?
chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định. Doanh nghiệp tư nhân chỉ có duy nhất mt
chủ sở hữu, nên mọi quyền quyết định liên quan tới các hoạt động của doanh nghiệp sẽ
do người chủ quyết định
4. Công ty Hợp danh có bao nhiêu loại thành viên chính?
Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp yêu cầu tối thiểu 02 cá nhân làm chủ sở
hữu, cùng nhau hoạt động kinh doanh dưới một tên gọi chung. Công ty hợp danh có hai
loại thành viên: thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
5. Số ợng thành viên tối thiểu của Công ty Cổ phần là bao nhiêu?
số ợng khi thành lập công ty cphần thì số ợng cổ đông tối thiểu là 03 người và
không hạn chế số ợng tối đa. Và cũng theo quy định tại Điều 120 Luật Doanh nghiệp
2020 thì công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập.
6. Loại hình doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp mới nhất hiện nay là Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay
có 05 loại hình doanh nghiệp bao gồm:
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Công ty TNHH 1 thành viên;
- Công ty cổ phần; - Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân.
7. Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân có thể chịu trách nhiệm tài chính như thế nào? -
chịu trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh là họ phải chịu trách nhiệm thanh toán những
khoản nợ phát sinh trong kinh doanh của doanh nghiệp mà họ đầu tư vốn vào đó bng
toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, bao gồm những tài sản đăng kí
kinh dianh và những tài sản không trực ếp đưa vào kinh doanh của doanh nghiệp đó ( áp
dụng vs DN TƯ NHÂN VÀ THÀNH VIÊN HỢP DANH CỦA CTY HỢP DANH )
8. Ban Kiểm soát bắt buộc phải có trong Công ty Cổ phần nếu đáp ứng điều kiện nào?
Có ít nhất 20% số thành viên HĐQT phải là thành viên độc lập; đồng thời có Ủy ban kiểm toán
trực thuộc HĐQT. => Trong trường hợp này, công ty bắt buộc phải có Ban Kiểm soát.
10. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyền nào thuộc về các cổ đông trong Công ty Cổ phn?
lOMoARcPSD| 58511332
o Quyền tham gia quản lý công ty: Cổ đông có quyền tham gia vào các cuộc họp cổ
đông, biểu quyết và tham gia quyết định các vấn đề quan trọng của công ty. Quyền biểu
quyết của cổ đông thường tương ứng với số cổ phần mà họ sở hữu. o Quyền nhận cổ
tức: Cổ đông có quyền nhận cổ tức từ lợi nhuận của công ty theo tỷ lệ sở hữu cổ phần
của mình, nếu công ty quyết định chia cổ tức. o Quyền thông tin: Cổ đông có quyền
được cung cấp thông tin về hoạt động của công ty, bao gồm các báo cáo tài chính, biên
bản họp, và các tài liệu khác liên quan đến hoạt động của công ty theo quy định của pháp
luật và điều lệ công ty.
o Quyền chuyển nhượng cổ phần: Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình
cho người khác, trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác hoặc đối với cổ phần
không được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. o Quyền tham gia vào các
quyết định quan trọng: Cổ đông có quyền tham gia vào các quyết định liên quan đến
thay đổi điều lệ công ty, quyết định tái cấu trúc, sáp nhập, chia tách, hoặc giải thể công ty.
o Quyền yêu cầu triệu tập họp cổ đông: Cổ đông sở hữu một tỷ lệ cổ phần nhất định có
quyền yêu cầu triệu tập họp cổ đông để bàn về các vấn đề quan trọng của công ty.
o Quyền yêu cầu bảo vệ quyền lợi hợp pháp: Nếu quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị
xâm phạm, cổ đông có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tòa án can
thiệp để bảo vệ quyền lợi của mình. o Quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần: Cổ
đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình trong các trường hợp nhất định
theo quy định của pháp luật.
11. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển quyền sở hữu doanh nghiệp cho người khác bằng cách
nào?
doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn có thể thay đổi chủ sở hữu thông qua hình thức bán doanh
nghiệp. Ngoài ra, dưới góc độ pháp luật dân sự, doanh nghiệp tư nhân được xem là một loại
tài sản sở hữu riêng của chủ doanh nghiệp. Vì vậy, chủ doanh nghiệp có các quyền sở hu
trong đó có quyền bán, tặng cho, để thừa kế…doanh nghiệp tư nhân của mình. Tất nhiên, đ
đảm bảo quyền lợi và lợi ích của các bên liên quan, sau khi bán (tặng cho, thừa kế…) doanh
nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp,
trừ trường hợp người mua, người bán (người nhận) và chủ nợ của doanh nghiệp có tha
thuận khác.
12. Tại sao thành viên góp vốn trong Công ty Hợp danh không được tham gia quản lý công ty?
Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. Các thành viên hợp danh là người đại diện
theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
Do đó, thành viên góp vốn không được quyền điều hành hoạt động kinh doanh của công ty
hợp danh
13. Một công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần có điều kiện gì để họp Hội đồng thành viên hợp lệ?
Điều kiện họp Hội đồng thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Cuộc họp Hội đồng
thành viên được ến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ; tỷ lệ
cụ thể do Điều lệ công ty quy định
lOMoARcPSD| 58511332
14. Vì sao Công ty TNHH lại có trách nhiệm tài chính hữu hạn?
Tách biệt giữa tài sản cá nhân và tài sản của công ty: Một trong những đặc
điểm chính của công ty TNHH là sự tách biệt giữa tài sản của doanh nghiệp và tài sản
cá nhân của các thành viên. Điều này có nghĩa là các thành viên (hay cổ đông) chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi vốn góp
của mình vào công ty. Họ không phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các khoản nợ
vượt quá số vốn đã cam kết.
Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư: Tch nhiệm hữu hạn giúp bảo vệ các nhà đầu
tư và thành viên trong công ty khỏi rủi ro tài chính lớn. Nếu công ty gặp khó khăn tài
chính hoặc phá sản, các thành viên chỉ mất số tiền đã góp vào công ty mà không bị đòi
bồi thường thêm từ tài sản cá nhân của họ.
Khuyến khích đầu tư: Hệ thống trách nhiệm tài chính hữu hạn làm tăng sự hấp
dẫn của việc đầu tư vào doanh nghiệp. Các nhà đầu tư có thể yên tâm hơn khi biết rằng
rủi ro tài chính của họ bị giới hạn trong phạm vi số tiền mà họ đã đầu tư, điều này giúp
khuyến khích nhiều người tham gia đầu tư vào công ty.
Phù hợp với quy định pháp luật: Trách nhiệm hữu hạn được công nhận và quy
định rõ ràng trong Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan, tạo ra một
khung pháp lý bảo vệ quyền lợi của các thành viên trong công ty TNHH.
Quản lý rủi ro: Trách nhiệm hữu hạn cho phép các doanh nghiệp dễ dàng quản lý
rủi ro tài chính hơn. Các công ty TNHH có thể tập trung vào việc phát triển kinh doanh
mà không lo lắng về việc các khoản nợ hoặc nghĩa vụ tài chính có thể ảnh hưởng đến
tài sản cá nhân của các thành viên.
15. Trong công ty cổ phần, cổ tức được chia dựa trên yếu tố nào?
Theo Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn
cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trcổ tức được trích từ nguồn lợi nhun
giữ lại của công ty.
16. Khi công ty TNHH hai thành viên muốn tăng vốn điều lệ, cách nào sau đây hợp lệ?
Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
Tăng vốn góp của thành viên;
Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới
17. Nếu một công ty TNHH 2 thành viên muốn chuyển nhượng phần vốn góp, bước đầu ên là gì?
Vnguyên tắc, khi thành viên công ty TNHH muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình
trước ên phải thực hiện chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ
tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty.
lOMoARcPSD| 58511332
Thủ tục thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp
B1: chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thay đổi thành viên công ty TNHH
ớc 2: Công bố thông n vviệc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
ớc 3: Trong trường hợp việc chuyển nhượng phải kê khai và nộp thuế, người chuyển
nhượng phải thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước để tránh các rắc rối sau này.
18. Trong trường hợp doanh nghiệp tư nhân nợ không trđược, chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ chu
trách nhiệm như thế nào?
rách nhiệm vô hạn: Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có trách nhiệm vô hạn đối với các
khoản nợ của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là nếu doanh nghiệp không có khả năng
thanh toán các khoản nợ, chủ sở hữu phải dùng tài sản cá nhân của mình để thanh toán các
khoản nợ đó.
Tài sản cá nhân bị đe dọa: Chủ sở hữu có thể phải bán tài sản cá nhân (như nhà, xe,
hoặc tài sản khác) để có tiền trả nợ. Không có sự tách biệt giữa tài sản của doanh nghiệp và
tài sản cá nhân của chủ sở hữu, vì vậy tài sản cá nhân có thể bị sử dụng để thực hiện nghĩa
vụ tài chính của doanh nghiệp.
Chịu trách nhiệm pháp lý: Nếu doanh nghiệp không thanh toán các khoản nợ, chủ sở
hữu có thể bị kiện ra tòa để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Các chủ nợ có thể yêu cầu tòa án ra
lệnh phong tỏa tài sản của chủ sở hữu để đảm bảo việc thu hồi nợ
19. Khi một cổ đông trong Công ty Cổ phần muốn chuyển nhượng cổ phần, điều kiện nào cần xem
xét?
Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
Trong thời hạn 03 năm ktừ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng doanh
nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ
đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng
lập nếu được schấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng
lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không quyền biểu quyết về vic
chuyển nhượng cổ phần đó.
20. Nếu một Công ty TNHH 1 thành viên không góp đủ vốn điều lệ theo thời hạn, hệ quả nào có
thể xảy ra?
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở
hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu
trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công
lOMoARcPSD| 58511332
ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo
quy định tại khoản này
21. Trong Công ty Cổ phần, nếu một thành viên không tham dự Đại hội đồng cổ đông, quyền lợi
của họ sẽ được giải quyết như thế nào?
Quyền ủy quyền: Cổ đông có quyền ủy quyền cho một người khác tham gia đại hội đồng
cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết thay cho mình. Việc ủy quyền này thường phải
được thực hiện bằng văn bản, và cổ đông cần thông báo cho công ty về người được ủy
quyền để đảm bảo quyền lợi của mình được bảo vệ.
Biểu quyết bằng văn bản: Trong một số trường hợp, điều lệ công ty có thể cho phép cổ
đông không tham dự đại hội đồng có thể biểu quyết bằng văn bản trước khi đại hội diễn ra.
Điều này cho phép họ vẫn có thể tham gia vào quyết định mà không cần có mặt tại đại hội.
Nhận thông tin về kết quả đại hội: Sau khi đại hội đồng cổ đông kết thúc, công ty sẽ
thông báo cho tất cả các cổ đông, bao gồm cả những người không tham dự, về kết quả của
các quyết định được thông qua tại đại hội. Thông tin này thường được công bố qua các
kênh thông tin của công ty hoặc trong các biên bản họp.
Tham gia vào các cuộc họp sau: Cổ đông không tham dự đại hội đồng có thể tham gia
vào các cuộc họp sau này, và họ vẫn giữ quyền lợi của mình trong các quyết định và hoạt
động tiếp theo của công ty.
Khả năng khiếu nại: Nếu cổ đông không đồng ý với các quyết định được thông qua tại
đại hội mà họ không tham dự, họ có quyền khiếu nại hoặc yêu cầu xem xét lại quyết định
đó nếu điều lệ công ty hoặc quy định pháp luật cho phép.
Chính sách phân chia lợi nhuận: Quyền lợi về cổ tức của cổ đông sẽ không bị ảnh hưởng
bởi việc không tham dự đại hội đồng. Họ vẫn có quyền nhận cổ tức nếu công ty quyết định
chia cổ tức theo tỷ lệ cổ phần mà họ nắm giữ.
Chương 4. Hợp đồng thương mại
1. Khái niệm hợp đồng được định nghĩa trong điều nào của Bộ luật Dân sự 2015? “Hp
đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chất dứt quyền
nghĩa vụ dân sự”
2. Luật Thương mại 2005 quy định hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là loại hợp đồng
nào?
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI ( hd mua bán hàng hóa và hợp đồng dịch vụ)
lOMoARcPSD| 58511332
3. Đặc điểm của hợp đồng thương mại?
Thnhất: chủ thể của hợp đồng TM là các thương nhân
Thứ hai: nội dung của hợp đồng thương mại là các hoạt động thương mại
Thứ ba: hợp đồng thương mại chủ yếu giao kết bằng hợp đồng văn bản
4. Hợp đồng kinh doanh, thương mại được thực hiện theo nguyên tắc nào?
tự do giao kết nhưng không trái pháp luật và đạo đức xã hội: Tnguyện, bình đẳng,
thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
5. Một trong các điều kiện để hợp đồng có hiệu lực là gì?
Thnhất, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hợp pháp. Thông thường các bên giao kết phải có
đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Thứ hai, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện tức là xuất phát từ ý chí thực,
từ sự tự do ý chí của các bên trong các thỏa thuận hợp đồng đó.
Thba, nội dung của hợp đồng không trái pháp luật đạo đức hội. Đối tượng của hợp
đồng không thuộc hàng hóa cấm giao dịch, công việc cấm thực hiện. Bên cạnh đó, nội dung
của hợp đồng cần phải cụ thể, bởi vì việc xác lập nghĩa vụ trong hợp đồng phải cụ th
tính khả thi. Những nghĩa vụ trong hợp đồng mà không thể thực hiện được thì hợp đồng cũng
không được coi là có hiệu lực pháp lý làm phát sinh quyền và nghĩa vụ.
Thtư, thủ tục và hình thức của hợp đồng phải tuân theo những thể thức nhất định phù hợp
với những quy định của pháp luật đối với từng loại hợp đng.
6. Hợp đồng có thể vô hiệu trong trường hợp nào?
- Hợp đồng vô hiệu khi vi phạm điều cấm, trái pháp luật
- Hợp đồng vô hiệu do giả tạo
- Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi
dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế
năng lực hành vi dân sực lập, thực hiện
- Hợp đồng vô hiệu do bị nhầm lẫn là hợp đồng được xác lập có sự nhầm lẫn, làm
cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc xác lập giao dịch
- Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
- Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi
của mình
- Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
7. Phương thức giao kết hợp đồng có thể qua hình thức nào?
có 03 hình thức giao kết hợp đồng dân sự là: Bằng lời nói, bằng văn bản và bằng hành vi
cụ th
8. Điều kiện nào không phải là điều kiện hiệu lực của hợp đồng?
9. Trong Luật Thương mại, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế ch yếu tuân theo quy
định nào?
lOMoARcPSD| 58511332
Căn cứ Điều 27 Luật Thương mại 2005, mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện dưới các
hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập chuyển khẩu. Mua
bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình
thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
10. Bên bán có nghĩa vụ gì trong hợp đồng mua bán hàng hóa?
Bên bán phải giao hàng, chứng từ theo thỏa thuận trong hợp đồng về số ợng, chất lượng, cách
thức đóng gói, bảo quản và các quy định khác trong hợp đồng. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng
theo thỏa thuận và thực hiện những công việc hợp lí để giúp bên bán giao hàng.
11. Tại sao hợp đồng thương mại cần được c lập theo nguyên tắc tự do cam kết?
Hợp đồng thương mại cần được xác lập theo nguyên tắc tự do cam kết vì nguyên tắc này đảm
bảo nh tự nguyện và tự chủ của các bên tham gia trong việc thiết lập các quyền và nghĩa vụ cho
nhau. Nguyên tắc này không chỉ là một trong những nền tảng cơ bản của pháp luật hợp đồng mà
còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực, cụ thể:
- Đảm bảo quyền tự do kinh doanh
- Tạo điều kiện tối đa cho thỏa thuận
- Bảo vệ lợi ích và cân bằng quyền lợi
- Tạo sự linh hoạt trong kinh doanh
- Giảm thiểu sự can thiệp của pháp luật
12. Tại sao pháp luật yêu cầu các bên phải giao kết hợp đồng bằng văn bản cho một số giao
dịch nhất định?
Pháp luật yêu cầu các bên phải giao kết hợp đồng bằng văn bản đối với một số giao dịch nhất
định nhằm bảo vquyền lợi của các bên, đảm bảo nh minh bạch, và tạo cơ sở pháp lý rõ
ràng cho việc giải quyết tranh chấp. Dưới đây là một số lý do cụ thể cho yêu cầu y: - To
bằng chứng rõ ràng về thỏa thuận - Đảm bảo nh minh bạch và đầy đủ.
- Bảo vệ lợi ích của bên yếu thế
- Giảm thiểu tranh chấp và thuận ện cho việc giải quyết tranh chấp - Đảm bảo tuân
thủ quy định pháp luật và bảo vệ lợi ích công.
- Tạo cơ sở cho việc thực hiện các thủ tục pháp lý khác
13. Một hợp đồng có thể vô hiệu khi nào?
14. Ý nghĩa của điều khoản phạt vi phạm trong hợp đồng thương mại là gì?nhằm buộc bên
có hành vi gây ra thiệt hại phải khắc phục hậu quả bằng cách đền bù tổn thất về vật chất
và tổn thất về nh thần cho bên bị thiệt hại
15. Tại sao bên mua có quyền ngừng thanh toán trong một số trường hợp?
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc ngừng thanh toán ền mua hàng được quy định như
sau:
- Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh
toán;
lOMoARcPSD| 58511332
- Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì
quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
- Bên mua có bằng chứng về việc bên bán đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng
thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên bán đã khắc phục sự không phù
hợp đó;
- Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà
bằng chứng do bên mua đưa ra không xác thực, gây thiệt hi cho bên bán thì bên mua
phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của Luật này.
16. Khi một bên vi phạm hợp đồng gây thiệt hại lớn cho bên kia, biện pháp xử lý hợp lý
nhấtlà gì?
17. Nếu bên bán giao hàng không đúng với chất lượng đã cam kết, bên mua có thể làm
gì?có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên bán khắc phục được chất lượng hàng hóa
cho phù hợp với thỏa thuận
18. Trong trường hợp bất khả kháng, bên vi phạm có thể miễn trách nhiệm nếu đáp ứng
điều kiện nào?
Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm
1. Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:
- Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;
- Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
- Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
- Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
2. Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm.
19. Nếu hợp đồng không quy định địa điểm giao hàng, địa điểm nào được chọn làm nơi
giao hàng?
Trường hợp không có thoả thuận về địa điểm giao hàng thì địa điểm giao hàng được xác
định như sau:
- Trường hợp hàng hoá là vật gắn liền với đất đai thì bên bán phải giao hàng tại nơi có
hàng hoá đó;
- Trường hợp trong hợp đồng có quy định về vận chuyển hàng hoá thì bên bán có nghĩa
vụ giao hàng cho người vận chuyển đầu ên;
- Trường hợp trong hợp đồng không có quy định về vận chuyển hàng hoá, nếu vào thời
điểm giao kết hợp đồng, các bên biết được địa điểm kho chứa hàng, địa điểm xếp
hàng hoặc nơi sản xuất, chế tạo hàng hoá thì bên bán phải giao hàng tại địa điểm đó;
- Trong các trường hợp khác, bên bán phải giao hàng tại địa điểm kinh doanh của bên
bán, nếu không có địa điểm kinh doanh thì phải giao hàng tại nơi cư trú của bên bán
được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng mua bán.
lOMoARcPSD| 58511332
20. Khi bên mua phát hiện bên bán vi phạm nghiêm trọng về thi gian giao hàng, họ
thể yêu cầu biện pháp nào?
Chương 5. Giải quyết tranh chấp KD
1. Tranh chấp trong kinh doanh là gì?(loại tranh chấp phổ biến nhất)
Tranh chấp kinh doanh được hiểu là sự bất đồng chính kiến, sự mẫu thuẫn hay xung đột
về quyền lợi và lợi ích kinh tế giữa các chủ ththam gia vào quan hệ kinh tế ở các cấp độ
khác nhau.
2. Phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh nào không có sự tham gia của
bên thứ ba?
thương lượng không cần sự tham dự của người thứ 3
các hình thức giải quyết tranh chấp
- Thương lượng:
- Hòa giải: có bên thứ 3
- Trọng tài
- Giải quyết tại tòa án
3. Hòa giải trong tranh chấp kinh doanh là phương thức có sự tham gia của bên nào?
Bên thứ 3
4. Quyết định của trọng tài thương mại có nh chất gì?
Phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm, không bị kháng cáo, kháng nghị và có
hiệu lực thi hành với các bên.
5. Trong Luật Trọng tài Thương mại 2010, tranh chấp được giải quyết bằng trọng tài nếu
điều kiện nào được đáp ứng?
Theo Khoản 1 Điều 5 Luật Trọng tài thương mại 2010, tranh chấp được giải quyết bằng
Trọng tài nếu các bên có thỏa thuận trọng tà
6. Phán quyết của tòa án trong giải quyết tranh chấp kinh doanh có nh chất gì? Th
nhất, Phán quyết của Tòa án mang nh cưỡng chế cao, được đảm bảo thi hành bằng sức
mạnh cưỡng chế của Nhà nước;
Thứ hai, hoạt động xét xử của Tòa án là: “nguyên tắc hai cấp xét xử
7. Phương thức giải quyết tranh chấp nào được thực hiện bởi cơ quan tài phán n
c?
Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án. Giải quyết tranh chấp bằng Toà án là hình thức giải
quyết tranh chấp do cơ quan tài phán Nhà nước thực hiện. Toà án nhân danh quyền lực
Nhà nước để đưa ra phán quyết buộc bên có nghĩa vụ phải thi hành, kể cả bằng sức
mạnh cưỡng chế của Nhà nước.
8. Ưu điểm của phương thức thương lượng là gì?
Thương lượng luôn có ưu điểm là đơn giản, hiệu quả, nhanh chóng, thuận ện, ít tốn
kém chi phí của các bên. Các bên có tranh chấp xy ra cũng có thể bảo vệ uy n cho
chính họ, bảo vệ bí mật kinh doanh của doanh nghiệp
9. Trọng tài thương mại có thể xử lý tranh chấp nào sau đây?
lOMoARcPSD| 58511332
Tranh chấp giữa các bên pt sinh từ hot động thương mại, (ii) Tranh chấp phát sinh
giữa các bên trong đó ít nht một bên có hoạt động thương mại, (iii) Tranh chấp khác
giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng trọng tài.
10. Khi nào Tòa án cấp tỉnh có quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại?
- Tranh chấp phát sinh trong các lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của trọng tài
- Người xác lập lỏa thuận trọng tài không có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật
- Người xác lập thỏa thuận trọng tài không có năng lực hành vi dân sự theo quy
định của bộ luật Dân Sự
- Hình thức thỏa thuận trọng tài không phù hợp với quy định của Luật Trọng tài
thương mại
- Một trong các bên bị lừa dối, bị đe dọa, bị ỡng ép trong quá trình xác lập thỏa
thuận trọng tài và có yêu cầu tuyên bố thỏa thuận trọng tài đó là vô hiệu
- Thỏa thuận trọng tài vi pháp điều cấm của pháp luật
11. Tại sao các bên tranh chấp trong kinh doanh lại chọn phương thức trọng tài thay vì tòa
án?
thnhất, nh trung lập của phán quyết trọng tài thương mại khiến nhiều doanh nghiệp
mong muốn chọn lựa phương thức này. Các bên tham gia trọng tài thương mại có
quyền lựa chọn các chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm thực tế về vấn đề tranh
chấp, có uy n trong ngành nghề
Thhai, trọng tài thương mại luôn tôn trọng và đảm bảo nh bảo mt đối với thông n
mà doanh nghiệp cung cấp
Thba, về thời gian xét xử, các tranh chấp được giải quyết bởi trọng tài thương mi
thường được giải quyết nhanh chóng và đơn giản hơn các tranh chấp tại Toà án
12. Ý nghĩa của phương thức hòa giải trong tranh chấp kinh doanh là gì?
Hoà giải là phương thức tốt đ giải quyết tranh chấp một cách thân thiện nhằm ếp tục
giữ gìn và phát triển các quan hệ kinh doanh trong thời gian dài vì lợi ích chung của cả
hai bên.
13. Vì sao tòa án lại yêu cầu cung cấp chứng cứ khi xét xử tranh chấp kinh doanh? nhm
để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho công dân và bảo vệ pháp luật
14. Khi nào tranh chấp kinh doanh được đưa lên tòa án giải quyết thay vì trọng tài? tranh
chấp kinh doanh sẽ được đưa lên tòa án giải quyết khi không có thỏa thuận trọng tài,
thỏa thuận trọng tài bị vô hiệu, tranh chấp nằm ngoài thẩm quyền của trọng tài, hoặc do
những lý do khách quan và thỏa thuận của các bên. Việc lựa chọn tòa án hay trọng tài
phụ thuộc vào quy định pháp lý, thỏa thuận hợp đồng và mong muốn của các bên trong
việc giải quyết tranh chấp.
15. Phương thức thương lượng trong giải quyết tranh chấp kinh doanh có điểm gì đặc
bit?
Thương lượng: Là phương pháp giải quyết tranh chấp thương mại trong đó các bên
tranh chấp cùng nhau thỏa thuận, đàm phán và tháo gỡ những mâu thuẫn, bất đng
lOMoARcPSD| 58511332
nhằm loại bỏ tranh chấp mà không nhận bất kỳ sự can thiệp hay phán quyết nào từ bên
thứ ba.
16. Một công ty không đồng ý với phán quyết của trọng i trong tranh chấp thương mại,
công ty có thể làm gì?
Nếu các bên không đồng ý với phán quyết của trọng tài thì tranh chấp sẽ được giải quyết
chung thẩm tại Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
17. Nếu một hợp đồng kinh doanh có điều khoản thỏa thuận trọng tài, nhưng sau khi xảy
ra tranh chấp, một bên muốn đưa ra tòa án, điều gì sẽ xảy ra?
Điều 6 Luật trọng tài thương mại 2010 quy định: "Trong trường hợp các bên tranh chấp
đã có thoả thuận trọng tài mà một bên khởi kiện tại Toà án thì Toà án phải từ chối thụ lý,
trừ trường hợp thoả thuận trọng tài vô hiệu hoặc thoả thuận trọng tài không ththc
hiện được.
18. Một bên vi phạm hp đồng kinh doanh và không đồng ý với kết quả thương lượng.
Họ có thể lựa chọn phương thức nào để giải quyết tranh chấp?
19. Khi nào phán quyết của trọng tài có thể bị hủy bởi Tòa án?
20. Nếu hai doanh nghiệp không muốn công khai thông n tranh chấp kinh doanh, họ
thchọn phương thức giải quyết nào? Chương 6. Giải thể và Phá sản
1. Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể công ty hay giải thể doanh nghiệp là quy trình chấm dứt các hoạt động và sự tồn tại của
một doanh nghiệp khi công ty không còn hoặc không đủ điều kiện để ếp tục làm việc
2. Ai có thẩm quyền quyết định giải thể doanh nghiệp?
Tòa án là cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải thể doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp phải giải thể khi nào?
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác
và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
4. Phá sản là gì?
phá sản là nh trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân
dân ra quyết định tuyên bố phá sản
5. Luật Phá sản hiện hành tại Việt Nam là của năm nào? 2014
6. Quyết định mở thủ tục phá sản thuộc về cơ quan nào?
Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản
7.Điều kiện nào là bắt buộc để một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản?
mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản
8. Trường hợp nào không dẫn đến giải thể doanh nghiệp?
9. Thủ tục phá sản bắt đầu khi nào?
lOMoARcPSD| 58511332
10. Đơn vị nào quản lý và thanh lý tài sản khi doanh nghiệp bị phá sản?
Tòa án nhân dân
11. Tại sao doanh nghiệp cần tuân theo trình tự giải thể?
12. Phương thức nào giúp chủ nợ bảo đảm quyền lợi khi doanh nghiệp phá sản?
13. Trình tgiải thể doanh nghiệp có vai trò gì đối với cơ quan quản lý nhà nước?
14. Điều kiện nào là cần thiết để Hội nghị chủ ndiễn ra hợp lệ?
15. Điều gì sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp không thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh?
16. Khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, bước đầu ên chủ nợ nên thực hiện là gì?
17. Một công ty không đủ số ợng thành viên tối thiểu trong 6 tháng nhưng vẫn ếp tục hoạt động
mà không làm thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp. Điều này sẽ dẫn đến?
18. Nếu một doanh nghiệp được tuyên bố phá sản, tài sản còn lại được sử dụng như thế nào?
19. Khi doanh nghiệp phá sản nhưng có các tài sản đang bị tranh chấp, điều gì sẽ xảy ra?
20. Một doanh nghiệp bị phá sản và có tài sản bảo đảm là một tài sản có giá trị lớn. Đơn vị nào
quyền bán tài sản này?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58511332
Chương 1. Nhập môn PLKT
1. Pháp luật kinh tế điều chỉnh các mối quan hệ nào?
Luật kinh tế sẽ điều chỉnh 2 mối quan hệ, chính là: mối quan hệ giữa cơ quan nhà nước và doanh
nghiệp, giữa chủ thể kinh doanh với nhau.
2. Đối tượng điều chỉnh chính của Pháp luật Kinh tế là gì?
Đối tượng điều tiết của pháp Luật Kinh tế là những quan hệ kinh tế do pháp Luật Kinh tế tác
động vào bao gồm các nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế và nhóm quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau
3. Luật Doanh nghiệp được ban hành vào năm nào?
Luật doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ
8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; được Chủ tịch nước công bố ngày 12 tháng 12 năm 2005.
4. Mục tiêu chính của Luật Kinh tế là gì?
Mục tiêu của luật kinh tế là tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng, bảo vệ quyền và lợi ích
của các bên liên quan và đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
5. Bộ luật Dân sự hiện hành được ban hành vào năm nào?
Bộ luật Dân sự 1995 Năm 1995, Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
Bộ luật Dân sự (có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 1996).
6. Khái niệm kinh doanh được định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp như thế nào?
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư,
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận
7. Mối quan hệ giữa kinh tế và pháp luật là gì?
Pháp luật và kinh tế là quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Trong mối quan hệ này, pháp luật có tính độc lập tương đối.
Một mặt pháp luật phụ thuộc vào kinh tế; mặt khác pháp luật lại có sự tác động trở lại một cách
mạnh mẽ đối với kinh tế.
8. Pháp luật kinh tế có vai trò gì?
Ngành Luật kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động kinh doanh tuân thủ
pháp luật, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, hệ thống pháp luật hoàn
thiện, đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra hợp pháp, góp phần xây dựng xã hội văn minh,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
9. Luật nào không phải là một phần của pháp luật kinh tế? lOMoAR cPSD| 58511332
10. Khái niệm nào thuộc về pháp luật kinh tế?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo
đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước
11. Pháp luật kinh tế điều chỉnh mối quan hệ nào liên quan đến kinh doanh?
Đối tượng điều tiết của pháp luật kinh tế là những quan hệ kinh tế do pháp luật kinh tế tác động vào bao gồm: -
Nhóm quan hệ quản lý kinh tế
+ Là quan hệ phát sinh trong lúc quản lý kinh tế giữa các đơn vị quản lý nhà nước về kinh tế với các chủ thể kinh doanh. -
Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau
+ Đây là những quan hệ kinh tế thường phát sinh do thực hiện hoạt động sản xuất, hoạt động tiêu thụ
sản phẩm hoặc thực hiện các hoạt động dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu sinh lời.Trong bộ máy các
quan hệ kinh tế thuộc đối tượng mục tiêu điều chỉnh của pháp luật kinh tế, nhóm quan hệ này là nhóm
quan hệ trọng điểm, thường xuyên và phổ biến nhất.
12. Đối tượng nào được gọi là “doanh nghiệp” trong pháp luật kinh tế?
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh
13. Phương thức quản lý kinh tế cơ bản nào được pháp luật kinh tế áp dụng?
1. Phương thức hành chính: Là phương thức mà nhà nước sử dụng quyền lực hành chính để đưa
ra các quy định, mệnh lệnh bắt buộc nhằm điều chỉnh hoạt động kinh tế. Các quy định pháp lý
như giấy phép, hạn ngạch, tiêu chuẩn kỹ thuật là ví dụ điển hình của phương thức này.
2. Phương thức kinh tế: Dựa trên việc sử dụng các công cụ kinh tế, như thuế, phí, lệ phí, và trợ
cấp, để điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế theo hướng đạt được các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội. Nhà nước không can thiệp trực tiếp mà tạo điều kiện hoặc gây sức ép gián tiếp
qua các yếu tố kinh tế.
3. Phương thức giáo dục và khuyến khích: Thông qua việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật và
cung cấp thông tin, nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp và cá nhân tự giác tuân thủ các
quy định pháp luật. Đây là phương pháp mang tính mềm dẻo, thúc đẩy tinh thần tự nguyện tuân thủ. lOMoAR cPSD| 58511332
4. Phương thức pháp lý: Là phương thức điều chỉnh thông qua việc xây dựng và thực thi hệ thống
pháp luật. Các chủ thể kinh tế phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, và vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
14. Một trong các bước mặc cả trong hợp đồng là gì?
Đề nghị => chấp nhận => cân nhắc
Cân nhắc làm cho có hiệu lực
15. Chủ thể nào là đối tượng điều chỉnh chính của Luật Kinh tế?
Đối tượng điều chỉnh: Các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế giữa các cơ quan
quản lý nhà nước về kinh tế với các tổ chức kinh tế xã hội chủ nghĩa.
16. Khi xảy ra tranh chấp hợp đồng, phương pháp giải quyết nào được sử dụng nếu không muốn ra tòa án?
17. Nếu một cá nhân sở hữu một doanh nghiệp và gặp khó khăn về pháp lý, pháp luật kinh tế sẽ hỗ trợ như thế nào? 
Cung cấp các quy định và hành lang pháp lý: Pháp luật kinh tế bao gồm các quy định về quyền lợi,
nghĩa vụ của cá nhân và doanh nghiệp, quy định về các thủ tục giải quyết tranh chấp, phá sản, bảo vệ
quyền lợi người lao động, đối tác kinh doanh.
Giải quyết tranh chấp thông qua trọng tài, tòa án: Nếu doanh nghiệp gặp phải các tranh chấp với
đối tác hoặc khách hàng, pháp luật kinh tế hỗ trợ việc giải quyết tranh chấp thông qua các cơ quan
tài phán như tòa án hoặc trọng tài
Quy định về bảo vệ tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp:
Hỗ trợ trong các thủ tục phá sản:
Cung cấp tư vấn và hỗ trợ pháp lý: Chính phủ và các cơ quan pháp lý có thể cung cấp các dịch vụ tư
vấn, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, để giúp họ hiểu rõ
quy định pháp luật và giảm thiểu rủi ro.
18. Trong trường hợp hợp đồng không rõ ràng, tòa án có thể làm gì để bảo vệ quyền của các bên?
Giải thích hợp đồng theo ý chí chung:
Áp dụng các nguyên tắc pháp lý về giải thích hợp đồng: Nguyên tắc thiện chí
Giải thích bất lợi đối với bên soạn thảo hợp đồng:
Sử dụng các quy định pháp luật liên quan Tham khảo các thông lệ và tập quán thương mại
Xem xét toàn bộ hoàn cảnh ký kết hợp đồng: lOMoAR cPSD| 58511332
Áp dụng nguyên tắc công bằng
19. Khi doanh nghiệp tư nhân muốn hoạt động hợp pháp, pháp luật kinh tế yêu cầu phải làm gì?
Đăng ký kinh doanh:
• Doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền, thường là Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ đăng ký phải đầy đủ các thông tin về tên doanh
nghiệp, ngành nghề kinh doanh, địa chỉ trụ sở, vốn đầu tư, và các thông tin về chủ doanh nghiệp.
• Sau khi đăng ký thành công, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, xác
nhận tư cách pháp nhân hoặc tư cách kinh doanh hợp pháp.
Đăng ký thuế và mã số thuế:
Đăng ký các giấy phép chuyên ngành (nếu có):
Đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội:
• Nếu có sử dụng lao động, doanh nghiệp cần ký hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật lao động.
• Doanh nghiệp cũng phải đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên, và đóng
bảo hiểm đúng hạn để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Tuân thủ quy định về kế toán và báo cáo tài chính:
Đảm bảo các điều kiện về an toàn và môi trường (nếu có):
Tuân thủ các quy định về quảng cáo và cạnh tranh:
Các nghĩa vụ khác theo quy định:
20. Những vai trò của pháp luật kinh tế trong việc điều chỉnh các quan hệ kinh doanh là gì?
1. Thiết lập khung pháp lý cho hoạt động kinh doanh:
2. Bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia kinh doanh
3. Điều tiết cạnh tranh và ngăn chặn độc quyền:
4. Thúc đẩy môi trường kinh doanh lành mạnh và minh bạch:
5. Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm
6. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng:
7. Khuyến khích đầu tư và phát triển kinh tế lOMoAR cPSD| 58511332
8. Đảm bảo các yêu cầu về trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường Chương 2
1. Luật Doanh nghiệp hiện hành của Việt Nam được ban hành vào năm nào? 2005
2. Đăng ký doanh nghiệp phải được thực hiện với cơ quan nào?
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có chức năng đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp, các
hộ kinh doanh thực hiện đăng ký, hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, hợp
tác xã có thể thực hiện đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hoặc huyện.
2. Một trong các điều kiện cần thiết để thành lập doanh nghiệp là gì?
Thứ nhất, điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty.
Thứ hai, điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Thứ ba, điều kiện ngành nghề kinh doanh
Thứ tư, điều kiện về tên doanh nghiệp
Thứ năm, điều kiện về trụ sở doanh nghiệp
Thứ sáu, điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3. Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp cần đăng ký thay đổi gì khi đổi trụ sở chính? Trang 94+ 95
4. Điều nào sau đây không phải là nội dung của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có 04 nội dung chính là: (1) Tên doanh nghiệp và
mã số doanh nghiệp; (2) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; 3) Vốn điều lệ; (4) Thông
tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
6. Theo quy định, bao lâu sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
05 ngày phòng đk KD cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận
7. Theo luật, tài sản nào không thể sử dụng để góp vốn vào doanh nghiệp?
Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công
nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
9. Hình thức sở hữu nào sau đây không phải là loại hình doanh nghiệp?
05 loại hình doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
3. Công ty cổ phần lOMoAR cPSD| 58511332
4. Công ty hợp danh5. Doanh nghiệp tư nhân
9. Điều lệ công ty là gì?
Điều lệ công ty là văn bản thể hiện sự thỏa thuận cụ thể của những người đầu tư với tư cách là
các thành viên góp vốn về vấn đề thành lập, tổ chức quản lý điều hành doanh nghiệp, phân chia
lợi nhuận cũng như trách nhiệm những vấn đề liên quan đến tổ chức lạng, giải thể và phá sản doanh nghiệp.
10. Đối tượng nào không có quyền thành lập doanh nghiệp Trang 67
11. Khi nào doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp?
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công
khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của
pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và
các thông tin sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có). 2.
Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải
được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 3.
Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điềunày là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
12. Khi doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật, điều gì sẽ xảy ra?
khi doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật thì phải thực hiện thủ tục đăng ký thay
đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
13. Tại sao doanh nghiệp cần có tài sản riêng?
Đảm bảo quyền độc lập tài chính
Đảm bảo trách nhiệm pháp lý
Đảm bảo khả năng hoạt động và phát triển
Phục vụ việc huy động vốn và đầu tư lOMoAR cPSD| 58511332
14. Việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp tại Việt Nam có quy trình như thếnào?
Bước 1: Ký hợp đồng góp vốn bằng tài sản, có công chứng/chứng thực.
Bước 2: Bàn giao tài sản trên thực tế.
Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên, khai thuế, đóng các khoản lệ phí liên quan. Việc chuyển quyền sở
hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.
Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên công ty.
Bước 5: Ghi nhận tư cách thành viên •
Đối với công ty TNHH một thành viên, việc góp vốn hoàn tất sau khi chủ sở hữu chuyển giao
quyền sở hữu tài sản đăng ký góp vốn. •
Đối với công ty TNHH 2 thành viên và công ty cổ phần, việc góp vốn chính thức hoàn tất sau khi
công ty cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp và lập Sổ đăng ký thành viên đối công ty TNHH 2
thành viên; hoặc cổ phiếu (Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần) và lập sổ đăng ký cổ đông đối với công ty cổ phần. •
Đối với công ty hợp danh, không có quy định bắt buộc phải lập Sổ đăng ký thành viên mà chỉ có
quy định về việc cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên hợp danh hoặc thành viên
góp vốn đã hoàn tất việc góp vốn. Tuy nhiên, để đảm bảo việc lưu trữ, công ty cũng nên lập Sổ
đăng ký thành viên với các nội dung tương tự Sổ đăng ký thành viên của công ty TNHH 2 thành viên.
15. Đạo đức kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện trách nhiệm nào?
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao gồm
+ trách nhiệm của các thành viên trong DN
+ trách nhiệm đối với người lao động
+ trách nhiệm đối với người tiêu dùng
+ trách nhiệm đối với xã hội
16. Một công ty muốn đổi tên nhưng tên mới lại giống với một doanh nghiệp khác đã đăng ký,
17. Một doanh nghiệp chưa công bố nội dung đăng ký trong thời hạn quy định. Hệ quả pháp lý nào có thể xảy ra?
Bị xử phạt vi phạm hành chính: Doanh nghiệp có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp. Mức phạt cụ thể tùy thuộc vào tính chất và mức độ vi phạm, nhưng thông
thường sẽ bao gồm các hình thức phạt tiền. lOMoAR cPSD| 58511332
18. Khi phát hiện một đối tác kinh doanh vi phạm đạo đức kinh doanh, doanh nghiệp có thể làm
gì để bảo vệ uy tín của mình?
19. Nếu một doanh nghiệp không thực hiện đúng các quy định về đặt tên, hệ quả nào có thể xảy ra? Bị từ chối đăng ký
Buộc phải thay đổi tên Xử
phạt vi phạm hành chính: Rủi ro pháp lý:
Khó khăn trong việc bảo vệ thương hiệu
20. Một nhà đầu tư muốn góp vốn vào một công ty TNHH nhưng không có quốc tịch Việt
Nam.Nhà đầu tư cần thực hiện bước nào trước khi đăng ký góp vốn?
Cần đk góp vốn ,mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành
viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: •
Việc góp vốn làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh
ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài; •
Việc góp vốn dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c
khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các
trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên
trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã
sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế; •
Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng
đến quốc phòng, an ninh.
Chương 3. Các loại hình doanh nghiệp
1. Công ty TNHH là công ty có trách nhiệm tài chính như thế nào?
Chịu trách nhiệm thanh toán nhữn khoản nợ phát sinh trong kinh doanh của doanh
nghiệp chỉ bằng số tài sản mà họ đầu tư vào kinh doanh của doanh nghiệp đó
2. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty Cổ phần được phép phát hành loại chứng khoán nào để huy động vốn?
Tại khoản 3 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty cổ phần có quyền phát
hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty. Theo đó, huy động lOMoAR cPSD| 58511332
vốn trong công ty cổ phần có thể bằng hình thức chào bán cổ phần hoặc phát hành trái phiếu.
3. Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là gì?
chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định. Doanh nghiệp tư nhân chỉ có duy nhất một
chủ sở hữu, nên mọi quyền quyết định liên quan tới các hoạt động của doanh nghiệp sẽ
do người chủ quyết định
4. Công ty Hợp danh có bao nhiêu loại thành viên chính?
Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp yêu cầu tối thiểu 02 cá nhân làm chủ sở
hữu, cùng nhau hoạt động kinh doanh dưới một tên gọi chung. Công ty hợp danh có hai
loại thành viên: thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
5. Số lượng thành viên tối thiểu của Công ty Cổ phần là bao nhiêu?
số lượng khi thành lập công ty cổ phần thì số lượng cổ đông tối thiểu là 03 người và
không hạn chế số lượng tối đa. Và cũng theo quy định tại Điều 120 Luật Doanh nghiệp
2020 thì công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập.
6. Loại hình doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp mới nhất hiện nay là Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay
có 05 loại hình doanh nghiệp bao gồm:
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Công ty TNHH 1 thành viên; - Công ty cổ phần; - Công ty hợp danh; - Doanh nghiệp tư nhân.
7. Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân có thể chịu trách nhiệm tài chính như thế nào? -
chịu trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh là họ phải chịu trách nhiệm thanh toán những
khoản nợ phát sinh trong kinh doanh của doanh nghiệp mà họ đầu tư vốn vào đó bằng
toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, bao gồm những tài sản đăng kí
kinh dianh và những tài sản không trực tiếp đưa vào kinh doanh của doanh nghiệp đó ( áp
dụng vs DN TƯ NHÂN VÀ THÀNH VIÊN HỢP DANH CỦA CTY HỢP DANH )
8. Ban Kiểm soát bắt buộc phải có trong Công ty Cổ phần nếu đáp ứng điều kiện nào?
Có ít nhất 20% số thành viên HĐQT phải là thành viên độc lập; đồng thời có Ủy ban kiểm toán
trực thuộc HĐQT. => Trong trường hợp này, công ty bắt buộc phải có Ban Kiểm soát.
10. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyền nào thuộc về các cổ đông trong Công ty Cổ phần? lOMoAR cPSD| 58511332
o Quyền tham gia quản lý công ty: Cổ đông có quyền tham gia vào các cuộc họp cổ
đông, biểu quyết và tham gia quyết định các vấn đề quan trọng của công ty. Quyền biểu
quyết của cổ đông thường tương ứng với số cổ phần mà họ sở hữu. o Quyền nhận cổ
tức
: Cổ đông có quyền nhận cổ tức từ lợi nhuận của công ty theo tỷ lệ sở hữu cổ phần
của mình, nếu công ty quyết định chia cổ tức. o Quyền thông tin: Cổ đông có quyền
được cung cấp thông tin về hoạt động của công ty, bao gồm các báo cáo tài chính, biên
bản họp, và các tài liệu khác liên quan đến hoạt động của công ty theo quy định của pháp
luật và điều lệ công ty.
o Quyền chuyển nhượng cổ phần: Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình
cho người khác, trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác hoặc đối với cổ phần
không được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. o Quyền tham gia vào các
quyết định quan trọng
: Cổ đông có quyền tham gia vào các quyết định liên quan đến
thay đổi điều lệ công ty, quyết định tái cấu trúc, sáp nhập, chia tách, hoặc giải thể công ty.
o Quyền yêu cầu triệu tập họp cổ đông: Cổ đông sở hữu một tỷ lệ cổ phần nhất định có
quyền yêu cầu triệu tập họp cổ đông để bàn về các vấn đề quan trọng của công ty.
o Quyền yêu cầu bảo vệ quyền lợi hợp pháp: Nếu quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị
xâm phạm, cổ đông có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tòa án can
thiệp để bảo vệ quyền lợi của mình. o Quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần: Cổ
đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình trong các trường hợp nhất định
theo quy định của pháp luật.
11. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển quyền sở hữu doanh nghiệp cho người khác bằng cách nào?
doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn có thể thay đổi chủ sở hữu thông qua hình thức bán doanh
nghiệp. Ngoài ra, dưới góc độ pháp luật dân sự, doanh nghiệp tư nhân được xem là một loại
tài sản sở hữu riêng của chủ doanh nghiệp. Vì vậy, chủ doanh nghiệp có các quyền sở hữu
trong đó có quyền bán, tặng cho, để thừa kế…doanh nghiệp tư nhân của mình. Tất nhiên, để
đảm bảo quyền lợi và lợi ích của các bên liên quan, sau khi bán (tặng cho, thừa kế…) doanh
nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp,
trừ trường hợp người mua, người bán (người nhận) và chủ nợ của doanh nghiệp có thỏa thuận khác.
12. Tại sao thành viên góp vốn trong Công ty Hợp danh không được tham gia quản lý công ty?
Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Các thành viên hợp danh là người đại diện
theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
Do đó, thành viên góp vốn không được quyền điều hành hoạt động kinh doanh của công ty hợp danh
13. Một công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần có điều kiện gì để họp Hội đồng thành viên hợp lệ?
Điều kiện họp Hội đồng thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Cuộc họp Hội đồng
thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ; tỷ lệ
cụ thể do Điều lệ công ty quy định lOMoAR cPSD| 58511332
14. Vì sao Công ty TNHH lại có trách nhiệm tài chính hữu hạn? •
Tách biệt giữa tài sản cá nhân và tài sản của công ty: Một trong những đặc
điểm chính của công ty TNHH là sự tách biệt giữa tài sản của doanh nghiệp và tài sản
cá nhân của các thành viên. Điều này có nghĩa là các thành viên (hay cổ đông) chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi vốn góp
của mình vào công ty. Họ không phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các khoản nợ
vượt quá số vốn đã cam kết. •
Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư: Trách nhiệm hữu hạn giúp bảo vệ các nhà đầu
tư và thành viên trong công ty khỏi rủi ro tài chính lớn. Nếu công ty gặp khó khăn tài
chính hoặc phá sản, các thành viên chỉ mất số tiền đã góp vào công ty mà không bị đòi
bồi thường thêm từ tài sản cá nhân của họ. •
Khuyến khích đầu tư: Hệ thống trách nhiệm tài chính hữu hạn làm tăng sự hấp
dẫn của việc đầu tư vào doanh nghiệp. Các nhà đầu tư có thể yên tâm hơn khi biết rằng
rủi ro tài chính của họ bị giới hạn trong phạm vi số tiền mà họ đã đầu tư, điều này giúp
khuyến khích nhiều người tham gia đầu tư vào công ty. •
Phù hợp với quy định pháp luật: Trách nhiệm hữu hạn được công nhận và quy
định rõ ràng trong Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan, tạo ra một
khung pháp lý bảo vệ quyền lợi của các thành viên trong công ty TNHH. •
Quản lý rủi ro: Trách nhiệm hữu hạn cho phép các doanh nghiệp dễ dàng quản lý
rủi ro tài chính hơn. Các công ty TNHH có thể tập trung vào việc phát triển kinh doanh
mà không lo lắng về việc các khoản nợ hoặc nghĩa vụ tài chính có thể ảnh hưởng đến
tài sản cá nhân của các thành viên.
15. Trong công ty cổ phần, cổ tức được chia dựa trên yếu tố nào?
Theo Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn
cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty.
16. Khi công ty TNHH hai thành viên muốn tăng vốn điều lệ, cách nào sau đây là hợp lệ?
Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
Tăng vốn góp của thành viên;
Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới
17. Nếu một công ty TNHH 2 thành viên muốn chuyển nhượng phần vốn góp, bước đầu tiên là gì?
Về nguyên tắc, khi thành viên công ty TNHH muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình
trước tiên phải thực hiện chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ
tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty. lOMoAR cPSD| 58511332
Thủ tục thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp
B1: chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thay đổi thành viên công ty TNHH
Bước 2: Công bố thông tin về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Bước 3: Trong trường hợp việc chuyển nhượng phải kê khai và nộp thuế, người chuyển
nhượng phải thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước để tránh các rắc rối sau này.
18. Trong trường hợp doanh nghiệp tư nhân nợ không trả được, chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ chịu
trách nhiệm như thế nào?
rách nhiệm vô hạn: Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có trách nhiệm vô hạn đối với các
khoản nợ của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là nếu doanh nghiệp không có khả năng
thanh toán các khoản nợ, chủ sở hữu phải dùng tài sản cá nhân của mình để thanh toán các khoản nợ đó.
Tài sản cá nhân bị đe dọa: Chủ sở hữu có thể phải bán tài sản cá nhân (như nhà, xe,
hoặc tài sản khác) để có tiền trả nợ. Không có sự tách biệt giữa tài sản của doanh nghiệp và
tài sản cá nhân của chủ sở hữu, vì vậy tài sản cá nhân có thể bị sử dụng để thực hiện nghĩa
vụ tài chính của doanh nghiệp.
Chịu trách nhiệm pháp lý: Nếu doanh nghiệp không thanh toán các khoản nợ, chủ sở
hữu có thể bị kiện ra tòa để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Các chủ nợ có thể yêu cầu tòa án ra
lệnh phong tỏa tài sản của chủ sở hữu để đảm bảo việc thu hồi nợ
19. Khi một cổ đông trong Công ty Cổ phần muốn chuyển nhượng cổ phần, điều kiện nào cần xem xét?
Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ
đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng
lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng
lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc
chuyển nhượng cổ phần đó.
20. Nếu một Công ty TNHH 1 thành viên không góp đủ vốn điều lệ theo thời hạn, hệ quả nào có thể xảy ra?
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở
hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu
trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công
lOMoAR cPSD| 58511332
ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo
quy định tại khoản này

21. Trong Công ty Cổ phần, nếu một thành viên không tham dự Đại hội đồng cổ đông, quyền lợi
của họ sẽ được giải quyết như thế nào?
Quyền ủy quyền: Cổ đông có quyền ủy quyền cho một người khác tham gia đại hội đồng
cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết thay cho mình. Việc ủy quyền này thường phải
được thực hiện bằng văn bản, và cổ đông cần thông báo cho công ty về người được ủy
quyền để đảm bảo quyền lợi của mình được bảo vệ.
Biểu quyết bằng văn bản: Trong một số trường hợp, điều lệ công ty có thể cho phép cổ
đông không tham dự đại hội đồng có thể biểu quyết bằng văn bản trước khi đại hội diễn ra.
Điều này cho phép họ vẫn có thể tham gia vào quyết định mà không cần có mặt tại đại hội.
Nhận thông tin về kết quả đại hội: Sau khi đại hội đồng cổ đông kết thúc, công ty sẽ
thông báo cho tất cả các cổ đông, bao gồm cả những người không tham dự, về kết quả của
các quyết định được thông qua tại đại hội. Thông tin này thường được công bố qua các
kênh thông tin của công ty hoặc trong các biên bản họp.
Tham gia vào các cuộc họp sau: Cổ đông không tham dự đại hội đồng có thể tham gia
vào các cuộc họp sau này, và họ vẫn giữ quyền lợi của mình trong các quyết định và hoạt
động tiếp theo của công ty.
Khả năng khiếu nại: Nếu cổ đông không đồng ý với các quyết định được thông qua tại
đại hội mà họ không tham dự, họ có quyền khiếu nại hoặc yêu cầu xem xét lại quyết định
đó nếu điều lệ công ty hoặc quy định pháp luật cho phép.
Chính sách phân chia lợi nhuận: Quyền lợi về cổ tức của cổ đông sẽ không bị ảnh hưởng
bởi việc không tham dự đại hội đồng. Họ vẫn có quyền nhận cổ tức nếu công ty quyết định
chia cổ tức theo tỷ lệ cổ phần mà họ nắm giữ.
Chương 4. Hợp đồng thương mại
1. Khái niệm hợp đồng được định nghĩa trong điều nào của Bộ luật Dân sự 2015? “Hợp
đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chất dứt quyền và nghĩa vụ dân sự”
2. Luật Thương mại 2005 quy định hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là loại hợp đồng nào?
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI ( hd mua bán hàng hóa và hợp đồng dịch vụ) lOMoAR cPSD| 58511332
3. Đặc điểm của hợp đồng thương mại?
Thứ nhất: chủ thể của hợp đồng TM là các thương nhân
Thứ hai: nội dung của hợp đồng thương mại là các hoạt động thương mại
Thứ ba: hợp đồng thương mại chủ yếu giao kết bằng hợp đồng văn bản
4. Hợp đồng kinh doanh, thương mại được thực hiện theo nguyên tắc nào?
tự do giao kết nhưng không trái pháp luật và đạo đức xã hội: Tự nguyện, bình đẳng,
thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
5. Một trong các điều kiện để hợp đồng có hiệu lực là gì?
Thứ nhất, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hợp pháp. Thông thường các bên giao kết phải có
đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Thứ hai, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện tức là xuất phát từ ý chí thực,
từ sự tự do ý chí của các bên trong các thỏa thuận hợp đồng đó.
Thứ ba, nội dung của hợp đồng không trái pháp luật và đạo đức xã hội. Đối tượng của hợp
đồng không thuộc hàng hóa cấm giao dịch, công việc cấm thực hiện. Bên cạnh đó, nội dung
của hợp đồng cần phải cụ thể, bởi vì việc xác lập nghĩa vụ trong hợp đồng phải cụ thể và có
tính khả thi. Những nghĩa vụ trong hợp đồng mà không thể thực hiện được thì hợp đồng cũng
không được coi là có hiệu lực pháp lý làm phát sinh quyền và nghĩa vụ.
Thứ tư, thủ tục và hình thức của hợp đồng phải tuân theo những thể thức nhất định phù hợp
với những quy định của pháp luật đối với từng loại hợp đồng.
6. Hợp đồng có thể vô hiệu trong trường hợp nào?
- Hợp đồng vô hiệu khi vi phạm điều cấm, trái pháp luật
- Hợp đồng vô hiệu do giả tạo
- Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi
dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
- Hợp đồng vô hiệu do bị nhầm lẫn là hợp đồng được xác lập có sự nhầm lẫn, làm
cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc xác lập giao dịch
- Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
- Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
- Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
7. Phương thức giao kết hợp đồng có thể qua hình thức nào?
có 03 hình thức giao kết hợp đồng dân sự là: Bằng lời nói, bằng văn bản và bằng hành vi cụ thể
8. Điều kiện nào không phải là điều kiện hiệu lực của hợp đồng?
9. Trong Luật Thương mại, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế chủ yếu tuân theo quy định nào? lOMoAR cPSD| 58511332
Căn cứ Điều 27 Luật Thương mại 2005, mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện dưới các
hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu. Mua
bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình
thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
10. Bên bán có nghĩa vụ gì trong hợp đồng mua bán hàng hóa?
Bên bán phải giao hàng, chứng từ theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, cách
thức đóng gói, bảo quản và các quy định khác trong hợp đồng. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng
theo thỏa thuận và thực hiện những công việc hợp lí để giúp bên bán giao hàng.
11. Tại sao hợp đồng thương mại cần được xác lập theo nguyên tắc tự do cam kết?
Hợp đồng thương mại cần được xác lập theo nguyên tắc tự do cam kết vì nguyên tắc này đảm
bảo tính tự nguyện và tự chủ của các bên tham gia trong việc thiết lập các quyền và nghĩa vụ cho
nhau. Nguyên tắc này không chỉ là một trong những nền tảng cơ bản của pháp luật hợp đồng mà
còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực, cụ thể:
- Đảm bảo quyền tự do kinh doanh
- Tạo điều kiện tối đa cho thỏa thuận
- Bảo vệ lợi ích và cân bằng quyền lợi
- Tạo sự linh hoạt trong kinh doanh
- Giảm thiểu sự can thiệp của pháp luật
12. Tại sao pháp luật yêu cầu các bên phải giao kết hợp đồng bằng văn bản cho một số giao dịch nhất định?
Pháp luật yêu cầu các bên phải giao kết hợp đồng bằng văn bản đối với một số giao dịch nhất
định nhằm bảo vệ quyền lợi của các bên, đảm bảo tính minh bạch, và tạo cơ sở pháp lý rõ
ràng cho việc giải quyết tranh chấp. Dưới đây là một số lý do cụ thể cho yêu cầu này: - Tạo
bằng chứng rõ ràng về thỏa thuận -
Đảm bảo tính minh bạch và đầy đủ.
- Bảo vệ lợi ích của bên yếu thế
- Giảm thiểu tranh chấp và thuận tiện cho việc giải quyết tranh chấp - Đảm bảo tuân
thủ quy định pháp luật và bảo vệ lợi ích công.
- Tạo cơ sở cho việc thực hiện các thủ tục pháp lý khác
13. Một hợp đồng có thể vô hiệu khi nào?
14. Ý nghĩa của điều khoản phạt vi phạm trong hợp đồng thương mại là gì?nhằm buộc bên
có hành vi gây ra thiệt hại phải khắc phục hậu quả bằng cách đền bù tổn thất về vật chất
và tổn thất về tinh thần cho bên bị thiệt hại
15. Tại sao bên mua có quyền ngừng thanh toán trong một số trường hợp?
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
- Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán; lOMoAR cPSD| 58511332
- Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có
quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
- Bên mua có bằng chứng về việc bên bán đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng
thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên bán đã khắc phục sự không phù hợp đó;
- Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà
bằng chứng do bên mua đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên bán thì bên mua
phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của Luật này.

16. Khi một bên vi phạm hợp đồng gây thiệt hại lớn cho bên kia, biện pháp xử lý hợp lý nhấtlà gì?
17. Nếu bên bán giao hàng không đúng với chất lượng đã cam kết, bên mua có thể làm
gì?có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên bán khắc phục được chất lượng hàng hóa
cho phù hợp với thỏa thuận
18. Trong trường hợp bất khả kháng, bên vi phạm có thể miễn trách nhiệm nếu đáp ứng điều kiện nào?
Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm
1. Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:
- Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;
- Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
- Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
- Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
2. Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm.
19. Nếu hợp đồng không quy định địa điểm giao hàng, địa điểm nào được chọn làm nơi giao hàng?
Trường hợp không có thoả thuận về địa điểm giao hàng thì địa điểm giao hàng được xác
định như sau:
- Trường hợp hàng hoá là vật gắn liền với đất đai thì bên bán phải giao hàng tại nơi có hàng hoá đó;
- Trường hợp trong hợp đồng có quy định về vận chuyển hàng hoá thì bên bán có nghĩa
vụ giao hàng cho người vận chuyển đầu tiên;
- Trường hợp trong hợp đồng không có quy định về vận chuyển hàng hoá, nếu vào thời
điểm giao kết hợp đồng, các bên biết được địa điểm kho chứa hàng, địa điểm xếp
hàng hoặc nơi sản xuất, chế tạo hàng hoá thì bên bán phải giao hàng tại địa điểm đó;

- Trong các trường hợp khác, bên bán phải giao hàng tại địa điểm kinh doanh của bên
bán, nếu không có địa điểm kinh doanh thì phải giao hàng tại nơi cư trú của bên bán
được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng mua bán.
lOMoAR cPSD| 58511332
20. Khi bên mua phát hiện bên bán vi phạm nghiêm trọng về thời gian giao hàng, họ có
thể yêu cầu biện pháp nào?
Chương 5. Giải quyết tranh chấp KD
1. Tranh chấp trong kinh doanh là gì?(loại tranh chấp phổ biến nhất)
Tranh chấp kinh doanh được hiểu là sự bất đồng chính kiến, sự mẫu thuẫn hay xung đột
về quyền lợi và lợi ích kinh tế giữa các chủ thể tham gia vào quan hệ kinh tế ở các cấp độ khác nhau.
2. Phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh nào không có sự tham gia của bên thứ ba?
thương lượng không cần sự tham dự của người thứ 3
các hình thức giải quyết tranh chấp - Thương lượng:
- Hòa giải: có bên thứ 3 - Trọng tài
- Giải quyết tại tòa án
3. Hòa giải trong tranh chấp kinh doanh là phương thức có sự tham gia của bên nào? Bên thứ 3
4. Quyết định của trọng tài thương mại có tính chất gì?
Phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm, không bị kháng cáo, kháng nghị và có
hiệu lực thi hành với các bên.
5. Trong Luật Trọng tài Thương mại 2010, tranh chấp được giải quyết bằng trọng tài nếu
điều kiện nào được đáp ứng?
Theo Khoản 1 Điều 5 Luật Trọng tài thương mại 2010, tranh chấp được giải quyết bằng
Trọng tài nếu các bên có thỏa thuận trọng tà
6. Phán quyết của tòa án trong giải quyết tranh chấp kinh doanh có tính chất gì? Thứ
nhất, Phán quyết của Tòa án mang tính cưỡng chế cao, được đảm bảo thi hành bằng sức
mạnh cưỡng chế của Nhà nước;
Thứ hai, hoạt động xét xử của Tòa án là: “nguyên tắc hai cấp xét xử
7. Phương thức giải quyết tranh chấp nào được thực hiện bởi cơ quan tài phán nhà nước?
Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án. Giải quyết tranh chấp bằng Toà án là hình thức giải
quyết tranh chấp do cơ quan tài phán Nhà nước thực hiện. Toà án nhân danh quyền lực
Nhà nước để đưa ra phán quyết buộc bên có nghĩa vụ phải thi hành, kể cả bằng sức
mạnh cưỡng chế của Nhà nước.
8. Ưu điểm của phương thức thương lượng là gì?
Thương lượng luôn có ưu điểm là đơn giản, hiệu quả, nhanh chóng, thuận tiện, ít tốn
kém chi phí của các bên. Các bên có tranh chấp xảy ra cũng có thể bảo vệ uy tín cho
chính họ, bảo vệ bí mật kinh doanh của doanh nghiệp
9. Trọng tài thương mại có thể xử lý tranh chấp nào sau đây? lOMoAR cPSD| 58511332
Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại, (ii) Tranh chấp phát sinh
giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại, (iii) Tranh chấp khác
giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng trọng tài.
10. Khi nào Tòa án cấp tỉnh có quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại?
- Tranh chấp phát sinh trong các lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của trọng tài
- Người xác lập lỏa thuận trọng tài không có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
- Người xác lập thỏa thuận trọng tài không có năng lực hành vi dân sự theo quy
định của bộ luật Dân Sự
- Hình thức thỏa thuận trọng tài không phù hợp với quy định của Luật Trọng tài thương mại
- Một trong các bên bị lừa dối, bị đe dọa, bị cưỡng ép trong quá trình xác lập thỏa
thuận trọng tài và có yêu cầu tuyên bố thỏa thuận trọng tài đó là vô hiệu
- Thỏa thuận trọng tài vi pháp điều cấm của pháp luật
11. Tại sao các bên tranh chấp trong kinh doanh lại chọn phương thức trọng tài thay vì tòa án?
thứ nhất, tính trung lập của phán quyết trọng tài thương mại khiến nhiều doanh nghiệp
mong muốn chọn lựa phương thức này. Các bên tham gia trọng tài thương mại có
quyền lựa chọn các chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm thực tế về vấn đề tranh
chấp, có uy tín trong ngành nghề
Thứ hai, trọng tài thương mại luôn tôn trọng và đảm bảo tính bảo mật đối với thông tin mà doanh nghiệp cung cấp
Thứ ba, về thời gian xét xử, các tranh chấp được giải quyết bởi trọng tài thương mại
thường được giải quyết nhanh chóng và đơn giản hơn các tranh chấp tại Toà án
12. Ý nghĩa của phương thức hòa giải trong tranh chấp kinh doanh là gì?
Hoà giải là phương thức tốt để giải quyết tranh chấp một cách thân thiện nhằm tiếp tục
giữ gìn và phát triển các quan hệ kinh doanh trong thời gian dài vì lợi ích chung của cả hai bên.
13. Vì sao tòa án lại yêu cầu cung cấp chứng cứ khi xét xử tranh chấp kinh doanh? nhằm
để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho công dân và bảo vệ pháp luật
14. Khi nào tranh chấp kinh doanh được đưa lên tòa án giải quyết thay vì trọng tài? tranh
chấp kinh doanh sẽ được đưa lên tòa án giải quyết khi không có thỏa thuận trọng tài,
thỏa thuận trọng tài bị vô hiệu, tranh chấp nằm ngoài thẩm quyền của trọng tài, hoặc do
những lý do khách quan và thỏa thuận của các bên. Việc lựa chọn tòa án hay trọng tài
phụ thuộc vào quy định pháp lý, thỏa thuận hợp đồng và mong muốn của các bên trong
việc giải quyết tranh chấp.
15. Phương thức thương lượng trong giải quyết tranh chấp kinh doanh có điểm gì đặc biệt?
Thương lượng: Là phương pháp giải quyết tranh chấp thương mại trong đó các bên
tranh chấp cùng nhau thỏa thuận, đàm phán và tháo gỡ những mâu thuẫn, bất đồng lOMoAR cPSD| 58511332
nhằm loại bỏ tranh chấp mà không nhận bất kỳ sự can thiệp hay phán quyết nào từ bên thứ ba.
16. Một công ty không đồng ý với phán quyết của trọng tài trong tranh chấp thương mại,
công ty có thể làm gì?
Nếu các bên không đồng ý với phán quyết của trọng tài thì tranh chấp sẽ được giải quyết
chung thẩm tại Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
17. Nếu một hợp đồng kinh doanh có điều khoản thỏa thuận trọng tài, nhưng sau khi xảy
ra tranh chấp, một bên muốn đưa ra tòa án, điều gì sẽ xảy ra?
Điều 6 Luật trọng tài thương mại 2010 quy định: "Trong trường hợp các bên tranh chấp
đã có thoả thuận trọng tài mà một bên khởi kiện tại Toà án thì Toà án phải từ chối thụ lý,
trừ trường hợp thoả thuận trọng tài vô hiệu hoặc thoả thuận trọng tài không thể thực hiện được.
18. Một bên vi phạm hợp đồng kinh doanh và không đồng ý với kết quả thương lượng.
Họ có thể lựa chọn phương thức nào để giải quyết tranh chấp?
19. Khi nào phán quyết của trọng tài có thể bị hủy bởi Tòa án?
20. Nếu hai doanh nghiệp không muốn công khai thông tin tranh chấp kinh doanh, họ có
thểchọn phương thức giải quyết nào? Chương 6. Giải thể và Phá sản
1. Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể công ty hay giải thể doanh nghiệp là quy trình chấm dứt các hoạt động và sự tồn tại của
một doanh nghiệp khi công ty không còn hoặc không đủ điều kiện để tiếp tục làm việc
2. Ai có thẩm quyền quyết định giải thể doanh nghiệp?
Tòa án là cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải thể doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp phải giải thể khi nào?
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác
và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. 4. Phá sản là gì?
phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân
dân ra quyết định tuyên bố phá sản
5. Luật Phá sản hiện hành tại Việt Nam là của năm nào? 2014
6. Quyết định mở thủ tục phá sản thuộc về cơ quan nào?
Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản
7.Điều kiện nào là bắt buộc để một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản?
mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản
8. Trường hợp nào không dẫn đến giải thể doanh nghiệp?
9. Thủ tục phá sản bắt đầu khi nào? lOMoAR cPSD| 58511332
10. Đơn vị nào quản lý và thanh lý tài sản khi doanh nghiệp bị phá sản? Tòa án nhân dân
11. Tại sao doanh nghiệp cần tuân theo trình tự giải thể?
12. Phương thức nào giúp chủ nợ bảo đảm quyền lợi khi doanh nghiệp phá sản?
13. Trình tự giải thể doanh nghiệp có vai trò gì đối với cơ quan quản lý nhà nước?
14. Điều kiện nào là cần thiết để Hội nghị chủ nợ diễn ra hợp lệ?
15. Điều gì sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp không thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh?
16. Khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, bước đầu tiên chủ nợ nên thực hiện là gì?
17. Một công ty không đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng nhưng vẫn tiếp tục hoạt động
mà không làm thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp. Điều này sẽ dẫn đến?
18. Nếu một doanh nghiệp được tuyên bố phá sản, tài sản còn lại được sử dụng như thế nào?
19. Khi doanh nghiệp phá sản nhưng có các tài sản đang bị tranh chấp, điều gì sẽ xảy ra?
20. Một doanh nghiệp bị phá sản và có tài sản bảo đảm là một tài sản có giá trị lớn. Đơn vị nào có
quyền bán tài sản này?