Trắc nghiệm các chương môn Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Trắc nghiệm các chương môn Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
7 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm các chương môn Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Trắc nghiệm các chương môn Lịch Sử Đảng | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

272 136 lượt tải Tải xuống
1. Trong giai đoạn , Mỹ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam? 1965 – 1968 Chiến tranh
cục bộ.
2. Chọn đáp án đúng với : Đoàn kết - Dân chủ - Kỷkhẩu hiệu của Đại hội Đảng lần thứ XIII (1/2021)
cương - Phát triển.
3. Quyết tâm “dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”
là trong: Cách mạng Tháng Tám.
4. Chọn đáp án đúng với đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam nêu ra: Đường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong
giai đoạn mới của nước ta
5. nổ ra vào thời gian: 23/11/1940.Khởi nghĩa Nam kỳ
6. Trong Hội nghị thành lập Đảng đã xác định là: Đảng Cộng sản Việttôn chỉ mục đích của Đảng
Nam tổ chức ra để lãnh đạo quần chúng lao khổ làm giai cấp tranh đấu để tiêu trừ tư bản đế quốc chủ
nghĩa, làm cho thực hiện xã hội cộng sản.
7. Quốc hội nước Việt Nam là khi nào? Kỳ họpthống nhất sử dụng Quốc kỳ nền đỏ sao vàng 5 cánh
thứ nhất của Quốc hội từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, tại Hà Nội
8. ở miền Nam Việt Nam diễn ra trong giai đoạn nào? 1965 – 1968“Chiến tranh cục bộ” của Mỹ
9. Khẩu hiệu được Hồ Chí Minh viết trong: Lời kêu gọi ngày“Không quý hơn độc lập tự do”
17/7/1966.
10. Sự kiện đánh dấu là: Hiệp ướctriều đình nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp
Patơnốt ngày 6/6/1884.
11. Theo Đại hội III của Đảng (9/1960), nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là phải
thực hiện mấy nhiệm vụ cách mạng? 2
12. Quốc hội nước Việt Nam là khi nào? Kỳthống nhất sử dụng bài hát “Tiến quốc ca” quốc ca
họp thứ nhất của Quốc hội từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, tại Hà Nội
13. Ngay sau độc lập năm 1975, của Đảng ta là: Đảng lãnh đạonhiệm vụ đầu tiên và bức thiết nhất
thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
14. được chính thức xóa bỏ khi nào? Cuối năm 1988Chế độ phân phối theo tem phiếu
15. Đại hội VI (12/1986), Đảng ta đã đưa ra quan điểm cần phải đổi mới tư duy, trước hết là tư duy gì?
Tư duy kinh tế.
16. Chọn đáp án đúng với quan điểm của Đảng về công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong giai đoạn 1996
– 2001: Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
17. là gì? “Thêm bạn, bớt thù”, mở rộngChính sách trong quan hệ đối ngoại của Đảng từ năm 1990
quan hệ hữu nghị và hợp tác với tất cả các nước.
18. Điền vào chỗ trống khẳng định của Nguyễn Ái Quốc: “... muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt,
trong đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy”: Đảng
19. "Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ
hội chủ nghĩa; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững
môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại" là của Đảng ta? Đại hội XII.chủ đề của Đại hội nào
20. Trong giai đoạn , đế quốc Mỹ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào miền Nam?1961 1965
Chiến tranh đặc biệt.
21. Từ thành tựu thực tiễn đổi mới, trong quan hệ đối ngoại mở rộng đến năm 2018, Việt Nam đã thiết
lập quan hệ đối tác chiến lược với: 16 nước, quan hệ đối tác toàn diện với 11 nước.
22. Công thức “cố vấn, khí Mỹ quân chủ lực Việt Nam Cộng hòa” của chiến lược chiến
tranh nào của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? Chiến tranh đặc biệt.
23. Quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật
trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương được đưa ra tại: Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào
(14 – 15/8/1945).
24. Vấn đề gì cần giải quyết cấp bách tại Hội nghị Trung ương 6 (7/1984)? Phân phối lưu thông
25. Cách mạng Tháng Mười Nga và hoạt động của Quốc tế Cộng sản có ý nghĩa: Ảnh hưởng mạnh mẽ
và thức tỉnh phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
26. Ngay sau độc lập, tháng 11/1975, Đảng tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cho cả nước
dựa trên nguyên tắc gì? Nguyên tắc dân chủ, phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
27. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập ở đâu? Tây Ninh.
28. Từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, tại Hà Nội diễn ra sự kiện đặc biệt gì? Quốc hội nước Việt Nam
quyết định đặt tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
29. Điền vào chỗ ... : “... là hoa là quả của bao nhiêu máu đã đổ và bao nhiêu tính mạng đã hy sinh của
những người con anh dũng của Việt Nam trong nhà tù, trong trại tập trung, trong những hải đảo xa xôi,
trên máy chém, trên chiến trường”: Bản Tuyên ngôn độc lập.
30. Phương châm tác chiến độc đáo ở miền Nam được hình thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là
“3 mũi”, : Quân sự, chính trị, binh vận.“3 mũi” là
31. Nguyên nhân thất bại quan trọng nhất của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
nước ta là: Thiếu đường lối chính trị đúng đắn.
32. Đại hội VI (12/1986), Đảng ta đã đưa ra quan điểm gì về xây dựng Đảng? Giữ vững các nguyên tắc
tổ chức và sinh hoạt Đảng.
33. là: trang bạoPhương pháp cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10/1930)
động, phải theo khuôn phép nhà binh.
34. Xác định nguyên nhân của việc đề ra các chỉ tiêu kinh tế nông nghiệp và công nghiệp vượt quá khả
năng thực tế Đại hội IV chưa tổng kết kinh nghiệm? Trong điều kiện thời chiến, Đảng chưa phát
hiện những khuyết tật của mô hình chủ nghĩa xã hội đã tiếp tục bộc lộ rõ sau chiến tranh.
35. Trung ương Cục miền Nam được thành lập khi nào? 10/10/1961.
36. Quốc hội Việt Nam thống nhất đổi tên Thành phố Sài Gòn thành Thành phố Hồ Chí Minh khi
nào? Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội Việt Nam từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, tại Hà Nội.
37. Chọn đáp án đúng khi : Chưa tổng kếtĐại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV còn bộc lộ hạn chế
kinh nghiệm 21 năm xây dựng chủ nghĩa hội miền Bắc trong điều kiện thời chiến, vừa hậu
phương, vừa là tiền tuyến.
Chương 1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời & lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930 -
1945)
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2-1930) - Trang 14
1. Bối cảnh lịch sử - Trang 14
- Hoàn cảnh quốc tế nửa sau thế kỷ XIX (Chủ nghĩa bản phương Tây chuyển đổi, Cách
mạng tháng 10 Nga, Quốc tế Cộng sản) - Trang 14
- Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng - Trang 14
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng - Trang 20
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng - Trang 24
- Các tổ chức cộng sản ra đời - Trang 24
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Trang 26
- Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng - Trang 27
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Trang 30
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945) - Trang 31
1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và khôi phục phong trào 1932 – 1935 - Trang 31
- Phong trào cách mạng năm 1930 - 1931 và Luận cương chính trị (10-1930) - Trang 31
- Luận cương chính trị Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10-1930 - Trang 33
- Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức phong trào cách mạng, Đại hội Đảng lần thứ nhất (3-
1935) - Trang 34
2. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 - Trang 37
- Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng - Trang 37
- Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình - Trang 39
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 - Trang 41
- Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng - Trang 41
- Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa trang -
Trang 45
- Cao trào kháng Nhật cứu nước - Trang 48
- Tổng khởi nghĩa giành chính quyền - Trang 50
4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 - Trang 56
Chương 2. Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất
nước
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược 1945 - 1954 - Trang 60
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945 - 1946 - Trang 60
- Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng 8 - Trang 60
- Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng - Trang 62
- Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ chính
quyền cách mạng non trẻ - Trang 64
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 - 1950 - Trang 69
- Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng - Trang 69
- Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950 (Chiến dịch Thu Đông 1947) -
Trang 72
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951 - 1954 - Trang 76
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (2-1951) - Trang 76
- Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt - Trang 79
- Kết hợp quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến - Trang 80
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ -
Trang 84
II. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược,
giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 1954 - 1960 - Trang 86
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc 1954 - 1965 - Trang 86
- Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa miền Bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954 - 1960 - Trang 86
- Xây dựng chủ nghĩa hội miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam
1961 - 1965 - Trang 92
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965 - 1975 - Trang 99
- Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng - Trang 99
- Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc; giữ vững thế
chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ 1965 - 1968 - Trang 101
- Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam, thống
nhất Tổ quốc 1969 - 1975 - Trang 107
3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954 - 1975 - Trang 113
Chương 3. Đảng lãnh đạo cả nước qđộ lên Chủ nghĩa hội tiến hành công cuộc đổi mới
(1975 - 2018)
I. Lãnh đạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975 - 1986 - Trang 116
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975 - 1981 - Trang 116
- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước - Trang 116
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ Tổ quốc 1976 - 1981 - Trang 118
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế 1982 -
1986 - Trang 123
- Đại hội V của Đảng và quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội - Trang 123
- Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế - Trang 125
II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa hội nhập quốc tế
1986 - 2018 - Trang 128
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986 - 1996 - Trang 128
- Đại hội đại biểu lần thứ VI và thực hiện đường lối đổi mới toàn diện - Trang 128
- Đại hội đại biểu lần thứ VII Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội - Trang 134
- Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng - Trang 140
2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa hội nhập quốc tế 1996 -
2018 - Trang 141
- Đại hội đại biểu lần thứ VIII bước đầu thực hiện công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa 1996 - 2001 - Trang 141
- Đại hội đại biểu lần thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 2001 -
2006 - Trang 147
- Đại hội đại biểu lần thứ X của Đảng và quá trình thực hiện 2006 - 2011 - Trang 154
- Đại hội đại biểu lần thứ XI của Đảng bổ sung, phát triển Cương lĩnh 1991 - Trang 168
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong bối cảnh mới diễn biến phức tạp - Trang 169
- Về mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản - Trang 170
- Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại -
Trang 172
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 - Trang 176
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi
mới, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế - Trang 186
3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới - Trang 197
- Thành tựu của sự nghiệp đổi mới - Trang 197
- Một số hạn chế - Trang 202
- Một số kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo công cuộc đổi mới - Trang 203
| 1/7

Preview text:

1. Trong giai đoạn 1965 ,
– 1968 Mỹ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam? Chiến tranh cục bộ.
2. Chọn đáp án đúng với khẩu hiệu của Đại hội Đảng lần thứ XIII (1/2021): Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ cương - Phát triển.
3. Quyết tâm “dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”
là trong: Cách mạng Tháng Tám.
4. Chọn đáp án đúng với đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam nêu ra: Đường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong
giai đoạn mới của nước ta
5. Khởi nghĩa Nam kỳ nổ ra vào thời gian: 23/11/1940.
6. Trong Hội nghị thành lập Đảng đã xác định tôn chỉ mục đích của Đảng là: Đảng Cộng sản Việt
Nam tổ chức ra để lãnh đạo quần chúng lao khổ làm giai cấp tranh đấu để tiêu trừ tư bản đế quốc chủ
nghĩa, làm cho thực hiện xã hội cộng sản.
7. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất sử dụng Quốc kỳ nền đỏ sao vàng 5 cánh là khi nào? Kỳ họp
thứ nhất của Quốc hội từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, tại Hà Nội
8. “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam diễn ra trong giai đoạn nào? 1965 – 1968
9. Khẩu hiệu “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Hồ Chí Minh viết trong: Lời kêu gọi ngày 17/7/1966.
10. Sự kiện đánh dấu triều đình nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp là: Hiệp ước Patơnốt ngày 6/6/1884.
11. Theo Đại hội III của Đảng (9/1960), nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là phải
thực hiện mấy nhiệm vụ cách mạng? 2
12. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất sử dụng bài hát “Tiến quốc ca” là quốc ca là khi nào? Kỳ
họp thứ nhất của Quốc hội từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, tại Hà Nội
13. Ngay sau độc lập năm 1975, nhiệm vụ đầu tiên và bức thiết nhất của Đảng ta là: Đảng lãnh đạo
thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
14. Chế độ phân phối theo tem phiếu được chính thức xóa bỏ khi nào? Cuối năm 1988
15. Đại hội VI (12/1986), Đảng ta đã đưa ra quan điểm cần phải đổi mới tư duy, trước hết là tư duy gì? Tư duy kinh tế.
16. Chọn đáp án đúng với quan điểm của Đảng về công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong giai đoạn 1996
– 2001: Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
17. Chính sách trong quan hệ đối ngoại của Đảng từ năm 1990 là gì? “Thêm bạn, bớt thù”, mở rộng
quan hệ hữu nghị và hợp tác với tất cả các nước.
18. Điền vào chỗ trống khẳng định của Nguyễn Ái Quốc: “... muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt,
trong đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy”: Đảng
19. "Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ xã
hội chủ nghĩa; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững
môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại" là
của Đảng ta? Đại hội XII.
chủ đề của Đại hội nào
20. Trong giai đoạn 1961 – ,
1965 đế quốc Mỹ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam? Chiến tranh đặc biệt.
21. Từ thành tựu thực tiễn đổi mới, trong quan hệ đối ngoại mở rộng đến năm 2018, Việt Nam đã thiết
lập quan hệ đối tác chiến lược với: 16 nước, quan hệ đối tác toàn diện với 11 nước.
22. Công thức “cố vấn, vũ khí Mỹ và quân chủ lực Việt Nam Cộng hòa” là của chiến lược chiến
tranh nào của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? Chiến tranh đặc biệt.
23. Quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật
trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương được đưa ra tại: Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (14 – 15/8/1945).
24. Vấn đề gì cần giải quyết cấp bách tại Hội nghị Trung ương 6 (7/1984)? Phân phối lưu thông
25. Cách mạng Tháng Mười Nga và hoạt động của Quốc tế Cộng sản có ý nghĩa: Ảnh hưởng mạnh mẽ
và thức tỉnh phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
26. Ngay sau độc lập, tháng 11/1975, Đảng tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cho cả nước
dựa trên nguyên tắc gì? Nguyên tắc dân chủ, phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
27. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập ở đâu? Tây Ninh.
28. Từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, tại Hà Nội diễn ra sự kiện đặc biệt gì? Quốc hội nước Việt Nam
quyết định đặt tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
29. Điền vào chỗ ... : “... là hoa là quả của bao nhiêu máu đã đổ và bao nhiêu tính mạng đã hy sinh của
những người con anh dũng của Việt Nam trong nhà tù, trong trại tập trung, trong những hải đảo xa xôi,
trên máy chém, trên chiến trường”: Bản Tuyên ngôn độc lập.
30. Phương châm tác chiến độc đáo ở miền Nam được hình thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là
“3 mũi”, “3 mũi” là: Quân sự, chính trị, binh vận.
31. Nguyên nhân thất bại quan trọng nhất của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX ờ
nước ta là: Thiếu đường lối chính trị đúng đắn.
32. Đại hội VI (12/1986), Đảng ta đã đưa ra quan điểm gì về xây dựng Đảng? Giữ vững các nguyên tắc
tổ chức và sinh hoạt Đảng.
33. Phương pháp cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10/1930) là: Võ trang bạo
động, phải theo khuôn phép nhà binh.
34. Xác định nguyên nhân của việc đề ra các chỉ tiêu kinh tế nông nghiệp và công nghiệp vượt quá khả
năng thực tế mà Đại hội IV chưa tổng kết kinh nghiệm? Trong điều kiện thời chiến, Đảng chưa phát
hiện những khuyết tật của mô hình chủ nghĩa xã hội đã tiếp tục bộc lộ rõ sau chiến tranh.
35. Trung ương Cục miền Nam được thành lập khi nào? 10/10/1961.
36. Quốc hội Việt Nam thống nhất đổi tên Thành phố Sài Gòn thành Thành phố Hồ Chí Minh là khi
nào? Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội Việt Nam từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, tại Hà Nội.
37. Chọn đáp án đúng khi Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV còn bộc lộ hạn chế: Chưa tổng kết
kinh nghiệm 21 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong điều kiện thời chiến, vừa là hậu
phương, vừa là tiền tuyến.
Chương 1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời & lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945)
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2-1930) - Trang 14
1. Bối cảnh lịch sử - Trang 14
- Hoàn cảnh quốc tế nửa sau thế kỷ XIX (Chủ nghĩa Tư bản phương Tây chuyển đổi, Cách
mạng tháng 10 Nga, Quốc tế Cộng sản) - Trang 14
- Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng - Trang 14
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng - Trang 20
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng - Trang 24
- Các tổ chức cộng sản ra đời - Trang 24
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Trang 26
- Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng - Trang 27
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Trang 30
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945) - Trang 31
1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và khôi phục phong trào 1932 – 1935 - Trang 31
- Phong trào cách mạng năm 1930 - 1931 và Luận cương chính trị (10-1930) - Trang 31
- Luận cương chính trị Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10-1930 - Trang 33
- Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng lần thứ nhất (3- 1935) - Trang 34
2. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 - Trang 37
- Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng - Trang 37
- Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình - Trang 39
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 - Trang 41
- Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng - Trang 41
- Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang - Trang 45
- Cao trào kháng Nhật cứu nước - Trang 48
- Tổng khởi nghĩa giành chính quyền - Trang 50
4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 - Trang 56
Chương 2. Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược 1945 - 1954 - Trang 60
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945 - 1946 - Trang 60
- Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng 8 - Trang 60
- Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng - Trang 62
- Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ chính
quyền cách mạng non trẻ - Trang 64
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 - 1950 - Trang 69
- Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng - Trang 69
- Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950 (Chiến dịch Thu Đông 1947) - Trang 72
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951 - 1954 - Trang 76
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của Đảng (2-1951) - Trang 76
- Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt - Trang 79
- Kết hợp quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến - Trang 80
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ - Trang 84
II. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược,
giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 1954 - 1960 - Trang 86
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc 1954 - 1965 - Trang 86
- Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954 - 1960 - Trang 86
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam 1961 - 1965 - Trang 92
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965 - 1975 - Trang 99
- Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng - Trang 99
- Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc; giữ vững thế
chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ 1965 - 1968 - Trang 101
- Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam, thống
nhất Tổ quốc 1969 - 1975 - Trang 107
3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954 - 1975 - Trang 113
Chương 3. Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên Chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi mới (1975 - 2018)
I. Lãnh đạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975 - 1986 - Trang 116
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975 - 1981 - Trang 116
- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước - Trang 116
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ Tổ quốc 1976 - 1981 - Trang 118
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế 1982 - 1986 - Trang 123
- Đại hội V của Đảng và quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội - Trang 123
- Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế - Trang 125
II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1986 - 2018 - Trang 128
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986 - 1996 - Trang 128
- Đại hội đại biểu lần thứ VI và thực hiện đường lối đổi mới toàn diện - Trang 128
- Đại hội đại biểu lần thứ VII và Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội - Trang 134
- Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng - Trang 140
2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1996 - 2018 - Trang 141
- Đại hội đại biểu lần thứ VIII và bước đầu thực hiện công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa 1996 - 2001 - Trang 141
- Đại hội đại biểu lần thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 2001 - 2006 - Trang 147
- Đại hội đại biểu lần thứ X của Đảng và quá trình thực hiện 2006 - 2011 - Trang 154
- Đại hội đại biểu lần thứ XI của Đảng bổ sung, phát triển Cương lĩnh 1991 - Trang 168
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong bối cảnh mới diễn biến phức tạp - Trang 169
- Về mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản - Trang 170
- Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại - Trang 172
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 - Trang 176
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi
mới, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế - Trang 186
3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới - Trang 197
- Thành tựu của sự nghiệp đổi mới - Trang 197
- Một số hạn chế - Trang 202
- Một số kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo công cuộc đổi mới - Trang 203