Trắc nghiệm câu đúng sai - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Trắc nghiệm câu đúng sai - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐÚNG SAI.
1. Mục đích nghiên cứu của KTCT Mác- Lênin nhằm phát hiện ra các quy
luật hội chi phối các quan hệ giữa người với người trong quá trình
sản xuất và trao đổi
Sai, vì: Mục đích nghiên cứu của KTCT Mác- Lênin Nhằm phát hiện ra các
quy luật kinh tế chi phối quan hệ giữa người với người trong sản xuất trao
đổi
2. Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính chủ quan
Sai, vì: Cquy luật kinh tế và quy luật hội đều mang tính kch quan
- Quy luật kinh tế , xuất hiện, tồn tại trong những điều khách quan
kiện nhất định mất đi khi các điều kiện đó không còn; tồn tạikinh tế
độc lập ngoài ý chí con người.
- Quy luậthội , tuy được biểu hiện thông qua hoạt động củakhách quan
con người nhưng không phụ thuộc vào ý thức, ý chí của bất kỳ một
nhân, hay một lực lượng xã hội nào.
3. Chính sách kinh tế thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh
tế
Đúng, vì: Chính sách kinh tế sản phẩm chủ quan của con người được hình
thành trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế. Có thể phù hợp hoặc không phù
hợp với quy luật kinh tế khách quan. Khi chính sách kinh tế không phù hợp,
chủ thể ban hành chính sách có thể ban hành chính sách khác để thay thế.
4. Sự tác động của chính sách kinh tế vào các quan hệ lợi ích mang tính
khách quan
Sai, vì: Sự tác động của chính sách kinh tế vào các quan hệ lợi ích mang tính
chủ quan
5. Nền kinh tế hàng hóa thể hình thành phát triển khi hội đủ hai điều
kiện phân công lao động sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa
những người sản xuất
Sai, vì: Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi hội đủ hai điều
kiện là: phân công lao động XH và tính chất tư nhân của SX
Đúng.
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất
ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
- 2 điều kiện để hàng hoá hình thành và phát triển là:
Phân công lao động xã hội
+ Phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của xã hội
+ Biểu hiện sự phát triển của lực lượng sản xuất
+ Chỉ sản xuất một vài sản phẩm, muốn có sản phẩm khác, phải trao đổi
Tính chất tư nhân của sản xuất
+ Sản xuất cái gì, như thế nào là việc riêng của chủ thể kinh tế
+ Kết quả sản xuất thuộc về một chủ thể nhất định
+ Muốn tiêu dùng, phải trao đổi.
6. Nước sông suối, không khí, cây rừng là hàng hóa
Sai, vì: HH là sản phẩm của lao động thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con
nời, nhằm mục đích trao đổi, mua bán . Trong khi đó : Nước sông suối, không
khí, cây rừng là những tài nguyên thiên nhiên, không phi sản phẩm của lao
động.
7. Cả tăng năng suất lao động tăng cường độ lao động đều làm giảm
lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa
Sai, vì:
+ NSLĐ tỉ lệ nghịch với giá trị trong 1 đơn vị HH nên khi tăng NSLĐ thì làm
giá trị của 1 đơn vị sản phẩm giảm
+ CĐLĐ tăng dẫn đến số lượng sp tăng nhưng số lượng thời gian hao phí để
sản xuất ra một sản phầm không đổi
8. Trong một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao
động giản đơn
Đúng, vì:
+ Lao động phức tạp những hoạt động lao động theo yêu cầu phải trải qua
quá trình đào tạo về năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp
chuyên môn nhất định .
+ Trong khi đó thì Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi quá trình
đào tạo 1 cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn,kỹ năng, nghiệp vụ cũng
có thể thao tác được.
9. Lao động giản đơn là lao động phức tạp nhân lên
Sai, vì: Lao động giản đơn không đòi hỏi quá trình đạo tạo 1 cách hệ thng, chuyên
sâu về chun môn, kỹ năng nghiệp vụ còn lao động phức tạp thì yêu cầu phi trải
qua quá trình đạo tạo 1 cách hệ thống, chuyên sâu về chun môn, kỹ năng nghiệp
v
10. Tiền có 4 chức năng
Sai, vì: Tiền t 5 chức năng :
+ Thước đo giá tr
+ Phương tiện lưu tng
+ Phương tiện thanh toán
+ Phương tiện cất trữ
+ Tiền tệ thế giới
11. Quy luật giá trị yêu cầu, người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị
trường, họ phải luôn tìm cách làm cho hao phí lao động của mình nhỏ
hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
Đúng, vì: do điều kiện sản xuất khác nhau nên hao phí lao động cá biệt của mỗi
người khác nhau.
+ Người sản xuất nào hao phí lao động biệt nhỏ hơn hao phí lao động
hội của hàng hoá ở thế có lợi sẽ thu được lãi cao.
+ Người sản xuất nào hao phí lao động biệt lớn hơn hao phí lao động
hội cần thiết sẽ ở thế bất lợi, lỗ vốn.
+ Để giành lợi thế trong cạnh tranh, và tránh nguy cơ vỡ nợ, phá sản, họ phải hạ
thấp hao phí lao động biệt của mình sao cho bằng hao phí lao động hội
cần thiết
12. Hàng hóa có 3 thuộc tính là giá trị sử dụng, giá trị trao đổi và giá tr
Sai, : HH ch có 2 thuộc tính : Giá tr và Giá trị s dụng
13. hai loại lao động sản xuất ra hàng hóa lao động cụ thể lao động
trừu tượng
Đúng, vì: Lao động sản xuất hàng hóa có tính hai mặt . C. Mác là người đầu tiên
đã phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá. Đó là lao động
cụ thể và lao động trừu tượng
14. Lao động sản xuất ra hàng hóa tính chất hai mặt: lao động cụ thể
lao động trừu tượng
Đúng, vì: Hai loại lao động này là hai mặt của cùng một lao động, có thể chuyển
đổi lẫn nhau và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị sử dụng và giá trị
của hàng hóa.
15. Bạn An rất thích quyển sách "làm giàu không khó", vậy, bạn Nam đã
mua tặng bạn An quyển sách đó. Với An, quyển sách này hàng hóa
nó rất có ích đối với An
Sai, vì: HH là sản phẩm của lđ , thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con ngưi
nhằm mục đích trao đổi, mua bán. Trong khi đó bạn An mặc dù rất thích quyển
sách nhưng bạn ý không mua mà bạn An lại được bạn Nam tặng cho. Mặc
quyển sách đó là sản phẩm của lao động và thỏa mãn nhu cầu của bạn An nhưng
nó không nhằm mục đích trao đổi mua bán .
16. Sổ đỏ có giá trị rất lớn
Đúng,: không chỉbằng chứng pháp lý về quyền sở hữu, quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, mà còn có thể được sử
dụng như một hình thức đảm bảo để vay vốn từ các tổ chức tín dụng,
sở để thực hiện các giao dịch như mua bán, cho thuê, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất.
17. Tác động tích cực của cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất, điều
chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn
nhu cầu của xã hội
Đúng, vì: tác động tích cực của cạnh tranh gồm:
+ Cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất
+ Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của nền KT thị trường
+ Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực
+ Cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
18. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn đổi mới sáng tạo nhằm hạ thấp
giá trị cá biệt hơn giá trị thị trường của hàng hóa
Đúng, vì: nếu không đổi mới sáng tạo thì doanh nghiệp không thể tồn tại và
phát triển trong một môi trường biến động nhanh, linh hoạt và có tính cạnh
tranh cao như vậy. Hạ thấp giá trị cá biệt hơn giá trị thị trường của hàng hóa là
một kết quả của việc đổi mới sáng tạo. Khi doanh nghiệp cải tiến sản phẩm,
giảm chi phí và tăng hiệu quả hoạt động, giá thành sản phẩm sẽ giảm xuống.
Điều này giúp doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn trên thị trường và mang lại lợi
ích cho người tiêu dùng.
19. Các chủ thể chính tham gia vào thị trường là: Người sản xuất, người tiêu
dùng, Nhà nước và các chủ thể trung gian tham gia phân phối, trao đổi.
Đúng , rất nhiều chủ thể khác nhau tham gia thị trường, mỗi chủ thể
những vai trò quan trọng riêng:
- Người sản xuất là nhữung người sản xuất và cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị
trường
- Người tiêu dùng là những người mua hàng hoá và dịch vụ trên thị trường.
- Nhà nước quản lý về kinh tế và thực hiện những biện pháp để khắc phục những
khuyết tật về thị trường.
- Chủ thể trung gian là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêud ùng hàng hoá và
dịch vụ trên thị trường.
20. Lưu thông tạo ra giá trị thặng dư
Sai, vì: Giá trị thặng giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà bản.
Nó chỉ được tạo ra trong giai đoạn sản xuất, không xuất hiện trong lưu thông
cũng không ở ngoài lưu thông
21. Nếu thời gian lao động đạt đến điểm bù đắp lại giá trị sức lao động thì khi
đó có giá trị thặng dư
Sai, vì: nếu thời gian lao động chỉ kéo dài đến cái điểm đủ đắp lại giá trị
sức lao động tức bằng thời gian lao động tất yếu, nghĩa người lao động
chỉ làm việc đủ thời gian để tạo ra giá trị bù đắp lại giá trị sức lao động của họ
và chưa sản xuất ra giá trị thặng dư
22. Chính bộ phận tư bản biến thành sức lao động tạo ra giá trị thặng dư
Sai, vì: Sức lao động yếu tố quyết định tạo ra giá trị. bản chỉ phương
tiện giúp kích thích và nâng cao năng suất lao động. Do đó, chính sức lao động
chứ không phải tư bản mới là yếu tố biến thành giá trị thặng dư
.
23. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, chia tư bản thành
tư bản bất biến và tư bản khả biến
Sai, vì: Căn cứ vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, bản được
chia thành: Tư bản cố định và tư bản lưu động
24. Dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, chia bản thành
bản cố định và tư bản lưu động
Sai, vì: Căn cứ vào khả năng làm tăng giá trị, bản được chia thành: bản bất
biến và tư bản khả biến
25. Khi nền sản xuất càng phát triển thì máy móc càng tạo ra nhiều giá trị
thặng dư
Sai, vì: Giá trị thặng dư là phần giá trị do người lao động tạo ra nhưng bị nhà tư
bản chiếm đoạt, được tạo ra bởi lao động của con người, chứ không phải bởi
máy móc. Trong khi đó máy móc chỉ phương tiện sản xuất, không khả
năng tạo ra giá trị. Do đó, máy móc không thể tạo ra giá trị thặng dư.
Đúng. Máy móc là điều kiện tạo ra giá trị thặng dư.
Máy móc càng hiện đại → năng suất lao động tăng → giá trị thặng dư tăng.
26. Thời gian chu chuyển của bản bao gồm thời gian sản xuất, thời gian
mua và thời gian bán
Đúng, vì: Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất và thời
gian lưu thông ( gồm thời gian mua và thời gian bán)
27. Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì thời gian chu chuyển của tư
bản càng giảm
Đúng, vì: thời gian chu chuyển ảnh hưởng tốc độc chu chuyển, tốc độ chu
chuyển của bản tỉ lệ nghịch về thời gian một vòng chu chuyển của bản.
Muốn tăng tốc độ chu chuyển của tư bản phải giảm thời gian sản xuất và thời
gian lưu thông.
28. Hao mòn hữu hình do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra
Đúng, : Sử dụng i sản c định thường xuyên dẫn đến hao mòn vật chất, va
đập, tai nạn hoặc sử dụng sai cách, tài sản cố định bị hư hỏng, cùng với các yếu tố
t nhn như mưa, nắng, g, bụi bẩn,... cũng c động đến độ bền của tài sản cố
định
29. Hao mòn vô hình là do tác động của sự thay đổi công ngh
Đúng, vì: Hao mòn vô hình là sự giảm sút về giá trị thay đổi của tài sản cố định
do ảnh hưởng của khoa học kỹ thuật. Thường được chia làm ba loại:
+ Tài sản cố định bị giảm giá trị trao đổi do đã có những tài sản cố định như cũ
nhưng giá mua lại rẻ hơn.
+ Tài sản cố định bị giảm giá trị trao đổi do những tài sản cố định tuy mua
với giá trị hư cũ nhưng hoàn thiện về kỹ thuật.
+ Tài sản cố định bị mất giá hoàn toàn do chấm dứt chu kì sống của sản phẩm,
tất yếu dẫn đến những tài sản cđịnh, sử dụng để chế tạo những sản phẩm cũ,
mất tác dụng.
30. Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà bản phải kéo
dài thời gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển của tư bản.
Sai, vì: Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải rút
ngắn thời gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển của tư bản
31. Để có nhiều giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể kéo dài mãi ngày lao động
Sai, vì: Để nhiều giá trị thặng dư, nhà bản thể áp dụng hai phương
pháp:
+ PPSX GTTD tuyệt đối: với đk: Nhà TB tìm cách kéo dài ngày lao động, (tăng
NSLĐ cá biệt )
+ PPSX GTTD tương đối: với đk tăng NSLĐ
32. Giá trị thặng siêu ngạch hiện tượng tồn tại thường xuyên đối với
từng doanh nghiệp
Sai, vì: nếu xét từng trường hợp giá trị thặngsiêu ngạch hiện tượng tạm
thời, xuất hiện và mất đi nhưng xét trong toàn bộ xã hội tư bản thì GTTD siêu
ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên. chỉ dùng cho việc đi đầu trong
lĩnh vực CN
33. Cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm khi quá trình tích lũy tư bản tăng lên
Sai, vì: Cấu tạo hữu cơ của tư bản là tỷ lệ giữa tư bản bất biến (c) và tư bản khả
biến (v). Quá trình tích lũy bản quá trình cấu tạo hữu của bản ngày
càng tăng. Vậy nên Cấu tạo hữu của bản thường tăng lên khi quá trình
tích lũy tư bản tăng lên.
34. Tích tụ bản thể được thực hiện thông qua sáp nhập các bản
biệt có sẵn với nhau
Sai, vì: Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách
bản hóa giá trị thặng trong một nghiệp nào đó, kết quả trực tiếp
của tích lũy bản. Tích lũy bản xét về mặt làm tăng thêm quy của
bản cả biệt là tích tụ tư bản
35. Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất thấp hơn giá trị hàng hóa
ta sẽ không có lợi nhuận
Sai, vì: Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất thấp hơn giá trị hàng
hóa ta sẽ thu được lợi nhuận
36. Địa địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu
mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh là địa tô tuyệt đối
Đúng, vì: Địa tuyệt đối là loại địa mà các nhà bản kinh doanh nông
nghiệp tuyệt đối phải nộp cho địa chủ, ruộng đất đó tốt hay xấu, xa hay
gần.
37. Địa tô có 4 loại là địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II
Sai, : Địa tô có 2 loại
+ Địa tô cnh lệch : địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lch II
+ Địa tô tuyệt đối
38. Các loại chứng khoán là tư bản thật
Sai, chứng khoán tồn tại dưới nh thức chứng khoán có giá, mang lại thu
nhập cho người sở hữu. Vậy nên chứng khoán là bản gi
39. Các loại chứng khoán là tư bản giả, nó cũng là ký hiệu của giá tr
Đúng ,: chứng khoán tồn tại dưới hình thức chng khn có giá, nó mang lại thu
nhập cho người sở hữu. Vậy nên chứng khoán là tư bản gi và nó cũng là kí hiệu
của giá tr
40. Điều kiện để sức lao độnghàng hóa là người lao động phải được tự do
về thân thể
Đúng, sức toàn bộ thể chất tinh thần lao động mang cái sức này để
sản xuất ra 1 GTSD nào đó . Vậyn điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa
người lao động phải được tự do về thân thể , quyền bán sức lao động như 1
HH.
41. Để sức lao động hàng hóa cần hai điều kiện: Người lao động phải
được tự do về thân thể và họ không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để
tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán
Đúng, vì sức toàn bộ thể chất tinh thần lao động mang cái sức này để
sản xuất ra 1 GTSD nào đó . Vậy nên điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa
người lao động phải được tự do về thân thể , có quyền bán sức lao động như 1
HH. điều kiện thứ 2 người không TLSX , phải bán SLĐ để tồn
tại (thời nay) . Còn trong thời của C.Mác thì người LĐ bị tước hết TLSX, phải
bán SLĐ để tồn tại
42. Sức lao động không thể là hàng hóa vì luật pháp không cho phép buôn bán
người
Sai, vì: có 2 điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa
+ ĐK1: người lao động phải được tự do về thân thể , có quyền bán sức lao động
như 1 HH
+ ĐK2 : người LĐ không có TLSX , phải bán SLĐ để tồn tại
43. Sức lao động chính là người lao động
Sai, vì: Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong
một thể trong một con nời đang sống được người đó đem ra vận dụng mỗi
khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
44. Quá trình sản xuất giá trị thặng sự thống nhất của quá trình tạo ra
và làm tăng giá trị
Đúng, vì:
+ Quá trình tạo ra giá trị: quá trình lao động tạo ra giá trị mới cho sản
phẩm. Giá trị mới này được đo bằng lượng lao động hội cần thiết để sản
xuất ra sản phẩm.
+ Quá trình làm tăng giá trị: Là quá trình nhà tư bản tăng mức độ bóc lột công
nhân để thu được nhiều giá trị thặng dư hơn.
Hai quá trình này thống nhất với nhau trong quá trình sản xuất giá trị thặng
dư:.
45. Các nhà bản luôn muốn tạo ra một giá trị sử dụng, nhưng mục đích
của họ là thu được giá trị lớn hơn.
Đúng, vì: Mục đích của sản xuất là tạo ra giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu
của con người. Tuy nhiên, trong nền kinh tế bản chủ nghĩa, mục đích của
sản xuất không chỉ là tạo ra giá trị sử dụng mà còn là thu được giá trị lớn hơn.
các nhà bản luôn muốn tạo ra hàng hóa giá trị sử dụng cao để bán được
giá cao và thu được nhiều lợi nhuận.
46. Tiền công là giá trị của hàng hóa sức lao động
Sai, vì: Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động
47. Tiền công cao hay thấp chỉ phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường lao
động
Sai, vì: Tiền công cao hay thấp phụ thuộc vào các yếu tố
+ Giá trị HH
+ Quan hệ về cung cầu
+ Cạnh tranh trên thị trường LĐ
+ Giá trị của đồng tiền
+ Độc quyền
48. Muốn quay vòng vốn nhanh thì các nhà bản phải tìm cách để tuần
hoàn tư bản diễn ra liên tục
Đúng, vì: Tuần hoàn bản quá trình bản liên tục chuyển hóa từ hình
thức tiền tệ sang hình thức hàng hóa, rồi từ hình thức hàng hóa trở lại hình
thức tiền tệ với giá trị lớn hơn.Vậy nên muốn quay vòng vốn nhanh thì các
nhà bản phải tìm cách để tuần hoàn bản diễn ra liên tục. Tăng tốc độ
quay vòng vốn sẽ mang lại nhiều lợi ích cho nhà tư bản.
49. Sản xuất ra giá trị thặng tuyệt đối nhà bản tìm cách nâng cao
năng suất lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu
Sai, vì: Sản xuất ra GTTD tuyệt đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao năng suất
lao động biệt , kéo i ngày lao động, trong đk NSLĐ, TGLĐ tất yếu
GT SLĐ không thay đổi
50. Sản xuất ra giá trị thặng tương đối nhà bản tìm cách nâng cao
cường độ lao động hoặc kéo dài ngày lao động
Sai, vì: Sản xuất ra giá trị thặng tương đối nhà bản tìm cách nâng
cao NSLĐ XH , rút ngắn TGLĐ tất yếu, trong đk độ dài ngày không
thay đổi, nhờ đó kéo dài tương ứng thời gian LĐ thặng dư
51. Lợi nhuận bình quân thấp hơn lợi nhuận độc quyền
Đúng, vì:
+ Doanh nghiệp độc quyền có sức mạnh thị trường để chiếm lĩnh thị trường và
định giá cao hơn cho sản phẩm của họ.
+ Doanh nghiệp độc quyền không phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
nên không cần phải giảm giá để thu hút khách hàng.
+ Doanh nghiệp độc quyền thể kiểm soát nguồn cung của sản phẩm
giảm chi phí sản xuất.
+ Trong khi lợi nhuận bình quân mức lợi nhuận trung bình của tất cả các
doanh nghiệp trong một ngành hoặc nền kinh tế
52. Giá cả độc quyền giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua
bán hàng hóa
Đúng, vì: Giá cả độc quyền giá c được thiết lập bởi doanh nghiệp độc
quyền hoặc nhóm doanh nghiệp sức mạnh chi phối thị trường.Doanh
nghiệp độc quyền thể áp đặt giá cao hơn mức giá cạnh tranh do không
đối thủ cạnh tranh hoặc có rất ít đối thủ cạnh tranh.
53. Giá cả độc quyền gồm chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân
Sai, vì: Giá cả độc quyền gồm chi phí sản xuất với lợi nhuận độc quyền
54. Các doanh nghiệp nhỏ vừa vẫn tồn tại bên cạnh các tổ chức độc quyền
lớn
Đúng, vì: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn có thể tồn tại và phát triển bên cạnh
các tổ chức độc quyền lớn bằng cách tập trung vào thị trường ngách, cung cấp sản
phẩm độc đáo, thích ứng nhanh chóng với thay đổi th tng nhu cầu khách
hàng, tận dụng các chính sách hỗ trcủa chính ph.
55. Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa là biểu hiện mới của sự
phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản
Sai, vì: Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa biểu hiện mới của
sự phân chia thế giới về giữa các cường quốc tư bảnthị phần
56. Mục đích của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa bản phục vụ lợi
ích của tổ chức độc quyền tư nhân và duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản
Đúng, vì: Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa bản hình thành nhằm phục
vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền nhân tiếp tục duy trì, phát triển chủ
nghĩa tư bản.
57. Nhà nước sản quyền lực thực tế nhất trong Chủ nghĩa bản độc
quyền Nhà nước
Đúng, vì: Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa bản hình thành nhằm phục
vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền nhân tiếp tục duy trì, phát triển chủ
nghĩa tư bản. Trong mỗi giai đoạn, chủ nghĩa tư bản có thể hiện đại hơn.
58. Quá trình cạnh tranh tự do sẽ làm tích tụ tập trung sản xuất, hình
thành các xí nghiệp có quy mô lớn, từ đó hình thành độc quyền
Đúng, vì: Lenin đã khẳng định: "Tự do cạnh tranh tự do đẻ ra tập trung sản
xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển tới một mức độ nhất định, lại
dẫn đến độc quyền".
59. Độc quyền sinh ra tự do cạnh tranh
Sai, vì: Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do chứ độc quyền không sinh ra tự
do cạnh tranh
60. Độc quyền ra đời làm cạnh tranh gay gắt hơn, mức độ phức tạp hơn
Đúng, vì: Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc quyền đối lập với cạnh tranh
tdo. Nhưng sự xuất hiện của độc quyền không thtiêu được cạnh tranh, trái lại
còn làm cho cạnh tranh trn đa dạng, gay gt sức phá hoại to ln n.
61. Phát triển KTTT đường lối nhất quán, hình kinh tế tổng quát
trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Đúng, vì: đó là nền KTTT hiện đại, hội nhập quốc tế, vận hành đầy đủ, đồng bộ
theo các quy luật của KTTT, sự quản của Nhà nước pháp quyền XHCN
do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo; bảo đảm định hướng XHCN vì mục tiêu
"dân giàu, nước mạnh, n chủ, công bằng, văn minh" phù hợp với từng giai
đoạn phát triển của đất nước.
62. Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là lợi nhuận
Sai, vì mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là : Dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
63. Nền KTTT ĐH XHCN Việt Nam nền kinh tế nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế
Đúng, vì: Từ khi tiến hành đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam thừa
nhận trên thực tế có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất, bao gồm cả
công hữu và tư hữu,có nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ
vai trò chủ đạo, các thành phần kinh tế khác là bộ phận hợp thành của nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
64. Đảng Cộng sản Việt Nam quản lý nền KTTT ĐH XHCN
Sai, vì Đảng Cộng sản VN đóng vai trò lãnh đạo trong việc quản lý nền KTTT
ĐH XHCN
65. Nhà nước lãnh đạo nền KTTT ĐH XHCN thông qua cương lĩnh, đường lối
phát triển KT - XH và các chủ trương lớn trong từng thời kỳ
Sai, vì: Đảng Cộng sản mới đóng vai trò lãnhđạo trong nền KTTT ĐH XHCN
thông qua cương lĩnh, đường lối phát triển KT - XH các chủ trương lớn
trong từng thời kỳ
66. Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN Việt Nam cào bằng,
bình quân
Sai, vì: Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN Việt Nam công
bằng các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện phát triển
của mọi chủ thể kinh tế.
67. Lợi ích kinh tế lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người.
Sai, vì: Lợi ích kinh tế lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các
hoạt động kinh tế của con người.
68. CNH, HĐH được Đảng Nhà nước ta xác định nhiệm vụ trung tâm
trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH.
Đúng, vì: CNH, HĐH nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên
CNXH Việt Nam. Đây cách mạng về lực lượng sản xuất quan hệ sản
xuất, là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, là điều kiện tiên quyết để
xây dựng CNXH.
69. Trong nền kinh tế tri thức, vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định
sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Sai, vì: Kinh tế tri thức nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải,
nâng cao chất lượng cuộc sống.
70. Chuyển dịch cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại quá trình tăng
tỷ trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông
nghiệp trong GDP
Đúng, vì:
71. Hội nhập kinh tế quốc tế quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế
nước mình với nền văn hóa thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời
tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
Sai, vì: Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế
nước mình với nền thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuânkinh tế
thủ các chuẩn mực quốc tế chung
BÀI TẬP
1. Để sản xuất một hàng hóa người ta cần hao mòn một lượng bản cố định
40 nghìn đồng, bản bất biến 50 nghìn đồng thuê sức lao động 10
nghìn đồng. Tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị của hàng hóa
2. Chi phí bản bất biến 100$, chi phí bản khả biến 40$, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%, tính giá trị của hàng hóa
3. Chi phí bản bất biến 100$, nếu chi phí để mua tư bản lưu động là là 30$,
chi phí mua sức lao động là 10$, tính chi phí mua tư bản cố định
4. Giá trị của một hàng hóa 800 nghìn đồng, chi phí bản cố định 400
nghìn đồng, chi phí bản khả biến 50 nghìn đồng, tỷ suất giá trị thặng
là 300%. Tính Chi phí để mua nguyên, nhiên vật liệu
5. Một hàng hóa hao phí lao động 100$, hao phí lao động mới 400$,
tính giá trị của hàng hóa
6. Giá trị một hàng hóa 500$, giá trị 400$, tỷ suất giá trị thặng
400%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa
7. Một hàng hóa giá trị: 2000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
8. Một nhà bản bỏ ra một lượng bản ứng trước 10000$, trong đó bản
bất biến là 6000$. Tỷ suất giá trị thặng dư ( trình độ bóc lột) là 100%, tính giá
trị hàng hóa
9. Thời gian lao động trong ngày 8g, trong đó thời gian lao động tất yếu là 2 giờ.
Giá trị của hàng hóa sức lao động 6$. Tính giá trị thặng nhà bản
thu được
10. Một hàng hóa có giá trị là 3000$, trong đó chi phí tư bản cố định là 1000$, chi
phí tư bản lưu động là 500$, giá trị tư bản khả biến là 400. Tính tỷ suất giá trị
thặng dư
11. Cho biết tư bản ứng trước2000 , cấu tạo hữu cơ tư bản là: c/v = 4/1, tỷ suất
giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị hàng hóa
12. Một hàng hóa giá trị: 3000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
13. Tổng số giá cả của tất cả hàng hóa trên thị trường là 200 tỷ $, nền kinh tế này
tốc độ quay vòng của đồng tiền 10 vòng một năm. các nhân tố khác
không đổi, Tính số tiền cần thiết trong lưu thông của nền kinh tế.
14. Một nhà đầu tư có tư bản ứng trước là 20000$, sau quá trình di chuyển vốn thì
tỷ suất lợi nhuận bình quân là 30%. Lúc này, tính giá cả sản xuất sau khi hình
thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
15. Tỷ suất lợi tức là 10%/ năm, nhà tư bản A cho nhàbản B vay 10000$. Tính
số lợi tức nhà tư bản A thu được sau 1 năm
16. Trong nền kinh tế thị trường, một mảnh đất hiện tại được cho thuê với giá
200$/tháng, chủ mảnh đất đó bán với giá là 80000$, Tính tỷ suất lợi tức tiền gửi
ngân hàng
17. Với các điều kiện khác không đổi, để sản xuất sợi trong 8 giờ, nhà tư bản phải
bỏ ra 100 USD cho tư liệu sản xuất và 10 USD thuê mướn nhân công, biết rằng
trong thời gian đó giá trị mới do người công nhân tạo ra là 30 USD. Tính lượng
giá trị do người công nhân tạo ra
18. Xác định chi phí sản xuất bản chủ nghĩa, lượng giá trị hàng hóa lợi
nhuận của nhà bản khi biết: giá trị thặng 200.000$, tỷ suất giá trị thặng
200%, cấu tạo hữu của tư bản 4/1, giả định nhà bản bán hàng hóa với cả gấp
đôi giá trị.
19.Với tỷ suất giá trị thặng dư là 300%, nhà tư bản thu được lượng giá trị thặng dư
9.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 5/1. Hãy xác định:
a, Chi phí sản xuất của nhà tư bản
b, Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận khi bán hàng hóa với giá cả gấp đôi giá trị
20.Một nhà tư bản đầu tư vào sản xuất với chi phí trả lương cho công nhân là 1.000$.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 3/2, tỷ suất giá trị thặng dư là 150%, hệ số tích lũy là 70%.
Hãy xác định:
a, Lượng tư bản tích lũy ở chu kỳ sản xuất thứ nhất?
b, Lượng giá trị hàng hóa và cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ hai?
21. Một nhà tư bản có chi phí sản xuất là 1.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9/1, tỷ
suất giá trị thặng dư là 200%. Hãy xác định:
a, Cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ nhất
b, cấu giá trị hàng hóa chu kỳ sản xuất thứ hai nếu hệ số tích lũy 70% tỷ
suất giá trị thặng dư không thay đổi.
22.Giá trị một hàng a 500$, giá trị 200$, tỷ suất giá trị thặng
200%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa
23.
| 1/17

Preview text:

ĐÚNG SAI.
1. Mục đích nghiên cứu của KTCT Mác- Lênin nhằm phát hiện ra các quy
luật xã hội chi phối các quan hệ giữa người với người trong quá trình
sản xuất và trao đổi

Sai, vì: Mục đích nghiên cứu của KTCT Mác- Lênin Nhằm phát hiện ra các
quy luật kinh tế chi phối quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi
2. Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính chủ quan
Sai, vì: Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính khách quan
- Quy luật kinh tế là khách quan, nó xuất hiện, tồn tại trong những điều
kiện kinh tế nhất định và mất đi khi các điều kiện đó không còn; nó tồn tại
độc lập ngoài ý chí con người.
- Quy luật xã hội là khách quan, tuy được biểu hiện thông qua hoạt động của
con người nhưng nó không phụ thuộc vào ý thức, ý chí của bất kỳ một cá
nhân, hay một lực lượng xã hội nào.
3. Chính sách kinh tế có thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế
Đúng, vì: Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình
thành trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế. Có thể phù hợp hoặc không phù
hợp với quy luật kinh tế khách quan. Khi chính sách kinh tế không phù hợp,
chủ thể ban hành chính sách có thể ban hành chính sách khác để thay thế.
4. Sự tác động của chính sách kinh tế vào các quan hệ lợi ích mang tính khách quan
Sai, vì: Sự tác động của chính sách kinh tế vào các quan hệ lợi ích mang tính chủ quan
5. Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi hội đủ hai điều
kiện là phân công lao động và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất
Sai, vì: Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi hội đủ hai điều
kiện là: phân công lao động XH và tính chất tư nhân của SX Đúng.
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất
ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
- 2 điều kiện để hàng hoá hình thành và phát triển là:
Phân công lao động xã hội
+ Phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của xã hội
+ Biểu hiện sự phát triển của lực lượng sản xuất
+ Chỉ sản xuất một vài sản phẩm, muốn có sản phẩm khác, phải trao đổi
Tính chất tư nhân của sản xuất
+ Sản xuất cái gì, như thế nào là việc riêng của chủ thể kinh tế
+ Kết quả sản xuất thuộc về một chủ thể nhất định
+ Muốn tiêu dùng, phải trao đổi.
6. Nước sông suối, không khí, cây rừng là hàng hóa
Sai, vì: HH là sản phẩm của lao động thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con
người, nhằm mục đích trao đổi, mua bán . Trong khi đó : Nước sông suối, không
khí, cây rừng là những tài nguyên thiên nhiên, không phải là sản phẩm của lao động.
7. Cả tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm giảm
lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa Sai, vì:
+ NSLĐ tỉ lệ nghịch với giá trị trong 1 đơn vị HH nên khi tăng NSLĐ thì làm
giá trị của 1 đơn vị sản phẩm giảm
+ CĐLĐ tăng dẫn đến số lượng sp tăng nhưng số lượng thời gian hao phí để
sản xuất ra một sản phầm không đổi
8. Trong một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn Đúng, vì:
+ Lao động phức tạp là những hoạt động lao động theo yêu cầu phải trải qua
quá trình đào tạo về kĩ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định .
+ Trong khi đó thì Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình
đào tạo 1 cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn,kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
9. Lao động giản đơn là lao động phức tạp nhân lên
Sai, vì: Lao động giản đơn không đòi hỏi quá trình đạo tạo 1 cách hệ thống, chuyên
sâu về chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ còn lao động phức tạp thì yêu cầu phải trải
qua quá trình đạo tạo 1 cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ
10. Tiền có 4 chức năng
Sai, vì: Tiền tệ có 5 chức năng : + Thước đo giá trị + Phương tiện lưu thông + Phương tiện thanh toán + Phương tiện cất trữ + Tiền tệ thế giới
11. Quy luật giá trị yêu cầu, người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị
trường, họ phải luôn tìm cách làm cho hao phí lao động của mình nhỏ
hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết
.
Đúng, vì: do điều kiện sản xuất khác nhau nên hao phí lao động cá biệt của mỗi người khác nhau.
+ Người sản xuất nào có hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động xã
hội của hàng hoá ở thế có lợi sẽ thu được lãi cao.
+ Người sản xuất nào có hao phí lao động cá biệt lớn hơn hao phí lao động xã
hội cần thiết sẽ ở thế bất lợi, lỗ vốn.
+ Để giành lợi thế trong cạnh tranh, và tránh nguy cơ vỡ nợ, phá sản, họ phải hạ
thấp hao phí lao động cá biệt của mình sao cho bằng hao phí lao động xã hội cần thiết
12. Hàng hóa có 3 thuộc tính là giá trị sử dụng, giá trị trao đổi và giá trị
Sai, vì: HH chỉ có 2 thuộc tính : Giá trị và Giá trị sử dụng
13. Có hai loại lao động sản xuất ra hàng hóa là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Đúng, vì: Lao động sản xuất hàng hóa có tính hai mặt . C. Mác là người đầu tiên
đã phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá. Đó là lao động
cụ thể và lao động trừu tượng
14. Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt: là lao động cụ thể và
lao động trừu tượng
Đúng, vì: Hai loại lao động này là hai mặt của cùng một lao động, có thể chuyển
đổi lẫn nhau và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
15. Bạn An rất thích quyển sách "làm giàu không khó", vì vậy, bạn Nam đã
mua tặng bạn An quyển sách đó. Với An, quyển sách này là hàng hóa vì
nó rất có ích đối với An

Sai, vì: HH là sản phẩm của lđ , thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con người
nhằm mục đích trao đổi, mua bán. Trong khi đó bạn An mặc dù rất thích quyển
sách nhưng bạn ý không mua mà bạn An lại được bạn Nam tặng cho. Mặc dù
quyển sách đó là sản phẩm của lao động và thỏa mãn nhu cầu của bạn An nhưng
nó không nhằm mục đích trao đổi mua bán .
16. Sổ đỏ có giá trị rất lớn
Đúng, vì: Nó không chỉ là bằng chứng pháp lý về quyền sở hữu, quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, mà còn có thể được sử
dụng như một hình thức đảm bảo để vay vốn từ các tổ chức tín dụng, và là cơ
sở để thực hiện các giao dịch như mua bán, cho thuê, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
17. Tác động tích cực của cạnh tranh là thúc đẩy lực lượng sản xuất, điều
chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
Đúng, vì: tác động tích cực của cạnh tranh gồm:
+ Cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất
+ Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của nền KT thị trường
+ Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực
+ Cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
18. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn đổi mới sáng tạo nhằm hạ thấp
giá trị cá biệt hơn giá trị thị trường của hàng hóa
Đúng, vì: nếu không đổi mới sáng tạo thì doanh nghiệp không thể tồn tại và
phát triển trong một môi trường biến động nhanh, linh hoạt và có tính cạnh
tranh cao như vậy. Hạ thấp giá trị cá biệt hơn giá trị thị trường của hàng hóa là
một kết quả của việc đổi mới sáng tạo. Khi doanh nghiệp cải tiến sản phẩm,
giảm chi phí và tăng hiệu quả hoạt động, giá thành sản phẩm sẽ giảm xuống.
Điều này giúp doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn trên thị trường và mang lại lợi
ích cho người tiêu dùng.
19. Các chủ thể chính tham gia vào thị trường là: Người sản xuất, người tiêu
dùng, Nhà nước và các chủ thể trung gian tham gia phân phối, trao đổi.
Đúng , Có rất nhiều chủ thể khác nhau tham gia thị trường, mỗi chủ thể có
những vai trò quan trọng riêng:
- Người sản xuất là nhữung người sản xuất và cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường
- Người tiêu dùng là những người mua hàng hoá và dịch vụ trên thị trường.
- Nhà nước quản lý về kinh tế và thực hiện những biện pháp để khắc phục những
khuyết tật về thị trường.
- Chủ thể trung gian là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêud ùng hàng hoá và
dịch vụ trên thị trường.
20. Lưu thông tạo ra giá trị thặng dư
Sai, vì: Giá trị thặng dư là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản.
Nó chỉ được tạo ra trong giai đoạn sản xuất, không xuất hiện trong lưu thông và
cũng không ở ngoài lưu thông
21. Nếu thời gian lao động đạt đến điểm bù đắp lại giá trị sức lao động thì khi
đó có giá trị thặng dư
Sai, vì: nếu thời gian lao động chỉ kéo dài đến cái điểm đủ bù đắp lại giá trị
sức lao động tức là bằng thời gian lao động tất yếu, nghĩa là người lao động
chỉ làm việc đủ thời gian để tạo ra giá trị bù đắp lại giá trị sức lao động của họ
và chưa sản xuất ra giá trị thặng dư
22. Chính bộ phận tư bản biến thành sức lao động tạo ra giá trị thặng dư
Sai, vì: Sức lao động là yếu tố quyết định tạo ra giá trị. Tư bản chỉ là phương
tiện giúp kích thích và nâng cao năng suất lao động. Do đó, chính sức lao động
chứ không phải tư bản mới là yếu tố biến thành giá trị thặng dư .
23. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, chia tư bản thành
tư bản bất biến và tư bản khả biến
Sai, vì: Căn cứ vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, tư bản được
chia thành: Tư bản cố định và tư bản lưu động
24. Dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, chia tư bản thành tư
bản cố định và tư bản lưu động
Sai, vì: Căn cứ vào khả năng làm tăng giá trị, tư bản được chia thành: Tư bản bất
biến và tư bản khả biến
25. Khi nền sản xuất càng phát triển thì máy móc càng tạo ra nhiều giá trị thặng dư
Sai, vì: Giá trị thặng dư là phần giá trị do người lao động tạo ra nhưng bị nhà tư
bản chiếm đoạt, được tạo ra bởi lao động của con người, chứ không phải bởi
máy móc. Trong khi đó máy móc chỉ là phương tiện sản xuất, không có khả
năng tạo ra giá trị. Do đó, máy móc không thể tạo ra giá trị thặng dư.
Đúng. Máy móc là điều kiện tạo ra giá trị thặng dư.
Máy móc càng hiện đại → năng suất lao động tăng → giá trị thặng dư tăng.
26. Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất, thời gian
mua và thời gian bán
Đúng, vì: Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất và thời
gian lưu thông ( gồm thời gian mua và thời gian bán)
27. Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì thời gian chu chuyển của tư bản càng giảm
Đúng, vì: thời gian chu chuyển ảnh hưởng tốc độc chu chuyển, tốc độ chu
chuyển của tư bản tỉ lệ nghịch về thời gian một vòng chu chuyển của tư bản.
Muốn tăng tốc độ chu chuyển của tư bản phải giảm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
28. Hao mòn hữu hình do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra
Đúng, vì: Sử dụng tài sản cố định thường xuyên dẫn đến hao mòn vật chất, va
đập, tai nạn hoặc sử dụng sai cách, tài sản cố định bị hư hỏng, cùng với các yếu tố
tự nhiên như mưa, nắng, gió, bụi bẩn,... cũng tác động đến độ bền của tài sản cố định
29. Hao mòn vô hình là do tác động của sự thay đổi công nghệ
Đúng, vì: Hao mòn vô hình là sự giảm sút về giá trị thay đổi của tài sản cố định
do ảnh hưởng của khoa học kỹ thuật. Thường được chia làm ba loại:
+ Tài sản cố định bị giảm giá trị trao đổi do đã có những tài sản cố định như cũ
nhưng giá mua lại rẻ hơn.
+ Tài sản cố định bị giảm giá trị trao đổi do có những tài sản cố định tuy mua
với giá trị hư cũ nhưng hoàn thiện về kỹ thuật.
+ Tài sản cố định bị mất giá hoàn toàn do chấm dứt chu kì sống của sản phẩm,
tất yếu dẫn đến những tài sản cố định, sử dụng để chế tạo những sản phẩm cũ, mất tác dụng.
30. Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải kéo
dài thời gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển của tư bản.
Sai, vì: Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải rút
ngắn thời gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển của tư bản
31. Để có nhiều giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể kéo dài mãi ngày lao động
Sai, vì: Để có nhiều giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể áp dụng hai phương pháp:
+ PPSX GTTD tuyệt đối: với đk: Nhà TB tìm cách kéo dài ngày lao động, (tăng NSLĐ cá biệt )
+ PPSX GTTD tương đối: với đk tăng NSLĐ
32. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên đối với từng doanh nghiệp
Sai, vì: nếu xét từng trường hợp giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tạm
thời, xuất hiện và mất đi nhưng xét trong toàn bộ xã hội tư bản thì GTTD siêu
ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên. Nó chỉ dùng cho việc đi đầu trong lĩnh vực CN
33. Cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm khi quá trình tích lũy tư bản tăng lên
Sai, vì: Cấu tạo hữu cơ của tư bản là tỷ lệ giữa tư bản bất biến (c) và tư bản khả
biến (v). Quá trình tích lũy tư bản là quá trình cấu tạo hữu cơ của tư bản ngày
càng tăng. Vậy nên Cấu tạo hữu cơ của tư bản thường tăng lên khi quá trình
tích lũy tư bản tăng lên.
34. Tích tụ tư bản có thể được thực hiện thông qua sáp nhập các tư bản cá
biệt có sẵn với nhau
Sai, vì: Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư
bản hóa giá trị thặng dư trong một xí nghiệp nào đó, nó là kết quả trực tiếp
của tích lũy tư bản. Tích lũy tư bản xét về mặt làm tăng thêm quy mô của tư
bản cả biệt là tích tụ tư bản
35. Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất và thấp hơn giá trị hàng hóa
ta sẽ không có lợi nhuận
Sai, vì: Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất và thấp hơn giá trị hàng
hóa ta sẽ thu được lợi nhuận
36. Địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu
mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh là địa tô tuyệt đối
Đúng, vì: Địa tô tuyệt đối là loại địa tô mà các nhà tư bản kinh doanh nông
nghiệp tuyệt đối phải nộp cho địa chủ, dù ruộng đất đó tốt hay xấu, ở xa hay gần.
37. Địa tô có 4 loại là địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II
Sai, vì: Địa tô có 2 loại
+ Địa tô chênh lệch : địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II + Địa tô tuyệt đối
38. Các loại chứng khoán là tư bản thật
Sai, vì chứng khoán tồn tại dưới hình thức chứng khoán có giá, nó mang lại thu
nhập cho người sở hữu. Vậy nên chứng khoán là tư bản giả
39. Các loại chứng khoán là tư bản giả, nó cũng là ký hiệu của giá trị
Đúng ,vì: chứng khoán tồn tại dưới hình thức chứng khoán có giá, nó mang lại thu
nhập cho người sở hữu. Vậy nên chứng khoán là tư bản giả và nó cũng là kí hiệu của giá trị
40. Điều kiện để sức lao động là hàng hóa là người lao động phải được tự do về thân thể
Đúng, vì sức là toàn bộ thể chất tinh thần và lao động là mang cái sức này để
sản xuất ra 1 GTSD nào đó . Vậy nên điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa là
người lao động phải được tự do về thân thể , có quyền bán sức lao động như 1 HH.
41. Để sức lao động là hàng hóa cần có hai điều kiện: Người lao động phải
được tự do về thân thể và họ không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để
tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán

Đúng, vì sức là toàn bộ thể chất tinh thần và lao động là mang cái sức này để
sản xuất ra 1 GTSD nào đó . Vậy nên điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa là
người lao động phải được tự do về thân thể , có quyền bán sức lao động như 1
HH. Và điều kiện thứ 2 là người LĐ không có TLSX , phải bán SLĐ để tồn
tại (thời nay) . Còn trong thời của C.Mác thì người LĐ bị tước hết TLSX, phải bán SLĐ để tồn tại
42. Sức lao động không thể là hàng hóa vì luật pháp không cho phép buôn bán người
Sai, vì: có 2 điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa
+ ĐK1: người lao động phải được tự do về thân thể , có quyền bán sức lao động như 1 HH
+ ĐK2 : người LĐ không có TLSX , phải bán SLĐ để tồn tại
43. Sức lao động chính là người lao động
Sai, vì: Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong
một cơ thể trong một con người đang sống và được người đó đem ra vận dụng mỗi
khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
44. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra
và làm tăng giá trị Đúng, vì:
+ Quá trình tạo ra giá trị: Là quá trình lao động tạo ra giá trị mới cho sản
phẩm. Giá trị mới này được đo bằng lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra sản phẩm.
+ Quá trình làm tăng giá trị: Là quá trình nhà tư bản tăng mức độ bóc lột công
nhân để thu được nhiều giá trị thặng dư hơn.
Hai quá trình này thống nhất với nhau trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư:.
45. Các nhà tư bản luôn muốn tạo ra một giá trị sử dụng, nhưng mục đích
của họ là thu được giá trị lớn hơn.
Đúng, vì: Mục đích của sản xuất là tạo ra giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu
của con người. Tuy nhiên, trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, mục đích của
sản xuất không chỉ là tạo ra giá trị sử dụng mà còn là thu được giá trị lớn hơn.
các nhà tư bản luôn muốn tạo ra hàng hóa có giá trị sử dụng cao để bán được
giá cao và thu được nhiều lợi nhuận.
46. Tiền công là giá trị của hàng hóa sức lao động
Sai, vì: Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động
47. Tiền công cao hay thấp chỉ phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường lao động
Sai, vì: Tiền công cao hay thấp phụ thuộc vào các yếu tố + Giá trị HH + Quan hệ về cung cầu
+ Cạnh tranh trên thị trường LĐ
+ Giá trị của đồng tiền + Độc quyền
48. Muốn quay vòng vốn nhanh thì các nhà tư bản phải tìm cách để tuần
hoàn tư bản diễn ra liên tục
Đúng, vì: Tuần hoàn tư bản là quá trình tư bản liên tục chuyển hóa từ hình
thức tiền tệ sang hình thức hàng hóa, rồi từ hình thức hàng hóa trở lại hình
thức tiền tệ với giá trị lớn hơn.Vậy nên muốn quay vòng vốn nhanh thì các
nhà tư bản phải tìm cách để tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục. Tăng tốc độ
quay vòng vốn sẽ mang lại nhiều lợi ích cho nhà tư bản.
49. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao
năng suất lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu
Sai, vì: Sản xuất ra GTTD tuyệt đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao năng suất
lao động cá biệt , kéo dài ngày lao động, trong đk NSLĐ, TGLĐ tất yếu và GT SLĐ không thay đổi
50. Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao
cường độ lao động hoặc kéo dài ngày lao động
Sai, vì: Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối là nhà tư bản tìm cách nâng
cao NSLĐ XH , rút ngắn TGLĐ tất yếu, trong đk độ dài ngày LĐ không
thay đổi, nhờ đó kéo dài tương ứng thời gian LĐ thặng dư
51. Lợi nhuận bình quân thấp hơn lợi nhuận độc quyền Đúng, vì:
+ Doanh nghiệp độc quyền có sức mạnh thị trường để chiếm lĩnh thị trường và
định giá cao hơn cho sản phẩm của họ.
+ Doanh nghiệp độc quyền không phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
nên không cần phải giảm giá để thu hút khách hàng.
+ Doanh nghiệp độc quyền có thể kiểm soát nguồn cung của sản phẩm và giảm chi phí sản xuất.
+ Trong khi lợi nhuận bình quân là mức lợi nhuận trung bình của tất cả các
doanh nghiệp trong một ngành hoặc nền kinh tế
52. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa
Đúng, vì: Giá cả độc quyền là giá cả được thiết lập bởi doanh nghiệp độc
quyền hoặc nhóm doanh nghiệp có sức mạnh chi phối thị trường.Doanh
nghiệp độc quyền có thể áp đặt giá cao hơn mức giá cạnh tranh do không có
đối thủ cạnh tranh hoặc có rất ít đối thủ cạnh tranh.
53. Giá cả độc quyền gồm chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân
Sai, vì: Giá cả độc quyền gồm chi phí sản xuất với lợi nhuận độc quyền
54. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn tồn tại bên cạnh các tổ chức độc quyền lớn
Đúng, vì: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn có thể tồn tại và phát triển bên cạnh
các tổ chức độc quyền lớn bằng cách tập trung vào thị trường ngách, cung cấp sản
phẩm độc đáo, thích ứng nhanh chóng với thay đổi thị trường và nhu cầu khách
hàng, và tận dụng các chính sách hỗ trợ của chính phủ.
55. Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa là biểu hiện mới của sự
phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản
Sai, vì: Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa là biểu hiện mới của
sự phân chia thế giới về thị phần giữa các cường quốc tư bản
56. Mục đích của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là phục vụ lợi
ích của tổ chức độc quyền tư nhân và duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản
Đúng, vì: Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hình thành nhằm phục
vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản.
57. Nhà nước tư sản có quyền lực thực tế nhất trong Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Đúng, vì: Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hình thành nhằm phục
vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển chủ
nghĩa tư bản. Trong mỗi giai đoạn, chủ nghĩa tư bản có thể hiện đại hơn.
58. Quá trình cạnh tranh tự do sẽ làm tích tụ và tập trung sản xuất, hình
thành các xí nghiệp có quy mô lớn, từ đó hình thành độc quyền
Đúng, vì: Lenin đã khẳng định: "Tự do cạnh tranh tự do đẻ ra tập trung sản
xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển tới một mức độ nhất định, lại dẫn đến độc quyền".
59. Độc quyền sinh ra tự do cạnh tranh
Sai, vì: Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do chứ độc quyền không sinh ra tự do cạnh tranh
60. Độc quyền ra đời làm cạnh tranh gay gắt hơn, mức độ phức tạp hơn
Đúng, vì: Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc quyền đối lập với cạnh tranh
tự do. Nhưng sự xuất hiện của độc quyền không thủ tiêu được cạnh tranh, trái lại
còn làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt và có sức phá hoại to lớn hơn.
61. Phát triển KTTT là đường lối nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát
trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Đúng, vì: đó là nền KTTT hiện đại, hội nhập quốc tế, vận hành đầy đủ, đồng bộ
theo các quy luật của KTTT, có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền XHCN
do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo; bảo đảm định hướng XHCN vì mục tiêu
"dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh" phù hợp với từng giai
đoạn phát triển của đất nước.
62. Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là lợi nhuận
Sai, vì mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là : Dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
63. Nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế
Đúng, vì: Từ khi tiến hành đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam thừa
nhận trên thực tế có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất, bao gồm cả
công hữu và tư hữu,có nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ
vai trò chủ đạo, các thành phần kinh tế khác là bộ phận hợp thành của nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
64. Đảng Cộng sản Việt Nam quản lý nền KTTT ĐH XHCN
Sai, vì Đảng Cộng sản VN đóng vai trò lãnh đạo trong việc quản lý nền KTTT ĐH XHCN
65. Nhà nước lãnh đạo nền KTTT ĐH XHCN thông qua cương lĩnh, đường lối
phát triển KT - XH và các chủ trương lớn trong từng thời kỳ
Sai, vì: Đảng Cộng sản mới đóng vai trò lãnhđạo trong nền KTTT ĐH XHCN
thông qua cương lĩnh, đường lối phát triển KT - XH và các chủ trương lớn trong từng thời kỳ
66. Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là cào bằng, bình quân
Sai, vì: Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là công
bằng
các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện phát triển
của mọi chủ thể kinh tế.
67. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người.
Sai, vì: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các
hoạt động kinh tế của con người.
68. CNH, HĐH được Đảng và Nhà nước ta xác định là nhiệm vụ trung tâm
trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH.
Đúng, vì: CNH, HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam. Đây là cách mạng về lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất, là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, là điều kiện tiên quyết để xây dựng CNXH.
69. Trong nền kinh tế tri thức, vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định
sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Sai, vì: Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải,
nâng cao chất lượng cuộc sống.
70. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại là quá trình tăng
tỷ trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP Đúng, vì:
71. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế
nước mình với nền văn hóa thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời
tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
Sai, vì: Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế
nước mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân
thủ các chuẩn mực quốc tế chung BÀI TẬP
1. Để sản xuất một hàng hóa người ta cần hao mòn một lượng tư bản cố định là
40 nghìn đồng, tư bản bất biến là 50 nghìn đồng và thuê sức lao động là 10
nghìn đồng. Tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị của hàng hóa
2. Chi phí tư bản bất biến là 100$, chi phí tư bản khả biến là 40$, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%, tính giá trị của hàng hóa
3. Chi phí tư bản bất biến là 100$, nếu chi phí để mua tư bản lưu động là là 30$,
chi phí mua sức lao động là 10$, tính chi phí mua tư bản cố định
4. Giá trị của một hàng hóa là 800 nghìn đồng, chi phí tư bản cố định là 400
nghìn đồng, chi phí tư bản khả biến là 50 nghìn đồng, tỷ suất giá trị thặng dư
là 300%. Tính Chi phí để mua nguyên, nhiên vật liệu
5. Một hàng hóa có hao phí lao động cũ là 100$, hao phí lao động mới là 400$,
tính giá trị của hàng hóa
6. Giá trị một hàng hóa là 500$, giá trị cũ là 400$, tỷ suất giá trị thặng dư là
400%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa
7. Một hàng hóa có giá trị: 2000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
8. Một nhà tư bản bỏ ra một lượng tư bản ứng trước là 10000$, trong đó tư bản
bất biến là 6000$. Tỷ suất giá trị thặng dư ( trình độ bóc lột) là 100%, tính giá trị hàng hóa
9. Thời gian lao động trong ngày 8g, trong đó thời gian lao động tất yếu là 2 giờ.
Giá trị của hàng hóa sức lao động là 6$. Tính giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được
10. Một hàng hóa có giá trị là 3000$, trong đó chi phí tư bản cố định là 1000$, chi
phí tư bản lưu động là 500$, giá trị tư bản khả biến là 400. Tính tỷ suất giá trị thặng dư
11. Cho biết tư bản ứng trước là 2000 , cấu tạo hữu cơ tư bản là: c/v = 4/1, tỷ suất
giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị hàng hóa
12. Một hàng hóa có giá trị: 3000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
13. Tổng số giá cả của tất cả hàng hóa trên thị trường là 200 tỷ $, nền kinh tế này
có tốc độ quay vòng của đồng tiền là 10 vòng một năm. các nhân tố khác
không đổi, Tính số tiền cần thiết trong lưu thông của nền kinh tế.
14. Một nhà đầu tư có tư bản ứng trước là 20000$, sau quá trình di chuyển vốn thì
tỷ suất lợi nhuận bình quân là 30%. Lúc này, tính giá cả sản xuất sau khi hình
thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
15. Tỷ suất lợi tức là 10%/ năm, nhà tư bản A cho nhà tư bản B vay 10000$. Tính
số lợi tức nhà tư bản A thu được sau 1 năm
16. Trong nền kinh tế thị trường, một mảnh đất hiện tại được cho thuê với giá
200$/tháng, chủ mảnh đất đó bán với giá là 80000$, Tính tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng
17. Với các điều kiện khác không đổi, để sản xuất sợi trong 8 giờ, nhà tư bản phải
bỏ ra 100 USD cho tư liệu sản xuất và 10 USD thuê mướn nhân công, biết rằng
trong thời gian đó giá trị mới do người công nhân tạo ra là 30 USD. Tính lượng
giá trị do người công nhân tạo ra
18. Xác định chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lượng giá trị hàng hóa và lợi
nhuận của nhà tư bản khi biết: giá trị thặng dư là 200.000$, tỷ suất giá trị thặng dư là
200%, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4/1, giả định nhà tư bản bán hàng hóa với gá cả gấp đôi giá trị.
19. Với tỷ suất giá trị thặng dư là 300%, nhà tư bản thu được lượng giá trị thặng dư là
9.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 5/1. Hãy xác định:
a, Chi phí sản xuất của nhà tư bản
b, Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận khi bán hàng hóa với giá cả gấp đôi giá trị
20. Một nhà tư bản đầu tư vào sản xuất với chi phí trả lương cho công nhân là 1.000$.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 3/2, tỷ suất giá trị thặng dư là 150%, hệ số tích lũy là 70%. Hãy xác định:
a, Lượng tư bản tích lũy ở chu kỳ sản xuất thứ nhất?
b, Lượng giá trị hàng hóa và cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ hai?
21. Một nhà tư bản có chi phí sản xuất là 1.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9/1, tỷ
suất giá trị thặng dư là 200%. Hãy xác định:
a, Cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ nhất
b, Cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ hai nếu hệ số tích lũy là 70% và tỷ
suất giá trị thặng dư không thay đổi.
22. Giá trị một hàng hóa là 500$, giá trị cũ là 200$, tỷ suất giá trị thặng dư là
200%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa 23.