Trắc nghiệm câu trả lời ngắn - Quản trị học | Trường Đại Học Duy Tân

Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinhthần gọi là ? Văn hiến.10. Tín ngưỡng, phong tục... là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào? Văn hóa tổ chức cộng đồng.11. Văn hóa giao tiếp là yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào? Văn hóa tổ chức cộng đồng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRẮC NGHIỆM
1. Cấu trúc của hệ thống văn hóa gồm: Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn
hóa ứng xử với môi trường tự nhiên, Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội.
2. Chức năng điều chỉnh hội tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa? Tính giá trị.
3. Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng hội do con người tạo
ra với các giá trị tự nhiên do thiên nhiên tạo ra? Tính nhân sinh.
4. Nói văn hóa “là một thứ gien hội di truyền phẩm chất con người lại cho các thế hệ
mai sau” muốn nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa? Chức năng giáo dục.
5. Chức năng nào của văn hóa giúp hội định hướng các chuẩn mực làm động lực
cho sự phát triển? Chức năng điều chỉnh xã hội.
6. Văn minh khái niệm: Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển.
7. Yếu tố nào sau đây mang tính quốc tế? Văn minh.
8. Xét về tính giá trị, sự khác nhau giữa văn hóa văn minh là: Văn minh thiên về vật
chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần.
9. c yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh
thần gọi ? Văn hiến.
10. Tín ngưỡng, phong tục... những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào? Văn hóa tổ chức
cộng đồng.
11. Văn hóa giao tiếp yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào? Văn hóa tổ chức cộng đồng.
12. Theo GS.Trần Ngọc Thêm, ăn, mặc, ở, đi lại những yếu tố thuộc thành tố văn hóa
nào? Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên.
13. Vùng nông nghiệp Đông Nam được nhiều học giả phương Tây gọi là: Á Xứ sở mẫu hệ.
14. Sự đa dạng của môi trường tự nhiên sự đa dạng của các tộc người trong thành phần
dân tộc đã tạo nên đặc điểm của văn hóa Việt Nam? Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc
riêng, có tính thống nhất trong sự đa dạng.
15. Trong lối nhận thức, duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp đặc điểm: duy
thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm.
16. Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam chịu ảnh
hưởng sâu đậm của nền văn hóa nào? Trung Hoa.
17. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông nghiệp?
Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên.
18. Lối ứng xử năng động linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi tình huống,
nhưng đồng thời cũng mang lại thói xấu là? Thói tùy tiện.
19. Nhóm dân Bách Việt khối tộc người thuộc nhóm? Austroasiatic.
20. Chủng người nào dân Đông Nam cổ? Á Indonésien.
21. Người Việt (Kinh) tách ra từ khối Việt-Mường chung vào khoảng thời gian ? Cuối thời
kỳ Bắc thuộc (thế kỷ VII-VIII).
22. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Tây Bắc là? Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang
phục, chăn màn...
23. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Việt Bắc là? Lễ hội lồng tồng.
24. Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm sự tiếp cận đi đầu trong quá trình
giao lưu hội nhập với văn hóa phương Tây là? Vùng văn hóa Nam bộ.
25. Vùng văn hóa nào lưu giữ được truyền thống văn hóa bản địa đậm nét, gần gũi với văn
hóa Đông Sơn nhất? Vùng văn hóa Tây Nguyên.
26. Vùng văn hóa nào truyền thống lâu đời cái nôi hình thành văn hóa, văn minh
của dân tộc Việt? Vùng văn hóa Bắc Bộ.
27. Làng Đông Sơn chiếc nôi của nền văn minh Đông Sơn trong lịch sử thuộc khu vực
văn hóa nào sau đây? Bắc Bộ.
28. Nền văn hóa nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập nên bản sắc văn hóa Việt?
Văn hóa Đông Sơn.
29. Theo GS.Trần Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam thể chia thành ? 3 lớp - 6
giai đoạn văn hóa.
30. Thời kỳ 938-1858 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam?
Giai đoạn văn hóa Đại Việt.
31. Thời kỳ 179TCN- 938 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt
Nam? Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc.
32. Thành tựu nổi bật của giai đoạn văn hóa Văn Lang Âu Lạc là? Kỹ thuật đúc đồng
thau.
33. Trống đồng Đông Sơn thành tựu của giai đoạn văn hóa nào? Giai đoạn văn hóa Văn
Lang- Âu Lạc.
34. Lớp văn hóa bản địa thành tựu của giai đoạn văn hóa nào ? Giai đoạn văn hoá tiền s
và giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc.
35. giai đoạn văn hóa tiền sử, thành tựu lớn nhất của dân Nam là? Á Hình thành nghề
nông nghiệp lúa nước.
36. Các luồng tưởng dân chủ sản, tưởng Mac- Lênin được truyền vào Việt Nam
vào giai đoạn văn hóa nào? Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc.
37. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc là? Tiếp biến
văn hóa Hán để làm giàu cho văn hóa dân tộc.
38. Thời kỳ văn hóa Văn Lang-Âu Lạc ba trung tâm văn hóa lớn là? Văn hóa Đông Sơn
– Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Đồng Nai.
39. Năm 1943, Đề cương văn hóa của Đảng Cộng sản Đông dương ra đời đã vạch ra con
đường phát triển văn hóa dân tộc theo nguyên tắc? Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa
học hóa.
40. Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, nền giáo dục Nho học của Việt Nam dần tàn
lụi hoàn toàn chấm dứt vào năm: 1919
41. Điệu múa xòe đặc sản nghệ thuật của vùng văn hóa nào? Vùng văn hóa Tây Bắc
42. Hệ thống “Mương Phai Lái Lịn” hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa nông
nghiệp thuộc vùng nào? Vùng văn hóa Tây Bắc
43. Chợ tình sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào? Vùng văn hóa Việt Bắc
44. Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam văn hóa các dân tộc Đông Nam được hình Á
thành từ: Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á.
45. Mai táng bằng chum gốm phương thức mai táng đặc thù của dân thuộc nền văn
hóa nào? Văn hóa Sa Huỳnh.
46. Kiểu nhà phổ biến của dân văn hóa Đông Sơn là: Nhà sàn.
47. Chế phẩm đặc thù của văn hóa Đồng Nai là: Đàn đá.
48. Nền văn học chữ viết của người Việt chính thức xuất hiện vào thời kỳ nào? Thời Lý –
Trần.
49. Các định lệ khuyến khích người đi học như lễ xướng danh, lễ vinh quy bái tổ, lễ khắc
tên lên bia tiến sĩ... được triều đình ban hành vào thời kỳ nào? Thời Hậu Lê.
50. Theo quan niệm của đồng bào Giẻ (Triêng) Tây Nguyên, cồng chiêng biểu tượng
cho: Mặt trăng – tính Nữ.
51. Kinh thành Thăng Long được chia thành 36 phố phường vào thời kỳ nào? Thời Hậu
.
52. Dưới góc độ triết học, nội dung của triết âm dương bàn về: Bản chất chuyển hóa của
vũ trụ và vạn vật.
53. Xét dưới góc độ triết âm dương, loại hình văn hóa gốc nông nghiệp được gọi là: Văn
hóa trọng âm.
54. Câu tục ngữ: “Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời” phản ánh quy luật của triết
âm dương? Quy luật về quan hệ giữa các thành tố.
55. Thành ngữ: Trong cái rủi cái may” phản ánh quy luật nào của triết âm dương?
Quy luật về bản chất các thành tố.
56. Biểu tượng âm dương truyền thống lâu đời của người Việt là: Biểu tượng vuông tròn.
57. Việc nhận thức hai quy luật của triết âm dương đã mang lại ưu điểm trong
quan niệm sống của người Việt: Triết lý sống quân bình.
58. Trong Ngũ hành, hành nào được đặt vào vị trí trung tâm, cai quản bốn phương: Hành
Th.
59. Theo đồ, hành Hỏa trong Ngũ Hành ứng với: Phương Nam.
60. Phương Tây ứng với hành nào trong Ngũ hành: Hành Kim.
61. Hành Hảo tương khắc với hành nào trong Ngũ hành: Hành kim.
62. Hành Thủy tương sinh với hành nào trong Ngũ hành: Hành Mộc.
63. Màu biểu của phương Đông màu nào? Xanh.
64. Màu biểu của phương Tây màu nào? Trắng.
65. Lịch cổ truyền của VN loại lịch nào? Lịch âm dương.
66. Lịch cổ truyền Đông trong khoảng bao nhiêu năm thì một tháng nhuận? Á Gần 3
năm
67. Lịch cổ truyền Đông được xây dựng trên sở: Á Kết hợp cả chu kỳ hoạt động của mặt
trăng lẫn mặt trời.
68. Trong lịch Đông cổ truyền, việc xác định các tháng trong năm thường dựa theo: Á Chu
kỳ hoạt động của mặt trời.
69. Trong lịch Đông cổ truyền, việc xác định các ngày trong tháng thường dựa theo: Á Chu
kỳ hoạt động của mặt trăng.
70. Theo hệ đếm can chi, giờ khắc khởi đầu của một ngày, khi dương khí bắt đầu sinh ra
gọi giờ:
71. Việc áp dụng các hình nhận thức về trụ vào việc nhận thức về con người tự
nhiên được hình thành trên sở: Quan niệmthiên địa vạn vật nhất thể”, coi con người
là một vũ trụ thu nhỏ.
72. Với chế Ngũ hành, bên trong thể người Ngũ phủ, Ngũ tạng, Ngũ quan, Ngũ
chất... trong khi đó, dân gian lại thường nói “lục phủ ngũ tạng”. Vậy phủ thứ sáu
không được nêu trong Ngũ phủ phủ nào? Tam tiêu.
73. Đối với Ngũ tạng bên trong thể con người, khi khám chữa bệnh, y học cổ truyền VN
coi trọng nhất tạng nào? Thận
74. Nếu xem 5 ngón tay trên một bàn tay một hệ thống Ngũ hành thì ngón cái thuộc
hành nào? Mộc
75. Theo quan niệm truyền thống, mỗi nhân trong hội đều mang đặc trưng của một
hành trong Ngũ hành. Việc quy hành cho mỗi người được tiến hành trên sở: Căn cứ
vào thời điểm ra đời của cá nhân được xác định theo hệ can chi.
76. Thốn đơn vị đo dùng trong y học phướng Đông, được tính bằng: Đốt giữa ngón tay
giữa của người bệnh.
77. Theo Ngũ hành, vật biểu cho phương Nam con vật nào? Chim
78. Trong truyền thuyết Nam Tào- Bắc Đẩu, thần nào thần giữ sổ sinh, cung hướng
nào? Khi chầu Ngọc Hoàng đứng bên trái hay bên phải? Nam Tào/ Nam/ trái.
79. Sự tích Trầu Cau trong kho tàng văn học dân gian VN thể hiện triết của văn hóa
nhận thức? Tam tài.
80. Trong đồ, con số mấy được gọi số “tham thiên lưỡng địa”? 5
81. Theo lịch âm dương, ngày nóng nhất trong năm ngày nào? Hạ chí.
82. Theo Ngũ hành, vật biểu cho phương đông con vật nào? Hổ
83. Trong cấu tổ chức hội VN truyền thống, lĩnh vực nào đóng vai trò quan trọng,
chi phối cả diện mạo hội lẫn tính cách con người? Tổ chức nông thôn.
84. Khu vực lưu giữ, bảo tồn được những giá trị văn hóa cổ truyền, mang đậm bản sắc văn
hóa VN: Tổ chức nông thôn.
85. Hình thức tổ chức nông thôn theo truyền thống nam giới (chỉ đàn ông tham gia) tạo
nên đơn vị gọi là: Giáp.
86. Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống sở hình thành nên nhược điểm
nào trong tính cách của người Việt? Thói gia trưởng, tôn ti.
87. Tài sản của tộc học do các thế hệ trước để lại (thường ruộng đất) dùng vào việc
hương khói, giỗ chạp, cúng tế...hoặc giúp đỡ các thành viên trong họ được gọi là:
Hương hỏa.
88. Việc phân biệt dân chính dân ngụ trong tổ chức nông thôn VN cổ truyền
nhằm mục đích: Duy trì sự ổn định của làng xã.
89. Muốn chuyển thành dân chính cư, dân ngụ phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
Đã cư trú ở làng 3 năm trở lên và phải có ít điền sản.
90. Hình ảnh nào biểu tượng truyền thống của tính tự trị trong làng VN? Lũy tre.
91. Mối quan hệ dân chủ đặc biệt giữa nhà nước phong kiến với làng VN được thể hiện
qua tình trạng: Phép vua thua lệ làng.
92. Những tập tục, quy tắc, lề thói...do dân đặt ra, được ghi chép thành văn bản giá
trị như một bộ luật riêng của làng, được gọi là: Hương ước.
93. Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây không đúng: Làng Nam Bộ không có đình
làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng.
94. Câu “Khôn độc không bằng ngốc đàn” biểu hiện của đặc điểm trong tính cách
người Việt? Thói cào bằng
95. Truyền thống hiếu học tinh thần “Tôn sưu trọng đạo” trong văn hóa VN nguồn
gốc từ quan niệm nào trong hội phong kiến? Việc coi trọng chế độ khoa cử.
96. cấu tổ chứuc hội truyền thống thoe hình nhà-làng-nước được hình thành vào
giai đoạn nào? Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc.
97. Trong hội VN truyền thống, nghề nào được coi trọng nhất đứng đầu danh mục
các nghề trong hội? Sĩ.
98. Vào thời Hậu Lê, đối tượng nào sau đây không được đi học, đi thi? Con nhà xướng ca.
99. Bộ luật Hồng Đức đánh dấu một bước phát triển quan trọng của lịch sử pháp quyền
VN. Bộ luật này được ban hành vào thời kỳ nào? Thời nhà Hậu Lê.
100. Hình thức lãnh đạo tập thể (vua anh-vua em, vua cha-vua con, vua-chúa...) thể hiện
đặc điểm trong tổ chức quốc gia VN? Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp.
101. Việc tuyển chọn người tài vào bộ máy quan lại bằng hình thức thi cử thể hiện đặc điểm
trong tổ chức quốc gia VN? Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp.
102. Việt Nam một quốc gia chậm phát triển vì: Khả năng bảo tồn mạnh, tạo nên sự bảo thủ,
kìm giữ sức vươn lên của xã hội.
103. Xét v chức năng, đô thị truyền thống của VN đặc điểm nào nổi bật? Chủ yếu thực
hiện chức năng hành chính.
104. Các đô thị cổ của VN đa số được hình thành theo hướng: Bộ phận quản lý hành chính có
trước.
105. Trong các đô thị cổ của VN, đô thị nào được hình thành theo hướng từ thị đến đô? Phố
Hiến.
106. Bàn v đặc điểm của tổ chức đô thị VN truyền thống, nhận định nào sau đây không
đúng? Đô thị hình thành một cách tự phát.
107. Lối tổ chức buôn bán quần tụ theo kiểu phố phường làm thương nghiệp VN khác
biệt so với thương nghiệp phương Tây? Thương nhân cố gắng chiếm giữ lòng tin của
khách hàng.
108. Đô thị VN bắt đầu phát triển theo hình đô thị công-thương nghiệp, chú trọng vào
chức năng kinh tế từ thời kỳ nào? Thời kỳ Pháp thuộc.
109. Các ngành công nghiệp khai thác mỏ, chế biến nông lâm sản...xuất hiện VN vào thời
kỳ nào? Thời kỳ Pháp thuộc.
110. Thành ngữ “Sống lâu lên lão làng” phản ánh đặc điểm trong văn hóa tổ chức nông
thộn của người Việt? Tính tôn ti trật tự.
111. Chế độ thị tộc phụ quyền xuất hiện trong hội VN vào thời kỳ văn hóa nào? Văn hóa
thời kỳ Bắc thuộc.
112. Theo điền “Tam bất khả xuất” trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì người
đàn ông không được phép bỏ vợ? Người vợ đã để tang cha mẹ chồng.
113. Theo điều “Thất xuất” trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì người đàn ông
được phép bỏ vợ? Người vợ hay ghen tuông.
114. Dưới thời các vua Hùng, kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt đâu? Phong Châu.
115. Quốc hiệu Đại Việt được sử dụng nước ta vào thười kỳ nào? Thời nhà Lý.
116. Năm Ất Mão (1075), vua Nhân Tông (1072-1127) cho mở khoa thi đầu tiên để tuyển
lựa nhân tài. Người đỗ đầu trong kỳ thi đó nhà Nho: Lê Văn Thịnh.
117. Hệ thống chùa Tứ Pháp vốn những đền miếu dân gian thờ các vị thần cai quản các
hiện tượng tự nhiên, gồm: Thần Mây- Thần Mưa- Thần Sấm- Thần Chớp.
118. Tục thờ Tứ Bất Tử một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của người Việt, thờ bốn vị:
Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử, Liễu Hạnh.
119. Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử biểu tượng cho ước của người Việt?
Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất.
120. Hình thức tín ngưỡng phổ biến tiêu biểu nhất của người Việt (gần như trở thành
một thứ tôn giáo) là: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
121. Chế độ mẫu hệ đã làm “nguyên Mẹ” ăn sâu trong tâm trí tính cách của người
Việt, thể hiện độc đáo trong đời sống tâm linh qua: Tín ngưỡng thờ Mẫu.
122. Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự nhiên của người Việt, loài thực vật nào được
tôn sùng được thờ cúng nhiều nhất ? Cây lúa.
123. Vị thần quan trọng nhất trong các làng quê Việt Nam, vai trò cai quản, che chở,
định đoạt phúc họa cho dân làng là: Thành Hoàng
124. Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn thực là: Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao
phối
125. Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là: Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi nảy nở.
126. Trong phạm vi gia đình, vị thần canh giữ gia cư, chống lại ma quỷ quấy nhiễu mang
may mắn đến cho gia đình là: Thổ Công
127. Năm 1572, vua Anh Tông ra lệnh sưu tầm soạn ra thần tích của Thành Hoàng
các làng để vua ban sắc phong thần. Các vị Thành Hoàng được vua ban sắc phong
được gọi chung là: Phúc thần.
128. thần những người lịch không hay ho (trẻ con, người ăn mày, người ăn
trộm, người chết trôi…) nhưng vẫn được người dân thờ làm Thành Hoàng làng :
Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ.
129. Dân gian câu “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị :
thánh trong câu ca dao trên vị nào ? Thành Hoàng.
130. Những thói quen, những nếp sống ý nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân tộc đã ăn
sâu vào đời sống hội, được đa số mọi người thừa nhận làm theo gọi là: Phong tục.
131. Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ gả
chồng cho con cái, yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu ? Quyền lợi của gia tộc.
132. Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền ý nghĩa: Cầu
chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.
133. Tính pháp của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng công nhận bằng tập
tục: Nộp tiền cheo.
134. Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh: Tâm lý
coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư.
135. Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng mới
cưới luôn gắn yêu thương nhau ? Tục uống rượu, ăn cơm nếp.
136. Khi chôn cất người chết, người ta thường đặt trên mộ bát cơm, quả trứng đôi đũa.
Những lễ vật này ý nghĩa: Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại.
137. Trong các nghi thức của đám tang, lễ phạn hàm lễ: Bỏ tiền nhúm gạo nếp vào
miệng người chết.
138. Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng ?
Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.
139. Về loại số, theo triết âm dương, những thứ liên quan đến người chết (hoa cúng, lạy
trước quan tài…) đều phải sử dụng: Số chẵn.
140. Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây không đúng ? Lễ hội được phân bố theo thời gian
trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời vụ.
141. Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm ? Mùa xuân và mùa thu.
142. Người Việt Nam đặc biệt coi trọng giao tiếp rất thích giao tiếp. Đặc điểm này thể
hiện trong thói quen: Thích thăm viếng, hiếu khách.
143. Thói quen nói chuyện “vòng vo tam quốc”, luôn đắn đo cân nhắc kỹ càng khi nói phản
ánh đặc điểm trong văn hóa giao tiếp của người Việt ? Tế nhị, ý tứ.
144. Câu ca dao “Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng” phản ánh
đặc điểm trong văn hóa giao tiếp của người Việt? Luôn lấy tình cảm làm nguyên tắc
ứng xử.
145. Câu đối một sản phẩm văn chương đặc biệt phản ánh đặc điểm nào của nghệ thuật
ngôn từ Việt Nam? Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa.
146. Trong tiếng Việt, lớp từ xanh , xanh ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng mơ, trắng
tinh, trắng phau… góp phần phản ánh đặc điểm của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam?
Giàu chất biểu cảm.
147. Cấu trúc “iếc hóa” trong ngữ pháp tiếng Việt (sách siếc, bàn biếc, yêu iếc, chồng
chiếc…) phản ánh đặc điểm của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam? Giàu chất biểu cảm.
148. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào
chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất? Cải lương.
149. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào
chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa nhiều nhất? Tuồng
150. Nói về nghệ thuật chèo truyền thống của Việt Nam, nhận định nào sau đây không
đúng ? Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có tính cách chuyên nghiệp.
151. Nói về nghệ thuật tuồng của Việt Nam, nhận định nào sau đây không đúng ? Tuồng
là loại hình sân khấu dân gian không chuyên nghiệp.
152. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống, loại hình nào phản ánh hiện
thực hội một cách sống động sâu sắc nhất ? Cải lương.
153. Loại hình sân khấu dân gian đặc sắc gắn liền với thiên nhiên, phản ánh quá trình
thích ứng với tự nhiên của người Việt trong đời sống nông nghiệp là: Múa rối.
154. Thủ pháp ước lệ trên sân khấu (chỉ dùng bộ phận, chi tiết để gợi cho người xem hình
dung ra sự thực ngoài đời) phản ánh đặc điểm của nghệ thuật thanh sắc hình
khối ? Tính biểu trưng.
155. Sân khấu truyền thống Việt Nam thường sự giao lưu rất mật thiết với người xem
(sàn diễn sân đình, khán giả thể tham gia bình phẩm khen chê chen vào vài
câu ngẫu hứng…). Điều này phản ánh đặc điểm của nghệ thuật sân khấu truyền
thống? Tính linh hoạt.
156. Theo quan niệm của người Chàm, thần thánh thường ngự trị hướng nào của làng?
Đông.
157. Vùng đất chôn cất người chết của người Tây Nguyên thường nằm về hướng nào của
làng? Tây.
158. Lễ Hạ điền lễ hội nông nghiệp thường được tổ chức vào thời điểm: Đầu mùa cấy lúa.
159. Lễ Hạ điền lễ hội nông nghiệp thường được tổ chức vào thời điểm: Đầu mùa cấy lúa.
160. Trong tác phẩm “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu câu : “Thà đui giữ đạo
nhà, Còn hơn sáng mắt ông cha không thờ”. Đạo nhà trong câu thơ trên đạo nào ?
Đạo thờ cúng tổ tiên
161. Vào ngày tết, mâm ngũ quả để thờ của người dân Nam Bộ thường 5 loại trái : mãng
cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài. Điều này phản ánh đặc điểm trong nghệ thuật trang trí
của người Việt? Thủ pháp liên tưởng bằng ngôn từ.
162. Hát chầu văn, hát bóng, múa bóng, hầu bóng, lên đồng…là những nghi thức hành lễ
của tín ngưỡng nào? Tín ngưỡng thờ Mẫu.
163. Tập tục đi thăm mồ mả, lăng tẩm để quét dọn, sửa sang, tu bổ nơi an nghỉ của những
người quá cố được người Việt tiến hành vào dịp nào trong năm? Tết Thanh Minh.
164. Kinh đô Hoa (Ninh Bình) đất tổ của sân khấu chèo, người được tôn vinh Tổ
nghề hát chèo là: Bà Phạm Thị Trân.
165. Trong nghệ thuật hóa trang trên sân khấu tuồng, những kép hát vẽ mặt nạ màu đỏ
hóa thân của loại nhân vật nào? Người anh hùng, trung dũng.
166. Loại hình nghệ thuật truyền thống đầu tiên Việt Nam được UNESCO công nhận
Kiệt tác di sản văn hóa phi vật thể truyền khẩu của nhân loại là: Nhã nhạc cung đình
Huế.
167. Bộ Tứ linh Long-Lân-Quy-Phụng được sử dụng phổ biến trong hội họa, điêu khắc
truyền thống với nhiều ý nghĩa sâu sắc. Trong đó, hình tượng con Lân mang ý nghĩa:
Biểu trưng cho ước vọng thái bình.
168. Tính dung chấp của văn hóa Việt Nam được xác định bằng công cụ nghiên cứu: Địa –
văn hóa, Nhân học văn hóa, Giao lưu – tiếp biến văn hóa.
169. Tín ngưỡng phổ biến nhất Việt Nam là? Thờ Tổ tiên.
170. Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo từng gắn với chủ nghĩa yêu nước là? Phật giáo.
171. sở hình thành nên những phẩm chất nổi trội trong tính cách của người Việt là?
Kinh tế – xã hội, Lịch sử.
172. Đối tượng nghiên cứu Đại cương văn hóa Việt Nam là? Các yếu tố tạo thành bản sắc văn
hóa Việt Nam.
173. Phật giáo được đưa lên làm quốc giáo Việt Nam trong thời kỳ: Lý – Trần.
174. Khái niệm văn vật dùng để chỉ: Giá trị văn hóa vật chất.
175. "Phép vua thua lệ làng" sản phẩm của: Chủ nghĩa cục bộ địa phương.
176. "Ta về ta tắm ao ta, trong đục ao nhà vẫn hơn” sản phẩm của: Tính bảo thủ.
177. Đôi đũa được sử dụng trong bữa ăn của người Việt Nam thể hiện: Tính linh hoạt.
178. An nam tứ đại khí 4 di sản của văn hóa: Phật giáo.
179. Chiếc áo dài của người phụ nữ Việt Nam sản phẩm của: S kết hợp giữa văn hóa
truyền thống và văn hóa phương Tây.
180. Công cụ nghiên cứu được sử dụng phổ biến để nghiên cứu văn hóa dân gian văn hóa
tộc người là? Địa – văn hóa.
181. “Văn hoá tổ hợp những phương thức hoạt động niềm tin tạo thành trụ cột của
cuộc sống chúng ta được kế thừa về mặt hội” thuộc cách định nghĩa: Lịch sử.
182. Chùa Việt Nam nơi thờ: Phật.
183.
| 1/10

Preview text:

TRẮC NGH IỆM 1.
Cấu trúc của
hệ thống văn hóa gồm: Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn
hóa ứng xử với môi trường tự nhiên, Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội. 2.
Chức năng điều chỉnh
hội tương ứng với đặc
trưng nào của văn hóa? Tính giá trị. 3.
Đặc trưng nào cho phép phân
biệt văn hóa như một hiện tượng xã h ội do con người tạo ra với các giá
trị tự nhiên
do thiên nhiên tạo ra? Tính nhân sinh. 4.
Nói văn hóa “là
một thứ gien xã
hội di truyền phẩm chất con
người lại cho các thế hệ
mai sau” muốn nhấn mạnh đến chức năng nào của
văn hóa? Chức năng giáo dục. 5.
Chức năng nào của văn hóa giúp hội định hướng các chuẩn mực làm động lực
cho sự phát triển? Chức năng điều chỉnh xã hội. 6. Văn minh là khái niệm:
Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển. 7. Yếu tố nào sau
đây mang tính quốc tế? Văn minh. 8.
Xét về tính giá trị, sự khác nhau giữa văn hóa văn minh là: Văn minh thiên về vật
chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần. 9.
Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh
thần gọi ? Văn hiến.
10. Tín ngưỡng, phong
tục... những yếu
tố thuộc thành tố văn hóa nào? Văn hóa tổ chức cộng đồng.
11. Văn hóa giao tiếp yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào?
Văn hóa tổ chức cộng đồng.
12. Theo GS.Trần Ngọc Thêm, ăn, mặc, ở, đi lại
những yếu tố thuộc thành tố văn hóa
nào? Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên.
13. Vùng nông nghiệp Đông Nam Á được nhiều học giả phương Tây gọi
là: Xứ sở mẫu hệ.
14. Sự đa dạng của môi trường tự nhiên sự đa dạng của các tộc người trong thành phần
dân tộc đã tạo nên đặc điểm của văn hóa Việt Nam? Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc
riêng, có tính thống nhất trong sự đa dạng.
15. Trong lối nhận thức, duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp đặc điểm: Tư duy
thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm.
16. Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu
đậm của nền văn hóa nào? Trung Hoa.
17. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông nghiệp?
Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên.
18. Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp
người Việt thích nghi cao với mọi tình huống,
nhưng đồng thời cũng mang lại th ói xấu là? Thói tùy tiện.
19. Nhóm dân Bách Việt khối tộc người thuộc nhóm? Austroasiatic.
20. Chủng người nào
dân Đông Nam Á cổ? Indonésien.
21. Người Việt (Kinh) tách ra từ
khối Việt-Mường chung vào khoảng thời gian ? Cuối thời
kỳ Bắc thuộc (thế kỷ VII-VIII).
22. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Tây Bắc là? Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn...
23. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Việt
Bắc là? Lễ hội lồng tồng.
24. Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm có sự tiếp cận và đi đầu trong quá trình giao lưu
hội nhập với văn hóa phương Tây là? Vùng văn hóa Nam bộ.
25. Vùng văn hóa nào lưu
giữ được truyền thống
văn hóa bản địa đậm nét, gần gũi với văn hóa Đông Sơn nhất? Vùng văn hóa Tây Nguyên.
26. Vùng văn hóa nào truyền thống
lâu đời và là cái nôi hình
thành văn hóa, văn minh
của dân tộc Việt? Vùng văn hóa Bắc Bộ.
27. Làng Đông Sơn chiếc nôi của nền văn minh Đông Sơn trong lịch sử thuộc khu vực văn hóa nào sau đây? Bắc Bộ.
28. Nền văn hóa nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập nên bản sắc văn hóa Việt? Văn hóa Đông Sơn.
29. Theo GS.Trần Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam
thể chia thành ? 3 lớp - 6 giai đoạn văn hóa.
30. Thời kỳ 938-1858 ứng với giai
đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam?
Giai đoạn văn hóa Đại Việt.
31. Thời kỳ 179TCN- 938 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt
Nam? Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc.
32. Thành tựu nổi bật của giai đoạn văn hóa Văn Lang Âu Lạc là? Kỹ thuật đúc đồng thau.
33. Trống đồng Đông Sơn thành tựu của giai đoạn văn hóa nào? Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc.
34. Lớp văn hóa bản địa thành tựu của giai đoạn văn hóa nào ? Giai đoạn văn hoá tiền sử
và giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc.
35. Ở giai đoạn văn hóa tiền sử, thành tựu lớn nhất của dân Nam Á là? Hình thành nghề nông nghiệp lúa nước.
36. Các luồng tưởng dân chủ sản, tưởng Mac- Lênin được truyền vào Việt Nam
vào giai đoạn văn hóa nào?
Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc.
37. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc là? Tiếp biến
văn hóa Hán để làm giàu cho văn hóa dân tộc.
38. Thời kỳ văn hóa Văn Lang-Âu Lạc ba trung tâm văn hóa lớn là? Văn hóa Đông Sơn
– Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Đồng Nai.
39. Năm 1943, Đề cương văn hóa của Đảng Cộng sản Đông dương ra đời đã vạch ra con
đường phát triển văn hóa dân tộc theo nguyên tắc? Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa.
40. Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương
Tây, nền giáo dục Nho học của Việt Nam dần tàn lụi và
hoàn toàn chấm dứt vào năm : 1919
41. Điệu múa xòe
đặc sản
nghệ thuật của
vùng văn hóa nào? Vùng văn hóa Tây Bắc
42. Hệ thống “Mương Phai Lái Lịn” hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa nông
nghiệp thuộc vùng nào? Vùng văn hóa Tây Bắc
43. Chợ tình là
sinh hoạt văn hóa đặc t của vùng văn hóa nào? Vùng văn hóa Việt Bắc
44. Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và
văn hóa các dân tộc Đông Nam Á được hình
thành từ: Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á.
45. Mai táng bằng chum gốm là ph
ương thức mai táng đặc thù của cư dân thuộc nền văn hóa nào? Văn hóa Sa Huỳnh.
46. Kiểu nhà phổ biến của cư dân văn hóa Đông Sơn là: Nhà sàn.
47. Chế phẩm đặc thù của văn hóa Đồng Nai là: Đàn đá.
48. Nền văn học chữ viết của
người Việt chính
thức xuất hiện vào th ời kỳ nào? Thời Lý – Trần.
49. Các định lệ khuyến
khích người đi học
như lễ xướng danh, lễ vinh quy bái tổ, lễ khắc tên lên
bia tiến sĩ... được triều đình ban hành vào
thời kỳ nào? Thời Hậu Lê.
50. Theo quan niệm của
đồng bào Giẻ (Triêng) ở Tây Nguyên, cồng chiêng là
biểu tượng
cho: Mặt trăng – tính Nữ.
51. Kinh thành Thăng Long được chia thành 36 phố phường vào thời kỳ nào? Thời Hậu Lê.
52. Dưới góc độ triết học, nội dung của triết lý âm dương bàn về:
Bản chất chuyển hóa của vũ trụ và vạn vật.
53. Xét dưới góc độ triết âm dương, loại hình văn hóa gốc nông nghiệp được gọi là: Văn hóa trọng âm.
54. Câu tục ngữ: “Không ai giàu ba họ, không ai
khó ba đời” phản ánh quy luật của triết
âm dương? Quy luật về quan hệ giữa các thành tố.
55. Thành ngữ: Trong cái rủi cái may” phản ánh quy luật nào của triết âm dương?
Quy luật về bản chất các thành tố.
56. Biểu tượng âm
dương truyền thống
lâu đời của người Việt
là: Biểu tượng vuông tròn.
57. Việc nhận thức hai quy luật của triết âm dương đã mang lại ưu điểm trong
quan niệm sống của người Việt: Triết lý sống quân bình.
58. Trong Ngũ hành, hành nào được
đặt vào vị trí trung tâm, cai quản
bốn phương: Hành Thổ. 59.
Theo đồ, hành Hỏa trong Ngũ Hành
ứng với: Phương Nam. 60.
Phương Tây ứng với hành
nào trong Ngũ hành: Hành Kim. 61.
Hành Hảo tương khắc với hành
nào trong Ngũ hành: Hành kim. 62.
Hành Thủy tương sinh với hành nào trong Ngũ hành: Hành Mộc. 63.
Màu biểu của
phương Đông là
màu nào? Xanh. 64.
Màu biểu của
phương Tây là
màu nào? Trắng. 65.
Lịch cổ truyền của VN là loại lịch
nào? Lịch âm dương. 66.
Lịch cổ truyền
Á Đông trong khoảng bao nhiêu
năm thì một tháng nhuận? Gần 3 năm 67.
Lịch cổ truyền
Á Đông được xây
dựng trên cơ sở:
Kết hợp cả chu kỳ hoạt động của mặt trăng lẫn mặt trời.
68. Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các tháng trong năm thường dựa theo: Chu
kỳ hoạt động của mặt trời.
69. Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các ngày trong tháng thường dựa theo: Chu
kỳ hoạt động của mặt trăng.
70. Theo hệ đếm can chi, giờ khắc khởi đầu của một ngày, khi dương khí bắt đầu sinh ra gọi là giờ:
71. Việc áp dụng các hình nhận thức về trụ vào việc nhận thức về con người tự
nhiên được hình thành trên sở: Quan niệm “ thiên địa vạn vật nhất thể”, coi con người là một vũ trụ thu nhỏ.
72. Với chế Ngũ hành, bên trong thể người Ngũ phủ, Ngũ tạng, Ngũ quan, Ngũ
chất... trong khi đó, dân gian lại thường nói “lục phủ ngũ tạng”. Vậy phủ thứ sáu
không
được nêu trong Ngũ phủ là phủ nào? Tam tiêu.
73. Đối với Ngũ tạng bên trong thể con người, khi khám chữa bệnh, y học cổ truyền VN coi trọng nhất là tạng nào? Thận
74. Nếu xem 5 ngón tay trên một bàn tay một hệ thống Ngũ hành thì ngón cái thuộc
hành nào? Mộc
75. Theo quan niệm truyền thống, mỗi nhân trong hội đều mang đặc trưng của một
hành trong Ngũ hành. Việc quy hành cho mỗi người được tiến hành trên sở: Căn cứ
vào thời điểm ra đời của cá nhân được xác định theo hệ can chi.
76. Thốn đơn vị đo dùng trong y học phướng Đông, được tính bằng: Đốt giữa ngón tay giữa của người bệnh.
77. Theo Ngũ hành, vật biểu cho phương Nam là con vật nào? Chim
78. Trong truyền thuyết Nam Tào- Bắc Đẩu, thần nào là
thần giữ sổ sinh, cung hướng
nào? Khi chầu Ngọc Hoàng đứng bên trái hay bên phải? Nam Tào/ Nam/ trái.
79. Sự tích Trầu Cau trong kho tàng văn học
dân gian VN thể hiện triết lý gì của văn hóa nhận thức? Tam tài.
80. Trong đồ, con số mấy được gọi là số “th
am thiên lưỡng địa”? 5
81. Theo lịch âm dương, ngày nóng nhất
trong năm là ngày nào? Hạ chí.
82. Theo Ngũ hành, vật biểu
cho phương đông con vật nào? Hổ
83. Trong cấu tổ
chức xã hội VN truyền thống,
lĩnh vực nào đóng vai trò quan trọng, chi phối
cả diện mạo xã hội lẫn tính
cách con người? Tổ chức nông thôn.
84. Khu vực lưu giữ, bảo tồn được những giá trị văn hóa cổ truyền,
mang đậm bản sắc văn
hóa VN: Tổ chức nông thôn.
85. Hình thức tổ chức
nông thôn theo truyền thống nam giới
(chỉ đàn ông tham gia) tạo
nên đơn vị gọi là: Giáp.
86. Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống sở hình thành nên nhược điểm
nào trong tính cách của người Việt? Thói gia trưởng, tôn ti.
87. Tài sản của tộc học do các thế hệ trước để lại (thường ruộng đất) dùng vào việc
hương khói, giỗ chạp, cúng tế...hoặc giúp đỡ các thành viên trong họ được gọi là: Hương hỏa.
88. Việc phân biệt dân chính dân ngụ trong tổ chức nông thôn VN cổ truyền nhằm mục đích:
Duy trì sự ổn định của làng xã.
89. Muốn chuyển thành dân chính cư, dân ngụ phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
Đã cư trú ở làng 3 năm trở lên và phải có ít điền sản.
90. Hình ảnh nào
biểu tượng truyền thống của tính tự trị
trong làng xã VN? Lũy tre.
91. Mối quan hệ dân chủ đặc
biệt giữa nhà nước phong kiến với làng xã VN được thể hiện
qua tình trạng: Phép vua thua lệ làng.
92. Những tập tục, quy tắc,
lề thói...do dân đặt ra, được
ghi chép thành văn bản
giá trị như một bộ luật
riêng của làng, được gọi là: Hương ước.
93. Nói về làng Nam
Bộ, nhận xét nào sau đây không đúng:
Làng Nam Bộ không có đình
làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng.
94. Câu “Khôn độc không bằng ngốc đàn” biểu hiện của đặc điểm trong tính cách
người Việt? Thói cào bằng
95. Truyền thống hiếu học và tinh thần “Tôn sưu
trọng đạo” trong văn hóa VN c ó nguồn
gốc từ quan niệm nào trong
hội phong kiến?
Việc coi trọng chế độ khoa cử.
96. Cơ cấu tổ chứuc xã
hội truyền thống thoe hình
nhà-làng-nước được hình thành vào giai đoạn nào?
Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc.
97. Trong hội VN truyền thống, nghề nào
được coi trọng nhất và đứng đầu danh mục
các nghề trong hội? Sĩ.
98. Vào thời Hậu Lê,
đối tượng nào sau đây không được đi học, đi thi? Con nhà xướng ca.
99. Bộ luật Hồng Đức đánh
dấu một bước phát triển quan
trọng của lịch
sử pháp quyền
VN. Bộ luật này được ban hành vào
thời kỳ nào? Thời nhà Hậu Lê.
100. Hình thức lãnh đạo tập thể (vua anh-vua em, vua cha-vua con, vua-chúa...) thể hiện đặc điểm
trong tổ chức quốc gia VN?
Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp.
101. Việc tuyển chọn người tài vào bộ máy quan lại bằng hình
thức thi cử thể hiện đặc điểm gì trong tổ chức quốc gia
VN? Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp.
102. Việt Nam là một q uốc gia
chậm phát triển
vì: Khả năng bảo tồn mạnh, tạo nên sự bảo thủ,
kìm giữ sức vươn lên của xã hội.
103. Xét về chức năng,
đô thị truyền thống của VN c ó đặc
điểm nào nổi bật? Chủ yếu thực
hiện chức năng hành chính.
104. Các đô thị cổ của VN
đa số được hình
thành theo hướng: Bộ phận quản lý hành chính có trước.
105. Trong các đô thị cổ của
VN, đô thị nào được h
ình thành theo hướng từ thị đến đô? Phố Hiến.
106. Bàn về đặc
điểm của tổ chức đô thị VN
truyền thống, nhận định nào sau đây không
đúng? Đô thị hình thành một cách tự phát.
107. Lối tổ chức buôn bán quần tụ theo kiểu phố phường làm thương nghiệp VN khác
biệt so với thương nghiệp phương Tây? Thương nhân cố gắng chiếm giữ lòng tin của khách hàng.
108. Đô thị VN bắt đầu phát triển theo hình đô thị công-thương nghiệp, chú trọng vào chức năng
kinh tế từ thời kỳ nào? Thời kỳ Pháp thuộc.
109. Các ngành công nghiệp khai thác mỏ, chế biến nông lâm sản...xuất hiện VN vào thời kỳ nào? Thời kỳ Pháp thuộc.
110. Thành ngữ “Sống lâu lên lão làng” phản ánh đặc điểm trong văn hóa tổ chức nông
thộn của người Việt? Tính tôn ti trật tự.
111. Chế độ thị tộc phụ quyền xuất hiện trong hội VN vào thời kỳ văn hóa nào? Văn hóa thời kỳ Bắc thuộc.
112. Theo điền “Tam bất khả xuất” trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì người đàn ông không được phép bỏ vợ?
Người vợ đã để tang cha mẹ chồng.
113. Theo điều “Thất xuất” trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì người đàn ông
được phép bỏ vợ? Người vợ hay ghen tuông.
114. Dưới thời các vua Hùng, kinh đô của nhà nước
Văn Lang được
đặt ở đâu ? Phong Châu.
115. Quốc hiệu Đại Việt được
sử dụng nước ta vào
thười kỳ nào? Thời nhà Lý. 116. Năm Ất M ão (1075), vua Lý Nhân Tông (1072-1127) cho
mở khoa thi đầu tiên để tuyển
lựa nhân tài. Người đỗ
đầu trong kỳ thi đó
nhà Nho: Lê Văn Thịnh.
117. Hệ thống chùa Tứ Pháp vốn những đền miếu dân gian thờ các vị thần cai quản các hiện tượng tự nhiên, gồm:
Thần Mây- Thần Mưa- Thần Sấm- Thần Chớp.
118. Tục thờ Tứ Bất Tử một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của người Việt, thờ bốn vị:
Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử, Liễu Hạnh.
119. Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử biểu tượng cho ước của người Việt?
Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất.
120. Hình thức tín ngưỡng phổ biến tiêu biểu nhất của người Việt (gần như trở thành một thứ tôn giáo) là:
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
121. Chế độ mẫu hệ đã làm “nguyên Mẹ” ăn sâu trong tâm trí tính cách của người Việt, thể
hiện độc đáo trong đời sống tâm linh
qua: Tín ngưỡng thờ Mẫu.
122. Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự nhiên của người Việt, loài
thực vật nào được tôn sùng được thờ
cúng nhiều nhất ? Cây lúa.
123. Vị thần quan trọng nhất trong các làng quê Việt Nam, vai trò cai quản, che chở,
định đoạt phúc họa cho dân làng là: Thành Hoàng
124. Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn thực là:
Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao phối
125. Ý nghĩa của tín
ngưỡng phồn thực là: Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi nảy nở.
126. Trong phạm vi
gia đình, vị thần can h giữ gia cư,
chống lại ma quỷ quấy nhiễu và mang may mắn đến cho gia đình là: Thổ Công
127. Năm 1572, vua Anh Tông ra lệnh sưu tầm soạn ra thần tích của Thành Hoàng
các làng để vua ban sắc phong thần. Các vị Thành Hoàng được vua ban sắc phong được gọi
chung là: Phúc thần.
128. Tà thần những người lịch không hay ho (trẻ con, người ăn mày, người ăn
trộm, người chết trôi…) nhưng vẫn được người dân thờ làm Thành Hoàng làng :
Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ.
129. Dân gian câu : “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị
thánh trong câu ca dao trên là vị
nào ? Thành Hoàng.
130. Những thói quen, những nếp sống ý nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân tộc đã ăn sâu vào
đời sống hội, được
đa số mọi người thừa nhận và
làm theo gọi là: Phong tục.
131. Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ gả chồng cho con cái,
yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu ?
Quyền lợi của gia tộc.
132. Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền ý nghĩa: Cầu
chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.
133. Tính pháp của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng công nhận bằng tập
tục: Nộp tiền cheo.
134. Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh: Tâm lý
coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư.
135. Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng mới
cưới luôn gắn bó yêu
thương nhau ? Tục uống rượu, ăn cơm nếp.
136. Khi chôn cất người chết, người ta thường đặt trên mộ bát cơm, quả trứng đôi đũa. Những lễ
vật này ý nghĩa:
Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại.
137. Trong các nghi thức của đám tang, lễ phạn hàm lễ: Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng người chết.
138. Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng ?
Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.
139. Về loại số, theo tri ết lý âm
dương, những thứ liên quan đến người chết
(hoa cúng, lạy trước quan
tài…) đều phải sử dụng: Số chẵn.
140. Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây không đúng
? Lễ hội được phân bố theo thời gian
trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời vụ.
141. Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm ? Mùa xuân và mùa thu.
142. Người Việt Nam đặc biệt coi trọng giao tiếp rất thích giao tiếp. Đặc điểm này thể hiện trong
thói quen: Thích thăm viếng, hiếu khách.
143. Thói quen nói chuyện “vòng vo tam quốc”, luôn đắn đo cân nhắc kỹ càng khi nói phản ánh đặc
điểm trong văn hóa giao
tiếp của người Việt ? Tế nhị, ý tứ.
144. Câu ca dao “Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng” phản ánh
đặc điểm trong văn hóa giao tiếp của người Việt? Luôn lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử.
145. Câu đối một sản phẩm văn chương đặc biệt phản ánh đặc điểm nào của nghệ thuật
ngôn từ Việt Nam?
Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa.
146. Trong tiếng Việt, lớp từ xanh lơ, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng mơ, trắng
tinh, trắng phau… góp phần phản ánh đặc điểm của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam? Giàu chất biểu cảm.
147. Cấu trúc “iếc hóa” trong ngữ pháp tiếng Việt (sách siếc, bàn biếc, yêu iếc, chồng chiếc…) phản
ánh đặc điểm của nghệ thuật
ngôn từ Việt Nam? Giàu chất biểu cảm.
148. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào chịu ảnh hưởng
của văn hóa phương Tây sớm nhất? Cải lương.
149. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào chịu ảnh hưởng
của văn hóa Trung Hoa nhiều nhất? Tuồng
150. Nói về nghệ thuật chèo truyền thống của Việt Nam, nhận định nào sau đây không
đúng ? Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có tính cách chuyên nghiệp.
151. Nói về nghệ thuật tuồng của Việt Nam, nhận định nào sau đây không đúng ? Tuồng
là loại hình sân khấu dân gian không chuyên nghiệp.
152. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống, loại hình nào phản ánh hiện thực xã
hội một cách sống động sâu sắc nhất ? Cải lương.
153. Loại hình sân khấu dân gian đặc sắc gắn liền với thiên nhiên, phản ánh quá trình thích ứng
với tự nhiên của người Việt trong đời sống
nông nghiệp là: Múa rối.
154. Thủ pháp ước lệ trên sân khấu (chỉ dùng bộ phận, chi tiết để gợi cho người xem hình
dung ra sự thực ngoài đời) phản ánh đặc điểm của nghệ thuật thanh sắc hình
khối
? Tính biểu trưng.
155. Sân khấu truyền thống Việt Nam thường sự giao lưu rất mật thiết với người xem
(sàn diễn sân đình, khán giả thể tham gia bình phẩm khen chê chen vào vài
câu
ngẫu hứng…). Điều này phản ánh đặc điểm của nghệ thuật sân khấu truyền
thống?
Tính linh hoạt.
156. Theo quan niệm của người Chàm, thần thánh thường ngự trị hướng nào của làng? Đông.
157. Vùng đất chôn cất người chết của người Tây Nguyên thường nằm về hướng nào của làng? Tây.
158. Lễ Hạ điền lễ hội nông nghiệp thường được
tổ chức vào t hời điểm: Đầu mùa cấy lúa.
159. Lễ Hạ điền lễ hội nông nghiệp thường được
tổ chức vào t hời điểm: Đầu mùa cấy lúa.
160. Trong tác phẩm “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu câu : “Thà đui giữ đạo
nhà, Còn hơn sáng mắt ông cha không thờ”. Đạo nhà trong câu thơ trên đạo nào ?
Đạo thờ cúng tổ tiên
161. Vào ngày tết, mâm ngũ quả để thờ của người dân Nam Bộ thường 5 loại trái : mãng
cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài. Điều này phản ánh đặc điểm trong nghệ thuật trang trí
của
người Việt? Thủ pháp liên tưởng bằng ngôn từ.
162. Hát chầu văn, hát bóng, múa bóng, hầu bóng, lên đồng…là những nghi thức hành lễ
của tín ngưỡng nào? Tín ngưỡng thờ Mẫu.
163. Tập tục đi thăm mồ mả, lăng tẩm để quét dọn, sửa sang, tu bổ nơi an nghỉ của những người quá cố được
người Việt tiến hành vào dịp
nào trong năm? Tết Thanh Minh.
164. Kinh đô Hoa (Ninh Bình) đất tổ của sân khấu chèo, người được tôn vinh Tổ nghề hát
chèo là: Bà Phạm Thị Trân.
165. Trong nghệ thuật hóa trang trên sân khấu tuồng, những kép hát vẽ mặt nạ màu đỏ hóa thân
của loại nhân vật nào?
Người anh hùng, trung dũng.
166. Loại hình nghệ thuật truyền thống đầu tiên Việt Nam được UNESCO công nhận
Kiệt tác di sản văn hóa phi vật thể truyền khẩu của nhân loại là: Nhã nhạc cung đình Huế.
167. Bộ Tứ linh Long-Lân-Quy-Phụng được sử dụng phổ biến trong hội họa, điêu khắc
truyền thống với nhiều ý nghĩa sâu sắc. Trong đó, hình tượng con Lân mang ý nghĩa:
Biểu trưng cho ước vọng thái bình.
168. Tính dung chấp của văn hóa Việt Nam được xác định bằng công cụ nghiên cứu: Địa –
văn hóa, Nhân học văn hóa, Giao lưu – tiếp biến văn hóa.
169. Tín ngưỡng phổ biến nhất Việt Nam là? Thờ Tổ tiên.
170. Trong lịch sử Việt
Nam, tôn giáo từng gắn với
chủ nghĩa yêu nước là? Phật giáo.
171. Cơ sở hình thành nên những phẩm chất nổi trội trong tính cách của người Việt là?
Kinh tế – xã hội, Lịch sử.
172. Đối tượng nghiên cứu Đại cương văn hóa Việt Nam là?
Các yếu tố tạo thành bản sắc văn hóa Việt Nam.
173. Phật giáo được đưa lên làm quốc giáo ở Vi ệt Nam trong thời kỳ: Lý – Trần.
174. Khái niệm văn vật dùng để chỉ:
Giá trị văn hóa vật chất.
175. "Phép vua thua lệ làng" là s
ản phẩm của:
Chủ nghĩa cục bộ địa phương.
176. "Ta về ta tắm ao ta, trong đục ao nhà vẫn hơn” sản phẩm
của: Tính bảo thủ.
177. Đôi đũa được sử dụ
ng trong bữa ăn của người Việt Nam thể hiện: Tính linh hoạt.
178. An nam tứ đại khí là 4 di sản của
văn hóa: Phật giáo.
179. Chiếc áo dài của người phụ nữ Việt Nam sản phẩm của: Sự kết hợp giữa văn hóa
truyền thống và văn hóa phương Tây.
180. Công cụ nghiên
cứu được sử dụng phổ biến để nghiên cứu
văn hóa dân gian và văn hóa tộc người
là? Địa – văn hóa.
181. “Văn hoá tổ hợp những phương thức hoạt động niềm tin tạo thành trụ cột của
cuộc sống chúng ta
được kế thừa về mặt
hội” thuộc cách định nghĩa: Lịch sử.
182. Chùa Việt Nam là nơi thờ: Phật. 183.