



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740153
TRẮC NGHIỆM CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC CHƯƠNG 1
Câu 1. Ai là người sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học: • a. C. Mác – Ph. Ăngghen •
b. C. Mác – Ph. Ăngghen – V. I. Lênin • c. C. Mác – V.I. Lênin •
d. C. Mác – Hêghen – V.I. Lênin
Câu 2. Mục đích nghiên cứu CNXHKH là: •
a. Có kiến thức cơ bản về sự ra đời và phát triển CNXHKH. •
b. Có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai đoạn phát triển; đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của
việc học tập, nghiên cứu CNXHKH, một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác - Lênin. •
c. Có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai đoạn phát triển CNXHKH theo nghĩa rộng CNXHKH
là chủ nghĩa Mác - Lênin. •
d. Có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai đoạn phát triển CNXHKH theo nghĩa hẹp CNXHKH là
một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 3. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo nghĩa rộng là. •
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin luận giải từ giác độ triết học, kinh tế học chính trị. •
b. Chủ nghĩa nói về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ CNTB lên CNXH và CNCS. •
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin. •
d. Một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 4. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo nghĩa hẹp là. •
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin. •
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin luận giải từ giác độ triết học, kinh tế học chính trị. •
c. Chủ nghĩa nói về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ CNTB lên CNXH và CNCS. •
d. Một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 5. V. I. Lênin đã đánh giá tác phẩm nào sau đây là tác phẩm “chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa
học… những yếu tố đó nảy sinh ra chế độ tương lai”. • a. Chống Đuyrinh. • b. Bộ “Tư bản”. •
c. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. • d. Tình cảnh nước Anh.
Câu 6. Tác phẩm “Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác” là do ai viết. • a. C. Mác • b. C. Mác – Ph. Ăngghen • c. V.I. Lênin • d. Ph. Ăngghen
Câu 7. Tác phẩm “Tuyên ngôn Đảng cộng sản” là của ai. • a. C. Mác – Ph. Ăng ghen • b. V. I. Lênin lOMoAR cPSD| 45740153 c. Heghen • d. L. Phoiơbắc
Câu 8. Luận điểm “Giai cấp tư sản trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ đã tạo ra một lực lượng sản
xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của các thế hệ trước đó hộp lại” được C. Mác - Ph. Ăngghen nêu lên
trong tác phẩm nào sau đây: • a. Chống Đuyrinh. •
b. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức •
c. Đấu tranh giai cấp ở Pháp •
d. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Câu 9. Những năm 40 của thế kỷ XIX, cùng với sự phát triển của nền đại công nghiệp ở các nước Phương Tây là sự ra
đời của 2 giai cấp cơ bản đối lập về lợi ích, nhưng nương tựa vào nhau, 2 giai cấp đó là: • a. Tư sản và công nhân • b. Tư sản và nông dân •
c. Nông dân và công nhân
d. Công nhân và trí thức
Câu 10. Phong trào Hiến chương của những người lao động ở nước Anh được diễn ra trong giai đoạn nào sau đây: • a. 1831 – 1834 • b. 1836 – 1848 • c. 1836 – 1844 • d. 1831 – 1848
Câu 11. Phong trào đấu tranh của công nhân dệt thành phố Xi-lê-di, nước Đức diễn ra vào năm: • a. 1836. • b. 1848 • c. 1844 • d. 1831
Câu 12. Phong trào đấu tranh của công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp diễn ra trong các giai đoạn nào sau đây: • a. 1831 – 1836 • b. 1831 – 1848 • c. 1831 – 1844 • d. 1831 - 1834
Câu 13. Nếu năm 1831, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Li-on, ở Pháp giương cao khẩu hiểu thuần túy có
tính chất kinh tế “Sống có việc làm hay là chết trong chiến tranh” thì đến năm 1834, khẩu hiệu của phong trào đã
chuyển sang mục đích chính trị, khẩu hiệu đó là: • a. Cộng hòa hay là chết • b. Dân chủ hay là chết • c. Tự do hay là chết •
d. Bình đẳng hay là chết lOMoAR cPSD| 45740153
Câu 14. Các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước phương Tây trong những năm 40 của thế kỷ
XIX, phong trào nào sau đây có tính chất chính trị rõ nét nhất.
a. Phong chào Hiến chương của người lao động ở nước Anh
b. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Li-on, ở Pháp •
c. Phong trào đấu tranh của công nhân dệt thành phố Xi-lê-di, nước Đức •
d. Phong trào đấu tranh của 40 vạn công nhân Chicago (Mỹ) biểu tình đòi ngày làm 8 giờ.
Câu 16. Luận điểm “Giai cấp tư sản trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ đã tạo ra một lực lượng sản
xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của các thế hệ trước đó hộp lại”, là của ai. • a. C. Mác • b. V.I. Lênin • c. C. Mác – Ph. Ăngghen • d. Ph. Ăngghen
Câu 17. Tác phẩm Bộ “Tư bản” do ai viết sau đây: (C. Mác ?) • a. V. I. Lênin • b. C. Mác – Ph. Ăngghen • c. A. Smith • d. D. Ricardo
Câu 18. Các phát minh khoa học nào sau đây là tiền đề cho sự ra đời của CNDV biện chứng và CNDV lịch sử, là cơ
sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập CNXHKH nghiên cứu những vấn đề chính trị - xã hội đương thời. •
a. Học thuyết tiến hóa, Định luật tuần hoàn của Men-đe-lê-ep và phát minh của Rơn-ghen về tia X. •
b. Học thuyết tiến hóa, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Học thuyết tế bào. •
c. Học thuyết tế bào, Phát hiện về phóng xạ của Béc-cơ-ren, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. •
d. Học thuyết tiến hóa, Học thuyết tế bào và phát minh của Rơn-ghen về tia X.
Câu 19. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX: •
a. Grắccơ Babớp, Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê •
b. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, G. Mably •
c. Xanh Ximông, S. Phuriê, R.O-en •
d. Xanh Ximông, Giăng Mêliê, Rôbớt Ôoen
Câu 20. Chọn đáp án SAI, nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX ở Pháp và Anh • a. Xanh Ximông. • b. S. Phuriê. • c. R.O-en • d. L. Phoiơbắc
Câu 21. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của kinh tế chính học cổ điển Anh đầu thế kỷ XIX: •
a. A.Smith, L. Phoiơbắc, S. Phuriê • b. A.Smith, D. Ricardo lOMoAR cPSD| 45740153 •
c. R.O-en, Xanh Ximông d. Tất cả đều sai
Câu 22. Chọn đáp án đúng nhất về giá trị đóng góp của những nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
a. Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công,
của cải khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội ác gia tăng. •
b. Phê phán chế độ người bóc lột người của chủ nghĩa tư bản đối với giai cấp công nhân. •
c. Chỉ ra phương pháp đấu tranh cho giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản. •
d. Đưa ra luận điểm về các xã hội tương lai.
Câu 23. Chọn đáp án đúng nhất về các giá trị đóng góp của những nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp. •
a. Đưa ra các luận điểm về các xã hội tương lai: về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm xã hội; vài trò của
công nghiệp và khoa học – kỹ thuật. •
b. Có sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai trò lịch sử của nhà nước. •
c. Đòi quyền bình đẳng, chống áp bức bất công, chống sự phân biệt giai cấp và phân biệt chủng tộc. •
d. Cần phải thực hiện đấu tranh vũ trang giành chính quyền về tay giai cấp bị bóc lột.
Câu 23. Chọn đáp án đúng nhất khi nói về các giá trị đóng góp của những nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp. •
a. Yêu cầu xóa bỏ sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về
vai trò lịch sử của nhà nước. •
b. Nêu cao vai trò và sức sáng tạo của người phụ nữ trong xã hội. •
c. Muốn giải phóng giai cấp, xây dựng xã hội mới, xã hội không có áp bức bất công thì các giai cấp phải liên minh lại với nhau. •
d. Giai cấp công nhân trên toàn thế giới phải đoàn kết lại với nhau.
Câu 24. Những tư tưởng có tính chất phê phán và sự dấn thân trong thực tiễn của các nhà chủ nghĩa xã hội không
tưởng Pháp, Anh thế kỷ XIX đã giúp cho giai cấp công nhân và người lao động: •
a. Giúp cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động có lý luận dẫn đường trong cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. •
b. Thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh chống lại quân chủ chuyên chế và chế
độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công, xung đột. •
c. Giúp cho giai cấp công nhân giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình trong quá trình lãnh đạo nhân dân
đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản. •
d. Giai cấp công nhân trên toàn thế giới phải đoàn kết lại với nhau.
***Câu 25. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung hạn chế về tầm nhìn và thế giới quan của những nhà tư tưởng chủ nghĩa
xã hội không tưởng Pháp và Anh. •
a. Không phát hiện ra quy luật vận động và phát triển xã hội loài người, chưa nắm được bản chất, quy luật vận
động, phát triển của chủ nghĩa xã hội. ( CNTB) •
b. Chưa nắm được quy luật vận động phát triển của giới tự nhiên, của xã hội và tư duy. •
c. Đã phát quy luật vận động và phát triển xã hội loài người, nhưng chưa nắm được bản chất, quy luật vận
động, phát triển của chủ nghĩa xã hội. ( CNTB) •
d. Hiểu rõ bản chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa xã hội, nhưng không chỉ ra con đường đấu tranh cách mạng. lOMoAR cPSD| 45740153
*** Câu 26. Chọn đáp đúng nhất, một trong những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác là: •
a. Chưa thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản;
Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa. •
b. Nắm rõ được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản,
nhưng không chỉ ra được các giai cấp tầng lớp cần phải liên mình với nhau.
c. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
d. Chưa nắm được quy luật vận động của chủ nghĩa xã hội.
*** Câu 26. Chọn đáp đúng nhất, một trong những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác là: •
a. Không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa. •
b. Nắm rõ được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản,
nhưng không chỉ ra được các giai cấp tầng lớp cần phải liên mình với nhau. •
c. Hiểu rõ bản chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa xã hội, nhưng không chỉ ra con đường đấu tranh cách mạng. •
d. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là: •
a. Do trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng. •
b. Do khoa học chưa phát triển. •
c. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định. •
d. Do tư tưởng chủ quan, nóng vội muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
*** Câu 28. Nguồn gốc lý luận trực tiếp ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học là: ( thêm chữ ngoại trừ ?) •
a. Triết học cổ điển Đức; •
b. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh; •
c. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán Pháp, Anh. •
d. Sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 29. C. Mác và Ph. Ăng ghen đã kế thừa những nội dung nào sau đây của các nhà Triết học cổ điển Đức. •
a. Kế thừa có phê phán phép biện chứng duy tâm của Hêghen và thế giới quan duy vật trong triết học của L.
Phoiơbắc. kế thừa hạt nhân hợp lý loại bỏ quan điểm duy tâm •
b. Kế thừa thế giới quan duy vật của Hêghen và phép biện chứng của triết học L. Phoiơbắc. •
c. Kế thừa thế giới quan duy vật của của Hêghen và thế giới quan duy tâm và phép biện chứng của L. Phoiơbắc. •
d. Kế thừa tất cả các nội dung phép biện chứng duy tâm của Hêghen và thế giới quan duy vật trong triết học của L. Phoiơbắc.
Câu 30. Chọn đáp án đúng, các phát kiến vĩ đại của của C. Mác và Ph. Ăngghen: •
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng; Quy luật giá trị và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. •
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật siêu hình. •
c. Đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 45740153 •
d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử; Học thuyết giá trị thặng dư và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 31. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của C. Mác và Ph. Ăngghen được xác định trong
khoảng thời gian nào sau đây. • a. 1843 – 1844 • b. 1843 – 1848 • c. 1843 – 1846 • d. 1843 – 1847 lOMoAR cPSD| 45740153
Câu 32. Tác phẩm nào sau đây đã đánh dấu sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của C. Mác. • a. Bộ Tư bản • b. Gia đình thần thánh •
c. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu (1844) d. Tình cảnh nước Anh.
Câu 33. Tác phẩm nào sau đây đã đánh dấu sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của Ph. Ăngghen. • a. Gia đình thần thánh. •
b. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu (1844) •
c. Tình cảnh nước Anh và Lược khảo khoa kinh tế - chính trị d. Bộ Tư bản.
Câu 34. Tác phẩm thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân
chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa của C. Mác. • a. Chống Đuyrinh. • b. Bộ “Tư bản”. •
c. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu (1844)
d. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Câu 34. Tác phẩm thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân
chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa của Ph. Ăngghen: •
a. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức. •
b. Tình cảnh nước Anh và Lược khảo khoa kinh tế - chính trị. •
c. Đấu tranh giai cấp ở Pháp. •
d. Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học.
Câu 35. Chọn đáp án đúng nhất, C. Mác và Ăngghen sáng lập ra chủ nghĩa duy vật lịch sử đã kế thừa một trong những tiền đề nào sau đây: •
a. Kế thừa “cái hạt nhân hợp lý” của phép biện chứng và loại bỏ quan điểm duy tâm, thần bí của Triết học Heghen; •
b. Kế thừa quan điểm siêu hình của Triết học L. Phoiơbắc. •
c. Kế thừa của phép biện chứng của Triết học Heghen. •
d. Kế thừa quan điểm ý niệm tuyệt đối của Heghen.
Câu 36. Chọn đáp án đúng nhất, C. Mác và Ăngghen sáng lập ra chủ nghĩa duy vật lịch sử đã kế thừa những tiền đề nào sau đây: •
a. Kế thừa những giá trị duy vật và loại bỏ quan điểm siêu hình của Triết học L. Phoiơbắc. •
b. Kế thừa những giá trị duy vật của Triết học L. Phoiơbắc. •
c. Kế thừa quan điểm duy tâm, thần bí của Triết học Heghen. •
d. Kế thừa quan điểm ý niệm tuyệt đối của Heghen.
Câu 36. Tác phẩm nào sau đây mà C. Mác và Ph. Ăngghen đã khẳng định về sự diệt vong không tránh khỏi của chủ
nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội trên c. •
a. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. • b. Bộ “Tư bản”.
c. Tình cảnh nước Anh và Lược khảo khoa kinh tế - chính trị. lOMoAR cPSD| 45740153
d. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức.
Câu 37. Giá trị to lớn nhất mà C. Mác và Ph. Ăngghen đã phát hiện ra và khẳng định về phương diện kinh tế sự diệt
vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội đó là. •
a. Giai cấp và đấu tranh giai cấp •
b. Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX •
c. Học thuyết về giá trị thặng dư
d. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 38. Giá trị to lớn nhất mà C. Mác và Ph. Ăngghen đã phát hiện ra và khẳng định về phương diện chính trị - xã hội
sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội đó là. •
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật siêu hình. •
b. Sự đấu tranh của giai cấp công nhân với giai cấp tư sản •
c. Học thuyết về hình thái kinh tế xã hội •
d. Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
Câu 39. Giá trị to lớn của học thuyết giá trị thặng dư - phát kiến vĩ đại thứ hai của C. Mác và Ph. Ăngghen đã khẳng định: •
a. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội. •
b. Về phương diện kinh tế không bao giờ diệt vong theo quy luật kinh tế - xã hội. •
c. Về phương diện kinh tế sẽ tiếp tục phát triển theo đúng quy luật tự nhiên xã hội của loài người. •
d. Về phương diện kinh tế sẽ không tránh khỏi sự diệt vong trước sự lớn mạnh của giai cấp công nhân.
Câu 39. C. Mác và Ph. Ăngghen có phát kiến vĩ đại về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân trên cơ sở
hai phát kiến vĩ đại là chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dự, phát kiến đã luận chứng và khẳng định: •
a. Về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội. •
b. Về phương diện chính trị - xã hội sẽ không bị sự diệt vong trong của chủ nghĩa tư bản mặc dù có nhiều
phong trào đấu tranh diễn ra. •
c. Về phương diện chính trị - xã hội giai cấp tư sản sẽ không còn bóc lột được nữa khi giai cấp công nhân phát
triển nhanh về số lượng. •
d. Về phương diện chính trị - xã hội sẽ thay đổi dần dần và tự diệt khi xã hội loài người phát triển đến giai đoạn mới.
Câu 40. Tác phẩm nào sau đây đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. • a. Bộ Tự bản. • b. Hệ tư tưởng Đức. •
c. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. •
d. Phê phán cương lĩnh Gôta.
Câu 41. Tác phẩm nào được V.I. Lênin đánh giá là “tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bài chủ nghĩa xã hội khoa học”: • a. Bộ Tự bản. •
b. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức. • c. Tình cảnh nước Anh. lOMoAR cPSD| 45740153 •
d. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Câu 42. Tác phẩm Tuyên ngôn Đảng Cộng sản do C. Mác và Ph. Ăngghen soạn thảo và công bố trên toàn thế giới vào năm nào. • a. Tháng 2/1484 • b. Tháng 2/1848 • c. Tháng 2/1844 • d. Tất cả đều sai
Câu 42. Tác phẩm nào sau đây được xem là tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa học. • a. Hệ tư tưởng Đức • b. Chống Đuyrinh •
c. Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác d. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Câu 43. Sự ra đời của tác phẩm nào sau đây đánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm ba
bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học. •
a. Phê phán Cương lĩnh Gôta •
b. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản • c. Hệ tư tưởng Đức • d. Gia đình thần thánh
Câu 44. Tác phẩm được xem là Cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động của toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. •
a. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản • b. Bộ “Tư bản” • c. Hệ tư tưởng Đức • d. Chống Đuyrinh
Câu 45. Tác phẩm được đánh giá là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên toàn thế giới trong
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài người vĩnh viễn. •
a. Phê phán cương lĩnh Gôta • b. Chống Đuyrinh • c. Gia đinh thần thánh •
d. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
Câu 46. Tác phẩm nào sau đây đã nêu và phân tích một cách có hệ thống lịch sử và logic hoàn chỉnh về những vấn đề
cơ bản nhất, đầy đủ, xúc tích và chặt chẽ của chủ nghĩa xã hội khoa học. • a. Hệ tư tưởng Đức •
b. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản • c. Tình cảnh nước Anh •
d. Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác
Câu 47. Tác phẩm Tuyên ngôn Đảng Cộng sản đã rút ra luận điểm nào sau đây. •
a. Giai cấp vô sản không thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu không tổ chức ra chính đảng của giai cấp, Đảng
được hình thành và phát triển xuất phát từ sứ mệnh lịch sử của GCCN. •
b. Quan niệm duy vật lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý đã được chứng minh một cách khoa học. lOMoAR cPSD| 45740153
c. “Chừng nào chúng ta chưa tìm ra một cách nào khác để giải thích một cách cách khoa học sự vận hành và
phát triển của một hình thái xã hội nào đó … thì chừng đó quan niệm duy vật lịch sử vẫn cứ là đồng nghĩa với khoa học xã hội”. •
d. Giai cấp công nhân sẽ không thành công khi không có sự giúp đỡ và liên minh với giai cấp công nhân ở các nước khác.
Câu 48. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do C. Mác và Ph. Ăngghen viết đã chỉ ra: •
a. Quan niệm duy vật lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý đã được chứng minh một cách khoa học. •
b. Bổ sung tư tưởng về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp đấu tranh của giai cấp vô sản với phong trào
đấu tranh của giai cấp nông dân. •
c. Logic phát triển tất yếu của xã hội tư sản và cũng là của thời đại TBCN đó là sự sụp đổ của CNTB và thắng
lợi của CNXH là tất yếu như nhau. •
d. Chủ nghĩa xã hội chắc chắn sẽ được hình thành một cách tự nhiên theo quy luật vận động của thế giới loài người.
Câu 49. Chủ nghĩa xã hội khoa học Mác – Lênin đã phát triển qua mấy giai đoạn cơ bản. • a. Hai • b. Ba • c. Bốn • d. Năm
Câu 50. Giai đoạn C. Mác và Ph. Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học được chia ra thành mấy thời kỳ. • a. Hai • b. Ba • c. Bốn • d. Năm
Câu 51. Thời kỳ C. Mác – Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học được chia ra thành các giai đoạn nào sau đây. •
a. Thời kỳ từ 1844 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1895 •
b. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1878 •
c. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1895 •
d. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1902.
Câu 52. Quốc tế I được thành lập vào năm: • a. 1865 • b. 1866 • c. 1867 • d. 1864
Câu 53. Tập 01 bộ Tư bản của C. Mác được xuất bản vào năm: • a. 1863 • b. 1864 • c. 1867 lOMoAR cPSD| 45740153 • d. 1869
Câu 54. Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm của cuộc cách mạng (1848 – 1852) của giai cấp công nhân, C. Mác và Ph.
Ăngghen đã phát triển nội dung nào của chủ nghĩa xã hội khoa học sau đây. •
a. Tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước, thiết lập chuyên chính vô sản. •
b. Bổ sung và phát triển tư tưởng đập tan bộ máy nhà nước quan liêu, không đập tan toàn bộ bộ máy nhà nước tư sản nói chung. •
c. Thừa nhận công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công nhân. •
d. Cần phải xây dựng khối liên minh công - nông – trí, giai cấp trí thức giữ vai trò chủ đạo
Câu 55. Tư tưởng về xây dựng liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân, xem đó là điều kiện tiên quyết
đảm cho cuộc thắng lợi cách mạng được C. Mác và Ph. Ăng ghen xác định trong thời kỳ nào. •
a. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871) •
b. Thời kỳ sau công xã Pari đến 1895 •
c. Thời kỳ từ 1895 đến năm 1917
d. Từ năm 1917 trở về sau.
Câu 56. Nội dung “bổ sung tư tưởng về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp đấu tranh của giai cấp vô sản với
phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân” đã được C. Mác và Ph. Ăng ghen xác định trong giai đoạn: •
a. Giai đoạn (1848 – 1852) •
b. Giai đoạn (1848 – 1864) •
c. Giai đoạn (1864 – 1895) •
d. Giai đoạn (1895 – 1917)
Câu 57. Tác phẩm “Chống Đuyrinh” do ai viết. • a. C. Mác • b. Ph. Ăngghen • c. C. Mác – Ph. Ăngghen • d. V. I. Lênin
Câu 58. Tác phẩm “Chống Đuyrinh” của Ph. Ăngghen được viết vào năm: • a. 1848 • b. 1852 •
c. 1878 1876 bắt đầu viết • d. 1902
Câu 59. Luận chứng “Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học và đánh giá công lao của các
nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng Anh, Pháp” là của: • a. V. I. Lênin • b. C. Mác • c. J. Xtanlin • d. Ph. Ăngghen
Câu 60. Tác phẩm “Làm gì?” do ai viết: • a. Ph. Ăngghen • b. C. Mác – Ph. Ăng ghen • c. V.I.Lênin lOMoAR cPSD| 45740153 d. J. Xtanlin
Câu 61. Tác phẩm “Làm gì?” của V.I. Lênin được viết vào năm: • a. Ph. Ăngghen (1848) •
b. C. Mác – Ph. Ăng ghen (1852) • c. V.I.Lênin (1902) • d. J. Xtanlin (1953)
Câu 62. Luận điểm “Lịch sử đã chỉ rõ rằng trạng thái phát triển kinh tế trên lục địa lúc bấy giờ còn rất lâu mới chín
mùi để xóa bỏ phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa”. Luận điểm trên đã được C. Mác – Ph. Ăngghen đã nêu trong tác phẩm nào sau đây: •
a. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức •
b. Chiến tranh nông dân ở Đức c. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. •
d. Trong Lời nói đầu viết cho tác phẩm Đấu tranh giai cấp ở Pháp.
Câu 63. Tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp” do ai viết. • a. V. I. Lênin • b. Heghen • c. C. Mác • d. C. Mác và Ph. Ăngghen
Câu 64. Tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp” C. Mác và Ph. Ăng ghen được viết vào giai đoạn: • a. 1848 - 1850 • b. 1851 - 1852 • c. 1852 - 1853 • d. 1853 – 1854
Câu 64. Tác phẩm “Ngày 18 tháng Sương mù của Luibônapác tơ” C. Mác và Ph. Ăngghen được viết vào năm: • a. 1850 •
b. 1851 Tác phẩm được viết từ 12. 1851 • c. 1854 • d. 1855
Câu 65. Tác phẩm “Chiến tranh nông dân ở Đức” C. Mác và Ph. Ăngghen được viết vào năm: • a. 1848 • b. 1849 • c. 1850 • d. 1851
Câu 66. Tác phẩm “Cách mạng và phản cách mạng ở Đức” C. Mác và Ph.Ăngghen được viết vào năm: • a. 1849 • b. 1850 • c. 1851 • d. 1852 lOMoAR cPSD| 45740153
Câu 67. Ai đã nêu lên luận điểm “Học thuyết của Mác là học thuyết vạn năng vì nó là một học thuyết chính xác”. • a. Hồ Chí Minh • b. Mao Trạch Đông • c. V. I. Lênin • d. J. Xtalin
Câu 68. Ai đã kế tục xuất sắc sự nghiệp cách mạng và khoa học của C. Mác – Ph. Ăngghen, tiếp tục bảo vệ, vận dụng,
phát triển sáng tạo và hiện thực hóa một cách sinh động lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời đại mới. a. Hồ Chí Minh • b. Mao Trạch Đông • c. V. I. Lênin| • d. J. Xtalin
Câu 69. V. I. Lênin sinh ra và mất đi vào năm: • a. 1870 – 1924 • b. 1880 – 1924 • c. 1780 – 1924 • d. Tất cả đều sai.
Câu 70. Ai là người có công lao biến chủ nghĩa xã hội của C. Mác – Ph.Ăngghen từ khoa học lý luận thành hiện thực. • a. Hồ Chí Minh • b. Mao Trạch Đông •
c. V. I. Lênin d. J. Xtalin
Câu 71. Sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học của V.I. Lênin được chia ra làm mấy thời kỳ: • a. 2 thời kỳ • b. 3 thời kỳ • c. 4 thời kỳ • d. 5 thời kỳ
Câu 72. Sự kiện nào sau đây đánh dấu V. I. Lênin đã biến chủ nghĩa xã hội của C. Mác – Ph. Ăngghen từ khoa học lý luận thành hiện thực. •
a. Sự ra đời Nhà nước xã hội XHCN đầu tiên trên thế giới năm 1917. •
b. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản I. •
c. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản III. •
d. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản II.
Câu 73. Ai là người đầu tiên đề cập đến phạm trù hệ thông chuyên chính vô sản. • a. C. Mác • b. Ph. Ăngghen •
c. V. I. Lênin d. J. Xtalin
Câu 73 Người có công lao lớn nhất trong việc biến chủ nghĩa xã hội khoa học từ lý luận thành hiện thực là: a. C. Mác • b. Ph. Ăngghen lOMoAR cPSD| 45740153 • c. V. I. Lênin • d. J. Xtalin
Câu 74. Chọn đáp án đúng nhất, kế thừa những di sản lý luận của C. Mác và Ph. Ăngghen về chính đảng, V. I. Lênin
đã xây dựng lý luận về đảng cách mạng kiểu mới của giai cấp công nhân về: •
a. Các nguyên tắc tổ chức, cương lĩnh, sách lược trong nội dung hoạt động của đảng. •
b. Nội dung sinh hoạt Đảng •
c. Cương lĩnh, sách lược trong nội dung hoạt động của đảng. •
d. Cách thức tổ chức một chính đảng cho giai cấp công nhân.
Câu 75. Chọn đáp án đúng nhất, theo V. I. Lênin chuyên chính vô sản là: •
a. Mô hình nhà nước đặc biệt •
b. Hình thức nhà nước mới •
c. Hình thái kinh tế xã hội mới • d. Mô hình xã hội mới
Câu 76. Theo V. I. Lênin cơ sở và nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản là: •
a. GCCN và quần chúng nhân dân lao động phải nắm được tư liệu sản xuất •
b. GCCN và nhân dân lao động phải được tự do •
c. Sự liên minh của giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và toàn thể nhân dân lao động cũng như các tầng
lớp lao động khác đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân. •
d. Cần phải có sự thống nhất trong đường lối lãnh đạp phong trào đấu tranh.
Câu 78. Chọn đáp án đúng nhất, theo V.I.Lênin chuyên chính là: •
a. Là cuộc đấu tranh kiên trì, đổ máu và không đổ máu, bạo lực và hòa bình; đấu tranh bằng quân sự và bằng
kinh tế, bằng giáo dục và bằng hành chính, chống những thế lực và những tập tục của xã hội cũ. •
b. Là cuộc đấu tranh của giai cấp thống trị và giai cấp bị trị •
c. Là cuộc đấu tranh của những người nông dân và người vô sản •
d. Là phong trào đấu tranh của những người lao động không có tư liệu sản xuất và bị giai cấp tư sản bóc lột.
Câu 79. Chọn đáp án đúng nhất, theo V.I.Lênin về cải hành chính bộ máy nhà nước từ khi: •
a. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động giành được thắng lợi. •
b. Ngay sau khi đã bước vào thời kỳ xây dựng xã hội mới. •
c. Sau khi xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ hoàn thiện. •
d. Khi xã hội ổn định về mặt kinh tế.
Câu 80. V.I.Lênin đặc biệt nhấn mạnh, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải làm gì để phát triển nền kinh tế. •
a. Cần thiết phải phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. •
b. Xây dựng nền kinh tế thị trường có sự định hướng xã hội chủ nghĩa. •
c. Phải thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa. •
d. Phải thực hiện công nghiệp hóa và điện khí hóa.
Câu 83. Đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học là: lOMoAR cPSD| 45740153 •
a. Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. •
b. Những quy luật hình thành và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội. •
c. Những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình
thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa. •
d. Những quy luật hình thành và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử phát triển của xã hội loài người.
Câu 84. Chọn đáp án SAI, tiền đề khoa học tự nhiên dẫn đến sự ra đời CNDV biện chứng và CNDV lịch sử trong chủ nghĩa Mác – Lênin là: •
a. Học thuyết tiến hóa, •
b. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, c. Học thuyết tế bào. •
d. Phát hiện về phóng xạ của Béc-cơ-ren
Câu 85. Những tiền đề tư tưởng lý luận ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học là: •
a. Triết học cổ điển Đức; Kinh tế chính trị học cổ điển Anh; Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán Pháp, Anh. •
b. Triết học cổ điển Đức; •
c. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh; •
d. Sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 86. Chọn đáp án SAI, đâu là tiền đề lý luận ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học: •
a. Triết học cổ điển Đức; •
b. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh; •
c. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán Pháp, Anh. •
d. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
Câu 87. Chọn đáp án đúng nhất, chủ nghĩa Mác – Lênin được cấu thành từ ba bộ phận cơ bản: •
a. Chủ nghĩa xã hội không tưởng, triết học Mác – Lênin, Kinh tế cổ điển Anh. •
b. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học. •
c. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội không tưởng. •
d. Triết học Mác – Lênin, Kinh tế cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 88. Theo V. I.Lênin, vấn đề cải cách bộ máy nhà nước cần phải: •
a. Có đội ngũ những người cộng sản cách mạng đã được tôi luyện và tiếp theo sau là phải có bộ máy nhà nước
tinh gọn, không hành chính, quan liêu. •
b. Có lực lượng sản xuất có trình độ tri thức cao. •
c. Cần phải có chính đảng lãnh đạo để xây dựng cương lĩnh phát triển. •
d. Cần có bộ máy nhà nước hợp lý và đảm bảo tính khoa học.
Câu 89. Chiến tranh thế giới lần thứ hai được diễn ra trong giai đoạn: • a. 1939 - 1954 • b. 1939 - 1944 • c. 1939 - 1949 lOMoAR cPSD| 45740153 d. 1939 - 1945
Câu 90. Ai là người lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản Nga sau V. I. Lênin, giai đoạn 1924 - 1953: • a. J.Xtanlin • b. G. Đi-mi-trốp • c. Nikita Khrushchev • d. Mikhail Gorbachev
Câu 91. Công cuộc đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo từ Đại hội lần thứ mấy: • a. Đại hội VI (1986) • b. Đại hội VII (1991) • c. Đại hội VIII (1996) • d. Đại hội IX (2001)
Câu 92. Đảng ta khởi xướng công cuộc đổi mới từ Đại hội VI (1986), với tinh thần nào sau đây đã làm cho công cuộc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc không chỉ thành công mà còn góp phần phát triển lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin: •
a. Thống nhất hữu cơ sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân làm chủ. •
b. Xây dựng đất nước luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan. •
c. “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” •
d. Quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.
Câu 93. Sự phân biệt Chủ nghĩa xã hội khoa học với các khoa học chính trị - xã hội khác trước hết là: •
a. Đối tượng nghiên cứu •
b. Phương pháp nghiên cứu •
c. Ý nghĩa của việc nghiên cứu • d. Mục đích nghiên cứu
Câu 94. Chủ nghĩa xã hội khoa học có chức năng: •
a. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ nghĩa xã hội. •
b. Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin. •
c. Bảo vệ thành quả cách mạng xã hội chủ nghĩa. •
d. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình.
Câu 95. Nhiệm vụ quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học là: •
a. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình. •
b. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ nghĩa xã hội; Bảo vệ sự trong
sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin và thành quả cách mạng xã hội chủ nghĩa. •
c. Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin. •
d. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu chống chủ nghĩa xã hội.
Câu 96. Phương pháp luận nghiên cứu chung nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học là: •
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin. • b. Logic và lịch sử. lOMoAR cPSD| 45740153 • c. Phân tích và so sánh d. Tổng hợp và so sánh.
Câu 97. Phương pháp luận nghiên cứu chung nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học là: •
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin. • b. Logic và lịch sử. •
c. Phương pháp liên ngành •
d. Điều tra xã hội học
Câu 98. Phương pháp luận nghiên cứu chung nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học là: •
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin. • b. Sơ đồ hóa • c. Mô hình hóa •
d. Điều tra xã hội học.
Câu 99. Phương pháp luận nghiên cứu chung nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học là: •
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin. • b. Sơ đồ hóa. •
c. Phân tích - tổng hợp. • d. Thống kê - so sánh.
Câu 100. Phương pháp có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học là: •
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin. • b. So sánh. •
c. Khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể. • d. Có tính liên ngành.
Câu 101. Phương pháp có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học là: •
a. Khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể. •
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin. • c. Sơ đồ hóa • d. Mô hình hóa
Câu 102. Phương pháp có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học là: •
a. Khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể. •
b. Điều tra xã hội học c. Phân tích – so sánh • d. Thống kê
Câu 103. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học về mặt lý luận là: •
a. Trang bị những nhận thực về chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa học về quá trình tất yếu dẫn đến
sự hình thành và phát triển hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa. •
b. Xây dựng lòng tin vào chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. •
c. Nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách của xã hội hiện nay
d. Xây dựng lòng tin cho nhân dân và cán bộ đảng viên. lOMoAR cPSD| 45740153
Câu 104. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học về mặt thực tiễn là:
a. Giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân vào mục tiêu, lý lưởng xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. •
b. Nắm vững nguyên tắc xây dựng xã hội kiểu mới. •
c. Hiểu được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. •
d. Trang bị tri thức khoa học về học thuyết hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Câu 105. Trong những nhà tư tưởng của Chủ nghĩa xã hội không tưởng, ai đã đưa ra luận điểm “Mọi người đều phải lao động”. • a. Xanh Ximông • b. S. Phuriê • c. R.O-en • d. Giăng Mêliê
Câu 106. Trong những nhà tư tưởng của Chủ nghĩa xã hội không tưởng, ai đã đưa ra luận điểm “Tôi muốn xây dựng
các phalanges và chỉ cần 4000 người bỏ tiền ra xây dựng thì xã hội mới sẽ thành hiện thực”. • a. Xanh Ximông • b. S. Phuriê • c. R.O-en • d. Giăng Mêliê
Câu 107. Trong những nhà tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng, ai đã đưa ra luận điểm “Tôi muốn xây dựng
một xã hội vận hành theo nguyên tắc sở hữu chung và lao động chung”: • a. Xanh Ximông • b. S. Phuriê • c. R.O-en • d. Giăng Mêliê
*** Câu 108. Sau phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản ở châu Âu, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã chỉ ra lí do thất bại chủ yếu là: •
a. Không có liên minh tổ chức công-nông • b. Phong trào tự phát •
c. Không có chủ trương, đường lối đúng đắn, kịp thời •
d. Không xác định được vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
Câu 109. Chọn đáp án đúng, nội dung nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học là: • a. Quy luật chung nhất • b. Quy luật kinh tế •
c. Quy luật chính trị xã hội • d. Quy luật khoa học
Câu 110. Phạm vi nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học là: •
a. Quá trình vận động từ Chủ nghĩa xã hội sang Chủ nghĩa tư bản và Chủ nghĩa cộng sản ở lĩnh vực chính trị - xã hội. lOMoAR cPSD| 45740153 •
b. Quá trình vận động từ Chủ nghĩa tư bản sang Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản ở lĩnh vực chính trị - xã hội.
c. Quá trình vận động từ Chủ nghĩa tư bản sang Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản ở lĩnh vực kinh tế. lOMoAR cPSD| 45740153
d. Các giai đoạn phát triển của xã hội.
Câu 111. C. Mác và Ph. Ăngghen đã để lại bao nhiêu phát kiến vĩ đại cho Chủ nghĩa xã hội khoa học: • a. Hai • b. Ba • c. Bốn • d. Sáu
*** Câu 112. Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học •
a. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa; Sự trưởng thành của giai cấp công nhân
công nghiệp; Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận đầu thế kỷ 19. •
b. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa và sự phát triển của giai cấp tư sản. •
c. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp và sự phát triển của giai cấp tư sản. •
d. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận đầu thế kỷ 19.
Câu 113. Chọn đáp án đúng, một trong những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học: •
a. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa. •
b. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản. •
c. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt. •
d. Nhà nước phong kiến đến giai đoạn suy tàn.
Câu 114. Chọn đáp án đúng, một trong những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học: •
a. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp. •
b. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa và sự phát triển của giai cấp tư sản. •
c. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản. •
d. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.
Câu 115. Chọn đáp án đúng, một trong những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học: •
a. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận đầu thế kỉ 19. •
b. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản. •
c. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt. •
d. Nhà nước phong kiến đến giai đoạn suy tàn.
Câu 116. Người có ảnh hướng lớn nhất đối với Quốc tế III là ai: • a. J. Xtalin. • b. G. Đi-mi-trốp • c. V.I. Lênin • d. Nikita Khrushchev
Câu 117. Giai đoạn nào sau đây, có thể gọi là “Thời đoạn Xtalin”: • a. 1924 – 1953