Trắc nghiệm chương 9 môn xác suất thống kê| Đại học Kinh tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Môn: Xác suất thống kê (XSTK021)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương 9. Kiểm định giả thuyết
Câu 1. Theo tiêu chuẩn thì trọng lượng các gói bột ngọt được đóng trên một máy tự
động là 453g. Kiểm tra ngẫu nhiên 81 gói ta thấy trọng lượng trung bình là 448g.
Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng trọng lượng các gói không đạt tiêu chuẩn
hay không, biết rằng trọng lượng là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 36g. Với giả thuyết: H0: = 453 H1: 453 Khi đó ta có:
A. z = -1,25; bác bỏ giả thuyết H0
B. z = 1,25; bác bỏ giả thuyết H1
C. z = -1,25; các gói bột ngọt được đóng gói đạt tiêu chuẩn D. Đáp án khác
Câu 2. Theo tiêu chuẩn thì trọng lượng các bao gạo do một máy tự động đóng là
50kg. Sau một thời gian hoạt động người ta nghi ngờ máy hoạt động không bình
thường làm cho trọng lượng các bao gạo giảm đi. Lấy ngẫu nhiên 90 bao và cân
thử thì thu được trọng lượng trung bình là 48,5kg. Với mức ý nghĩa 5% có thể kết
luận gì về điều nghi ngờ trên, biết rằng trọng lượng bao gạo là biến ngẫu nhiên có
phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 2 kg?
A. z = 1,65; Trọng lượng bao gạo không bị thiếu hụt
B. z = 1,65; Trọng lượng bao gạo thực sự bị thiếu hụt
C. z = -1,65; Trọng lượng bao gạo không bị thiếu hụt D. Đáp án khác
Câu 3. Một loại cây công nghiệp nếu đạt chỉ tiêu chiều cao 1 năm tuổi là 29 cm.
Người ta khảo sát ngẫu nhiên 100 cây trong lâm trường sau 1 năm trồng cho các
kết quả = 26,36 cm, s = 7,4827. Nhận xét về chiều cao các cây trong lâm trường với mức ý nghĩa 2 % là:
A. z = -3,5281; Chiều cao cây trong lâm trường đạt tiêu chuẩn
B. z = -3,5281; Chiều cao cây trong lâm trường không đạt tiêu chuẩn
C. z = 3,5281; Chiều cao cây trong lâm trường đạt tiêu chuẩn
D. z = 3,5281; Chiều cao cây trong lâm trường không đạt tiêu chuẩn
Câu 4. Một nhà máy sản xuất tự động, lúc đầu tỷ lệ sản phẩm loại A đạt 45%. Sau
khi áp dụng một phương pháp sản xuất mới, người ta lấy ra 400 sản phẩm để kiểm
tra thấy có 215 sản phẩm loại A. Với mức ý nghĩa 5%, hãy kết luận phương pháp
mới có thực sự làm tăng tỷ lệ sản phẩm loại A hay không?
A. z = 3,6176; Phương pháp mới không làm tăng tỷ lệ sản phẩm loại A
B. z = -3,6176; Phương pháp mới làm giảm tỷ lệ sản phẩm loại A
C. z = 3,6176; Phương pháp mới làm tăng tỷ lệ sản phẩm loại A D.Kết quả khác
Câu 5. Một khu vực có 4000 hộ dân, người ta khảo sát nhu cầu tiêu dùng
(kg/tháng) B95 một mặt hàng trong 400 hộ và tính được = 2,6325 và s = 1,4208.
Nếu cho rằng khu vực này có nhu cầu tiêu dùng 14 tấn/tháng thì có chấp nhận
được không với mức ý nghĩa 2 %?
A. z = 2,33; Nhu cầu tiêu dùng mặt hàng của toàn khu vực nhỏ hơn 14 tấn/tháng
B. z = -12,2114; Nhu cầu tiêu dùng mặt hàng của toàn khu vực nhỏ hơn 14 tấn/tháng
C. z = -12,2114; Nhu cầu tiêu dùng mặt hàng của toàn khu vực lớn hơn 14 tấn/tháng D. Đáp án khác
Câu 6. Người ta cân thử trọng lượng 15 con gia cầm khi xuất chuồng của một trang
trại thu được số liệu = 3,62 kgvà2 = 0,01. Chủ trang trại tuyên bố trọng lượng các
con gia cầm khi xuất chuồng là 3,5 kg thì có thể tin được lời tuyên bố đó không? Với mức ý nghĩa 1%
A. z = 4,6; Tuyên bố không đúng sự thật vì rút bớt trọng lượng gia cầm
B. z = 4,6; Tuyên bố không đúng sự thật vì tăng trọng lượng gia cầm
C.z = -4,6; Tuyên bố đúng sự thật về trọng lượng gia cầm
D. z = -4,6; Tuyên bố đúng sự thật về trọng lượng gia cầm
Câu 7. Trọng lượng của một loại sản phẩm theo quy định là 6 kg. Sau một thời
gian sản xuất, người ta tiến hành kiểm tra 121 sản phẩm và tính được trung bình
mẫu = 5,975 kg, phương sai mẫu 2 = 5,7596. Sản xuất được xem là bình thường
nếu các sản phẩm sản xuất ra có trọng lượng trung bình bằng trọng lượng quy định
là 6 kg. Với mức ý nghĩa 5%, hãy kết luận về tình hình sản xuất.
A. z = - 0,1146; Tình hình sản xuất bình thường
B. z = 0,1146; Tình hình sản xuất không bình thường
C.z = 0,2146; Tình hình sản xuất không bình thường D. Đáp án khác
Câu 8. Trong điều kiện chăn nuôi bình thường thì lượng sữa trung bình của 1 con
dê sữa là 15 lít/ngày. Người ta cải tiến chế độ chăn nuôi để xem lượng sữa có tăng
lên hay không. Người ta kiểm tra ngẫu nhiên 49 con dê và tính được lượng sữa
trung bình của 1 con là 18 lít/ngày và độ lệch chuẩn mẫu là 2,5 lít/ngày. Với mức ý
nghĩa 1%, hãy xem lượng sữa trung bình của dê có thực sự tăng lên hay không?
A. z = 8,7; biện pháp cải tiến không làm tăng lượng sữa
B. z = 8,4; biện pháp cải tiến không làm tăng lượng sữa
C. z = 8,7; biện pháp cải tiến làm tăng lượng sữa
D. z = 8,4; biện pháp cải tiến không làm tăng lượng sữa
Câu 9. Tỷ lệ phế phẩm của 1 nhà máy trước đây là 5%. Năm nay nhà máy áp dụng
biện pháp kỹ thuật mới. Để nghiên cứu tác dụng của biện pháp kỹ thuật mới, người
ta lấy 1 mẫu gồm 800 sản phẩm để kiểm tra và thấy có 24 phế phẩm. Với mức ý
nghĩa 1%, hãy cho biết kết luận về biện pháp kỹ thuật mới này.
A. z = 2,23; Chấp nhận, không hiệu quả
B. z = -2,23; Chấp nhận, không hiệu quả
C. z = -2,59; Bác bỏ H0, có hiệu quả
D. z = -2,59; Chấp nhận H0, có hiệu quả
Câu 10. Theo số liệu điều tra ở một vùng 5 năm trước cho thấy có 10% dân số độ
tuổi trưởng thành không biết chữ. Năm nay người ta tiến hành điều tra ngẫu nhiên
400 người ở vùng này thì thấy có 22 người ở độ tuổi trưởng thành không biết chữ.
Với mức ý nghĩa 4%, Hãy nhận xét ý kiến cho rằng tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng
thành không biết chữ ở vùng này không giảm đi so với 5 năm trước đây.
A. z = -3,95; không giảm đi B. z = 2,03; đã giảm đi
C. z = -3; đã giảm đi D. z = -3; không giảm đi
Câu 11. Một lô hàng có 4000 sản phẩm. Chọn ngẫu nhiên 400 sản phẩm từ lô hàng
để kiểm tra thì thấy có 308 sản phẩm loại A. Nếu cho rằng số sản phẩm loại A của
lô hàng là 3200 thì có chấp nhận được không? Với mức ý nghĩa 4%
A. z = -1,4257; có thể chấp nhận được
B. z = -1,5; không thể chấp nhận được
C. z = 2,6516; không thể chấp nhận được
D. z = -1,5; có thể chấp nhận được
Câu 12. Trước đây tỷ lệ nam giới tại thành phố có hút thuốc là 23%. Nay thăm dò
100 người thì thấy chỉ còn 21 người hút thuốc. Tỷ lệ hút thuốc có giảm không (mức ý nghĩa 5%)?
A. H1: p < p0. Tỷ lệ hút thuốc không giảm
B. H1: p < p0. Tỷ lệ hút thuốc có giảm
C. Giá trị tới hạn: 1,96. Tỷ lệ hút thuốc không giảm
D. Giá trị tới hạn: -1,96. Tỷ lệ hút thuốc có giảm
Câu 13. Các gói mì sản xuất ra được một máy tự động đóng gói, máy mới mua về
cho chạy thử 5000 gói thì có 4800 gói đạt yêu cầu. Sau một năm sử dụng, cho máy
chạy thử 1000 gói thì có 950 gói đạt yêu cầu. Với mức ý nghĩa 5%, tỷ lệ gói mì đạt
yêu cầu hiện nay có thay đổi so với lúc mới mua?
A. z = -1, 5431; tỷ lệ gói mì đạt yêu cầu giảm đi
B. z = -1,6137; tỷ lệ gói mì đạt yêu cầu giảm đi
C. z = -1, 5431; tỷ lệ gói mì đạt yêu cầu không thay đổi
D. Không có đáp án đúng
Câu 14. Trong 1 ao nuôi cá, người ta bắt lên 100 con cá, đánh dấu chúng và thả lại
vào ao. Vài ngày sau người ta bắt lên 60 con cá và thấy có 15 con được đánh dấu.
Nếu cho rằng số cá có trong ao là 500 con thì có tin được không, với mức ý nghĩa 5%?
A. z = 0,968; nhận định không chấp nhận được
B. z = 0,968; nhận định chấp nhận được
C. z = 0,986; nhận định không chấp nhận được
D. z = 0,986; nhận định chấp nhận được
Câu 15. Lô hàng đủ tiêu chuẩn xuất khẩu nếu tỷ lệ phế phẩm không quá 2%. Kiểm
tra 1000 sản phẩm của lô hàng thì thấy có 30 phế phẩm. Hãy cho biết lô hàng có đủ
tiêu chuẩn xuất khẩu không, với mức ý nghĩa 5%?
A. t = 2,295; lô hàng đủ tiêu chuẩn xuất khẩu
B. t = 2,295; lô hàng không đủ tiêu chuẩn xuất khẩu
C. t = 2,259; lô hàng đủ tiêu chuẩn xuất khẩu
D. t = 2,259; lô hàng không đủ tiêu chuẩn xuất khẩu
Câu 16. Khảo sát 100 sản phẩm do 1 nhà máy sản xuất ra thì thấy có 80 chính
phẩm. Giả sử năm nay nhà máy sử dụng công nghệ sản xuất mới làm cho tỷ lệ
chính phẩm là 90%. Với mức ý nghĩa 5%, kết luận xem công nghệ sản xuất mới có
làm tăng tỷ lệ chính phẩm không?
A. t = -3,33; công nghệ mới làm tăng tỷ lệ chính phẩm
B. t = -3,33; công nghệ mới không làm tăng tỷ lệ chính phẩm
C. t = 3,11; công nghệ mới làm tăng tỷ lệ chính phẩm
D. t = 3,33; công nghệ mới không làm tăng tỷ lệ chính phẩm
Câu 17. Năm trước, tỷ lệ sinh viên của 1 trường đại học thi đạt môn toán cao cấp là
70%. Năm nay nhà trường triển khai phương pháp giảng dạy và học tập mới, khảo
sát 100 sinh viên đã thi toán cao cấp có 22 sinh viên thi không đạt. Phải chăng
phương pháp mới đem hiệu quả. Mức ý nghĩa 5%
A. z = 2,75; phương pháp giảng dạy và học tập mới đem lại hiệu quả
B. z = 1,45; phương pháp giảng dạy và học tập mới không đem lại hiệu quả
C. z = 1,75; phương pháp giảng dạy và học tập mới đem lại hiệu quả D. Đáp án khác
Câu 18. Một cửa hàng nước suối theo dõi trong 160 ngày có kết quả bán = 62,3
lít/ngày, 2 = 132,25. Kế toán báo cáo rằng trung bình cửa hàng bán được 1000
lít/tháng (tháng 30 ngày) thì có thể chấp nhận được không? Với mức ý nghĩa 5%
A. z = 95; không chấp nhận báo cáo, vì thực tế ít hơn báo cáo
B. z = 955,8382; không chấp nhận báo cáo, vì thực tế lớn hơn báo cáo
C. z = -19,5; không chấp nhận báo cáo, vì thực tế lớn hơn báo cáo D. Đáp án khác
Câu 19. Kiểm tra về kết quả học tập của 1000 sinh viên của một trường ĐH, người
ta thấy có 100 sinh viên học yếu. Với độ tin cậy 99% hãy ước lượng tỷ lệ sinh viên
có kết quả học tập yếu. Tính độ chính xác của ước lượng A. 0,036 B. 0,048 C. 0,024 D. 0,015
Câu 20. Kiểm tra về kết quả học tập của 1000 sinh viên của một trường ĐH, người
ta thấy có 100 sinh viên học yếu. Với độ tin cậy 99% hãy ước lượng tỷ lệ sinh viên
có kết quả học tập yếu. Tìm khoảng ước lượng A. (0,056; 0,2) B. (0,076; 0,124) C. (0,056; 0,124) D. (0,076; 0,2)
Câu 21. Tỷ lệ phế phẩm của nhà máy A là 6%. Nhà máy quyết định áp dụng biện
pháp cải tiến kỹ thuật mới. Sau khi cải tiến người ta kiểm tra 600 sản phẩm thì có
15 phế phẩm. Với mức ý nghĩa 1%, bạn hãy cho biết kết luận của biện pháp cải
tiến trên. Tìm miền bác bỏ của kiểm định. A. (- ; - 3,326) B. (- ; - 2,326) C. (- ; - 5,326) D. (- ; - 4,326)
Câu 22. Tỷ lệ phế phẩm của nhà máy A là 6%. Nhà máy quyết định áp dụng biện
pháp cải tiến kỹ thuật mới. Sau khi cải tiến người ta kiểm tra 600 sản phẩm thì có
15 phế phẩm. Với mức ý nghĩa 1%, bạn hãy cho biết kết luận của biện pháp cải
tiến trên.Tính giá trị quan sát của kiểm định A. – 0,167 B. – 0,0154 C. – 0,142 D. – 0,148
Câu 23. Một công ty tiến hành khảo sát 400 hộ gia đình ở một tỉnh về nhu cầu tiêu
dùng sản phẩm A (kg/tháng) do công ty sản xuất và có được bảng số liệu sau: Số lượng tiêu dùng 0 1 1.5 2 2.5 3 3.5 Số hộ 40 50 60 90 70 60 30
Một báo cáo cho rằng lượng hàng A tiêu thụ trung bình ở tỉnh này là 900 tấn/tháng
thì có chấp nhận được không? Kết luận với mức ý nghĩa 25. Biết tổng số hộ gia
đình ở tỉnh này là 400.000
A. z = 4,65. Báo cáo này không đúng với thực tế
B. z = -4,65. Báo cáo này đúng với thực tế
C. z = -6,25. Báo cáo này đúng với thực tế
D. z = -6,25. Báo cáo này không đúng với thực tế
Câu 24. Kiểm tra cân nặng của sinh viên Nam ở 2 lớp A và B người ta có số liệu sau: Lớp Số Sinh viên Nam Cân nặng trung bình (Kg)
Độ lệch tiêu chuẩn điều chỉnh X 120 53.18 4.216 Y 100 51.12 4.232
Có một kết luận cho rằng: Cân nặng của sinh viên lớp Y thấp hơn lớp X. Theo bạn
kết luận đó đúng hay sai? (Với mức ý nghĩa 1%). Tìm miền bác bỏ của kiểm định. A. (2.326; + ) B. (5.326; + ) C. (4.326; + ) D. (3.326; + )
Câu 25. Kiểm tra cân nặng của sinh viên Nam ở 2 lớp A và B người ta có số liệu sau: Lớp Số Sinh viên Nam Cân nặng trung bình (Kg)
Độ lệch tiêu chuẩn điều chỉnh X 120 53.18 4.216 Y 100 51.12 4.232
Có một kết luận cho rằng: Cân nặng của sinh viên lớp Y thấp hơn lớp X. Theo bạn
kết luận đó đúng hay sai? (Với mức ý nghĩa 1%). Kết luận: Đúng hay sai? A. Sai B. Đúng
C. Không kết luận được
Câu 26. Chi tiêu hàng tháng của hộ gia đình là biến ngẫu nhiên có phân phối
Chuẩn. Điều tra ngẫu nhiên một số gia đình ở tỉnh A và tỉnh B, ta có kết quả sau:
t-Test Two Sample Assuming Equal Variances Variable A Variable B Mean 17 16.1 Variance 56.57 55.48 Observations Hypothesized Mean Difference 0 Df 74 t Stat 0.52 P(T t) one-tail 0.301 t Critical one-tail 1.67 P(T t) two-tail 0.602 t Critical two-tail 1.99
Với mức ý nghĩa 5%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Chi tiêu trung bình của hộ gia đình tỉnh A không cao hơn hộ gia đình ở tỉnh B
B. Chi tiêu trung bình của hộ gia đình ở hai tỉnh A, B khác nhau
C. Chi tiêu trung bình của hộ gia đình tỉnh A cao hơn hộ gia đình ở tỉnh B
D. Phương sai chi tiêu của hộ gia đình tỉnh A cao hơn hộ gia đình ở tỉnh
Câu 27. Khảo sát thu nhập (triệu) một số công nhân tại khu công nghiệp thu được bảng số liệu excel sau: Mean 7.44 Standard Error 1.451 Median 6 Mode 4 Sum 186 Count 25 Confidence Levei (95.0%) 2.995
Với mức độ tin cậy 95%, độ phân tán tối thiểu của thu nhập là: (lấy kết quả gần nhất) A. 1,91 (triệu) B. 5,89 (triệu) C. 7,75 (triệu) D. 9,55 (triệu)
Câu 28. Trong một cuộc khảo sát về mức tiêu dùng điện của các hộ gia đình ở một
khu dân cư, người ta điều tra 40 hộ gia đình các thống kê:
1. Số người của hộ gia đình
2. Giới tính của chủ hộ
3. Số KWh điện mà hộ gia đình đã dùng vào tháng trước
4. Hộ gia đình có dùng điện để đun nấu hay không?
5. Hãy chọn phát biểu không đúng
A. Tổng thể là tập hợp tất cả các hộ gia đình của khu dân cư đang xét
B. Mẫu là tập hợp 40 hộ gia đình được điều tra
C. Thống kê là mức tiêu dùng điện của các hộ gia đình ở một khu dân cư
D. Đề bài đề cập đến 2 biến, trong đó có 2 biến định tính
Câu 29. Để kiểm định ý kiến “Tỷ lệ sinh con thứ 3 hiện nay cao hơn trước đây”,
điều tra ngẫu nhiên 200 cặp vợ chồng tính được Zqs = 1,75. Với mức ý nghĩa 5%,
kết luận nào sau đây đúng?
A. Chưa bác bỏ H0, ý kiến sai
B. Chưa bác bỏ H0, ý kiến đúng
C. Bác bỏ H0, ý kiến đúng
D. Bác bỏ H0, ý kiến sai
Câu 30. Thu nhập hàng tháng của người dân là biến ngẫu nhiên có phân phối
Chuẩn. Điều tra một số người dân ở hai tỉnh A, B ta có kết quả sau:
t-Test Two Sample for Variances Variable A Variable B Mean 14,67 18,3 Variance 39,77 77,86 Observations Hypothesized Mean Difference Df F 0,51 P(F f) one-tail 0,0233 F Critical one-tail 0,575
Với mức ý nghĩa 5%, khi kiểm định ý kiến “Phương sai thu nhập người dân tỉnh A
thấp hơn ở tỉnh B”, kết luận nào sau đây đúng?
A. Bác bỏ H0, ý kiến đúng
B. Bác bỏ H0, ý kiến sai
C. Chưa bác bỏ H0, ý kiến sai
D. Chưa bác bỏ H0, ý kiến đúng