Trắc nghiệm lý thuyết tài chính tiền tệ | Trường Đại học Kinh Tế - Luật

Sự khác biệt trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn là các loại tiền tệ được giao dịch. Chính sách chiết khấu là công cụ quan trọng nhất của chính sách tiền tệ do nó có thể ngăn chặn được sự sụp đổ hàng loạt của hệ thống NHTM. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

     

lOMoARcPSD| 45650915
Hãy cho biết các câu sau ĐÚNG hay SAI và giải thích ngắn gọn:
1. Skhác biệt trên thtrường tiền tthtrường vốn các loại tiền tđược giao
dịch
SAI: skhác biệt giữa 2 thtrường tiền tvà thị trường vốn là thời hạn của các công cụ
tài chính được giao dịch.
2. NHTW hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
SAI: NHTW thực hiện chức năng quản nhà nước vhoạt động tiền ttín dụng
ngân hàng
3. Chính sách chiết khấu công cụ quan trọng nhất của chính sách tiền tdo
thể ngăn chặn được ssụp đổ hàng loạt ca hthống NHTM
SAI: chính sách chiết khấu công cbđộng nhất của NHTW trong thời knền kinh
tế mở, khi tăng lãi suất chiết khu, nguồn vốn ngoại tchảy vào thtrường trong nước,
NHTM thtận dụng nguồn vốn này do vậy NHTW không thkiểm soát được lãi
sut của NHTM
4. Skhác biệt cơ bản giữa thtrường sơ cấp thtrường thcấp các loại chứng
khoán được giao dịch trên thị trường
SAI: skhác biệt giữa thị trường sơ cấp và thcấp là hình thức phát hành và lưu thông
của các công cu tài chính
5. Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thtrường mở, cơ stiền tMB không
đổi
Khi NHTW mua trái phiếu chính phtrên thtrường mvới các NHTM slàm cho d
trcủa NHTM tăng n, khiến MB tăng lên do MB = tiền mặt đang lưu hành ngoài hệ
thống ngân hàng + tổng dự tr của NHTM
6. Tiền pháp định là tiền được phát hành khi có vàng và ngoi tệ bảo đảm
SAI. Tiền pháp định được phát hành dựa trên nhu cầu lưu thông của nền kinh tế
7. Khi NHTM phát hành chứng chtiền gửi, điều này nghĩa khối lượng tiền cung
ứng MS giảm đi
SAI: NHTM phát hành chứng ch tiền gửi một nh thức huy động vốn vay của
NHTM, không ảnh hưởng đến cung ứng tiền MS
8. Hoạt động phát nh cphiếu lần đầu tiên ra ng chúng của doanh nghiệp chđược
diễn ra trên thị trường sơ cấp
lOMoARcPSD| 45650915
ĐÚNG: hoạt động phát hành cphiếu lần đầu ra công chúng của doanh nghiệp được
diễn ra trên thtrường sơ cấp, thtrường này diễn ra việc mua bán hứng khoán đang
phát hành hay chứng khoán mới.
9. Lượng tiền cung ứng gim xuống khi NHTM tăng vay chiết khấu từ NHTW
SAI. Khi NHTM tăng vay chiết khấu tNHTW, tiền dtrcủa NHTM tăng lên, MB
tăng lên dẫn đến cung tiền tăng lên.
10. Công cụ quan trọng nhất trên thtrường tiền thối phiếu được ngân hàng chấp
nhận
SAI. Công cquan trọng nhất trên thtrường tiền ttín phiếu kho bạc, đây công
cụ có tính lỏng cao nhất, độ rủi ro thấp nht.
11. Tín phiếu là công cụ quan trọng nhất trên thị trường vốn
SAI. Tín phiếu kho bạc là công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ, đây là công
cụ có thời gian đáo hạn ngắn (nhỏ hơn 1 năm) có tính lỏng cao nhất là độ rủi ro thấp
nhất
12. Phát hành tiền là biện pháp duy nht để xử lý bi chi ngân sách
SAI. PHát hành tiền là biện pháp xbội chi NS ảnh hưởng tiêu cực nhất tới nền kinh
tế gây ra lạm phát. Ngoài ra còn các biện pháp khác đtài trlàm giảm thâm
hụt NS: phát hành trái phiếu vay trong nước nước ngoài, biện pháp tăng thu, giảm
chi, nâng cao hiệu quả thu – chi trong dài hạn của NSNN
13. Tín phiếu kho bạc công cụ tài chính có độ an toàn cao nhất do được ngân hàng
trung ương phát hành
SAI. Tín phiếu kho bạc là công ctài chính có độ an toàn cao nhất, có tính thanh khoản
cao nht, rủi ro thấp nht, Việt Nam do bộ tài chính phát hành.
14. NHTM phát hành trái phiếu đvay vốn trong dân cư không làm cho dtrcủa
NHTM thay đổi
SAI. NHTM phát hành trái phiếu đvay vốn trong dân cư một nh thức huy động
vốn của NHTM, sẽ làm cho dự tr của NHTM tăng lên.
15. Việc mua bán tín phiếu kho bạc và trái phiếu chính phủ được diễn ra trên thtrường
vốn
SAI. Tín phiếu kho bạc công cụ i chính ngắn hạn thường được mua bán trên th
trường tiền tệ, còn trái phiếu chính phủ trung dài hạn thường được mua bán trên th
trường vốn.
16. Th trường chứng khoán là thị trường thứ cấp
lOMoARcPSD| 45650915
SAI. Dựa vào tính chất phát hành lưu thông của các công cụ tài chính, thtrường
chứng khoán hay thtrường tài chính được phân chia ra thành thtrường sơ cấp th
cấp.
17. Thâm hụt NSNN có thể dẫn đến lãi suất trên thị trường tăng
ĐÚNG: khi thâm hụt NSNN tăng cao khiến cầu vvốn vay tăng và tác động tới tâm lý
công chúng. Công chúng dtính vmức lạm phát cao trong tương lai skhiến cho thu
nhập thực tế giảm xuống, cung vốn vay giảm. Khi cầu vốn vay tăng cung vốn vay
giảm sẽ khiến cho lãi suất thtrường tăng cao.
18. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với những món vay khác nhau schphthuc
vào thời hạn của món vay
SAI. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với những món vay khác nhau còn phthuc
vào các yếu tố vcung cầu vốn, phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh và những quy định
của chính ph
19. Tất ccác loi trái phiếu trên thị trường đều thực hiện thanh toán lãi định kỳ
SAI. Tuỳ từng phương thức trlãi được quy định cách thức thanh toán lãi của các
loại trái phiếu skhác nhau. Trái phiếu chiết khấu không thực hiện trlãi định kỳ
chthc hiện chiết khu mệnh giá.
20. Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì lợi tức của trái
phiếu bằng lãi suất coupon
SAI. Khi mệnh giá của trái phiếu bằng với giá của trái phiếu thì lãi suất coupon bằng
lãi suất hoàn vốn, khi trái phiếu hiện tại được bán với giá cao hơn mệnh giá thì lãi sut
hoàn vốn nhỏ hơn lãi suất coupon.
21. Dự trữ bắt buc đm bảo khả năng thanh toán hàng ngày của NHTM
SAI. Dtrvượt mức bảo đảm khnăng thanh toán hàng ngày của NHTM, dtrbắt
buộc là khoản dự trữ theo quy định của NHNN.
22. Thuế không phải khoản thu quan trọng nhất của thu NSNN nguồn thu thuế ph
thuộc vào chu kỳ kinh tế
SAI. Thuế khoản thu quan trọng nhất của thu NSNN, chiếm khoảng 90% ttrọng thu
NSNN và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
23. Các doanh nghiệp chủ yếu huy động vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu
SAI. Tỷ trọng nguồn vốn vay thông qua nh tín dụng ngân hàng (kênh tài chính gián
tiếp) thường lớn hơn so với nguồn vốn thông qua kênh phát hành cổ phiếu
24. NHTW snâng tỷ ldtrbắt buộc trong trường hợp NHTW thực thi chính sách
tiền tệ mở rộng
lOMoARcPSD| 45650915
SAI. Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tmrộng, NHTW shtỷ ldtrbắt
buộc, làm tăng lượng vốn NHTM sẵn sàng cho vay ra thtrường, khiến việc tiếp cận
vốn của các chủ thdễ dàng hơn, khả năng cho vay của NHTM tăng lên.
25. Lãi suất trong nước tăng cao sẽ khiến cho đồng ni tệ giảm giá
SAI. Lãi suất trong nước tăng cao, xu hướng luồng vốn ngoại tchảy vào thtrường
trong nước cung ngoại tệ tăng, sẽ khiến cho tỷ giá giảm, đồng nội tệ tăng giá.
26. Khái niệm về tiền tệ và tài chính là giống nhau vì cùng đề cập đến tiền.
SAI. Tiền tbất ccái được chấp nhận chung trong thanh toán trao đổi hàng
hóa còn tài chính là các mối quan hệ kinh tế liên quan đến sự vận động của tiền
27. Chc năng cất trữ giá trị là chức năng quan trọng nhất ca tiền
SAI. Chức năng quan trọng nhất của tiền chức năng trao đổi,chức năng này phân biệt
với các hàng hóa khác.
28. Trong chế độ bản vvàng, NHTW thực hiện kiểm soát toàn bộ khối lượng tiền cung
ứng
SAI. Trong chế độ bản vvàng, tiền được tdo chuyển đổi ra vàng, lượng tiền in ra phụ
thuộc vào khối lượng vàng, nhà nước không kiểm soát được lượng tiền cung ứng 29.
Chính phủ thực hiện ng thuế suất trên khoản thu nhập ttrái phiếu skhiến lãi suất
giảm do cầu vốn vay tăng
SAI. Chính phtăng thuế suất trên khoản thu nhập ttrái phiếu, khiến cầu trái phiểu
giảm, cung vốn vay giảm và lãi sut tăng. Vẽ hình.
30. Khi doanh nghiệp huy động vốn chshữu bằng nguồn tài trnội bộ, các cổ đông
của doanh nghiệp sẽ bị thiệt do không nhận được cổ tức
SAI. Khi huy động vốn bằng nguồn tài trnội bộ họ kỳ vọng lợi tức tương lai stăng,
và doanh nghiệp không bị thiệt
31. Bội chi ngân sách nhà nước xảy ra khi chi lớn hơn thu
SAI. Bội chi ngân sách nhà nước xảy ra khi chi lớn hơn thu trong cân đối
32. Tài sản thế chp nguyên tắc quan trọng giúp NHTM quản các khoản cho vay
hiệu quả
SAI. Sàng lọc giám sát mới là nguyên tắc giúp NHTM quản khoản vay hiệu quả, giúp
ngân hàng xác định được người đi vay có đủ khả năng trả nợ ngân hàng.
33. Vay nnước ngoài là biện pháp tốt nht đxlý vấn đbội chi của Ngân sách
NN.
SAI. Vay nnước ngoài sgây áp lực trnợ. vay ntrong nước mới biện pháp tốt
nhất để xử lý vấn đề bội chi của Ngân sách NN.
lOMoARcPSD| 45650915
34. Một nhà đầu tư đầu năm mua cổ phiếu vinamilk với giá 110 nghìn đồng, cuối năm
dkiến bán được 150 nghìn trong năm dkiến được trcổ tức 55%. Biết rằng
mệnh giá của cổ phiếu 10 nghìn đồng. Tỷ suất lợi nhuận dkiến của khoản đầu
tư là 41.36%.
ĐÚNG. R=(150-110+10*55%)/110=0,4136
35. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất thực đã loại bỏ đi yếu tố lạm phát
SAI. Lãi suất thc mới là lãi suất danh nghĩa đã loi bỏ yếu tố lạm phát
In=ir+π
36. Thtrường tài chính là nơi diễn ra hoạt đng mua bán cổ phiếu
SAI. Thtrường tài chính nơi diễn ra hoạt động mua bán các công cụ tài chính, cổ
phiếu là 1 loại công ctài chính
37. Trái phiếu có khnăng chuyển đổi là loại trái phiếu thđược chuyển hóa thành
tiền mặt mt cách d dàng.
SAI. Trái phiếu có khnăng chuyển đổi là loại trái phiếu có thđược chuyển hóa thành
cổ phiếu
38. Yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu vốn vay
a.Sthay đi ca lạm phát kỳ vọng
b. Sự thay đổi của chu kỳ kinh doanh
c.Ca cải thu nhập tăng lên
d. Sự gia tăng mức thâm hụt NSNN
Đáp án c. Ca cải thu nhập tăng lên chỉ ảnh hưởng tới đường cung vốn vay, không làm
dịch chuyển đường cầu vốn vay
14. Chcó thtrường cấp 2 mới tài trợ vốn trực tiếp cho các chthể phát hành
SAI. thị trường cấp 1 mới tài trợ vốn trực tiếp cho các chthể phát hành
15. Rủi ro trên thtrường nxảy ra do stách biệt giữa quyền quản lý quyền shữu
SAI. Câu này cô bị cho nhầm đề, nên các bài cô đều cộng thêm điểm 1 câu này.
16. Trong các trái phiếu mệnh giá $1000 sau đây, trái phiếu nào slãi suất hoàn
vốn cao nhất
a. Trái phiếu có lãi suất coupon 5%, được bán vi giá $1000
b. Trái phiếu có lãi suất coupon 10% được bán với giá $1000
c. Trái phiếu có lãi suất coupon 12%, được bán với giá $1000
d. Trái phiếu có lãi suất coupon 12%, được bán với giá $1100
lOMoARcPSD| 45650915
Chọn phương án c. Do PV = MG, Ia = 5%, Ib = 10%, Ic = 12%, PV > MG: Id < 12%
17. Chứng chtiền gửi là công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tvì có thời gian
đáo hạn ngắn.
SAI. Tín phiếu kho bạc mới là công cụ quan trọng nhất trên thị trương tiền tvì có tính
thanh khoản cao nhất và độ rủi ro thấp nhất.
18. Vốn chshữu của ngân hàng thương mại stăng lên khi được bổ sung tnguồn
vốn được cấp bởi NHTW
SAI. Vốn vay của ngân hàng thương mại stăng lên khi được bsung tnguồn vốn
được cấp bởi NHTW
19.Mệnh đề nào sau đây không ĐÚNG khi nói về cổ phiếu thường
a. Người nm giữ cổ phiếu là chủ sở hữu của doanh nghiệp
b. Cổ phiếu thường là công cụ tài chính có thời hạn chuyển giao vốn dài
c. Cổ phiếu thường có thu nhập không cố định
d. Thu nhập nhà đầu tư nhận được từ cổ phiếu chỉ gồm có cổ tức
Chọn phương án d: thu nhập của cổ phiếu bao gồm cổ tức thu nhập tchênh lệch giá
20.Phí, lphí khoản tài trtviệc phát hành trái phiếu chính phủ đều những khoản
thu trong cân đi của NSNN
SAI. khoản tài trtviệc phát hành trái phiếu chính phủ là những khoản thu ngoài cân
đối của NSNN
21.Thgiá của các ng cụ trên thtrường tiền tbiến động nhiều thời gian đáo hạn
dài.
SAI. Thị giá các công cụ trên thtrường tiền tệ biến động ít thời gian đáo hạn ngắn.
22.Khi có sự tăng lên ca thâm hụt NSNN, lãi suất trên thtrường sẽ
a. Giảm do cung vốn vay tăng
b. Gim do cu vốn vay tăng
c. Tăng do cung vn vay tăng
d. Tăng do cầu vốn vay tăng
Chọn phương án d. Các e tgiải thích dùng công thức fisher: cầu vốn vay tăng, lãi suất
tăng
23.Năm ngân sách là chu trình ngân sách được xác định là 1 năm
24.Skhác biệt giữa thtrường tiền tthtrường vốn các loại tiền tđược giao
dịch
lOMoARcPSD| 45650915
SAI. Skhác biệt giữa thtrường tiền tthtrường vốn là thời hạn của các ng c
được giao dịch.
25.Thu nhập nhận được tviệc đầu tư vào cổ phiếu phụ thuộc vào lãi suất tín phiếu kho
bạc
SAI. Thu nhập nhận được tcổ phiếu phthuc vào kết quhot động kinh doanh ca
doanh nghiệp và chính sách chi trả cổ tức.
1. Khi NHTW giảm tỷ lệ dự tr bắt buộc thì cơ stiền tệ giảm
SAI: Khi NHTW giảm tỷ lệ dự tr bắt buộc thì cơ số tiền tệ không đi.
2. NHTW hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
SAI: NHTW thực hiện chức năng quản nhà nước vhoạt động tiền ttín dụng
ngân hàng
3. Chính sách chiết khấu công cquan trọng nhất của chính sách tiền tdo có
thể ngăn chặn được ssụp đổ hàng loạt ca hthống NHTM
SAI: chính sách chiết khấu công cbđộng nhất của NHTW trong thời knền kinh
tế mở, khi tăng lãi suất chiết khu, nguồn vốn ngoại tchảy vào thtrường trong nước,
NHTM thtận dụng nguồn vốn này do vậy NHTW không thkiểm soát được lãi
sut của NHTM
4. Lãi sut cơ bản là lãi suất được ghi trên các hợp đồng kinh tế
SAI: Lãi suất cơ bản lãi suất các ngân hàng sdụng làm tham chiếu ấn định lãi suất
cho hoạt động kinh doanh của mình, lãi suất danh nghĩa là lãi suất ghi trên hợp đồng
kinh tế
5. Chi thường xuyên là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất và quan trọng nhất trong các
khoản mục chi NSNN
ĐÚNG: Chi thường xuyên là khoản mục chi có tính chất duy trì đời sống quốc gia
6. Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thtrường mở, cơ số tiền tMB không
đổi
SAI.Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thtrường mvới các NHTM slàm cho
dtrcủa NHTM tăng lên, khiến MB tăng lên do MB = tiền mặt đang lưu hành ngoài
hệ thống ngân hàng + tổng dự tr của NHTM
7. Khi NHTM phát hành chứng chtiền gửi, điều này nghĩa khối lượng tiền cung
ứng MS giảm đi
SAI: NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi là mt hình thc huy đng vốn vay của
NHTM, không ảnh hưởng đến cung ứng tiền MS
lOMoARcPSD| 45650915
8. Trong chế độ bản vtiền giấy, nhà nước phát hành tiền giấy dựa trên dtrvàng
sẵn có
SAI. Trong chế độ bản vtiền giấy nhà nước phát hành tiền giấy dựa trên nhu cầu u
thông của nền kinh tế nhằm bảo đảm giá trcủa đồng tiền (đảm bảo sức mua của đồng
tiền)
9. Hot động trên thị trường tài chính là hoạt động tài chính gián tiếp SAI. Hoạt động
trên thtrường tài chính là hoạt động tài chính trực tiếp.
10. Một món cho vay thời hạn 1 năm có giá trlà 200 triệu, hình thức trlãi trước. Lãi
sut của món cho vay là 15%. Tỷ lệ lợi tức món cho vay là 10%
SAI. Do món vay là trlãi trước: 200 * 15% = 30 triệu
170 = 200 (1+i). Các e tự giải ra i
11. Trái phiếu là công cụ tài chính luôn có thu nhập cố định
SAI. Thu nhập của trái phiếu có thể thay đổi khi lãi suất trái phiếu biến đổi. 12.
Trong các trái phiếu sau, trái phiếu nào có lãi sut hoàn vốn cao nhất
a. Mệnh giá $1000, ls coupon 5% và được bán vi giá $1000
b. Mệnh giá $1200, ls coupon 5% và được bán vi giá $1000
c. Mệnh giá $800, ls coupon 5% và được bán với giá $1000
d. Mệnh giá $1000, ls coupon 4% và được bán vói giá $1000
Phương án b. Ia = 5% (PV = MG), Ib > 5% (PV < MG), Ic < 5% (PV > MG), Id = 4%
(PV = MG)
13. Những hoạt động nào sau đây của NHTW sẽ làm tăng lãi sut?
a. NHTW bán trên thị trường mở và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
b. Gim lãi sut chiết khấu và tăng tỷ lệ dự tr bắt buộc
c. NHTW mua trên thị trường mở và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d. Tăng lãi sut cho vay chiết khấu và tăng mua trên thị trường mở.
Phương án a. Khi NHTW bán chứng khoán trên thtrường mskhiến cho dtrcủa
NHTM giảm, tăng tỷ ldtrbắt buộc cũng khiến cho lượng vốn khdụng của NHTM
giảm. Chai trường hợp trên đều khiến cho cung vốn vay giảm, làm tăng lãi suất.
14. Khi trái phiếu bị đánh tụt xếp hạng tín nhiệm
a. Cầu trái phiếu giảm và lãi suất tăng
b. Cầu trái phiếu tăng và lãi suất tăng
c. Cầu trái phiếu giảm và lãi suất gim
d. Cầu trái phiếu tăng và lãi suất giảm
lOMoARcPSD| 45650915
Phương án a. Khi trái phiếu bđánh tụt xếp hạng tín nhiệm, cầu trái phiếu giảm, cung
vốn giảm, lãi suất tăng.
15. Việc mua bán tín phiếu kho bạc trái phiếu chính phdài hạn được diễn ra trên
thtrường vốn
SAI. Việc mua bán tín phiếu kho bạc diễn ra trên thtrường tiền tệ, không phải thtrường
vốn
16. Lượng tiền cung ứng gim xuống khi các NHTM tăng vay chiết khấu từ NHTW
SAI. Khi NHTM tăng vay chiết khấu tNHTW, dtrcủa NHTM stăng làm MB tăng
và khiến cung tiền tăng.
17. Lượng tiền cung ứng stăng lên khi người dân ạt mua cổ phiếu của các công ty
chứng khoán
SAI. Khi người n mua cổ phiếu của công ty chứng khoán thì không làm thay đổi cung
tiền
18. Dự trữ bắt buộc nhằm đảm bảo khả năng thanh toán hàng ngày của NHTM
SAI. Dtrvượt mức mới đảm bảo khnăng thanh toán hàng ngày của NHTM. Dtr
bắt buộc khoản tiền dtrgửi tại NHTW các NHTM không được sdụng cho
nhu cầu thanh toán hàng ngày.
19. Số lượng chủ ththam gia trên thtrường sơ cấp lớn n nhiều so với thtrường thứ
cấp
SAI. Số lượng chủ ththam gia trên thtrường thứ cấp nhiều hơn so với sơ cấp.
20. Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì lợi tức của trái
phiếu bằng lãi suất coupon
SAI. Trái phiếu giá bán cao hơn mệnh giá của trái phiếu, lợi tức của trái phiếu snh
hơn lãi suất coupon.
21. Khi nền kinh tế ở chu kỳ tăng trưởng, lãi suất thị trường có xu hướng giảm do cung
vốn tăng
SAI. Khi nền kinh tế ở chu kỳ tăng trưởng, lãi suất thtrường có xu hướng tăng.
22. Th trường chứng khoán là thị trường thứ cấp
SAI. Thị trường chứng khoán bao gồm c thtrường sơ cấp và thứ cấp.
23. Các doanh nghiệp chủ yếu huy động vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu
SAI. Các doanh nghiệp chủ yếu huy động vốn thông qua kênh tín dụng ngân hàng.
24. Thtrường phi tập trung thtrường độ rủi ro thấp hơn so với thtrường tập
trung do vậy việc huy động vốn trên thị trường này là dễ dàng hơn
lOMoARcPSD| 45650915
SAI. Thị trường phi tập trung ít chịu skiểm soát của chính phủ, vì vậy có độ rủi ro cao
hơn việc huy động vốn trên thị trường này là ddàng hơn so với thtrường tập trung.
25. Nghiệp vụ thtrường mcông cgiúp NHTW thực hiện vai trò người cho vay
cui cùng đi với các NHTM
SAI. Công cụ chính sách chiết khấu mới công cụ giúp NHTW thực hiện vai trò người
cho vay cuối cùng đối với các NHTM.
| 1/10

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45650915
Hãy cho biết các câu sau ĐÚNG hay SAI và giải thích ngắn gọn:
1. Sự khác biệt trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn là các loại tiền tệ được giao dịch
SAI: sự khác biệt giữa 2 thị trường tiền tệ và thị trường vốn là thời hạn của các công cụ
tài chính được giao dịch.
2. NHTW hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
SAI: NHTW thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động tiền tệ tín dụng và ngân hàng
3. Chính sách chiết khấu là công cụ quan trọng nhất của chính sách tiền tệ do nó có
thể ngăn chặn được sự sụp đổ hàng loạt của hệ thống NHTM
SAI: chính sách chiết khấu là công cụ bị động nhất của NHTW trong thời kỳ nền kinh
tế mở, khi tăng lãi suất chiết khấu, nguồn vốn ngoại tệ chảy vào thị trường trong nước,
NHTM có thể tận dụng nguồn vốn này do vậy NHTW không thể kiểm soát được lãi suất của NHTM
4. Sự khác biệt cơ bản giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp là các loại chứng
khoán được giao dịch trên thị trường
SAI: sự khác biệt giữa thị trường sơ cấp và thứ cấp là hình thức phát hành và lưu thông
của các công cu tài chính
5. Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở, cơ số tiền tệ MB không đổi
Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở với các NHTM sẽ làm cho dự
trữ của NHTM tăng lên, khiến MB tăng lên do MB = tiền mặt đang lưu hành ngoài hệ
thống ngân hàng + tổng dự trữ của NHTM
6. Tiền pháp định là tiền được phát hành khi có vàng và ngoại tệ bảo đảm
SAI. Tiền pháp định được phát hành dựa trên nhu cầu lưu thông của nền kinh tế
7. Khi NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi, điều này có nghĩa khối lượng tiền cung ứng MS giảm đi
SAI: NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi là một hình thức huy động vốn vay của
NHTM, không ảnh hưởng đến cung ứng tiền MS
8. Hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu tiên ra công chúng của doanh nghiệp chỉ được
diễn ra trên thị trường sơ cấp lOMoAR cPSD| 45650915
ĐÚNG: hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng của doanh nghiệp được
diễn ra trên thị trường sơ cấp, thị trường này diễn ra việc mua bán hứng khoán đang
phát hành hay chứng khoán mới.
9. Lượng tiền cung ứng giảm xuống khi NHTM tăng vay chiết khấu từ NHTW
SAI. Khi NHTM tăng vay chiết khấu từ NHTW, tiền dự trữ của NHTM tăng lên, MB
tăng lên dẫn đến cung tiền tăng lên.
10. Công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ là hối phiếu được ngân hàng chấp nhận
SAI. Công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ là tín phiếu kho bạc, đây là công
cụ có tính lỏng cao nhất, độ rủi ro thấp nhất.
11. Tín phiếu là công cụ quan trọng nhất trên thị trường vốn
SAI. Tín phiếu kho bạc là công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ, đây là công
cụ có thời gian đáo hạn ngắn (nhỏ hơn 1 năm) có tính lỏng cao nhất là độ rủi ro thấp nhất
12. Phát hành tiền là biện pháp duy nhất để xử lý bội chi ngân sách
SAI. PHát hành tiền là biện pháp xử lý bội chi NS ảnh hưởng tiêu cực nhất tới nền kinh
tế vì nó gây ra lạm phát. Ngoài ra còn các biện pháp khác để tài trợ và làm giảm thâm
hụt NS: phát hành trái phiếu vay trong nước và nước ngoài, biện pháp tăng thu, giảm
chi, nâng cao hiệu quả thu – chi trong dài hạn của NSNN
13. Tín phiếu kho bạc là công cụ tài chính có độ an toàn cao nhất do nó được ngân hàng trung ương phát hành
SAI. Tín phiếu kho bạc là công cụ tài chính có độ an toàn cao nhất, có tính thanh khoản
cao nhất, rủi ro thấp nhất, ở Việt Nam do bộ tài chính phát hành.
14. NHTM phát hành trái phiếu để vay vốn trong dân cư không làm cho dự trữ của NHTM thay đổi
SAI. NHTM phát hành trái phiếu để vay vốn trong dân cư là một hình thức huy động
vốn của NHTM, sẽ làm cho dự trữ của NHTM tăng lên.
15. Việc mua bán tín phiếu kho bạc và trái phiếu chính phủ được diễn ra trên thị trường vốn
SAI. Tín phiếu kho bạc là công cụ tài chính ngắn hạn thường được mua bán trên thị
trường tiền tệ, còn trái phiếu chính phủ trung dài hạn thường được mua bán trên thị trường vốn.
16. Thị trường chứng khoán là thị trường thứ cấp lOMoAR cPSD| 45650915
SAI. Dựa vào tính chất phát hành và lưu thông của các công cụ tài chính, thị trường
chứng khoán hay thị trường tài chính được phân chia ra thành thị trường sơ cấp và thứ cấp.
17. Thâm hụt NSNN có thể dẫn đến lãi suất trên thị trường tăng
ĐÚNG: khi thâm hụt NSNN tăng cao khiến cầu về vốn vay tăng và tác động tới tâm lý
công chúng. Công chúng dự tính về mức lạm phát cao trong tương lai sẽ khiến cho thu
nhập thực tế giảm xuống, cung vốn vay giảm. Khi cầu vốn vay tăng và cung vốn vay
giảm sẽ khiến cho lãi suất thị trường tăng cao.
18. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với những món vay khác nhau sẽ chỉ phụ thuộc
vào thời hạn của món vay
SAI. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với những món vay khác nhau còn phụ thuộc
vào các yếu tố về cung cầu vốn, phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh và những quy định của chính phủ
19. Tất cả các loại trái phiếu trên thị trường đều thực hiện thanh toán lãi định kỳ
SAI. Tuỳ từng phương thức trả lãi được quy định mà cách thức thanh toán lãi của các
loại trái phiếu sẽ khác nhau. Trái phiếu chiết khấu không thực hiện trả lãi định kỳ mà
chỉ thực hiện chiết khấu mệnh giá.
20. Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì lợi tức của trái
phiếu bằng lãi suất coupon
SAI. Khi mệnh giá của trái phiếu bằng với giá của trái phiếu thì lãi suất coupon bằng
lãi suất hoàn vốn, khi trái phiếu hiện tại được bán với giá cao hơn mệnh giá thì lãi suất
hoàn vốn nhỏ hơn lãi suất coupon.
21. Dự trữ bắt buộc đảm bảo khả năng thanh toán hàng ngày của NHTM
SAI. Dự trữ vượt mức bảo đảm khả năng thanh toán hàng ngày của NHTM, dự trữ bắt
buộc là khoản dự trữ theo quy định của NHNN.
22. Thuế là không phải khoản thu quan trọng nhất của thu NSNN vì nguồn thu thuế phụ
thuộc vào chu kỳ kinh tế
SAI. Thuế là khoản thu quan trọng nhất của thu NSNN, chiếm khoảng 90% tỷ trọng thu
NSNN và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
23. Các doanh nghiệp chủ yếu huy động vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu
SAI. Tỷ trọng nguồn vốn vay thông qua kênh tín dụng ngân hàng (kênh tài chính gián
tiếp) thường lớn hơn so với nguồn vốn thông qua kênh phát hành cổ phiếu
24. NHTW sẽ nâng tỷ lệ dự trữ bắt buộc trong trường hợp NHTW thực thi chính sách tiền tệ mở rộng lOMoAR cPSD| 45650915
SAI. Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng, NHTW sẽ hạ tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, làm tăng lượng vốn NHTM sẵn sàng cho vay ra thị trường, khiến việc tiếp cận
vốn của các chủ thể dễ dàng hơn, khả năng cho vay của NHTM tăng lên.
25. Lãi suất trong nước tăng cao sẽ khiến cho đồng nội tệ giảm giá
SAI. Lãi suất trong nước tăng cao, xu hướng luồng vốn ngoại tệ chảy vào thị trường
trong nước cung ngoại tệ tăng, sẽ khiến cho tỷ giá giảm, đồng nội tệ tăng giá.
26. Khái niệm về tiền tệ và tài chính là giống nhau vì cùng đề cập đến tiền.
SAI. Tiền tệ là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong thanh toán và trao đổi hàng
hóa còn tài chính là các mối quan hệ kinh tế liên quan đến sự vận động của tiền
27. Chức năng cất trữ giá trị là chức năng quan trọng nhất của tiền
SAI. Chức năng quan trọng nhất của tiền là chức năng trao đổi,chức năng này phân biệt với các hàng hóa khác.
28. Trong chế độ bản vị vàng, NHTW thực hiện kiểm soát toàn bộ khối lượng tiền cung ứng
SAI. Trong chế độ bản vị vàng, tiền được tự do chuyển đổi ra vàng, lượng tiền in ra phụ
thuộc vào khối lượng vàng, nhà nước không kiểm soát được lượng tiền cung ứng 29.
Chính phủ thực hiện tăng thuế suất trên khoản thu nhập từ trái phiếu sẽ khiến lãi suất
giảm do cầu vốn vay tăng
SAI. Chính phủ tăng thuế suất trên khoản thu nhập từ trái phiếu, khiến cầu trái phiểu
giảm, cung vốn vay giảm và lãi suất tăng. Vẽ hình.
30. Khi doanh nghiệp huy động vốn chủ sở hữu bằng nguồn tài trợ nội bộ, các cổ đông
của doanh nghiệp sẽ bị thiệt do không nhận được cổ tức
SAI. Khi huy động vốn bằng nguồn tài trợ nội bộ họ kỳ vọng lợi tức tương lai sẽ tăng,
và doanh nghiệp không bị thiệt
31. Bội chi ngân sách nhà nước xảy ra khi chi lớn hơn thu
SAI. Bội chi ngân sách nhà nước xảy ra khi chi lớn hơn thu trong cân đối
32. Tài sản thế chấp là nguyên tắc quan trọng giúp NHTM quản lý các khoản cho vay hiệu quả
SAI. Sàng lọc giám sát mới là nguyên tắc giúp NHTM quản lý khoản vay hiệu quả, giúp
ngân hàng xác định được người đi vay có đủ khả năng trả nợ ngân hàng.
33. Vay nợ nước ngoài là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của Ngân sách NN.
SAI. Vay nợ nước ngoài sẽ gây áp lực trả nợ. vay nợ trong nước mới là biện pháp tốt
nhất để xử lý vấn đề bội chi của Ngân sách NN. lOMoAR cPSD| 45650915
34. Một nhà đầu tư đầu năm mua cổ phiếu vinamilk với giá 110 nghìn đồng, cuối năm
dự kiến bán được 150 nghìn và trong năm dự kiến được trả cổ tức là 55%. Biết rằng
mệnh giá của cổ phiếu là 10 nghìn đồng. Tỷ suất lợi nhuận dự kiến của khoản đầu tư là 41.36%.
ĐÚNG. R=(150-110+10*55%)/110=0,4136
35. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất thực đã loại bỏ đi yếu tố lạm phát
SAI. Lãi suất thực mới là lãi suất danh nghĩa đã loại bỏ yếu tố lạm phát In=ir+π
36. Thị trường tài chính là nơi diễn ra hoạt động mua bán cổ phiếu
SAI. Thị trường tài chính là nơi diễn ra hoạt động mua bán các công cụ tài chính, cổ
phiếu là 1 loại công cụ tài chính
37. Trái phiếu có khả năng chuyển đổi là loại trái phiếu có thể được chuyển hóa thành
tiền mặt một cách dễ dàng.
SAI. Trái phiếu có khả năng chuyển đổi là loại trái phiếu có thể được chuyển hóa thành cổ phiếu
38. Yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu vốn vay
a.Sự thay đổi của lạm phát kỳ vọng
b. Sự thay đổi của chu kỳ kinh doanh
c.Của cải thu nhập tăng lên
d. Sự gia tăng mức thâm hụt NSNN
Đáp án c. Của cải thu nhập tăng lên chỉ ảnh hưởng tới đường cung vốn vay, không làm
dịch chuyển đường cầu vốn vay
14. Chỉ có thị trường cấp 2 mới tài trợ vốn trực tiếp cho các chủ thể phát hành
SAI. thị trường cấp 1 mới tài trợ vốn trực tiếp cho các chủ thể phát hành
15. Rủi ro trên thị trường nợ xảy ra do sự tách biệt giữa quyền quản lý và quyền sở hữu
SAI. Câu này cô bị cho nhầm đề, nên các bài cô đều cộng thêm điểm 1 câu này.
16. Trong các trái phiếu có mệnh giá $1000 sau đây, trái phiếu nào sẽ có lãi suất hoàn vốn cao nhất
a. Trái phiếu có lãi suất coupon 5%, được bán với giá $1000
b. Trái phiếu có lãi suất coupon 10% được bán với giá $1000
c. Trái phiếu có lãi suất coupon 12%, được bán với giá $1000
d. Trái phiếu có lãi suất coupon 12%, được bán với giá $1100 lOMoAR cPSD| 45650915
Chọn phương án c. Do PV = MG, Ia = 5%, Ib = 10%, Ic = 12%, PV > MG: Id < 12%
17. Chứng chỉ tiền gửi là công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ vì có thời gian đáo hạn ngắn.
SAI. Tín phiếu kho bạc mới là công cụ quan trọng nhất trên thị trương tiền tệ vì có tính
thanh khoản cao nhất và độ rủi ro thấp nhất.
18. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại sẽ tăng lên khi được bổ sung từ nguồn
vốn được cấp bởi NHTW
SAI. Vốn vay của ngân hàng thương mại sẽ tăng lên khi được bổ sung từ nguồn vốn được cấp bởi NHTW
19.Mệnh đề nào sau đây không ĐÚNG khi nói về cổ phiếu thường
a. Người nắm giữ cổ phiếu là chủ sở hữu của doanh nghiệp
b. Cổ phiếu thường là công cụ tài chính có thời hạn chuyển giao vốn dài
c. Cổ phiếu thường có thu nhập không cố định
d. Thu nhập nhà đầu tư nhận được từ cổ phiếu chỉ gồm có cổ tức
Chọn phương án d: thu nhập của cổ phiếu bao gồm cổ tức và thu nhập từ chênh lệch giá
20.Phí, lệ phí và khoản tài trợ từ việc phát hành trái phiếu chính phủ đều là những khoản
thu trong cân đối của NSNN
SAI. khoản tài trợ từ việc phát hành trái phiếu chính phủ là những khoản thu ngoài cân đối của NSNN
21.Thị giá của các công cụ trên thị trường tiền tệ biến động nhiều vì thời gian đáo hạn dài.
SAI. Thị giá các công cụ trên thị trường tiền tệ biến động ít vì thời gian đáo hạn ngắn.
22.Khi có sự tăng lên của thâm hụt NSNN, lãi suất trên thị trường sẽ
a. Giảm do cung vốn vay tăng
b. Giảm do cầu vốn vay tăng
c. Tăng do cung vốn vay tăng
d. Tăng do cầu vốn vay tăng
Chọn phương án d. Các e tự giải thích dùng công thức fisher: cầu vốn vay tăng, lãi suất tăng
23.Năm ngân sách là chu trình ngân sách được xác định là 1 năm
24.Sự khác biệt giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn là các loại tiền tệ được giao dịch lOMoAR cPSD| 45650915
SAI. Sự khác biệt giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn là thời hạn của các công cụ được giao dịch.
25.Thu nhập nhận được từ việc đầu tư vào cổ phiếu phụ thuộc vào lãi suất tín phiếu kho bạc
SAI. Thu nhập nhận được từ cổ phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và chính sách chi trả cổ tức.
1. Khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì cơ số tiền tệ giảm
SAI: Khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì cơ số tiền tệ không đổi.
2. NHTW hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
SAI: NHTW thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động tiền tệ tín dụng và ngân hàng
3. Chính sách chiết khấu là công cụ quan trọng nhất của chính sách tiền tệ do nó có
thể ngăn chặn được sự sụp đổ hàng loạt của hệ thống NHTM
SAI: chính sách chiết khấu là công cụ bị động nhất của NHTW trong thời kỳ nền kinh
tế mở, khi tăng lãi suất chiết khấu, nguồn vốn ngoại tệ chảy vào thị trường trong nước,
NHTM có thể tận dụng nguồn vốn này do vậy NHTW không thể kiểm soát được lãi suất của NHTM
4. Lãi suất cơ bản là lãi suất được ghi trên các hợp đồng kinh tế
SAI: Lãi suất cơ bản là lãi suất các ngân hàng sử dụng làm tham chiếu ấn định lãi suất
cho hoạt động kinh doanh của mình, lãi suất danh nghĩa là lãi suất ghi trên hợp đồng kinh tế
5. Chi thường xuyên là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất và quan trọng nhất trong các khoản mục chi NSNN
ĐÚNG: Chi thường xuyên là khoản mục chi có tính chất duy trì đời sống quốc gia
6. Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở, cơ số tiền tệ MB không đổi
SAI.Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở với các NHTM sẽ làm cho
dự trữ của NHTM tăng lên, khiến MB tăng lên do MB = tiền mặt đang lưu hành ngoài
hệ thống ngân hàng + tổng dự trữ của NHTM
7. Khi NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi, điều này có nghĩa khối lượng tiền cung ứng MS giảm đi
SAI: NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi là một hình thức huy động vốn vay của
NHTM, không ảnh hưởng đến cung ứng tiền MS lOMoAR cPSD| 45650915
8. Trong chế độ bản vị tiền giấy, nhà nước phát hành tiền giấy dựa trên dự trữ vàng sẵn có
SAI. Trong chế độ bản vị tiền giấy nhà nước phát hành tiền giấy dựa trên nhu cầu lưu
thông của nền kinh tế nhằm bảo đảm giá trị của đồng tiền (đảm bảo sức mua của đồng tiền)
9. Hoạt động trên thị trường tài chính là hoạt động tài chính gián tiếp SAI. Hoạt động
trên thị trường tài chính là hoạt động tài chính trực tiếp.
10. Một món cho vay thời hạn 1 năm có giá trị là 200 triệu, hình thức trả lãi trước. Lãi
suất của món cho vay là 15%. Tỷ lệ lợi tức món cho vay là 10%
SAI. Do món vay là trả lãi trước: 200 * 15% = 30 triệu
170 = 200 (1+i). Các e tự giải ra i
11. Trái phiếu là công cụ tài chính luôn có thu nhập cố định
SAI. Thu nhập của trái phiếu có thể thay đổi khi lãi suất trái phiếu biến đổi. 12.
Trong các trái phiếu sau, trái phiếu nào có lãi suất hoàn vốn cao nhất
a. Mệnh giá $1000, ls coupon 5% và được bán với giá $1000
b. Mệnh giá $1200, ls coupon 5% và được bán với giá $1000
c. Mệnh giá $800, ls coupon 5% và được bán với giá $1000
d. Mệnh giá $1000, ls coupon 4% và được bán vói giá $1000
Phương án b. Ia = 5% (PV = MG), Ib > 5% (PV < MG), Ic < 5% (PV > MG), Id = 4% (PV = MG)
13. Những hoạt động nào sau đây của NHTW sẽ làm tăng lãi suất?
a. NHTW bán trên thị trường mở và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
b. Giảm lãi suất chiết khấu và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c. NHTW mua trên thị trường mở và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d. Tăng lãi suất cho vay chiết khấu và tăng mua trên thị trường mở.
Phương án a. Khi NHTW bán chứng khoán trên thị trường mở sẽ khiến cho dự trữ của
NHTM giảm, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc cũng khiến cho lượng vốn khả dụng của NHTM
giảm. Cả hai trường hợp trên đều khiến cho cung vốn vay giảm, làm tăng lãi suất.
14. Khi trái phiếu bị đánh tụt xếp hạng tín nhiệm
a. Cầu trái phiếu giảm và lãi suất tăng
b. Cầu trái phiếu tăng và lãi suất tăng
c. Cầu trái phiếu giảm và lãi suất giảm
d. Cầu trái phiếu tăng và lãi suất giảm lOMoAR cPSD| 45650915
Phương án a. Khi trái phiếu bị đánh tụt xếp hạng tín nhiệm, cầu trái phiếu giảm, cung
vốn giảm, lãi suất tăng.
15. Việc mua bán tín phiếu kho bạc và trái phiếu chính phủ dài hạn được diễn ra trên thị trường vốn
SAI. Việc mua bán tín phiếu kho bạc diễn ra trên thị trường tiền tệ, không phải thị trường vốn
16. Lượng tiền cung ứng giảm xuống khi các NHTM tăng vay chiết khấu từ NHTW
SAI. Khi NHTM tăng vay chiết khấu từ NHTW, dự trữ của NHTM sẽ tăng làm MB tăng
và khiến cung tiền tăng.
17. Lượng tiền cung ứng sẽ tăng lên khi người dân ồ ạt mua cổ phiếu của các công ty chứng khoán
SAI. Khi người dân mua cổ phiếu của công ty chứng khoán thì không làm thay đổi cung tiền
18. Dự trữ bắt buộc nhằm đảm bảo khả năng thanh toán hàng ngày của NHTM
SAI. Dự trữ vượt mức mới đảm bảo khả năng thanh toán hàng ngày của NHTM. Dự trữ
bắt buộc là khoản tiền dự trữ gửi tại NHTW và các NHTM không được sử dụng cho
nhu cầu thanh toán hàng ngày.
19. Số lượng chủ thể tham gia trên thị trường sơ cấp lớn hơn nhiều so với thị trường thứ cấp
SAI. Số lượng chủ thể tham gia trên thị trường thứ cấp nhiều hơn so với sơ cấp.
20. Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì lợi tức của trái
phiếu bằng lãi suất coupon
SAI. Trái phiếu có giá bán cao hơn mệnh giá của trái phiếu, lợi tức của trái phiếu sẽ nhỏ hơn lãi suất coupon.
21. Khi nền kinh tế ở chu kỳ tăng trưởng, lãi suất thị trường có xu hướng giảm do cung vốn tăng
SAI. Khi nền kinh tế ở chu kỳ tăng trưởng, lãi suất thị trường có xu hướng tăng.
22. Thị trường chứng khoán là thị trường thứ cấp
SAI. Thị trường chứng khoán bao gồm cả thị trường sơ cấp và thứ cấp.
23. Các doanh nghiệp chủ yếu huy động vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu
SAI. Các doanh nghiệp chủ yếu huy động vốn thông qua kênh tín dụng ngân hàng.
24. Thị trường phi tập trung là thị trường có độ rủi ro thấp hơn so với thị trường tập
trung do vậy việc huy động vốn trên thị trường này là dễ dàng hơn lOMoAR cPSD| 45650915
SAI. Thị trường phi tập trung ít chịu sự kiểm soát của chính phủ, vì vậy có độ rủi ro cao
hơn và việc huy động vốn trên thị trường này là dễ dàng hơn so với thị trường tập trung.
25. Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ giúp NHTW thực hiện vai trò người cho vay
cuối cùng đối với các NHTM
SAI. Công cụ chính sách chiết khấu mới là công cụ giúp NHTW thực hiện vai trò người
cho vay cuối cùng đối với các NHTM.