Trắc nghiệm lý thuyết tài chính tiền tệ | Trường Đại học Kinh Tế - Luật
Nếu một cá nhân chuyển tiền từ tiền gửi có kỳ hạn với số lượng nhỏ sang tài khoản tiền gửi không kỳ hạn thì. Câu nào sau đây giải thích đúng nhất việc sử dụng tiền trong nền kinh tế làm tăng
hiệu quả kinh tế, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Lý thuyết tài chính tiền tệ
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45650915 CHƯƠNG 1
Câu hỏi 1: Câu nào sau đây là câu ĐÚNG?
a. Thu nhập là một biến lưu lượng. (tiền là biến tích lượng)
b. Tiền là một biến lưu lượng.
c. Tiền và thu nhập là các biến lưu lượng.
d. Tiền và thu nhập là các biến tích lượng.
Câu hỏi 2: Nếu một cá nhân chuyển tiền từ tiền gửi có kỳ hạn với số lượng nhỏ sang tài khoản
tiền gửi không kỳ hạn thì
a.M1 không đổi và M2 tăng. b.M1 tăng và M2 giảm .
c.M1 không đổi và M2 khô ng đổi .
d.M1 tăng và M2 không đổi .
Câu hỏi 3: ________ là thước đo tiền hẹp nhất được ngân hàng trung ương báo cáo. a.M2 b.M0 c.M1 d.M3
Câu hỏi 4: Câu nào sau đây giải thích đúng nhất việc sử dụng tiền trong nền kinh tế làm tăng hiệu quả kinh tế? Trả lời
a.Tiền không thể ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế.
b.Tiền làm tăng hiệu quả kinh tế vì làm giảm chi phí giao dịch.
c.Tiền làm tăng hiệu quả kinh tế vì không tốn chi phí sản xuất.
d.Tiền làm tăng hiệu quả kinh tế vì không khuyến khích chuyên môn hóa.
Câu hỏi 5 Các thành phần của cung tiền M1 là tiền gửi không kỳ hạn và các khoản tiền gửi
khác có thể phát hành séc cộng với
a.tiền mặt trong lưu thông cộng với séc du lịch.
b.tiền mặt trong lưu thông cộng với séc du lịch cộng với tiền gửi thị trường tiền tệ.
c.tiền mặt trong lưu thông cộng với tiền gửi tiết kiệm.
d.tiền mặt trong lưu thông.
Câu hỏi 6 Các nhà kinh tế nói rằng tiền thúc đẩy ________, có nghĩa là tiền khuyến khích
chuyên môn hóa và phân công lao động. lOMoAR cPSD| 45650915
a.việc ký kết hợp đồng b.hiệu quả c.lòng tham d.sự mặc cả
Câu hỏi 7 Nếu một cá nhân đổi trái phiếu tiết kiệm lấy tiền thì
a.M1 tăng và M2 không đổi.
b.M1 giữ nguyên và M2 giảm.
c.M1 không đổi và M2 không đổi. d.M1 tăng và M2 tăng.
Câu hỏi 8 Một nhược điểm của ________ được làm từ kim loại quý là nó rất nặng và khó vận
chuyển từ nơi này đến nơi khác. a.tiền giấy b.tiền điện tử c.tiền quy ước d.tiền hàng hóa
Câu hỏi 9 ________ được sử dụng để mua hàng hóa trong khi ________ là tổng tài sản dùng để lưu trữ giá trị. a.Tiền; của cải b.Tiền; thu nhập c.Của cải; thu nhập d.Thu nhập; tiền
Câu hỏi 10 Thước đo tiền tệ M1 bao gồm
a.cổ phần quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ.
b.tiền gửi có kỳ hạn với số lượng nhỏ. c.séc du lịch.
d.tài khoản tiền gửi thị trường tiền tệ. CHƯƠNG 2
Câu hỏi 1: Chứng khoán là ________ đối với người mua, nhưng là ________ đối với công ty phát hành.
a.không thể thương lượng; có thể thương lượng
b.có thể thương lượng; không thể thương lượng lOMoAR cPSD| 45650915 c.nghĩa vụ; tài sản d.tài sản; nghĩa vụ
Câu hỏi 2 Công cụ nào sau đây được giao dịch trên thị trường vốn? a. Trái phiếu kho bạc
b.Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển đổi c.Hợp đồng mua lại d.Tín phiếu kho bạc
Câu hỏi 3 Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của nợ và vốn cổ phần là ĐÚNG?
a.Người nắm giữ trái phiếu sẽ nhận được cổ tức.
b.Thu nhập từ trái phiếu thường thay đổi nhiều hơn thu nhập từ cổ phiếu.
c.Người nắm giữ trái phiếu là người cuối cùng nhận được tài sản của công ty trong trường hợp công ty phá sản.
d.Cả nợ và vốn cổ phần đều có thể là công cụ tài chính dài hạn. Câu hỏi 4
Người nắm giữ cổ phiếu là ________. Điều đó có nghĩa là công ty phải thanh toán cho tất cả
các chủ nợ của mình trước khi thanh toán cho người nắm giữ cổ phiếu của công ty. a.người môi giới
b.người cuối cùng nhận được tài sản của công ty trong trường hợp công ty phá sản c.người bảo lãnh d.chủ nợ Câu hỏi 5
Thị trường tài chính trong đó chứng khoán đã phát hành trước đó có thể được bán lại được
gọi là thị trường ________. a.OTC b.thứ cấp c.sơ cấp
d.chứng khoán đã qua sử dụng
Câu hỏi 6 Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của nợ và vốn chủ sở hữu là SAI?
a.Cả nợ và vốn chủ sở hữu đều liên quan đến một yêu cầu về thu nhập của nhà phát hành.
b.Cả nợ và vốn chủ sở hữu đều có thể là công cụ tài chính dài hạn.
c.Cả nợ và vốn chủ sở hữu đều cho phép một công ty huy động vốn.
d.Cả nợ và vốn chủ sở hữu đều có thể là công cụ tài chính ngắn hạn. Câu hỏi 7 lOMoAR cPSD| 45650915
Một công cụ nợ ngắn hạn do các tập đoàn nổi tiếng phát hành được gọi là
a.thế chấp thương mại.
b.trái phiếu địa phương.
c.trái phiếu doanh nghiệp. d.thương phiếu.
Câu hỏi 8 Nợ dài hạn có thời gian đáo hạn
a.từ một đến mười năm. b.dưới một năm.
c.từ năm đến mười năm.
d.mười năm hoặc lâu hơn. Câu hỏi 9
Một công cụ nợ được ngân hàng bán cho người gửi tiền trả lãi hàng năm với số tiền nhất định
và khi đáo hạn sẽ trả lại giá mua ban đầu được gọi là a.chứng chỉ tiền gửi. b.thương phiếu.
c.trái phiếu địa phương. d.quỹ liên bang.
Câu hỏi 10 Thị trường tài chính có chức năng cơ bản là
a.đảm bảo rằng các biến động trong chu kỳ kinh doanh ít rõ rệt hơn.
b.đảm bảo rằng các chính phủ không bao giờ cần dùng đến việc in tiền.
c.giúp cho những người có vốn muốn cho vay và những người muốn vay vốn được gặp nhau.
d.cung cấp một kho lưu trữ sức mạnh chi tiêu phi rủi ro. CHƯƠNG 3
Câu hỏi 1: Một mục đích của việc điều tiết thị trường tài chính là
a.thúc đẩy việc cung cấp thông tin cho các cổ đông, người gửi tiền và công chúng.
b.tăng cường cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính.
c.hạn chế lợi nhuận của các tổ chức tài chính.
d.đảm bảo rằng mức lãi suất tối đa được trả cho các khoản tiền gửi.
Câu hỏi 2: Lựa chọn ngược là một vấn đề liên quan đến các hợp đồng nợ và vốn chủ sở hữu phát sinh từ
a.người cho vay không có khả năng yêu cầu tài sản thế chấp phải đủ để bù đắp 100% tổn thất
nếu người đi vay vỡ nợ. lOMoAR cPSD| 45650915
b.người cho vay không có khả năng hạn chế người đi vay thay đổi hành vi của mình sau khi cho vay.
c.người cho vay thiếu thông tin về lợi nhuận và rủi ro tiềm tàng về hoạt động đầu tư của người đi vay.
d.người đi vay không có động cơ để vay vốn cho các khoản đầu tư có rủi ro cao.
Câu hỏi 3: Tài chính trực tiếp liên quan đến việc bán chứng khoán thị trường như cổ phiếu và trái phiếu cho ________. a.công ty bảo hiểm b.quỹ hưu trí c.hộ gia đình d.trung gian tài chính
Câu hỏi 4: Các quy định của chính phủ yêu cầu các công ty đại chúng cung cấp thông tin sẽ làm giảm a.chi phí giao dịch.
b.vấn đề lựa chọn ngược. c.nhu cầu đa dạng hóa.
d.tính kinh tế theo quy mô.
Câu hỏi 5: Sự hiện diện của ________ trên thị trường tài chính dẫn đến các vấn đề lựa
chọn ngược và rủi ro đạo đức gây cản trở hoạt động hiệu quả của thị trường tài chính.
a.vấn đề người trốn vé b.rủi ro phi tập trung
c.thông tin bất đối xứng d.rủi ro tập trung
Câu hỏi 6: Vấn đề ________ giúp giải thích tại sao việc sản xuất và bán thông tin tư nhân
không thể loại bỏ ________.
a.người trốn vé; lựa chọn ngược
b.người trốn vé; rủi ro đạo đức
c.đại diện; rủi ro đạo đức
d.đại diện; lựa chọn ngược
Câu hỏi 7: Hình thức nợ chủ yếu của hộ gia đình là
a.nợ trả góp của người tiêu dùng
b.nợ không có bảo đảm c.nợ có thế chấp d.nợ không hạn chế lOMoAR cPSD| 45650915
Câu hỏi 8: Khái niệm lựa chọn ngược giúp giải thích tất cả các điều sau NGOẠI TRỪ
a.tại sao hệ thống tài chính được quản lý chặt chẽ.
b.tại sao các công ty có nhiều khả năng nhận được tiền từ các ngân hàng và các trung gian tài
chính khác, hơn là từ thị trường chứng khoán.
c.tại sao tài chính gián tiếp lại quan trọng hơn tài chính trực tiếp.
d.tại sao tài chính trực tiếp lại quan trọng hơn tài chính gián tiếp.
Câu hỏi 9: Bài học về sự sụp đổ của Enron là quy định của chính phủ
a.làm tăng vấn đề thông tin bất cân xứng. b.nên được giảm bớt. c.luôn luôn thất bại.
d.có thể giảm bớt nhưng không loại bỏ được vấn đề thông tin bất cân xứng.
Câu hỏi 10: Các trung gian tài chính phát triển ________ trong những lĩnh vực như công nghệ
máy tính cho phép họ giảm chi phí giao dịch. a.vốn chủ sở hữu b.đa dạng hóa c.tính chuyên nghiệp d.quy định CHƯƠNG 5: LÃI SUẤT
Câu hỏi 1: Bạn muốn trở thành người đi vay trong tình huống nào sau đây?
a.Lãi suất là 13% và tỷ lệ lạm phát kỳ vọng là 15%.
b.Lãi suất là 4% và tỷ lệ lạm phát kỳ vọng là 1%.
c.Lãi suất là 25% và tỷ lệ lạm phát kỳ vọng là 50%.
d.Lãi suất là 9% và tỷ lệ lạm phát kỳ vọng là 7%.
Câu hỏi 2: Lãi suất ________ phản ánh chính xác hơn chi phí vay mượn. a.danh nghĩa b.thực c.chiết khấu d.thị trường
Câu hỏi 3: Tỷ suất lợi nhuận của trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá 1.000 đô la, lãi suất
5%, ban đầu được bán với giá 1.000 đô la và bán với giá 1.200 đô la vào năm tới là bao nhiêu? a.10% lOMoAR cPSD| 45650915 b.5% c.25% d.-5%
Câu hỏi 4: Nếu bạn kỳ vọng tỷ lệ lạm phát là 4% trong năm tới và trái phiếu kỳ hạn một năm
có lợi suất đáo hạn là 7% thì lãi suất thực của trái phiếu này là a.-3% b.-2% c.7% d.3%
Câu hỏi 5: Giá và tỷ suất lợi nhuận của trái phiếu ________ dễ biến động hơn so với giá và
tỷ suất lợi nhuận của trái phiếu ________, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. a.ngắn hạn; dài hạn b.ngắn hạn; ngắn hạn c.dài hạn; ngắn hạn d.dài hạn; dài hạn
Câu hỏi 6: Nếu 1 trái phiếu trả lãi định kỳ mệnh giá $1.000 có lãi suất là 3,75% thì khoản
thanh toán lãi hàng năm là a.$13,75 b.$375,00 c.$37,50 d.$3,75
Câu hỏi 7: Một trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá 10.000 đô la và lãi suất 8% được bán với
giá 10.000 đô la có lợi suất đáo hạn là a.8% b.14% c.10% d.12%
Câu hỏi 8: Một công cụ thị trường tín dụng yêu cầu người đi vay thanh toán cùng một khoản
tiền vào mỗi kỳ cho đến ngày đáo hạn được gọi là a.vay đơn
b.trái phiếu chiết khấu
c.vay hoàn trả cố định
d.trái phiếu trả lãi định kỳ lOMoAR cPSD| 45650915
Câu hỏi 9: Giá trị hiện tại của một khoản thanh toán kỳ vọng trong tương lai ________ khi lãi suất tăng. a.giảm b.tăng c.không bị ảnh hưởng d.không đổi
Câu hỏi 10: Một công cụ thị trường tín dụng trả cho chủ sở hữu một khoản tiền cố định hàng
năm cho đến ngày đáo hạn và sau đó hoàn trả khoản tiền bằng mệnh giá vào ngày đáo hạn được gọi là
a.trái phiếu chiết khấu
b.trái phiếu trả lãi định kỳ
c.vay hoàn trả cố định d.vay đơn
CHƯƠNG 6: ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG CẦU TÀI SẢN
Câu hỏi 1: Khi lãi suất trái phiếu ________ mức lãi suất cân bằng, trên thị trường trái phiếu
sẽ có tình trạng dư ________ và lãi suất sẽ ________. Trả lời a.thấp hơn; cung; giảm b.cao hơn; cung; tăng c.cao hơn; cầu; tăng d.cao hơn; cầu; giảm
Câu hỏi 2: Đường cầu trái phiếu ________, cho thấy mối quan hệ ________ giữa giá và
lượng cầu trái phiếu trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Trả lời
a.dốc lên; ngược chiều b.dốc lên; cùng chiều
c.dốc xuống; cùng chiều
d.dốc xuống; ngược chiều
Câu hỏi 3: Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng tăng sẽ làm ______tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng của trái phiếu
so với tỉ suất lợi nhuận của tài sản ________ trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Trả lời a.tăng; thực b.giảm; tài chính lOMoAR cPSD| 45650915 c.giảm; thực d.tăng; tài chính
Câu hỏi 4: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ
phiếu Disney tăng từ 5% lên 10% và tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu CBS không đổi
thì tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng của việc nắm giữ cổ phiếu CBS ________ so với cổ phiếu
Disney và cầu đối với cổ phiếu CBS ________ . Trả lời a.tăng lên; giảm xuống
b.giảm xuống; giảm xuống c.tăng lên; tăng lên d.giảm xuống; tăng lên
Câu hỏi 5: Đường cầu đối với trái phiếu thường dốc xuống, cho thấy rằng ở mức giá
________ của trái phiếu, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thì ________ cao hơn. Trả lời a.thấp hơn; lượng cầu b.thấp hơn; cầu c.cao hơn; lượng cầu d.cao hơn; cầu
Câu hỏi 6: Trong bốn yếu tố ảnh hưởng đến cầu tài sản, yếu tố nào sẽ làm cho cầu đối với tất
cả các tài sản tăng lên khi nó tăng lên trong điều kiện các yếu tố khác không đổi? Trả lời a.thanh khoản b.của cải
c.tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng d.rủi ro
Câu hỏi 7: Nếu của cải tăng lên, cầu về cổ phiếu ____ và trái phiếu dài hạn ____, trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi. Trả lời
a.giảm xuống; giảm xuống b.giảm xuống; tăng lên c.tăng lên; giảm xuống d.tăng lên; tăng lên
Câu hỏi 8: Khi lãi suất trái phiếu cao hơn mức lãi suất cân bằng, trên thị trường trái phiếu sẽ
có tình trạng dư ________ và lãi suất sẽ ________. lOMoAR cPSD| 45650915 Trả lời a.cung; tăng b.cầu; tăng c.cầu; giảm d.cung; giảm
Câu hỏi 9: Trường hợp lượng cung trái phiếu cao hơn lượng cầu trái phiếu được gọi là tình
trạng dư cung; bởi vì số người muốn bán trái phiếu ________ số người muốn mua trái phiếu
nên giá trái phiếu sẽ ________. Trả lời a.nhiều hơn; giảm b.ít hơn; tăng c.ít hơn; giảm d.nhiều hơn; tăng
Câu hỏi 10: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, của cải giảm sẽ Trả lời
a.làm tăng cầu về vàng.
b.làm giảm cầu về bạc.
c.làm tăng cầu về cổ phiếu.
d.làm tăng cầu về trái phiếu. CHƯƠNG 7
Câu hỏi 1: Sự ________ trong rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp sẽ làm ________ giá
trái phiếu doanh nghiệp và làm ________ lợi suất trái phiếu doanh nghiệp trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi.
a.giảm xuống; tăng; tăng
b.giảm xuống; giảm; giảm c.tăng lên; tăng; tăng d.tăng lên; giảm; tăng
Câu hỏi 2: Cấu trúc rủi ro của lãi suất là
a.mối quan hệ giữa các mức lãi suất trái phiếu có các kỳ hạn khác nhau. lOMoAR cPSD| 45650915
b.mối quan hệ giữa kỳ hạn của các trái phiếu khác nhau.
c.cách lãi suất biến động theo thời gian.
d.mối quan hệ giữa các mức lãi suất của các trái phiếu khác nhau có cùng kỳ hạn.
Câu hỏi 3: Nếu dự kiến lãi suất một năm trong 5 năm tới là 4%, 5%, 7%, 8% và 6%
thì lý thuyết kỳ vọng dự đoán rằng lãi suất ngày nay của trái phiếu 5 năm là: a.7%. b.6%. c.4%. d.5%.
Câu hỏi 4: Một trái phiếu có rủi ro vỡ nợ sẽ luôn có phần bù rủi ro ________ và sự gia
tăng rủi ro vỡ nợ của nó sẽ làm ________ phần bù rủi ro. a.âm; giảm b.dương; tăng c.âm; tăng d.dương; giảm
Câu hỏi 5: Theo lý thuyết kỳ vọng về cấu trúc kỳ hạn, lãi suất của trái phiếu dài hạn sẽ
bằng ________ của lãi suất ngắn hạn mà mọi người kỳ vọng xảy ra trong suốt thời
hạn của trái phiếu dài hạn. a.tích b.trung bình c.tổng d.hiệu
Câu hỏi 6: Nếu các trái phiếu có kỳ hạn khác nhau là những trái phiếu thay thế
hoàn hảo thì ________ trên các trái phiếu này phải bằng nhau. a.tiền lãi
b.tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng c.lợi nhuận vượt mức d.lợi nhuận kỳ vọng
Câu hỏi 7: Theo lý thuyết môi trường ưu tiên của cấu trúc kỳ hạn
a.lãi suất của mỗi trái phiếu được xác định bởi cung và cầu đối với trái phiếu đó.
b.do phần bù kỳ hạn dương, đường cong lợi suất sẽ không dốc xuống.
c.bởi vì người mua trái phiếu có thể thích trái phiếu có kỳ hạn này hơn trái phiếu có
kỳ hạn khác, lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn khác nhau không biến động cùng chiều theo thời gian. lOMoAR cPSD| 45650915
d.lãi suất của trái phiếu dài hạn sẽ bằng trung bình cộng lãi suất ngắn hạn mà mọi
người mong đợi sẽ xảy ra trong suốt thời hạn của trái phiếu dài hạn cộng với phần bù thanh khoản.
Câu hỏi 8: Nếu xác suất vỡ nợ của trái phiếu tăng lên do các công ty bắt đầu gánh chịu
những khoản lỗ lớn thì rủi ro vỡ nợ đối với trái phiếu công ty sẽ ________ và lợi tức
kỳ vọng của các trái phiếu này sẽ ________, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. a.giảm; tăng b.giảm; giảm c.tăng; giảm d.tăng; tăng
Câu hỏi 9: Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là:
a.mối quan hệ giữa lãi suất của các trái phiếu khác nhau có cùng kỳ hạn.
b.mối quan hệ giữa kỳ hạn của các trái phiếu khác nhau.
c.cách lãi suất biến động theo thời gian.
d.mối quan hệ giữa lãi suất của các trái phiếu có các kỳ hạn khác nhau.
Câu hỏi 10: Chênh lệch giữa lãi suất của trái phiếu có rủi ro vỡ nợ và trái phiếu không
có rủi ro vỡ nợ được gọi là a.phần bù phá sản. b.phần bù kỳ hạn. c.phần bù rủi ro. d.phần bù thanh khoản.