-
Thông tin
-
Quiz
Trắc nghiệm môn tư tưởng Hồ Chí Minh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Tư tưởng Hồ Chí Minh (LLTT1101) 326 tài liệu
Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Trắc nghiệm môn tư tưởng Hồ Chí Minh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Môn: Tư tưởng Hồ Chí Minh (LLTT1101) 326 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:



















































Tài liệu khác của Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Preview text:
Chương 1: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh I. Mức độ dễ:
1. Khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, mâu thuẫn cơ bản chi phối đời sống
xã hội Việt Nam lúc bấy giờ là?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản
C. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân và thực dân Pháp
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp xâm lược cùng bọn tay sai
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Giải thích: Các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp khiến cho xã hội
nước ta có sự chuyển biến và phân hóa, giai cấp công nhân, tầng lớp tiểu tư sản và
tư sản bắt đầu xuất hiện, tạo ra những tiền đề bên trong cho phong trào yêu nước
giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỷ XX.
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.25-26)
2. Giá trị truyền thống nào là cơ sở quan trọng nhất giúp Hồ Chí Minh xây
dựng hệ thống quan điểm của mình? A. Chủ nghĩa yêu nước
B. Tinh thần đoàn kết, cố kết cộng đồng
C. Chủ nghĩa nhân văn của dân tộc
D. Truyền thống cần cù, yêu lao động
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Giải thích: Chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tư tưởng, tình cảm cao quý,
thiêng liêng nhất, là cội nguồn của trí tuệ sáng tạo và lòng dũng cảm của người
Việt Nam, cũng là chuẩn mực đạo đức cơ bản của dân tộc. Chính sức mạnh của
chủ nghĩa yêu nước đã thúc giục Hồ Chí Minh quyết trí ra đi tìm đường cứu nước,
tìm kiếm những gì hữu ích cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.28)
3. Luận điểm: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống
quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy
lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi
sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước” là của ai? A. Phan Bội Châu B. Phan Châu Trinh C. Hoàng Hoa Thám D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.29)
4. Cách mạng Tháng Mười Nga nổ ra vào năm nào? A. 1915 B. 1916 C. 1917 D. 1918
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.27)
5. Quốc tể cộng sản (Quốc tế III) ra đời khi nào? A. 3/1919 B. 3/1920 C. 3/1921 D. 3/1922
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.28)
6. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (Liên Xô) ra đời khi nào? A. 1917 B. 1918 C. 1921 D.1922
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.28)
7. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh được chia thành
mấy giai đoạn? A. 4 giai đoạn B. 5 giai đoạn C. 6 giai đoạn D. 7 giai đoạn
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: B
Giải thích: Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh được
chia thành 5 thời kỳ theo các mốc: thời kỳ trước năm 1911; thời kỳ 1911 – 1920;
thời kỳ 1921 – 1930; thời kỳ 1930 – 1945; thời kỳ 1945 – 1969.
Tham khảo: Mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh (GT, tr.35-49)
8. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với dân tộc là?
A. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam
B. Phản ánh khát vọng thời đại
C. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
D. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng
Nội dung liên quan: Chương 1, mục III. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Giải thích: Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời đại, nó
trường tồn, bất diệt, là tài sản vô giá của dân tộc ta. Các phương án B, C, D thể
hiện giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với thời đại.
Tham khảo: Mục III.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải
phóng và phát triển dân tộc (GT, tr.49)
9. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với dân tộc là?
A. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam
B. Phản ánh khát vọng thời đại
C. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
D. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng
Nội dung liên quan: Chương 1, mục III. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Giải thích: Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đoừng cho Đảng và nhân dân ta trên
con đường thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Các phương án B, C, D thể hiện giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với thời đại.
Tham khảo: Mục III.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải
phóng và phát triển dân tộc (GT, tr.51)
10. Trong các giai đoạn hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh, giai
đoạn nào Hồ Chí Minh hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam? A. Thời kỳ 1911 – 1920 B. Thời kỳ 1921 – 1930 C. Thời kỳ 1930 – 1945 D. Thời kỳ 1945 – 1969
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: B
Giải thích: Trong giai đoạn từ năm 1921 đến năm 1930, Nguyễn Ái Quốc có
những hoạt động thực tiễn và hoạt động lý luận hết sức phong phú, sôi nổi trên địa
bàn nước Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan. Trong khoảng thời gian này, tư
tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam đã hình thành về cơ bản.
Tham khảo: Mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh (GT, tr.40-41)
11. Hồ Chí Minh trở về nước sau 30 năm hoạt động khi nào? A. 10/1938 B. 1/1941 C. 8/1942 D. 9/1943
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: B
Tham khảo: Mục II.4. Thời kỳ 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ
vững lập trường cách mạng (GT, tr.45)
12. Hồ Chí Minh bắt gặp Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa khi nào? A. 7/1920 B. 12/1920 C. 6/1923 D. 2/1930
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Tham khảo: Mục II.2. Thời kỳ 1911 – 1920: Tìm thấy con đường cứu nước
giải phóng dân tộc (GT, tr.37)
II. Mức độ trung bình
1. Chủ trương “ỷ pháp cầu tiến bộ”, khai thông dân trí, nâng cao dân khí trên
cơ sở đó mà tính chuyện giải phóng dân tộc là quan điểm của nhà cách mạng nào? A. Hàm Nghi B. Tôn Thất Thuyết C. Phan Bội Châu D. Phan Châu Trinh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Giải thích: Phan Châu Trinh chủ trương cải cách, nâng cao dân trí, chấn
hưng dân khí, lo các vấn đề dân sinh để tạo lực cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.26)
2. Chủ trương cầu ngoại viện, dùng bạo lực để khôi phục độc lập dân tộc là của
nhà cách mạng nào? A. Hàm Nghi B. Tôn Thất Thuyết C. Phan Bội Châu D. Phan Châu Trinh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Giải thích: Phan Bội Châu chủ trương dựa vào Nhật để đánh Pháp, ông gây
dựng phong trào Đông Du để tạo dựng lực lượng cho cách mạng Việt Nam
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.26)
3. Cuộc cách mạng nào được coi là “mở ra trước mắt họ thời đại cách mạng
chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”?
A. Đại cách mạng tư sản Pháp
B. Cuộc đấu tranh giành độc lập của Mỹ C. Công xã Pari
D. Cách mạng Tháng Mười Nga
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Giải thích: Cách mạng Tháng Mười Nga đã lật đổ nhà nước tư sản, thiết lập
chính quyền Xô Viết, mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử loài người. Cách mạng
Tháng Mười Nga đã nêu một tấm gương sáng về sự giải phóng các dân tộc bị áp bức.
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.27)
4. Luận điểm: “Chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu hái được
những hiểu biết quý báu của các đời trước để lại” là của ai? A. C.Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.29)
5. Triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời là ưu điểm của học
thuyết, tôn giáo nào? A. Nho giáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo D. Hồi giáo
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Giải thích: Hồ Chí Minh đã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo. Đó là
các triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời, đó là ước vọng về
một xã hội bình trị, hòa mục, hòa đồng, là triết lý nhân sinh, tu thân dưỡng tính, đề
cao văn hóa lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.29)
6. Tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn là ưu điểm của học thuyết, tôn giáo nào? A. Nho giáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo D. Hồi giáo
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: B
Giải thích: Về Phật giáo, Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc
các tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân...
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.29-30)
7. Hồ Chí Minh nhận thấy học thuyết, tôn giáo nào trong đó có “những điều
thích hợp với điều kiện của nước ta”? A. Nho giáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo D. Chủ nghĩa Tam dân
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Giải thích: Đến khi trở thành người mác xít, Hồ Chí Minh lại tiếp tục tìm
hiểu chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn vì thấy trong đó có “những điều thích
hợp với điều kiện của nước ta?
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.30)
8. Yếu tố nào thuộc nhân tố chủ quan giúp Hồ Chí Minh hình thành nên hệ
thống tư tưởng của mình? A. Truyền thống dân tộc
B. Tinh hoa văn hóa nhân loại
C. Khả năng tư duy và trí tuệ của Hồ Chí Minh D. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Giải thích:Những năm tháng hoạt động trong nước và bôn ba khắp thế giới
để học tập, nghiên cứu, Hồ Chí Minh đã không ngừng quan sát, nhận xét thực tiễn,
làm phong phú thêm sự hiểu biết của mình, đồng thời hình thành những cơ sở quan
trọng để tạo dựng nên những thành công trong lĩnh vực hoạt động lý luận của Người sau này.
Tham khảo: Mục I.2. Nhân tố chủ quan (GT, tr.33)
9. Yếu tố nào thuộc nhân tố chủ quan giúp Hồ Chí Minh hình thành nên hệ
thống tư tưởng của mình? A. Truyền thống dân tộc
B. Tinh hoa văn hóa nhân loại
C. Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn D. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Giải thích: Mục tiêu giải phóng dân tộc, sự tác động mạnh mẽ của thời đại
và sự nhận thức đúng đắn về thời đại đã tạo điều kiện để Hồ Chí Minh hoạt động
có hiệu quả cho dân tộc và nhân loại. Có được điều đó là nhờ vào nhân cách, phẩm
chất và tài năng, trí tuệ siêu việc của Hồ Chí Minh
Tham khảo: Mục I.2. Nhân tố chủ quan (GT, tr.33)
10. Hồ Chí Minh nhận xét về phong trào nào “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”?
A. Phong trào Cần Vương của Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết
B. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế của Hoàng Hoa Thám
C. Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu
D. Phong trào Duy Tân của Phan Châu Trinh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh phê phán hành động cầu viện Nhật Bản của Phan
Bội Châu chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”.
Tham khảo: Mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh (GT, tr.37)
11. Trong thời gian 30 năm hoạt động ở nước ngoài, Hồ Chí Minh đã đến và
hoạt động tại Thái Lan trong khoảng thời gian nào? A. 1921 - 1923 B. 1923 - 1924 C. 1924 - 1927 D. 1928 - 1929
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Tham khảo: Mục II.3. Thời kỳ 1921 – 1930: Hình thành tư tưởng cơ bản về
cách mạng Việt Nam (GT, tr.43) III. Mức độ khó:
1. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời của Hồ Chí Minh, khi
Người tìm ra con đường cứu nước giải phóng dân tộc?
A. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa của Lênin
B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxay
C. Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp
D. Tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Giải thích: Luận cương của Lênin đã nâng cao nhận thức của Hồ Chí Minh
về con đường giải phóng dân tộc, giúp Hồ Chí Minh tìm ra con đường cứu nước –
con đường cách mạng vô sản.
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.32)
2. Đoạn trích sau đây thuộc tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Lúc bấy giờ, tôi
ủng hộ cách mạng Tháng Mười chỉ là theo cảm tính tự nhiên... Tôi kính yêu
Lênin vì Lênin là một người yêu nước vĩ đại đã giải phóng đồng bào mình...”?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Lênin
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.31)
3. Đoạn trích sau đây thuộc tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Bây giờ học
thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn
nhất, cách mạng nhất là chủ nghĩa Lênin”?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Lênin
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: B
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.31)
4. Sự kiện đánh dấu bước chuyển về chất trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc:
Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác
ngộ giai cấp, từ người yêu nước trở thành người cộng sản?
A. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa của Lênin
B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxay
C. Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp
D. Tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Giải thích: Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp, Nguyễn Ái
Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc Đảng xã hội gia nhập Quốc tế cộng sản, tham gia
sáng lập Đảng cộng sản Pháp và trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
Tham khảo: Mục II.2. Thời kỳ 1911 – 1920: Tìm thấy con đường cứu nước,
giải phóng dân tộc (GT, tr.39)
5. Vào cuối những năm 20 đấu những năm 30 của thế kỷ XX, Quốc tế cộng sản
đã bị chi phối nặng nề bởi khuynh hướng “tả”. Khuynh hướng này đã khiến
Nguyễn Ái Quốc bị chỉ trích như nào?
A. Chỉ lo đến việc phản đế, mà quên mất lợi ích giai cấp đấu tranh
B. Chỉ lo đến cách mạng điền địa, mà quên mất cách mạng giải phóng dân tộc
C. Chỉ lo cách mạng giải phóng dân tộc, mà quên mất cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Chỉ lo đến việc phản phong, mà quên mất lợi ích dân tộc
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Giải thích: Hội nghị Trung ương lần thứ nhất của Đảng (10/1930) đã chỉ
trích và phê phán đường lối của Nguyễn Ái Quốc vì “chỉ lo đến việc phản đế, mà
quên mất lợi ích giai cấp đấu tranh”, thủ tiêu Chánh cương, Sách lược vắn tắt,
quyết định dựa vào các nghị quyết của Quốc tế cộng sản để chỉnh đốn Đảng.
Tham khảo: Mục II.4. Thời kỳ 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ
vững lập trường cách mạng (GT, tr.43)
6. Theo Hồ Chí Minh, nguồn gốc của những đau khổ và áp bức dân tộc là ở đâu?
A. Ở chính tại các nước thuộc địa
B. Ở tại “chính quốc”, ở nước đế quốc đang thống trị dân tộc mình
C. Ở tại các nước tư bản phát triển D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: B
Giải thích: Hồ Chí Minh đã sớm nhận thức rằng, nguồn gốc của những đau
khổ và áp bức dân tộc mình chính là ở chính quốc, ở nước đế quốc đang thống trị
mình. Chính vì vậy, khi ra đi tìm đường cứu nước, Người lựa chọn đi sang phương
Tây để tìm hiểu về kẻ thù của mình.
Tham khảo: Mục II.1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu
nước và chí hướng cứu nước (GT, tr.35)
7. Quốc tế cộng sản thừa nhận và sửa chữa những sai lầm của khuynh hướng
“tả” tại Đại hội lần thứ mấy? A. Đại hội IV B. Đại hội V C. Đại hội VI D. Đại hội VII
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Giải thích: Tháng 7/1935, Đại hội VII Quốc tế cộng sản đã phê phán khuynh
hướng “tả” trong phong trào cộng sản quốc tế, chủ trương mở rộng mặt trận dân
tộc thống nhất vì hòa bình, chống chủ nghĩa phát xít.
Tham khảo: Mục II.4. Thời kỳ 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ
vững lập trường cách mạng (GT, tr.43) Chương 3:
Phần 1: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc I. Mức độ dễ:
1. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa trong địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc
B. Lật đổ sự thống trị của giai cấp địa chủ phong kiến, mang lại ruộng đất cho dân cày
C. Đấu tranh chống lại giai cấp tư sản ở thuộc địa
D. Đấu tranh giải phóng giai cấp, mang lại tự do thực sự cho giai cấp công nhân
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: A
Giải thích: Hồ Chí Minh không chỉ bàn về vấn đề dân tộc nói chung. Xuất
phát từ nhu cầu khách quan của dân tộc Việt Nam, đặc điểm của thời đại, Người
dành sự quan tâm đến các thuộc địa, vạch ra thực chất của vấn đề dân tộc ở thuộc
địa là đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, xóa bỏ ách thống trị, giành quyền dân
tộc tự quyết, thành lập Nhà nước độc lập.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.57)
2. Ai là người bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản? A. C.Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: A
Giải thích: Thời đại mà Mác sống là thời đại mà chủ nghĩa tư bản bắt đầu
hình thành và phát triển, nhận thức được sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản nên Mác
tập trung nêu lên những vấn đề lý luận để chống lại chủ nghĩa tư bản.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.58)
3. Ai là người bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc? A. C.Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Thời đại mà Lênin sống là thời đại mà chủ nghĩa tư bản chuyển
từ tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa đế quốc. Do đó, Lênin tập trung nhiều vào việc
chống lại sự tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.58)
4. Ai là người bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân? A. C.Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: D
Giải thích: Với tư cách là người dân một nước thuộc địa, sinh ra khi nước
mất nhà tan, Hồ Chí Minh hiểu rõ bản chất tàn bạo của chủ nghĩa thực dân. Với
mong muốn giải phóng dân tộc mình cũng như các dân tộc bị áp bức trên thế giới,
Hồ Chí Minh dành cả cuộc đời để đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.59)
5. Luận điểm: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộn sản” được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích:Trong tác phẩm Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Hồ Chí Minh
khẳng định phải thực hiện “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản”. Con đường này kết hợp cả nội dung dân tộc, dân chủ và
chủ nghĩa xã hội; xét về thực chất chính là con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.59)
6. Luận điểm: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc
nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do” được trích trong tác
phẩm nào của Hồ Chí Minh?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh C. Tuyên ngôn độc lập D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh tiếp nhận những nhân tố về quyền con người được
nêu trong Tuyên ngôn độc lập 1776 của nước Mỹ, Tuyên ngôn nhân quyền và dân
quyền 1791 của Cách mạng Pháp. Từ quyền con người, Người đã khái quát thành quyền dân tộc.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.60)
7. Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng do Nguyễn Ái Quốc
chủ trì diễn ra khi nào? A. 1/1941 B. 5/1941 C. 12/1944 D. 8/1945
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: B
Giải thích: Sau 30 năm bôn ba nước ngoài, ngày 28/1/1941, Nguyễn Ái
Quốc trở về nước hoạt động. Từ đây Người trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt
Nam. Vào tháng 5/1941, Người đã chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ tám, hoàn thiện việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.60)
8. Đoạn trích sau được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Nước Việt
Nam có quyền hướng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc
lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh C. Tuyên ngôn độc lập D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh
ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Bản Tuyên ngôn đã khẳng định những quyền
dân tộc cơ bản của Việt Nam, đồng thời cũng thể hiện quyết tâm, ý chí của người
dân Việt Nam quyết tâm giữ vững nền độc lập dân tộc.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.60)
9. Theo Hồ Chí Minh, đối tượng của cách mạng ở thuộc địa là?
A. Giai cấp tư sản bản xứ B. Giai cấp địa chủ
C. Chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Do mâu thuẫn chủ yếu khác nhau, tính chất cuộc đấu tranh cách
mạng ở các nước tư bản chủ nghĩa và các nước thuộc địa cũng khác nhau. Nếu như
ở các nước tư bản chủ nghĩa phải tiến hành cuộc đấu tranh giai cấp, thì ở các nước
thuộc địa trước hết lại phải tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Đối tượng
của cách mạng ở thuộc địa không phải là giai cấp tư sản bản xử, càng không phải
là giai cấp địa chủ nói chung, mà là chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.68-69)
10. Theo Hồ Chí Minh ở Việt Nam và các nước thuộc địa cần tiến hành cuộc
cách mạng nào trước?
A. Cách mạng giải phóng giai cấp
B. Cách mạng giải phóng dân tộc
C. Cách mạng giải phóng con người một cách toàn diện
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: B
Giải thích: Giải phóng dân tộc khỏi ách áp bức của chủ nghĩa thực dân là
điều kiện để giải phóng giai cấp, giải phóng con người
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.66)
II. Mức độ trung bình:
1. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa phương Đông là mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức với giai cấp tư sản bản xứ
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh nhận thấy sự phân hóa giai cấp ở các nước thuộc
địa phương đông không giống như ở các nước tư bản phương Tây. Nếu như mâu
thuẫn chủ yếu ở các nước tư bản phương tây là mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và
giai cấp tư sản, thì mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa phương đông là mâu
thuẫn giữa dân tộc bị áp bức và chủ nghĩa thực dân.
Tham khảo: Mục II.1. Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc (GT, Tr.68)
2. Luận điểm: “Dù phải hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” được Hồ Chí Minh đưa ra khi nào? A. 1/1941 B. 5/1941 C. 12/1944 D. 8/1945
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: D
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.61)
3. Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh cho rằng muốn làm cách
mạng thì trước hết phải có? A. Lực lượng cách mạng B. Đảng cách mạng C. Phương pháp cách mạng D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: B
Giải thích: Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh khẳng định:
“Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng,
ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững
cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy”
Tham khảo: Mục II.3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải
do Đảng cộng sản lãnh đạo (GT, Tr.76)
4. Luận điểm sau được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Trước hết
phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì
liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách
mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy”?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh C. Tuyên ngôn độc lập D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: B
Giải thích: Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh khẳng định:
“Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng,
ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững
cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy”
Tham khảo: Mục II.3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải
do Đảng cộng sản lãnh đạo (GT, Tr.76)
5. Theo Hồ Chí Minh, trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, lực lượng nào
“là gốc cách mệnh”? A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp tư sản dân tộc
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: D
Giải thích: Trong vấn đề lực lượng cách mạng, Hồ Chí Minh hết sức nhấn
mạnh vai trò động lực cách mạng của công nhân và nông dân. Người phân tích: các
giai cấp công nhân và nông dân có số lượng đông nhất, nên có sức mạnh lớn nhất.
Từ đó, Người khẳng định công nông “là gốc cách mệnh”
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm
toàn dân tộc (GT, Tr.78-79)
6. Trong cách mạng giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh coi giai cấp nào đóng vai
trò động lực cách mạng? A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp tư sản dân tộc
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: D
Giải thích: Trong vấn đề lực lượng cách mạng, Hồ Chí Minh hết sức nhấn
mạnh vai trò động lực cách mạng của công nhân và nông dân. Người phân tích: các
giai cấp công nhân và nông dân có số lượng đông nhất, nên có sức mạnh lớn nhất.
Họ lại bị áp bức bóc lột nặng nề nhất nên “lòng cách mệnh càng bền, chí cách
mệnh càng quyết, công nông là tay không chân rồi, nếu thua chỉ mất một cái kiếp
khổ, nếu được thì được cả thế giới cho nên họ gan góc”
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm
toàn dân tộc (GT, Tr.78-79)
7. Theo Hồ Chí Minh, trong cách mạng giải phóng dân tộc, lực lượng nào được
coi là “bầu bạn cách mệnh” của công nông?
A. Bộ phận địa chủ yêu nước
B. Tầng lớp tiểu tư sản – trí thức
C. Giai cấp tư sản dân tộc D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: D
Giải thích: Hồ Chí Minh không coi nhẹ khả năng tham gia sự nghiệp giải
phóng dân tộc của các giai cấp và tầng lớp khác. Người coi tiểu tư sản, tư sản dân
tộc và một bộ phận giai cấp địa chủ là bạn đồng minh của cách mạng.
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc (GT, Tr.81)
8. Hồ Chí Minh viết: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp
và của dân tộc, cần phải dùng Bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách
mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”. Câu trích nêu trên Hồ
Chí Minh muốn đề cập tới vấn đề gì trong quan điểm về Cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Tính tất yếu của bạo lực cách mạng
B. Hình thái của bạo lực cách mạng
C. Cách thức thể hiện của bạo lực cách mạng
D. Bạo lực cách mạng là phương thức phổ biến
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: A
Giải thích: Đánh giá đúng bản chất cực kỳ phản động của bọn đế quốc và
tay sai “ Chế độ thực dân, tự bản thân nó, đã là hành động bạo lực của kẻ mạnh đối
với kẻ yếu”, Hồ Chí Minh vạch rõ tính tất yếu của bạo lực cách mạng.
Tham khảo: Mục II.6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành
bằng con đường bạo lực cách mạng (GT, Tr.85)
9. Quan điểm: Vấn đề cơ bản của cách mạng thuộc địa là vấn đề nông dân là của? A. C.Mác B. V.I.Lênin C. Quốc tế cộng sản D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: C
Tham khảo: Mục II.1. Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc (GT, Tr.69)
10. Luận điểm: “Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải đặt
dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc này nếu không
giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, khong đòi được độc lập, tự do cho
toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp
ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại
được” thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề gì?
A. Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau
B. Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
C. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
D. Giữ vững độc lập của dân tộc mình, đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm giai cấp,
nhưng đồng thời đặt vấn đè giai cấp trong vấn đề dân tộc. Giải phóng dân tộc khỏi
ách thống trị của chủ nghĩa thực dân là điều kiện để giải phóng giai cấp. Vì thế, lợi
ích của giai cấp phải phục tùng lợi ích của dân tộc.
Tham khảo: Mục II.6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành
bằng con đường bạo lực cách mạng (GT, Tr.85) III. Mức độ khó:
1. Trong những luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội, luận điểm nào bị ghi thiếu nội dung?
A. Nước được độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc
lập chẳng có nghĩa lý gì
B. Thắng đế quốc tương đối dễ, thắng bần cùng lạc hậu còn khó hơn nhiều
C. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải làm hai nhiệm vụ tư
sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
D.Sau khi giành chính quyền phải tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm
cho dân giàu, nước mạnh, mọi người được sung sướng, tự do
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Nội dung trên mới thực hiện được 2 nhiệm vụ giải phóng dân tộc
và giải phóng giai cấp. Tư tưởng Hồ Chí Minh vừa phản ánh qui luật khách quan
của sự nghiệp giải phóng dân tộc trong thời đại chủ nghĩa đế quốc, vừa phản ánh
mối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục tiên giải phóng
giai cấp và giải phóng con người. Nội dung trên mới thực hiện được 2 nhiệm vụ
giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp, thiếu nội dung Xây dựng xã hội cộng
sản (giải phóng con người).
Tham khảo: Mục I.2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp (GT, Tr.65)
2. Trong quá trình tìm tòi con đường cứu nước, tại sao Hồ Chí Minh không lựa
chọn đi theo con đường cách mạng của các nước Anh, Pháp, Mỹ?
A. Đây là các cuộc cách mạng dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản
B. Các cuộc cách mạng này diễn ra ở phương Tây nên không phù hợp với xã hội phương Đông
C. Đây là những cuộc cách mạng không đến nơi
D. Đây là các cuộc cách mạng không tiên tiến
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Cách mệnh Pháp, Cách mạng Mỹ không giải phóng được các dân
tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi áp bức nô lệ. Họ vẫn phải làm cách mạng lần 2.
Tham khảo: Mục II.2. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi
theo con đường cách mạng vô sản (GT, Tr.74)
3. Hồ Chí Minh khẳng định: “…Nọc độc và sức sống của con rắn độc Tư bản
chủ nghĩa đang tập trung ở thuộc địa…đánh rắn thì phải đánh ở đằng đầu”.
Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập đến vấn đề gì trong quan điểm về
vấn đề dân tộc?
A. Khả năng chủ động và giành thắng lợi của cách mạng thuộc địa so với
cách mạng vô sản chính quốc
B. Tính sáng tạo của cách mạng thuộc địa
C. Phương pháp thực hiện cách mạng ở các nước thuộc địa
D. Động lực của cách mạng thuộc địa
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: A
Giải thích: Khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền (đế
quốc chủ nghĩa), nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu bức thiết về
thị trường. Đó là nguyên nhân sâu xa
dẫntớicáccuộcchiếntranhxâmlượcthuộcđịa. Các nước thuộc địa trở thành một
trong những nguồn sống của chủ nghĩa tư bản. Do vậy cách
mạngthuộcđịaphảithựchiệntrướcthìmớitiêu diệt được con “rắn độc”TBCN.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ
động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc (GT, Tr.82)
4. Luận điểm của Hồ Chí Minh khẳng định: “Hai thứ Cách mạng tuy có
khác nhau, nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau”. Người muốn nói về
mối quan hệ của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng giải phóng giai cấp và dân tộc trong chủ nghĩa tư bản
B. Cách mạng giải phóng giai cấp ở chính quốc và giải phóng con người trong chủ nghĩa tư bản
C. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc
D. Cách mạng giải phóng giai cấp ở thuộc địa và cách mạng tư sản ở chính quốc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Theo Hồ Chí Minh giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở
thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ mật thiếtvới
nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong cuộc đấutranhchống kẻ thù chung là chủ nghĩa đề quốc.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ
động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc(GT, Tr.84)
5. Luận điểm sau của Hồ Chí Minh nhằm đề cập đến vấn đề gì trong cách mạng
giải phóng dân tộc: “Làm cho các dân tộc thuộc địa, từ trước đến nay vẫn cách
biệt nhau, hiểu biết nhau hơn và đoàn kết lại để đặt cơ sở cho một Liên minh
phương Đông tương lai, khối liên minh này sẽ là một trong những cái cánh của
cách mạng vô sản”?
A. Cách mạng giải phóng muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
B. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng cộng sản lãnh đạo
C. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và
có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
D. Cách mạng giải phóng phải được thực hiện bằng con đường bạo lực cách mạng
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Theo Hồ Chí Minh giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở
thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ mật thiếtvới
nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong cuộc đấutranhchống kẻ thù chung là chủ
nghĩa đề quốc. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa
thực dân, cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt. Nhân dân các dân
tộc thuộc địa có khả năng cách mạng to lớn.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ
động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc(GT, Tr.82)
6. Luận điểm: “Sự giải phóng của giai cấp công nhân phải là sự nghiệp của bản
thân giai cấp công nhân” là của ai? A. C.Mác B. Ph. Ănghen C. V.I. Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: A
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ
động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc (GT, Tr.83)
7. Trong các luận điểm sau đây, luận điểm nào của Hồ Chí Minh?
A. “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng.Tạo hóa cho họ
những quyền không ai có thể xâm phạm được:trong những quyền ấy, có quyền
được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnhphúc”.
B. “Người ta sinh ra tự do và bìnhđẳng về quyền lợi và phải luôn luôn
được tự do và bình đẳng về quyềnlợi”.
C. “Tất cả dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng
cóquyềnsống,quyềnsungsướngvà quyền tựdo”.
D. “Quyền tự nhiên của con người là quyền sống, quyền tự do, quyềntư hữu “
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Từnhữngquyềncơbảncủaconngườitrong Tuyên ngôn độc lập
1776 của nước Mỹ và Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền 1791 của Cách
mạng Pháp, Hồ Chí Minh đã khái quát và nâng cao thành quyền dân tộc.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.60)
8. Trongcươnglĩnhchínhtrịđầutiêncủa Đảng cộng sản Việt Nam. Hồ Chí
Minh viết: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộng sản” thực chất làgì?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc.
B. Cuộc cách mạng với nội dung dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
C. Cách mạng giải phóng giai cấp là trung tâm tạo điều kiện giải phóng dân tộc.
D. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp.
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: B
Giải thích: Thực chất nội dung trên chính là con đường độc lập dân tộc
gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.59)
9. “Tất cả sinh lực của chủ nghĩa tư bản quốc tế đều lấy ở các nước xứ
thuộc địa. Đó là nơi chủ nghĩa tư bản lấy nguyên liệu cho các nhà máy của
nó, nơi nó đầu tư, tiêu thụ hàng, mộ nhân công rẻ mạt cho đạo quân lao
động của nó, và nhất là binh lính bản xứ cho các đạo quân phản cách
mạng của nó... nhân dân xứ thuộc địa là những người bị bóc lột tàn tệ
nhất”. Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập đến vấn đề gì trong
quan điểm về cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng thuộc địa trước cách mạng vô sản chínhquốc
B. Tínhchủđộngcủacáchmạngthuộc địa
C. Khả năng giành thắng lợi củacáchmạng vô sản chính quốc.
D. Mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địavàcáchmạngvôsảnchínhquốc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: A
Giải thích: Khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền (đế
quốc chủ nghĩa), nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu bức
thiết về thị trường. Đó là nguyên nhân sâu xa
dẫntớicáccuộcchiếntranhxâmlượcthuộcđịa. Các nước thuộc địa trở thành một
trong những nguồn sống của chủ nghĩa đế quốc. Nhân dân thuộc địa là những
người bị bóc lột nặng nề nhất. Do vậy, họ có tinh thần đấu tranh cách mạng
triệt để, luôn sẵn sàng, chủ động đứng lên làm cách mạng, giải phóng dântộc.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ
động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc(GT, Tr.81)
10. “ Công nông là tay không, chân không rồi, nếu thua thì chỉ mất một
kiếp khổ, nếu được thì được cả thế giới, cho nên họ gan góc”. Câu trích
nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập đến vấn đề gì trong quan điểm về cách
mạng giải phóng dân tộc ?
A. Tinh thần cách mạng triệt để của giai cấp công nhân, nông dân ở Việt Nam
B. Ý thức tự giác cách mạng củacôngnông
C. Nguồn gốc của giai cấp công nhân.
D. Công nông là lực lượng cách mạng đông đảonhất.
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc Đáp án: A
Giải thích: Dưới chế độ cai trị của chủ nghĩa tư bản Pháp, Việt nam biến
thành xã hội thuộc địa, thì tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và
giai cấp đều bị đặt trong quỹ đạo chuyển động của xã hội đó. Công nông không
chỉ không có tư liệu sản xuất, mà còn chịu nỗiđau mất nước.
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao
gồm toàn dân tộc (GT. tr 81).
Phần 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội I. Mức độ dễ:
1. Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ những phương diện nào?
A. Hồ Chí Minh tiếp thu lý luận về chủ nghĩa xã hội khoa học của lý luận
Mác - Lênin trước hết là từ yêu cầu tất yếu của công cuộc giải phóng dân tộc Việt Nam.
B. Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội ở phương diện đạo đức, hướng tới
giá trị nhân văn, nhân đạo mác xít
C. Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ phương diện văn hóa D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: D
Giải thích: Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội theo quan điểm Mác -
Lênin từ lập trường của một người yêu nước đi tìm con đường giải phóng dân tộc
để xây dựng một xã hội mới tốt đẹp. Người tiếp thu quan điểm của những nhà sáng
lập chủ nghĩa xã hội khoa học, đồng thời có sự bổ sung cách tiếp cận mới về chủ nghĩa xã hội.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.98)
2. Hồ Chí Minh khẳng định tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam từ khi nào?
A. Từ những năm 20 của thế kỷ XX
B. Từ những năm 30 của thế kỷ XX
C. Từ những năm 40 của thế kỷ XX
D. Từ những năm 50 của thế kỷ XX
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: A
Giải thích:Với điều kiện lịch sử mới, con đường phát triển của dân tộc Việt
Nam là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Điều này chính là sự lựa
chọn đúng đắn của Hồ Chí Minh và thực tế chứng minh con đường phát triển đó
của dân tộc Việt Nam là tất yếu. Ngay từ đầu những năm 20 của thế kỷ XX, khi đã
tin theo lý luận về chủ nghĩa cộng sản khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin, Hồ
Chí Minh đã xác định con đường cách mạng Việt Nam là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
Tham khảo: Mục I.1. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.97)
3. Hồ Chí Minh khẳng định tính tất yếu của sự phát triển đi lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam trong tác phẩm nào?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Con rồng tre
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên D. Đạo đức cách mạng
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích:Hồ Chí Minh đã thấy rõ tính tất yếu của sự phát triển đi lên chủ
nghĩa xã hội của dân tộc Việt Nam ngay khi trở thành người cộng sản năm 1920 và
khẳng định điều đó trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên và phát triển quan điểm này
trong suốt quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.99)
4. Hồ Chí Minh xác định chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất trong chủ nghĩa
xã hội như thế nào?
A. Chế độ sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
B. Chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. Chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất.
D. Chế độ sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích: Trong chủ nghĩa xã hội, người dân làm chủ, trước tiên là kinh
tế thông qua chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sảnxuất.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.100)
5. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là?
A. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân (mục tiêu cao nhất)
B. Độc lập tự do cho dân tộc, ấm no hạnh phúc cho nhân dân (mục tiêu chung)
C. Chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ, nhà nước của dân, do dân, vì dân
D. Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công nông nghiệp hiện đại, đời sống
người dân ngày càng được cải thiện
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: A
Giải thích: Hồ Chí Minh quan niệm mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã
hội là nâng cao đời sống nhân dân. Theo Người, muốn nâng cao đời sống
nhân dân phải tiến lên chủ nghĩa xã hội. Mục tiêu nâng cao đời sống toàn dân
là tiêu chí tổng quát để khẳng định và kiểm nghiệm tính chất xã hội chủ nghĩa
của các lý luận chủ nghĩa xã hội và chính sách thực tiễn.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.105)
6. Theo Hồ Chí Minh, độn g lực quan trọng nhất của chủ nghĩa xã hội là? A. Kinh tế B. Chính trị C. Văn hóa D. Con người
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: D
Giải thích: Theo Hồ Chí Minh, động lực của chủ nghĩa xã hội biểu hiện
ở các phương diện: vật chất và tinh thần, nội sinh và ngoại sinh. Nhưng tất cả
các yếu tố đó đều phải thông qua một nhân tố để phát huy: nhân tố con người.
Do đó, con người được Hồ Chí Minh coi là động lực quan trọng nhất của chủ nghĩa xã hội.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực
của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.100)
7. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tồn tại mấy loại hình quá độ lên
chủ nghĩa xã hội? A. 1 loại hình B. 2 loại hình C. 3 loại hình D. 4 loại hình
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: B
Giải thích: Theo quan điểm của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác -
Lênin, có hai con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Con đường thứ nhất là
quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội từ những nước tư bản phát triển ở trình
độ cao. Con đường thứ hai là quá độ gián tiếp lên chủ nghĩa xã hội ở những
nước chủ nghĩa tư bản phát triển còn thấp, những nước lạc hậu.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm, nhiệm vụ của thời ký quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.111)
8. Phương diện tiếp cận bao trùm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội?
A. Từ phương diện đạo đức
B. Từ khát vọng giải phóng dân tộc
C. Từ phương diện văn hóa
D. Từ lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích:Quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cũng là quá
trình xây dựng văn hóa mới tiến bộ vì hạnh phúc của nhân dân.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.98)
9. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội là?
A. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân
B. Độc lập tự do cho dân tộc, ấm no hạnh phúc cho nhân dân
C. Chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ, nhà nước của dân, do dân, vì dân
D. Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công nông nghiệp hiện đại, đời sống
người dân ngày càng được cải thiện
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: B
Giải thích: Ở Hồ Chí Minh mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội và mục
tiêu phấn đấu của Người là một, đó là độc lập, tự do cho dân tộc, hạnh phúc
cho nhân dân; đó là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được
hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.104)
10. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ cấu ngành kinh tế cần xây dựng trong thời
kỳ quá độ ở Việt Nam là? A. Công – nông - thương B. Thương – công - nông C. Nông – công - thương D. Công – thương - nông
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh chú trọng phát triển nông nghiệp, xem nông
nghiệp là mặt trận hàng đầu.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.116)
II. Mức độ trung bình:
1. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh đề cập đến vấn đề gì: “Ai làm nhiều thì
ăn nhiều, ai làm ít thì ăn ít, ai không làm thì không ăn, tất nhiên là trừ người
già cả, đau yếu và trẻ con”?
A. Phân phối theo năng lực B. Phân phối theo nhu cầu
C. Phân phối theo lao động D. Phân phối bình quân
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích:Khi nhấn mạnh mặt kinh tế, Hồ Chí Minh nêu chế độ phân phối
theo nguyên tắc của chủ nghĩa Mác - Lênin là làm theo năng lực, hưởng theo lao
động, có phúc lợi xã hội.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.100)
2. Luận điểm của Hồ Chí Minh: “Mục đích của chủ nghĩa xã hội là gì? Nói một
cách đơn giản và dễ hiểu là: không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân, trước hết là nhân dân lao động” đề cập đến vấn đề gì?
A. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
B. Mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
C. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực chính trị
D. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực kinh tế
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: A
Giải thích: Hồ Chí Minh quan niệm mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã
hội là nâng cao đời sống nhân dân.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.104)
3. Theo Hồ Chí Minh, yếu tố trở lực kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa xã
hội, làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên xơ cứng, trì trệ, không có sức hấp dẫn là? A. Chủ nghĩa đế quốc B. Chủ nghĩa cá nhân C. Các tệ nạn xã hội D. Bệnh tham ô, lãng phí
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: B
Giải thích: Hồ Chí Minh không chỉ chỉ ra các nguồn động lực của chủ
nghĩa xã hội, mà Người còn chỉ ra các yếu tố kìm hãm sự phát triển của chủ
nghĩa xã hội, đó là chủ nghĩa cá nhân và Người coi đó là “căn bệnh mẹ” đẻ ra
hàng loạt các căn bệnh khác.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.110-111)
4. Theo Hồ Chí Minh, loại hình quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là? A. Quá độ trực tiếp
B. Quá độ bán trực tiếp C. Quá độ gián tiếp
D. Quá độ bán gián tiếp
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích: Quan niệm của Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội pử Việt Nam là quan niệm về một hình thái quá độ gián – quá độ từ
một xã hội thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu sau khi giành được
độc lập đi lên chủ nghĩa xã hội
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.112)
5. Theo Hồ Chí Minh, khi bước vào thời kỳ quá độ, đặc điểm to nhất của Việt Nam là gì?
A. Từ một nước nông nghiệp tiến lên chủ nghĩa xã hội
B. Từ một nước lạc hậu quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội
C. Từ một nước thuộc địa nửa phong kiến quá độ lên chủ nghĩa xã hội
D. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu quá độ lên chủ nghĩa xã hội không phải
kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: D
Giải thích: Quan niệm của Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam là quan niệm về một hình thái quá độ gián – quá độ từ một
xã hội thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu sau khi giành được độc
lập đi lên chủ nghĩa xã hội, không kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.112-113)
6. Theo Hồ Chí Minh, mâu thuẫn cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam là?
A. Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của đất nước với thực trạng kinh
tế - xã hội quá thấp kém
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công dân
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ phong kiến D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: A
Giải thích: Hồ Chí Minh đặc biệt lưu ý đến mâu thuẫn cơ bản của thời
kỳ quá độ, đó là mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của đất nước theo xu
hướng tiến bộ và thực trạng kinh tế - xã hội quá thấp kém của nước ta.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.113)
7. Hồ Chí Minh cho rằng: xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa
xã hội, xây dựng các tiền đề về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, tư tưởng cho
chủ nghĩa xã hội thuộc vấn đề nào trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Đặc điểm của thời kỳ quá độ
B. Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
C. Tính chất của thời kỳ quá độ
D. Mâu thuẫn của thời kỳ quá độ
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: B
Giải thích: Do đặc điểm và tính chất quy định, quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam là một quá trình dần dần, khó khăn và phức tạp. Nhiệm vụ
lịch sử của thời kỳ quá độ theo Người chính là xây dựng nền tảng vật chất và
kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, xây dựng các tiền đề về kinh tế, chính trị, văn hóa,
xã hội, tư tưởng cho chủ nghĩa xã hội
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.114)
8. Theo Hồ Chí Minh, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam có tính
chất phức tạp và khó khăn vì những lý do nào?
A. Đây là cuộc cách mạng triệt để nhất nên cũng là cuộc cách mạng khó khăn nhất
B. Đây là công việc hết sức mới mẻ, chúng ta chưa có kinh nghiệm nên phải
vừa làm vừa học vừa rút kinh nghiệm
C. Sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta luôn bị các thế lực thù địch chống phá D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: D
Giải thích: Do đặc điểm và tính chất quy định, quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam là một quá trình dần dần, khó khăn và phức tạp.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.114)
9. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Hồ Chí Minh chủ
trương lấy ngành kinh tế nào làm “mặt trận hàng đầu” thúc đẩy sự phát triển của kinh tế? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Thương nghiệp D. Dịch vụ
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: A
Giải thích: Hồ Chí Minh quan niệm hết sức độc đáo về cơ cấu kinh tế
nông – công nghiệp, lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu để thúc đẩy sự
phát triển kinh tế ở giai đoạn đầu của thời kỳ quá độ.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.116)
10. Theo Hồ Chí Minh, ngành kinh tế nào được coi là cầu nối giữa các ngành kinh tế? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Thương nghiệp D. Dịch vụ
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh quan niệm hết sức độc đáo về cơ cấu kinh tế
nông – công nghiệp, lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu để thúc đẩy sự
phát triển kinh tế ở giai đoạn đầu của thời kỳ quá độ, củng cố hệ thống
thương nghiệp làm cầu nối tốt nhất giữa các ngành sản xuất và xã hội, thỏa
mãn nhu cầu thiết yếu của nhân dân.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.116) III. Mức độ khó:
1. Đoạn trích: “Điều mong muốn cuối cùng của tôi là: Toàn Đảng, toàn dân ta
phấn đấu xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ
và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới” thể
hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề gì?
A. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
B. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
C. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
D. Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh quan niệm mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã
hội là nâng cao đời sống nhân dân.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.104)
2. Đoạn trích: “Điều mong muốn cuối cùng của tôi là: Toàn Đảng, toàn dân ta
phấn đấu xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ
và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới” được
trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: D
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.104)
3.Trong các luận điểm sau về chủ nghĩa xã hội, đâu là luận điểm của Hồ Chí Minh?
A. Chủ nghĩa xã hội là chính quyền Xô Viết + điện khí hóa toàn quốc
B. Liên hợp tự do của những người lao động, tự do của mỗi người là điều
kiện cho sự tự do của mọi người
C. Chủ nghĩa cộng sản là giai cấp công nhân ghi lên lá cờ của mình khẩu
hiệu: làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
D. Chủ nghĩa xã hội là lấy nhà máy, ngân hàng, xe lửa... làm của chung
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: D
Giải thích: Hồ Chí Minh cho rằng trong Chủ nghĩa xã hội, những tư liệu
sản xuất chủ yếu thuộc về nhân dân (Sở hữu công cộng).
Tham khảo: Mục I.2. Đặc trung bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.102)
4. Theo Hồ Chí Minh một trong những động lực quan trọng kích thích
người lao động sản xuất và bảo đảm công bằng là gì ?
A. Chếđộcônghữuvềtưliệusảnxuất B. Chế độ làmkhoán
C. Phân phối theo laođộng D. Quản lý khoa học
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh coi chế độ làm khoán là hình
thứckếthợplợiíchkinhtế,đảmbảonguyêntắc công bằng, khuyến khích người lao động sản xuất.
Tham khảo:Mục II.1.Đặc điểm, nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, tr. 118).
5. Theo Hồ Chí Minh, cơ sở để thực hiện công nghiệp hóa trong thời kỳ quá
độ ở nước ta là gì ?
A. Phát triển công nghiệpnặng.
B. Đẩy mạnh thương nghiệp, trao đổi muabán.
C. Phát triển nông nghiệp toàn diên, vững chắc, một hệ thống tiểu thủ công nghiệp đadạng.
D. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu và phân phối.
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích: Việt Nam là một nước nông nghiệp do vậy phải phát triển
nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp nhằm tích lũy vốn phát triển công
nghiệp, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của xã hội.
Tham khảo:Mục II.2. Những chỉ dẫn có tính định hướng về nguyên tắc
bước đi, biện pháp thựchiệntrongquátrìnhxâydựngchủ nghĩa xã hội (GT, tr. 120).
6. “Phát huy đầy đủ tính sáng tạo của hàng triệu quần chúng nhân dân
xây dựng Chủ nghĩa xã hội, vì Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể xây dựng được
với sự giác ngộ đầy đủ và lao động sáng tạo của hàng chục triệungười”. Ở
câu nói trên, Hồ Chí Minh đề cậptới vấn đề gì trong cách mạng XHCN ở nướcta?
A. Mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội. Nhiệm vụ của Chủ nghĩa xã hội.
B. Một trong những biện pháp quan trọng để xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
C. Thực chất của chủ nghĩa xã hội
D. Động lực của chủ nghĩa xã hội
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: B
Giải thích: Biện pháp cơ bản, quyết định lâu dài trong xây dựng Chủ
nghĩa xã hội là đem của dân, tài dân, sức dân, làm lợi cho dân, phải huy tiềm
năng,nguồnlực có trong dân để làm lợi cho dân.
Tham khảo:Mục II.2. Những chỉ dẫn có tính định hướng về nguyên tắc
bước đi, biện pháp thựchiệntrongquátrìnhxâydựngchủ nghĩa xã hội (GT, tr. 119).
7. Hồ Chí Minh khẳng định tính chấtthời kỳ quá độ ở nước ta là khó khăn, phức tạpvì:
A. Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là cuộc cách mạng triệt để,
sâu sắc và toàn diệnnhất.
B. Đây là thời kỳ xây dưng chế độcông hữu về tư liệu sảnxuất.
C. Đây là thời kỳ xây dựng và pháttriển kinh tế - xãhội.
D. Đây là thời kỳ thực hiện những nguyên tắcXHCN.
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Giải thích: Thời kỳ quá độ là thời kỳ xây dựng cơ sở vật chất và tinh
thần cho Chủ nghĩa xã hội, nó phải được thực hiện sâu sắc và toàn diện trên
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Tham khảo:Xem II.1.Đặc điểm, nhiệm vụ của thời của thời kỳ quá độ
lên Chủ nghĩa xã hội (GT, tr.112-113).
8. Theo Hồ Chí Minh, trên lĩnh vực chính trị, trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam cần phát huy sức mạnh của tổ chức chính trị nào
là quan trọng nhất? A. Đảng B. Nhà nước C. Mặt trận tổ quốc
D. Các tổ chức chính trị - xã hội
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Giải thích: Đảng là tổ chức lãnh đạo cả hệ thống chính trị. Do đó, Đảng
phải luôn tự đổi mới, chỉnh đốn, nâng cao năng lực và sức chiến đấu để đáp
ứng yêu cầu, nhiệm vụ mới.
Tham khảo:Xem II.1.Đặc điểm, nhiệm vụ của thời của thời kỳ quá độ
lên Chủ nghĩa xã hội (GT, tr.112-113).
9. Theo Hồ Chí Minh, phát triển lĩnh vực nào mới thực sự là nhiệm vụ
trọng tâm trong suốt thời kỳ quá độ ở nước ta? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Thương nghiệp D. Dịch vụ
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: B
Giải thích: Nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, nhưng công nghiệp mới là
nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thời kỳ quá độ ở nước ta.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.115-116)
10. Theo Hồ Chí Minh, bước đi trong xâydựng Chủ nghĩa xã hội là gì? A. Tiếnnhanh. B. Tiếnmạnh.
C. Tiến dần dần từngbước.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa,nhanhchóng đuổi kịp các nước.
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh cho rằng: Xây dựng Chủ nghĩa xã hội là nhiệm
vụ Khó khăn, lâu dài, nên phải làm từ từ, từng bước, tránh nôn nóng, chủ
quan, đốt cháy giai đoạn.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.114-115)