Trắc nghiệm ôn tập Chương 3 Internet và thương mại điện tử | Học viện Tài chính

Trọn bộ câu hỏi ôn tập dưới dạng trắc nghiệm có đáp án học phần Internet và thương mại điện tử. Giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao cuối học phần!

CHUONG 3
Nội dung gì của hợp đồng điện tử không khác với hợp đồng truyền thống
A. Địa chỉ các bên
B. Quy định về thời gian, địa điểm của giao dịch
C. Quy định về thời gian, địa điểm hình thành hợp đồng
D. Quy định về các hình thức thanh toán điện tử
Quy trình kiểm tra một văn bản có sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo thứ tự nào dưới
đây?
A. Văn bản gốc > giá trị băm > khóa mã công khai > chữ ký điện tử.
B. Văn bản gốc >giá trị băm >.so sánh (chữ ký điện tử > khóa công khai.
C. Văn bản gốc >khóa mã công khai > chữ ký điện tử.
D.Văn bản gốc > khóa mã công khai > giá trị băm 'chữ ký điện tử.
Để thực hiện các giao dịch điện tử B2B các bên cần có bằng chứng đảm bảo chữ kí trong
hợp đồng điện tử chính là của bên đối tác mình giao dịch, để đảm bảo như vậy cần
A. Có cơ quan quản lý nhà nước đảm bảo
B. Có tổ chức quốc tế có uy tín đảm bảo
C. Có ngân hàng lớn, có tiềm lực tài chính, uy tín lớn đảm bảo
D. Có tổ chức trung gian, có uy tín, có khả năng tài chính đảm bảo
Chữ ký điện tử không thể thay đổi được
, vì lý do nào sau đây?
A. Chữ ký điện tử độc lập với nội dung của văn bản.
B. Khi văn bản X thay đổi, chữ ký không thay đổi.
C. Mỗi chữ ký điện tử có rất nhiều văn bản ứng với nó.
D. Chữ ký điện tử không dùng lại.
Việc chứng thực một thông điệp điện tử bằng ...........là để cho người nhận … thông điệp đó
hay bên thứ ba biết được nguồn gốc của thông điệp cũng như ý chí của bên đưa ra thông
điệp đó
A. Mã khoá bí mật
B. Mã khoá công khai
C. Chữ kí số
D. Cơ quan chứng thực
Người nắm giữ.............của vận đơn điện tử có thể ra lệnh giao hàng, chuyển quyền sở hữu
hàng hóa cho bên thứ ba, chỉ định hoặc thay thế người nhận hàng, nhìn chung có đầy đủ
các quyền mà người nắm giữ vận đơn giấy có được
A. Khoá công cộng
B. Khoá bí mật
C. Chữ kí điện tử
D. Hệ thống Bolero
Về cơ bản, trên chứng thư điện tử ( hay chứng chỉ số hóa) được cấp cho một tổ chức gồm
có, ngoại trừ:
A. Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch
B. Địa chỉ liên lạc
C. Thời hạn hiệu lực và khả năng tài chính của tổ chức
D. Mã số công cộng và khả năng tài chính của tổ chức
l
Hợp đồng điện tử hình thành trong quá trình khách hàng mua hàng tại amazon.com là loại
hợp đồng điện tử nào?
A. Hợp đồng truyền thống được đưa lên web
B. Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động
C. Hợp đồng điện tử hình thành qua thư điện tử
D. Hợp đồng điện tử có sử dụng chữ ký số
Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI,
hoạt động nào sau đây cần được thực hiện
A. Người gửi mã hóa bằng khóa bí mật và người nhận giải mã bằng khóa công khai của người
gửi
B. Người gửi tạo chữ ký số bằng khóa bí mật của mình
C. Người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa công khai của người gửi
D. Người gửi sử dụng khóa công khai và khóa bí mật để mã hóa và giải mã hợp đồngYếu tố nào
không thuộc quy trình xác nhận chữ kí điện tử?
A. Thông điệp nhận được
B. Khoá bí mật
C. Bản tóm lược của thông điệp
D. Kết quả so sánh hai bản tóm lược
Hợp đồng điện tử là hợp đồng sử dụng hình thức nào sau đây?
A. Được soạn thảo trên máy tính và được đưa lên Web
B. Được hình thành thông qua giao dịch tự động
C. Được thể hiện bằng âm thanh
D. Các hình trên đều đúng
Đâu là hình thức của hợp đồng điện tử
A. Mua sách qua mạng
B. Đặt vé máy bay
C. Đấu giá trực tuyến
D. Cả ba phương án trên
Yếu tố nào không thuộc quy trình ký điện tử trong đó sử dụng công nghệ PKI
A. Thông điệp gốc
B. Bản tóm lược của thông điệp gốc
C. Mã hóa bằng khóa công khai
D. Mã hóa bằng khóa bí mật
Yếu tố nào không thuộc quy trình tạo lập chữ kí số?
A. Thông điệp gốc
B. Bản tóm lược của thông điệp
C. Khoá công khai
D. Phần mềm ký số
Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam 2005: Hợp đồng điện tử là hợp đồng:
A. Các điều khoản chính thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu
B. Sử dụng các phương tiện điện tử trong toàn bộ hoặc một phần của quy trình
C. Sử dụng hoàn toàn các thông điệp dữ liệu và các phương tiện điện tử
D. Được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu
Các đối tượng thuộc nhóm nào dưới đây có trong thông điệp gửi đi khi sử dụng chữ ký
điện tử ?
A. Văn bản gốc; giá trị hàm băm; khóa mã công khai; chữ ký điện tử.
B. Văn bản gốc; chữ ký điện tử.
C. Văn bản gốc; khóa mã công khai; chữ ký điện tử.
D. Văn bản gốc; giá trị băm; chữ ký điện tử.
Trong quy trình sử dụng chữ ký số để ký kết hợp đồng, người gửi đã gửi cho người nhận
những thông điệp nào?
A. Hợp đồng điện tử
B. Chữ ký số
C. Hợp đồng điện tử và chữ ký số
D. Bản rút gọn của hợp đồng điện tử và chữ ký số
Vấn đề gì nên chú ý nhất khi sử dụng Chữ kí số hoá
A. Xác định chính xác người kí
B. Lưu giữ chữ kí bí mật
C. Nắm được mọi khoá công khai
D. Biết sự khác nhau về luật pháp các nước về chữ kí điện tử
Đâu không phải là yêu cầu của chữ ký số
A. Xác thực chủ thể
B. Tránh giả mạo chủ thể
C. Nội dung văn bản thay đổi sau khi ký
D. Chữ ký số giống nhau trên các văn bản ký khác nhauChỉ ra mệnh đề không đúng:
A. Hợp đồng B2B linh hoạt hơn hợp đồng B2C
B. Hợp đồng điện tử phụ thuộc vào máy tính và các phần mềm lập và hiển thị nó
C. Người mua trong hợp đồng điện tử nhiều khi không thể nhận được hàng D. Hợp đồng điện tử
được kí giữa người và phần mềm máy tính Đâu không phải là lợi ích của hợp đồng điện
tử?
A. An toàn trong giao dịch, kí kết hợp đồng
B. Nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế
C. Duy trì quan hệ lâu dài với khách hàng và người cung cấp
D. Tiền đề thực hiện toàn bộ các giao dịch điện tử qua mạng
Việc kí kết hợp đồng điện tử là quá trình thiết lập, đàm phán , kí kết và duy trì các hợp
đồng hoàn toàn ở dạng thông điệp điện tử. Đây là khái niệm về giao kết hợp đồng điện tử
trong
A. Luật giao dịch điện tử TMĐT của Việt nam
B. Luật mẫu về TMĐT Uncitral
C. Nhóm nghiên cứu thuộc uỷ ban châu âu về hợp đồng TMĐTD. OECD
Điều gì là đồng nhất giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống?
A. Sử dụng chữ kí bằng tay và sử dụng chứ kí điện tử
B. Một hợp đồng bằng giấy hoàn chỉnh và một hợp đồng được tổng hợp thông qua thống nhất
các điều khoản ở các thông điệp dữ liệu khác nhau C. Thời điểm kí của hai bên gần nhau và
cách xa nhau
l
D. Nội dung hợp đồng
Yếu tố nào được sử dụng để tạo ra một chữ ký số?
A. Khóa riêng của người nhận
B. Khóa công khai của người gửi
C. Khóa riêng của người gửi
D. Khóa công khai của người nhận
Hợp đồng điện tử bắt buộc sử dụng ứng dụng nào sau đây?
A. Chữ ký điện tử
B. Chữ ký số
C. Chứng thư điện tử
D. Không bắt buộc sử dụng các ứng dụng trên
Trong các hình thức hợp đồng điện tử dưới đây, hình thức nào là an toàn nhất
A. Hợp đồng điện tử hình thành qua các giao dịch tự động
B. Hợp đồng hình thành qua thư điện tử
C. Hợp đồng ký kết trên sàn giao dịch điện tử
D. Hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số
Đâu là lý do để nhận xét: “Chứng chỉ số là một trong những hình thức chứng thực danh
tính qua mạng hiệu quả nhất cho ngành công nghiệp Thương mại điện tử của thế giới”
A. Vì nó tạo ra sự tin cậy cho người sử dụng.
B. Vì nó chống các nguy cơ ăn cắp thông tin trên mạng Internet.
C. Vì nó chống Hacker công nghệ cao thể thực hiện các hành động phi pháp.
D. Vì nó chống các nguy cơ thông tin bị nghe trộm (Eavesdropping), giả mạo (Tampering), mao
danh (Impersonation)...
Bảo mật văn bản điện tử thực hiện ở giai đoạn nào dưới đây?
A. Mã hóa văn bản người gửi bằng mã khóa công khai.
B. Mã hóa văn bản người gửi bằng mã khoá bí mật.
C. Chuyển đổi văn bản người gửi về dạng an toàn, bí mật.
D. Mã hóa giá trị băm của văn bản bằng khóa bí mật.
Tính hợp lệ của một chứng thực số dựa vào điều gì?
A. Tính hợp lệ của Quyền cấp chứng chỉ (CA)
B. Tính hợp lệ của người sở hữu.
C. Tính hợp lệ của khóa công khai
D. Giai đoạn chứng chỉ được sử dụng
Hợp đồng điện tử là hợp đồng được giao kết thông qua các phương tiện điện tử, trong đó
hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp điện tử. Đây là
khái niệm hợp đồng điện tử trong:
Ạ. Luật giao dịch thương mại điện tử của Việt nam
B. Luật mẫu về thương mại điện tử Uncitral
C. Nhóm nghiên cứu thuộc uỷ ban châu âu về hợp đồng trong TMĐTD. OECD
Lý do chữ ký điện tử không thể giả mạo là phương án nào dưới đây?
A. Khi A ký văn bản X bằng chữ ký số thì không thể sửa đổi nội dung của X.
B. Khi ký vào văn bản bằng chữ ký số, thì văn bản này đã có tính pháp lý.
C. Chữ ký điện tử của mỗi một văn bản là duy nhất.
D. Chỉ có duy nhất người gửi mới có khóa bí mật (khóa riêng).
Chứng chỉ số có các thành phần chính trong phương án nào dưới đây?
A. Thông tin người được cấp; khoá bí mật; chữ ký điện tử.
B. Khoá công khai, khóa bí mật và chữ ký điện tử của người được cấp.
C. Chữ ký điện tử.
D. Thông tin cá nhân của người được cấp.
Đâu là yếu tố để gói Phong bì số
A. Khóa công khai của người nhận (public key)
B. Khóa bí mật của người nhận (private key)
C. Chữ ký số của người gửi
D. Chữ ký điện tử của người gửiĐâu là yếu tố để mở Phong bì số?
A. Khóa công khai của người nhận (public key)
B. Khóa bí mật của người nhận (private key)
C. Chữ ký số của người nhận
D. Chữ ký số của người gửi
Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ thống
thông tin được thiết lập sẵn được gọi là
A. Giao dịch điện tử tự động
B. Giao dịch điện tử
C. Giao dịch điện tử tự động giữa người mua và người bán
D. Giao dịch thương mại điện tử
Chỉ ra yếu tố không phải đặc điểm của chữ kí điện tử
A. Bằng chứng pháp lý: xác minh người lập chứng từ
B. Ràng buộc trách nhiệm: người kí có trách nhiệm với nội dung trong văn bản
C. Đồng ý: thể hiện sự tán thành và cam kết thực hiện các nghĩa vụ trong chứng từ
D. Duy nhất: Chỉ duy nhất người kí có khả năng kí điện tử vào văn bản
Hợp đồng điện tử cần phải sử dụng chữ ký số là vì
A. Vấn đề mạo danh giao dịch
B. Vấn đề bí mật giao dịch
C. Vấn đề an toàn giao dịch
D. Cả ba phương án trên
Chỉ ra hoạt động chưa hoàn hảo trong TMĐT
A. Hỏi hàng
B. Chào hàng
C. Xác nhận D. Hợp đồng
Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành
nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện
tử được gọi là: A. Chứng thư điện tử
B. Chứng thực điện tử
C. Chứng thư chứng thực chữ ký số
D. Chứng thực điện tử chứng thực chữ ký số
Sự khác biệt giữa hợp đồng truyền thống và hợp đồng điện tử thể hiện rõ nhất ở:
A. Đối tượng của hợp đồng
l
B. Nội dung của hợp đồng
C. Chủ thể của hợp đồng
D. Hình thức của hợp đồng
Đâu là đặc tính cơ bản nhất của chữ ký điện tử ?
A. Khi văn bản thay đổi thì chữ ký không thay đổi.
B. Mỗi văn bản là một chữ ký duy nhất và không thể sử dụng lại,
D. Chữ ký điện tử không thể thay đổi và không thể sử dụng lại.
Các bên trong giao dịch điện tử bắt buộc là
A. Thương nhân
B. Có ít nhất một thương nhân
C. Cá nhân
D. Có thể là cá nhân hoặc thương nhân
Thực hiện hợp đồng điện tử là
A. Là quá trình đàm phán, tạo lập và ký kết hợp đồng
B. Bao gồm thanh toán, phân phối hàng hóa, xử lý chứng từ điện tử,...
C. Là quá trình ký kết và thanh toán, phân phối hàng hóa,...D. Cả ba phương án trên
Chỉ ra yếu tố không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử
A. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên tham gia
B. Tiến tới thế giới tự động hoá trong kinh doanh
C. Đảm bảo sự an toàn, chính xác, tránh giả mạo
D. Tăng thêm thị phần cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế Yếu tố nào không nằm trong
nội dung của chứng chỉ số?
A. Thông tin của tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ số
B. Chữ ký số của tổ chức cấp chứng chỉ số
C. Khóa công khai của tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ
D. Khóa bí mật của tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ số
| 1/6

Preview text:

CHUONG 3
Nội dung gì của hợp đồng điện tử không khác với hợp đồng truyền thống A. Địa chỉ các bên
B. Quy định về thời gian, địa điểm của giao dịch
C. Quy định về thời gian, địa điểm hình thành hợp đồng
D. Quy định về các hình thức thanh toán điện tử
Quy trình kiểm tra một văn bản có sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo thứ tự nào dưới đây?
A. Văn bản gốc > giá trị băm > khóa mã công khai > chữ ký điện tử.
B. Văn bản gốc >giá trị băm >.so sánh (chữ ký điện tử > khóa công khai.
C. Văn bản gốc >khóa mã công khai > chữ ký điện tử.
D.Văn bản gốc > khóa mã công khai > giá trị băm 'chữ ký điện tử.
Để thực hiện các giao dịch điện tử B2B các bên cần có bằng chứng đảm bảo chữ kí trong
hợp đồng điện tử chính là của bên đối tác mình giao dịch, để đảm bảo như vậy cần
A. Có cơ quan quản lý nhà nước đảm bảo
B. Có tổ chức quốc tế có uy tín đảm bảo
C. Có ngân hàng lớn, có tiềm lực tài chính, uy tín lớn đảm bảo
D. Có tổ chức trung gian, có uy tín, có khả năng tài chính đảm bảo
Chữ ký điện tử không thể thay đổi được , vì lý do nào sau đây?
A. Chữ ký điện tử độc lập với nội dung của văn bản.
B. Khi văn bản X thay đổi, chữ ký không thay đổi.
C. Mỗi chữ ký điện tử có rất nhiều văn bản ứng với nó.
D. Chữ ký điện tử không dùng lại.
Việc chứng thực một thông điệp điện tử bằng ...........là để cho người nhận … thông điệp đó
hay bên thứ ba biết được nguồn gốc của thông điệp cũng như ý chí của bên đưa ra thông điệp đó A. Mã khoá bí mật B. Mã khoá công khai C. Chữ kí số D. Cơ quan chứng thực
Người nắm giữ.............của vận đơn điện tử có thể ra lệnh giao hàng, chuyển quyền sở hữu
hàng hóa cho bên thứ ba, chỉ định hoặc thay thế người nhận hàng, nhìn chung có đầy đủ
các quyền mà người nắm giữ vận đơn giấy có được
A. Khoá công cộng B. Khoá bí mật C. Chữ kí điện tử D. Hệ thống Bolero
Về cơ bản, trên chứng thư điện tử ( hay chứng chỉ số hóa) được cấp cho một tổ chức gồm có, ngoại trừ:
A. Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch B. Địa chỉ liên lạc
C. Thời hạn hiệu lực và khả năng tài chính của tổ chức
D. Mã số công cộng và khả năng tài chính của tổ chức l
Hợp đồng điện tử hình thành trong quá trình khách hàng mua hàng tại amazon.com là loại
hợp đồng điện tử nào?
A. Hợp đồng truyền thống được đưa lên web
B. Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động
C. Hợp đồng điện tử hình thành qua thư điện tử
D. Hợp đồng điện tử có sử dụng chữ ký số
Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI,
hoạt động nào sau đây cần được thực hiện
A. Người gửi mã hóa bằng khóa bí mật và người nhận giải mã bằng khóa công khai của người gửi
B. Người gửi tạo chữ ký số bằng khóa bí mật của mình
C. Người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa công khai của người gửi
D. Người gửi sử dụng khóa công khai và khóa bí mật để mã hóa và giải mã hợp đồngYếu tố nào
không thuộc quy trình xác nhận chữ kí điện tử?
A. Thông điệp nhận được B. Khoá bí mật
C. Bản tóm lược của thông điệp
D. Kết quả so sánh hai bản tóm lược
Hợp đồng điện tử là hợp đồng sử dụng hình thức nào sau đây?
A. Được soạn thảo trên máy tính và được đưa lên Web
B. Được hình thành thông qua giao dịch tự động
C. Được thể hiện bằng âm thanh
D. Các hình trên đều đúng
Đâu là hình thức của hợp đồng điện tử A. Mua sách qua mạng B. Đặt vé máy bay C. Đấu giá trực tuyến D. Cả ba phương án trên
Yếu tố nào không thuộc quy trình ký điện tử trong đó sử dụng công nghệ PKI A. Thông điệp gốc
B. Bản tóm lược của thông điệp gốc
C. Mã hóa bằng khóa công khai
D. Mã hóa bằng khóa bí mật
Yếu tố nào không thuộc quy trình tạo lập chữ kí số? A. Thông điệp gốc
B. Bản tóm lược của thông điệp C. Khoá công khai D. Phần mềm ký số
Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam 2005: Hợp đồng điện tử là hợp đồng:
A. Các điều khoản chính thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu
B. Sử dụng các phương tiện điện tử trong toàn bộ hoặc một phần của quy trình
C. Sử dụng hoàn toàn các thông điệp dữ liệu và các phương tiện điện tử
D. Được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu
Các đối tượng thuộc nhóm nào dưới đây có trong thông điệp gửi đi khi sử dụng chữ ký điện tử ?
A. Văn bản gốc; giá trị hàm băm; khóa mã công khai; chữ ký điện tử.
B. Văn bản gốc; chữ ký điện tử.
C. Văn bản gốc; khóa mã công khai; chữ ký điện tử.
D. Văn bản gốc; giá trị băm; chữ ký điện tử.
Trong quy trình sử dụng chữ ký số để ký kết hợp đồng, người gửi đã gửi cho người nhận
những thông điệp nào? A. Hợp đồng điện tử B. Chữ ký số
C. Hợp đồng điện tử và chữ ký số
D. Bản rút gọn của hợp đồng điện tử và chữ ký số
Vấn đề gì nên chú ý nhất khi sử dụng Chữ kí số hoá
A. Xác định chính xác người kí
B. Lưu giữ chữ kí bí mật
C. Nắm được mọi khoá công khai
D. Biết sự khác nhau về luật pháp các nước về chữ kí điện tử
Đâu không phải là yêu cầu của chữ ký số A. Xác thực chủ thể
B. Tránh giả mạo chủ thể
C. Nội dung văn bản thay đổi sau khi ký
D. Chữ ký số giống nhau trên các văn bản ký khác nhauChỉ ra mệnh đề không đúng:
A. Hợp đồng B2B linh hoạt hơn hợp đồng B2C
B. Hợp đồng điện tử phụ thuộc vào máy tính và các phần mềm lập và hiển thị nó
C. Người mua trong hợp đồng điện tử nhiều khi không thể nhận được hàng D. Hợp đồng điện tử
được kí giữa người và phần mềm máy tính Đâu không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử?
A. An toàn trong giao dịch, kí kết hợp đồng
B. Nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế
C. Duy trì quan hệ lâu dài với khách hàng và người cung cấp
D. Tiền đề thực hiện toàn bộ các giao dịch điện tử qua mạng
Việc kí kết hợp đồng điện tử là quá trình thiết lập, đàm phán , kí kết và duy trì các hợp
đồng hoàn toàn ở dạng thông điệp điện tử. Đây là khái niệm về giao kết hợp đồng điện tử trong
A. Luật giao dịch điện tử TMĐT của Việt nam
B. Luật mẫu về TMĐT Uncitral
C. Nhóm nghiên cứu thuộc uỷ ban châu âu về hợp đồng TMĐTD. OECD
Điều gì là đồng nhất giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống?
A. Sử dụng chữ kí bằng tay và sử dụng chứ kí điện tử
B. Một hợp đồng bằng giấy hoàn chỉnh và một hợp đồng được tổng hợp thông qua thống nhất
các điều khoản ở các thông điệp dữ liệu khác nhau C. Thời điểm kí của hai bên gần nhau và cách xa nhau l D. Nội dung hợp đồng
Yếu tố nào được sử dụng để tạo ra một chữ ký số?
A. Khóa riêng của người nhận
B. Khóa công khai của người gửi
C. Khóa riêng của người gửi
D. Khóa công khai của người nhận
Hợp đồng điện tử bắt buộc sử dụng ứng dụng nào sau đây? A. Chữ ký điện tử B. Chữ ký số C. Chứng thư điện tử
D. Không bắt buộc sử dụng các ứng dụng trên
Trong các hình thức hợp đồng điện tử dưới đây, hình thức nào là an toàn nhất
A. Hợp đồng điện tử hình thành qua các giao dịch tự động
B. Hợp đồng hình thành qua thư điện tử
C. Hợp đồng ký kết trên sàn giao dịch điện tử
D. Hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số
Đâu là lý do để nhận xét: “Chứng chỉ số là một trong những hình thức chứng thực danh
tính qua mạng hiệu quả nhất cho ngành công nghiệp Thương mại điện tử của thế giới”
A. Vì nó tạo ra sự tin cậy cho người sử dụng.
B. Vì nó chống các nguy cơ ăn cắp thông tin trên mạng Internet.
C. Vì nó chống Hacker công nghệ cao thể thực hiện các hành động phi pháp.
D. Vì nó chống các nguy cơ thông tin bị nghe trộm (Eavesdropping), giả mạo (Tampering), mao danh (Impersonation)...
Bảo mật văn bản điện tử thực hiện ở giai đoạn nào dưới đây?
A. Mã hóa văn bản người gửi bằng mã khóa công khai.
B. Mã hóa văn bản người gửi bằng mã khoá bí mật.
C. Chuyển đổi văn bản người gửi về dạng an toàn, bí mật.
D. Mã hóa giá trị băm của văn bản bằng khóa bí mật.
Tính hợp lệ của một chứng thực số dựa vào điều gì?
A. Tính hợp lệ của Quyền cấp chứng chỉ (CA)
B. Tính hợp lệ của người sở hữu.
C. Tính hợp lệ của khóa công khai
D. Giai đoạn chứng chỉ được sử dụng
Hợp đồng điện tử là hợp đồng được giao kết thông qua các phương tiện điện tử, trong đó
hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp điện tử. Đây là
khái niệm hợp đồng điện tử trong:

Ạ. Luật giao dịch thương mại điện tử của Việt nam
B. Luật mẫu về thương mại điện tử Uncitral
C. Nhóm nghiên cứu thuộc uỷ ban châu âu về hợp đồng trong TMĐTD. OECD
Lý do chữ ký điện tử không thể giả mạo là phương án nào dưới đây?
A. Khi A ký văn bản X bằng chữ ký số thì không thể sửa đổi nội dung của X.
B. Khi ký vào văn bản bằng chữ ký số, thì văn bản này đã có tính pháp lý.
C. Chữ ký điện tử của mỗi một văn bản là duy nhất.
D. Chỉ có duy nhất người gửi mới có khóa bí mật (khóa riêng).
Chứng chỉ số có các thành phần chính trong phương án nào dưới đây?
A. Thông tin người được cấp; khoá bí mật; chữ ký điện tử.
B. Khoá công khai, khóa bí mật và chữ ký điện tử của người được cấp. C. Chữ ký điện tử.
D. Thông tin cá nhân của người được cấp.
Đâu là yếu tố để gói Phong bì số
A. Khóa công khai của người nhận (public key)
B. Khóa bí mật của người nhận (private key)
C. Chữ ký số của người gửi
D. Chữ ký điện tử của người gửiĐâu là yếu tố để mở Phong bì số?
A. Khóa công khai của người nhận (public key)
B. Khóa bí mật của người nhận (private key)
C. Chữ ký số của người nhận
D. Chữ ký số của người gửi
Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ thống
thông tin được thiết lập sẵn được gọi là
A. Giao dịch điện tử tự động B. Giao dịch điện tử
C. Giao dịch điện tử tự động giữa người mua và người bán
D. Giao dịch thương mại điện tử
Chỉ ra yếu tố không phải đặc điểm của chữ kí điện tử
A. Bằng chứng pháp lý: xác minh người lập chứng từ
B. Ràng buộc trách nhiệm: người kí có trách nhiệm với nội dung trong văn bản
C. Đồng ý: thể hiện sự tán thành và cam kết thực hiện các nghĩa vụ trong chứng từ
D. Duy nhất: Chỉ duy nhất người kí có khả năng kí điện tử vào văn bản
Hợp đồng điện tử cần phải sử dụng chữ ký số là vì
A. Vấn đề mạo danh giao dịch
B. Vấn đề bí mật giao dịch
C. Vấn đề an toàn giao dịch D. Cả ba phương án trên
Chỉ ra hoạt động chưa hoàn hảo trong TMĐT A. Hỏi hàng B. Chào hàng
C. Xác nhận D. Hợp đồng
Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành
nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện
tử được gọi là:
A. Chứng thư điện tử
B. Chứng thực điện tử
C. Chứng thư chứng thực chữ ký số
D. Chứng thực điện tử chứng thực chữ ký số
Sự khác biệt giữa hợp đồng truyền thống và hợp đồng điện tử thể hiện rõ nhất ở:
A. Đối tượng của hợp đồng l
B. Nội dung của hợp đồng
C. Chủ thể của hợp đồng
D. Hình thức của hợp đồng
Đâu là đặc tính cơ bản nhất của chữ ký điện tử ?
A. Khi văn bản thay đổi thì chữ ký không thay đổi.
B. Mỗi văn bản là một chữ ký duy nhất và không thể sử dụng lại,
C. Các văn bản khác nhau có thể cùng chữ ký điện tử.
D. Chữ ký điện tử không thể thay đổi và không thể sử dụng lại.
Các bên trong giao dịch điện tử bắt buộc là A. Thương nhân
B. Có ít nhất một thương nhân C. Cá nhân
D. Có thể là cá nhân hoặc thương nhân
Thực hiện hợp đồng điện tử là
A. Là quá trình đàm phán, tạo lập và ký kết hợp đồng
B. Bao gồm thanh toán, phân phối hàng hóa, xử lý chứng từ điện tử,...
C. Là quá trình ký kết và thanh toán, phân phối hàng hóa,...D. Cả ba phương án trên
Chỉ ra yếu tố không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử
A. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên tham gia
B. Tiến tới thế giới tự động hoá trong kinh doanh
C. Đảm bảo sự an toàn, chính xác, tránh giả mạo
D. Tăng thêm thị phần cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế Yếu tố nào không nằm trong
nội dung của chứng chỉ số?
A. Thông tin của tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ số
B. Chữ ký số của tổ chức cấp chứng chỉ số
C. Khóa công khai của tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ
D. Khóa bí mật của tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ số