









Preview text:
Câu 1: Theo nghĩa hẹp , thì Kinh Tế Chính Trị là:
a. Kinh tế chính trị nghiên cứu quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong một
phương thức sản xuất nhất định
b. Kinh tế chính trị là khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất vật chất và sự trao
đổi những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội loài người
c. Hệ thống các quan hệ giữa người với người
d. Hệ thống các quan hệgiữa người với người trong sản xuất và trao đổi
Chương 1 . đối tượng nghiên cứu
Câu 2: Quy luật kinh tế tác động đến: a. Chính sách kinh tế
b. Cơ sở lý luận của kinh tế chính trị c. Khoa học kinh tế
d. Quan hệ lợi ích kinh tế
Chương 1, mục đích nghiên cứu
Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều tác động đến quan hệ lợi ích kinh tế Nhưng quy
luật kinh tế là khách quan, chính sách kinh tế là chủ quan
Câu 3: Chọn câu đúng cho các phát biểu sau đây về giá trị sử dụng của hàng hóa?
a. Là lao động của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
b. Biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao đổi hàng hóa và là một phạm trù lịch sử
c. Là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi, giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị
d. Có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần, nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất
hoặc nhu cầu tiêu dùng cho cá nhân
Chương 2, mục hàng hóa, 2 thuộc tính của hàng hóa.
Câu 4: Năng suất lao động là:
a. Có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần, nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất hoặc
nhu cầu tiêu dùng cho cá nhân
b. Có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần, nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất
hoặc nhu cầu tiêu dùng cho cá nhân
c. Hao phí lao động quá khứ
d. Thời gian lao động xã hội cần thiết
Chương 2, mục hàng hóa, phần lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng Năng suất lao động
+ là năng lực sản xuất của người lao động
+ là hiệu quả của lao động, được tính bằng số sản phẩm sản xuất ra trong một
đơn vị thời gian, hay số thời gian hao phí để tạo ra một đơn vị sản phẩm Câu 5: Khi tăng lên
giá trị một đơn vị hàng hóa thì : 3 lần
a. Cường độ lao động tăng lên 3 lần
b. Mức độ lao động giảm 1 lần
c. Năng suất lao động giảm lên 3 lần
d. Thời gian hao phí tăng lên 6 lần
Chương 2, mục hàng hóa, phần lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng
Năng suất lao động có quan hệ tỷ lệ nghịch với giá trị một đơn vị hàng hóa.
năng suất lao động tăng, số sản phẩm tạo ra trong một đơn vị thời gian tăng, nhưng hao phí
lao động trong đơn vị thời gian đó không đổi, vì thế hao phí lao động cho một đơn vị sản phẩm giảm.
Câu 6: “Phản ánh tính tư nhân của sản xuất hàng hóa, thể hiện sự tách biệt tương đối giữa
những người sản xuất” .Đây là nội dung của: a. Cường độ lao động b. Năng suất lao động
c. Lao động trừu tượng
d. Lao động cụ thể
Chương 2, mục hàng hóa, phần tính chất 2 mặt của hàng hóa
Lao động trừu tượng: phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa, do phân
công lao động xã hội quy định, lao động của mỗi người là một bộ phận của lao động xã hội,
nằm trong hệ thống phân công lao động xã hội
Câu 7: Mâu thuẫn của lao động trừu tượng và lao động cụ thể xuất hiện khi:
a. Hao phí lao động cá biệt cao hơn hao phí lao động xã hội
b. Cường độ lao động thấp hơn thời gian lao động
c. Lao động cụ thể không phản ánh tính chất sản xuất
d. Chi phí hàng hóa cao hơn chi phí lợi nhuận
Chương 2, mục hàng hóa, phần tính chất 2 mặt của hàng hóa
Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng xuất hiện khi sản phẩm do những
người sản xuất hàng hóa riêng biệt không phù hợp với nhu cầu xã hội hao phí lao động hoặc
cá biệt cao hơn hao phí lao động xã hội. Khi đó, sẽ có một số hàng hóa không bán được hoặc
bán thấp hơn hao phí lao động bỏ ra, không đủ bù đắp chi phí sản xuất. Đây là mầm mống của khủng hoảng thừa
Câu 8: ‘Là một hàng hóa đặc biệt, đứng ra làm vật ngang giá chung dùng để biểu hiện giá
trị của mọi hàng hóa, nó phản ánh hao phí lao động xã hội và quan hệ xã hội giữa những
người sản xuất và trao đổi hàng hóa”. Đây là nội dung của: a. Chức năng của tiền b. Nguồn gốc của tiền
c. Bản chất của tiền
d. Khái niệm của tiền
Chương 2, mục tiền tệ, phần nguồn gốc và bản chất của tiền
Tiền là một hàng hóa đặc biệt, đứng ra làm vật ngang giá chung dùng để biểu hiện giá trị của
mọi hàng hóa, nó phản ánh hao phí lao động xã hội và quan hệ xã hội giữa những người sản
xuất và trao đổi hàng hóa.
Câu 9: Khi tiền dùng để trả nợ, trả tiền mua chịu hàng hóa. Thì tiền có chức năng là: a. Tiền tệ thế giới
b. Phương tiện cất giữ
c. Phương tiện thanh toán
d. Thước đo giá trị
Chương 2, mục tiền tệ, phần chức năng của tiền
Tiền tệ thế giới: khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia
Phương tiện cất trữ: khi tiền được rút ra khỏi lưu thông, tiền thực hiện chức năng cất trữ.
Thước đo giá trị: khi tiền dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hàng hóa
Câu 10: Thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng là căn cứ vào:
a. Căn cứ vào đầu vào và đầu ra của sản xuất
b. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
c. Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành
d. Căn cứ vào mục đích sử dụng hàng hóa
Chương 2, 2 la mã, phần Khái niệm và vai trò của thị trường
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về thị trường tùy theo tiêu thức hoặc mục đích nghiên cứu :
+ Căn cứ vào mục đích sử dụng hàng hóa, có thị trường tư liệu sản xuất và thị
trường tư liệu tiêu dùng.
+ Căn cứ vào đầu vào và đầu ra của sản xuất, có thị trường các yếu tố đầu vào
và thị trường hàng hóa đầu ra.
+ Căn cứ vào phạm vi hoạt động, có thị trường trong nước và thị trường thế giới.
+ Căn cứ vào tính chuyên biệt của thị trường có thể chia thị trường gắn với các lĩnh vực khác nhau
+ Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành của thị trường, có thị trường tự do,
thị trường có điều tiết, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn
hảo, thị trường độc quyền Câu 11: Chọn câu cho phát biều về sai
vai trò của thị trường
a. Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân
bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế
b. thị trường là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
c. thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
d. tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi
Chương 2, 2 la mã, phần Khái niệm và vai trò của thị trường
Câu 12: Đâu là công thức của quy luật lưu thông tiền tệ: a. b. c. a sai b đúng d. a đúng b sai
Chương 2 , quy luật lưu thông tiền tệ
Công thức b lầ Số lượng tiền cần thiết trong lưu thông
Câu 13: “Làm cho sự tách biệt tương đối giữa sản xuất và trao đổi ngày càng trở nên sâu sắc” là
vai trò của chủ thể nào? a. Nhà nước b. Người sản xuất
c. Các chủ thể trung gian d. Người tiêu dùng
Chương 2, phần vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
Người sản xuất: người cung ứng hàng hóa,dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội
Người tiêu dùng: người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
Nhà nước : thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế, đồng thời thực hiện những biện
pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường Câu 14: “v+m” là :
a. Giá trị mới do lao động sống tạo ra
b. Giá trị của tư liệu sản xuất được lao động sống chuyển vào c. Giá trị hàng hóa d. Giá trị thị trường
Chương 3, phần tư bản khả biến và tư bản bất biến
Tư bản bất biến : G= c+ (v+m) + G: giá trị hàng hóa
+ c: Giá trị của tư liệu sản xuất được lao động sống chuyển vào
Câu 15: Giá trị thặng dư siêu ngạch là:
a. động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản ra sức cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động
b. Thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu
c. thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu
d. giá trị sức lao động không thay đổi.
Chương 3, phần Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Câu 16: “Quá trình sản xuất của xã hội là một quá trình liên tục, luôn được lặp đi lặp lại và
không ngừng đổi mới” là nội dung của: a. Sản xuất hàng hóa b. Tái sản xuất
c. Giá trị thặng dư siêu ngạch
d. Giá trị thặng dư tuyệt đối
Chương 3, bản chất của tích lũy tư bản
Tái sản xuất giản đơn
: quá trình tái sản xuất được lặp lại với quy mô như cũ;
Tái sản xuất mở rộng
: quá trình tái sản xuất được lặp lại nhưng với quy mô và trình độ
tăng lên; phần thặng dư phải được trích ra để đầu tư trở lại mở rộng sản xuất
Câu 17: Tư bản thương nghiệp xuất hiện, bởi vì
a. Lợi nhuận bình quân tăng b. Hàng hóa dư thừa
c. Phân công lao động xã hội
d. Kinh tế thị trường
Chương 3, 3 la mã, phần lợi nhuận thương nghiệp
Trong nền kinh tế hàng hóa nói chung và trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa nói
riêng, do phân công lao động xã hội, xuất hiện một bộ phận chuyên môn hóa việc kinh doanh hàng hóa
Tư bản thương nghiệp là tư bản làm nhiệm vụ lưu thông hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng.
là 1 phần của giá trị thặng dư
Câu 18: “Địa tô là một phần của giá trị thặng dư nằm ngoài lợi nhuận bình quân mà người kinh
doanh ruộng đất phải trả cho địa chủ về ……..để được ……..trong một thời gian nhất định”. Điền vào dấu chấm.
a. Giá thuê đất, quyền lợi
b. Chi phí tối ưu, cấp quyền
c. Quyền sở hữu ruộng, quyền kinh doanh ruộng đất
d. Quyền lợi của cải, cấp quyền
Chương 3, 3 la mã, Địa tô tư bản Câu 19: Chọn câu
cho phát biểu tác động tích cực của độc quyền với nền kinh tế: sai
a. độc quyền tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa
học kỹ thuật, thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật
b. độc quyền có thể làm tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân
các tổ chức độc quyền.
c. độc quyền tạo ra sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng
sản xuất lớn hiện đại.
d. độc quyền xuất hiện phá vỡ cạnh tranh hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội
Chương 4, bản chất độc quyền, phần tác động độc quyền với nền kinh tế
Câu d là tác động tiêu cực
Câu 20: Đâu là liên kết ngang( liên kết các xí nghiệp trong cùng ngành) : a. Consortium b. Concen c. Conglomerate d. Syndicate
Chương 4, mục những đặc điểm của độc quyền, phần Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền. Các liên kết ngang
: Cartel (Các ten), Syndicate (Xanh đi ca), Trust (Tờ rớt)
Câu 21: “Quá trình …. lẫn nhau giữa độc quyền công nghiệp và độc quyền ngân hàng làm nảy
sinh loại hình …. chi phối được cả độc quyền công nghiệp và độc quyền ngân hàng, tư bản đó
gọi là tư bản tài chính”. Điền vào dấu chấm:
a. Cộng sinh, tư bản mới b. Xâm nhập, tư bản cũ c. Cộng sinh, tư bản cũ
d. Xâm nhập, tư bản mới
Chương 4, độc quyền, Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế
Câu 22: Xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu ở giai đoạn nào
a. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
b. Cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XIX
c. Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XX
d. Từ giữa thế kỷ XIX đến cuối thế kỷ XX
Chương 4, 1 la mã, phần xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
Một số nước phát triển đã tích lũy được một khối lượng tư bản lớn và có một số tư bản thừa
Câu 23: Đâu là biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản
a. hình thức xuất khẩu tư bản rất đa dạng, sự đan xen giữa xuất khẩu tư bản và xuất
khẩu hàng hóa tăng lên.
b. công cụ để củng cố và mở rộng quan hệ sản xuấttư bản chủ nghĩa
c. Công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư bản tàichính trên phạm vi thế giới
d. Tạo ra sự phụ thuộc của nước nhập khẩu tư bản vào các nước xuất khẩu tư bản, nhưng nó
cũng giúp cho các nước nhập khẩu tư bản thay đổi về kết cấu kinh tế, xã hội …
Chương 4, 1 la mã, phần xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến 4 biểu hiện mới
Câu 24: “Độc quyền nhà nước là sự …. sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức
mạnh của nhà nước tư sản thành một …., thiết chế thống nhất nhắm điều tiết nền kinh tế từ
một trung tâm”. Điền vào chỗ chấm: a. Xâm nhập, quy định b. Phụ thuộc , quy chế c. Kết hợp, thể chế d. Kết hợp, quy chế
Chương 4, 2 la mã, bản chất của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản Câu 25: Chọn phát biểu
về tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế th sai ị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam :
a. phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp vớiquy luật phát triển khách quan
b. do tính ưu việt việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát triển
c. mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp vớinguyện vọng của
nhân dân mong muốn một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ,công bằng, văn minh
d. nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường
Chương 5, phần tính tất yếu khách quan
Câu 26: “Cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội là nền công nghiệp lớn hiện đại,có …..,
có trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại được hình thành một
cách …… và thống trị trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân”. Điền vào dấu chấm: a. Hệ thống, tối ưu
b. Cơ cấu kinh tế hợp lý, có kế hoạch
c. Trình độ, kỹ thuật d. Cấp bậc , khoa học
Chương 6, tính tất yếu khách quan phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 27: “Tạo lập những điều kiện có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất –xã hội lạc hậu
sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ”. Vậy điều kiện nào là không đúng : a. Đào tạo nhân lực
b. Phát triển khoa học công nghệ
c. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
d. Thu hút tài chính chuyên chế
Chương 6, mục nội dung công nghiệp hóa hiện đại hóa Việt Nam
Ý đầu tiên , Các điều kiện bao gồm:
+ Thu hút vốn đầu tư và sử dụng có hiệu quả. + Đào tạo nhân lực
+ Phát triển khoa học công nghệ
+ Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước
Câu 28: “Cơ cấu kinh tế là một ….. các yếu tố, các bộ phận hợp thành nền kinh tế trong quá trình
tăng trưởng và phát triển của sản xuất xã hội ở một thời gian và không gian …..”. Điền vào dấu chấm:
a. Tổng thể hữu cơ, nhất định
b. Tổng thể vô cơ, nhất định
c. Chỉnh thể hữu cơ, không nhất định
d. Chỉnh thể vô cơ, không nhất định
Chương 6, mục nội dung công nghiệp hóa hiện đại hóa Việt Nam
Câu 29: Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế là:
a. sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế
b. hệ thống phân công laođộng quốc tế
c. do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
d. điều kiện cần thiết cho sản xuất trong nước
có 2 tính tất yếu khách quan : hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của
các nước, nhất là những nước đang phát triển trong điều kiện hiện nay.
Câu 30: Đâu là nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế:
a. chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công
b. Quá trình hội nhập phải được chỉnh sửa với lộ trình và cách thức tối ưu
c. toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của nhiều nước gồm nhiều hình thức đa dạng
d. thúc đẩy thương mại phát triển, tạo điều kiện cho sảnxuất trong nước
Chương 6, nội dung của hội nhập ktqt
Nội dung còn lại: Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
Câu 31: Chọn đáp án đúng trong các phương án sau đây?
a. Lao động trừu tượng chỉ có ở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ có lao động cụ thể.
b. Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm
c. Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng
d. Lao động cụ thể tạo ra giá trị mới trong giá trị của hàng hóa
Chương 2, mục hàng hóa, phần tính chất 2 mặt của hàng hóa
Câu 32: Điểm giống nhau giữa tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ?
a. Đều làm giá trị của một đơn vị hàng hoá không thay đổi
b. Đều làm giá trị của một đơn vị hàng hoá giảm tương đối
c. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong một đơn vị sản phẩm
d. Đều làm số sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
Chương 2, mục hàng hóa, phần lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng
Câu 33: Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp?
a. Do mua rẻ, bán đắt mang lại
b. Công lao của tư bản kinh doanh, họ luôn năng động, sáng tạo tìm ra những giải pháp kinh doanh hiệu quả nhất.
c. Là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp.
d. Do lừa gạt, cướp bóc, trấn lột.
Chương 3, 3 la mã, phần lợi nhuận thương nghiệp
Câu 34: Liên kết ngang giữa các tổ chức độc quyền là:
a. Liên kết trên phạm vi quốc tế thông qua bàn tay của nhà nước tư sản.
b. Liên kết giữa những doanh nghiệp trong cùng một ngành
c. Liên kết trong phạm vi quốc gia
d. Liên kết mở rộng ra nhiều ngành khác nhau
Chương 4, mục những đặc điểm của độc quyền, phần Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
Câu 35: Liên kết dọc giữa các tổ chức độc quyền là:
a. Liên kết trên phạm vi quốc tế.
b. Liên kết trong phạm vi quốc gia
c. Liên kết mở rộng ra nhiều ngành khác nhau
Liên kết giữa những doanh nghiệp trong cùng một ngành
Chương 4, mục những đặc điểm của độc quyền, phần Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
Câu 36: Các xí nghiệp tư bản tham gia vào Trust trở thành:
a. Những tập đoàn kinh tế hùng mạnh
b. Những công ty độc lập trong hệ thống quản trị chung của quốc tế
c. Những chi nhánh trong tổng công ty
d. Những cổ đông để thu lợi nhuận theo số lượng cổ phần.
Chương 4, mục những đặc điểm của độc quyền, phần Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
Câu 37: Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây về sở hữu nhà nước trong
CNTB độc quyền nhà nước:
a. Mở rộng sản xuất TBCN, đảm bảo địa bàn rộng lớn cho sự phát triển của độc quyền
b. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển kinh tế - xã hội của CNTB
c. Làm chổ dựa cho sự điều tiết kinh tế của nhà nước theo những chương trình nhất định
d. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc di chuyển tư bản của các tổ chức độc quyền đầu tư vào
các ngành sản xuất kinh doanh khác nhau.
Chương 4, 2 la mã, bản chất của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản
Câu 38: Thể chế kinh tế thị trường là sản phẩm của: a.Lịch sử b.Nhà nước c.Đảng cầm quyền d.Cơ chế thị trường
Chương 2, phần hoàn thiện thể chế của thị trường
Câu 39: Các yếu tố của thị trường bao gồm:
a.Quan hệ cạnh tranh; thị trường tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; thị trường trong nước, quốc
tế; thị trường đầu vào, đầu ra…..
b.Quan hệ hàng hóa – tiền tệ; quan hệ giá trị, giá trị sử dụng; thị trường tư liệu sản xuất, tư liệu
tiêu dùng; thị trường đầu vào, đầu ra; thị trường trong nước, quốc tế….
c.Quan hệ hàng hóa – tiền tệ; quan hệ giá trị, giá trị sử dụng; quan hệ hợp tác, cạnh tranh; thị
trường tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; thị trường trong nước, quốc tế….
d.Cung, cầu, giá cả; quan hệ hàng hóa – tiền tệ; quan hệ giá trị, giá trị sử dụng; quan hệ
hợp tác, cạnh tranh, quan hệ trong nước, ngoài nước….
chương 2 , mục khái niệm và vai trò thị trường
Câu 40: Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về hội nhập kinh tế quốc tế:
a.Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường có thể giúp cho các nước đang và kém phát triển có thể
tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách………….
b.Hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để các nước đang và kém phát triển tiếp cận và sử dụng
được các nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học công nghệ….
c.Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, thực hiện công nghiệp hóa,tăng
tích lũy, tạo nhiều cơ hội việc làm…………
d.Hội nhập kinh tế quốc tế là động lực mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mọi
quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang và kém phát triển…… chương 6