Trắc nghiệm ôn tập môn Kinh tế Chính trị | Đại học Công Đoàn

Trắc nghiệm ôn tập môn Kinh tế Chính trị | Đại học Công Đoàn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 28 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Công Đoàn 205 tài liệu

Thông tin:
28 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Trắc nghiệm ôn tập môn Kinh tế Chính trị | Đại học Công Đoàn

Trắc nghiệm ôn tập môn Kinh tế Chính trị | Đại học Công Đoàn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 28 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

99 50 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|42676072
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG
CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
Câu 1: Trường phái Trọng thương quan niệm đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính
trị là:
A.Lĩnh vực sản xuất
B.Lĩnh vực lưu thông
C.Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp D.Lĩnh
vực sản xuất công nghiệp
Giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII (sang thế kỷ XV phương thức sản xuất tư bản
đã hình thành trong lòng các quốc gia Tây Âu), bản thương nghiệp vai trò thống
trị nền kinh tế thế giới. Do vậy, chnghĩa trọng thương dành trọng tâm vào nghiên
cứu lĩnh vực lưu thông cho rằng nguồn gốc của lợi nhuận từ thương nghiệp,
thông qua việc mua rẻ bán đắt.
Câu 2: Kinh tế chính trị Mác-Lênin là một bộ phận nằm trong chỉnh thể thống nhất
của:
A.Chủ nghĩa xã hội không tưởng
B.Triết học Mác-Lênin
C.Chủ nghĩa Mác-Lênin
D.Lý luận về Chủ nghĩa xã hội
Vì chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học gồm ba bphận thống nhất hữu cơ
không thể tách rời nhau: Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị Mác-Lênin; Chủ
nghĩa xã hội khoa học.
Câu 3: Kinh tế chính trị cổ điển Anh quan niệm đối tượng nghiên cứu của kinh tế
chính trị là :
A.Lĩnh vực sản xuất
B.Lĩnh vực lưu thông
C.Quan hệ sản xuất
D.Lực lượng sản xuất
kinh tế chính trị cổ điển Anh nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình tái
sản xuất trình bày một cách hệ thống các phạm trù kinh tế, chính trị như phân công
lao động, hàng hóa, giá trị, tiền tệ, giá cả, giá cả thị trường, tiền lương, lợi nhuận, lợi
tức, địa tô, tư bản,… để rút ra các quy luật kinh tế.
Câu 4: Kinh tế chính trị Mác-Lênin quan niệm đối tượng nghiên cứu của kinh tế
chính trị là:
lOMoARcPSD|42676072
A.Lĩnh vực sản xuất
B.Lĩnh vực lưu thông
C.Quan hệ sản xuất và trao đổi
D.Lực lượng sản xuất
Khi xác định đối tượng nghiên cứu, kinh tế chính trị Mác Lênin tất yếu đặt các
quan hệ hội của sản xuất trao đổi trong mi liên hệ biện chứng với trình độ của
lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất.
Câu 5: Tiền đề tưởng, luận trực tiếp cho sự ra đời của Kinh tế chính trị MácLênin
là:
A.Chủ nghĩa trọng nông
B.Chủ nghĩa trọng thương
C.Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D.Kinh tế chính trị tân cổ điển
Kinh tế chính trị Mác Lênin được hình thành đặt nền móng bởi C.Mác
Ph.Ăngghen, dựa trên cơ sở kế thừa và phát triển những giá trị khoa học của kinh tế
chính trị của nhân loại trước đó, trựa tiếp là những giá trị khoa học của kinh tế chính
trị tư sản cổ điển Anh.
Câu 6: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của Kinh tế chính trị Mác- Lênin là:
A.Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
B.Phương pháp logic và lịch sử
C.Phương pháp phân tích, tổng hợp
D.Phương pháp định tính
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học đòi hỏi gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, những
hiện tượng tạm thời xảy ra trong các hiện tượng quá trình nghiên cứu đtách ra được
những hiện tượng bền vững, mang tính điển hình, ổn định của đối tượng nghiên cứu,
từ đó nắm bắt được bản chất của sự vật, hiện tượng dần khái quát thành phạm trù,
quy luật biểu diễn của bản chất hiện tượng.
Câu 7: Cung cấp nền tảng luận khoa học cho việc nghiên cứu các khoa học kinh
tế khác là phản ánh chức năng nào của kinh tế chính trị:
A.Chức năng nhận thức
B.Chức năng thực tiễn
C.Chức năng tư tưởng
D.Chức năng phương pháp luận
lOMoARcPSD|42676072
Kinh tế chính trị Mác Lênin môn khoa học kinh tế cung cấp hệ thống tri thức
luận về sự vân động của các quan hệ giữa người với người trong sản xuất trao đổi,
về liên hệ biện chứng.
Câu 8: Góp phần xây thế giới quan khoa học cho việc xây dựng xã hội dân chủ, công
bằng, văn minh là phản ánh chức năng nào của kinh tế chính trị:
A.Chức năng nhận thức
B.Chức năng tư tưởng
C.Chức năng thực tiễn
D.Chức năng phương pháp luận
KTCT Mác Lênin góp phần tạo lập nền tư tưởng cộng sản cho người lao động tiến
bộ và yêu chuộng tự do, hòa bình, củng cố phấn đấu mục tiêu dân giàu nước mạnh
dân chủ công bằng văn minh. Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những
ai mong muốn xây dựng 1 chế đhội tốt đẹp, hướng tưới giải phóng con
người,xóa bỏ áp bức, bất công
Câu 9: Cung cấp những tri thức để hiểu được bản chất các hiện tượng, các quá trình
kinh tế là phản ánh chức năng nào của kinh tế chính trị:
A.Chức năng nhận thức
B.Chức năng thực tiễn
C.Chức năng tư tưởng
D.Chức năng phương pháp luận
Với cách một môn khoa học luận thuộc khoa học kinh tế, kinh tế chính trị
Mác Lênin cung cấp hệ thống tri thức khoa học về sự vận động của các quan hệ giữa
người với người trong sản xuất và trao đổi; về sự liên hệ của quan hệ sản xuất trong
mối quan hvới lực lượng sản xuất kiến trúc thượng tầng. Những tri thức của
kinh tế chính trị với tư cách là tri thức lý luận nền tảng.
Câu 10: Mục đích nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là nhằm phát hiện ra:
A.Các quy luật kinh tế
B.Giá trị của hàng hóa
C.Giá trị của tiền
D.Mối quan hệ tỷ lệ giữa hàng và tiền
Mục đích ở cấp cao nhất của KTCT Mác Lênin là nhằm phát hiện ra các quy luật chi
phối quan hgiữa người với người trong sản xuất trao đổi. Các hiện tượng kinh
tế đều bị chi phối bởi những lực lượng khách quan, là các quy luật kinh tế. Quy luật
kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các
lOMoARcPSD|42676072
hiện tượng và quá trình kinh tế tromg nền sản xuất xã hội tượng ứng với những trình
độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội ấy.
Câu 11: Smith là đại biểu tiêu biểu của trường phái kinh tế chính trị nào:
A.Chủ nghĩa trọng thương
B.Chủ nghĩa trọng nông
C.Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D.Kinh tế- chính trị tầm thường
Câu 12: Lý luận kinh tế chính trị của C.Mác được thể hiện tập trung và cô đọng nhất
trong tác phẩm nào? A.Hệ tư tưởng Đức
B.Của cải của các dân tộc
C.Tình cảnh giai cấp công nhân Anh
D.Tư bản
Câu 13: Thuật ngữ kinh tế chính trị được xuất hiện ở Châu Âu vào năm:
A.1615
B.1616
C.1516
D.1561
Câu 14: Kinh tế chính trị Mác – Lênin được hình thành và xây dựng bởi:
A.C.Mác và Ph. Ăng ghen
B.V. Lê-nin
C.C.Mác
D.Đáp án A và B
Câu 15: Mục đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị Mác-Lênin là :
A.Phát hiện các quy luật kinh tế
B.Phát hiện các hiện tượng kinh tế
C.Tìm kiếm lợi nhuận cho các doanh nghiệp
D.Xóa đói giảm nghèo
CHƯƠNG 2. HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ
THỂ THAM GHIA THỊ TRƯỜNG
Câu 1. Hàng hóa là:
lOMoARcPSD|42676072
A. Sản phẩm của lao động.
B. Thỏa mãn nhu cầu nào đó của của con người
C. Thông qua trao đổi mua bán.
D. Tất cả các đáp án trên
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
Câu 2. Tăng cường độ lao động làm tổng lượng giá trị của tất cả các hàng hóa gộp
lại:
A. Giảm đi.
B. Tăng lên.
C. Không đôi.
D. Không có mối quan hệ.
Cường độ lao động mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong
sản xuất. Trong chừng mực xét riêng vai trò của cường độ lao động, việc tăng cường
độ lao động làm tăng tổng số sản phẩm, tổng lượng giá trị của tất cả hàng hóa gộp
lại tăng lên.
Câu 3. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không đáp ứng yêu cầu của
quy luật giá trị:
A. Hao phí lao động cá biệt > hao phí lao động xã hội.
B. Hao phí lao động cá biệt < hao phí lao động xã hội.
C. Hao phí lao động cá biệt = hao phí lao động xã hội.
D. Cả đáp án B và C.
Đối với sản xuất, người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị trường, muốn
được hội thừa nhận sản phẩm tlượng giá trị của hàng hóa biệt phải “phù hợp”
với thời gian lao động xã hội cần thiết. Nhưng người sản xuất hàng hóa có mức hao
phí lao động biệt > hao phí lao động hội thì khi bán sẽ rơi vào tình trạng thua
lỗ, thâm chí có thể phá sản
Câu 4. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc sản xuất và trao đổi phải được tiến
hành trên cơ sở của:
A. Ích lợi của hàng hóa.
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết.
C. Hao phí lao động cá nhân người sản xuất.
D. Hao phí lao động cá nhân và xã hội cần thiết.
lOMoARcPSD|42676072
Câu 5. Giảm năng suất lao động sẽ làm giá trị một đơn vị hàng hóa:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Không xác định
Năng suất lao động năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số lượng
thời gian hao phí để tạo ra 1 đươn vị sản phẩm. Năng suất lao tăng slàm giảm lượng
thời gian hao phí trong mt đơn vị hàng hóa và ngược lại.
Câu 6. Điền vào chỗ trống: Trong cùng lao động phức tạp tạo ra ... giá trị so với lao
động giản đơn mt đơn vị DOAN thời gian lao động như nhau
A. Ít hơn
B. Nhiều hơn
C. Ngang bằng
D. Chưa xác định được.
Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi quá trình đào tạo 1 cách hệ thống,
chuyên sâu, chuyên môn. Còn lao động phúc tạp là lao động cần trải qua đào tạo v
kỹ năng, nghiệp vụ theo chuyên môn nhất định. Vì vậy, .....
Câu 7. Một trong những biện pháp thực hiện vai trò kinh tế của nhà nước là: A.
Tạo lập môi trường văn hóa tốt nhất cho các chủ thể kinh tế.
B. Tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế.
C. Sử dụng các công cụ hành chính để khắc phục khuyết tật của kinh tế thị trường.
D. Tất cả các đáp án.
Mục vai trò kinh tế của nhà nước : thực hiện quản trphát triển nền kinh tế thông qua
tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế phát huy sức sáng tạo của
họ
Câu 8. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa là:
A. Mâu thuẫn giữa tính tư nhân và tính xã hội của lao động sản xuất hàng hóa
B. Mâu thuẫn giữa tỉnh phức tạp và tỉnh xã hội của lao động sản xuất hàng hóa
C. Mâu thuẫn giữa tỉnh tư nhân và tính đơn giản của lao động sản xuất hàng hóa
D. Mâu thuẫn giữa tính cá thể và tính tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa
lOMoARcPSD|42676072
Mâu thuẫn thể hiện qua những điểm sau: Sản xuất của người sản xuất hàng hóa
nhu cầu của hội không đồng nhất với nhau. Mức tiêu hao lao động biệt của
người sản xuất hàng hóa không phù hợp với múc tiêu hao lao động mà xã hội có thể
chấp nhận được
Câu 9. Giảm cường độ lao động làm cho tổng số sản phẩm và tổng lượng giá trị của
tất cả hàng hóa gộp lại:
A. Giảm đi
B. Không đổi
C. Tăng lên
D. Chưa xác định
Giảm cường độ lao động giảm mức độ tích cực , khẩn trương của hoạt động lao
động. Xét riêng vai trò của giảm cường độ lao động thì sẽ làm giảm tổng số sản phẩm.
Song thời gian hao phí để sản xuất một đơn vị hàng hóa không đổi nên chưa thể xác
định được.
Câu 10. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa là: A.
Quy luật cạnh tranh.
B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ.
D. Quy luật giá trị.
Ở đâu có có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá
trị. QLGT yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ s
của hao phí lao động xã hội cần thiết
Câu 11. Một trong những khuyết tật của nền kinh tế thị trường là: A.
Luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng.
B. Tạo động lực mạnh mẽ hình thành các ý tưởng mới của các chủ thể kinh tế.
C. Luôn tiềm ẩn những lợi ích vật chất.
D. Thực hiện tốt nhất lợi thế của các chủ thể kinh tế.
Câu 12. Nhân tố quyết định giá cả hàng hóa là:
A. Quan hệ cung – cầu
C. Cạnh tranh
B. Thị hiếu
D. Giá trị của hàng hóa
lOMoARcPSD|42676072
Câu 13. Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết hàng hóa từ nơi:
A. Giá cả cao đến giá cả thấp
B. Giá cả thấp đến nơi giá cả cao
C. Cung nhỏ hơn cầu đến nơi cung lớn cầu
D. Hàng hóa khan hiếm đến nơi hàng hóa dư thừa
Quy luật gtrị hoạt động phát huy tác dụng thông qua sự vận động của gía cả
xung quanh giá trị, dưới sự tác động của quan hệ cung - cầu. QLGT có tác động và
điều tiết lưu thông hàng hóa, nó sẽ tự động điều tiết tỉ lệ phân chia thu hút hàng hóa
từ nơi có giá cả thấp đến gía cả cao góp phần làm cho hàng hóa có sự cân bằng nhất
định
Câu 14. Mục đích của kiểu tổ chức hoạt động kinh tế ở đó, những người sản xuất
ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của chính mình là: A. Sản xuất hàng
hóa.
B. Sản xuất tự cung, tự cấp.
C. Kinh tế hàng hóa
D. Cả đáp án A và B.
Câu 15. Để hạn chế tiêu cực và thúc đẩy tác động tích cực của quy luật gtrị đối với
nền kinh tế có sản xuất hàng hóa thì cần có: A. Sự điều tiết của Nhà nước.
B. Sự tích cực của người mua.
C. Sự tham gia trách nhiệm của người bán.
D. Sự hỗ trợ của các chủ thể trung gian
Sự điều tiết của nhà nước giúp cho định hướng nền tảng kinh tế(xây dựng hệ thống
pháp luật,...) giúp phân bổ nguồn lực quốc gia và phân phối thu nhập ( quy luật giá
trị sẽ phân hóa giàu nghèo, không điều tiết thì sẽ càng làm phân hóa giàu nghèo
sâu sắc hơn), giúp giải quyết các vấn đề môi trường(do động của các chủ thể kinh
tế lợi nhuân nên họ sít quan tâm đến các vấn đmôi trường như thiên tai, ô
nhiễm..).
Câu 16. Yếu tố quyết định thành bại của người sản xuất là:
A. Sức mua người tiêu dùng
B. Các chủ thể trung gian trên thị trường
C. Doanh nghiệp
D. Nhà nước
Sức mua quyết định thị trường tiêu thụ, ảnh hưởng đến cấu sản xuất( doanh nghiệp
phải sản xuất ra những sản phẩm thỏa mãn nh cầu của con người), tác động đến hiệu
lOMoARcPSD|42676072
quả sản xuất( khi mà sức mua cao thì sẽ bán được nhiều sản phẩm thu được nhiều
lợi nhuận).
Câu 17. Lao động phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa là:
A. Lao động trừu tượng
B. Lao động cụ thể
C. Lao động cần thiết
D. Lao động thặng dư
Lao động cụ thể sản xuất cái gì, cho ai, nthế nào đó là việc riêng của nhà sản
xuất nên nó biểu hiện tính tư nhân
Câu 18. Lao động phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa là:
A. Lao động trừu tượng
B.Lao động cụ thể
C. Lao động cần thiết
D. Lao động thặng dư
Lao động trừu tượng phản ánh tính chất xã hội bởi lao động của mỗi người là một
bộ phận của lao động xã hội, do sự phân công lao động tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau
giữa những người sản xuất, làm việc cho nhau thông qua trao đổi Câu 19. Giá trị
hàng hóa là:
A. Lao động phức tạp của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
B. Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
C. Lao động cá thể của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
D. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
giá trị của hàng hóa cần sự ổn định, hạn chế cạnh tranh về giá, thời gian lao
động xã hội cần thiết quy ước chung đảm bảo giá cả và chất lượng hàng hóa luôn ổn
định
Câu 20. Điều kiện để ra đời của sản xuất hàng hóa là ?
A. Phân công lao động xã hội
B. Sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
C. Phân công lao động hội sự tách biệt về kinh tế của các chủ thể sản xuấtD.
Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về xã hội của các chủ thể sản xuất.
Câu 21. Hàng hóa có hai thuộc tính là:
A. Giá trị và giá trị trao đổi
lOMoARcPSD|42676072
B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
C. Giá trị sử dụng và giá cả
D. Giá trị sử dụng và giá trị
Do lao động của ng sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt
Câu 22. Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa là:
A. Giá trị trao đổi
B. Giá trị thặng dư
C. Giá cả
D. Giá trị sử dụng
Câu 23. Dưới tác động của quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì A.
Giá cả thấp hơn giá trị.
B. Giá cả cao hơn giá tr
C. Giá cả bằng giá trị.
D. Giá trị thấp hơn giá cả.
Nhu cầu của người mua giảm đi dẫn đến sự dư thừa hàng hóa do đó người bán phải
giảm giá ở mức tốt nhất và chấp nhận không huề được vốn để bán hàng hóa. Câu
24. Nội dung của quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải tiến
hành trên cơ sở A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí lao động thặng dư
D. Hao phí lao động giản đơn
Câu 25. Chức năng nào của tiền mà tiền mặt không có? A.
Thước đo giá trị.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện lưu thông
D. Đáp án A và B.
Chương 3:Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
Câu 1:Sức lao động trở thành hàng hóa một cách phổ biến:
A.Trong nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa
lOMoARcPSD|42676072
B.Trong nền sản xuất tự cấp, tự túc và hàng hóa giản đơn
C.Trong xã hội chiếm hữu nô lệ
D.Trong nền sản xuất nhỏ
Thứ nhất, người có sức lao động phải được tự do vệ thân thể, làm chủ được sức lao
động của mình và có quyền bán sức lao động của mình như một hàng hóa.
Thứ hai, người sức lao động phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sản xuất và tư liệu
sinh hoạt. Họ trở thành người “vô sản”. Để tồn tại buộc hphải bán sức lao động của
mình để sống.
Câu 2: Ngày lao động là 8 Giờ, m’=100%, nhà bản tăng ngày lao động lên 2 giờ
và giá trị sức lao động giảm đi 50%. Vậy m’ mới bằng bao nhiêu ?
A.400%
B.300%
C.250%
D.200%
Câu 3. Căn cứ phân chia bản thành các bộ phận, bản cố định bản lưu động
là:
A.Vai trò của các bộ phận tư bản trong việc sản xuất giá trị thặng dư
B.Vai trò của các bộ phận tư bản trong việc sảm xuất giá trị hàng hóa
C.Phương thức chu chuyển giá cả của tư bản sản xuất vào giá trị sản phẩm
D.Phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản phẩm
Chu chuyển của bản là sự vận động của tư bản được xét với cách quá trình
định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian. hình của svân
động của bản T-H-T’. Phương thức chu chuyển giá trị của bản cách thức
tư bản chuyển từ H sang H’trong giá trị của H’ bao hàm giá trị thặng dư khi bán
được H’ tư bản thu được T’
Câu 4. Nguồn gốc duy nhất của tích lũy tư bản là:
A.Doanh thu của doanh nghiệp
B.Giá trị thặng dư
C.Lợi nhuận doanh nghiệp
D.Giá trị hàng hóa
khi bản tích lũy thêm bản họ sẽ đầu vào việc mua sắm máy móc, công
cụ... đê mở rộng sản xuất từ đó làm tăng tư liệu sản xuất và cơ sở vật chất từ đó tạo
ra giá trị thặng
lOMoARcPSD|42676072
Câu 5. Ai người đầu tiên chia tư bản sản xuất thành tư bản bất biến (c) tư bản
khả biến (v) ? A.A. Smith
B.D. Ricardo
C.C. Mác
D.F. Quesnay
Câu 6. Loại ruộng đất nào có địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch?
A.Ruộng đất có vị trí thuận lợi
B.Ruộng đất có độ mầu mỡ trung bình
C.Ruộng đất có độ màu mỡ tốt
D.Cả A,B,C
Câu 7. Chọn ý đúng trong các nhận xét dưới đây
A.Phạm trù tư bản khả biến hẹp hơn phạm trù tư bản lưu động
B.Tư bản cố định không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất
C.Phạm trù tư bản bất biến rộng hơn phạm trù tư bản cố định
D.Cả A,B,C
Tư bản bất biến gồm máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu
Câu 8. Chọn ý đúng trong các ý dưới đây
A.Giá trị thặng dư là lao động cần thiết kết tinh
B.Giá trị thặng dư và giá trị giống nhau về chất, chỉ khác nhau về lượng trong 1
hàng hóa
C.Giá trị thặng dư cũng là giá trị sử dụng
D.Giá trị là giá trị sử dụng
Giá trị hao phí lao động hội cần thiết để sản xuất tái sản xuất ra sức động.
Giá trị mang lại giá trị thặng giá trị thặng là giá trị mới dôi ra ngoài do
người lao động tạo ra, là kết quả của lao động không công.
Câu 9. Vai trò của tư bản khả biến là:
A.Bộ phận trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư
B.Bô phận trực tiếp tạo ra hàng hóa
C.Bộ phận trực tiếp tạo ra giá trị sử dụng
D.Bộ phận gián tiếp tạo ra giá trị thặng dư
lOMoARcPSD|42676072
bản khả biến một bộ phận bản dùng để mua sức lao động (trả lương, thuê
mướn công nhân), đại lượng của nó thay đổi trong quá trình sản xuất và tạo ra gtrị
thặng dư.
Câu 10. Tìm ý sai. Cấu thành tư bản bao gồm:
A.Tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
B.Tư bản bất biến và tư bản khả biến
C.Tư bản cố định và tư bản lưu động
D.Tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa
bản sản xuất bao gồm bản bất biến tư bản khả biến, bản cđịnh và tư bản
lưu động còn bản tiền tệ, bản sản xuất và bản hàng hóa 3 giai đoạn của
tuần hoàn tư bản.
Câu 11. Bản chất của tiền công là:
A.Phần giá trị mới của hàng hóa
B.Giá cả của hàng hóa sức lao động
C.Giá cả của lao động
D.Cả A, B, C
Lao động không phải hàng hóa mà đối tượng mua bán, cái mà công nhân bán chính
là sức lao động do đó tiền công người lao động trả cho công nhân chính là giá c
của sức lao động.
Câu 12. Chọn các ý đúng về hàng hóa sức lao động
A.Giá trị sử dụng của nó có khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
B.Nó không tồn tại trong con người
C.Có thể mua bán một lần
D.Cả A, B, C
Hàng hóa sức lao động kết quả của việc biến đổi sức lao động của con người thành
một loại hàng hóa có khả năng trao đổi và mua bán trên thị trường (như là tạo ra bức
tranh, túi xách, bài hát…). Điều này phản ánh sự kết hợp giữa năng lực lao động
quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
Câu 13. Nhân tố làm giảm quy mô tích lũy tư bản là:
A.Tư bản ứng trước tăng
B.Tỷ suất giá trị thặng dư tăng
C.Năng suất lao động tăng
lOMoARcPSD|42676072
D.Năng suất lao động giảm
Năng suất lao động giảm sẽ làm giá trị tư liệu tăng, giá trị sức lao động tăng từ đó
làm giảm giá trị thặng dư và giảm quy mô tích lũy.
Câu 14. Ngày lao động 8h thời gian lao động tất yếu là 2h. Vậy tsuất giá trị
thặng dư là:
A.100%
B.200%
C.150%
D.300%
Câu 15. Hình thức nào không phải biểu hiện của giá trị thặng dư?
A.Tiền công
B.Lợi nhuận
C.Địa tô
D.Lợi tức
Tiền công là biểu hiện của giá cả hàng hóa sức lao động
Câu 16. Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư, chọn ý đúng:
A.Máy móc và sức lao động đều tạo ra giá trị thặng dư
B.Máy móc là nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Máy móc là yếu tố quyết định tạo ra giá trị thặng dư
D.Máy móc là tiêu đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư
Máy móc cung cấp công cụ và sơ sở vật chất để cho lao động tạo ra giá trị thặng dư
Câu 17. Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào ?
A.Tư bản tiền tệ
B.Tư bản sản xuất
C.Tư bản hàng hóa
D.Tư bản lưu thông
Muốn tiến hành sản xuất, nhà tưu bản phải ứng tư bản ra để mua tư bản sản xuất và
sức lao động, tạo thành các bộ phận khác nhau của tư bản sản xuất Câu 18. Nhân tố
làm tăng tỷ suất lợi nhuận của nhà tư bản là:
A.Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản
B.Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
lOMoARcPSD|42676072
C.Tăng lượng tư bản bất biến
D.Tăng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
Nếu tăng tốc độ chu chuyển tư bản càng lớn thì tần suất sản sinh ra giá trị thăng dư
của tư bản ưng trước càng nhiều dẫn đến giá trị thăng dư tăng lên.
Câu 19. Về lượng, chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa:
A.Bằng giá trị hàng hóa
B.Lớn hơn giá trị hàng hóa
C.Nhỏ hơn giá trị hàng hóa
D.Nhở hơn giá trị thặng dư
Về lượng, chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn nhỏ hơn chi phí thực tế, tức là giá
trị của hàng hóa, rằng W = k + m thì k = W m (k: chi phí sản xuất, m: giá trị
thặng dư)
Câu 20. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và giá trị thặng dư tương đối giống nhau
ở điểm nào?
A.Đều làm cho công nhân tốn sức lao động nhiều hơn
B.Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
C.Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân
D.Đều giảm thời gian lao động tất yếu
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và giá trị thặng dư tương đối đều làm tăng giá trị
thặng dẫn đến tăng tỷ suất giá trị thặng Câu 21. Giá trị thặng siêu ngạch
còn được gọi là:
A.Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt đối
B.Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
C.Hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư tương đối
D.Hình thức biến tướng của giá trị tương đối
Giá trị thăng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu được do các xí nghiệp sản xuất có
giá trị cá biệt thấp hơn giá trị hội, khi bán hàng hoá theo gtrị xã hội, sẽ thu được
một số giá trị thặng dư vượt trội so với các xí nghiệp khác .
Câu 22. Nguồn gốc của tích tụ tư bản là:
A.Các tư bản công nghiệp trong xã hội
B.Các tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội
C.Các tư bản thương nghiệp trong xã hội
lOMoARcPSD|42676072
D.Giá trị thặng dư
Giống câu 4
Câu 23. Tính tư bản cố định và tư bản lưu động, biết:
Giá trị nguyên nhiên vật liệu là 50.000.000vnđ
Giá trị hao mòn máy móc, thiết bị 20.000.000vnđ,
giá trị hao mòn nhà xưởng 5.000.000vnđ và giá
trị thuê công nhân hết 40.000.000vnđ
A. 25.000.000vnđ và 40.000.000vnđ
B. 75.000.000vnđ và 40.000.000vnđ
C. 70.000.000vnđ và 45.000.000vnđ
D. 75.000.000vnđ và 115.000.000vnđ
Câu 24. Lợi nhuận bình quân phụ thuộc vào
A.Tỷ suất lợi nhuận bình quân
B.Tỷ suất lợi nhuận
C.Tỷ suất giá trị thặng dư
D.Tỷ suất lợi tức
Xét theo CT: P’.K=P’ GẠCH NGANG TRÊN ĐẦU
Câu 25. Tỷ suất lợi nhuận bình quân là:
A.Tỷ suất lợi nhuận cao giữa các ngành
B.Tỷ suất lợi nhuận độc quyền giữa các ngành
C.Tỷ suất lợi nhuận trung bình trong cùng một ngành
D.Tỷ suất lợi nhuận trung bình giữa các ngành.
Tỷ suất lợi nhuận khác nhau dẫn đến việc di chuyển vốn từ ngành tỷ suất lợi nhuận
thấp đến cao, sự di chuyển này tạm thời dừng lại khi tỷ suất lợi nhuận tất cả các
ngành bằng nhau.
Câu 26. Địa tô tuyệt đối là địa tô mà:
A.Nhà Tư bản đi thuê đất phải trả cho chủ đất, khi thuê ruộng đất xấu.
B.Nhà bản đi thuê đất không phải trả cho chủ đất,dù thuê bất kỳ loại ruộng đất
nào
C.Nhà Tư bản đi thuê đất phải trả cho chủ đất, khi thuê ruộng đất tốt
lOMoARcPSD|42676072
D.Nhà Tư bản đi thuê đất phải trả cho chủ đất, dù thuê bất kỳ loại ruộng đất nào.
Câu 27. Nếu nhà tư bản trả công theo đúng giá trị sức lao động thì:
A.Không còn bóc lột m
B.Bị hòa vốn
C.Bị lỗ vốn
D.Vẫn còn bóc lột
Khi nhà tư bản trả công cho người lao động tức là trả tư bản khả biến (v) yếu tố trực
tiếp tạo ra m, thì nhà tưu bản vẫn chiếm được giá trị thăng dư (m) là bộ phận giá trị
mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động
Câu 28. Ngày lao động là 8 giờ, m’=100%, nhà tư bản tăng ngày lao động lên 1 giờ
và giá trị sức lao động giảm đi 25%. Vậy m’ mới là bao nhiêu ?
A.100%
B.150%
C.200%
D.300%
Câu 29. Lợi nhuận thương nghiệp có được là do bán hàng hóa với mức giá ?
A.Bằng giá trị
B.Cao hơn giá tr
C.Thấp hơn giá trị
D.Bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
Câu 30. Chọn ý đúng về lợi nhuận và giá trị thặng dư
A.Lợi nhuận và giá trị thặng dư luôn luôn bằng nhau
B.Bản chất của lợi nhuận là giá trị thặng
C.Giá trị thặng được hình thành từ sản xuất còn lợi nhuận hình thành trên thị
trường D.Cả A, B, C
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
Câu 1: Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước ra đời nhằm mục đích:
A.Phục vụ lợi ích cho nhân dân lao động
B.Phục vụ lợi ích cho các tổ chức độc quyền tư nhân
C.Cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản
lOMoARcPSD|42676072
D.Đáp án B và C
Nội dung bản chất của CNTB độc quyền nhà nước: Độc quyền nhà nước trong CNTB
hình thành nhằm phục vlợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân tiếp tục duy
trì, phát triển CNTB.
Câu 2: Trong cơ chế của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
A.Tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước tư sản
B.Nhà nước tư sản phụ thuộc vào tổ chức độc quyền
C.Nhà nước tư sản không phụ thuộc vào tổ chức độc quyền
D.Nhà nước tư sản phụ thuộc vào quần chúng nhân dân
Trong cấu của độc quyền nhà nước trong CNTB, nhà nước đã trở thành một tập
thể bản khổng lồ. Nhà nước cũng là chủ sở hữu những doanh nghiệp, nhà bản
tập thể, nhà nước ấy càng chuyển nhiều lực lượng sản xuất thành tài sản của mình
bao nhiêu thì càng biến thành nhà tư bản tập thể thực sự bấy nhiêu.
Câu 3: Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản
A.Thực hiện tư nhân hóa sản xuất
B.Duy trì sự lệ thuộc của các nước đang phát triển vào các nước tư bản phát triển
C.Thực hiện xã hội hóa sản xuất
D.Làm giàu và thống trị thế giới
(Nội dung vai trò tích cực của CNTB) Thực hiện hội hóa sản xuất: đó sự phát
triển của phân công lao động xã hội, sản xuất tập trung với quy mô hợp lý, chuyên
môn hóa sản xuất hợp tác lao động sâu sắc, mối liên hệ kinh tế giữa các đơn vị,
các ngành, các lĩnh vực ngày càng chặt chẽ... làm cho các quá trình sản xuất phân
tán được liên kết với nhau và phụ thuộc lẫn nahu thành một hệ thống, một quá trình
sản xuất xã hội.
Câu 4: Trong chủ nghĩa bản ngày nay, các trùm tài chính thống trị nền kinh tế
thông qua: A.“Chế độ tham dự”
B.“Chế độ ủy nhiệm”
C.Chế độ đảm bảo
D.Đáp án A và B
Thực chất của “chế độ tham dự” một nhà tài chính lớn, hoặc một tập đoàn tài chính
nhờ số cphiếu khống chế nắm được một công ty lớn nhất với cách là công
ty gốc, thống trị được các “công ty con” .... Nhờ chế độ tham dự và phương pháp tổ
chức tập đoàn theo kiểu móc xích, bằng một lượng bản đầu nhỏ, các nhà bản
lOMoARcPSD|42676072
độc quyền tài chính thể khống chế điều tiết được một lượng bản lớn gấp
nhiều lần.
Câu 5: Xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản ngày nay, chủ yếu theo hướng:
A.Nước tư bản xuất khẩu sang các nước kém phát triển
B.Các nước tư bản phát triển xuất khẩu lẫn nhau
C.Các nước kém phát triển xuất khẩu lẫn nhau
D.Cả A và B
Những thập kỷ gần đây đại bộ phận dòng đầu lại chảy qua lại giữa các nước
bản phát triển với nhau. các nước TB phát triển đã phát triển các ngành hàm
lượng khoa học kỹ thuật cao và hàm lượng vốn lớn, nên đầu tư vào đây lại thu được
lợi nhuận cao.
Câu 6: Trong chủ nghĩa bản, bản chất của độc quyền nhà nước hình thức vân
động mới của:
A.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
B.Kết cấu hạ tầng tư bản chu nghĩa
C.Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
D.Lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa
Lực lượng sản xuất xã hội ngày càng mâu thuẫn gay gắt với hình thức chiếm hữu tư
nhân TBCN về liệu sản xuất, do đó tất yếu đòi hỏi phải hình thức mới của quan
hệ sản xuất là độc quyền nhà nước trong CNTB để lực lượng sản xuất thể tiếp tục
phát triển trong điểu kiện còn sựu thống trị của CNTB. Câu 7: Người nghiên cứu sâu
về chủ nghĩa tư bản độc quyền là:
A.C. Mác
B.Ph. Ăngghen
C.C. Mác và Ph. Ăngghen
D.V.I. Lênin
Câu 8: Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển:
A.Độc quyền ngân hàng
B.Sự phát triển của thị trường tài chính
C.Độc quyền công nghiệp
D.Quá trình xâm nhập, liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
lOMoARcPSD|42676072
Song song với quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong công nghiệp, trong ngân
hàng cũng diễn ra quá trình tích tụ, tập trung dẫn đến hình thành các tổ chức độc
quyền ngân hàng. Ngân hàng từ trung gian nay đã nắm được hầu hết tư bản tiền tệ
của hội nên quyền lực vạn năng, khống chế hoạt động kinh tế hội. Các tổ
chức độc quyền ngân hàng cử người tham gia các quan quản của độc quyền
công nghiệp ngược lại, các tổ chức độc quyền công nghiệp cũng tham gia mua cổ
phiếu của ngân hàng hoặc thành lập ngân hàng riêng.
Quá trình độc quyền hóa của công nghiệp và ngân hàng xoắn xuýt với nhau và thúc
đẩy lẫn nhau làm nảy sinh tư bản tài chính.
Câu 9: Các tổ chức độc quyền sử dụng giá cả độc quyền để:
A.Chiếm đoạt giá trị thăng dư của người khác
B.Khống chế thị trường
C.Gây thiệt hại cho các đối thủ cạnh tranh
D.Củng cố vai trò tổ chức độc quyền
Giá cả độc quyền là giá cả do tổ chức độc quyền áp đặt nhờ vào địa vị độc quyền,
giá cả độc quyền thấp hơn khi mua và cao hơn khi bán, các tổ chức độc quyền đặt ra
một mức ra chung cho hàng hóa trên thị trường khống chế thị trường hàng hóa đó.
Câu 10: Trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền:
A.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản không thay đổi
B.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản có phần dịu đi
C.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc
Cả A, B và C
Sự thống trị của độc quyền nhân đã làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, làm sâu
sắc thêm sự đối kháng giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản và nhân dân lao động.
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các
quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Câu 1: Đâu không phải là đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường?
A.Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội
B.Nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế
C.Nhà nước kiểm soát, quyết định việc sử dụng các yếu tố sản xuất và phân phối
thu thập
D.Cạnh tranh trên thị trường môi trường động lực thúc đẩy hoạy động kinh tế
Đặc trưng kinh tế thị trường của chương 2
lOMoARcPSD|42676072
Câu 2 Hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản chế vận hành nhằm điều
chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh các quan
hệ kinh tế là: A.Thể chế chính trị
B.Thể chế văn hóa
C. Thể chế xã hội
D. Thể chế kinh tế.
Khái niệm của Thể chế kinh tế
Câu 3 Sự hình thành kinh tế thị trường tính tất yếu khách quan Việt Nam vì:
A.Có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B.Các điều kiện cho sự hình thành phát triển kinh tế tự nhiên đang tồn tại khách
quan
C.Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
D.Các điều kiện cho sự hình thành và phát triển kinh tế thị trường đang tồn tại
khách quan.
Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với xu hướng
phát triển khách quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay, đúng với mục
tiêu đề ra: “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Câu 4 Những hình thức phân phối phản ánh định hướng hội chủ nghĩa của nền
kinh tế thị trường là:
A.Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi.
B.Phân phối theo vốn góp, phân phối theo phúc lợi
C.Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo vốn góp
D.Tất cả các đáp án
Câu 5 Nhà nước bảo đảm hài hòa các lợi ích kinh tế bằng những công cụ:
A.Kinh tế: lực lượng kinh tế nhà nước, chính sách tài chính, tiền tệ, các công cụ điều
tiết kinh tế đối ngoại
B.Hành chính: kế hoạch hóa
C.Giáo dục, luật pháp: hệ thống pháp luật
D.Cả A,B và C
Câu 6: Quản của nhà nước trong kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa
và kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa khác nhau do:
A.Mục tiêu phát triển kinh tế-hội
lOMoARcPSD|42676072
B.Mục tiêu phát triển kinh tế-chính trị
C.Bản chất của nhà nước
D.Cả A,B,C
Kinh tế thị trường định hướng XHCN, nnước can thiệp vào quá trình kinh tế nhằm
khắc phục những hạn chế khuyết tật của thị trường và định hướng thị trường theo
mục tiêu đã định, cso vai trò đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế
Câu 7 Trong các quan hệ lợi ích kinh tế
A.Mâu thuẫn với nhau
B.Thống nhất với nhau
C.Vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau
D.Không có mi quan hệ nào
Sự thống nhất thể hiện sự ràng buộc lợi ích kinh tế mỗi chủ thể nhận được có
mqh lợi ích kinh tế với chủ thể khác trong hoạt động kinh tế. Sự mâu thuẫn do phương
thức thực hiện lợi ích khác nhau.
Câu 8 Kinh tế thị trường nói chung kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa
quan hệ với nhau thế nào ?
A.Nội dung giống nhau, chỉ khác nhau về bản chất nhà nước
B.Khác nhau hoàn toàn
C.Giống nhau về bản chất chỉ khác về hình thức
D.Vừa có đặc điểm chung vừa có đặc điểm riêng
Kinh thế thị trường hướng tới lợi nhuận đôi khi bất chấp thủ đoạn để đạt được lợi ích,
kinh tế thị trường hội chủ nghĩa hướng con người tới mục đích đạt được lợi ích
một cách chính đáng.
Câu 9 Vai trò của lợi ích kinh tế đối với chủ thể kinh tế-xã hội là:
A.Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động chính trị
B.Động lực trực tiếp của chủ thể và hoạt động kinh tế-xã hội
C.Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạy động xã hội
D.Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động chính trị - xã hội
Lợi ích kinh tế (lợi ích vật chất) là nhu cầu cơ bản nhất của con người. Lợi ích kinh
tế gắn với việc thỏa mãn các nhu cầu kinh tế - nhu cầu thiết thực đối với sựu tồn tại
và phát triển trong cuộc sống con người
Câu 10 Để điều hòa lợi ích giữa cá nhân-doanh nghiệp-xã hội, Nhà nước không cần:
lOMoARcPSD|42676072
A.Phát triển lực lượng sản xuất
B.Chính sách phân phối thu thập
C.Phát triển khoa học-công nghệ
D.Hệ thống ngân hàng
Nhà nước cần phải các chính sách, trước hết chính sách phân phối thu nhập
nhằm đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế.Thừa nhận sự chênh lệch về mức thu thập
giữa các thu thập giữa các tập thể,các nhân khách quan, nhưng mặt khác phải
ngăn chặn sự chênh lệch thu thập qcao. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất,
phát triển khoa học-công nghệ để nâng cao thu thập cho các chủ thể kinh tế
Câu 11: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung sau: “Lợi ich kinh tế động
lực….của các chủ thể và hoạt động kinh tế-xã hội”
A.Trực tiếp
B.Trước mắt
C.Gián tiếp
D.Chủ yếu
Câu 12 Lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế là:
A.Kìm hãm sự phát triển các lợi ích khác
B.Chỉ phục vụ nhu cầu các chủ thể kinh tế
C.Cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Giải quyết việc làm cho người dân
Câu 13 Nhà nước có vai trò gì trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế:
A.Duy trì trật tự xã hội
B.Khuyến khích các quan hệ lợi ích kinh tế tự do hoạt động
C.Cải cách chế độ tiền lương
D.Bảo về lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích
của các chủ thể kinh tế
CHƯƠNG 6:CÔNG NGHIỆP HÓA , HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Câu 1: Xu thế chung của thế giới khi bước vào thế kỉ XXI là :
A.Hòa bình, hợp tác, ổn định và phát triển
B.Hòa nhập nhưng không hòa tan
lOMoARcPSD|42676072
C.Cùng tồn tại phát triển
D.Xu thê hòa hoãn trong quan hệ quốc tế
Sau chiến tranh thì bối cảnh chung của thế giới là ổn định, xây dựng phát triển
tăng cường hợp tác tham gia liên minh kinh tế khu vực.
Câu 2: Điều kiện để đảm bảo độc lập và tự chủ về kinh tế khi các quốc gia thực hiện
hội nhập quốc tế là :
A.Có đường lối chính sách độc lập, tự chủ về kinh tế xã hội
B.Có thực lựu và tiềm lực kinh tế đủ mạnh ở mức cần thiết
C.Có thực lực và tiềm lực quân sự thực sự mạnh
D.Đáp án A và B
hội nhập quốc tế thì các nước có quyền tham gia cần phải chính sách độc
lập tự chủ để không bị phụ thuộc vào các nước khác trong quá trình hội nhập
Câu 3: Hệ quả quan trọng trong cuộc cách mạng khoa học công nghệ giai đoạn từ
đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay là gì ?
A.Nhưng thay đổi cơ bản về cơ cấu dân cư
B.Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện
C.Sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử
D.Xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ
Câu 4 :Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A.Diễn đàn hợp tác Á-âu (ASEM)
B.Hiệp định thương mại tự do(ASEAN)
C.Tổ chức thương mại tự do bắc mỹ (NAFTA)
D.Tổ chức hiệp ước bắc đại tây dương (NATO)
đây liên minh quân sự giữa các nước bản phương Tây nhằm chống
lại Liên Xô và các nước XHCN
Câu 5. Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế là: A.
Ngoại thương.
C. Hợp tác quốc tế và dịch vụ thu ngoại tệ.
B. Đầu tư quốc tế,
D. Cả A, B, C.
lOMoARcPSD|42676072
hội nhập KTQT hợp tác phát triển về tất cả các mặt liên quan trong lĩnh vực
kinh tế
Câu 6. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của:
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự sáp nhập các công ty thành các tập đoàn lớn.
C. Cách mạng khoa học công nghệ.
D.Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
Khi cuộc Cách mạng lần thứ 2 ra đời, nhu cầu của con người càng ngày càng cao khi
đó lực lượng sản xuất tăng mạnh, sự trao đổi công nghệ diễn ra nhanh, chất lượng
lao động nâng cao giữa các quốc gia nên phải theo xu hướng toàn cầu hóa.
Câu 7: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt với toàn cầu hóa là A.
Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D.Sử dụng không có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài
Trải qua 2 cuộc ctranh lớn từ nước nghèo đi lên dẫn đến đi sau các nước phát triển
Câu 8. Quá trình công nghiệp hóa của các nước bản cổ điển diễn ra trong thời gian:
A. Trung bình từ 60 - 80 năm.
B. Thời gian ngắn 18 năm.
C. Thời gian ngắn 20 - 30 năm.
D. Thời gian trung bình khoảng 100 năm.
mô nh CNH các nước bản cổ điển đã dễn ra đầu tiên Anh bắt nguồn từ
cuộc Cách mạng khoa học công nghiệp lần 1 chuyển đổi từ lao động thủ công sang
sx chủ yếu dựa trên lao động bằng máy móc tạo năng suất lao động cao
Câu 9. Con đường công nghiệp hóa theo hình của Liên thường ưu tiên phát
triển:
A. Công nghiệp nhẹ.
B Công nghiệp năng, trực tiếp là ngành TCTH cơ khí, chế tạo máy.
C. Nông nghiệp.
D.Tất cả các đáp án.
lOMoARcPSD|42676072
Sự công nghiệp hóa ở LX là sự tăng tốc xây dựng tiềm lực công nghiệpnhamwf thu
hẹp sự tụt hậu về kinh tế so với các nước tư bản
Câu 10. Chiến lược công nghiệp hóa của Nhật Bản các nước công nghiệp mới
(NICs
A. Đẩy mạnh xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu.
B. Tận dụng lợi thế khoa học của các nước đi trước.
C.Phát huy nguồn lực trong nước và thu hút nguồn lực từ bên ngoài.
D. Tất cả các đáp án.
Vì họ tận dụng chiến lược CNH rút ngắn thời gian, đi tắt, nhập khẩu công nghệ, biết
cách khai thác tốt lợi thế. Tập trung xuất khẩu hàng hóa để thu hút vốn đầu tư từ các
quốc gia công nghệ phát triển
Câu 11. Một trong những đặc điểm chủ yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa Việt
Nam là:
A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với kinh tế tri thức
B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế công nghiệp.
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế nông nghiệp.
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển dịch vụ.
Vì VN không chỉ nhằm đạt được mc tiêu tăng trưởng kinh tế mà còn nhằm tới mục
tiêu hội. Khởi đầu từ nền kinh tế tự nhiên tiến đến nông nghiệp->công nghiệp->tri
thức. Để có được sự tiển triển như thế đều dựa sự hiểu biết,vận dụng, phát triển.
Do vậy kinh tế tri thức là một lịch sử tất yếu
Câu 12. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam có đặc điểm chủ yếu:
A. Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa
B. Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Trong điều kiện kinh tế chậm phát triển.
D. Trong điều kiện kinh tế thị trường đã phát triển cao.
Vì chủ động hướng kinh tế thị trường phục vụ cho việc nâng cao đời sống nhân dân,
sự phồn vinh và hạnh phúc toàn xã hội. Để đạt điều đó cần có sự can thiệp mạnh của
Nhà nước xã hội chủ nghĩa và toàn xã hội.
Câu 13. Trong hệ thống các cơ cấu kinh tế, thì cấu nào giữ vị trí quân trọng nhất?
A. Cơ cấu ngành kinh tế.
B. Cơ cấu các vùng
C. Cơ cấu các thành phần kinh tế.
lOMoARcPSD|42676072
D. Cơ cấu Đặc khu kinh tế.
Vì cơ cấu ngành kinh tế tập hợp tất cả các ngành hình thành nên kinh tế và các mối
quqan hệ tương đối ổn định giữa chúng
Câu 14. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm Công nghiệp hóa quá trình
dựa trên... chính sang nền sản xuất hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy
móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã cao.
A. Máy móc hiện đại
B. Lao động thủ công
C. Khoa học - kỹ thuật
D. Lao động trí ó
Câu 15. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam có đặc điểm chủ yếu:
A. Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa
B. Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C.Trong điều kiện kinh tế chậm phát triển
D. Trong điều kiện kinh tế thị trường đã phát triển cao Giống
câu 12
Câu 16 : Chỉ ra luận điểm đúng về hội nhập kinh tế quốc tế
A. Phương thức phát triển phổ biến của các nước phát triển
B. Phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất các nước đang kémphát
triển trong điều kiện hiện nay
C. Phương thức phát triển phổ biến của các nước kém phát triển
D. Phương thức phát triển phổ biến của các nước đang phát triển
các nước đang kém phát triển mục tiêu đều hướng tới lợi ích quốc gia dân
tộc, hội nhập kinh tế quốc tế giúp hội phát triển hoàn thiện hơn vthể chế tham
gia, chủ động mở rộng quan hệ quốc tế nâng tầm phát triển,giải quyết vấn đề toàn
cầu tận dụng thành tự khoa học công nghệ biến đó thành động lực phát triển Câu 17.
Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó:
A. Thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới
B. Chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
C. Sáp nhập nền kinh tế của mình với nền kinh tế của một nước khác
D. Cả A, B
Câu 18: Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là:
lOMoARcPSD|42676072
A. Lao động thủ công vẫn là chủ yếu
B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọ
C. Mục tiêu: “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn mình"
D. Gắn với phát triển kinh tế nông nghiệp giản đơn
Câu 19. Công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất là sản phẩm, đặc trưng của cuộc
cách mạng công nghiệp:
A. Lần thứ nhất
B. Lần thứ hai
C Lần thứ ba
D Lần thứ tư
Câu 20. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu từ khi nào?
A. Giữa thế kỷ XVII đến giữa thế kỷ XVIII
B. Giữa thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX
C. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
D. Giữa thế kỷ XX đến nay
Câu 21. Hiện nay Việt Nam đang là thành viên của tổ chức kinh tế
A.WTO ( tổ chức thương mại thế giới )
B.ASEAN ( hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)
C.APEC ( diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương)
D.Cả A,B và C
| 1/28

Preview text:

lOMoARcPSD| 42676072
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG
CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
Câu 1: Trường phái Trọng thương quan niệm đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là: A.Lĩnh vực sản xuất B.Lĩnh vực lưu thông
C.Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp D.Lĩnh
vực sản xuất công nghiệp
Giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII (sang thế kỷ XV phương thức sản xuất tư bản
đã hình thành trong lòng các quốc gia Tây Âu), tư bản thương nghiệp có vai trò thống
trị nền kinh tế thế giới. Do vậy, chủ nghĩa trọng thương dành trọng tâm vào nghiên
cứu lĩnh vực lưu thông và cho rằng nguồn gốc của lợi nhuận là từ thương nghiệp,
thông qua việc mua rẻ bán đắt.
Câu 2: Kinh tế chính trị Mác-Lênin là một bộ phận nằm trong chỉnh thể thống nhất của:
A.Chủ nghĩa xã hội không tưởng B.Triết học Mác-Lênin C.Chủ nghĩa Mác-Lênin
D.Lý luận về Chủ nghĩa xã hội
Vì chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học gồm ba bộ phận thống nhất hữu cơ
không thể tách rời nhau: Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 3: Kinh tế chính trị cổ điển Anh quan niệm đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là : A.Lĩnh vực sản xuất B.Lĩnh vực lưu thông C.Quan hệ sản xuất D.Lực lượng sản xuất
Vì kinh tế chính trị cổ điển Anh nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình tái
sản xuất trình bày một cách hệ thống các phạm trù kinh tế, chính trị như phân công
lao động, hàng hóa, giá trị, tiền tệ, giá cả, giá cả thị trường, tiền lương, lợi nhuận, lợi
tức, địa tô, tư bản,… để rút ra các quy luật kinh tế.
Câu 4: Kinh tế chính trị Mác-Lênin quan niệm đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là: lOMoARcPSD| 42676072 A.Lĩnh vực sản xuất B.Lĩnh vực lưu thông
C.Quan hệ sản xuất và trao đổi D.Lực lượng sản xuất
Khi xác định đối tượng nghiên cứu, kinh tế chính trị Mác – Lênin tất yếu đặt các
quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong mối liên hệ biện chứng với trình độ của
lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất.
Câu 5: Tiền đề tư tưởng, lý luận trực tiếp cho sự ra đời của Kinh tế chính trị MácLênin là: A.Chủ nghĩa trọng nông
B.Chủ nghĩa trọng thương
C.Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D.Kinh tế chính trị tân cổ điển
Kinh tế chính trị Mác – Lênin được hình thành và đặt nền móng bởi C.Mác –
Ph.Ăngghen, dựa trên cơ sở kế thừa và phát triển những giá trị khoa học của kinh tế
chính trị của nhân loại trước đó, trựa tiếp là những giá trị khoa học của kinh tế chính
trị tư sản cổ điển Anh.
Câu 6: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của Kinh tế chính trị Mác- Lênin là:
A.Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
B.Phương pháp logic và lịch sử
C.Phương pháp phân tích, tổng hợp
D.Phương pháp định tính
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học đòi hỏi gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, những
hiện tượng tạm thời xảy ra trong các hiện tượng quá trình nghiên cứu để tách ra được
những hiện tượng bền vững, mang tính điển hình, ổn định của đối tượng nghiên cứu,
từ đó nắm bắt được bản chất của sự vật, hiện tượng và dần khái quát thành phạm trù,
quy luật biểu diễn của bản chất hiện tượng.
Câu 7: Cung cấp nền tảng lý luận khoa học cho việc nghiên cứu các khoa học kinh
tế khác là phản ánh chức năng nào của kinh tế chính trị: A.Chức năng nhận thức B.Chức năng thực tiễn C.Chức năng tư tưởng
D.Chức năng phương pháp luận lOMoARcPSD| 42676072
Kinh tế chính trị Mác Lênin là môn khoa học kinh tế cung cấp hệ thống tri thức lý
luận về sự vân động của các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi,
về liên hệ biện chứng.
Câu 8: Góp phần xây thế giới quan khoa học cho việc xây dựng xã hội dân chủ, công
bằng, văn minh là phản ánh chức năng nào của kinh tế chính trị: A.Chức năng nhận thức B.Chức năng tư tưởng C.Chức năng thực tiễn
D.Chức năng phương pháp luận
KTCT Mác Lênin góp phần tạo lập nền tư tưởng cộng sản cho người lao động tiến
bộ và yêu chuộng tự do, hòa bình, củng cố phấn đấu vì mục tiêu dân giàu nước mạnh
dân chủ công bằng văn minh. Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những
ai có mong muốn xây dựng 1 chế độ xã hội tốt đẹp, hướng tưới giải phóng con
người,xóa bỏ áp bức, bất công
Câu 9: Cung cấp những tri thức để hiểu được bản chất các hiện tượng, các quá trình
kinh tế là phản ánh chức năng nào của kinh tế chính trị: A.Chức năng nhận thức B.Chức năng thực tiễn C.Chức năng tư tưởng
D.Chức năng phương pháp luận
Với tư cách là một môn khoa học lý luận thuộc khoa học kinh tế, kinh tế chính trị
Mác Lênin cung cấp hệ thống tri thức khoa học về sự vận động của các quan hệ giữa
người với người trong sản xuất và trao đổi; về sự liên hệ của quan hệ sản xuất trong
mối quan hệ với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng. Những tri thức của
kinh tế chính trị với tư cách là tri thức lý luận nền tảng.
Câu 10: Mục đích nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là nhằm phát hiện ra: A.Các quy luật kinh tế B.Giá trị của hàng hóa C.Giá trị của tiền
D.Mối quan hệ tỷ lệ giữa hàng và tiền
Mục đích ở cấp cao nhất của KTCT Mác Lênin là nhằm phát hiện ra các quy luật chi
phối quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi. Các hiện tượng kinh
tế đều bị chi phối bởi những lực lượng khách quan, là các quy luật kinh tế. Quy luật
kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các lOMoARcPSD| 42676072
hiện tượng và quá trình kinh tế tromg nền sản xuất xã hội tượng ứng với những trình
độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội ấy.
Câu 11: Smith là đại biểu tiêu biểu của trường phái kinh tế chính trị nào:
A.Chủ nghĩa trọng thương B.Chủ nghĩa trọng nông
C.Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D.Kinh tế- chính trị tầm thường
Câu 12: Lý luận kinh tế chính trị của C.Mác được thể hiện tập trung và cô đọng nhất
trong tác phẩm nào? A.Hệ tư tưởng Đức
B.Của cải của các dân tộc
C.Tình cảnh giai cấp công nhân Anh D.Tư bản
Câu 13: Thuật ngữ kinh tế chính trị được xuất hiện ở Châu Âu vào năm: A.1615 B.1616 C.1516 D.1561
Câu 14: Kinh tế chính trị Mác – Lênin được hình thành và xây dựng bởi: A.C.Mác và Ph. Ăng ghen B.V. Lê-nin C.C.Mác D.Đáp án A và B
Câu 15: Mục đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị Mác-Lênin là :
A.Phát hiện các quy luật kinh tế
B.Phát hiện các hiện tượng kinh tế
C.Tìm kiếm lợi nhuận cho các doanh nghiệp D.Xóa đói giảm nghèo
CHƯƠNG 2. HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ
THỂ THAM GHIA THỊ TRƯỜNG Câu 1. Hàng hóa là: lOMoARcPSD| 42676072
A. Sản phẩm của lao động.
B. Thỏa mãn nhu cầu nào đó của của con người
C. Thông qua trao đổi mua bán.
D. Tất cả các đáp án trên
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
Câu 2. Tăng cường độ lao động làm tổng lượng giá trị của tất cả các hàng hóa gộp lại: A. Giảm đi. B. Tăng lên. C. Không đôi.
D. Không có mối quan hệ.
Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong
sản xuất. Trong chừng mực xét riêng vai trò của cường độ lao động, việc tăng cường
độ lao động làm tăng tổng số sản phẩm, tổng lượng giá trị của tất cả hàng hóa gộp lại tăng lên.
Câu 3. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không đáp ứng yêu cầu của quy luật giá trị:
A. Hao phí lao động cá biệt > hao phí lao động xã hội.
B. Hao phí lao động cá biệt < hao phí lao động xã hội.
C. Hao phí lao động cá biệt = hao phí lao động xã hội. D. Cả đáp án B và C.
Đối với sản xuất, người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị trường, muốn
được xã hội thừa nhận sản phẩm thì lượng giá trị của hàng hóa cá biệt phải “phù hợp”
với thời gian lao động xã hội cần thiết. Nhưng người sản xuất hàng hóa có mức hao
phí lao động cá biệt > hao phí lao động xã hội thì khi bán sẽ rơi vào tình trạng thua
lỗ, thâm chí có thể phá sản
Câu 4. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc sản xuất và trao đổi phải được tiến hành trên cơ sở của:
A. Ích lợi của hàng hóa.
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết.
C. Hao phí lao động cá nhân người sản xuất.
D. Hao phí lao động cá nhân và xã hội cần thiết. lOMoARcPSD| 42676072
Câu 5. Giảm năng suất lao động sẽ làm giá trị một đơn vị hàng hóa: A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không xác định
Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số lượng
thời gian hao phí để tạo ra 1 đươn vị sản phẩm. Năng suất lao tăng sẽ làm giảm lượng
thời gian hao phí trong một đơn vị hàng hóa và ngược lại.
Câu 6. Điền vào chỗ trống: Trong cùng lao động phức tạp tạo ra ... giá trị so với lao
động giản đơn một đơn vị DOAN thời gian lao động như nhau A. Ít hơn B. Nhiều hơn C. Ngang bằng
D. Chưa xác định được.
Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo 1 cách hệ thống,
chuyên sâu, chuyên môn. Còn lao động phúc tạp là lao động cần trải qua đào tạo về
kỹ năng, nghiệp vụ theo chuyên môn nhất định. Vì vậy, .....
Câu 7. Một trong những biện pháp thực hiện vai trò kinh tế của nhà nước là: A.
Tạo lập môi trường văn hóa tốt nhất cho các chủ thể kinh tế.
B. Tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế.
C. Sử dụng các công cụ hành chính để khắc phục khuyết tật của kinh tế thị trường. D. Tất cả các đáp án.
Mục vai trò kinh tế của nhà nước : thực hiện quản trị phát triển nền kinh tế thông qua
tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế phát huy sức sáng tạo của họ
Câu 8. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa là:
A. Mâu thuẫn giữa tính tư nhân và tính xã hội của lao động sản xuất hàng hóa
B. Mâu thuẫn giữa tỉnh phức tạp và tỉnh xã hội của lao động sản xuất hàng hóa
C. Mâu thuẫn giữa tỉnh tư nhân và tính đơn giản của lao động sản xuất hàng hóa
D. Mâu thuẫn giữa tính cá thể và tính tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa lOMoARcPSD| 42676072
Mâu thuẫn thể hiện qua những điểm sau: Sản xuất của người sản xuất hàng hóa và
nhu cầu của xã hội không đồng nhất với nhau. Mức tiêu hao lao động cá biệt của
người sản xuất hàng hóa không phù hợp với múc tiêu hao lao động mà xã hội có thể chấp nhận được
Câu 9. Giảm cường độ lao động làm cho tổng số sản phẩm và tổng lượng giá trị của
tất cả hàng hóa gộp lại: A. Giảm đi B. Không đổi C. Tăng lên D. Chưa xác định
Giảm cường độ lao động là giảm mức độ tích cực , khẩn trương của hoạt động lao
động. Xét riêng vai trò của giảm cường độ lao động thì sẽ làm giảm tổng số sản phẩm.
Song thời gian hao phí để sản xuất một đơn vị hàng hóa không đổi nên chưa thể xác định được.
Câu 10. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa là: A. Quy luật cạnh tranh. B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ. D. Quy luật giá trị.
Ở đâu có có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá
trị. QLGT yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở
của hao phí lao động xã hội cần thiết
Câu 11. Một trong những khuyết tật của nền kinh tế thị trường là: A.
Luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng.
B. Tạo động lực mạnh mẽ hình thành các ý tưởng mới của các chủ thể kinh tế.
C. Luôn tiềm ẩn những lợi ích vật chất.
D. Thực hiện tốt nhất lợi thế của các chủ thể kinh tế.
Câu 12. Nhân tố quyết định giá cả hàng hóa là: A. Quan hệ cung – cầu C. Cạnh tranh B. Thị hiếu
D. Giá trị của hàng hóa lOMoARcPSD| 42676072
Câu 13. Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết hàng hóa từ nơi:
A. Giá cả cao đến giá cả thấp
B. Giá cả thấp đến nơi giá cả cao
C. Cung nhỏ hơn cầu đến nơi cung lớn cầu
D. Hàng hóa khan hiếm đến nơi hàng hóa dư thừa
Quy luật giá trị hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của gía cả
xung quanh giá trị, dưới sự tác động của quan hệ cung - cầu. QLGT có tác động và
điều tiết lưu thông hàng hóa, nó sẽ tự động điều tiết tỉ lệ phân chia thu hút hàng hóa
từ nơi có giá cả thấp đến gía cả cao góp phần làm cho hàng hóa có sự cân bằng nhất định
Câu 14. Mục đích của kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người sản xuất
ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của chính mình là: A. Sản xuất hàng hóa.
B. Sản xuất tự cung, tự cấp. C. Kinh tế hàng hóa D. Cả đáp án A và B.
Câu 15. Để hạn chế tiêu cực và thúc đẩy tác động tích cực của quy luật giá trị đối với
nền kinh tế có sản xuất hàng hóa thì cần có: A. Sự điều tiết của Nhà nước.
B. Sự tích cực của người mua.
C. Sự tham gia trách nhiệm của người bán.
D. Sự hỗ trợ của các chủ thể trung gian
Sự điều tiết của nhà nước giúp cho có định hướng nền tảng kinh tế(xây dựng hệ thống
pháp luật,...) giúp phân bổ nguồn lực quốc gia và phân phối thu nhập ( quy luật giá
trị sẽ có phân hóa giàu nghèo, không có điều tiết thì sẽ càng làm phân hóa giàu nghèo
sâu sắc hơn), giúp giải quyết các vấn đề môi trường(do động cơ của các chủ thể kinh
tế là lợi nhuân nên họ sẽ ít quan tâm đến các vấn đề môi trường như thiên tai, ô nhiễm..).
Câu 16. Yếu tố quyết định thành bại của người sản xuất là:
A. Sức mua người tiêu dùng
B. Các chủ thể trung gian trên thị trường C. Doanh nghiệp D. Nhà nước
Sức mua quyết định thị trường tiêu thụ, ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất( doanh nghiệp
phải sản xuất ra những sản phẩm thỏa mãn nh cầu của con người), tác động đến hiệu lOMoARcPSD| 42676072
quả sản xuất( khi mà sức mua cao thì sẽ bán được nhiều sản phẩm thu được nhiều lợi nhuận).
Câu 17. Lao động phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa là:
A. Lao động trừu tượng B. Lao động cụ thể C. Lao động cần thiết D. Lao động thặng dư
Lao động cụ thể là sản xuất cái gì, cho ai, như thế nào đó là việc riêng của nhà sản
xuất nên nó biểu hiện tính tư nhân
Câu 18. Lao động phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa là:
A. Lao động trừu tượng B.Lao động cụ thể C. Lao động cần thiết D. Lao động thặng dư
Lao động trừu tượng phản ánh tính chất xã hội bởi lao động của mỗi người là một
bộ phận của lao động xã hội, do sự phân công lao động tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau
giữa những người sản xuất, làm việc cho nhau thông qua trao đổi Câu 19. Giá trị hàng hóa là:
A. Lao động phức tạp của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
B. Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
C. Lao động cá thể của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
D. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Vì giá trị của hàng hóa cần có sự ổn định, hạn chế cạnh tranh về giá, thời gian lao
động xã hội cần thiết quy ước chung đảm bảo giá cả và chất lượng hàng hóa luôn ổn định
Câu 20. Điều kiện để ra đời của sản xuất hàng hóa là ?
A. Phân công lao động xã hội
B. Sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
C. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế của các chủ thể sản xuấtD.
Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về xã hội của các chủ thể sản xuất.
Câu 21. Hàng hóa có hai thuộc tính là:
A. Giá trị và giá trị trao đổi lOMoARcPSD| 42676072
B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
C. Giá trị sử dụng và giá cả
D. Giá trị sử dụng và giá trị
Do lao động của ng sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt
Câu 22. Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa là: A. Giá trị trao đổi B. Giá trị thặng dư C. Giá cả D. Giá trị sử dụng
Câu 23. Dưới tác động của quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì A.
Giá cả thấp hơn giá trị.
B. Giá cả cao hơn giá trị
C. Giá cả bằng giá trị.
D. Giá trị thấp hơn giá cả.
Nhu cầu của người mua giảm đi dẫn đến sự dư thừa hàng hóa do đó người bán phải
giảm giá ở mức tốt nhất và chấp nhận không huề được vốn để bán hàng hóa. Câu
24. Nội dung của quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải tiến
hành trên cơ sở A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí lao động thặng dư
D. Hao phí lao động giản đơn
Câu 25. Chức năng nào của tiền mà tiền mặt không có? A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện lưu thông D. Đáp án A và B.
Chương 3:Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
Câu 1:Sức lao động trở thành hàng hóa một cách phổ biến:
A.Trong nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa lOMoARcPSD| 42676072
B.Trong nền sản xuất tự cấp, tự túc và hàng hóa giản đơn
C.Trong xã hội chiếm hữu nô lệ
D.Trong nền sản xuất nhỏ
Thứ nhất, người có sức lao động phải được tự do vệ thân thể, làm chủ được sức lao
động của mình và có quyền bán sức lao động của mình như một hàng hóa.
Thứ hai, người có sức lao động phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sản xuất và tư liệu
sinh hoạt. Họ trở thành người “vô sản”. Để tồn tại buộc họ phải bán sức lao động của mình để sống.
Câu 2: Ngày lao động là 8 Giờ, m’=100%, nhà tư bản tăng ngày lao động lên 2 giờ
và giá trị sức lao động giảm đi 50%. Vậy m’ mới bằng bao nhiêu ? A.400% B.300% C.250% D.200%
Câu 3. Căn cứ phân chia tư bản thành các bộ phận, tư bản cố định và tư bản lưu động là:
A.Vai trò của các bộ phận tư bản trong việc sản xuất giá trị thặng dư
B.Vai trò của các bộ phận tư bản trong việc sảm xuất giá trị hàng hóa
C.Phương thức chu chuyển giá cả của tư bản sản xuất vào giá trị sản phẩm
D.Phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản phẩm
Chu chuyển của tư bản là sự vận động của tư bản được xét với tư cách là quá trình
định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian. Mô hình của sự vân
động của tư bản là T-H-T’. Phương thức chu chuyển giá trị của tư bản là cách thức
tư bản chuyển từ H sang H’trong giá trị của H’ bao hàm giá trị thặng dư và khi bán
được H’ tư bản thu được T’
Câu 4. Nguồn gốc duy nhất của tích lũy tư bản là:
A.Doanh thu của doanh nghiệp B.Giá trị thặng dư
C.Lợi nhuận doanh nghiệp D.Giá trị hàng hóa
Vì khi tư bản tích lũy thêm tư bản họ sẽ đầu tư vào việc mua sắm máy móc, công
cụ... đê mở rộng sản xuất từ đó làm tăng tư liệu sản xuất và cơ sở vật chất từ đó tạo ra giá trị thặng dư lOMoARcPSD| 42676072
Câu 5. Ai là người đầu tiên chia tư bản sản xuất thành tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) ? A.A. Smith B.D. Ricardo C.C. Mác D.F. Quesnay
Câu 6. Loại ruộng đất nào có địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch?
A.Ruộng đất có vị trí thuận lợi
B.Ruộng đất có độ mầu mỡ trung bình
C.Ruộng đất có độ màu mỡ tốt D.Cả A,B,C
Câu 7. Chọn ý đúng trong các nhận xét dưới đây
A.Phạm trù tư bản khả biến hẹp hơn phạm trù tư bản lưu động
B.Tư bản cố định không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất
C.Phạm trù tư bản bất biến rộng hơn phạm trù tư bản cố định D.Cả A,B,C
Tư bản bất biến gồm máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu
Câu 8. Chọn ý đúng trong các ý dưới đây
A.Giá trị thặng dư là lao động cần thiết kết tinh
B.Giá trị thặng dư và giá trị giống nhau về chất, chỉ khác nhau về lượng trong 1 hàng hóa
C.Giá trị thặng dư cũng là giá trị sử dụng
D.Giá trị là giá trị sử dụng
Giá trị là hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức động.
Giá trị mang lại giá trị thặng dư mà giá trị thặng dư là giá trị mới dôi ra ngoài do
người lao động tạo ra, là kết quả của lao động không công.
Câu 9. Vai trò của tư bản khả biến là:
A.Bộ phận trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư
B.Bô phận trực tiếp tạo ra hàng hóa
C.Bộ phận trực tiếp tạo ra giá trị sử dụng
D.Bộ phận gián tiếp tạo ra giá trị thặng dư lOMoARcPSD| 42676072
Tư bản khả biến là một bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động (trả lương, thuê
mướn công nhân), đại lượng của nó thay đổi trong quá trình sản xuất và tạo ra giá trị thặng dư.
Câu 10. Tìm ý sai. Cấu thành tư bản bao gồm:
A.Tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
B.Tư bản bất biến và tư bản khả biến
C.Tư bản cố định và tư bản lưu động
D.Tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa
Tư bản sản xuất bao gồm tư bản bất biến và tư bản khả biến, tư bản cố định và tư bản
lưu động còn tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa là 3 giai đoạn của tuần hoàn tư bản.
Câu 11. Bản chất của tiền công là:
A.Phần giá trị mới của hàng hóa
B.Giá cả của hàng hóa sức lao động C.Giá cả của lao động D.Cả A, B, C
Lao động không phải hàng hóa mà đối tượng mua bán, cái mà công nhân bán chính
là sức lao động do đó tiền công mà người lao động trả cho công nhân chính là giá cả của sức lao động.
Câu 12. Chọn các ý đúng về hàng hóa sức lao động
A.Giá trị sử dụng của nó có khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
B.Nó không tồn tại trong con người
C.Có thể mua bán một lần D.Cả A, B, C
Hàng hóa sức lao động là kết quả của việc biến đổi sức lao động của con người thành
một loại hàng hóa có khả năng trao đổi và mua bán trên thị trường (như là tạo ra bức
tranh, túi xách, bài hát…). Điều này phản ánh sự kết hợp giữa năng lực lao động và
quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
Câu 13. Nhân tố làm giảm quy mô tích lũy tư bản là:
A.Tư bản ứng trước tăng
B.Tỷ suất giá trị thặng dư tăng
C.Năng suất lao động tăng lOMoARcPSD| 42676072
D.Năng suất lao động giảm
Năng suất lao động giảm sẽ làm giá trị tư liệu tăng, giá trị sức lao động tăng từ đó
làm giảm giá trị thặng dư và giảm quy mô tích lũy.
Câu 14. Ngày lao động 8h và thời gian lao động tất yếu là 2h. Vậy tỷ suất giá trị thặng dư là: A.100% B.200% C.150% D.300%
Câu 15. Hình thức nào không phải biểu hiện của giá trị thặng dư? A.Tiền công B.Lợi nhuận C.Địa tô D.Lợi tức
Tiền công là biểu hiện của giá cả hàng hóa sức lao động
Câu 16. Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư, chọn ý đúng:
A.Máy móc và sức lao động đều tạo ra giá trị thặng dư
B.Máy móc là nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Máy móc là yếu tố quyết định tạo ra giá trị thặng dư
D.Máy móc là tiêu đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư
Máy móc cung cấp công cụ và sơ sở vật chất để cho lao động tạo ra giá trị thặng dư
Câu 17. Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào ? A.Tư bản tiền tệ B.Tư bản sản xuất C.Tư bản hàng hóa D.Tư bản lưu thông
Muốn tiến hành sản xuất, nhà tưu bản phải ứng tư bản ra để mua tư bản sản xuất và
sức lao động, tạo thành các bộ phận khác nhau của tư bản sản xuất Câu 18. Nhân tố
làm tăng tỷ suất lợi nhuận của nhà tư bản là:
A.Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản
B.Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản lOMoARcPSD| 42676072
C.Tăng lượng tư bản bất biến
D.Tăng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
Nếu tăng tốc độ chu chuyển tư bản càng lớn thì tần suất sản sinh ra giá trị thăng dư
của tư bản ưng trước càng nhiều dẫn đến giá trị thăng dư tăng lên.
Câu 19. Về lượng, chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa:
A.Bằng giá trị hàng hóa
B.Lớn hơn giá trị hàng hóa
C.Nhỏ hơn giá trị hàng hóa
D.Nhở hơn giá trị thặng dư
Về lượng, chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn nhỏ hơn chi phí thực tế, tức là giá
trị của hàng hóa, vì rằng W = k + m thì k = W – m (k: chi phí sản xuất, m: giá trị thặng dư)
Câu 20. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và giá trị thặng dư tương đối giống nhau ở điểm nào?
A.Đều làm cho công nhân tốn sức lao động nhiều hơn
B.Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
C.Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân
D.Đều giảm thời gian lao động tất yếu
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và giá trị thặng dư tương đối đều làm tăng giá trị
thặng dư dẫn đến tăng tỷ suất giá trị thặng dư Câu 21. Giá trị thặng dư siêu ngạch còn được gọi là:
A.Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt đối
B.Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
C.Hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư tương đối
D.Hình thức biến tướng của giá trị tương đối
Giá trị thăng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu được do các xí nghiệp sản xuất có
giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội, khi bán hàng hoá theo giá trị xã hội, sẽ thu được
một số giá trị thặng dư vượt trội so với các xí nghiệp khác .
Câu 22. Nguồn gốc của tích tụ tư bản là:
A.Các tư bản công nghiệp trong xã hội
B.Các tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội
C.Các tư bản thương nghiệp trong xã hội lOMoARcPSD| 42676072 D.Giá trị thặng dư Giống câu 4
Câu 23. Tính tư bản cố định và tư bản lưu động, biết:
Giá trị nguyên nhiên vật liệu là 50.000.000vnđ
Giá trị hao mòn máy móc, thiết bị 20.000.000vnđ,
giá trị hao mòn nhà xưởng 5.000.000vnđ và giá
trị thuê công nhân hết 40.000.000vnđ A.
25.000.000vnđ và 40.000.000vnđ
B. 75.000.000vnđ và 40.000.000vnđ
C. 70.000.000vnđ và 45.000.000vnđ D.
75.000.000vnđ và 115.000.000vnđ
Câu 24. Lợi nhuận bình quân phụ thuộc vào
A.Tỷ suất lợi nhuận bình quân B.Tỷ suất lợi nhuận
C.Tỷ suất giá trị thặng dư D.Tỷ suất lợi tức
Xét theo CT: P’.K=P’ GẠCH NGANG TRÊN ĐẦU
Câu 25. Tỷ suất lợi nhuận bình quân là:
A.Tỷ suất lợi nhuận cao giữa các ngành
B.Tỷ suất lợi nhuận độc quyền giữa các ngành
C.Tỷ suất lợi nhuận trung bình trong cùng một ngành
D.Tỷ suất lợi nhuận trung bình giữa các ngành.
Tỷ suất lợi nhuận khác nhau dẫn đến việc di chuyển vốn từ ngành có tỷ suất lợi nhuận
thấp đến cao, sự di chuyển này tạm thời dừng lại khi tỷ suất lợi nhuận ở tất cả các ngành bằng nhau.
Câu 26. Địa tô tuyệt đối là địa tô mà:
A.Nhà Tư bản đi thuê đất phải trả cho chủ đất, khi thuê ruộng đất xấu.
B.Nhà Tư bản đi thuê đất không phải trả cho chủ đất,dù thuê bất kỳ loại ruộng đất nào
C.Nhà Tư bản đi thuê đất phải trả cho chủ đất, khi thuê ruộng đất tốt lOMoARcPSD| 42676072
D.Nhà Tư bản đi thuê đất phải trả cho chủ đất, dù thuê bất kỳ loại ruộng đất nào.
Câu 27. Nếu nhà tư bản trả công theo đúng giá trị sức lao động thì: A.Không còn bóc lột m B.Bị hòa vốn C.Bị lỗ vốn D.Vẫn còn bóc lột
Khi nhà tư bản trả công cho người lao động tức là trả tư bản khả biến (v) yếu tố trực
tiếp tạo ra m, thì nhà tưu bản vẫn chiếm được giá trị thăng dư (m) là bộ phận giá trị
mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động
Câu 28. Ngày lao động là 8 giờ, m’=100%, nhà tư bản tăng ngày lao động lên 1 giờ
và giá trị sức lao động giảm đi 25%. Vậy m’ mới là bao nhiêu ? A.100% B.150% C.200% D.300%
Câu 29. Lợi nhuận thương nghiệp có được là do bán hàng hóa với mức giá ? A.Bằng giá trị B.Cao hơn giá trị C.Thấp hơn giá trị
D.Bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
Câu 30. Chọn ý đúng về lợi nhuận và giá trị thặng dư
A.Lợi nhuận và giá trị thặng dư luôn luôn bằng nhau
B.Bản chất của lợi nhuận là giá trị thặng dư
C.Giá trị thặng dư được hình thành từ sản xuất còn lợi nhuận hình thành trên thị trường D.Cả A, B, C
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
Câu 1: Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước ra đời nhằm mục đích:
A.Phục vụ lợi ích cho nhân dân lao động
B.Phục vụ lợi ích cho các tổ chức độc quyền tư nhân
C.Cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản lOMoARcPSD| 42676072 D.Đáp án B và C
Nội dung bản chất của CNTB độc quyền nhà nước: Độc quyền nhà nước trong CNTB
hình thành nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển CNTB.
Câu 2: Trong cơ chế của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
A.Tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước tư sản
B.Nhà nước tư sản phụ thuộc vào tổ chức độc quyền
C.Nhà nước tư sản không phụ thuộc vào tổ chức độc quyền
D.Nhà nước tư sản phụ thuộc vào quần chúng nhân dân
Trong cơ cấu của độc quyền nhà nước trong CNTB, nhà nước đã trở thành một tập
thể tư bản khổng lồ. Nhà nước cũng là chủ sở hữu những doanh nghiệp, là nhà tư bản
tập thể, và nhà nước ấy càng chuyển nhiều lực lượng sản xuất thành tài sản của mình
bao nhiêu thì càng biến thành nhà tư bản tập thể thực sự bấy nhiêu.
Câu 3: Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản
A.Thực hiện tư nhân hóa sản xuất
B.Duy trì sự lệ thuộc của các nước đang phát triển vào các nước tư bản phát triển
C.Thực hiện xã hội hóa sản xuất
D.Làm giàu và thống trị thế giới
(Nội dung vai trò tích cực của CNTB) Thực hiện xã hội hóa sản xuất: đó là sự phát
triển của phân công lao động xã hội, sản xuất tập trung với quy mô hợp lý, chuyên
môn hóa sản xuất và hợp tác lao động sâu sắc, mối liên hệ kinh tế giữa các đơn vị,
các ngành, các lĩnh vực ngày càng chặt chẽ... làm cho các quá trình sản xuất phân
tán được liên kết với nhau và phụ thuộc lẫn nahu thành một hệ thống, một quá trình sản xuất xã hội.
Câu 4: Trong chủ nghĩa tư bản ngày nay, các trùm tài chính thống trị nền kinh tế
thông qua: A.“Chế độ tham dự”
B.“Chế độ ủy nhiệm” C.Chế độ đảm bảo D.Đáp án A và B
Thực chất của “chế độ tham dự” là một nhà tài chính lớn, hoặc một tập đoàn tài chính
nhờ có số cổ phiếu khống chế mà nắm được một công ty lớn nhất với tư cách là công
ty gốc, thống trị được các “công ty con” .... Nhờ chế độ tham dự và phương pháp tổ
chức tập đoàn theo kiểu móc xích, bằng một lượng tư bản đầu tư nhỏ, các nhà tư bản lOMoARcPSD| 42676072
độc quyền tài chính có thể khống chế và điều tiết được một lượng tư bản lớn gấp nhiều lần.
Câu 5: Xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản ngày nay, chủ yếu theo hướng:
A.Nước tư bản xuất khẩu sang các nước kém phát triển
B.Các nước tư bản phát triển xuất khẩu lẫn nhau
C.Các nước kém phát triển xuất khẩu lẫn nhau D.Cả A và B
Những thập kỷ gần đây đại bộ phận dòng đầu tư lại chảy qua lại giữa các nước tư
bản phát triển với nhau. Ở các nước TB phát triển đã phát triển các ngành có hàm
lượng khoa học kỹ thuật cao và hàm lượng vốn lớn, nên đầu tư vào đây lại thu được lợi nhuận cao.
Câu 6: Trong chủ nghĩa tư bản, bản chất của độc quyền nhà nước là hình thức vân động mới của:
A.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
B.Kết cấu hạ tầng tư bản chu nghĩa
C.Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
D.Lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa
Lực lượng sản xuất xã hội ngày càng mâu thuẫn gay gắt với hình thức chiếm hữu tư
nhân TBCN về tư liệu sản xuất, do đó tất yếu đòi hỏi phải có hình thức mới của quan
hệ sản xuất là độc quyền nhà nước trong CNTB để lực lượng sản xuất có thể tiếp tục
phát triển trong điểu kiện còn sựu thống trị của CNTB. Câu 7: Người nghiên cứu sâu
về chủ nghĩa tư bản độc quyền là: A.C. Mác B.Ph. Ăngghen C.C. Mác và Ph. Ăngghen D.V.I. Lênin
Câu 8: Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển: A.Độc quyền ngân hàng
B.Sự phát triển của thị trường tài chính
C.Độc quyền công nghiệp
D.Quá trình xâm nhập, liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp lOMoARcPSD| 42676072
Song song với quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong công nghiệp, trong ngân
hàng cũng diễn ra quá trình tích tụ, tập trung dẫn đến hình thành các tổ chức độc
quyền ngân hàng. Ngân hàng từ trung gian nay đã nắm được hầu hết tư bản tiền tệ
của xã hội nên có quyền lực vạn năng, khống chế hoạt động kinh tế xã hội. Các tổ
chức độc quyền ngân hàng cử người tham gia các cơ quan quản lý của độc quyền
công nghiệp và ngược lại, các tổ chức độc quyền công nghiệp cũng tham gia mua cổ
phiếu của ngân hàng hoặc thành lập ngân hàng riêng.
Quá trình độc quyền hóa của công nghiệp và ngân hàng xoắn xuýt với nhau và thúc
đẩy lẫn nhau làm nảy sinh tư bản tài chính.
Câu 9: Các tổ chức độc quyền sử dụng giá cả độc quyền để:
A.Chiếm đoạt giá trị thăng dư của người khác
B.Khống chế thị trường
C.Gây thiệt hại cho các đối thủ cạnh tranh
D.Củng cố vai trò tổ chức độc quyền
Giá cả độc quyền là giá cả do tổ chức độc quyền áp đặt nhờ vào địa vị độc quyền,
giá cả độc quyền thấp hơn khi mua và cao hơn khi bán, các tổ chức độc quyền đặt ra
một mức ra chung cho hàng hóa trên thị trường và khống chế thị trường hàng hóa đó.
Câu 10: Trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền:
A.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản không thay đổi
B.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản có phần dịu đi
C.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc Cả A, B và C
Sự thống trị của độc quyền tư nhân đã làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, làm sâu
sắc thêm sự đối kháng giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản và nhân dân lao động.
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các
quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Câu 1: Đâu không phải là đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường?
A.Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội
B.Nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế
C.Nhà nước kiểm soát, quyết định việc sử dụng các yếu tố sản xuất và phân phối thu thập
D.Cạnh tranh trên thị trường là môi trường và động lực thúc đẩy hoạy động kinh tế
Đặc trưng kinh tế thị trường của chương 2 lOMoARcPSD| 42676072
Câu 2 Hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan
hệ kinh tế là: A.Thể chế chính trị B.Thể chế văn hóa C. Thể chế xã hội D. Thể chế kinh tế.
Khái niệm của Thể chế kinh tế
Câu 3 Sự hình thành kinh tế thị trường là tính tất yếu khách quan ở Việt Nam vì:
A.Có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B.Các điều kiện cho sự hình thành và phát triển kinh tế tự nhiên đang tồn tại khách quan
C.Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
D.Các điều kiện cho sự hình thành và phát triển kinh tế thị trường đang tồn tại khách quan.
Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp với xu hướng
phát triển khách quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay, đúng với mục
tiêu đề ra: “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Câu 4 Những hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền
kinh tế thị trường là:
A.Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi.
B.Phân phối theo vốn góp, phân phối theo phúc lợi
C.Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo vốn góp D.Tất cả các đáp án
Câu 5 Nhà nước bảo đảm hài hòa các lợi ích kinh tế bằng những công cụ:
A.Kinh tế: lực lượng kinh tế nhà nước, chính sách tài chính, tiền tệ, các công cụ điều
tiết kinh tế đối ngoại
B.Hành chính: kế hoạch hóa
C.Giáo dục, luật pháp: hệ thống pháp luật D.Cả A,B và C
Câu 6: Quản lý của nhà nước trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
và kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa khác nhau do:
A.Mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội lOMoARcPSD| 42676072
B.Mục tiêu phát triển kinh tế-chính trị
C.Bản chất của nhà nước D.Cả A,B,C
Kinh tế thị trường định hướng XHCN, nhà nước can thiệp vào quá trình kinh tế nhằm
khắc phục những hạn chế khuyết tật của thị trường và định hướng thị trường theo
mục tiêu đã định, cso vai trò đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế
Câu 7 Trong các quan hệ lợi ích kinh tế A.Mâu thuẫn với nhau B.Thống nhất với nhau
C.Vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau
D.Không có mối quan hệ nào
Sự thống nhất thể hiện ở sự ràng buộc lợi ích kinh tế mà mỗi chủ thể nhận được có
mqh lợi ích kinh tế với chủ thể khác trong hoạt động kinh tế. Sự mâu thuẫn do phương
thức thực hiện lợi ích khác nhau.
Câu 8 Kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
quan hệ với nhau thế nào ?
A.Nội dung giống nhau, chỉ khác nhau về bản chất nhà nước B.Khác nhau hoàn toàn
C.Giống nhau về bản chất chỉ khác về hình thức
D.Vừa có đặc điểm chung vừa có đặc điểm riêng
Kinh thế thị trường hướng tới lợi nhuận đôi khi bất chấp thủ đoạn để đạt được lợi ích,
kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa hướng con người tới mục đích đạt được lợi ích một cách chính đáng.
Câu 9 Vai trò của lợi ích kinh tế đối với chủ thể kinh tế-xã hội là:
A.Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động chính trị
B.Động lực trực tiếp của chủ thể và hoạt động kinh tế-xã hội
C.Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạy động xã hội
D.Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động chính trị - xã hội
Lợi ích kinh tế (lợi ích vật chất) là nhu cầu cơ bản nhất của con người. Lợi ích kinh
tế gắn với việc thỏa mãn các nhu cầu kinh tế - nhu cầu thiết thực đối với sựu tồn tại
và phát triển trong cuộc sống con người
Câu 10 Để điều hòa lợi ích giữa cá nhân-doanh nghiệp-xã hội, Nhà nước không cần: lOMoARcPSD| 42676072
A.Phát triển lực lượng sản xuất
B.Chính sách phân phối thu thập
C.Phát triển khoa học-công nghệ D.Hệ thống ngân hàng
Nhà nước cần phải có các chính sách, trước hết là chính sách phân phối thu nhập
nhằm đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế.Thừa nhận sự chênh lệch về mức thu thập
giữa các thu thập giữa các tập thể,các cá nhân là khách quan, nhưng mặt khác phải
ngăn chặn sự chênh lệch thu thập quá cao. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất,
phát triển khoa học-công nghệ để nâng cao thu thập cho các chủ thể kinh tế
Câu 11: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung sau: “Lợi ich kinh tế là động
lực….của các chủ thể và hoạt động kinh tế-xã hội” A.Trực tiếp B.Trước mắt C.Gián tiếp D.Chủ yếu
Câu 12 Lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế là:
A.Kìm hãm sự phát triển các lợi ích khác
B.Chỉ phục vụ nhu cầu các chủ thể kinh tế
C.Cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Giải quyết việc làm cho người dân
Câu 13 Nhà nước có vai trò gì trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế:
A.Duy trì trật tự xã hội
B.Khuyến khích các quan hệ lợi ích kinh tế tự do hoạt động
C.Cải cách chế độ tiền lương
D.Bảo về lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích
của các chủ thể kinh tế
CHƯƠNG 6:CÔNG NGHIỆP HÓA , HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Câu 1: Xu thế chung của thế giới khi bước vào thế kỉ XXI là :
A.Hòa bình, hợp tác, ổn định và phát triển
B.Hòa nhập nhưng không hòa tan lOMoARcPSD| 42676072
C.Cùng tồn tại phát triển
D.Xu thê hòa hoãn trong quan hệ quốc tế
Sau chiến tranh thì bối cảnh chung của thế giới là ổn định, xây dựng phát triển và
tăng cường hợp tác tham gia liên minh kinh tế khu vực.
Câu 2: Điều kiện để đảm bảo độc lập và tự chủ về kinh tế khi các quốc gia thực hiện
hội nhập quốc tế là :
A.Có đường lối chính sách độc lập, tự chủ về kinh tế xã hội
B.Có thực lựu và tiềm lực kinh tế đủ mạnh ở mức cần thiết
C.Có thực lực và tiềm lực quân sự thực sự mạnh D.Đáp án A và B
Vì hội nhập quốc tế thì các nước có quyền tham gia và cần phải có chính sách độc
lập tự chủ để không bị phụ thuộc vào các nước khác trong quá trình hội nhập
Câu 3: Hệ quả quan trọng trong cuộc cách mạng khoa học công nghệ giai đoạn từ
đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay là gì ?
A.Nhưng thay đổi cơ bản về cơ cấu dân cư
B.Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện
C.Sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử
D.Xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ
Câu 4 :Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A.Diễn đàn hợp tác Á-âu (ASEM)
B.Hiệp định thương mại tự do(ASEAN)
C.Tổ chức thương mại tự do bắc mỹ (NAFTA)
D.Tổ chức hiệp ước bắc đại tây dương (NATO)
Vì đây là liên minh quân sự giữa Mĩ và các nước tư bản phương Tây nhằm chống
lại Liên Xô và các nước XHCN
Câu 5. Hình thức hội nhập kinh tế quốc tế là: A. Ngoại thương.
C. Hợp tác quốc tế và dịch vụ thu ngoại tệ. B. Đầu tư quốc tế, D. Cả A, B, C. lOMoARcPSD| 42676072
Vì hội nhập KTQT là hợp tác phát triển về tất cả các mặt liên quan trong lĩnh vực kinh tế
Câu 6. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của:
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự sáp nhập các công ty thành các tập đoàn lớn.
C. Cách mạng khoa học công nghệ.
D.Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
Khi cuộc Cách mạng lần thứ 2 ra đời, nhu cầu của con người càng ngày càng cao khi
đó lực lượng sản xuất tăng mạnh, sự trao đổi công nghệ diễn ra nhanh, chất lượng
lao động nâng cao giữa các quốc gia nên phải theo xu hướng toàn cầu hóa.
Câu 7: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt với toàn cầu hóa là A.
Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D.Sử dụng không có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài
Trải qua 2 cuộc ctranh lớn từ nước nghèo đi lên dẫn đến đi sau các nước phát triển
Câu 8. Quá trình công nghiệp hóa của các nước tư bản cổ điển diễn ra trong thời gian:
A. Trung bình từ 60 - 80 năm.
B. Thời gian ngắn 18 năm.
C. Thời gian ngắn 20 - 30 năm.
D. Thời gian trung bình khoảng 100 năm.
Vì mô hình CNH ở các nước tư bản cổ điển đã dễn ra đầu tiên ở Anh bắt nguồn từ
cuộc Cách mạng khoa học công nghiệp lần 1 chuyển đổi từ lao động thủ công sang
sx chủ yếu dựa trên lao động bằng máy móc tạo năng suất lao động cao
Câu 9. Con đường công nghiệp hóa theo mô hình của Liên Xô thường là ưu tiên phát triển: A. Công nghiệp nhẹ.
B Công nghiệp năng, trực tiếp là ngành TCTH cơ khí, chế tạo máy. C. Nông nghiệp. D.Tất cả các đáp án. lOMoARcPSD| 42676072
Sự công nghiệp hóa ở LX là sự tăng tốc xây dựng tiềm lực công nghiệpnhamwf thu
hẹp sự tụt hậu về kinh tế so với các nước tư bản
Câu 10. Chiến lược công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs
A. Đẩy mạnh xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu.
B. Tận dụng lợi thế khoa học của các nước đi trước.
C.Phát huy nguồn lực trong nước và thu hút nguồn lực từ bên ngoài. D. Tất cả các đáp án.
Vì họ tận dụng chiến lược CNH rút ngắn thời gian, đi tắt, nhập khẩu công nghệ, biết
cách khai thác tốt lợi thế. Tập trung xuất khẩu hàng hóa để thu hút vốn đầu tư từ các
quốc gia công nghệ phát triển
Câu 11. Một trong những đặc điểm chủ yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là:
A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với kinh tế tri thức
B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế công nghiệp.
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế nông nghiệp.
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển dịch vụ.
Vì VN không chỉ nhằm đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế mà còn nhằm tới mục
tiêu xã hội. Khởi đầu từ nền kinh tế tự nhiên tiến đến nông nghiệp->công nghiệp->tri
thức. Để có được sự tiển triển như thế đều dựa và sự hiểu biết,vận dụng, phát triển.
Do vậy kinh tế tri thức là một lịch sử tất yếu
Câu 12. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam có đặc điểm chủ yếu:
A. Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa
B. Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Trong điều kiện kinh tế chậm phát triển.
D. Trong điều kiện kinh tế thị trường đã phát triển cao.
Vì chủ động hướng kinh tế thị trường phục vụ cho việc nâng cao đời sống nhân dân,
sự phồn vinh và hạnh phúc toàn xã hội. Để đạt điều đó cần có sự can thiệp mạnh của
Nhà nước xã hội chủ nghĩa và toàn xã hội.
Câu 13. Trong hệ thống các cơ cấu kinh tế, thì cơ cấu nào giữ vị trí quân trọng nhất?
A. Cơ cấu ngành kinh tế. B. Cơ cấu các vùng
C. Cơ cấu các thành phần kinh tế. lOMoARcPSD| 42676072
D. Cơ cấu Đặc khu kinh tế.
Vì cơ cấu ngành kinh tế tập hợp tất cả các ngành hình thành nên kinh tế và các mối
quqan hệ tương đối ổn định giữa chúng
Câu 14. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm Công nghiệp hóa là quá trình
dựa trên... là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy
móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã cao. A. Máy móc hiện đại B. Lao động thủ công C. Khoa học - kỹ thuật D. Lao động trí ó
Câu 15. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam có đặc điểm chủ yếu:
A. Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa
B. Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C.Trong điều kiện kinh tế chậm phát triển
D. Trong điều kiện kinh tế thị trường đã phát triển cao Giống câu 12
Câu 16 : Chỉ ra luận điểm đúng về hội nhập kinh tế quốc tế
A. Phương thức phát triển phổ biến của các nước phát triển
B. Phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước đang và kémphát
triển trong điều kiện hiện nay
C. Phương thức phát triển phổ biến của các nước kém phát triển
D. Phương thức phát triển phổ biến của các nước đang phát triển
Vì các nước đang và kém phát triển mục tiêu đều là hướng tới lợi ích quốc gia dân
tộc, hội nhập kinh tế quốc tế giúp có cơ hội phát triển hoàn thiện hơn về thể chế tham
gia, chủ động mở rộng quan hệ quốc tế nâng tầm phát triển,giải quyết vấn đề toàn
cầu tận dụng thành tự khoa học công nghệ biến đó thành động lực phát triển Câu 17.
Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó:
A. Thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới
B. Chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
C. Sáp nhập nền kinh tế của mình với nền kinh tế của một nước khác D. Cả A, B
Câu 18: Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là: lOMoARcPSD| 42676072
A. Lao động thủ công vẫn là chủ yếu
B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọ
C. Mục tiêu: “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn mình"
D. Gắn với phát triển kinh tế nông nghiệp giản đơn
Câu 19. Công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất là sản phẩm, đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp: A. Lần thứ nhất B. Lần thứ hai C Lần thứ ba D Lần thứ tư
Câu 20. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu từ khi nào?
A. Giữa thế kỷ XVII đến giữa thế kỷ XVIII
B. Giữa thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX
C. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
D. Giữa thế kỷ XX đến nay
Câu 21. Hiện nay Việt Nam đang là thành viên của tổ chức kinh tế
A.WTO ( tổ chức thương mại thế giới )
B.ASEAN ( hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)
C.APEC ( diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương) D.Cả A,B và C