Trắc nghiệm ôn tập - Môn Triết học Mac-Lenin| Đại học Sư phạm Hà Nội

Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Câu 1. Ai là người sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học:
A. C. Mác – Ph. Ăngghen
B. Mác – Ph. Ăngghen – V. I. Lênin
C. Mác – V.I. Lênin
D. Mác – Hêghen – V.I. Lênin
Câu 2. Mục đích nghiên cứu CNXHKH là:
A. Có kiến thức cơ bản về sự ra đời và phát triển CNXHKH.
B. Có kiến thức bản, hệ thống về sự ra đời, các giai đoạn phát triển; đối tượng, phương pháp ý nghĩa của
việc học tập, nghiên cứu CNXHKH, một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác - Lênin.
C. Có kiến thứcbản, hệ thống về sự ra đời, các giai đoạn phát triển CNXHKH theo nghĩa rộng CNXHKH
chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. kiến thức bản, hệ thống về sự ra đời, các giai đoạn phát triển CNXHKH theo nghĩa hẹp CNXHKH
một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 3. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo nghĩa rộng là.
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin luận giải từ giác độ triết học, kinh tế học chính trị.
B. Chủ nghĩa nói về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ CNTB lên CNXH và CNCS.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 4. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo nghĩa hẹp là.
Chủ nghĩa Mác – Lênin.
Chủ nghĩa Mác – Lênin luận giải từ giác độ triết học, kinh tế học chính trị.
Chủ nghĩa nói về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ CNTB lên CNXH và CNCS.
Một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 5. V. I. Lênin đã đánh giá tác phẩm nào sau đây là tác phẩm “chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã
hội khoa học… những yếu tố đó nảy sinh ra chế độ tương lai”.
A. Chống Đuyrinh.
B. Bộ “Tư bản”.
C. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
D. Tình cảnh nước Anh.
Câu 6. V. I. Lênin đã đánh giá tác phẩm nào sau đây tác phẩm “chủ yếu bản trình bày chủ nghĩa
hội khoa học… những yếu tố đó nảy sinh ra chế độ tương lai”.
A. Bộ “Tư bản”.
B. Chủ nghĩa xã hội phát triển từ không tưởng thành khoa học
C. Phê phán cương lĩnh Gôta
D. Nội chiến ở Pháp.
Câu 7. Tác phẩm “Chống Đuyrinh” là do ai viết.
A. Ph. Ăngghen
B. V. I. Lênin
C. Mác
D. Ph. Hêghen
Câu 8. Luận điểm “Nó là người kế thừa chính đảng của tất cả những cái tốt đẹp nhất mà loài người đã tạo ra
hồi thế kỷ XIX, đó là triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và chủ nghĩa xã hội Pháp”, là của:
Ph. Lenin
D. Ricardo
Robot O-en
A. Smith
Câu 9. Luận điểm “Nó là người kế thừa chính đảng của tất cả những cái tốt đẹp nhất mà loài người đã tạo ra
hồi thế kỷ XIX, đó là triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và chủ nghĩa xã hội Pháp”, đã được Ph. Ăngghen khẳng
định ở tác phẩm nào sau đây:
A. Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác
B. Hệ tư tưởng Đức
C. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
D. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền.
Câu 10. Tác phẩm “Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác” là do ai viết.
A. C. Mác
B. Mác – Ph. Ăngghen
C. V.I. Lênin
D. Ph. Ăngghen
Câu 11. Tác phẩm “Tuyên ngôn Đảng cộng sản” là do ai viết.
A. C. Mác – Ph. Ăngghen
B. V. I. Lênin
C. Ph. Heghen
D. L. Phoiơbắc
Câu 12. Luận điểm “Giai cấp sản trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ đã tạo ra một lực
lượng sản xuất nhiều hơn đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của các thế hệ trước đó hộp lại” được C. Mác - Ph.
Ăngghen nêu lên trong tác phẩm nào sau đây:
A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
B. Chống Đuyrinh.
C. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức
D. Đấu tranh giai cấp ở Pháp
Câu 13. Những năm 40 của thế kỷ XIX, cùng với sự phát triển của nền đại công nghiệp ở các nước Phương Tây
là sự ra đời của 2 giai cấp cơ bản đối lập về lợi ích, nhưng nương tựa vào nhau, 2 giai cấp đó là:
A. Tư sản và công nhân
B. Tư sản và nông dân
C. Nông dân và công nhân
D. Công nhân và trí thức
Câu 14. Phong trào Hiến chương của những người lao động nước Anh được diễn ra trong giai đoạn nào sau
đây:
A. 1831 – 1834
B. 1836 – 1848
C. 1836 – 1844
D. 1831 – 1848
Câu 15. Phong trào đấu tranh của công nhân dệt thành phố Xi-lê-di, nước Đức diễn ra vào năm:
A. 1836
B. 1848
C. 1844
D. 1831
Câu 16. Phong trào đấu tranh của công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp diễn ra trong các giai đoạn nào sau
đây:
A. 1831 – 1836
B. 1831 – 1848
C. 1831 – 1844
D. 1831 – 1834
Câu 17. Nếu năm 1831, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Li-on, Pháp giương cao khẩu hiểu thuần
túy có tính chất kinh tế “Sốngviệc làm hay là chết trong chiến tranh” thì đến năm 1834, khẩu hiệu của phong trào
đã chuyển sang mục đích chính trị, khẩu hiệu đó là:
A. Cộng hòa hay là chết
B. Dân chủ hay là chết
C. Tự do hay là chết
D. Bình đẳng hay là chết
Câu 18. Các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước phương Tây trong những năm 40 của thế kỷ
XIX, phong trào nào sau đây có tính chất chính trị rõ nét nhất.
A. Phong chào Hiến chương của người lao động ở nước Anh
B. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Li-on, ở Pháp
C. Phong trào đấu tranh của công nhân dệt thành phố Xi-lê-di, nước Đức
D. Phong trào đấu tranh của 40 vạn công nhân Chicago (Mỹ) biểu tình đòi ngày làm 8 giờ.
Câu 19. Tác phẩm Bộ “Tư bản” là do ai viết:
A. V. I. Lênin
B. Mác – Ph. Ăngghen
C. Smith
D. Ricardo
Câu 20. Các phát minh khoa học nào sau đây tiền đề cho sự ra đời của CNDV biện chứng CNDV lịch
sử, sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập CNXHKH nghiên cứu những vấn đề chính trị - hội đương
thời.
A. Học thuyết tiến hóa, Định luật tuần hoàn của Men-đe-lê-ep và phát minh của Rơn-ghen về tia X.
B. Học thuyết tiến hóa, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Học thuyết tế bào.
C. Học thuyết tế bào, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Phát hiện về phóng xạ của Béc-cơ-ren,
D. Học thuyết tiến hóa, Học thuyết tế bào và phát minh của Rơn-ghen về tia X.
Câu 21. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX:
A. Grắccơ Babớp, Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê
B. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, G. Mably
C. Xanh Ximông, S. Phuriê, R.O-en
D. Xanh Ximông, Giăng Mêliê, R. O-en
Câu 22. Chọn đáp án SAI, nhàtưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX ở
Pháp và Anh
A. Xanh Ximông.
B. S. Phuriê.
C. R.O-en
D. L. Phoiơbắc
Câu 23. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của kinh tế chính học cổ điển Anh đầu thế kỷ XIX:
A. A.Smith, L. Phoiơbắc, S. Phuriê
B. A.Smith, D. Ricardo
C. R.O-en, Xanh Ximông
D. Giăng Mêliê, G. Mably
Câu 24. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân nào sau đây đã nêu lên khẩu hiệu hành động “Sống có việc
làm hay là chết trong đấu tranh”:
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Li-on ở Pháp
B. Phong chào Hiến chương của người lao động ở nước Anh
C. Phong trào đấu tranh của công nhân dệt thành phố Xi-lê-di, nước Đức
D. Bãi công của công nhân khuân vác buộc chủ tăng lương tại London Anh
Câu 25. Chọn đáp án đúng nhất về giá trị đóng góp của những nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
A. Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công, của
cải khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội ác gia tăng.
B. Phê phán chế độ người bóc lột người của chủ nghĩa tư bản đối với giai cấp công nhân.
C. Chỉ ra phương pháp đấu tranh cho giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản.
D. Đưa ra luận điểm về các xã hội tương lai.
Câu 26. Chọn đáp án đúng nhất về các giá trị đóng góp của những nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
A. Đưa ra các luận điểm về các xã hội tương lai: về tổ chức sản xuất phân phối sản phẩm hội; vài trò của
công nghiệp và khoa học – kỹ thuật.
B. Có sự đối lập giữa lao động chân taylao động trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữvề vai trò lịch sử
của nhà nước.
C. Đòi quyền bình đẳng, chống áp bức bất công, chống sự phân biệt giai cấp và phân biệt chủng tộc.
D. Cần phải thực hiện đấu tranh vũ trang giành chính quyền về tay giai cấp bị bóc lột.
Câu 27. Chọn đáp án đúng nhất khi nói về các giá trị đóng góp của những nhà chủ nghĩa hội không tưởng
Pháp.
A. Yêu cầu xóa bỏ sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai
trò lịch sử của nhà nước.
B. Nêu cao vai trò và sức sáng tạo của người phụ nữ trong xã hội.
C. Muốn giải phóng giai cấp, xây dựng hội mới, hội không áp bức bất công thì các giai cấp phải liên
minh lại với nhau.
D. Giai cấp công nhân trên toàn thế giới phải đoàn kết lại với nhau.
Câu 28. Chọn đáp án đúng nhất, những tư tưởng có tính chất phê phán và sự dấn thân trong thực tiễn của các nhà
chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp, Anh thế kỷ XIX đã giúp cho giai cấp công nhân và người lao động:
A. Giúp cho giai cấp công nhân nhân dân lao động luận dẫn đường trong cuộc cách mạng hội chủ
nghĩa.
B. Thức tỉnh giai cấp công nhân người lao động trong cuộc đấu tranh chống lại quân chủ chuyên chế chế
độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công, xung đột.
C. Giúp cho giai cấp công nhân giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình trong quá trình lãnh đạo nhân dân đấu
tranh chống chủ nghĩa tư bản.
D. Giai cấp công nhân trên toàn thế giới phải đoàn kết lại với nhau.
Câu 29. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung hạn chế về tầm nhìn thế giới quan của những nhà tưởng chủ
nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh.
A. Không phát hiện ra quy luật vận động phát triển hội loài người, chưa nắm được bản chất, quy luật vận
động, phát triển của chủ nghĩa xã hội.
B. Chưa nắm được quy luật vận động phát triển của giới tự nhiên, của xã hội và tư duy.
C. Đã phát quy luật vận động và phát triển xã hội loài người, nhưng chưa nắm được bản chất, quy luật vận động,
phát triển của chủ nghĩa xã hội.
D. Hiểu rõ bản chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa xã hội, nhưng không chỉ ra con đường đấu tranh
cách mạng.
Câu 30. Chọn đáp đúng nhất, một trong những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác
là:
A. Chưa thấy được bản chất bóc lột quá trình phát sinh phát triển diệt vong tất yếu của chủ nghĩa bản;
Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Nắm được bản chất bóc lột quá trình phát sinh phát triển diệt vong tất yếu của chủ nghĩa bản,
nhưng không chỉ ra được các giai cấp tầng lớp cần phải liên mình với nhau.
C. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Chưa nắm được quy luật vận động của chủ nghĩa xã hội.
Câu 31. Chọn đáp đúng nhất, một trong những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác
là:
A. Không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phongthể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa.
B. Nắm được bản chất bóc lột quá trình phát sinh phát triển diệt vong tất yếu của chủ nghĩa bản,
nhưng không chỉ ra được các giai cấp tầng lớp cần phải liên mình với nhau.
C. Hiểu rõ bản chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa xã hội, nhưng không chỉ ra con đường đấu tranh
cách mạng.
D. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 32. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là:
A. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
B. Do địa vị xã hội của các nhà tư tưởng.
C. Do khoa học chưa phát triển.
D. Do tư tưởng chủ quan, nóng vội muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 33. Nguồn gốc lý luận trực tiếp ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán Pháp, Anh.
D. Sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 34. C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa những nội dung nào sau đây của các nhà Triết học cổ điển Đức.
A. Kế thừa phê phán phép biện chứng duy tâm của Hêghen thế giới quan duy vật trong triết học của L.
Phoiơbắc.
B. Kế thừa thế giới quan duy vật của Hêghen và phép biện chứng của triết học L. Phoiơbắc.
C. Kế thừa thế giới quan duy vật của của Hêghen và thế giới quan duy tâm và phép biện chứng của L. Phoiơbắc.
D. Kế thừa tất cả các nội dung phép biện chứng duy tâm của Hêghen và thế giới quan duy vật trong triết học của
L. Phoiơbắc.
Câu 35. Chọn đáp án đúng, các phát kiến vĩ đại của của C. Mác và Ph.Ăngghen:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng; Quy luật giá trị và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử; Học thuyết giá trị thặng dư và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 36. Sự chuyển biến lập trường triết học lập trường chính trị của C. Mác Ph. Ăngghen được xác định
trong khoảng thời gian nào sau đây.
A. 1843 – 1844
B. 1843 – 1848
C. 1843 – 1846
D. 1843 – 1847
Câu 37. Tác phẩm nào sau đây đã đánh dấu sự chuyển biến lập trường triết học lập trường chính trị của C.
Mác.
A. Bộ Tư bản
B. Gia đình thần thánh
C. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu (1844)
D. Tình cảnh nước Anh.
Câu 38. Tác phẩm nào sau đây đã đánh dấu sự chuyển biến lập trường triết học lập trường chính trị của Ph.
Ăngghen.
A. Gia đình thần thánh.
B. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu (1844)
C. Tình cảnh nước Anh và Lược khảo khoa kinh tế - chính trị
D. Bộ Tư bản.
Câu 39. Tác phẩm thể hiện sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường
dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa của C. Mác.
A. Chống Đuyrinh.
B. Bộ “Tư bản”.
C. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu (1844)
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Câu 40. Tác phẩm thể hiện sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường
dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa của Ph. Ăngghen:
A. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức.
B. Tình cảnh nước Anh và Lược khảo khoa kinh tế - chính trị.
C. Đấu tranh giai cấp ở Pháp.
D. Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học.
Câu 41. Chọn đáp án đúng nhất, C. Mác và Ăngghen sáng lập ra chủ nghĩa duy vật lịch sử đã kế thừa một trong
những tiền đề nào sau đây:
A. Kế thừa “cái hạt nhân hợp lý” của phép biện chứng loại bỏ quan điểm duy tâm, thần của Triết học
Heghen;
B. Kế thừa quan điểm siêu hình của Triết học L. Phoiơbắc.
C. Kế thừa phép biện chứng của Triết học Heghen.
D. Kế thừa quan điểm ý niệm tuyệt đối của Heghen.
Câu 42. Chọn đáp án đúng nhất, C. Mác Ăngghen sáng lập ra chủ nghĩa duy vật lịch sử đã kế thừa những tiền
đề nào sau đây:
A. Kế thừa những giá trị duy vật và loại bỏ quan điểm siêu hình của Triết học L. Phoiơbắc.
B. Kế thừa những giá trị duy vật của Triết học L. Phoiơbắc.
C. Kế thừa quan điểm duy tâm, thần bí của Triết học Heghen.
D. Kế thừa quan điểm ý niệm tuyệt đối của Heghen.
Câu 43. Tác phẩm nào sau đây C. Mác Ph. Ăngghen đã khẳng định về sự diệt vong không tránh khỏi của
chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội trên phương diện kinh tế.
A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
B. Bộ “Tư bản”.
C. Tình cảnh nước Anh và Lược khảo khoa kinh tế - chính trị.
D. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức.
Câu 44. Giá trị to lớn nhất C. Mác Ph. Ăngghen đã phát hiện ra khẳng định về phương diện kinh tế sự
diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội đó là.
A. Giai cấp và đấu tranh giai cấp
B. Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX
C. Học thuyết về giá trị thặng dư
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 45. Giá trị to lớn nhất mà C. Mác Ph. Ăngghen đã phát hiện ra khẳng định về phương diện kinh tế sự
diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội đó là.
A. Học thuyết về giá trị thặng dư
B. Tư hữu tư nhân và tư liệu sản xuất
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
D. Quy luật giá trị
Câu 46. Giá trị to lớn nhất mà C. Mác và Ph. Ăngghen đã phát hiện ra và khẳng định về phương diện chính trị - xã
hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội đó là.
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Sự đấu tranh của giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. Học thuyết về hình thái kinh tế xã hội
D. Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
Câu 47. Giá trị to lớn của học thuyết giá trị thặng - phát kiến đại thứ hai của C. Mác Ph. Ăngghen đã
khẳng định:
A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa
xã hội.
B. Về phương diện kinh tế không bao giờ diệt vong theo quy luật kinh tế - xã hội.
C. Về phương diện kinh tế sẽ tiếp tục phát triển theo đúng quy luật tự nhiên xã hội của loài người.
D. Về phương diện kinh tế sẽ không tránh khỏi sự diệt vong trước sự lớn mạnh của giai cấp công nhân.
Câu 48. C. Mác và Ph. Ăngghen có phát kiến vĩ đại về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân trên cơ
sở hai phát kiến đại chủ nghĩa duy vật lịch sử học thuyết giá trị thặng dự, phát kiến đã luận chứng khẳng
định:
A. Về phương diện chính trị -hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩabản và sự thắng lợi tất yếu
của chủ nghĩa xã hội.
B. Về phương diện chính trị - xã hội sẽ không bị sự diệt vong trong của chủ nghĩa tư bản mặc dù có nhiều phong
trào đấu tranh diễn ra.
C. Về phương diện chính trị - xã hội giai cấp sản sẽ không còn bóc lột được nữa khi giai cấp công nhân phát
triển nhanh về số lượng.
D. Về phương diện chính trị - xã hội sẽ thay đổi dần dần và tự diệt khi xã hội loài người phát triển đến giai đoạn
mới.
Câu 49. Tác phẩm nào sau đây đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
A. Bộ Tự bản.
B. Hệ tư tưởng Đức.
C. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
D. Phê phán cương lĩnh Gôta.
Câu 50. Tác phẩm nào được V.I. Lênin đánh giá “tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa
học”.
A. Bộ Tư bản.
B. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức.
C. Tình cảnh nước Anh.
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Câu 51. Tác phẩm Tuyên ngôn Đảng Cộng sản do C. Mác và Ph. Ăngghen soạn thảo và công bố trên toàn thế giới
vào thời gian nào:
A. Tháng 2/1484
B. Tháng 2/1848
C. Tháng 2/1844
D. Tháng 2/1884
Câu 52. Tác phẩm nào sau đây được xem là tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa học.
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Chống Đuyrinh
C. Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Câu 53. Sự ra đời của tác phẩm nào sau đây đánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm
ba bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
A. Phê phán Cương lĩnh Gôta
B. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
C. Hệ tư tưởng Đức
D. Gia đình thần thánh
Câu 54. Tác phẩm được xem là Cương lĩnh chính trị,kim chỉ nam hành động của toàn bộ phong trào cộng sản
và công nhân quốc tế.
A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
B. Bộ “Tư bản”
C. Hệ tư tưởng Đức
D. Chống Đuyrinh
Câu 55. Tác phẩm được đánh giá là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân nhân dân lao động trên toàn thế giới
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài người vĩnh viễn.
A. Phê phán cương lĩnh Gôta
B. Chống Đuyrinh
C. Gia đinh thần thánh
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
Câu 56. Tác phẩm nào sau đây đã nêu và phân tích một cách có hệ thống lịch sử và logic hoàn chỉnh về những vấn
đề cơ bản nhất, đầy đủ, xúc tích và chặt chẽ của chủ nghĩa xã hội khoa học.
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
C. Tình cảnh nước Anh
D. Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác
Câu 57. Tác phẩm Tuyên ngôn Đảng Cộng sản đã rút ra luận điểm nào sau đây.
A. Giai cấp sản không thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu không tổ chức ra chính đảng của giai cấp, Đảng
được hình thành và phát triển xuất phát từ sứ mệnh lịch sử của GCCN.
B. Quan niệm duy vật lịch sử không còn một giả thuyết nữa, một nguyên đã được chứng minh một
cách khoa học.
C. “Chừng nào chúng ta chưa tìm ra một cách nào khác để giải thích một cách cách khoa học sự vận hành
phát triển của một hình thái xã hội nào đó … thì chừng đó quan niệm duy vật lịch sử vẫn cứ là đồng nghĩa với
khoa học xã hội”.
D. Giai cấp công nhân sẽ không thành công khi không sự giúp đỡ liên minh với giai cấp công nhân các
nước khác.
Câu 58. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do C. Mác và Ph. Ăngghen viết đã chỉ ra:
A. Quan niệm duy vật lịch sử không còn một giả thuyết nữa, một nguyên đã được chứng minh một
cách khoa học.
B. Bổ sung tưởng về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp đấu tranh của giai cấp sản với phong trào
đấu tranh của giai cấp nông dân.
C. Logic phát triển tất yếu của hội sản cũng của thời đại TBCN đó sự sụp đổ của CNTBthắng
lợi của CNXH là tất yếu như nhau.
D. Chủ nghĩa hội chắc chắn sẽ được hình thành một cách tự nhiên theo quy luật vận động của thế giới loài
người.
Câu 59. Chủ nghĩa xã hội khoa học Mác – Lênin đã phát triển qua mấy giai đoạn cơ bản.
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 60. Giai đoạn C. Mác và Ph. Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học được chia ra thành mấy thời kỳ.
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 61. Thời kỳ C. Mác – Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học được chia ra thành các giai đoạn nào sau
đây.
A. Thời kỳ từ 1844 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1895
B. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1878
C. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1895
D. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1902.
Câu 62. Quốc tế I được thành lập vào năm:
A. 1865
B. 1866
C. 1867
D. 1864
Câu 63. Tập 01 bộ Tư bản của C. Mác được xuất bản vào năm:
A. 1863
B. 1864
C. 1867
D. 1869
Câu 64. Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm của cuộc cách mạng (1848 1852) của giai cấp công nhân, C. Mác và
Ph. Ăngghen đã phát triển nội dung nào của chủ nghĩa xã hội khoa học sau đây.
A. Tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước, thiết lập chuyên chính vô sản.
B. Bổ sung và phát triển tư tưởng đập tan bộ máy nhà nước quan liêu, không đập tan toàn bộ bộ máy nhà nước tư
sản nói chung.
C. Thừa nhận công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công nhân.
D. Cần phải xây dựng khối liên minh công - nông – trí, giai cấp trí thức giữ vai trò chủ đạo.
Câu 65. tưởng về xây dựng liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân, xem đó điều kiện tiên
quyết đảm cho cuộc thắng lợi cách mạng được C. Mác và Ph. Ăngghen xác định trong thời kỳ nào.
A. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
B. Thời kỳ sau công xã Pari đến 1895
C. Thời kỳ từ 1895 đến năm 1917
D. Từ năm 1917 trở về sau.
Câu 66. Nội dung “bổ sung tưởng về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp đấu tranh của giai cấp sản
với phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân” đã được C. Mác và Ph. Ăng ghen xác định trong giai đoạn:
A. Giai đoạn (1848 – 1852)
B. Giai đoạn (1848 – 1864)
C. Giai đoạn (1864 – 1895)
D. Giai đoạn (1895 – 1917)
Câu 67. Tác phẩm “Chống Đuyrinh” do ai viết.
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. Mác – Ph. Ăngghen
D. V. I. Lênin
Câu 68. Tác phẩm “Chống Đuyrinh” của Ph. Ăngghen được viết vào năm:
A. 1848
B. 1852
C. 1878
D. 1902
Câu 69. Luận chứng “Sự phát triển của chủ nghĩa hội từ khôngởng đến khoa học đánh giá công lao của
các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng Anh, Pháp” là của:
A. V. I. Lênin
B. Mác
C. J. Xtanlin
D. Ph. Ăngghen
Câu 70. Tác phẩm “Làm gì?” do ai viết:
A. Ph. Ăngghen
B. Mác – Ph. Ăng ghen
C. V.I.Lênin
D. J. Xtanlin
Câu 71. Tác phẩm “Làm gì?” của V.I. Lênin được viết vào năm:
A. Ph. Ăngghen (1848)
B. Mác – Ph. Ăngghen (1852)
C. V.I.Lênin (1902)
D. J. Xtanlin (1953)
Câu 72. Luận điểm “Lịch sử đã chỉ rằng trạng thái phát triển kinh tế trên lục địa lúc bấy giờ còn rất lâu mới
chín mùi để xóa bỏ phương thức sản xuất bản chủ nghĩa”. Luận điểm trên đã được C. Mác Ph. Ăngghen đã nêu
trong tác phẩm nào sau đây:
A. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức
B. Chiến tranh nông dân ở Đức
C. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
D. Trong Lời nói đầu viết cho tác phẩm Đấu tranh giai cấp ở Pháp.
Câu 73. Tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp” do ai viết.
A. V. I. Lênin
B. Heghen
C. Mác
D. Mác và Ph. Ăngghen
Câu 74. Tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp” C. Mác và Ph. Ăngghen được viết vào giai đoạn:
A. 1848 - 1850
B. 1851 - 1852
C. 1852 - 1853
D. 1853 – 1854
Câu 75. Tác phẩm “Chiến tranh nông dân ở Đức” C. Mác và Ph. Ăngghen được viết vào năm:
A. 1848
B. 1849
C. 1850
D. 1851
Câu 76. Tác phẩm “Ngày 18 tháng Sương mù của Luibônapác tơ” C. Mác và Ph. Ăngghen được viết vào năm:
A. 1850
B. 1851
C. 1854
D. 1855
Câu 77. Tác phẩm “Cách mạng và phản cách mạng ở Đức” C. Mác và Ph.Ăngghen được viết vào năm:
A. 1849
B. 1850
C. 1851
D. 1852
Câu 78. Ai đã nêu lên luận điểm “Học thuyết của Mác là học thuyết vạn năng vì nó là một học thuyết chính xác”.
A. Hồ Chí Minh
B. Mao Trạch Đông
C. V. I. Lênin
D. J. Xtalin
Câu 79. Ai đã kế tục xuất sắc sự nghiệp cách mạng và khoa học của C. Mác – Ph. Ăngghen, tiếp tục bảo vệ, vận
dụng, phát triển sáng tạo và hiện thực hóa một cách sinh động lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời đại mới.
A. Hồ Chí Minh
B. Mao Trạch Đông
C. V. I. Lênin
D. J. Xtalin
Câu 80. V. I. Lênin sinh ra và mất đi vào năm:
A. 1870 – 1924
B. 1880 – 1924
C. 1780 – 1924
D. 1870 – 1942
Câu 81. Ai người công lao biến chủ nghĩa hội của C. Mác Ph.Ăngghen từ khoa học luận thành hiện
thực.
A. Hồ Chí Minh
B. Mao Trạch Đông
C. V. I. Lênin
D. J. Xtalin
Câu 82. Sự vận dụng sáng tạo phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học của V.I. Lênin được chia ra làm mấy thời
kỳ:
A. 2 thời kỳ
B. 3 thời kỳ
C. 4 thời kỳ
D. 5 thời kỳ
Câu 83. Sự kiện nào sau đây đánh dấu V. I. Lênin đã biến chủ nghĩa xã hội của C. Mác – Ph. Ăngghen từ khoa học
lý luận thành hiện thực.
A. Sự ra đời Nhà nước xã hội XHCN đầu tiên trên thế giới năm 1917.
B. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản I.
C. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản III.
D. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản II.
Câu 84. Ai là người đầu tiên đề cập đến phạm trù hệ thông chuyên chính vô sản.
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. V. I. Lênin
D. J. Xtalin
Câu 85. Chọn đáp án đúng nhất, kế thừa những di sản luận của C. Mác Ph. Ăngghen về chính đảng, V. I.
Lênin đã xây dựng lý luận về đảng cách mạng kiểu mới của giai cấp công nhân về:
A. Các nguyên tắc tổ chức, cương lĩnh, sách lược trong nội dung hoạt động của đảng.
B. Nội dung sinh hoạt Đảng
C. Cương lĩnh, sách lược trong nội dung hoạt động của đảng.
D. Cách thức tổ chức một chính đảng cho giai cấp công nhân.
Câu 86. Chọn đáp án đúng nhất, theo V. I. Lênin chuyên chính vô sản là:
A. Mô hình nhà nước đặc biệt
B. Hình thức nhà nước mới
C. Hình thái kinh tế xã hội mới
D. Mô hình xã hội mới
Câu 87. Theo V. I. Lênin cơ sở và nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản là:
A. GCCN và quần chúng nhân dân lao động phải nắm được tư liệu sản xuất
B. GCCN và nhân dân lao động phải được tự do
C. Sự liên minh của giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và toàn thể nhân dân lao động cũng như các tầng
lớp lao động khác đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Cần phải có sự thống nhất trong đường lối lãnh đạp phong trào đấu tranh.
Câu 88. Chọn đáp án đúng nhất, theo V.I.Lênin chuyên chính:
A. cuộc đấu tranh kiên trì, đổ máu không đổ máu, bạo lực hòa bình; đấu tranh bằng quân s bằng
kinh tế, bằng giáo dục và bằng hành chính, chống những thế lực và những tập tục của xã hội cũ.
B. Là cuộc đấu tranh của giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
C. Là cuộc đấu tranh của những người nông dân và người vô sản
D. Là phong trào đấu tranh của những người lao động không có tư liệu sản xuất và bị giai cấp tư sản bóc lột.
Câu 89. Chọn đáp án đúng nhất, theo V.I.Lênin về cải hành chính bộ máy nhà nước từ khi:
A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động giành được thắng lợi.
B. Ngay sau khi đã bước vào thời kỳ xây dựng xã hội mới.
C. Sau khi xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ hoàn thiện.
D. Khi xã hội ổn định về mặt kinh tế.
Câu 90. V.I.Lênin đặc biệt nhấn mạnh, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải làm để phát triển
nền kinh tế.
A. Cần thiết phải phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường có sự định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Phải thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
D. Phải thực hiện công nghiệp hóa và điện khí hóa.
Câu 91. Chủ nghĩa xã hội khoa học xuất hiện ở thế kỷ:
A. Thế kỷ XVI
B. Thế kỷ XVII
C. Thế kỷ XVIII
D. Thế kỷ XIX
Câu 92. Những yếu tố tư tưởng xã hội chủ nghĩa được xuất hiện từ khi:
A. Chế độ tư bản chủ nghĩa ra đời
B. Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột
C. Sự xuất hiện của giai cấp công nhân
D. Trong xã hội công xã nguyên thủy.
Câu 93. Đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học là:
A. Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thànhphát triển của hình thái
kinh tế - xã hội .cộng sản chủ nghĩa
B. Những quy luật hình thành và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội.
C. Những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình
thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Những quy luật hình thành và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử phát triển của xã hội
loài người.
Câu 94. Chọn đáp án SAI, tiền đề khoa học tự nhiên dẫn đến sự ra đời CNDV biện chứng CNDV lịch sử
trong chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A. Học thuyết tiến hóa
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
C. Học thuyết tế bào.
D. Phát hiện về phóng xạ của Béc-cơ-ren
Câu 95. Những tiền đề tư tưởng lý luận ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Triết học cổ điển Đức; Kinh tế chính trị học cổ điển Anh; Chủ nghĩa hội không tưởng phê phán Pháp,
Anh.
B. Triết học cổ điển Đức;
C. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh;
D. Sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 96. Chọn đáp án SAI, đâu là tiền đề lý luận ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học:
A. Triết học cổ điển Đức;
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh;
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán Pháp, Anh.
D. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
Câu 97. Chọn đáp án đúng nhất, chủ nghĩa Mác – Lênin được cấu thành từ ba bộ phận cơ bản:
A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng, triết học Mác – Lênin, Kinh tế cổ điển Anh.
B. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
C. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
D. Triết học Mác – Lênin, Kinh tế cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 98. Theo V. I.Lênin, vấn đề cải cách bộ máy nhà nước cần phải:
A. Có đội ngũ những người cộng sản cách mạng đã được tôi luyện và tiếp theo sauphải bộ máy nhà nước
tinh gọn, không hành chính, quan liêu.
B. Có lực lượng sản xuất có trình độ tri thức cao.
C. Cần phải có chính đảng lãnh đạo để xây dựng cương lĩnh phát triển.
D. Cần có bộ máy nhà nước hợp lý và đảm bảo tính khoa học.
Câu 99. Chiến tranh thế giới lần thứ hai được diễn ra trong giai đoạn:
A. 1939 - 1954
B. 1939 - 1944
C. 1939 - 1949
D. 1939 - 1945
Câu 100. Ai là người lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản Nga sau V. I. Lênin, giai đoạn 1924 - 1953:
A. J.Xtalin
B. G. Đi-mi-trốp
C. Nikita Khrushchev
D. Mikhail Gorbachev
Câu 101. Công cuộc đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo từ Đại hội lần thứ mấy:
A. Đại hội VI (1986)
B. Đại hội VII (1991)
C. Đại hội VIII (1996)
D. Đại hội IX (2001)
Câu 102. Đảng ta khởi xướng công cuộc đổi mới từ Đại hội VI (1986), với tinh thần nào sau đây đã làm cho công
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc không chỉ thành công mà còn góp phần phát triển lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin:
A. Thống nhất hữu cơ sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân làm chủ.
B. Xây dựng đất nước luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
C. “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”
D. Quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.
Câu 103. Sự phân biệt Chủ nghĩa xã hội khoa học với các khoa học chính trị - xã hội khác trước hết là:
A. Đối tượng nghiên cứu
B. Phương pháp nghiên cứu
C. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
D. Mục đích nghiên cứu
Câu 104. Chủ nghĩa xã hội khoa học có chức năng:
A. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ nghĩa xã hội.
B. Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Bảo vệ thành quả cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình.
Câu 105. Nhiệm vụ quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình.
B. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ nghĩa xã hội; Bảo vệ sự trong sáng
của chủ nghĩa Mác – Lênin và thành quả cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu chống chủ nghĩa xã hội.
Câu 106. Phương pháp luận nghiên cứu chung nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Logic và lịch sử.
C. Phân tích và so sánh
D. Tổng hợp và so sánh.
Câu 107. Phương pháp có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. So sánh.
C. Khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.
D. Có tính liên ngành.
Câu 108. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học về mặt lý luận là:
A. Trang bị những nhận thực về chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa học về quá trình tất yếu dẫn đến sự
hình thành và phát triển hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa.
B. Xây dựng lòng tin vào chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
C. Nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách của xã hội hiện nay
D. Xây dựng lòng tin cho nhân dân và cán bộ đảng viên.
Câu 109. Trong những nhà tưởng của Chủ nghĩa hội không tưởng dưới đây ai đã đưa ra luận điểm Mọi
người đều phải lao động”.
A. Xanh Ximông
B. S. Phuriê
C. R.O-en
D. Giăng Mêliê
Câu 110. Trong những nhà tư tưởng của Chủ nghĩa hội không tưởng dưới đây ai đã đưa ra luận điểm Tôi
muốn xây dựng các phalanges và chỉ cần 4000 người bỏ tiền ra xây dựng thì xã hội mới sẽ thành hiện thực”.
A. Xanh Ximông
B. S. Phuriê
C. R.O-en
D. Giăng Mêliê
Câu 111. Trong những nhà tưởng của chủ nghĩa hội không tưởng dưới đây ai đã đưa ra luận điểm “Tôi
muốn xây dựng một xã hội vận hành theo nguyên tắc sở hữu chung và lao động chung”:
A. Xanh Ximông
B. S. Phuriê
C. R.O-en
D. Giăng Mêliê
Câu 112. Sau phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp sản châu Âu, C.Mác
Ph.Ăngghen đã chỉ ra lí do thất bại chủ yếu là:
A. Không có liên minh tổ chức công-nông
B. Phong trào tự phát
C. Không có chủ trương, đường lối đúng đắn, kịp thời
D. Không xác định được vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
Câu 113. Chọn đáp án đúng, nội dung nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Quy luật chung nhất
B. Quy luật kinh tế
C. Quy luật chính trị xã hội
D. Quy luật khoa học
Câu 114. Phạm vi nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Quá trình vận động từ Chủ nghĩa xã hội sang Chủ nghĩa tư bản và Chủ nghĩa cộng sản ở lĩnh vực chính trị - xã
hội.
B. Quá trình vận động từ Chủ nghĩa tư bản sang Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản ở lĩnh vực chính trị - xã
hội.
C. Quá trình vận động từ Chủ nghĩa tư bản sang Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản ở lĩnh vực kinh tế.
D. Các giai đoạn phát triển của xã hội.
Câu 115. C. Mác và Ph. Ăngghen đã để lại bao nhiêu phát kiến vĩ đại cho Chủ nghĩa xã hội khoa học:
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Sáu
Câu 116. Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
A. Sự ra đời phát triển của nền đại công nghiệp bản chủ nghĩa; Sự trưởng thành của giai cấp công nhân
công nghiệp; Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận đầu thế kỷ 19.
B. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa và sự phát triển của giai cấp tư sản.
C. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp và sự phát triển của giai cấp tư sản.
D. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận đầu thế kỷ 19.
Câu 117. Chọn đáp án đúng, một trong những điều kiện tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ
nghĩa xã hội khoa học:
A. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa.
B. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.
D. Nhà nước phong kiến đến giai đoạn suy tàn.
Câu 118. Chọn đáp án đúng, một trong những điều kiện tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ
nghĩa xã hội khoa học:
A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp.
B. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa và sự phát triển của giai cấp tư sản.
C. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.
Câu 119. Chọn đáp án đúng, một trong những điều kiện tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ
nghĩa xã hội khoa học:
A. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận đầu thế kỉ 19.
B. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.
D. Nhà nước phong kiến đến giai đoạn suy tàn.
Câu 120. Người có ảnh hướng lớn nhất đối với Quốc tế III là ai:
A. J. Xtalin.
B. G. Đi-mi-trốp
C. V.I. Lênin
D. Nikita Khrushchev
Câu 121. Giai đoạn nào sau đây, có thể gọi là “Thời đoạn Xtalin”:
A. 1924 – 1953
B. 1917 – 1924
C. 1917 – 1953
D. 1924 – 1943.
Câu 122. Ai đã có gắn lý luận và tên tuổi của C. Mác với V.I.Lênin thành “Chủ nghĩa Mác – Lênin”:
A. Đảng Cộng sản Liên Xô
B. J. Xtalin và Đảng Cộng sản Liên Xô
C. G. Đi-mi-trốp
D. Nikita Khrushchev
Câu 123. Từ thực tiễn sau hơn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra bao nhiêu bài học kinh nghiệm
góp phần phát triển chủ nghĩa khoa học trong thời kỳ mới:
A. Ba
B. Bốn
C. Năm
D. Sáu
Câu 124. Trong quá trình đổi mới ở nước ta hiện nay để góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời
kỳ mới Đảng ta không ngừng sáng tạo và luôn kiên định mục tiêu:
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh
C. Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Câu 125. Trong quá trình đổi mới ở nước ta hiện nay để góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời
kỳ mới Đảng ta không ngừng sáng tạo và luôn quán triệt quan điểm:
A. Dân là gốc
B. Lấy dân làm gốc
C. Lấy nhân dân để làm gốc
D. Nhân dân là gốc cách mạng
Câu 126. Từ thực tiễn sau hơn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra bài học kinh nghiệm nào sau
đây nhằm góp phần phát triển chủ nghĩa khoa học trong thời kỳ mới:
A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, bước đi phù hợp; tôn trọng quy luật khách quan, xuất phát từ thực tiễn, coi
trọng tổng kết thực tiễn.
B. Quyết tâm xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Nhanh chóng xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm bản sắc dân tộc.
D. Bảo vệ môi trường sinh thái ổn định để phát triển.
Câu 127. Từ thực tiễn sau hơn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra bài học kinh nghiệm nào sau
đây nhằm góp phần phát triển chủ nghĩa khoa học trong thời kỳ mới:
A. Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; xây dựng
đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, đủ năng lực, phẩm chất và ngang tầm nhiệm vụ.
B. Tập trung xây dựng lực lượng sản xuất có trình độ xã hội hóa cao.
C. Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm cho công nhân.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm làm thay đổi nền kinh tế Việt Nam hiện nay.
Câu 128. Khách thể nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Lĩnh vực chính trị - xã hội
B. Lĩnh vực văn hóa - xã hội
C. Lĩnh vực kinh tế - chính trị
D. Lĩnh vực khoa học - xã hội
Câu 129. Với tư cách là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩahội khoa học trực
tiếp nghiên cứu và luận chứng:
A. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, những điều kiện, con đường để giai cấp công nhân hoàn thành sứ
mệnh lịch sử của mình.
B. Giai cấp và đấu tranh giai cấp.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Dân tộc và tôn giáo, mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo.
Câu 130. Chón đáp án đúng nhất, dựa trên nền tảng của lý luận chung phương pháp luận Triết học Kinh tế
chính trị học mácxít, Chủ nghĩa xã hội khoa học đã chỉ ra:
A. Những luận cứ kinh tế - chính trị rõ ràng, trực tiếp nhất để chứng minh, khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ
nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
B. Những luận cứ văn hóa - xã hội rõ ràng, trực tiếp nhất để chứng minh, khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ
nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
C. Những luận cứ của sự mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp.
D. Những luận cứ chính trị - xã hội rõ ràng, trực tiếp nhất để chứng minh, khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ
nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội; khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 131. Chón đáp án đúng nhất, dựa trên nền tảng của lý luận chung phương pháp luận Triết học Kinh tế
chính trị học mácxít, Chủ nghĩa xã hội khoa học đã chỉ ra:
A. Những con đường các hình thức và biện pháp để tiến hành cải tạo xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa
cộng sản chủ nghĩa.
B. Những luận cứ văn hóa - xã hội rõ ràng, trực tiếp nhất để chứng minh, khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ
nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
C. Những luận cứ của sự mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp.
D. Những luận cứ khoa học về sự bóc lột giá trị thặng dư của giai cấp tư sản đối với giai cấp vô sản.
Câu 132. Chọn đáp án đúng nhất, Chủ nghĩa hội khoa học chỉ ra con đường thực hiện bước chuyển từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội bằng:
A. Cuộc đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
B. Cuộc đấu tranh cách mạng tư sản giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Cuộc đấu tranh bởi việc xác lập liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
Câu 133. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, Chủ nghĩa hội khoa học chức năng giác ngộ
hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình trong bao nhiêu thời kỳ:
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 134. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học có chức năng nào:
A. Chức năng giác ngộ
B. Chức năng tư duy phản biện
C. Chức năng đánh giá tổng hợp
D. Chức năng nghiên cứu xã hội
Câu 135. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học có chức
năng nào:
A. Hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử giai cấp của mình.
B. Hướng dẫn giai cấp công nhân đấu tranh giành chính quyền.
C. Hướng dân giai cấp công nhân và nhân dân lao động cần phải liên minh với nhau trên lĩnh vực kinh tế, chính
trị, xã hội.
D. Hướng dẫn giai cấp công nhân và nhân dân lao động cần phải đấu tranh bằng cuộc cách mạng vũ trang.
Câu 136. Tác phẩm “Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học” là của:
A. Ph. Ăngghen
B. Mác
C. V. I. Lênin
D. J. Xtalin
Câu 137. Chọn đáp án đúng nhất, một trong những nguyên nhân làm cho chủ nghĩa xã hội thế giới lâm vào thoái
trào.
A. Do sự thoái hóa biến chất của cán bộ đảng viên.
B. Do sự thiếu tin tưởng của nhân dân vào đảng.
C. Do sự hoài nghi do dự của các giai cấp tầng lớp trong xã hội đối với chủ nghĩa xã hội.
D. Do sự xuất hiện của chủ nghĩa cơ hội – phản bội trong một số đảng cộng sản và sự phá hoại của chủ nghĩa đế
quốc bằng chiến lược “diễn biến hòa bình”.
Câu 138. Về mặt thực tiễn việc nghiên cứu học tập chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh nói chung, lý
luận chính trị - xã hội nói riêng và các khoa học khác hiện nay có ý nghĩa:
A. Quan trọng
B. Cấp bách
C. Mấu chốt để xây dựng chủ nghĩa xã hội tại Việt Nam.
D. Thực tiễn cơ bản và cấp thiết.
Câu 139. Chọn đáp án đúng nhất, về mặt thực tiễn việc nghiên cứu học tập chủ nghĩa xã hội khoa học góp phần
quan trọng vào việc:
A. Xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao có đẩy đủ đức và tài.
B. Xây dựng hình mẫu con người Việt Nam có tâm trong, trí sáng và hoài bão lớn.
C. Xây dựng một Việt Nam giàu mạnh và thịnh vượng.
D. Giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân vào mục tiêu, tưởng xã hội chủ nghĩa con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội.
Câu 140. Ai là người đầu tiên đề cập đến phạm trù hệ thông chuyên chính vô sản.
A. Hồ Chí Minh
B. L. Phoiơbắc
C. V. I. Lênin
D. Hegel.
Câu 141. Người có công lao lớn nhất trong việc biến chủ nghĩa xã hội khoa học từ lý luận thành hiện thực là:
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. V. I. Lênin
D. J. Xtalin
Câu 142. Ai đã đưa ra luận điểm “Cách mạng vô sản có thể nổ ra và thắng lợi ở một số nước, thậm chí ở một số
nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa bản chưa phải phát triển nhất, nhưng khâu yêu nhất trong sợi dây chuyền bản
chủ nghĩa”:
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. V. I. Lênin
D. J. Xtalin
Câu 143. V. I. Lênin là người đầu tiên nói đến phạm trù hệ thống chuyên chính vô sản, hệ thống đó bao gồm:
A. Đảng Bônsêvíc lãnh đạo, Nhà nước Xô viết quản lý và tổ chức công đoàn.
B. Đảng Bônsêvíc lãnh đạo, Nhà nước Xô viết quản lý và tổ chức đoàn thể hội.
C. Đảng Bônsêvíc lãnh đạo, Nhà nước Xô viết quản lý và nhân dân lao động.
D. Đảng Bônsêvíc lãnh đạo, Nhà nước Xô viết quản lý và Mặt trận Tổ quốc.
Câu 144. Luận điểm: “chuyên chính sản… không phải chỉ bạo lực đối với bọn bóc lộtcũng không phải
chủ yếu bạo lực… là việc giai cấp công nhân đưa ra đượcthực hiện được kiểu tổ chức lao động xã hội cao hơn
sơ với chủ nghĩa tư bản, đấy là nguồn sức mạnh, là điều kiện đảm bảo cho sự thắng lợi hoàn toàn và tất nhiên của chủ
nghĩa cộng sản”, là của:
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. V. I. Lênin
D. J. Xtalin
Câu 145. Khi nói về chế độ dân chủ, ai đã khẳng định “chỉ dân chủ sản hoặc dân chủ hội chủ nghĩa,
không có dân chủ thuần túy hay dân chủ nói chung”:
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. V. I. Lênin
D. J. Xtalin
Câu 146. Chủ nghĩa xã hội khoa học xuất hiện ở thế kỷ:
A. Những năm 40 của thế kỷ XVI
B. Nửa cuối thế kỷ XVII
C. Thế kỷ XIX
D. Đầu thế kỷ XX
Câu 147. Những yếu tố tư tưởng xã hội chủ nghĩa được xuất hiện từ khi:
A. Sự phân chia xã hội thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
B. Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột
C. Sự xuất hiện của giai cấp công nhân hiện đại
D. Ở thời kỳ nửa cuối xã hội công xã nguyên thủy.
Câu 148. Một trong ba bộ phận cấu thành nền chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng
B. Kinh tế cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Triết học cổ điển Đức
Câu 149. Điền vào chỗ trống “Tư tưởng hội chủ nghĩa …(1)…. những quan niệm phản ánh những
nhu cầu mơ ước của những người lao động bị áp bức, bóc lột… về con đường, cách thức, phương pháp đấu tranh
nhằm xây dựng một … (2) …. không có áp bức, bóc lột, bất công, mọi người đều được bình đẳng và sống hạnh phúc.
1. Hệ thống 2. Xã hội 3. Chế độ 4. Nhà nước 5. Mô hình
A. (1) - (2)
B. (1) - (3)
C. (1) - (4)
D. (1) - (5)
Câu 150. Trong những nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa sau, ai là đại biểu xuất trong giai đoạn từ thế kỷ XV
đến thế kỷ XVIII
A. Tômát – Morơ
B. Xanh-Ximông
C. SácPhuriê
D. Robớt Ôoen
CHƯƠNG 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
Câu 1. Giai cấp công nhân hình thành và phát triển mạnh trong xã hội nào:
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ
B. Xã hội phong kiến
C. Xã hội tư bản chủ nghĩa
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Câu 2. Yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất đối với tính cách mạng triệt để nhất của giai cấp công nhân:
A. Bị bóc lột nặng nề nhất trong chủ nghĩa tư bản
B. Bị áp bức nặng nề nhất
C. Nghèo khổ nhất trong chủ nghĩa tư bản
D. Đại diện cho xã hội tương lai
Câu 3. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công
nhân...
A. Còn một phần bị bóc lột
B. Không còn bị bóc lột
C. Đời sống ngày càng giàu có
D. Được sở hữu tư liệu sản xuất
Câu 4. Luận điểm “tất cả các giai cấp khác đều suy tàn, tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn
giai cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”, là của:
A. C.Mác và Ph. Ăngghen
B. V. I. Lênin
C. J. Xtatin
D. Hêghen
Câu 5. Luận điểm “tất cả các giai cấp khác đều suy tàn, tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn
giai cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”, của C. Mác và Ph. Ăngghen được nêu lên trong tác
phẩm:
A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
B. Bộ Tư bản
C. Gia đình thần thánh
D. Phê phán cương lĩnh Gôta
Câu 6. Điền vào chỗ trống: “Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân vừa mang tính......vừa mang tính........”:
A. Giai cấp - dân tộc
B. Giai cấp - nhân dân
C. Dân tộc - quốc tế
D. Dân tộc - nhân loại
Câu 7. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác khi:
A. Có biểu tình, bãi công của công nhân
B. Có tổ chức công đoàn
C. Có lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Có Đảng Cộng sản lãnh đạo
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất, sự ra đời của giai cấp công nhân hiện đại gắn liền với sự ra đời và phát triển của:
A. Nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
B. Công nghiệp hóa hiện đại hóa
C. Thời kỳ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản
D. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp sang công nghiệp
Câu 9. Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là đại biểu cho phương thức sản xuất:
A. Mới
B. Tiên tiến
C. Lạc hậu
D. Manh mún
Câu 10. Điền vào chỗ trống của luận điểm: “Các giai cấp khác đều suy tàn tiêu vong cùng với sự phát triển
của đại công nghiệp, còn giai cấp …… lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”:
A. Vô sản
B. Công nhân
C. Công nhân hiện đại
D. Công nhân công nghiệp
Câu 11. Luận điểm: “công nhân là một phát minh của thời đại mới, giống như máy móc vậy”, là của ai:
A. C. Mác – Ph. Ăngghen
B. V. I. Lênin
C. Mác
D. G. Đi-mi-trốp
Câu 12. Điền vào chỗ trống luận điểm của C. Mác – Ph. Ăngghen: “….. là một phát minh của thời đại mới, giống
như máy móc vậy”:
A. Công nhân
B. Giai cấp vô sản
C. Trí thức
D. Tư sản
Câu 13. Luận điểm “Công nhân Anh là đứa con đầu lòng của nền đại công nghiệp hiện đại”, là của ai:
A. V. I. Lênin
B. Mác
C. Mác - Ph. Ăngghen
D. G. Đi-mi-trốp
Câu 14. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa,
đó là giai cấp:
A. Nhà tư bản bỏ tiền ra để mua sức lực
B. Không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
C. Được nắm một phần nhỏ tư liệu sản xuất
D. Người vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp.
Câu 15. Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất, xuất phát điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học.
A. Giai cấp công nhân
B. Chuyên chính vô sản
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Câu 16. Phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát chủ nghĩa xã hội khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin là.
A. Chủ nghĩa xã hội
B. Đấu tranh giai cấp
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Thuật ngữ nào sau đây được C. Mác và Ph. Ăngghen sử dụng khi nói về giai cấp công nhân.
A. Những người thợ thủ công của thế kỷ XIX.
B. Những người lao động nghèo khổ.
C. Giai cấp công nhân hiện đại công nghiệp; Những người lao động làm thuê của thế kỷ XIX; Giai cấp sản
hiện đại.
D. Những người làm công không có tư liệu sản xuất, bị giai cấp thống trị bóc lột nặng nề.
Câu 18. Chọn câu SAI, thuật ngữ được C. Mác và Ph. Ăngghen sử dụng khi nói về giai cấp công nhân.
A. Giai cấp vô sản
B. Con đẻ của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
C. Con đẻ của chủ nghĩa đế quốc thực dân
D. Công nhân khai khoáng
Câu 19. Giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định dựa trên mấy phương diện cơ bản:
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 20. Giai cấp công nhận được C. Mác – Ph. Ăngghen xác định dựa trên những phương diện nào sau đây.
A. Kinh tế - xã hội và Chính trị - xã hội
B. Kinh tế - Chính trị và văn hóa
C. Kinh tế - xã hội và chính trị tư tưởng.
D. Đạo đức - tôn giáo và giáo dục.
Câu 21. Chỉ ra quan điểm đúng nhất về giai cấp công nhân:
A. Là giai cấp thống trị trong xã hội tư bản
B. Là giai cấp lao động trong nền sản xuất công nghiệp có trình độ kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
C. Là giai cấp đông đảo nhất trong dân cư
D. Là giai cấp nghèo khổ nhất trong xã hội tư bản, bị áp bức bóc lột.
Câu 22. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, giai cấp công nhân bị bóc lột:
A. Giá trị thặng dư
B. Sức lao động cơ bắp
C. Thời gian lao động cá biệt
D. Lợi ích kinh tế
Câu 23. Chọn đáp án đúng nhất, trên phương diện kinh tế - xã hội, giai cấp công nhân với phương thức lao động
công nghiệp trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
A. Những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất tính chất công nghiệp ngày
càng hiện đại và xã hội hóa cao.
B. Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp mới
C. Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại
D. Là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc.
Câu 24. Luận điểm “Trong công trường thủ công trong nghề thủ công, người công nhân sử dụng công cụ của
mình còn trong công xưởng thì người công nhân phải phục vụ cho máy móc” là của:
A. C. Mác
B. Smith
C. Ricardo
D. Mác – Ph. Ăngghen
Câu 25. Luận điểm “Những công nhân ấy, buộc phải tự bán mình để kiếm ăn từng bửa một, là một hàng hóa, tức
là một món hàng đem bán như bất cứ món hàng nào khác, vì thế họ phải chịu hết mọi sự may rủi của cạnh tranh, mọi
sự lên xuống của thị trường”, là của ai:
A. C. Mác – Ph. Ăngghen
B. Mác
C. V. I. Lênin
D. Smith
Câu 26. Chọn đáp án đúng nhất, trên phương diện kinh tế - xã hội, khi mô tả quá trình phát triển của giai cấp công
nhân C. Mác - Ph. Ăngghen đã chỉ rõ:
A. một tập đoàn hội ổn định, hình thành phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp
hiện đại.
B. Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến.
C. Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
D. Trong công trường thủ công trong nghề thủ công, người công nhân sử dụng công cụ của mình còn trong
công xưởng thì người công nhân phải phục vụ cho máy móc.
Câu 27. Theo quan điểm của C. Mác - Ph. Ăngghen xét trên phương diện kinh tế - xã hội, giai cấp công nhân trong
quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
A. Giai cấp của những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất của xã hội.
B. một tập đoàn hội ổn định, hình thành phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp
hiện đại.
C. Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến.
D. Là giai cấp làm công ăn lương và bị bóc lột sức lao động.
Câu 28. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin trong quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa, đối diện với nhà
bản thì giai cấp công nhân là.
A. Những người lao động bằng cơ bắp và bị nhà tư sản bóc lột giá trị thặng dư.
B. Những người lao động tự do, với nghĩa là tự do bán sức lao động của mình để kiếm sống.
C. Những lao động được tự do về thân thể và tự do bán sức lao động của mình cho nhà tư bản.
D. Những người lao động tự do về thân thể và được pháp luật công nhận tự do.
Câu 29. Đối diện với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, đặc trưngbản của giai cấp công nhân trong chế độ tư
bản chủ nghĩa theo C. Mác - Ph. Ăngghen là.
A. Là giai cấp có ít tư liệu sản xuất.
B. Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất hiện đại.
C. Là giai cấp chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
D. Là giai cấp vô sản, “giai cấp công nhân làm thuê hiện đại,mất các tư liệu sản xuất của bản thân, nên buộc
phải bán sức lao động của mình để sống”.
Câu 30. Theo chủ nghĩa Mác - Lênin mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là.
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
B. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuấthội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa
trên chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. Mâu thuẫn giữa các giai cấp đối kháng trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
Câu 31. Theo quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học Mác - Lênin nguồn gốc của sự giàu có của giai cấp tư sản
là.
A. Việc chiếm hữu ngày càng nhiều hơn tư liệu sản xuất trong xã hội.
B. Việc đầu máy móc, trang thiết bị khoa học công nghệ vào trong quá trình lao động sản xuất cho giai cấp
công nhân.
C. Việc bóc lột ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư của giai cấp công nhân.
D. Việc tăng cường độ lao động của người công nhân trong quá trình làm việc.
Câu 32. Tính chất đối kháng không thể điều hòa giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân trong phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa và trong chế độ tư bản chủ nghĩa là mâu thuẫn:
A. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuât
B. Lực lượng sản xuất và tư liệu sản xuất
C. Lao động làm thuê và nhà tư bản
D. Người bán lao động và người sử dụng lao động
Câu 33. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin điều kiện ban đầu cho sự phát triển của giai cấp công nhân
trong chế độ tư bản chủ nghĩa là:
A. Sự thống trị của giai cấp tư sản, đặc biệt là của bộ phận tư đại công nghiệp.
B. Sự đàn áp dã man các phong trào đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân.
C. Là sự liên minh của giai cấp tư sảncác quốc gia trong việc bóc lột giá trị kinh tếgiai cấp công nhận đã
tạo ra.
D. Là sự đầu tư về máy móc trang thiết bị và phương thức bóc lột của nhà tư bản.
Câu 34. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác sự phát triển giai cấp vô sản công nghiệp được
quy định bởi sự phát triển của:
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp tư sản công nghiệp
C. Giai cấp thống trị
D. Giai cấp tư sản độc quyền
Câu 35. Xét trên phương diện chính trị - xã hội trong xã hội bản chủ nghĩa, C. Mác - Ph.Ăngghen đã khái quát
giai cấp công nhân có bao nhiêu đặc điểm cơ bản.
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 36. Đặc điểm nào sau đây đặc điểm của giai cấp công nhân xét trên phương diện chính trị - hội theo
quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.
A. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất.
B. lao động bằng phương thức lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động
máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
C. Những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất tính chất công nghiệp ngày
càng hiện đại và xã hội hóa cao.
D. Là giai cấp chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 37. Chọn đáp án đúng nhất khi nói về đặc điểm của giai cấp công nhân xét trên phương diện chính trị - xã hội
theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.
A. Giai cấp công nhân sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, chủ thể của quá trình sản xuất vật chất
hiện đại.
B. Là giai cấp chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
C. Là giai cấp vô sản, “giai cấp công nhân làm thuê hiện đại,mất các tư liệu sản xuất của bản thân, nên buộc
phải bán sức lao động của mình để sống”.
D. Là giai cấp mà đời sống phải phụ thuộc hoàn toàn vào giai cấp tư sản.
Câu 38. Chọn đáp án đúng nhất, xét trên phương diện chính trị - xã hội giai cấp công nhân là:
A. Người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp.
B. Đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên tiến, quyết định đến sự phát triển của
xã hội hiện đại.
C. Người làm thuê hiện đại vì không có tư liệu sản xuất.
D. Người bán sức lao động cho nhà tư bản để kiếm sống.
Câu 39. Giai cấp công nhân những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác
tâm lý lao động công nghiệp, chính là nhờ vào sự phát triển:
A. Nền sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiên của chủ nghĩa tư bản.
B. Chủ nghĩa tư bản
C. Sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản
D. Sự đàn áp dã man của Nhà nước chủ nghĩa tư bản.
Câu 40. Giai cấp nào sao đây có tinh thần cách mạng triệt để nhất trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
A. Tư sản
B. Công nhân
C. Nông dân
D. Tầng lớp trí thức và đội ngũ doanh nhân.
Câu 41. Giai cấp công nhân có nguồn gốc xã hội từ:
A. Nông dân
B. Tư sản
C. Phong kiến
D. Tất cả các giai cấp tầng lớp của dân cư
Câu 42. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là:
A. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và xây dựng chủ nghĩa xã hội - chủ nghĩa cộng sản.
B. Xây dựng xã hội mới xã hội do dân vì dân và tạo điều kiện tối đa cho con người phát triển toàn diện
C. Xây dựng thành công chủ nghĩa mới và tiến lên cộng sản chủ nghĩa
D. Đập tan ách đô hộ và xây dựng nhà nước mới cho nhân dân lao động
Câu 43. Chọn đáp án đúng nhất, để thực hiện được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, giai cấp công nhân cần
phải:
A. Phải giữ được bản chất giai cấp; phải thực hiện liên minh các tầng lớp giai cấp khác.
B. Phải giữ vững mục tiêu đâu tranh; giữ được bản chất giai cấp.
C. Giác ngộ sứ mệnh lịch sử của chính giai cấp; phải là giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa; phải thực
hiện liên minh các tầng lớp giai cấp khác.
D. Phải là giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa; phải thực hiện liên minh các tầng lớp giai cấp khác.
Câu 44. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được C. Mác và Ph. Ăngghen xác lập ở bao nhiêu nội dung.
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 45. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được C. Mác và Ph. Ăngghen xác lập ở những nội dung nào sau
đây:
A. Kinh tế; chính trị - xã hội; văn hóa, tư tưởng
B. Kinh tế; văn hóa - xã hội
C. Kinh tế, chính trị - xã hội; đạo đức - lối sống
D. Kinh tế, chính trị - tư tưởng; đạo đức
Câu 46. Chọn câu SAI, C. Mác Ph. Ăngghen đã xác lập sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân một trong
những nội dung nào sau đây:
A. Kinh tế
B. Chính trị - xã hội
C. Văn hóa, tư tưởng
D. Đạo đức, lối sống
Câu 47. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế, giai cấp
công nhân là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, giai cấp công nhân còn là.
A. Đại biểu cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, là lực lượng lãnh đạo cách mạng trong xã hội.
B. Là lực lượng nhạy bén trước thời cuộc và tiếp thu nhanh tri thức xã hội.
C. Đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội.
D. Là đội tiên phong cho nhân dân lao động, là người lao động có tay nghề cao.
Câu 48. Chọn đáp án đúng nhất, vai trò của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế trong nội dung sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân là.
A. Chủ thể của quá trình lao động bằng phương thức công nghiệp.
B. Chủ thể của quá trình lao động cũng là sản phẩm của nền đại công nghiệp.
C. Chủ thể của quá trình sản xuất vật chất để sản xuất ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con
người và xã hội.
D. Chủ thể của quá trình lao động và sản xuất ra của cải vật chất.
Câu 49. Trên lĩnh vực kinh tế việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình, giai cấp công nhân phải lực
lượng đi đầu thực hiện công nghiêp hóa, yêu cầu mới hiện nay còn đòi hỏi.
A. Công nghiệp hóa gắn liền với tiến bộ công bằng xã hội.
B. Công nghiệp hóa gắn liền với hiện đại hóa, đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn liền với kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên, môi trường.
C. Công nghiệp hóa gắn liền với hiện đại hóa.
D. Công nghiệp hóa kết hợp với điện khí hóa.
Câu 50. Chọn đáp án đúng nhất, thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình về nội dung kinh tế, giai cấp công
nhân cần phải.
A. Đứng lên giành chính quyền về giai cấp mình.
B. Liên minh các giai cấp tầng lớp khác trong cuộc đấu tranh cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Luôn giữ vững bản chất của giai cấp.
D. Đóng vai trò nòng cốt trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển để
tạo cơ sở cho quan hệ sản xuất mới.
Câu 51. Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân phải liên minh trước hết với lực lượng
xã hội nào:
A. Tầng lớp trí thức
B. Tầng lớp tiểu tư sản
C. Giai cấp nông dân
D. Giai cấp phong kiến
Câu 52. Điều kiện quyết định để giai cấp công nhân thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử của mình:
A. Có số lượng đông đảo
B. Có chất lượng cao
C. Có Đảng Cộng sản cách mạng lãnh đạo
D. Có người lãnh đạo và liên minh với giai cấp nông dân
Câu 53. Mục tiêu cuối cùng trong sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân là:
A. Giành chính quyền nhà nước
B. Đánh đổ chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Giải phóng mình đồng thời giải phóng toàn hội vĩnh viễn thoát khỏi áp bức, bóc lột, bất công, xây dựng
chủ nghĩa cộng sản
D. Trở thành giai cấp thống trị.
Câu 54. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với nghĩa là tư hữu, đó là:
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp tư sản
C. Giai cấp công nhân
D. Tầng lớp trí thức, tiểu tư sản.
Câu 55. Chọn đáp án đúng nhất, về nội dung kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân thông qua
quá trình công nghiệp hóa và thực hiện “một kiểu tổ chức xã hội mới về lao động” nhằm một trong những mục đích:
A. Quản lý và phân phối phù hợp với nhu cầu phát triển sản xuất, thực hiện tiến bộ công bằng xã hội.
B. Thực hiện các chính sách xã hội nhằm đảm bảo nguyên tắc công bằng, dân chủ, bình đẳng.
C. Tiếp tục nâng cao sức chiến đấu của Đảng, từng bước xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
D. Xây dựng thành công xã hội xã hội chủ nghĩa và tiến lên cộng sản chủ nghĩa.
Câu 56. Trên phương diện chính trị - xã hội, giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản, tiến hành cách mạng để.
A. Giành chính quyền nhà nước
B. Đánh đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Lật đổ quyền thống trị của giai cấp sản, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức của CNTB, giành lấy quyền lực về
tay của GCCN và nhân dân lao động.
D. Giành lấy quyền sở hữu tư liệu sản xuất.
Câu 57. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong tiến trình cách mạng cải tạo hội cũ xây dựng
xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng cần phải tập trung xây dựng hệ giá trị mới:
A. Công bằng; dân chủ; văn minh.
B. Hiện đại; công bằng, bình đẳng và tự do.
C. Tự do; dân chủ; bình đẳng.
D. Lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng và tự do
Câu 58. Trong nội dung văn hóa, tư tưởng giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng bao
gồm:
A. Xây dựng ý thức hệ tiến bộ xã hội chủ nghĩa, xây dựng con người xã hội chủ nghĩa.
B. Cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực ý thức tư tưởng, trong tâm lý, lối sống
và trong đời sống tinh thần xã hội.
C. Phủ định tất cả các giá trị cũ trước đó, xây dựng hệ giá trị ý thức mới, lối sống mới.
D. Xây dựngphát huy tính dân chủ tronghội, tạo điều kiện cho con người được nâng cao trình độ chuyên
môn, chăm sóc sức khỏe.
Câu 59. Ở nội dung văn hóa, tư tưởng việc xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân đó là:
A. Lối sống mới xã hội chủ nghĩa
B. Đạo đức mới xã hội chủ nghĩa
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Tinh thần mới xã hội chủ nghĩa.
Câu 60. Nội dung căn bản cách mạng hội chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hóa tưởng đặt ra đối với sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân hiện đại là:
A. Xây dựng ý thức hệ tiến bộ xã hội chủ nghĩa.
B. Củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân.
C. Xây dựng nhân cách con người xã hội chủ nghĩa.
D. Phát triển văn hóa, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, đạo đức và lối sống mới xã hội chủ nghĩa.
Câu 61. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân gồm bao nhiêu
đặc điểm.
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 62. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được xuất phát từ:
A. Sự mâu thuẫn của các giai cấp đối kháng.
B. Những tiền đề kinh tế - xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa cao.
C. Sự bóc lột của của giai cấp tư sản đối với giai cấp công nhân
D. Việc giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất.
Câu 63. Chọn đáp án đúng nhất khi nói về mâu thuẫn bản trong chủ nghĩa bản ở nội dung kinh tế - vật chất
là:
A. Sự bất bình đẳng và bất công trong xã hội.
B. Sự mâu thuẫn về lợi ích trong xã hội.
C. Sự phân hóa giữa người giàu và người nghèo.
D. Sự xung đột giữa tính chất xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất với tính chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa
về tư liệu sản xuất.
Câu 64. Chọn đáp án đúng nhất, trong chủ nghĩa tư bản nguồn gốc sinh ra những áp bức, bóc lột, bất công trong xã
hội hiện đại là.
A. Sự áp bức bất công trong xã hội.
B. Mâu thuẫn về lợi ích giữa các giai cấp.
C. Chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
D. Sự nghèo khổ của giai cấp công nhân.
Câu 65. Chọn đáp án đúng nhất, giải quyết mâu thuẫn bản về kinh tế chính trị trong lòng phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa là:
A. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
B. Nhiệm vụ của giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
C. Việc làm cấp bách của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Tiền đề để xóa bỏ chủ nghĩa tư bản và tiến lên cộng sản chủ nghĩa.
Câu 66. Chọn đáp áp đúng nhất, cơ sở kinh tế để chấm dứt vĩnh viễn chế độ người bóc lột người đó là:
A. Nhân dân phải được sở hữu tư liệu sản xuất và đặt dưới sự quản lý của nhà nước.
B. Giữ vững ổn định chính trị từ đó góp pan xây dựng phát triển nền kinh tế.
C. Đảm bảo yếu tố con người là trung tâm của sự phát triển.
D. Lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, ở trình độ phát triển hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 67. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa MácLênin, giai cấp công nhân chỉ có thể tự giải
phóng mình thông qua việc:
A. Giai cấp công nhân được quyền sở hữu tư liệu sản xuất của xã hội.
B. Đồng thời giải phóng các giai cấp bị áp bức bóc lột khác, giải phóng xã hội và giải phóng con người.
C. Giành lấy được chính quyền và nhà nước về tay giai cấp mình
D. Cùng với nhân dân lao động xây dựng nhà nước mới.
Câu 68. Giai cấp công nhân hoàn thành được sứ mệnh lịch sử thế giới của mình khi:
A. Xóa bỏ chủ nghĩa tư bản và xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công
B. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
C. Giành lấy được chính quyền, nhà nước về tay nhân dân lao động một cách tuyệt đối.
D. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa không còn sự áp bức bóc lột của giai cấp này đối với giai cấp kia.
Câu 69. Nguồn gốc sinh ra những áp bức, bóc lột, bất công trong xã hội chủ nghĩa tư bản là:
A. Xuất phát từ bản chất của giai cấp tư sản.
B. Sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
C. Do sự tồn tại tự nhiên của của xã hội có giai cấp đối kháng.
D. Do mẫu thuẫn giữa các giai cấp tầng lớp trong xã hội.
Câu 70. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, sự xóa
bỏ này bị quy định bởi:
A. Tính chủ quan từ trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Tính ngẫu nhiên của quá trình phát triển của xã hội.
C. Tính khách quan từ trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Tính giai cấp của xã hội có sự tồn tại các giai cấp đối kháng.
Câu 71. Luận điểm “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” là
của ai:
A. C. Mác - Ph. Ăngghen
B. Ph. Ăngghen
C. V. I. Lênin
D. J. Xtalin
Câu 72. Luận điểm “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người”
của C. Mác – Ph. Ăngghen đề cập trong tác phẩm:
A. Tình cảnh nước Anh
B. Làm gì?
C. Bộ Tư bản.
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
Câu 73. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được quy định bởi bao nhiêu điều kiện cụ thể.
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 74. Chọn đáp án đúng nhất, điều kiện nào sau đây để một giai cấp có thể đảm nhận được sứ mệnh lịch sử:
A. Có được nhà nước và chính quyền
B. Có lực lượng to lớn
C. Có tổ chức chính đảng lãnh đạo.
D. Có kinh tế vững mạnh
Câu 75. Chọn đáp án đúng nhất, điều kiện nào sau đây để một giai cấp có thể đảm nhận được sứ mệnh lịch sử:
A. Là giai cấp nổi bật trong xã hội
B. Là giai cấp có số lượng đông đảo và có uy tín trong xã hội
C. Là giai cấp có khả năng tập hợp được nhân dân.
D. Đại diện cho PTSX tiên tiến của thời đại
Câu 76. Chọn đáp án đúng nhất, điều kiện nào sau đây để một giai cấp có thể đảm nhận được sứ mệnh lịch sử:
A. Là giai cấp có số lượng đông đảo và có uy tín trong xã hội.
B. Có lợi ích về cơ bản phù hợp với lợi ích của đa số trong xã hội. + Có hệ tư tưởng tiến bộ
C. Có ý thức tổ chức kỷ luật
D. Có khả năng lãnh đạo giai cấp mình.
Câu 77. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
A. Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
B. Do địa vị xã hội của giai cấp công nhân
C. Do bản chất của giai cấp công nhân
D. Do vị trí và vai trò của giai cấp công nhân
Câu 78. con đẻ của nền sản xuất đại công nghiệp, giai cấp công nhân được những phẩm chất của một giai
cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng, điều này được quy định bởi:
A. Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
B. Địa vị chính trị - xã hội
C. Bản chất của giai cấp công nhân
D. Tính cách mạng của giai cấp công nhân
Câu 79. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sở dĩ được thực hiện bởi giai cấp công nhân vì:
A. Là giai cấp cách mạng, đại biểu cho lực lượng sản xuất hiện đại, cho phương thức sản xuất tiên tiến thay thế
cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Là do mâu thuẫn sâu sắc về lợi ích kinh tế đối với giai cấp tư sản.
C. Là do bị bóc lột giá trị thặng dư quá nặng nề.
D. Do sự ủng hộ và tin tưởng từ tất cả các giai cấp tầng lớp khác.
Câu 80. Giai cấp, tầng lớp nào là đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình phát triển lịch sử:
A. Giai cấp nông dân
B. Tầng lớp trí thứ.
C. Giai cấp công nhân
D. Đội ngũ doanh nhân
Câu 81. Chủ nghĩa Mác Lênin chỉ ra những điều kiện nào sau đây thuộc về nhân tố chủ quan để giai cấp công
nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình:
A. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng.
B. Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
C. Địa vị chính trị - xã hội
D. Do sự ủng hộ và tin tưởng từ tất cả các giai cấp tầng lớp khác.
Câu 82. Chủ nghĩa Mác Lênin chỉ ra những điều kiện nào sau đây thuộc về nhân tố chủ quan để giai cấp công
nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình:
A. Sự lãnh đạo Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
B. Vì sự nghèo khổ của giai cấp công nhân.
C. Vì tình trạng bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản đối với giai cấp công nhân.
D. Là do mâu thuẫn sâu sắc về lợi ích kinh tế đối với giai cấp tư sản.
Câu 83. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin chất lượng của giai cấp công nhân được
thể hiện ở:
A. Giai cấp công nhân phải được nâng cao tay nghề và ngày càng chiếm lĩnh tri thức khoa học.
B. Giai cấp công nhân phải được giác ngộ về lý luận khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Giai cấp công nhân phải tự nhận thức được trách nhiệm của mình đối với xã hội.
D. Giai cấp công nhân biết nâng cao văn hóa lao động đáp ứng yêu cầu của kinh tế tri thức.
Câu 84. Trong nền sản xuất đại công nghiệp, giai cấp công nhân là:
A. Là lực lượng lao động của xã hội.
B. Là chủ thể trực tiếp nhất, vừa là sản phẩm căn bản nhất của nền sản xuất đó.
C. Là người trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng công cụ lao động
D. Là lực lượng chiếm số đông trong xã hội.
Câu 85. Yếu tố nào quy định giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng:
A. Là giai cấp có tinh thần đấu tranh chống áp bức
B. Là giai cấp có lợi ích cơ bản thống nhất với giai cấp nông dân
C. Là giai cấp đại diện cho LLSX tiên tiến và PTXS của thời đại
D. Là giai cấp mang bản chất quốc tế
Câu 86. Yếu tố nào quy định giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng:
A. Là giai cấp nghèo khổ nhất trong xã hội
B. Là giai cấp có số lượng đông đảo nhất
C. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất, phải đi làm thuê bán sức lao động cho nhà tư bản, bị nhà tư bản bóc lột
giá trị thặng dư
D. Là giai cấp có tinh thần đấu tranh chống áp bức.
Câu 87. Yếu tố nào quy định giai cấp công nhân là giai cấp có tính tổ chức kỷ luật cao:
A. Do lao động tập trung; lao động trong nền sản xuất hiện đại với trình độ kỹ thuật và công nghệ hiện đại, có cơ
cấu tổ chức chặt chẽ; Do được rèn luyện trong cuộc đấu tranh chung chống giai cấp tư sản.
B. Vì sự nghèo khổ của giai cấp công nhân nên đã biết tự liên minh các giai cấp tầng lớp khác chống lại giai cấp
tư sản.
C. Do được trưởng thành qua nhiều phong trào đấu tranh từ tự phát đến tự giác.
D. Là do mâu thuẫn sâu sắc về lợi ích kinh tế đối với giai cấp tư sản.
Câu 88. Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản là:
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước
B. Phong trào giải phóng dân tộc
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin + Phong trào công nhân
D. Phong trào của giai cấp công nhân.
Câu 89. Đảng Cộng sản là đại biểu trung thành lợi ích của:
A. Giai cấp công nhân
B. Nhân dân lao động
C. Giai cấp công nhân, của dân tộc và xã hội.
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
Câu 90. Giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp công nhân thế kỷ XIX có bao nhiêu điểm tương đồng cơ bản.
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 91. Trong các nội dung sau, nội dung nào chỉ ra điểm tương đồng của giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp
công nhân thế kỷ XIX:
A. Vẫn là LLSX hàng đầu của XH hiện đại; Vẫn bị GCTS và CNTB bóc lột giá trị thặng dư.
B. Bị GCTS và CNTB bóc lột giá trị thặng dư, nhưng được sở hữu một ít tư liệu sản xuất.
C. Được tham gia vào sở hữu (trung lưu hóa).
D. GCCN từng bước trở thành giai cấp lãnh đạo thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
Câu 92. Trong các nội dung sau, nội dung nào chỉ ra điểm tưởng đồng của giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp
công nhân thế kỷ XIX.
A. Xung đột lợi ích cơ bản giữa GCTS & GCCN (giữa tư bản và lao động) vẫn tồn tại.
B. Bị chèn ép trong quá trình phát triển kinh tế, nhưng không tồn tại tình trạng áp bức bóc lột.
C. Đã có đời sống kinh tế ổn định, giai cấp công nhân không còn thực hiện quá trình đấu tranh.
D. Được tạo điều kiện phát triển dân chủ nhưng mang nặng tính hình thức, dân chủ chung chung.
Câu 93. Trong các nội dung sau, nội dung nào chỉ ra điểm tưởng đồng của giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp
công nhân thế kỷ XIX.
A. Giai cấp công nhân có trình độ xã hội hóa cao, phát triển công nhân trí thức.
B. Vẫn còn bị áp bức bóc lột, được sở một ít hữu tư liệu sản xuất.
C. Xung đột lợi ích kinh tế còn tồn tại, được đầu tư nâng cao tay nghề.
D. Vẫn là lực lượng đi đầu trong cuộc đấu tranh chống CNTB.
Câu 94. Trong các nội dung sau, nội dung nào chỉ ra điểm biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện nay và
giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
A. Đời sống kinh tế trở nên giàu, bản chất của giai cấp sản dần thay đổi làm cho giai cấp công nhân điều
kiện phát triển.
B. Vấn đề thực hiện quyền dân chủ của giai cấp công nhân được giai cấp tư sản đặc biệt quan tâm.
C. Được tạo điều kiện phát huy tối đa sức lao động, không còn bị bóc lột nặng nề.
D. Xu hướng trí tuệ hoá GCCN (CN tri thức); Tham gia vào sở hữu (trung lưu hóa).
Câu 95. Trong các nội dung sau, nội dung nào chỉ ra điểm biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện nay và
giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
A. Biểu hiện mới về xã hội hoá lao động; Ở một số nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo thông qua
đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
B. Quyền con người, quyền dân chủ, nền dân chủ được phát huy triệt để.
C. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội đã được cơ bản giải quyết, đời sống công nhân thay hoàn toàn thay đổi.
D. Sự áp bức bóc lột sức lao động gần như không tồn tại giai cấp công nhân đã phát triển đến giai đoạn công
nhân trí thức.
Câu 96. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay, được xác định mấy nội dung
cơ bản:
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 97. Nội dung nào sau đây là nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay:
A. Chính trị - tư tưởng
B. Đạo đức - lối sống
C. Kinh tế - xã hội
D. Văn hóa - xã hội
Câu 98. Điền vào chỗ trống, tại đại hội lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Đảng ta đã xác định:
“Giai cấp công nhân Việt Nam ……. hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những người lao động ….. ……,
làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ có tính chất công nghiệp”.
A. Bộ phận; cơ bắp và trí tuệ
B. Thành phần; chân tay và trí óc
C. Lực lượng; cơ bắp và trí tuệ
D. Lực lượng; chân tay và trí óc
Câu 99. Giai cấp công nhân Việt Nam vào đầu thế kỷ XX là:
A. Là con đẻ của nền đại công nghiệp
B. Là sản phẩm của các cuộc khai thác thuộc địa
C. Là giai cấp đông đảo trong xã hội
D. Là giai cấp đại diện cho PTSX mới
Câu 100. Chọn đáp án đúng nhất, trong những năm đầu của thế kỷ XX giai cấp công nhân Việt Nam có mâu thuẫn
trực tiếp với giai cấp nào.
A. Giai cấp tư sản Việt Nam
B. Giai cấp tư sản Pháp
C. Thực dân Pháp và bè lũ tay sai.
D. Địa chủ, phong kiến.
Câu 101. Giai cấp, tầng lớp nào tinh thần cách mạng triệt để giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội
tiên phong của mình là Đảng Cộng sản.
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp tư sản
C. Tầng lớp trí thức
D. Giai cấp công nhân
Câu 102. Đại bộ phận của giai cấp công nhân Việt Nam được xuất thân từ tầng lớp và giai cấp:
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp nông dân và tầng lớp lao động khác
C. Giai cấp địa chủ phong kiến
D. Đội ngũ doanh nhân
Câu 103. Chọn đáp án đúng nhất, giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay có những biến đổi cơ bản nào:
A. Tăng nhanh về số lượng và số lượng, đa dạng cơ cấu nghề nghiệp, công nhân tri thức ngày càng tăng và được
trẻ hóa.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam đạt được trình độ cao trong tổ chức kỷ luật có thể so sánh với các nước tư bản
phát triển.
C. Tầng lớp trí thức dần thay thế vị trí giai cấp công nhân
D. Giai cấp công nhân Việt Nam không còn sứ mệnh lịch sử cụ thể.
Câu 104. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay được thực hiện bao nhiêu nội dung cụ thể:
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 105. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay được thực hiện bao nhiêu nội dung cụ thể
nào sau đây:
A. Kinh tế; Chính trị - xã hội; Văn hóa tư tưởng
B. Kinh tế; Chính trị - tư tưởng; Văn hóa xã hội
C. Kinh tế; Chính trị; Văn hóa
D. Kinh tế; Chính trị; Xã hội
Câu 106. Đâu là vấn đề nổi bật nhất đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện
nay.
A. Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Là lực lượng chính trong việc phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
C. Là lực lượng cơ bản nắm rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình.
D. Là lực lượng tiên phong trong khối liên minh công – nông – trí.
Câu 107. Nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về phương diện chính trị -
xã hội của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là:
A. Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên.
B. Giai cấp công nhân Việt nam phát huy vai trò và trách nhiệm trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Từng bước xây dựng và phát triển về số lượng lẫn chất lượng.
D. Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề.
Câu 108. Nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về phương diện chính trị -
xã hội của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là:
A. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
B. Giai cấp công nhân Việt nam phát huy vai trò và trách nhiệm trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Từng bước xây dựng và phát triển về số lượng lẫn chất lượng.
D. Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề.
Câu 109. Nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về phương diện chính trị -
xã hội của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là:
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
B. Giai cấp công nhân Việt nam phát huy vai trò và trách nhiệm trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Từng bước xây dựng và phát triển về số lượng lẫn chất lượng.
D. Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề.
Câu 110. Trên lĩnh vực văn hóa tưởng, giai cấp công nhân còn tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực
tưởng lý luận để:
A. Giữ vững bản chất của giai cấp công nhân.
B. Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Giữ vững vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Đảm bảo quyền sở hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 111. Nền tảng tưởng của Đảng, chống lại quan điểm sai trái của các thế lực thù địch, kiên định tưởng,
mục tiêu và con đường cách mạng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học của Mác – Lênin vận dụng vào tình hình cách mạng Việt Nam.
Câu 112. Nội dung phương hướng “Coi trọng giữ vững bản chất của giai cấp công nhân các nguyên tắc sinh
hoạt của Đảng” được Đảng ta nêu lên trong đại hội đại biểu toàn quốc:
A. Lần thứ XII
B. Lần thứ XI
C. Lần thứ VII
D. Lần thứ IX
Câu 113. Phương hướng “Chú trọng xây dựng phát huy vai trò của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội
ngũ tri thức, đội ngũ doanh nhân đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong thời kỳ mới”, được Đảng ta nêu lên trong
đại hội đại biểu toàn quốc:
A. Lần thứ VI
B. Lần thứ VII
C. Lần thứ VIII
D. Lần thứ XII
Câu 114. Để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay Đảng ta đã đề ra bao nhiêu giải pháp
cụ thể.
A. Năm
B. Ba
C. Sáu
D. Bảy
Câu 115. Tại Hội nghị lần thứ mấy của Ban chấp hành Trung ương khóa X, Đảng ta đã đề ra Nghị quyết về “Tiếp
tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”:
A. Lần thứ 6
B. Lần thứ 7
C. Lần thứ 8
D. Lần thứ 9
Câu 116. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là giải phápy dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay:
A. Nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp cách mạng thông qua đội
tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Coi trọng giữ vững bản chất của giai cấp công nhân và các nguyên tắc sinh hoạt của Đảng.
C. Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
D. Thực hiện tốt chính sách pháp luật đối với giai cấp công nhân.
Câu 117. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là giải phápy dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay:
A. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng phát huy sức mạnh của liên minh
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức và doanh nhân dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
B. Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam có ý thức công dân, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
C. Coi trọng giữ vững bản chất của giai cấp công nhân và các nguyên tắc sinh hoạt của Đảng.
D. Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
Câu 118. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là giải phápy dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay:
A. Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế.
B. Thực hiện tốt Luật Lao động, Luật Công đoàn, chính sách tiền lương, bảo hiểm cho người công
nhân.
C. Xây dựng giai cấp công nhân thích ứng nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế.
D. Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
Câu 119. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là giải phápy dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay:
A. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hóa giai cấp
công nhân.
B. Thực hiện tốt Luật Lao động, Luật Công đoàn, chính sách tiền lương, bảo hiểm cho người công
nhân.
C. Xây dựng giai cấp công nhân thích ứng nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế.
D. Xây dựng đội ngũ công nhân trí thức, công nhân trình độ hội hóa cao, đặc biệt đội ngũ
doanh nhân.
Câu 120. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là giải phápy dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay:
A. Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam có ý thức công dân, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnhtrách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội
sự nổ lực vươn lên của bản thân mỗi công nhân, sự tham gia đóng góp tích cực của người sử
dụng lao động.
C. Đảm bảo việc, làm nhà ở, các công trình phục lợi phục vụ cho giai cấp công nhân, đặc biệt
chính sách tiền lương.
D. Quan tâm nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cũng
như tác phong công nghiệp.
Câu 121. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là phương hướng chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt
Nam hiện nay, được Đảng ta đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII:
A. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
B. Quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng.
C. Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội.
D. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng phát huy sức mạnh của liên minh
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân.
Câu 122. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là phương hướng chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt
Nam hiện nay, được Đảng ta đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII:
A. Thực hiện tốt Luật Lao động, Luật Công đoàn, chính sách tiền lương, bảo hiểm cho người công
nhân.
B. Nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công
nghiệp, kỷ luật lao động của công nhân.
C. Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
D. Tăng cường công tác quản Nhà nước đối với các thành phần kinh tế nhằm đảm bảo quyền lợi
cho người lao động.
| 1/33

Preview text:

Câu 1. Ai là người sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học: A. C. Mác – Ph. Ăngghen
B. Mác – Ph. Ăngghen – V. I. Lênin C. Mác – V.I. Lênin
D. Mác – Hêghen – V.I. Lênin
Câu 2. Mục đích nghiên cứu CNXHKH là:
A. Có kiến thức cơ bản về sự ra đời và phát triển CNXHKH.
B. Có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai đoạn phát triển; đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của
việc học tập, nghiên cứu CNXHKH, một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác - Lênin.
C. Có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai đoạn phát triển CNXHKH theo nghĩa rộng CNXHKH là chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai đoạn phát triển CNXHKH theo nghĩa hẹp CNXHKH là
một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 3. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo nghĩa rộng là.
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin luận giải từ giác độ triết học, kinh tế học chính trị.
B. Chủ nghĩa nói về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ CNTB lên CNXH và CNCS.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 4. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo nghĩa hẹp là. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
Chủ nghĩa Mác – Lênin luận giải từ giác độ triết học, kinh tế học chính trị.
Chủ nghĩa nói về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ CNTB lên CNXH và CNCS.
Một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 5. V. I. Lênin đã đánh giá tác phẩm nào sau đây là tác phẩm “chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã
hội khoa học… những yếu tố đó nảy sinh ra chế độ tương lai”. A. Chống Đuyrinh.
B. Bộ “Tư bản”.
C. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
D. Tình cảnh nước Anh.
Câu 6. V. I. Lênin đã đánh giá tác phẩm nào sau đây là tác phẩm “chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã
hội khoa học… những yếu tố đó nảy sinh ra chế độ tương lai”. A. Bộ “Tư bản”.
B. Chủ nghĩa xã hội phát triển từ không tưởng thành khoa học
C. Phê phán cương lĩnh Gôta
D. Nội chiến ở Pháp.
Câu 7. Tác phẩm “Chống Đuyrinh” là do ai viết. A. Ph. Ăngghen B. V. I. Lênin C. Mác D. Ph. Hêghen
Câu 8. Luận điểm “Nó là người kế thừa chính đảng của tất cả những cái tốt đẹp nhất mà loài người đã tạo ra
hồi thế kỷ XIX, đó là triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và chủ nghĩa xã hội Pháp”, là của: Ph. Lenin D. Ricardo Robot O-en A. Smith
Câu 9. Luận điểm “Nó là người kế thừa chính đảng của tất cả những cái tốt đẹp nhất mà loài người đã tạo ra
hồi thế kỷ XIX, đó là triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và chủ nghĩa xã hội Pháp”, đã được Ph. Ăngghen khẳng
định ở tác phẩm nào sau đây:

A. Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác
B. Hệ tư tưởng Đức
C. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
D. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền.
Câu 10. Tác phẩm “Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác” là do ai viết. A. C. Mác B. Mác – Ph. Ăngghen C. V.I. Lênin D. Ph. Ăngghen
Câu 11. Tác phẩm “Tuyên ngôn Đảng cộng sản” là do ai viết. A. C. Mác – Ph. Ăngghen B. V. I. Lênin C. Ph. Heghen D. L. Phoiơbắc
Câu 12. Luận điểm “Giai cấp tư sản trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ đã tạo ra một lực
lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của các thế hệ trước đó hộp lại” được C. Mác - Ph.
Ăngghen nêu lên trong tác phẩm nào sau đây:
A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. B. Chống Đuyrinh.
C. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức
D. Đấu tranh giai cấp ở Pháp
Câu 13. Những năm 40 của thế kỷ XIX, cùng với sự phát triển của nền đại công nghiệp ở các nước Phương Tây
là sự ra đời của 2 giai cấp cơ bản đối lập về lợi ích, nhưng nương tựa vào nhau, 2 giai cấp đó là: A. Tư sản và công nhân B. Tư sản và nông dân C. Nông dân và công nhân D. Công nhân và trí thức
Câu 14. Phong trào Hiến chương của những người lao động ở nước Anh được diễn ra trong giai đoạn nào sau đây: A. 1831 – 1834 B. 1836 – 1848 C. 1836 – 1844 D. 1831 – 1848
Câu 15. Phong trào đấu tranh của công nhân dệt thành phố Xi-lê-di, nước Đức diễn ra vào năm: A. 1836 B. 1848 C. 1844 D. 1831
Câu 16. Phong trào đấu tranh của công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp diễn ra trong các giai đoạn nào sau đây: A. 1831 – 1836 B. 1831 – 1848 C. 1831 – 1844 D. 1831 – 1834
Câu 17. Nếu năm 1831, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Li-on, ở Pháp giương cao khẩu hiểu thuần
túy có tính chất kinh tế “Sống có việc làm hay là chết trong chiến tranh” thì đến năm 1834, khẩu hiệu của phong trào
đã chuyển sang mục đích chính trị, khẩu hiệu đó là: A. Cộng hòa hay là chết B. Dân chủ hay là chết C. Tự do hay là chết
D. Bình đẳng hay là chết
Câu 18. Các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước phương Tây trong những năm 40 của thế kỷ
XIX, phong trào nào sau đây có tính chất chính trị rõ nét nhất.
A. Phong chào Hiến chương của người lao động ở nước Anh
B. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Li-on, ở Pháp
C. Phong trào đấu tranh của công nhân dệt thành phố Xi-lê-di, nước Đức
D. Phong trào đấu tranh của 40 vạn công nhân Chicago (Mỹ) biểu tình đòi ngày làm 8 giờ.
Câu 19. Tác phẩm Bộ “Tư bản” là do ai viết: A. V. I. Lênin
B. Mác – Ph. Ăngghen C. Smith D. Ricardo
Câu 20. Các phát minh khoa học nào sau đây là tiền đề cho sự ra đời của CNDV biện chứng và CNDV lịch
sử, là cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập CNXHKH nghiên cứu những vấn đề chính trị - xã hội đương thời.
A. Học thuyết tiến hóa, Định luật tuần hoàn của Men-đe-lê-ep và phát minh của Rơn-ghen về tia X.
B. Học thuyết tiến hóa, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Học thuyết tế bào.
C. Học thuyết tế bào, Phát hiện về phóng xạ của Béc-cơ-ren, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
D. Học thuyết tiến hóa, Học thuyết tế bào và phát minh của Rơn-ghen về tia X.
Câu 21. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX:
A. Grắccơ Babớp, Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê
B. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, G. Mably
C. Xanh Ximông, S. Phuriê, R.O-en
D. Xanh Ximông, Giăng Mêliê, R. O-en
Câu 22. Chọn đáp án SAI, nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX ở Pháp và Anh A. Xanh Ximông. B. S. Phuriê. C. R.O-en D. L. Phoiơbắc
Câu 23. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của kinh tế chính học cổ điển Anh đầu thế kỷ XIX:
A. A.Smith, L. Phoiơbắc, S. Phuriê B. A.Smith, D. Ricardo C. R.O-en, Xanh Ximông D. Giăng Mêliê, G. Mably
Câu 24. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân nào sau đây đã nêu lên khẩu hiệu hành động “Sống có việc
làm hay là chết trong đấu tranh”:
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Li-on ở Pháp
B. Phong chào Hiến chương của người lao động ở nước Anh
C. Phong trào đấu tranh của công nhân dệt thành phố Xi-lê-di, nước Đức
D. Bãi công của công nhân khuân vác buộc chủ tăng lương tại London Anh
Câu 25. Chọn đáp án đúng nhất về giá trị đóng góp của những nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
A. Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công, của
cải khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội ác gia tăng.
B. Phê phán chế độ người bóc lột người của chủ nghĩa tư bản đối với giai cấp công nhân.
C. Chỉ ra phương pháp đấu tranh cho giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản.
D. Đưa ra luận điểm về các xã hội tương lai.
Câu 26. Chọn đáp án đúng nhất về các giá trị đóng góp của những nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
A. Đưa ra các luận điểm về các xã hội tương lai: về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm xã hội; vài trò của
công nghiệp và khoa học – kỹ thuật.
B. Có sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai trò lịch sử của nhà nước.
C. Đòi quyền bình đẳng, chống áp bức bất công, chống sự phân biệt giai cấp và phân biệt chủng tộc.
D. Cần phải thực hiện đấu tranh vũ trang giành chính quyền về tay giai cấp bị bóc lột.
Câu 27. Chọn đáp án đúng nhất khi nói về các giá trị đóng góp của những nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
A. Yêu cầu xóa bỏ sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai
trò lịch sử của nhà nước.
B. Nêu cao vai trò và sức sáng tạo của người phụ nữ trong xã hội.
C. Muốn giải phóng giai cấp, xây dựng xã hội mới, xã hội không có áp bức bất công thì các giai cấp phải liên minh lại với nhau.
D. Giai cấp công nhân trên toàn thế giới phải đoàn kết lại với nhau.
Câu 28. Chọn đáp án đúng nhất, những tư tưởng có tính chất phê phán và sự dấn thân trong thực tiễn của các nhà
chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp, Anh thế kỷ XIX đã giúp cho giai cấp công nhân và người lao động:
A. Giúp cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động có lý luận dẫn đường trong cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh chống lại quân chủ chuyên chế và chế
độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công, xung đột.
C. Giúp cho giai cấp công nhân giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình trong quá trình lãnh đạo nhân dân đấu
tranh chống chủ nghĩa tư bản.
D. Giai cấp công nhân trên toàn thế giới phải đoàn kết lại với nhau.
Câu 29. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung hạn chế về tầm nhìn và thế giới quan của những nhà tư tưởng chủ
nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh.
A. Không phát hiện ra quy luật vận động và phát triển xã hội loài người, chưa nắm được bản chất, quy luật vận
động, phát triển của chủ nghĩa xã hội.
B. Chưa nắm được quy luật vận động phát triển của giới tự nhiên, của xã hội và tư duy.
C. Đã phát quy luật vận động và phát triển xã hội loài người, nhưng chưa nắm được bản chất, quy luật vận động,
phát triển của chủ nghĩa xã hội.
D. Hiểu rõ bản chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa xã hội, nhưng không chỉ ra con đường đấu tranh cách mạng.
Câu 30. Chọn đáp đúng nhất, một trong những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác
là: A. Chưa thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản;
Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Nắm rõ được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản,
nhưng không chỉ ra được các giai cấp tầng lớp cần phải liên mình với nhau.
C. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Chưa nắm được quy luật vận động của chủ nghĩa xã hội.
Câu 31. Chọn đáp đúng nhất, một trong những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác là:
A. Không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa.
B. Nắm rõ được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản,
nhưng không chỉ ra được các giai cấp tầng lớp cần phải liên mình với nhau.
C. Hiểu rõ bản chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa xã hội, nhưng không chỉ ra con đường đấu tranh cách mạng.
D. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 32. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là:
A. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
B. Do địa vị xã hội của các nhà tư tưởng.
C. Do khoa học chưa phát triển.
D. Do tư tưởng chủ quan, nóng vội muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 33. Nguồn gốc lý luận trực tiếp ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán Pháp, Anh.
D. Sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 34. C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa những nội dung nào sau đây của các nhà Triết học cổ điển Đức.
A. Kế thừa có phê phán phép biện chứng duy tâm của Hêghen và thế giới quan duy vật trong triết học của L. Phoiơbắc.
B. Kế thừa thế giới quan duy vật của Hêghen và phép biện chứng của triết học L. Phoiơbắc.
C. Kế thừa thế giới quan duy vật của của Hêghen và thế giới quan duy tâm và phép biện chứng của L. Phoiơbắc.
D. Kế thừa tất cả các nội dung phép biện chứng duy tâm của Hêghen và thế giới quan duy vật trong triết học của L. Phoiơbắc.
Câu 35. Chọn đáp án đúng, các phát kiến vĩ đại của của C. Mác và Ph.Ăngghen:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng; Quy luật giá trị và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử; Học thuyết giá trị thặng dư và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 36. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của C. Mác và Ph. Ăngghen được xác định
trong khoảng thời gian nào sau đây. A. 1843 – 1844 B. 1843 – 1848 C. 1843 – 1846 D. 1843 – 1847
Câu 37. Tác phẩm nào sau đây đã đánh dấu sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của C. Mác. A. Bộ Tư bản B. Gia đình thần thánh
C. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu (1844) D. Tình cảnh nước Anh.
Câu 38. Tác phẩm nào sau đây đã đánh dấu sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của Ph. Ăngghen. A. Gia đình thần thánh.
B. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu (1844)
C. Tình cảnh nước Anh và Lược khảo khoa kinh tế - chính trị D. Bộ Tư bản.
Câu 39. Tác phẩm thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường
dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa của C. Mác. A. Chống Đuyrinh.
B. Bộ “Tư bản”.
C. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu (1844)
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Câu 40. Tác phẩm thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường
dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa của Ph. Ăngghen:
A. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức.
B. Tình cảnh nước Anh và Lược khảo khoa kinh tế - chính trị.
C. Đấu tranh giai cấp ở Pháp.
D. Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học.
Câu 41. Chọn đáp án đúng nhất, C. Mác và Ăngghen sáng lập ra chủ nghĩa duy vật lịch sử đã kế thừa một trong
những tiền đề nào sau đây:
A. Kế thừa “cái hạt nhân hợp lý” của phép biện chứng và loại bỏ quan điểm duy tâm, thần bí của Triết học Heghen;
B. Kế thừa quan điểm siêu hình của Triết học L. Phoiơbắc.
C. Kế thừa phép biện chứng của Triết học Heghen.
D. Kế thừa quan điểm ý niệm tuyệt đối của Heghen.
Câu 42. Chọn đáp án đúng nhất, C. Mác và Ăngghen sáng lập ra chủ nghĩa duy vật lịch sử đã kế thừa những tiền đề nào sau đây:
A. Kế thừa những giá trị duy vật và loại bỏ quan điểm siêu hình của Triết học L. Phoiơbắc.
B. Kế thừa những giá trị duy vật của Triết học L. Phoiơbắc.
C. Kế thừa quan điểm duy tâm, thần bí của Triết học Heghen.
D. Kế thừa quan điểm ý niệm tuyệt đối của Heghen.
Câu 43. Tác phẩm nào sau đây mà C. Mác và Ph. Ăngghen đã khẳng định về sự diệt vong không tránh khỏi của
chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội trên phương diện kinh tế.
A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. B. Bộ “Tư bản”.
C. Tình cảnh nước Anh và Lược khảo khoa kinh tế - chính trị.
D. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức.
Câu 44. Giá trị to lớn nhất mà C. Mác và Ph. Ăngghen đã phát hiện ra và khẳng định về phương diện kinh tế sự
diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội đó là.
A. Giai cấp và đấu tranh giai cấp
B. Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX
C. Học thuyết về giá trị thặng dư
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 45. Giá trị to lớn nhất mà C. Mác và Ph. Ăngghen đã phát hiện ra và khẳng định về phương diện kinh tế sự
diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội đó là.
A. Học thuyết về giá trị thặng dư
B. Tư hữu tư nhân và tư liệu sản xuất
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân D. Quy luật giá trị
Câu 46. Giá trị to lớn nhất mà C. Mác và Ph. Ăngghen đã phát hiện ra và khẳng định về phương diện chính trị - xã
hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội đó là.
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Sự đấu tranh của giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. Học thuyết về hình thái kinh tế xã hội
D. Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
Câu 47. Giá trị to lớn của học thuyết giá trị thặng dư - phát kiến vĩ đại thứ hai của C. Mác và Ph. Ăngghen đã khẳng định:
A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
B. Về phương diện kinh tế không bao giờ diệt vong theo quy luật kinh tế - xã hội.
C. Về phương diện kinh tế sẽ tiếp tục phát triển theo đúng quy luật tự nhiên xã hội của loài người.
D. Về phương diện kinh tế sẽ không tránh khỏi sự diệt vong trước sự lớn mạnh của giai cấp công nhân.
Câu 48. C. Mác và Ph. Ăngghen có phát kiến vĩ đại về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân trên cơ
sở hai phát kiến vĩ đại là chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dự, phát kiến đã luận chứng và khẳng
định:A. Về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
B. Về phương diện chính trị - xã hội sẽ không bị sự diệt vong trong của chủ nghĩa tư bản mặc dù có nhiều phong trào đấu tranh diễn ra.
C. Về phương diện chính trị - xã hội giai cấp tư sản sẽ không còn bóc lột được nữa khi giai cấp công nhân phát
triển nhanh về số lượng.
D. Về phương diện chính trị - xã hội sẽ thay đổi dần dần và tự diệt khi xã hội loài người phát triển đến giai đoạn mới.
Câu 49. Tác phẩm nào sau đây đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. A. Bộ Tự bản. B. Hệ tư tưởng Đức.
C. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
D. Phê phán cương lĩnh Gôta.
Câu 50. Tác phẩm nào được V.I. Lênin đánh giá là “tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học”.A. Bộ Tư bản.
B. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức. C. Tình cảnh nước Anh.
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Câu 51. Tác phẩm Tuyên ngôn Đảng Cộng sản do C. Mác và Ph. Ăngghen soạn thảo và công bố trên toàn thế giới vào thời gian nào: A. Tháng 2/1484 B. Tháng 2/1848 C. Tháng 2/1844 D. Tháng 2/1884
Câu 52. Tác phẩm nào sau đây được xem là tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa học. A. Hệ tư tưởng Đức B. Chống Đuyrinh
C. Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Câu 53. Sự ra đời của tác phẩm nào sau đây đánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm
ba bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
A. Phê phán Cương lĩnh Gôta
B. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản C. Hệ tư tưởng Đức D. Gia đình thần thánh
Câu 54. Tác phẩm được xem là Cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động của toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản B. Bộ “Tư bản” C. Hệ tư tưởng Đức D. Chống Đuyrinh
Câu 55. Tác phẩm được đánh giá là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên toàn thế giới
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài người vĩnh viễn.
A. Phê phán cương lĩnh Gôta B. Chống Đuyrinh C. Gia đinh thần thánh
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
Câu 56. Tác phẩm nào sau đây đã nêu và phân tích một cách có hệ thống lịch sử và logic hoàn chỉnh về những vấn
đề cơ bản nhất, đầy đủ, xúc tích và chặt chẽ của chủ nghĩa xã hội khoa học. A. Hệ tư tưởng Đức
B. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản C. Tình cảnh nước Anh
D. Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác
Câu 57. Tác phẩm Tuyên ngôn Đảng Cộng sản đã rút ra luận điểm nào sau đây.
A. Giai cấp vô sản không thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu không tổ chức ra chính đảng của giai cấp, Đảng
được hình thành và phát triển xuất phát từ sứ mệnh lịch sử của GCCN.
B. Quan niệm duy vật lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý đã được chứng minh một cách khoa học.
C. “Chừng nào chúng ta chưa tìm ra một cách nào khác để giải thích một cách cách khoa học sự vận hành và
phát triển của một hình thái xã hội nào đó … thì chừng đó quan niệm duy vật lịch sử vẫn cứ là đồng nghĩa với khoa học xã hội”.
D. Giai cấp công nhân sẽ không thành công khi không có sự giúp đỡ và liên minh với giai cấp công nhân ở các nước khác.
Câu 58. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do C. Mác và Ph. Ăngghen viết đã chỉ ra:
A. Quan niệm duy vật lịch sử không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý đã được chứng minh một cách khoa học.
B. Bổ sung tư tưởng về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp đấu tranh của giai cấp vô sản với phong trào
đấu tranh của giai cấp nông dân.
C. Logic phát triển tất yếu của xã hội tư sản và cũng là của thời đại TBCN đó là sự sụp đổ của CNTB và thắng
lợi của CNXH là tất yếu như nhau.
D. Chủ nghĩa xã hội chắc chắn sẽ được hình thành một cách tự nhiên theo quy luật vận động của thế giới loài người.
Câu 59. Chủ nghĩa xã hội khoa học Mác – Lênin đã phát triển qua mấy giai đoạn cơ bản. A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 60. Giai đoạn C. Mác và Ph. Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học được chia ra thành mấy thời kỳ. A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 61. Thời kỳ C. Mác – Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học được chia ra thành các giai đoạn nào sau đây.
A. Thời kỳ từ 1844 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1895
B. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1878
C. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1895
D. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871) và Thời kỳ sau công xã Pari đến 1902.
Câu 62. Quốc tế I được thành lập vào năm: A. 1865 B. 1866 C. 1867 D. 1864
Câu 63. Tập 01 bộ Tư bản của C. Mác được xuất bản vào năm: A. 1863 B. 1864 C. 1867 D. 1869
Câu 64. Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm của cuộc cách mạng (1848 – 1852) của giai cấp công nhân, C. Mác và
Ph. Ăngghen đã phát triển nội dung nào của chủ nghĩa xã hội khoa học sau đây.
A. Tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước, thiết lập chuyên chính vô sản.
B. Bổ sung và phát triển tư tưởng đập tan bộ máy nhà nước quan liêu, không đập tan toàn bộ bộ máy nhà nước tư sản nói chung.
C. Thừa nhận công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công nhân.
D. Cần phải xây dựng khối liên minh công - nông – trí, giai cấp trí thức giữ vai trò chủ đạo.
Câu 65. Tư tưởng về xây dựng liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân, xem đó là điều kiện tiên
quyết đảm cho cuộc thắng lợi cách mạng được C. Mác và Ph. Ăngghen xác định trong thời kỳ nào.
A. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
B. Thời kỳ sau công xã Pari đến 1895
C. Thời kỳ từ 1895 đến năm 1917
D. Từ năm 1917 trở về sau.
Câu 66. Nội dung “bổ sung tư tưởng về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp đấu tranh của giai cấp vô sản
với phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân” đã được C. Mác và Ph. Ăng ghen xác định trong giai đoạn:
A. Giai đoạn (1848 – 1852)
B. Giai đoạn (1848 – 1864)
C. Giai đoạn (1864 – 1895)
D. Giai đoạn (1895 – 1917)
Câu 67. Tác phẩm “Chống Đuyrinh” do ai viết. A. C. Mác B. Ph. Ăngghen C. Mác – Ph. Ăngghen D. V. I. Lênin
Câu 68. Tác phẩm “Chống Đuyrinh” của Ph. Ăngghen được viết vào năm: A. 1848 B. 1852 C. 1878 D. 1902
Câu 69. Luận chứng “Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học và đánh giá công lao của
các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng Anh, Pháp” là của: A. V. I. Lênin B. Mác C. J. Xtanlin D. Ph. Ăngghen
Câu 70. Tác phẩm “Làm gì?” do ai viết: A. Ph. Ăngghen B. Mác – Ph. Ăng ghen C. V.I.Lênin D. J. Xtanlin
Câu 71. Tác phẩm “Làm gì?” của V.I. Lênin được viết vào năm: A. Ph. Ăngghen (1848)
B. Mác – Ph. Ăngghen (1852) C. V.I.Lênin (1902) D. J. Xtanlin (1953)
Câu 72. Luận điểm “Lịch sử đã chỉ rõ rằng trạng thái phát triển kinh tế trên lục địa lúc bấy giờ còn rất lâu mới
chín mùi để xóa bỏ phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa”. Luận điểm trên đã được C. Mác – Ph. Ăngghen đã nêu
trong tác phẩm nào sau đây:
A. Cách mạng và phản cách mạng ở Đức
B. Chiến tranh nông dân ở Đức
C. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
D. Trong Lời nói đầu viết cho tác phẩm Đấu tranh giai cấp ở Pháp.
Câu 73. Tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp” do ai viết. A. V. I. Lênin B. Heghen C. Mác D. Mác và Ph. Ăngghen
Câu 74. Tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp” C. Mác và Ph. Ăngghen được viết vào giai đoạn: A. 1848 - 1850 B. 1851 - 1852 C. 1852 - 1853 D. 1853 – 1854
Câu 75. Tác phẩm “Chiến tranh nông dân ở Đức” C. Mác và Ph. Ăngghen được viết vào năm: A. 1848 B. 1849 C. 1850 D. 1851
Câu 76. Tác phẩm “Ngày 18 tháng Sương mù của Luibônapác tơ” C. Mác và Ph. Ăngghen được viết vào năm: A. 1850 B. 1851 C. 1854 D. 1855
Câu 77. Tác phẩm “Cách mạng và phản cách mạng ở Đức” C. Mác và Ph.Ăngghen được viết vào năm: A. 1849 B. 1850 C. 1851 D. 1852
Câu 78. Ai đã nêu lên luận điểm “Học thuyết của Mác là học thuyết vạn năng vì nó là một học thuyết chính xác”. A. Hồ Chí Minh B. Mao Trạch Đông C. V. I. Lênin D. J. Xtalin
Câu 79. Ai đã kế tục xuất sắc sự nghiệp cách mạng và khoa học của C. Mác – Ph. Ăngghen, tiếp tục bảo vệ, vận
dụng, phát triển sáng tạo và hiện thực hóa một cách sinh động lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời đại mới. A. Hồ Chí Minh B. Mao Trạch Đông C. V. I. Lênin D. J. Xtalin
Câu 80. V. I. Lênin sinh ra và mất đi vào năm: A. 1870 – 1924 B. 1880 – 1924 C. 1780 – 1924 D. 1870 – 1942
Câu 81. Ai là người có công lao biến chủ nghĩa xã hội của C. Mác – Ph.Ăngghen từ khoa học lý luận thành hiện thực. A. Hồ Chí Minh B. Mao Trạch Đông C. V. I. Lênin D. J. Xtalin
Câu 82. Sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học của V.I. Lênin được chia ra làm mấy thời kỳ: A. 2 thời kỳ B. 3 thời kỳ C. 4 thời kỳ D. 5 thời kỳ
Câu 83. Sự kiện nào sau đây đánh dấu V. I. Lênin đã biến chủ nghĩa xã hội của C. Mác – Ph. Ăngghen từ khoa học
lý luận thành hiện thực.
A. Sự ra đời Nhà nước xã hội XHCN đầu tiên trên thế giới năm 1917.
B. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản I.
C. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản III.
D. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản II.
Câu 84. Ai là người đầu tiên đề cập đến phạm trù hệ thông chuyên chính vô sản. A. C. Mác B. Ph. Ăngghen C. V. I. Lênin D. J. Xtalin
Câu 85. Chọn đáp án đúng nhất, kế thừa những di sản lý luận của C. Mác và Ph. Ăngghen về chính đảng, V. I.
Lênin đã xây dựng lý luận về đảng cách mạng kiểu mới của giai cấp công nhân về:
A. Các nguyên tắc tổ chức, cương lĩnh, sách lược trong nội dung hoạt động của đảng.
B. Nội dung sinh hoạt Đảng
C. Cương lĩnh, sách lược trong nội dung hoạt động của đảng.
D. Cách thức tổ chức một chính đảng cho giai cấp công nhân.
Câu 86. Chọn đáp án đúng nhất, theo V. I. Lênin chuyên chính vô sản là:
A. Mô hình nhà nước đặc biệt
B. Hình thức nhà nước mới
C. Hình thái kinh tế xã hội mới D. Mô hình xã hội mới
Câu 87. Theo V. I. Lênin cơ sở và nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản là:
A. GCCN và quần chúng nhân dân lao động phải nắm được tư liệu sản xuất
B. GCCN và nhân dân lao động phải được tự do
C. Sự liên minh của giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và toàn thể nhân dân lao động cũng như các tầng
lớp lao động khác đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Cần phải có sự thống nhất trong đường lối lãnh đạp phong trào đấu tranh.
Câu 88. Chọn đáp án đúng nhất, theo V.I.Lênin chuyên chính:
A. Là cuộc đấu tranh kiên trì, đổ máu và không đổ máu, bạo lực và hòa bình; đấu tranh bằng quân sự và bằng
kinh tế, bằng giáo dục và bằng hành chính, chống những thế lực và những tập tục của xã hội cũ.
B. Là cuộc đấu tranh của giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
C. Là cuộc đấu tranh của những người nông dân và người vô sản
D. Là phong trào đấu tranh của những người lao động không có tư liệu sản xuất và bị giai cấp tư sản bóc lột.
Câu 89. Chọn đáp án đúng nhất, theo V.I.Lênin về cải hành chính bộ máy nhà nước từ khi:
A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động giành được thắng lợi.
B. Ngay sau khi đã bước vào thời kỳ xây dựng xã hội mới.
C. Sau khi xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ hoàn thiện.
D. Khi xã hội ổn định về mặt kinh tế.
Câu 90. V.I.Lênin đặc biệt nhấn mạnh, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải làm gì để phát triển nền kinh tế.
A. Cần thiết phải phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường có sự định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Phải thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
D. Phải thực hiện công nghiệp hóa và điện khí hóa.
Câu 91. Chủ nghĩa xã hội khoa học xuất hiện ở thế kỷ: A. Thế kỷ XVI B. Thế kỷ XVII C. Thế kỷ XVIII D. Thế kỷ XIX
Câu 92. Những yếu tố tư tưởng xã hội chủ nghĩa được xuất hiện từ khi:
A. Chế độ tư bản chủ nghĩa ra đời
B. Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột
C. Sự xuất hiện của giai cấp công nhân
D. Trong xã hội công xã nguyên thủy.
Câu 93. Đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học là:
A. Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
B. Những quy luật hình thành và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội.
C. Những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình
thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Những quy luật hình thành và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử phát triển của xã hội loài người.
Câu 94. Chọn đáp án SAI, tiền đề khoa học tự nhiên dẫn đến sự ra đời CNDV biện chứng và CNDV lịch sử
trong chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A. Học thuyết tiến hóa
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
C. Học thuyết tế bào.
D. Phát hiện về phóng xạ của Béc-cơ-ren
Câu 95. Những tiền đề tư tưởng lý luận ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Triết học cổ điển Đức; Kinh tế chính trị học cổ điển Anh; Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán Pháp, Anh.
B. Triết học cổ điển Đức;
C. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh;
D. Sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 96. Chọn đáp án SAI, đâu là tiền đề lý luận ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học:
A. Triết học cổ điển Đức;
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh;
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán Pháp, Anh.
D. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
Câu 97. Chọn đáp án đúng nhất, chủ nghĩa Mác – Lênin được cấu thành từ ba bộ phận cơ bản:
A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng, triết học Mác – Lênin, Kinh tế cổ điển Anh.
B. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
C. Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị học Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
D. Triết học Mác – Lênin, Kinh tế cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 98. Theo V. I.Lênin, vấn đề cải cách bộ máy nhà nước cần phải:
A. Có đội ngũ những người cộng sản cách mạng đã được tôi luyện và tiếp theo sau là phải có bộ máy nhà nước
tinh gọn, không hành chính, quan liêu.
B. Có lực lượng sản xuất có trình độ tri thức cao.
C. Cần phải có chính đảng lãnh đạo để xây dựng cương lĩnh phát triển.
D. Cần có bộ máy nhà nước hợp lý và đảm bảo tính khoa học.
Câu 99. Chiến tranh thế giới lần thứ hai được diễn ra trong giai đoạn: A. 1939 - 1954 B. 1939 - 1944 C. 1939 - 1949 D. 1939 - 1945
Câu 100. Ai là người lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản Nga sau V. I. Lênin, giai đoạn 1924 - 1953: A. J.Xtalin B. G. Đi-mi-trốp C. Nikita Khrushchev D. Mikhail Gorbachev
Câu 101. Công cuộc đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo từ Đại hội lần thứ mấy: A. Đại hội VI (1986) B. Đại hội VII (1991) C. Đại hội VIII (1996) D. Đại hội IX (2001)
Câu 102. Đảng ta khởi xướng công cuộc đổi mới từ Đại hội VI (1986), với tinh thần nào sau đây đã làm cho công
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc không chỉ thành công mà còn góp phần phát triển lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin:
A. Thống nhất hữu cơ sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân làm chủ.
B. Xây dựng đất nước luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
C. “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”
D. Quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.
Câu 103. Sự phân biệt Chủ nghĩa xã hội khoa học với các khoa học chính trị - xã hội khác trước hết là:
A. Đối tượng nghiên cứu
B. Phương pháp nghiên cứu
C. Ý nghĩa của việc nghiên cứu D. Mục đích nghiên cứu
Câu 104. Chủ nghĩa xã hội khoa học có chức năng:
A. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ nghĩa xã hội.
B. Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Bảo vệ thành quả cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình.
Câu 105. Nhiệm vụ quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình.
B. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ nghĩa xã hội; Bảo vệ sự trong sáng
của chủ nghĩa Mác – Lênin và thành quả cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu chống chủ nghĩa xã hội.
Câu 106. Phương pháp luận nghiên cứu chung nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin. B. Logic và lịch sử. C. Phân tích và so sánh D. Tổng hợp và so sánh.
Câu 107. Phương pháp có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin. B. So sánh.
C. Khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể. D. Có tính liên ngành.
Câu 108. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học về mặt lý luận là:
A. Trang bị những nhận thực về chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa học về quá trình tất yếu dẫn đến sự
hình thành và phát triển hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa.
B. Xây dựng lòng tin vào chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
C. Nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách của xã hội hiện nay
D. Xây dựng lòng tin cho nhân dân và cán bộ đảng viên.
Câu 109. Trong những nhà tư tưởng của Chủ nghĩa xã hội không tưởng dưới đây ai đã đưa ra luận điểm “Mọi
người đều phải lao động”. A. Xanh Ximông B. S. Phuriê C. R.O-en D. Giăng Mêliê
Câu 110. Trong những nhà tư tưởng của Chủ nghĩa xã hội không tưởng dưới đây ai đã đưa ra luận điểm “ Tôi
muốn xây dựng các phalanges và chỉ cần 4000 người bỏ tiền ra xây dựng thì xã hội mới sẽ thành hiện thực”. A. Xanh Ximông B. S. Phuriê C. R.O-en D. Giăng Mêliê
Câu 111. Trong những nhà tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng dưới đây ai đã đưa ra luận điểm “Tôi
muốn xây dựng một xã hội vận hành theo nguyên tắc sở hữu chung và lao động chung”: A. Xanh Ximông B. S. Phuriê C. R.O-en D. Giăng Mêliê
Câu 112. Sau phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản ở châu Âu, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã chỉ ra lí do thất bại chủ yếu là:
A. Không có liên minh tổ chức công-nông B. Phong trào tự phát
C. Không có chủ trương, đường lối đúng đắn, kịp thời
D. Không xác định được vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
Câu 113. Chọn đáp án đúng, nội dung nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học là: A. Quy luật chung nhất B. Quy luật kinh tế
C. Quy luật chính trị xã hội D. Quy luật khoa học
Câu 114. Phạm vi nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Quá trình vận động từ Chủ nghĩa xã hội sang Chủ nghĩa tư bản và Chủ nghĩa cộng sản ở lĩnh vực chính trị - xã hội.
B. Quá trình vận động từ Chủ nghĩa tư bản sang Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản ở lĩnh vực chính trị - xã hội.
C. Quá trình vận động từ Chủ nghĩa tư bản sang Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản ở lĩnh vực kinh tế.
D. Các giai đoạn phát triển của xã hội.
Câu 115. C. Mác và Ph. Ăngghen đã để lại bao nhiêu phát kiến vĩ đại cho Chủ nghĩa xã hội khoa học: A. Hai B. Ba C. Bốn D. Sáu
Câu 116. Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
A. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa; Sự trưởng thành của giai cấp công nhân
công nghiệp; Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận đầu thế kỷ 19.
B. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa và sự phát triển của giai cấp tư sản.
C. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp và sự phát triển của giai cấp tư sản.
D. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận đầu thế kỷ 19.
Câu 117. Chọn đáp án đúng, một trong những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
A. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa.
B. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.
D. Nhà nước phong kiến đến giai đoạn suy tàn.
Câu 118. Chọn đáp án đúng, một trong những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp.
B. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa và sự phát triển của giai cấp tư sản.
C. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.
Câu 119. Chọn đáp án đúng, một trong những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:
A. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận đầu thế kỉ 19.
B. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.
D. Nhà nước phong kiến đến giai đoạn suy tàn.
Câu 120. Người có ảnh hướng lớn nhất đối với Quốc tế III là ai: A. J. Xtalin. B. G. Đi-mi-trốp C. V.I. Lênin D. Nikita Khrushchev
Câu 121. Giai đoạn nào sau đây, có thể gọi là “Thời đoạn Xtalin”: A. 1924 – 1953 B. 1917 – 1924 C. 1917 – 1953 D. 1924 – 1943.
Câu 122. Ai đã có gắn lý luận và tên tuổi của C. Mác với V.I.Lênin thành “Chủ nghĩa Mác – Lênin”:
A. Đảng Cộng sản Liên Xô
B. J. Xtalin và Đảng Cộng sản Liên Xô C. G. Đi-mi-trốp D. Nikita Khrushchev
Câu 123. Từ thực tiễn sau hơn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra bao nhiêu bài học kinh nghiệm
góp phần phát triển chủ nghĩa khoa học trong thời kỳ mới: A. Ba B. Bốn C. Năm D. Sáu
Câu 124. Trong quá trình đổi mới ở nước ta hiện nay để góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời
kỳ mới Đảng ta không ngừng sáng tạo và luôn kiên định mục tiêu:
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh
C. Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Câu 125. Trong quá trình đổi mới ở nước ta hiện nay để góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời
kỳ mới Đảng ta không ngừng sáng tạo và luôn quán triệt quan điểm: A. Dân là gốc B. Lấy dân làm gốc
C. Lấy nhân dân để làm gốc
D. Nhân dân là gốc cách mạng
Câu 126. Từ thực tiễn sau hơn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra bài học kinh nghiệm nào sau
đây nhằm góp phần phát triển chủ nghĩa khoa học trong thời kỳ mới:
A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; tôn trọng quy luật khách quan, xuất phát từ thực tiễn, coi
trọng tổng kết thực tiễn.
B. Quyết tâm xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Nhanh chóng xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm bản sắc dân tộc.
D. Bảo vệ môi trường sinh thái ổn định để phát triển.
Câu 127. Từ thực tiễn sau hơn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra bài học kinh nghiệm nào sau
đây nhằm góp phần phát triển chủ nghĩa khoa học trong thời kỳ mới:
A. Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; xây dựng
đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, đủ năng lực, phẩm chất và ngang tầm nhiệm vụ.
B. Tập trung xây dựng lực lượng sản xuất có trình độ xã hội hóa cao.
C. Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm cho công nhân.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm làm thay đổi nền kinh tế Việt Nam hiện nay.
Câu 128. Khách thể nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Lĩnh vực chính trị - xã hội
B. Lĩnh vực văn hóa - xã hội
C. Lĩnh vực kinh tế - chính trị
D. Lĩnh vực khoa học - xã hội
Câu 129. Với tư cách là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học trực
tiếp nghiên cứu và luận chứng:
A. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, những điều kiện, con đường để giai cấp công nhân hoàn thành sứ
mệnh lịch sử của mình.
B. Giai cấp và đấu tranh giai cấp.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Dân tộc và tôn giáo, mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo.
Câu 130. Chón đáp án đúng nhất, dựa trên nền tảng của lý luận chung và phương pháp luận Triết học và Kinh tế
chính trị học mácxít, Chủ nghĩa xã hội khoa học đã chỉ ra:
A. Những luận cứ kinh tế - chính trị rõ ràng, trực tiếp nhất để chứng minh, khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ
nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
B. Những luận cứ văn hóa - xã hội rõ ràng, trực tiếp nhất để chứng minh, khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ
nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
C. Những luận cứ của sự mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp.
D. Những luận cứ chính trị - xã hội rõ ràng, trực tiếp nhất để chứng minh, khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ
nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội; khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 131. Chón đáp án đúng nhất, dựa trên nền tảng của lý luận chung và phương pháp luận Triết học và Kinh tế
chính trị học mácxít, Chủ nghĩa xã hội khoa học đã chỉ ra:
A. Những con đường các hình thức và biện pháp để tiến hành cải tạo xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
B. Những luận cứ văn hóa - xã hội rõ ràng, trực tiếp nhất để chứng minh, khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ
nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội.
C. Những luận cứ của sự mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp.
D. Những luận cứ khoa học về sự bóc lột giá trị thặng dư của giai cấp tư sản đối với giai cấp vô sản.
Câu 132. Chọn đáp án đúng nhất, Chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ ra con đường thực hiện bước chuyển từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội bằng:
A. Cuộc đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
B. Cuộc đấu tranh cách mạng tư sản giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Cuộc đấu tranh bởi việc xác lập liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
Câu 133. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học có chức năng giác ngộ và
hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình trong bao nhiêu thời kỳ: A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 134. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học có chức năng nào: A. Chức năng giác ngộ
B. Chức năng tư duy phản biện
C. Chức năng đánh giá tổng hợp
D. Chức năng nghiên cứu xã hội
Câu 135. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học có chức năng nào:
A. Hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử giai cấp của mình.
B. Hướng dẫn giai cấp công nhân đấu tranh giành chính quyền.
C. Hướng dân giai cấp công nhân và nhân dân lao động cần phải liên minh với nhau trên lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
D. Hướng dẫn giai cấp công nhân và nhân dân lao động cần phải đấu tranh bằng cuộc cách mạng vũ trang.
Câu 136. Tác phẩm “Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học” là của: A. Ph. Ăngghen B. Mác C. V. I. Lênin D. J. Xtalin
Câu 137. Chọn đáp án đúng nhất, một trong những nguyên nhân làm cho chủ nghĩa xã hội thế giới lâm vào thoái
trào. A. Do sự thoái hóa biến chất của cán bộ đảng viên.
B. Do sự thiếu tin tưởng của nhân dân vào đảng.
C. Do sự hoài nghi do dự của các giai cấp tầng lớp trong xã hội đối với chủ nghĩa xã hội.
D. Do sự xuất hiện của chủ nghĩa cơ hội – phản bội trong một số đảng cộng sản và sự phá hoại của chủ nghĩa đế
quốc bằng chiến lược “diễn biến hòa bình”.
Câu 138. Về mặt thực tiễn việc nghiên cứu học tập chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh nói chung, lý
luận chính trị - xã hội nói riêng và các khoa học khác hiện nay có ý nghĩa: A. Quan trọng B. Cấp bách
C. Mấu chốt để xây dựng chủ nghĩa xã hội tại Việt Nam.
D. Thực tiễn cơ bản và cấp thiết.
Câu 139. Chọn đáp án đúng nhất, về mặt thực tiễn việc nghiên cứu học tập chủ nghĩa xã hội khoa học góp phần quan trọng vào việc:
A. Xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao có đẩy đủ đức và tài.
B. Xây dựng hình mẫu con người Việt Nam có tâm trong, trí sáng và hoài bão lớn.
C. Xây dựng một Việt Nam giàu mạnh và thịnh vượng.
D. Giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 140. Ai là người đầu tiên đề cập đến phạm trù hệ thông chuyên chính vô sản. A. Hồ Chí Minh B. L. Phoiơbắc C. V. I. Lênin D. Hegel.
Câu 141. Người có công lao lớn nhất trong việc biến chủ nghĩa xã hội khoa học từ lý luận thành hiện thực là: A. C. Mác B. Ph. Ăngghen C. V. I. Lênin D. J. Xtalin
Câu 142. Ai đã đưa ra luận điểm “Cách mạng vô sản có thể nổ ra và thắng lợi ở một số nước, thậm chí ở một số
nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa tư bản chưa phải là phát triển nhất, nhưng là khâu yêu nhất trong sợi dây chuyền tư bản chủ nghĩa”: A. C. Mác B. Ph. Ăngghen C. V. I. Lênin D. J. Xtalin
Câu 143. V. I. Lênin là người đầu tiên nói đến phạm trù hệ thống chuyên chính vô sản, hệ thống đó bao gồm:
A. Đảng Bônsêvíc lãnh đạo, Nhà nước Xô viết quản lý và tổ chức công đoàn.
B. Đảng Bônsêvíc lãnh đạo, Nhà nước Xô viết quản lý và tổ chức đoàn thể hội.
C. Đảng Bônsêvíc lãnh đạo, Nhà nước Xô viết quản lý và nhân dân lao động.
D. Đảng Bônsêvíc lãnh đạo, Nhà nước Xô viết quản lý và Mặt trận Tổ quốc.
Câu 144. Luận điểm: “chuyên chính vô sản… không phải chỉ là bạo lực đối với bọn bóc lột và cũng không phải
chủ yếu là bạo lực… là việc giai cấp công nhân đưa ra được và thực hiện được kiểu tổ chức lao động xã hội cao hơn
sơ với chủ nghĩa tư bản, đấy là nguồn sức mạnh, là điều kiện đảm bảo cho sự thắng lợi hoàn toàn và tất nhiên của chủ
nghĩa cộng sản”, là của: A. C. Mác B. Ph. Ăngghen C. V. I. Lênin D. J. Xtalin
Câu 145. Khi nói về chế độ dân chủ, ai đã khẳng định “chỉ có dân chủ tư sản hoặc dân chủ xã hội chủ nghĩa,
không có dân chủ thuần túy hay dân chủ nói chung”: A. C. Mác B. Ph. Ăngghen C. V. I. Lênin D. J. Xtalin
Câu 146. Chủ nghĩa xã hội khoa học xuất hiện ở thế kỷ:
A. Những năm 40 của thế kỷ XVI
B. Nửa cuối thế kỷ XVII C. Thế kỷ XIX D. Đầu thế kỷ XX
Câu 147. Những yếu tố tư tưởng xã hội chủ nghĩa được xuất hiện từ khi:
A. Sự phân chia xã hội thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
B. Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột
C. Sự xuất hiện của giai cấp công nhân hiện đại
D. Ở thời kỳ nửa cuối xã hội công xã nguyên thủy.
Câu 148. Một trong ba bộ phận cấu thành nền chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng B. Kinh tế cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Triết học cổ điển Đức
Câu 149. Điền vào chỗ trống “Tư tưởng xã hội chủ nghĩa là …(1)…. những quan niệm phản ánh những
nhu cầu mơ ước của những người lao động bị áp bức, bóc lột… về con đường, cách thức, phương pháp đấu tranh
nhằm xây dựng một … (2) …. không có áp bức, bóc lột, bất công, mọi người đều được bình đẳng và sống hạnh phúc. 1. Hệ thống 2. Xã hội 3. Chế độ 4. Nhà nước 5. Mô hình A. (1) - (2) B. (1) - (3) C. (1) - (4) D. (1) - (5)
Câu 150. Trong những nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa sau, ai là đại biểu xuất trong giai đoạn từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII A. Tômát – Morơ B. Xanh-Ximông C. Sáclơ Phuriê D. Robớt Ôoen CHƯƠNG 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
Câu 1. Giai cấp công nhân hình thành và phát triển mạnh trong xã hội nào:
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ B. Xã hội phong kiến
C. Xã hội tư bản chủ nghĩa
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Câu 2. Yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất đối với tính cách mạng triệt để nhất của giai cấp công nhân:
A. Bị bóc lột nặng nề nhất trong chủ nghĩa tư bản
B. Bị áp bức nặng nề nhất
C. Nghèo khổ nhất trong chủ nghĩa tư bản
D. Đại diện cho xã hội tương lai
Câu 3. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân...
A. Còn một phần bị bóc lột B. Không còn bị bóc lột
C. Đời sống ngày càng giàu có
D. Được sở hữu tư liệu sản xuất
Câu 4. Luận điểm “tất cả các giai cấp khác đều suy tàn, tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn
giai cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”, là của: A. C.Mác và Ph. Ăngghen B. V. I. Lênin C. J. Xtatin D. Hêghen
Câu 5. Luận điểm “tất cả các giai cấp khác đều suy tàn, tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn
giai cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”, của C. Mác và Ph. Ăngghen được nêu lên trong tác phẩm:
A. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản B. Bộ Tư bản C. Gia đình thần thánh
D. Phê phán cương lĩnh Gôta
Câu 6. Điền vào chỗ trống: “Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân vừa mang tính......vừa mang tính........”: A. Giai cấp - dân tộc B. Giai cấp - nhân dân C. Dân tộc - quốc tế D. Dân tộc - nhân loại
Câu 7. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác khi:
A. Có biểu tình, bãi công của công nhân
B. Có tổ chức công đoàn
C. Có lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Có Đảng Cộng sản lãnh đạo
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất, sự ra đời của giai cấp công nhân hiện đại gắn liền với sự ra đời và phát triển của:
A. Nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
B. Công nghiệp hóa hiện đại hóa
C. Thời kỳ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản
D. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp sang công nghiệp
Câu 9. Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là đại biểu cho phương thức sản xuất: A. Mới B. Tiên tiến C. Lạc hậu D. Manh mún
Câu 10. Điền vào chỗ trống của luận điểm: “Các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển
của đại công nghiệp, còn giai cấp …… lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”: A. Vô sản B. Công nhân C. Công nhân hiện đại D. Công nhân công nghiệp
Câu 11. Luận điểm: “công nhân là một phát minh của thời đại mới, giống như máy móc vậy”, là của ai: A. C. Mác – Ph. Ăngghen B. V. I. Lênin C. Mác D. G. Đi-mi-trốp
Câu 12. Điền vào chỗ trống luận điểm của C. Mác – Ph. Ăngghen: “….. là một phát minh của thời đại mới, giống như máy móc vậy”: A. Công nhân B. Giai cấp vô sản C. Trí thức D. Tư sản
Câu 13. Luận điểm “Công nhân Anh là đứa con đầu lòng của nền đại công nghiệp hiện đại”, là của ai: A. V. I. Lênin B. Mác C. Mác - Ph. Ăngghen D. G. Đi-mi-trốp
Câu 14. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, đó là giai cấp:
A. Nhà tư bản bỏ tiền ra để mua sức lực
B. Không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
C. Được nắm một phần nhỏ tư liệu sản xuất
D. Người vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp.
Câu 15. Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất, xuất phát điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học. A. Giai cấp công nhân B. Chuyên chính vô sản
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Câu 16. Phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát chủ nghĩa xã hội khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin là. A. Chủ nghĩa xã hội B. Đấu tranh giai cấp
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Thuật ngữ nào sau đây được C. Mác và Ph. Ăngghen sử dụng khi nói về giai cấp công nhân.
A. Những người thợ thủ công của thế kỷ XIX.
B. Những người lao động nghèo khổ.
C. Giai cấp công nhân hiện đại công nghiệp; Những người lao động làm thuê của thế kỷ XIX; Giai cấp vô sản hiện đại.
D. Những người làm công không có tư liệu sản xuất, bị giai cấp thống trị bóc lột nặng nề.
Câu 18. Chọn câu SAI, thuật ngữ được C. Mác và Ph. Ăngghen sử dụng khi nói về giai cấp công nhân. A. Giai cấp vô sản
B. Con đẻ của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa
C. Con đẻ của chủ nghĩa đế quốc thực dân D. Công nhân khai khoáng
Câu 19. Giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định dựa trên mấy phương diện cơ bản: A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 20. Giai cấp công nhận được C. Mác – Ph. Ăngghen xác định dựa trên những phương diện nào sau đây.
A. Kinh tế - xã hội và Chính trị - xã hội
B. Kinh tế - Chính trị và văn hóa
C. Kinh tế - xã hội và chính trị tư tưởng.
D. Đạo đức - tôn giáo và giáo dục.
Câu 21. Chỉ ra quan điểm đúng nhất về giai cấp công nhân:
A. Là giai cấp thống trị trong xã hội tư bản
B. Là giai cấp lao động trong nền sản xuất công nghiệp có trình độ kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
C. Là giai cấp đông đảo nhất trong dân cư
D. Là giai cấp nghèo khổ nhất trong xã hội tư bản, bị áp bức bóc lột.
Câu 22. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, giai cấp công nhân bị bóc lột: A. Giá trị thặng dư B. Sức lao động cơ bắp
C. Thời gian lao động cá biệt D. Lợi ích kinh tế
Câu 23. Chọn đáp án đúng nhất, trên phương diện kinh tế - xã hội, giai cấp công nhân với phương thức lao động
công nghiệp trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
A. Những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày
càng hiện đại và xã hội hóa cao.
B. Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp mới
C. Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại
D. Là lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc.
Câu 24. Luận điểm “Trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân sử dụng công cụ của
mình còn trong công xưởng thì người công nhân phải phục vụ cho máy móc” là của: A. C. Mác B. Smith C. Ricardo D. Mác – Ph. Ăngghen
Câu 25. Luận điểm “Những công nhân ấy, buộc phải tự bán mình để kiếm ăn từng bửa một, là một hàng hóa, tức
là một món hàng đem bán như bất cứ món hàng nào khác, vì thế họ phải chịu hết mọi sự may rủi của cạnh tranh, mọi
sự lên xuống của thị trường”, là của ai: A. C. Mác – Ph. Ăngghen B. Mác C. V. I. Lênin D. Smith
Câu 26. Chọn đáp án đúng nhất, trên phương diện kinh tế - xã hội, khi mô tả quá trình phát triển của giai cấp công
nhân C. Mác - Ph. Ăngghen đã chỉ rõ:
A. Là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại.
B. Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến.
C. Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
D. Trong công trường thủ công và trong nghề thủ công, người công nhân sử dụng công cụ của mình còn trong
công xưởng thì người công nhân phải phục vụ cho máy móc.
Câu 27. Theo quan điểm của C. Mác - Ph. Ăngghen xét trên phương diện kinh tế - xã hội, giai cấp công nhân trong
quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
A. Giai cấp của những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất của xã hội.
B. Là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại.
C. Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến.
D. Là giai cấp làm công ăn lương và bị bóc lột sức lao động.
Câu 28. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, đối diện với nhà tư
bản thì giai cấp công nhân là.
A. Những người lao động bằng cơ bắp và bị nhà tư sản bóc lột giá trị thặng dư.
B. Những người lao động tự do, với nghĩa là tự do bán sức lao động của mình để kiếm sống.
C. Những lao động được tự do về thân thể và tự do bán sức lao động của mình cho nhà tư bản.
D. Những người lao động tự do về thân thể và được pháp luật công nhận tự do.
Câu 29. Đối diện với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân trong chế độ tư
bản chủ nghĩa theo C. Mác - Ph. Ăngghen là.
A. Là giai cấp có ít tư liệu sản xuất.
B. Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất hiện đại.
C. Là giai cấp chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
D. Là giai cấp vô sản, “giai cấp công nhân làm thuê hiện đại, vì mất các tư liệu sản xuất của bản thân, nên buộc
phải bán sức lao động của mình để sống”.
Câu 30. Theo chủ nghĩa Mác - Lênin mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là.
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
B. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa
trên chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. Mâu thuẫn giữa các giai cấp đối kháng trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
Câu 31. Theo quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học Mác - Lênin nguồn gốc của sự giàu có của giai cấp tư sản là.
A. Việc chiếm hữu ngày càng nhiều hơn tư liệu sản xuất trong xã hội.
B. Việc đầu tư máy móc, trang thiết bị khoa học công nghệ vào trong quá trình lao động sản xuất cho giai cấp công nhân.
C. Việc bóc lột ngày càng nhiều hơn giá trị thặng dư của giai cấp công nhân.
D. Việc tăng cường độ lao động của người công nhân trong quá trình làm việc.
Câu 32. Tính chất đối kháng không thể điều hòa giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân trong phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa và trong chế độ tư bản chủ nghĩa là mâu thuẫn:
A. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuât
B. Lực lượng sản xuất và tư liệu sản xuất
C. Lao động làm thuê và nhà tư bản
D. Người bán lao động và người sử dụng lao động
Câu 33. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin điều kiện ban đầu cho sự phát triển của giai cấp công nhân
trong chế độ tư bản chủ nghĩa là:
A. Sự thống trị của giai cấp tư sản, đặc biệt là của bộ phận tư đại công nghiệp.
B. Sự đàn áp dã man các phong trào đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân.
C. Là sự liên minh của giai cấp tư sản ở các quốc gia trong việc bóc lột giá trị kinh tế mà giai cấp công nhận đã tạo ra.
D. Là sự đầu tư về máy móc trang thiết bị và phương thức bóc lột của nhà tư bản.
Câu 34. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác sự phát triển giai cấp vô sản công nghiệp được
quy định bởi sự phát triển của: A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp tư sản công nghiệp C. Giai cấp thống trị
D. Giai cấp tư sản độc quyền
Câu 35. Xét trên phương diện chính trị - xã hội trong xã hội tư bản chủ nghĩa, C. Mác - Ph.Ăngghen đã khái quát
giai cấp công nhân có bao nhiêu đặc điểm cơ bản. A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 36. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của giai cấp công nhân xét trên phương diện chính trị - xã hội theo
quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.
A. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất.
B. Là lao động bằng phương thức lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là
máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
C. Những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày
càng hiện đại và xã hội hóa cao.
D. Là giai cấp chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 37. Chọn đáp án đúng nhất khi nói về đặc điểm của giai cấp công nhân xét trên phương diện chính trị - xã hội
theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.
A. Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại.
B. Là giai cấp chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
C. Là giai cấp vô sản, “giai cấp công nhân làm thuê hiện đại, vì mất các tư liệu sản xuất của bản thân, nên buộc
phải bán sức lao động của mình để sống”.
D. Là giai cấp mà đời sống phải phụ thuộc hoàn toàn vào giai cấp tư sản.
Câu 38. Chọn đáp án đúng nhất, xét trên phương diện chính trị - xã hội giai cấp công nhân là:
A. Người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp.
B. Đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên tiến, quyết định đến sự phát triển của xã hội hiện đại.
C. Người làm thuê hiện đại vì không có tư liệu sản xuất.
D. Người bán sức lao động cho nhà tư bản để kiếm sống.
Câu 39. Giai cấp công nhân có những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và
tâm lý lao động công nghiệp, chính là nhờ vào sự phát triển:
A. Nền sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiên của chủ nghĩa tư bản. B. Chủ nghĩa tư bản
C. Sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản
D. Sự đàn áp dã man của Nhà nước chủ nghĩa tư bản.
Câu 40. Giai cấp nào sao đây có tinh thần cách mạng triệt để nhất trong xã hội tư bản chủ nghĩa. A. Tư sản B. Công nhân C. Nông dân
D. Tầng lớp trí thức và đội ngũ doanh nhân.
Câu 41. Giai cấp công nhân có nguồn gốc xã hội từ: A. Nông dân B. Tư sản C. Phong kiến
D. Tất cả các giai cấp tầng lớp của dân cư
Câu 42. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là:
A. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và xây dựng chủ nghĩa xã hội - chủ nghĩa cộng sản.
B. Xây dựng xã hội mới xã hội do dân vì dân và tạo điều kiện tối đa cho con người phát triển toàn diện
C. Xây dựng thành công chủ nghĩa mới và tiến lên cộng sản chủ nghĩa
D. Đập tan ách đô hộ và xây dựng nhà nước mới cho nhân dân lao động
Câu 43. Chọn đáp án đúng nhất, để thực hiện được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, giai cấp công nhân cần phải:
A. Phải giữ được bản chất giai cấp; phải thực hiện liên minh các tầng lớp giai cấp khác.
B. Phải giữ vững mục tiêu đâu tranh; giữ được bản chất giai cấp.
C. Giác ngộ sứ mệnh lịch sử của chính giai cấp; phải là giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa; phải thực
hiện liên minh các tầng lớp giai cấp khác.
D. Phải là giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa; phải thực hiện liên minh các tầng lớp giai cấp khác.
Câu 44. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được C. Mác và Ph. Ăngghen xác lập ở bao nhiêu nội dung. A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 45. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được C. Mác và Ph. Ăngghen xác lập ở những nội dung nào sau đây:
A. Kinh tế; chính trị - xã hội; văn hóa, tư tưởng
B. Kinh tế; văn hóa - xã hội
C. Kinh tế, chính trị - xã hội; đạo đức - lối sống
D. Kinh tế, chính trị - tư tưởng; đạo đức
Câu 46. Chọn câu SAI, C. Mác và Ph. Ăngghen đã xác lập sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ở một trong
những nội dung nào sau đây: A. Kinh tế B. Chính trị - xã hội C. Văn hóa, tư tưởng D. Đạo đức, lối sống
Câu 47. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế, giai cấp
công nhân là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, giai cấp công nhân còn là.
A. Đại biểu cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, là lực lượng lãnh đạo cách mạng trong xã hội.
B. Là lực lượng nhạy bén trước thời cuộc và tiếp thu nhanh tri thức xã hội.
C. Đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội.
D. Là đội tiên phong cho nhân dân lao động, là người lao động có tay nghề cao.
Câu 48. Chọn đáp án đúng nhất, vai trò của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế trong nội dung sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân là.
A. Chủ thể của quá trình lao động bằng phương thức công nghiệp.
B. Chủ thể của quá trình lao động cũng là sản phẩm của nền đại công nghiệp.
C. Chủ thể của quá trình sản xuất vật chất để sản xuất ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người và xã hội.
D. Chủ thể của quá trình lao động và sản xuất ra của cải vật chất.
Câu 49. Trên lĩnh vực kinh tế việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình, giai cấp công nhân phải là lực
lượng đi đầu thực hiện công nghiêp hóa, yêu cầu mới hiện nay còn đòi hỏi.
A. Công nghiệp hóa gắn liền với tiến bộ công bằng xã hội.
B. Công nghiệp hóa gắn liền với hiện đại hóa, đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn liền với kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
C. Công nghiệp hóa gắn liền với hiện đại hóa.
D. Công nghiệp hóa kết hợp với điện khí hóa.
Câu 50. Chọn đáp án đúng nhất, thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình về nội dung kinh tế, giai cấp công nhân cần phải.
A. Đứng lên giành chính quyền về giai cấp mình.
B. Liên minh các giai cấp tầng lớp khác trong cuộc đấu tranh cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Luôn giữ vững bản chất của giai cấp.
D. Đóng vai trò nòng cốt trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển để
tạo cơ sở cho quan hệ sản xuất mới.
Câu 51. Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân phải liên minh trước hết với lực lượng xã hội nào: A. Tầng lớp trí thức
B. Tầng lớp tiểu tư sản C. Giai cấp nông dân D. Giai cấp phong kiến
Câu 52. Điều kiện quyết định để giai cấp công nhân thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử của mình:
A. Có số lượng đông đảo B. Có chất lượng cao
C. Có Đảng Cộng sản cách mạng lãnh đạo
D. Có người lãnh đạo và liên minh với giai cấp nông dân
Câu 53. Mục tiêu cuối cùng trong sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân là:
A. Giành chính quyền nhà nước
B. Đánh đổ chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Giải phóng mình đồng thời giải phóng toàn xã hội vĩnh viễn thoát khỏi áp bức, bóc lột, bất công, xây dựng chủ nghĩa cộng sản
D. Trở thành giai cấp thống trị.
Câu 54. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với nghĩa là tư hữu, đó là: A. Giai cấp nông dân B. Giai cấp tư sản C. Giai cấp công nhân
D. Tầng lớp trí thức, tiểu tư sản.
Câu 55. Chọn đáp án đúng nhất, về nội dung kinh tế ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân thông qua
quá trình công nghiệp hóa và thực hiện “một kiểu tổ chức xã hội mới về lao động” nhằm một trong những mục đích:
A. Quản lý và phân phối phù hợp với nhu cầu phát triển sản xuất, thực hiện tiến bộ công bằng xã hội.
B. Thực hiện các chính sách xã hội nhằm đảm bảo nguyên tắc công bằng, dân chủ, bình đẳng.
C. Tiếp tục nâng cao sức chiến đấu của Đảng, từng bước xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
D. Xây dựng thành công xã hội xã hội chủ nghĩa và tiến lên cộng sản chủ nghĩa.
Câu 56. Trên phương diện chính trị - xã hội, giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản, tiến hành cách mạng để.
A. Giành chính quyền nhà nước
B. Đánh đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức của CNTB, giành lấy quyền lực về
tay của GCCN và nhân dân lao động.
D. Giành lấy quyền sở hữu tư liệu sản xuất.
Câu 57. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong tiến trình cách mạng cải tạo xã hội cũ xây dựng
xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng cần phải tập trung xây dựng hệ giá trị mới:
A. Công bằng; dân chủ; văn minh.
B. Hiện đại; công bằng, bình đẳng và tự do.
C. Tự do; dân chủ; bình đẳng.
D. Lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng và tự do
Câu 58. Trong nội dung văn hóa, tư tưởng giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng bao gồm:
A. Xây dựng ý thức hệ tiến bộ xã hội chủ nghĩa, xây dựng con người xã hội chủ nghĩa.
B. Cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực ý thức tư tưởng, trong tâm lý, lối sống
và trong đời sống tinh thần xã hội.
C. Phủ định tất cả các giá trị cũ trước đó, xây dựng hệ giá trị ý thức mới, lối sống mới.
D. Xây dựng và phát huy tính dân chủ trong xã hội, tạo điều kiện cho con người được nâng cao trình độ chuyên môn, chăm sóc sức khỏe.
Câu 59. Ở nội dung văn hóa, tư tưởng việc xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân đó là:
A. Lối sống mới xã hội chủ nghĩa
B. Đạo đức mới xã hội chủ nghĩa
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Tinh thần mới xã hội chủ nghĩa.
Câu 60. Nội dung căn bản mà cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng đặt ra đối với sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân hiện đại là:
A. Xây dựng ý thức hệ tiến bộ xã hội chủ nghĩa.
B. Củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân.
C. Xây dựng nhân cách con người xã hội chủ nghĩa.
D. Phát triển văn hóa, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, đạo đức và lối sống mới xã hội chủ nghĩa.
Câu 61. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân gồm có bao nhiêu đặc điểm. A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 62. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được xuất phát từ:
A. Sự mâu thuẫn của các giai cấp đối kháng.
B. Những tiền đề kinh tế - xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa cao.
C. Sự bóc lột của của giai cấp tư sản đối với giai cấp công nhân
D. Việc giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất.
Câu 63. Chọn đáp án đúng nhất khi nói về mâu thuẫn cơ bản trong chủ nghĩa tư bản ở nội dung kinh tế - vật chất là:
A. Sự bất bình đẳng và bất công trong xã hội.
B. Sự mâu thuẫn về lợi ích trong xã hội.
C. Sự phân hóa giữa người giàu và người nghèo.
D. Sự xung đột giữa tính chất xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất với tính chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
Câu 64. Chọn đáp án đúng nhất, trong chủ nghĩa tư bản nguồn gốc sinh ra những áp bức, bóc lột, bất công trong xã hội hiện đại là.
A. Sự áp bức bất công trong xã hội.
B. Mâu thuẫn về lợi ích giữa các giai cấp.
C. Chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
D. Sự nghèo khổ của giai cấp công nhân.
Câu 65. Chọn đáp án đúng nhất, giải quyết mâu thuẫn cơ bản về kinh tế và chính trị trong lòng phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa là:
A. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
B. Nhiệm vụ của giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
C. Việc làm cấp bách của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Tiền đề để xóa bỏ chủ nghĩa tư bản và tiến lên cộng sản chủ nghĩa.
Câu 66. Chọn đáp áp đúng nhất, cơ sở kinh tế để chấm dứt vĩnh viễn chế độ người bóc lột người đó là:
A. Nhân dân phải được sở hữu tư liệu sản xuất và đặt dưới sự quản lý của nhà nước.
B. Giữ vững ổn định chính trị từ đó góp pan xây dựng phát triển nền kinh tế.
C. Đảm bảo yếu tố con người là trung tâm của sự phát triển.
D. Lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, ở trình độ phát triển hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 67. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, giai cấp công nhân chỉ có thể tự giải
phóng mình thông qua việc:
A. Giai cấp công nhân được quyền sở hữu tư liệu sản xuất của xã hội.
B. Đồng thời giải phóng các giai cấp bị áp bức bóc lột khác, giải phóng xã hội và giải phóng con người.
C. Giành lấy được chính quyền và nhà nước về tay giai cấp mình
D. Cùng với nhân dân lao động xây dựng nhà nước mới.
Câu 68. Giai cấp công nhân hoàn thành được sứ mệnh lịch sử thế giới của mình khi:
A. Xóa bỏ chủ nghĩa tư bản và xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công
B. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
C. Giành lấy được chính quyền, nhà nước về tay nhân dân lao động một cách tuyệt đối.
D. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa không còn sự áp bức bóc lột của giai cấp này đối với giai cấp kia.
Câu 69. Nguồn gốc sinh ra những áp bức, bóc lột, bất công trong xã hội chủ nghĩa tư bản là:
A. Xuất phát từ bản chất của giai cấp tư sản.
B. Sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
C. Do sự tồn tại tự nhiên của của xã hội có giai cấp đối kháng.
D. Do mẫu thuẫn giữa các giai cấp tầng lớp trong xã hội.
Câu 70. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, sự xóa
bỏ này bị quy định bởi:
A. Tính chủ quan từ trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Tính ngẫu nhiên của quá trình phát triển của xã hội.
C. Tính khách quan từ trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Tính giai cấp của xã hội có sự tồn tại các giai cấp đối kháng.
Câu 71. Luận điểm “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người” là của ai: A. C. Mác - Ph. Ăngghen B. Ph. Ăngghen C. V. I. Lênin D. J. Xtalin
Câu 72. Luận điểm “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người”
của C. Mác – Ph. Ăngghen đề cập trong tác phẩm: A. Tình cảnh nước Anh B. Làm gì? C. Bộ Tư bản.
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
Câu 73. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được quy định bởi bao nhiêu điều kiện cụ thể. A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 74. Chọn đáp án đúng nhất, điều kiện nào sau đây để một giai cấp có thể đảm nhận được sứ mệnh lịch sử:
A. Có được nhà nước và chính quyền B. Có lực lượng to lớn
C. Có tổ chức chính đảng lãnh đạo. D. Có kinh tế vững mạnh
Câu 75. Chọn đáp án đúng nhất, điều kiện nào sau đây để một giai cấp có thể đảm nhận được sứ mệnh lịch sử:
A. Là giai cấp nổi bật trong xã hội
B. Là giai cấp có số lượng đông đảo và có uy tín trong xã hội
C. Là giai cấp có khả năng tập hợp được nhân dân.
D. Đại diện cho PTSX tiên tiến của thời đại
Câu 76. Chọn đáp án đúng nhất, điều kiện nào sau đây để một giai cấp có thể đảm nhận được sứ mệnh lịch sử:
A. Là giai cấp có số lượng đông đảo và có uy tín trong xã hội.
B. Có lợi ích về cơ bản phù hợp với lợi ích của đa số trong xã hội. + Có hệ tư tưởng tiến bộ
C. Có ý thức tổ chức kỷ luật
D. Có khả năng lãnh đạo giai cấp mình.
Câu 77. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
A. Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
B. Do địa vị xã hội của giai cấp công nhân
C. Do bản chất của giai cấp công nhân
D. Do vị trí và vai trò của giai cấp công nhân
Câu 78. Là con đẻ của nền sản xuất đại công nghiệp, giai cấp công nhân có được những phẩm chất của một giai
cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng, điều này được quy định bởi:
A. Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
B. Địa vị chính trị - xã hội
C. Bản chất của giai cấp công nhân
D. Tính cách mạng của giai cấp công nhân
Câu 79. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân sở dĩ được thực hiện bởi giai cấp công nhân vì:
A. Là giai cấp cách mạng, đại biểu cho lực lượng sản xuất hiện đại, cho phương thức sản xuất tiên tiến thay thế
cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Là do mâu thuẫn sâu sắc về lợi ích kinh tế đối với giai cấp tư sản.
C. Là do bị bóc lột giá trị thặng dư quá nặng nề.
D. Do sự ủng hộ và tin tưởng từ tất cả các giai cấp tầng lớp khác.
Câu 80. Giai cấp, tầng lớp nào là đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình phát triển lịch sử: A. Giai cấp nông dân B. Tầng lớp trí thứ. C. Giai cấp công nhân D. Đội ngũ doanh nhân
Câu 81. Chủ nghĩa Mác – Lênin chỉ ra những điều kiện nào sau đây thuộc về nhân tố chủ quan để giai cấp công
nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình:
A. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng.
B. Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
C. Địa vị chính trị - xã hội
D. Do sự ủng hộ và tin tưởng từ tất cả các giai cấp tầng lớp khác.
Câu 82. Chủ nghĩa Mác – Lênin chỉ ra những điều kiện nào sau đây thuộc về nhân tố chủ quan để giai cấp công
nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình:
A. Sự lãnh đạo Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
B. Vì sự nghèo khổ của giai cấp công nhân.
C. Vì tình trạng bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản đối với giai cấp công nhân.
D. Là do mâu thuẫn sâu sắc về lợi ích kinh tế đối với giai cấp tư sản.
Câu 83. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin chất lượng của giai cấp công nhân được thể hiện ở:
A. Giai cấp công nhân phải được nâng cao tay nghề và ngày càng chiếm lĩnh tri thức khoa học.
B. Giai cấp công nhân phải được giác ngộ về lý luận khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Giai cấp công nhân phải tự nhận thức được trách nhiệm của mình đối với xã hội.
D. Giai cấp công nhân biết nâng cao văn hóa lao động đáp ứng yêu cầu của kinh tế tri thức.
Câu 84. Trong nền sản xuất đại công nghiệp, giai cấp công nhân là:
A. Là lực lượng lao động của xã hội.
B. Là chủ thể trực tiếp nhất, vừa là sản phẩm căn bản nhất của nền sản xuất đó.
C. Là người trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng công cụ lao động
D. Là lực lượng chiếm số đông trong xã hội.
Câu 85. Yếu tố nào quy định giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng:
A. Là giai cấp có tinh thần đấu tranh chống áp bức
B. Là giai cấp có lợi ích cơ bản thống nhất với giai cấp nông dân
C. Là giai cấp đại diện cho LLSX tiên tiến và PTXS của thời đại
D. Là giai cấp mang bản chất quốc tế
Câu 86. Yếu tố nào quy định giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng:
A. Là giai cấp nghèo khổ nhất trong xã hội
B. Là giai cấp có số lượng đông đảo nhất
C. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất, phải đi làm thuê bán sức lao động cho nhà tư bản, bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư
D. Là giai cấp có tinh thần đấu tranh chống áp bức.
Câu 87. Yếu tố nào quy định giai cấp công nhân là giai cấp có tính tổ chức kỷ luật cao:
A. Do lao động tập trung; lao động trong nền sản xuất hiện đại với trình độ kỹ thuật và công nghệ hiện đại, có cơ
cấu tổ chức chặt chẽ; Do được rèn luyện trong cuộc đấu tranh chung chống giai cấp tư sản.
B. Vì sự nghèo khổ của giai cấp công nhân nên đã biết tự liên minh các giai cấp tầng lớp khác chống lại giai cấp tư sản.
C. Do được trưởng thành qua nhiều phong trào đấu tranh từ tự phát đến tự giác.
D. Là do mâu thuẫn sâu sắc về lợi ích kinh tế đối với giai cấp tư sản.
Câu 88. Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản là:
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước
B. Phong trào giải phóng dân tộc
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin + Phong trào công nhân
D. Phong trào của giai cấp công nhân.
Câu 89. Đảng Cộng sản là đại biểu trung thành lợi ích của: A. Giai cấp công nhân B. Nhân dân lao động
C. Giai cấp công nhân, của dân tộc và xã hội.
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
Câu 90. Giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp công nhân thế kỷ XIX có bao nhiêu điểm tương đồng cơ bản. A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 91. Trong các nội dung sau, nội dung nào chỉ ra điểm tương đồng của giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp công nhân thế kỷ XIX:
A. Vẫn là LLSX hàng đầu của XH hiện đại; Vẫn bị GCTS và CNTB bóc lột giá trị thặng dư.
B. Bị GCTS và CNTB bóc lột giá trị thặng dư, nhưng được sở hữu một ít tư liệu sản xuất.
C. Được tham gia vào sở hữu (trung lưu hóa).
D. GCCN từng bước trở thành giai cấp lãnh đạo thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
Câu 92. Trong các nội dung sau, nội dung nào chỉ ra điểm tưởng đồng của giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
A. Xung đột lợi ích cơ bản giữa GCTS & GCCN (giữa tư bản và lao động) vẫn tồn tại.
B. Bị chèn ép trong quá trình phát triển kinh tế, nhưng không tồn tại tình trạng áp bức bóc lột.
C. Đã có đời sống kinh tế ổn định, giai cấp công nhân không còn thực hiện quá trình đấu tranh.
D. Được tạo điều kiện phát triển dân chủ nhưng mang nặng tính hình thức, dân chủ chung chung.
Câu 93. Trong các nội dung sau, nội dung nào chỉ ra điểm tưởng đồng của giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
A. Giai cấp công nhân có trình độ xã hội hóa cao, phát triển công nhân trí thức.
B. Vẫn còn bị áp bức bóc lột, được sở một ít hữu tư liệu sản xuất.
C. Xung đột lợi ích kinh tế còn tồn tại, được đầu tư nâng cao tay nghề.
D. Vẫn là lực lượng đi đầu trong cuộc đấu tranh chống CNTB.
Câu 94. Trong các nội dung sau, nội dung nào chỉ ra điểm biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện nay và
giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
A. Đời sống kinh tế trở nên giàu, bản chất của giai cấp tư sản dần thay đổi làm cho giai cấp công nhân có điều kiện phát triển.
B. Vấn đề thực hiện quyền dân chủ của giai cấp công nhân được giai cấp tư sản đặc biệt quan tâm.
C. Được tạo điều kiện phát huy tối đa sức lao động, không còn bị bóc lột nặng nề.
D. Xu hướng trí tuệ hoá GCCN (CN tri thức); Tham gia vào sở hữu (trung lưu hóa).
Câu 95. Trong các nội dung sau, nội dung nào chỉ ra điểm biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện nay và
giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
A. Biểu hiện mới về xã hội hoá lao động; Ở một số nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo thông qua
đội tiền phong là Đảng Cộng sản.
B. Quyền con người, quyền dân chủ, nền dân chủ được phát huy triệt để.
C. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội đã được cơ bản giải quyết, đời sống công nhân thay hoàn toàn thay đổi.
D. Sự áp bức bóc lột sức lao động gần như không tồn tại vì giai cấp công nhân đã phát triển đến giai đoạn công nhân trí thức.
Câu 96. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay, được xác định ở mấy nội dung cơ bản: A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 97. Nội dung nào sau đây là nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay: A. Chính trị - tư tưởng
B. Đạo đức - lối sống C. Kinh tế - xã hội D. Văn hóa - xã hội
Câu 98. Điền vào chỗ trống, tại đại hội lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Đảng ta đã xác định:
“Giai cấp công nhân Việt Nam là ……. xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những người lao động ….. và ……,
làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ có tính chất công nghiệp”.
A. Bộ phận; cơ bắp và trí tuệ
B. Thành phần; chân tay và trí óc
C. Lực lượng; cơ bắp và trí tuệ
D. Lực lượng; chân tay và trí óc
Câu 99. Giai cấp công nhân Việt Nam vào đầu thế kỷ XX là:
A. Là con đẻ của nền đại công nghiệp
B. Là sản phẩm của các cuộc khai thác thuộc địa
C. Là giai cấp đông đảo trong xã hội
D. Là giai cấp đại diện cho PTSX mới
Câu 100. Chọn đáp án đúng nhất, trong những năm đầu của thế kỷ XX giai cấp công nhân Việt Nam có mâu thuẫn
trực tiếp với giai cấp nào.
A. Giai cấp tư sản Việt Nam B. Giai cấp tư sản Pháp
C. Thực dân Pháp và bè lũ tay sai. D. Địa chủ, phong kiến.
Câu 101. Giai cấp, tầng lớp nào có tinh thần cách mạng triệt để và là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội
tiên phong của mình là Đảng Cộng sản. A. Giai cấp nông dân B. Giai cấp tư sản C. Tầng lớp trí thức D. Giai cấp công nhân
Câu 102. Đại bộ phận của giai cấp công nhân Việt Nam được xuất thân từ tầng lớp và giai cấp: A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp nông dân và tầng lớp lao động khác
C. Giai cấp địa chủ phong kiến D. Đội ngũ doanh nhân
Câu 103. Chọn đáp án đúng nhất, giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay có những biến đổi cơ bản nào:
A. Tăng nhanh về số lượng và số lượng, đa dạng cơ cấu nghề nghiệp, công nhân tri thức ngày càng tăng và được trẻ hóa.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam đạt được trình độ cao trong tổ chức kỷ luật có thể so sánh với các nước tư bản phát triển.
C. Tầng lớp trí thức dần thay thế vị trí giai cấp công nhân
D. Giai cấp công nhân Việt Nam không còn sứ mệnh lịch sử cụ thể.
Câu 104. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay được thực hiện bao nhiêu nội dung cụ thể: A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 105. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay được thực hiện bao nhiêu nội dung cụ thể nào sau đây:
A. Kinh tế; Chính trị - xã hội; Văn hóa tư tưởng
B. Kinh tế; Chính trị - tư tưởng; Văn hóa xã hội
C. Kinh tế; Chính trị; Văn hóa
D. Kinh tế; Chính trị; Xã hội
Câu 106. Đâu là vấn đề nổi bật nhất đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.
A. Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Là lực lượng chính trong việc phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
C. Là lực lượng cơ bản nắm rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình.
D. Là lực lượng tiên phong trong khối liên minh công – nông – trí.
Câu 107. Nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về phương diện chính trị -
xã hội của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là:
A. Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên.
B. Giai cấp công nhân Việt nam phát huy vai trò và trách nhiệm trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Từng bước xây dựng và phát triển về số lượng lẫn chất lượng.
D. Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề.
Câu 108. Nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về phương diện chính trị -
xã hội của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là:
A. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
B. Giai cấp công nhân Việt nam phát huy vai trò và trách nhiệm trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Từng bước xây dựng và phát triển về số lượng lẫn chất lượng.
D. Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề.
Câu 109. Nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về phương diện chính trị -
xã hội của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là:
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
B. Giai cấp công nhân Việt nam phát huy vai trò và trách nhiệm trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Từng bước xây dựng và phát triển về số lượng lẫn chất lượng.
D. Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề.
Câu 110. Trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng, giai cấp công nhân còn tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để:
A. Giữ vững bản chất của giai cấp công nhân.
B. Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Giữ vững vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Đảm bảo quyền sở hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 111. Nền tảng tư tưởng của Đảng, chống lại quan điểm sai trái của các thế lực thù địch, kiên định lý tưởng,
mục tiêu và con đường cách mạng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học của Mác – Lênin vận dụng vào tình hình cách mạng Việt Nam.
Câu 112. Nội dung phương hướng “Coi trọng giữ vững bản chất của giai cấp công nhân và các nguyên tắc sinh
hoạt của Đảng” được Đảng ta nêu lên trong đại hội đại biểu toàn quốc: A. Lần thứ XII B. Lần thứ XI C. Lần thứ VII D. Lần thứ IX
Câu 113. Phương hướng “Chú trọng xây dựng và phát huy vai trò của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội
ngũ tri thức, đội ngũ doanh nhân đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong thời kỳ mới”, được Đảng ta nêu lên trong
đại hội đại biểu toàn quốc: A. Lần thứ VI B. Lần thứ VII C. Lần thứ VIII D. Lần thứ XII
Câu 114. Để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay Đảng ta đã đề ra bao nhiêu giải pháp cụ thể. A. Năm B. Ba C. Sáu D. Bảy
Câu 115. Tại Hội nghị lần thứ mấy của Ban chấp hành Trung ương khóa X, Đảng ta đã đề ra Nghị quyết về “Tiếp
tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”: A. Lần thứ 6 B. Lần thứ 7 C. Lần thứ 8 D. Lần thứ 9
Câu 116. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay:
A. Nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp cách mạng thông qua đội
tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Coi trọng giữ vững bản chất của giai cấp công nhân và các nguyên tắc sinh hoạt của Đảng.
C. Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
D. Thực hiện tốt chính sách pháp luật đối với giai cấp công nhân.
Câu 117. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay:
A. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức và doanh nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam có ý thức công dân, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
C. Coi trọng giữ vững bản chất của giai cấp công nhân và các nguyên tắc sinh hoạt của Đảng.
D. Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
Câu 118. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay:
A. Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế.
B. Thực hiện tốt Luật Lao động, Luật Công đoàn, chính sách tiền lương, bảo hiểm cho người công nhân.
C. Xây dựng giai cấp công nhân thích ứng nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế.
D. Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
Câu 119. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay:
A. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân.
B. Thực hiện tốt Luật Lao động, Luật Công đoàn, chính sách tiền lương, bảo hiểm cho người công nhân.
C. Xây dựng giai cấp công nhân thích ứng nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế.
D. Xây dựng đội ngũ công nhân trí thức, công nhân có trình độ xã hội hóa cao, đặc biệt là đội ngũ doanh nhân.
Câu 120. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay:
A. Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam có ý thức công dân, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội
và sự nổ lực vươn lên của bản thân mỗi công nhân, sự tham gia đóng góp tích cực của người sử dụng lao động.
C. Đảm bảo việc, làm nhà ở, các công trình phục lợi phục vụ cho giai cấp công nhân, đặc biệt là chính sách tiền lương.
D. Quan tâm nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cũng
như tác phong công nghiệp.
Câu 121. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là phương hướng chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt
Nam hiện nay, được Đảng ta đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII:
A. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
B. Quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng.
C. Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội.
D. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân.
Câu 122. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là phương hướng chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt
Nam hiện nay, được Đảng ta đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII:
A. Thực hiện tốt Luật Lao động, Luật Công đoàn, chính sách tiền lương, bảo hiểm cho người công nhân.
B. Nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công
nghiệp, kỷ luật lao động của công nhân.
C. Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thiếu việc làm và thất nghiệp.
D. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các thành phần kinh tế nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động.