Trắc nghiệm ôn tập Triết học Chương 5 | Đại học Nội Vụ Hà Nội

1. Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào có vị trí quyết định nhất,
chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác?a. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệpb. Cơ cấu xã hội – dân sốc. Cơ cấu xã hội – giai cấpd. Cấu xã hội – dân tộc.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45438797
ÔN TẬP CHƯƠNG 5
1. Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại hình
cấu xã hội khác? a. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp
b. Cơ cấu xã hội – dân số
c. Cơ cấu xã hội giai cấp
d. Cấu xã hội – dân tộc
2. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp gắn liền và được quy định bởi s biến động
của cơ cấu nào? a. Cơ cấu xã hội – dân số
b. Cơ cấu xã hội kinh tế
c. Cơ cấu xã hội – dân tộc
d. Cơ cấu xã hội – dân cư
3. Trong quá trình y dựng chủ nghĩa hội, liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định? a. Chính trị
b. Văn hóa
c. Kinh tế
d. Tư tưởng
4. Yếu tố nào quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
tầng lớp trí thức? a. Do giai cấp công nhân mong muốn
b. Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
c. Do có cùng một kẻ thù là giai cấp tư sản
d. Do mục êu về chính trị của giai cấp công nhân
5. Xu hướng phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp Việt Nam trong thi kquá độ mang nh
đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
a. Do trình độ phát triển không đồng đều
b. Do nền kinh tế nhiều thành phần
c. Do sự mong muốn của giai cấp công nhân
d. Cả a,b,c đều đúng
6. Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung liên minh công – nông – trí thức?
a. Chính trị
b. Kinh tế
c. Tư tưởng
d. Văn hóa – xã hội
7. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là do:
a. Do mong muốn của công nhân
b. Yêu cầu của trí thức
c. Yêu cầu của nông dân
d. Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thc.
8. . Cơ cấu xã hội là gì?
a. Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động
lẫn nhau của cộng đồng ấy tạo nên.
lOMoARcPSD| 45438797
b. Là những tầng lớp cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của các tầng lớp y tạo nên. c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
9. Cơ cấu xã hội – giai cấp là gì?
a. Là hệ thng các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất
định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình
sản xuất, về địa vị chính trị- xã hội… giữa các giai cấp và tầng lớp đó.
b.Là hệ thng các nhóm xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định.
c.Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
10. Theo C.Mác Ph.Ăngghen, những “người bạn đồng minh tự nhiên” của giai cấp
công nhân là ai? a. Giai cấp tư sản
b. Tầng lớp trí thức
c. Giai cấp nông dân
d. Tiểu tư sản
11. Vì sao giai cấp công nhân phải ến hành liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp
nhân dân lao động?
a. Để tạo nên sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN.
b. Để có thêm sức mạnh vật chất
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
12. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, nh tất yếu kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp được
quyết định bởi:
a. Nhu cầu xây dựng nền tảng vật chất – kỹ thuật cần thiết cho CNXH.
b. Tạo ra của cải vật chất
c. Thực hiện nền dân chủ
d. Cả b và c đều đúng
13. Điền vào chỗ trống sau: “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh
giai cấp giữa……, đội ền phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp
lao động không phải vô sản, hoặc với phần lớn những tầng lớp đó, liên minh nhằm chống
lại tư bản”.
a. Giai cấp tư sản
b. Giai cấp nông dân
c. Giai cấp vô sản
d. Tầng lớp trí thức
14. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Việt Nam thể hiện: a. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân
c. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Cả b và c đều đúng
lOMoARcPSD| 45438797
15. Nội dung văn hóa của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Vit
Nam thể hin:
a. Cùng nhau xây dựng nền văn hóa ên ến, đậm đà bản sắc dân tộc.
b. Phát triển văn hóa truyền thống
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
16. Trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH Việt Nam,
giai cấp nào là lực lượng lãnh đạo? a. Giai cấp nông dân
b. Giai cấp tư sản
c. Giai cấp công nhân
d. Tầng lớp trí thức
17. Trong học thuyết của chủ nghĩa Mác – Lênin đã làm sáng tỏ vai trò lịch sử toàn thế gii
của: a. Giai cấp tư sản
b. Giai cấp công nhân
c. Giai cấp nông dân
d. Tầng lớp trí thức
18. Tình hình thế giới đầu thế kỷ XX là:
a. Chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quc.
b. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
c. Chủ nghĩa tư bản ở giai đọan ch lũy tư bản nguyên thủy.
d. Chủ nghĩa cộng sản ra đời
19. cấu xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa được đặc trưng bởi 2 giai cấp cơ bản đối lp
nhau về lợi ích là: a. Giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
b. Giai cấp tư sản tầng lớp trí thức.
c. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
d. Giai cấp vô sản và chủ
20. Phân phối theo kết quả lao động là hình thức phân phối cơ bản của xã hội nào?
a. Xã hội tư bản chủ nghĩa
b. Xã hội xã hội chủ nghĩa
c. Xã hội cộng sản chủ nghĩa
d. Cả a, b, và c đều sai
21. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, luận điểm nào sau đây nói về bản chất của
giai cấp tư sản? a. Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
b. Giai cấp tư sản ch cực đổi mới công nghệ
c. Giai cấp tư sản thường áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động
d. Giai cấp tư sản ch cực đổi mới phương pháp quản lý
22. Xã hội có giai cấp, xét về mặt kết cấu thì :
a. Bao giờ cũng có những giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản.
b. Chỉ có những giai cấp cơ bản
c. Chỉ có những giai cấp không cơ bản.
d. Các giai cấp đối kháng nhau
lOMoARcPSD| 45438797
23. Đến một giai đoạn mà xã hội không còn giai cấp, không còn đấu tranh giai cấp thì:
a. Nhà nước vẫn còn tồn tại
b. Nhà nước tự êu vong
c. Nhà nước phát triển
d. Nhà nước phồn thịnh
24. Nhà nước là :
a. Tchức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và
đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
b. Tchức chính trị đứng trên các giai cấp nhằm bảo vệ tất cả các giai cp.
c. Tchức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và
bảo vệ lợi ích của tất cả các giai cấp khác
d. Tchức chính trị của giai cấp thống trị về chính trị nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và
bảo vệ lợi ích của tất cả các giai cấp khác
25. Trong cơ cấu giai cấp – xã hội ớc ta hiện nay có :
a. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp tư sản
b. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, tầng lớp tư sản, ểu tư sản và
các tầng lớp nhân dân lao động khác
c. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
d. Tầng lớp trí thức, tầng lớp tư sản, ểu tư sản và các tầng lớp nhân dân lao động khác
26. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ớc ta, mâu thuẫn về lợi ích giữa những người lao
động làm thuê với tng lớp tư sản là : a. Mâu thuẫn đối kháng
b. Mâu thuẫn không đối kháng
c. Mâu thuẫn không cơ bản
d. Mâu thuẫn thứ yếu.
27. Quan hệ giữa giai cấp công nhân, nhân dân lao động với tầng lớp tư sản là :
a. Quan hệ hợp tác
b. Quan hệ đấu tranh
c. Quan hệ song trùng
d. Quan hệ vừa hợp tác vừa đấu tranh
28. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội biến động và phát triển
trong mối quan hệ?
a. Vừa có mâu thuẫn vừa có mối quan hệ liên minh với nhau
b. Trong mối tương quan
c. Có sự đấu tranh gay gắt
d. Quan hệ ràng buộc
29. Trong nội dung phát triển văn hóa - hội của hội hội chủ nghĩa thì tầng lớp
nào giữ vai trò quan trọng nhất? a. Trí thức
b. Tiểu tư sản
c. Tư sản
d. Các tầng lớp lao động khác
30. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
lOMoARcPSD| 45438797
a. Ra đời trước giai cấp tư sản
b. Xuất thân từ nông dân
c. Ra đời trước giai cấp tư sản, xuất thân từ nông dân
d. Ra đời từ giai cấp ểu tư sản
31. Trong Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, C.Mác và Ph.Ăngghen đã nói đến khả năng và
sự cần thiết phải đoàn kết: a. Giai cấp vô sản với các tầng lớp trung gian
b. Giai cấp vô sản với nông dân
c. Giai cấp vô sản với ểu tư sản
d. Giai cấp tư sản với các tầng lớp trung gian
32. Sau cách mạng 1848 - 1852 Tây Âu, các ông thấy , vấn đề liên minh giữa giai cấp
công nhân và các tầng lớp lao động khác trong xã hội, nhất là giai cấp nông dân trở thành
vấn đề có nh sống còn đối với cuộc đấu tranh cách mạng của: a. Giai cấp công nhân
b. Nông dân
c. Tư sản
d. Tiểu tư sản
33. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thất bại của Công Pa-ri (năm 1871) cũng
do:
a. Giai cấp công nhân không liên minh được với giai cấp nông dân
b. Giai cấp công nhân không liên minh được với ểu tư sản
c. Giai cấp công nhân không liên minh được với tất cả các tầng lớp khác
d. Giai cấp công nhân không liên minh được với giai cấp vô sản
34. Tthực ễn lịch sử sinh động của Công xã Pa-ri, C.Mác đã bổ sung cho lý luận của mình
về liên minh công - nông:
a. Đó là vai trò hết sức quan trọng của giai cấp nông dân không chỉ trong việc giành chính
quyn mà còn cả trong việc giữ chính quyền b. Vai trò lãnh đạo của nông dân
c. Vai trò đấu tranh của tư sản
d. Vai trò của các tầng lớp khác
35. Về nội dung của liên minh công - nông, không chỉ dừng ở sự liên minh về chính trị,
C.Mác và Ph.Ăngghen còn chỉ rõ sự liên minh về:
a. Kinh tế
b. Văn hóa
c. Tư tưởng
d. Lý tưởng
36. Kế thừa, bổ sung và phát triển quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen về vị trí, vai trò
của liên minh công - nông, V.I.Lênin cho rằng:
a. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông nhân và tầng lớp trí thức là
nguyên tắc tối cao của chuyên chính vô sn.
b. Liên minh giữa giai cấp nông nhân với tầng lớp trí thức là nguyên tắc tốicao của
chuyên chính vô sản
c. Liên minh giữa giai cấp công nhân tầng lớp trí thức là nguyên tắc tối caocủa chuyên
chính vô sản d. Tất cả đều sai
37. V.I.Lênin nêu nhiều luận điểm về liên minh công - nông - trí thức. Trong đó có luận điểm:
lOMoARcPSD| 45438797
a. “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp
vô sản, đội ên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp không phải
vô sản (ểu tư sản, ểu chủ, nông dân, trí thức)”
b. “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp
nông dân, đội ên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp không
phải vô sản (ểu tư sản, ểu chủ, nông dân, trí thức)”
c. “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp
chủ nô, đội ên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp không phải
vô sản (ểu tư sản, ểu chủ, nông dân, trí thức)”
d. “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp
tư sản, đội ên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp không phải
vô sản (ểu tư sản, ểu chủ, nông dân, trí thức)”
38. Trong tác phẩm “Những người bạn dân” là thế nào và họ đấu tranh chống những
người dân chủ - xã hội ra sao?”, V.I.Lênin phê phán quan điểm phi lịch sử của phái “dân
tuý” cho rằng: a. Nông dân là lực lượng chủ yếu của cách mạng.
b. Công dân là lực lượng chủ yếu của cách mạng.
c. Tư sản là lực lượng chủ yếu của cách mạng.
d. ểu tư sản là lực lượng chủ yếu của cách mạng
39. Đại hội IX của Đảng cộng sản Việt Nam chỉ rõ:
a. “Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở
liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo”
b. “Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở
liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân”
c. “Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở
liên minh giữa giai cấp công nhân với trí thức do Đảng lãnh đạo”
d. “Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở
liên minh giữa giai cấp nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo”
40. Nguồn gốc của sự hình thành và phân chia giai cấp? a. kinh tế
b. văn hóa
c. Chính trị
d. Tư tưởng
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45438797 ÔN TẬP CHƯƠNG 5
1. Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại hình cơ
cấu xã hội khác? a. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp
b. Cơ cấu xã hội – dân số
c. Cơ cấu xã hội – giai cấp
d. Cấu xã hội – dân tộc
2. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến động
của cơ cấu nào? a. Cơ cấu xã hội – dân số
b. Cơ cấu xã hội – kinh tế
c. Cơ cấu xã hội – dân tộc
d. Cơ cấu xã hội – dân cư
3. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định? a. Chính trị b. Văn hóa c. Kinh tế d. Tư tưởng
4. Yếu tố nào quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và
tầng lớp trí thức? a. Do giai cấp công nhân mong muốn
b. Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
c. Do có cùng một kẻ thù là giai cấp tư sản
d. Do mục tiêu về chính trị của giai cấp công nhân
5. Xu hướng phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ mang tính
đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
a. Do trình độ phát triển không đồng đều
b. Do nền kinh tế nhiều thành phần
c. Do sự mong muốn của giai cấp công nhân d. Cả a,b,c đều đúng
6. Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung liên minh công – nông – trí thức? a. Chính trị b. Kinh tế c. Tư tưởng d. Văn hóa – xã hội
7. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là do:
a. Do mong muốn của công nhân
b. Yêu cầu của trí thức
c. Yêu cầu của nông dân
d. Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức.
8. . Cơ cấu xã hội là gì? a.
Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động
lẫn nhau của cộng đồng ấy tạo nên. lOMoAR cPSD| 45438797 b.
Là những tầng lớp cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của các tầng lớp ấy tạo nên. c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
9. Cơ cấu xã hội – giai cấp là gì?
a. Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất
định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình
sản xuất, về địa vị chính trị- xã hội… giữa các giai cấp và tầng lớp đó.
b.Là hệ thống các nhóm xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định. c.Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
10. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, những “người bạn đồng minh tự nhiên” của giai cấp
công nhân là ai? a. Giai cấp tư sản b. Tầng lớp trí thức c. Giai cấp nông dân d. Tiểu tư sản
11. Vì sao giai cấp công nhân phải tiến hành liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp
nhân dân lao động?
a. Để tạo nên sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN.
b. Để có thêm sức mạnh vật chất c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
12. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tính tất yếu kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp được quyết định bởi:
a. Nhu cầu xây dựng nền tảng vật chất – kỹ thuật cần thiết cho CNXH.
b. Tạo ra của cải vật chất
c. Thực hiện nền dân chủ d. Cả b và c đều đúng
13. Điền vào chỗ trống sau: “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh
giai cấp giữa……, đội tiền phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp
lao động không phải vô sản, hoặc với phần lớn những tầng lớp đó, liên minh nhằm chống lại tư bản”.
a. Giai cấp tư sản b. Giai cấp nông dân c. Giai cấp vô sản d. Tầng lớp trí thức
14. Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam thể hiện: a. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
b. Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân
c. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam d. Cả b và c đều đúng lOMoAR cPSD| 45438797
15. Nội dung văn hóa của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam thể hiện:
a. Cùng nhau xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
b. Phát triển văn hóa truyền thống
c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai.
16. Trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam,
giai cấp nào là lực lượng lãnh đạo? a. Giai cấp nông dân b. Giai cấp tư sản c. Giai cấp công nhân d. Tầng lớp trí thức
17. Trong học thuyết của chủ nghĩa Mác – Lênin đã làm sáng tỏ vai trò lịch sử toàn thế giới
của: a. Giai cấp tư sản b. Giai cấp công nhân c. Giai cấp nông dân d. Tầng lớp trí thức
18. Tình hình thế giới đầu thế kỷ XX là:
a. Chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc.
b. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
c. Chủ nghĩa tư bản ở giai đọan tích lũy tư bản nguyên thủy.
d. Chủ nghĩa cộng sản ra đời
19. Cơ cấu xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa được đặc trưng bởi 2 giai cấp cơ bản đối lập
nhau về lợi ích là: a. Giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
b. Giai cấp tư sản tầng lớp trí thức.
c. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
d. Giai cấp vô sản và chủ nô
20. Phân phối theo kết quả lao động là hình thức phân phối cơ bản của xã hội nào?
a. Xã hội tư bản chủ nghĩa
b. Xã hội xã hội chủ nghĩa
c. Xã hội cộng sản chủ nghĩa
d. Cả a, b, và c đều sai
21. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, luận điểm nào sau đây nói về bản chất của
giai cấp tư sản? a. Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
b. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới công nghệ
c. Giai cấp tư sản thường áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động
d. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới phương pháp quản lý
22. Xã hội có giai cấp, xét về mặt kết cấu thì :
a. Bao giờ cũng có những giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản.
b. Chỉ có những giai cấp cơ bản
c. Chỉ có những giai cấp không cơ bản.
d. Các giai cấp đối kháng nhau lOMoAR cPSD| 45438797
23. Đến một giai đoạn mà xã hội không còn giai cấp, không còn đấu tranh giai cấp thì:
a. Nhà nước vẫn còn tồn tại
b. Nhà nước tự tiêu vong c. Nhà nước phát triển
d. Nhà nước phồn thịnh 24. Nhà nước là : a.
Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và
đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác. b.
Tổ chức chính trị đứng trên các giai cấp nhằm bảo vệ tất cả các giai cấp. c.
Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và
bảo vệ lợi ích của tất cả các giai cấp khác d.
Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về chính trị nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và
bảo vệ lợi ích của tất cả các giai cấp khác
25. Trong cơ cấu giai cấp – xã hội ở nước ta hiện nay có :
a. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp tư sản
b. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản và
các tầng lớp nhân dân lao động khác
c. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
d. Tầng lớp trí thức, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân lao động khác
26. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta, mâu thuẫn về lợi ích giữa những người lao
động làm thuê với tầng lớp tư sản là : a. Mâu thuẫn đối kháng
b. Mâu thuẫn không đối kháng
c. Mâu thuẫn không cơ bản d. Mâu thuẫn thứ yếu.
27. Quan hệ giữa giai cấp công nhân, nhân dân lao động với tầng lớp tư sản là : a. Quan hệ hợp tác b. Quan hệ đấu tranh c. Quan hệ song trùng
d. Quan hệ vừa hợp tác vừa đấu tranh
28. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội biến động và phát triển trong mối quan hệ?
a. Vừa có mâu thuẫn vừa có mối quan hệ liên minh với nhau b. Trong mối tương quan
c. Có sự đấu tranh gay gắt d. Quan hệ ràng buộc
29. Trong nội dung phát triển văn hóa - xã hội của xã hội xã hội chủ nghĩa thì tầng lớp
nào giữ vai trò quan trọng nhất? a. Trí thức b. Tiểu tư sản c. Tư sản
d. Các tầng lớp lao động khác
30. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam? lOMoAR cPSD| 45438797
a. Ra đời trước giai cấp tư sản
b. Xuất thân từ nông dân
c. Ra đời trước giai cấp tư sản, xuất thân từ nông dân
d. Ra đời từ giai cấp tiểu tư sản
31. Trong Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, C.Mác và Ph.Ăngghen đã nói đến khả năng và
sự cần thiết phải đoàn kết: a. Giai cấp vô sản với các tầng lớp trung gian
b. Giai cấp vô sản với nông dân
c. Giai cấp vô sản với tiểu tư sản
d. Giai cấp tư sản với các tầng lớp trung gian
32. Sau cách mạng 1848 - 1852 ở Tây Âu, các ông thấy rõ, vấn đề liên minh giữa giai cấp
công nhân và các tầng lớp lao động khác trong xã hội, nhất là giai cấp nông dân trở thành
vấn đề có tính sống còn đối với cuộc đấu tranh cách mạng của:
a. Giai cấp công nhân b. Nông dân c. Tư sản d. Tiểu tư sản
33. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thất bại của Công xã Pa-ri (năm 1871) cũng là do:
a. Giai cấp công nhân không liên minh được với giai cấp nông dân
b. Giai cấp công nhân không liên minh được với tiểu tư sản
c. Giai cấp công nhân không liên minh được với tất cả các tầng lớp khác
d. Giai cấp công nhân không liên minh được với giai cấp vô sản
34. Từ thực tiễn lịch sử sinh động của Công xã Pa-ri, C.Mác đã bổ sung cho lý luận của mình
về liên minh công - nông:
a. Đó là vai trò hết sức quan trọng của giai cấp nông dân không chỉ trong việc giành chính
quyền mà còn cả trong việc giữ chính quyền b. Vai trò lãnh đạo của nông dân
c. Vai trò đấu tranh của tư sản
d. Vai trò của các tầng lớp khác
35. Về nội dung của liên minh công - nông, không chỉ dừng ở sự liên minh về chính trị,
C.Mác và Ph.Ăngghen còn chỉ rõ sự liên minh về: a. Kinh tế b. Văn hóa c. Tư tưởng d. Lý tưởng
36. Kế thừa, bổ sung và phát triển quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen về vị trí, vai trò
của liên minh công - nông, V.I.Lênin cho rằng: a.
Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông nhân và tầng lớp trí thức là
nguyên tắc tối cao của chuyên chính vô sản. b.
Liên minh giữa giai cấp nông nhân với tầng lớp trí thức là nguyên tắc tốicao của chuyên chính vô sản c.
Liên minh giữa giai cấp công nhân tầng lớp trí thức là nguyên tắc tối caocủa chuyên
chính vô sản d. Tất cả đều sai
37. V.I.Lênin nêu nhiều luận điểm về liên minh công - nông - trí thức. Trong đó có luận điểm: lOMoAR cPSD| 45438797 a.
“Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp
vô sản, đội tiên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp không phải
vô sản (tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức)” b.
“Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp
nông dân, đội tiên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp không
phải vô sản (tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức)” c.
“Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp
chủ nô, đội tiên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp không phải
vô sản (tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức)” d.
“Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp
tư sản, đội tiên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp không phải
vô sản (tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức)”
38. Trong tác phẩm “Những người bạn dân” là thế nào và họ đấu tranh chống những
người dân chủ - xã hội ra sao?”, V.I.Lênin phê phán quan điểm phi lịch sử của phái “dân
tuý” cho rằng:
a. Nông dân là lực lượng chủ yếu của cách mạng.
b. Công dân là lực lượng chủ yếu của cách mạng.
c. Tư sản là lực lượng chủ yếu của cách mạng.
d. tiểu tư sản là lực lượng chủ yếu của cách mạng
39. Đại hội IX của Đảng cộng sản Việt Nam chỉ rõ: a.
“Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở
liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo” b.
“Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở
liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân” c.
“Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở
liên minh giữa giai cấp công nhân với trí thức do Đảng lãnh đạo” d.
“Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở
liên minh giữa giai cấp nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo”
40. Nguồn gốc của sự hình thành và phân chia giai cấp? a. kinh tế b. văn hóa c. Chính trị d. Tư tưởng