-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Trắc nghiệm phần tiền tệ - Tài chính doanh nghiệp | Trường Đại Học Công Đoàn
1. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm: a. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị. b. Được chấp nhận rộng rãi. c. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng. d. Cả 3 phương án trên. e. Không có phương án nào đúng. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Tài chính doanh nghiệp (CĐ) 25 tài liệu
Đại học Công Đoàn 205 tài liệu
Trắc nghiệm phần tiền tệ - Tài chính doanh nghiệp | Trường Đại Học Công Đoàn
1. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm: a. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị. b. Được chấp nhận rộng rãi. c. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng. d. Cả 3 phương án trên. e. Không có phương án nào đúng. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Tài chính doanh nghiệp (CĐ) 25 tài liệu
Trường: Đại học Công Đoàn 205 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Công Đoàn
Preview text:
lOMoARcPSD|47207367 lOMoARcPSD|47207367 CHƯƠNG 1
1. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
a. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
b. Được chấp nhận rộng rãi.
c. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng. d. Cả 3 phương án trên.
e. Không có phương án nào đúng.
2. Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các yếu tố dưới đây:
a. Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt
b. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
c. Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó d. Cả a và b e. Cả a và c 3. Tiền tệ là:
a. Một loại hàng hóa đặc biệt
b. Một phạm trù kinh tế - lịch sử
c. Vật ngang giá dùng trong trao đổi
d. Tất cả các câu trên đều đúng
4. Việc sử dụng các loại thẻ thanh toán để giảm bớt lưu thông tiền giấy thuộc
hình thức tiền tệ nào sau đây: a. Tiền hàng hóa b. Tiền kim loại c. Tiền giấy
d. Các hình thức khác của tiền tệ
5. Ở hình thái tiền tệ nào mà những tờ giấy bạc ngân hàng được tự do chuyển đổi ra vàng a. Tiền hàng hóa b. Tiền kim loại c. Tiền giấy
d. Các hình thức khác của tiền tệ lOMoARcPSD|47207367
6. Tiền ghi sổ là các khoản tiền gửi…… ở ngân hàng a. Có kỳ hạn b. Không kỳ hạn c. Tiết kiệm d. Câu a, c đúng
7. Việc sử dụng tiền ghi sổ được thực hiện bằng:
a. Các bút toán ghi Nợ và Có trên các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng
b. Các bút toán ghi Nợ và Có trên các tài khoản tiền mặt của doanh nghiệp
c. Các bút toán ghi sổ của khách hàng tham gia thanh toán với ngân hàng d. Không câu nào đúng
8. Khi giá trị hàng hóa được đo bằng giá cả thì tiền tệ thực hiện chức năng: a. Thước đo giá trị b. Phương tiện trao đổi
c. Phương tiện tích lũy giá trị
d. Cả 3 câu trên đều sai
9. Nhờ tiền tệ có chức năng gì mà người ta có thể tách thời gian từ lúc có thu
nhập đến thời gian chi tiêu dùng a. Thước đo giá trị b. Phương tiện trao đổi
c. Phương tiện tích lũy giá trị
d. Cả 3 câu trên đều sai
10. Mức giá cả chung càng cao thì….
a. Giá trị hay sức mua của một đơn vị tiền tệ càng thấp
b. Giá trị hay sức mua của một đơn vị tiền tệ càng cao
c. Cả hai câu trên đều đúng
d. Cả hai câu trên đều sai
11. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền
kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:
a. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
b. Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn. lOMoARcPSD|47207367
c. Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.
d. Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là
tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước
ngoài với số lượng không hạn chế.
12. "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là: a. Một loại tín tệ.
b. Tiền được làm bằng giấy.
c. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
d. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
13. Nhược điểm của quan hệ trao đổi trực tiếp là:
A, Sự trùng khớp kép về ý muốn của các chủ thể
B, Chi phí lớn về thời gian
C, Khó khăn khi xác định tỷ lệ trao đổi D,CảA,B,C
14. Ưu điểm của tiền hàng hóa là: A, Tính ổn định cao
B, Gọn nhẹ, dễ di chuyển
C, Nền kinh tế không xảy ra lạm phát
D, Đo lường trọng lượng chính xác
15. Khi giá trị hàng hóa được đo bằng giá cả thì tiền tệ thực hiện chức
năng: A, Thước đo giá trị B, Phương tiện trao đổi
C, Phương tiện tích lũy giá
trị D, Phương tiện thanh toán lOMoARcPSD|47207367
16. Nhờ tiền tệ có chức năng gì mà người ta có thể tách thời gian từ lúc có thu
nhập đến thời gian chi tiêu dùng A, Thước đo giá trị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
ĐỀ THI KIỂM TRA TRÌNH LẦN 1 KHOA: TC – NH
Tên học phần: tài chính tiền tệ
Thời gian làm bài: 90 phút.
Đề thi số: 1 ; Gồm: 3 câu; 2 trang; Dành cho SBD:………; B, Phương tiện trao đổi
C, Phương tiện tích lũy giá trị D, Tiền tệ thế giới
Câu 1: Anh (chị) hãy lựa chọn câu trả lời đúng và giải thích ngắn gọn:
1. Một trái phiếu có tỷ suất lợi nhuận bằng lãi suất sẽ được bán với giá: A. Bằng mệnh giá B. Cao hơn mệnh giá C. Thấp hơn mệnh giá
D. Tùy thuộc vào quan hệ cung cầu
2. Lãi suất chiết khấu khác lãi suất tiền vay ở chỗ:
A. Hình thức thu lãi của hai loại lãi suất này khác nhau
B. Lãi suất chiết khấu áp dụng trong quan hệ tín dụng giữa NHTM và NHTW C.
Lãi suất chiết khấu mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng hơn lãi suất tiền vay D.
Lãi suất chiết khấu do NHTW công bố làm cơ sở cho các NHTM đưa ra lãi suất tiền vay
3. Vì sao lãi suất tín dụng ngắn hạn thường nhỏ hơn lãi suất tín dụng trung dài hạn?
A, Thời gian luân chuyển vốn của tín dụng trung dài hạn lớn hơn B, Rủi ro lạm phát C, Chi phí ngân hàng cao hơn D, Cả B và C lOMoARcPSD|47207367
4. Khi lạm phát dự tính tăng lên trong điều kiện cung quỹ cho vay không đổi sẽ làm cho:
A, Cầu quỹ cho vay tăng và lãi suất tăng
B, Cầu quỹ cho vay giảm và lãi suất tăng
C, Cầu quỹ cho vay giảm và lãi suất giảm
D, Cầu quỹ cho vay tăng và lãi suất giảm
5, Lợi tức dự tính của các cơ hội đầu tư tăng lên trong điều kiện cung quỹ
cho vay không đổi sẽ làm:
A, Tăng nhu cầu vay vốn và giảm lãi suất
B, Giảm nhu cầu vay vốn và giảm lãi
suất C, Tăng nhu cầu vay vốn và tăng lãi
suất D, Giảm nhu cầu vay vốn và tăng lãi
suất 6, Ưu điểm của tín dụng thương mại
là A, Quy mô tín dụng lớn B, Thời gian dài
C, Đáp ứng nhu cầu cho cả hai bên mua và bán D,CảA,B
Câu 2: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
1. Hãy trình bày nội dung cơ bản của tín dụng thuê mua? Liên hệ thực trạng huy
động vốn thông qua kênh tín dụng này của các Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?
2. Trình bày hiểu biết của anh (chị) về khủng hoảng nợ công toàn cầu? Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam?
3. Giải thích mối liên hệ: 0 < Lãi suất tín dụng < Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế? Câu 3:
Có các thông tin về một trái phiếu coupon như sau:
- Ngày phát hành: 1/7/2008, ngày đáo hạn: 1/7/2018
- Mệnh giá: 500 triệu đồng - Lãi suất: 10%/năm
- Tiền lãi năm đầu trả ngay khi phát hành, tiền lãi các năm sau trả vào cuối mỗi năm. lOMoARcPSD|47207367
- Giá trị hiện thời của trái phiếu: 500 triệu đồng
- Trái phiếu được mua vào ngày: 2/7/2010 Yêu cầu:
a, Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái
phiếu với giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư mua
trái phiếu tại thời điểm mua trái phiếu.
b, Giả sử lãi suất thị trường là 12%/năm, hãy tính giá trị hiện tại của khoản thu
nhập nhà đầu tư nhận được trong 3 năm đầu kể từ thời điểm mua trái phiếu?
c, Giả sử lãi suất thị trường không có biến động, hãy tính giá trị hiện tại của
khoản thu nhập nhà đầu tư nhận được trong năm đáo hạn của trái phiếu?
Chương 3: Các tổ chức trung gian tài chính
1. Tổ chức được làm trung gian thanh toán là: A. Quỹ đầu tư B. Ngân hàng thương mại C. Công ty tài chính D. Công ty bảo hiểm
2. Tổ chức là trung gian đầu tư gồm:
A. Công ty tài chính và ngân hàng đầu tư
B. Công ty tài chính và công ty bảo hiểm
C. Công ty bảo hiểm và quỹ hưu trí
D. Quỹ hưu trí và quỹ đầu tư tương hỗ
3. Ngân hàng thương mại giống công ty tài chính ở đặc
điểm: A. Đều tham gia vào quá trình tạo tiền
B. Đều huy động tiền gửi không kỳ hạn
C. Đều cung cấp dịch vụ thanh toán D.
Đều là tổ chức trung gian tài chính
4. Công ty bảo hiểm được gọi là:
A. Tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng lOMoARcPSD|47207367 B. Tổ chức tín dụng C. Trung gian đầu tư D. Ngân hàng thương mại
5. Nhận định nào sau đây đúng với tổ chức trung gian tài chính?
A. Là tổ chức trung gian cung ứng dịch vụ thanh toán ra nền kinh tế
B. Là tổ chức được phép thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
C. Là tổ chức kinh doanh tiền tệ và giấy tờ có giá vì mục tiêu lợi nhuận là chủ
yếu D. Là tổ chức thường xuyên đầu tư trên thị trường vốn
6. Đâu là một trong các chức năng của tổ chức trung gian tài
chính? A. Chức năng cung ứng vốn cho nền kinh tế
B. Chức năng trung gian thanh
toán C. Chức năng tạo tiền ghi sổ D. Chức năng phân phối
7. Ngân hàng chính sách là loại hình tổ chức tín dụng:
A. Tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
B. Ngân hàng và tổ chức tín dụng C. Trung gian đầu tư
D. Tổ chức tín dụng hợp tác
8. Nhận định chưa chính xác về tổ chức trung gian tài chính?
A. Tổ chức trung gian tài chính điều tiết vốn trực tiếp từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vốn
B. Tổ chức trung gian tài chính điều tiết vốn gián tiếp từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vốn
C. Tổ chức trung gian tài chính có thể làm nhiệm vụ trung gian gồm: trung gian mệnh
giá, trung gian rủi ro ngầm, trung gian kỳ hạn, trung gian thanh khoản và trung gian thông tin
D. Tổ chức trung gian tài chính có vai trò kích thích và tập trung nguồn vốn nhỏ lẻ trong nền kinh tế
9. Tổ chức trung gian tài chính hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
là: A. Ngân hàng thương mại lOMoARcPSD|47207367 B. Công ty tài chính C. Ngân hàng chính sách D. Công ty bảo hiểm
10. Quỹ hưu trí là loại hình trung gian nào sau
đây? A. Tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng B. Trung gian đầu tư
C. Tổ chức nhận tiền gửi D.
Tổ chức tín dụng hợp tác
11. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất về công ty bảo hiểm?
A. Là tổ chức trung gian tài chính mà hoạt động chủ yếu là nhằm đề phòng những rủi
ro B. Là tổ chức trung gian tài chính sử dụng tiền gửi của khách hàng để cho vay, chiết khấu và đầu tư
C. Là tổ chức trung gian tài chính hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
D. Là tổ chức trung gian tài chính cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính tiền tệ và
thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật
12. Chức năng tạo vốn; Chức năng cung ứng vốn cho nền kinh tế và……………., là ba
chức năng của tổ chức trung gian tài chính. A. Chức năng kiểm soát
B. Chức năng trung gian thanh
toán C. Chức năng phân phối D. Chức năng tích luỹ
13. Các tổ chức tín dụng hợp tác có đặc điểm:
A. Chủ yếu huy động vốn trung và dài hạn, phát hành cổ
phiếu B. Tham gia vào quá trình tạo tiền
C. Đối tượng đầu tư chủ yếu là các lĩnh vực chứng khoán và các dịch vụ liên quan đến
phát hành, bảo lãnh chứng khoán
D. Hoạt động dựa trên cơ sở đóng góp vốn của các thành viên và chủ yếu cho các thành
viên vay nhằm tương trợ phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống
14. Ngân hàng chính sách sử dụng vốn để: lOMoARcPSD|47207367
A. Cho vay đối tượng chính sách B. Đầu tư chứng khoán
C. Góp vốn liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp D. Cho vay tiêu dùng
15. Tổ chức trung gian tài chính nào sau không phải tổ chức nhận tiền
gửi: A. Công ty bảo hiểm B. Ngân hàng thương mại C. Công ty tài chính D. Ngân hàng chính sách
16. Tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng là: A. Công ty bảo hiểm B. Ngân hàng thương mại
C. Tổ chức tín dụng hợp tác D. Quỹ đầu tư
17. Điều gì không phải là nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm?
A. Mọi rủi ro xảy ra với người tham gia bảo hiểm đều được nhận tiền bồi thường
B. Đảm bảo lợi ích cho người tham gia bảo hiểm
C. Lấy số đông bù số ít
D. Sàng lọc rủi ro, định phí bảo hiểm phải dựa trên cơ sở các rủi ro
18. Các công ty chứng khoán Việt Nam không được thực hiện hoạt động nào sau
đây? A. Cho vay để mua chứng khoán
B. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
C. Quản lý danh mục vốn đầu tư D.
Tư vấn đầu tư chứng khoán
19. Trung gian đầu tư nào chấp nhận việc mua lại chứng chỉ quỹ đầu tư của mình khi nhà đầu tư yêu cầu? A. Quỹ đầu tư mở B. Quỹ đầu tư đóng C. Quỹ đầu tư tương hỗ D. Công ty tài chính lOMoARcPSD|47207367
20. Có các ý kiến tranh luận sau đây về vai trò giảm tình trạng thông tin bất cân xứng
của tổ chức trung gian tài chính:
Ý kiến 1: Tổ chức trung gian tài chính có thể thu thập và xử lý thông tin hiệu
quả, giúp giảm thiểu nguy cơ lựa chọn đối nghịch.
Ý kiến 2: Tổ chức trung gian tài chính có sự chuyên môn hoá trong đánh giá các
rủi ro, nhờ đó giảm bớt thiệt hại do rủi ro đạo đức gây ra.
Ý kiến 3: Tổ chức trung gian tài chính có thể tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư quốc tế.
Ý kiến 4: Tổ chức trung gian tài chính có thể giảm chi phí giao dịch trong quá trình luân chuyển vốn.
Theo bạn ý kiến nào xác đáng
nhất? A. Ý kiến 1 và Ý kiến 2 B. Ý kiến 1 và Ý kiến 3 C. Ý kiến 2 và Ý kiến 4 D. Ý kiến 3 và Ý kiến 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
ĐỀ THI GIỮA KỲ SỐ 2 KHOA: TC - NH
Tên học phần: Tài chính tiền tệ 1, Mã học phần:1712 lOMoARcPSD|47207367
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
ĐỀ THI GIỮA KỲ SỐ 2 KHOA: TC - NH
Tên học phần: Tài chính tiền tệ 1, Mã học phần:1712
Đề thi số: 01
; Gồm: 3 câu; 2 trang; Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Anh chị hãy lựa chọn câu trả lời đúng và giải thích ngắn gọn:
1. Các tổ chức tín dụng hợp tác có đặc điểm:
A. Hoạt động dựa trên cơ sở đóng góp vốn của các thành viên và chủ yếu cho các
thành viên vay nhằm tương trợ phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống
B. Chủ yếu huy động vốn trung và dài hạn, phát hành cổ phiếu
C. Tham gia vào quá trình tạo tiền
D. Đối tượng đầu tư chủ yếu là các lĩnh vực chứng khoán và các dịch vụ liên quan
đến phát hành, bảo lãnh chứng khoán
2. Ngân hàng Trung ương không có chức năng nào trong các chức năng sau đây? A. Kinh doanh tiền tệ
B. Phát hành tiền và điều tiết lượng tiền cung ứng
C. Ngân hàng của các ngân hàng
D. Ngân hàng của Chính phủ
3. Nếu rủi ro mất vốn khi cho vay tăng lên thì:
A. Tăng cung quỹ cho vay và giảm lãi suất nếu cầu quỹ cho vay không đổi
B. Giảm cung quỹ cho vay và giảm lãi suất nếu cầu quỹ cho vay không đổi
C. Giảm cung quỹ cho vay và tăng lãi suất nếu cầu quỹ cho vay không đổi
D. Tăng cung quỹ cho vay và tăng lãi suất nếu cầu quỹ cho vay không đổi
4. Công cụ nào của chính sách tiền tệ được ví như một khoản “thuế vô hình” đối với các ngân hàng?
A. Nghiệp vụ thị trưởng mở C. Dự trữ bắt buộc B. Hạn mức tín dụng D. Tái cấp vốn
5. Chức năng trung gian tín dụng của các NHTM là: A, Đi vay B, Đi vay để cho vay
C, Thanh toán hộ cho khách hàng D, Cho vay lOMoARcPSD|47207367
6. Đối tượng mua bán trên thị trường tài chính là:
A. Quyền sở hữu các công cụ tài chính ngắn và dài
hạn B. Quyền sở hữu chứng khoán
C. Quyền sử dụng các nguồn tài chính ngắn hay dài hạn
D. Quyền sử dụng hàng hóa
7. Chức năng tạo tiền ghi sổ của ngân hàng thương mại nghĩa là:
A. Ngân hàng thương mại tạo tiền thông qua quá trình cho vay chuyển khoản giữa các khách hàng
B. Ngân hàng thương mại cung cấp một lượng tiền mặt ra công chúng
C. Ngân hàng thương mại mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng
D. Ngân hàng thương mại đầu tư mở rộng cơ sở kinh doanh
8. Khi ngân hàng thương mại phát hành thêm cổ phiếu, bộ phận vốn nào sau đây sẽ gia tăng? A. Vốn tự có B. Vốn tiền gửi C. Vốn đi vay D. Vốn tiếp nhận Câu 2:
1. Trình bày nội dung cơ bản của nghiệp vụ thị trường mở? Tại sao nói nghiệp vụ thị
trường mở là công cụ linh hoạt nhất của chính sách tiền tệ? Đánh giá tính hiệu quả của
việc thực hiện thị trường mở trong điều hành chính sách tiền tệ tại Việt Nam hiện nay?
2. Anh (chị) hãy phân tích vai trò của vốn tự có đối với NHTM? Vì sao hàng năm các
NHTM thường cố gắng gia tăng vốn điều lệ? Câu 3:
Có các số liệu sau tại một NHTM: (đơn vị: tỷ đồng)
- Tiền gửi không kỳ hạn: 3.000
- Đầu tư chứng khoán: 900
- Tiền gửi có kỳ hạn: 4.000 - Tài sản nợ khác: 130 - Quỹ tiền mặt: 900 - Vay các TCTD khác: 520 - Cho vay: 8.000 - Tài sản có khác: 870 - Vốn tự có: 3.000 - Góp vốn liên doanh: 130 - Tiền gửi tại NHTW: 500
- Phát hành trái phiếu: 650 lOMoARcPSD|47207367
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc của tiền gửi không kỳ hạn là 10%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc của tiền gửi có kỳ hạn là 5% Yêu cầu:
a. Thiết lập bảng cân đối tài sản của NHTM? Ngân hàng có đảm bảo quy định về DTBB hay không?
b. Giả sử khách hàng có nhu cầu rút 1.000 tỷ đồng tiền mặt từ tài khoản tiền gửi không
kỳ hạn thì ngân hàng có gặp rủi ro thanh khoản không? Nếu ngân hàng bán 300 tỷ đồng
trái phiếu và cho khách hàng rút 1.000 tỷ đồng tiền mặt thì bảng cân đối tài sản của ngân
hàng thay đổi như thế nào?
CHƯƠNG 9: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. Hãy trả lời các câu hỏi tự luận
1, Trình bày các nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp? Nhân tố ảnh hưởng
đến nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp?
2, Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Phân tích các đặc điềm của vốn kinh doanh?
3, So sánh sự khác nhau giữa vốn cố định và vốn lưu động trong doanh nghiệp?
4, Trình bày ưu nhược điểm của các phương thức huy động vốn trong doanh nghiệp?
5, So sánh ưu nhược điểm của phương thức huy động vốn bằng cách phát hành cổ
phiếu và phát hành trái phiếu đối với doanh nghiệp?
6, Phân biệt chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp?
7, Thế nào là doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp? Trình tự phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp?
II. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp là: lOMoARcPSD|47207367
A. Trình độ người quản lý doanh nghiệp
B. Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
C. Quy định quản lý tài chính của Nhà nước
D. Hình thức pháp lý của tổ chức doanh nghiệp
2. Hoạt động nào sau đây là hoạt động tài chính doanh nghiệp:
A. Huy động vốn để đầu tư tài sản cố định B. Giảm dự trữ tồn kho C. Phân công lao động
d. Nghiên cứu sản phẩm mới
3. Lợi nhuận của doanh nghiệp là chênh lệch giữa ….. mà doanh nghiệp đã bỏ ra
để đạt được doanh thu đó: A. Doanh thu và chi phí
B. Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
C. Doanh thu và chi phí bán hàng
D. Doanh thu bán hàng và chi phí cố định
4. Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của:
A. Các tài sản cố định trong doanh nghiệp
B. Toàn bộ các tài sản hiện có của doanh
nghiệp C. Các khoản tiền hiện có của doanh
nghiệp D. Các tài sản ngắn hạn
5. Tài sản cố định có đặc điểm:
A. Tham gia vào một chu kỳ sản xuất
B. Thay đổi hình thái biểu hiện sau mỗi chu kỳ sản
xuất C. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của tài sản cố định được thu hồi sau mỗi chu kỳ kinh
doanh 6. Vốn cố định có đặc điểm:
A. Được thu hồi dần trong quá trình sản xuất lOMoARcPSD|47207367
B. Tham gia vào một chu kỳ sản xuất
C. Có thời gian thu hồi vốn nhanh
D. Được thu hồi vào cuối năm
7. Nguyên nhân gây ra hao mòn vô hình:
A. Do chế độ bảo quản sử
dụng B. Do điều kiện tự nhiên
C. Do tiến bộ khoa học kỹ thuật D. Do tính khấu hao thấp
8. Tài sản lưu động lưu thông bao gồm:
A. Thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán
B. Thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, bán thành phẩm, các khoản vốn trong thanh toán
C. Thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các loại vốn bằng tiền, nguyên nhiên vật liệu
d. Thành phẩm tồn kho, sản phẩm dở dang, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán
9. Hao mòn hữu hình xảy ra đối với A. TSCĐ hữu hình B. TSCĐ vô hình C. TSCĐ đang sử dụng
D. TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp
10. Hao mòn vô hình là sự giảm:
A. Giá trị của tài sản cố định
B. Giá trị sử dụng của tài sản cố định
C. Giá trị và giá trị sử dụng của tài sản cố định
D. Nguyên giá tài sản cố định lOMoARcPSD|47207367
11. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển của vốn khi tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh, vốn kinh doanh có thể chia thành 2 loại:
A. Vốn đầu tư vào tài sản tài chính và vốn đầu tư vào tài sản cố định
B. Vốn cố định và vốn lưu động
C. Vốn đầu tư vào tài sản lưu động và vốn đầu tư vào tài sản cố định D.
Vốn đầu tư vào tài sản tài chính và vốn đầu tư vào tài sản lưu động
12. Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
A. Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
B. Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.
C. Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.
D. Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.
13. Để huy động vốn chủ, doanh nghiệp sẽ phát hành: A. Trái phiếu B. Kỳ phiếu C. Thương phiếu D. Cổ phiếu
14. Tài chính doanh nghiệp thuộc loại:
A. Quan hệ tài chính nội bộ.
B. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện.
C. Quan hệ tài chính hoàn trả gián tiếp.
D. Quan hệ tài chính hoàn trả trực tiếp.
15. Các khoản nào sau đây không thuộc chi phí khác:
A. Chi góp vốn liên doanh liên kết
B. Chi phí thanh lý tài sản lOMoARcPSD|47207367
C. Trả tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh
tế D. Chi đổi mới công nghệ
16. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi:
A. Khách mua hàng và chấp nhận thanh toán
B. Doanh nghiệp gửi hàng cho bên mua C. Xuất kho sản phẩm
D. Hai bên ký hợp đồng mua bán
17. Doanh thu chủ yếu trong tổng doanh thu của doanh nghiệp
là: A. Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính B. Doanh thu bất thường
C. Doanh thu từ hoạt động bán hàng
D. Doanh thu từ hoạt động đầu tư bất động sản
18. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng: A. Tiền lương công nhân
B. Chất lượng sản phẩm C. Giá bán sản phẩm D. Phương thức tiêu thụ
19. Khoản nào dưới đây là doanh thu tài chính: A. Lãi tiền gửi
B. Chiết khấu thanh toán cho khách hàng C. Thu thanh lý tài sản D. Thu tiền phạt
20. Trong phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp:
A. Ưu tiên chi trả cổ tức cho các cổ đông
B. Ưu tiên trả lãi cho trái chủ đầu
tiên C. Ưu tiên trả lãi ngân hàng lOMoARcPSD|47207367
D. Ưu tiên thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước đầu tiên
21. Nhược điểm của việc phát hành cổ phiếu để huy động vốn
là: A. Tăng vốn chủ sở hữu
B. Không bị áp lực trả lãi
C. Phân chia quyền kiểm soát doanh nghiệp
D. Tăng khả năng huy động vốn của doanh nghiệp
22. Nhược điểm của việc phát hành trái phiếu để huy động vốn:
A. Doanh nghiệp chịu sức ép nợ nần và thanh toán nợ gốc và lãi khi đến hạn
B. Chi phí sử dụng vốn được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
C. Doanh nghiệp không phân chia quyền kiểm soát D. Tăng vốn điều lệ
23. Một tài sản cố định có nguyên giá 150 triệu đồng, sử dụng 5 năm, nếu tính
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh thì mức khấu hao năm
đầu sử dụng tài sản là: A. 60 triệu đồng B. 45 triệu đồng C. 32 triệu đồng D. 30 triệu đồng
24. Doanh nghiệp tính khấu hao phù hợp với mức độ hao mòn thì sẽ:
A. Tập trung nhanh vốn để tái đầu tư tài sản
B. Thu hồi đủ vốn khi tài sản hỏng
C. Không đánh giá chính xác kết quả kinh doanh
D. Mở rộng thị trưởng tiêu thu sản phẩm