


Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342576
TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ MARKETING
Câu 13: Triết lý nào về Quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái
mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thỏa mãn được người tiêu dùng và thu
được lợi nhuận : A. Quan điểm sản xuất B. Quan điểm sản phẩm C. Quan điểm bán hàng
D. Quan điểm Marketing
Câu 14: Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội đầu
khac trên thị trường. Việc xemn xét đối thủ cạnh tranh như trên đây thuộc cấp độ A. cạnh tranh mong muốn B. Cạnh tranh ngân sách
C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm D. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu Câu 15: Sản phẩm có thể là: A. Một vật thể B. Một ý tưởng C. Một dịch vụ
D. Tất cả những điều kiện trên
Câu 16: Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới
đây không phải là một trong 3 cấp độ đó : A. Sản phẩm hiện thực
B. Sản phẩm hữu hình C. Sản phẩm bổ sung
D. Những lợi ích cơ bản
Câu 17: Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu điểm:
A. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm
B. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trường
C. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể
D. A và C đều đúng
Câu 18: Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả,
kiểu dáng,…. được gọi là sản phẩm :
A. Mua theo nhu cầu đặc biệt
B. Mua có lựa chọn
C. Mua theo nhu cầu thụ động
D. Sử dụng thường ngày
Câu 19: Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hóa trong điều kiện kinh doanh hiện
nay là cần thiết ngoại trừ :
A. Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều
B. Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hóa, miễn là nó tiện lợi và sang trọng hơn
C. Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng hóa
D. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hóa
Câu 20: Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với :
A. Hàng hóa được sử dụng thường ngày
B. Hàng hóa được mua có lựa chọn
C. Hàng hóa mua theo nhu cầu đặc biệt lOMoAR cPSD| 46342576
D. Hành hóa mua theo nhu cầu thụ động
Câu 1: Những dịch vụ giúp khách hàng có cảm nhận tốt hơn về sản phẩm cốt lõi gọi là: A. Sản phẩm bao quanh B. Sản phẩm chính C. Sản phẩm phụ
D. Sản phẩm gia tăng
Câu 2: Gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, nhà làm Marketing phải :
A. Rút ngắn giai đoạn giới thiệu sản phẩm trong chu kỳ sống sản phẩm càng ngắn càng tốt
B. Kéo dài giai đoạn tăng trưởng của sản phẩm càng lâu càng tốt
C. Kéo dài giai đoạn bão hòa của sản phẩm càng lâu càng tốt
D. Rút ngắn giai đoạn suy thoái của sản phẩm càng ngắn càng tốt Câu 3: Đối với dịch
vụ tư vấn doanh nghiệp, dịch vụ mong đợi là : A. Tư vấn chuyên nghiệp
B. Nhân sự chuyên nghiệp
C. Dịch vụ đáng tin cậy
D. A và C đều đúng
52 CÂU TRẮC NGHIỆM
Câu 31: Một chuỗi siêu thị khu vực chạy quảng cáo trên báo in, đài phát thanh và
truyền hình thông báo rằng 1% doanh thu của họ được quyên góp cho các chương trình
sau giờ học địa phương cho thanh niên có hoàn cảnh khó khăn. Đây là một ví dụ về:
A. Marketing liên quan đến người tiêu dùng
B. Marketing liên quan đến thế hệ trẻ
C. Marketing bền vững
D. Phân khúc thị trường
Câu 32: Để cung cấp giá trị thực cho các nhà tiếp, thông tin Marketing phải:
A. Thu được không tốn kém
B. Tăng lợi nhuận của công ty
C. Cung cấp thông tin chi tiết hữu ích về khách hàng
D. Đến từ dữ liệu lớn ( big data )
Câu 33: Mục đích chung của các nhóm tìm hiểu chi tiết về khách hàng là gì?
A. Để phát triển những hiểu biết về khách hàng từ đó công ty có thể tạo ra nhiều
giá trị hơn cho khách hàng
B. Để xác định các sản phẩm kém hiệu quả
C. Để giám sát phương tiện truyền thông xã hội trong khi các nhóm nghiên cứu khai
thác dữ liệu lớn (big data)
D. Để thu thập thông tin từ một phạm vi hẹp các nguồn dữ liệu
Câu 34: Tuyên bố nào sau đây về big data ( dữ liệu lớn ) là chính xác ?
A. Phân tích big data là một nhiệm vụ dễ dàng
B. Big data rất quan trọng vì các nhà marketing ngày nay cần nhiều thông tin
hơn để đưa ra quyết định tốt
C. Big data thực sự đề cập đến các tập dữ liệu rất nhỏ
D. Một kết quả của big data là các nhà quản lý marketing thường bị quá tải và choáng ngợp với thông tin lOMoAR cPSD| 46342576
Câu 35: Câu nào sau đây là đúng đối với nhân viên bán hàng
A. Những người bán hàng giỏi nhất là những người làm việc chặt chẽ với khách
hàng vì lợi ích chung
B. Nhân viên bán hàng không đóng vai trò trong việc giải quyết các vấn đề của khách hàng
C. Nhân viên bán hàng cần được học cách phản ứng lại những phàn nàn của khách hàng
D. Nhân viên bán hàng phải là người có khả năng thương lượng giá cao
Câu 36: Một công ty muốn tiếp cận một số lượng lớn người mua phân tán về mặt địa
lý với chi phí thấp cho mỗi lần tiếp xúc. Công ty nên sử dụng yếu tố nào của xúc tiến
hỗn hợp : A. Bán hàng cá nhân B. Khuyến mãi C. Quảng cáo D. Quan hệ công chúng
Câu 37: Mục tiêu của truyền thông marketing tích hợp là gì ?
A. Để xây dựng nội dung thương hiệu cho người tiêu dùng
B. Để xây dựng các thông điệp thương hiệu khác nhau trên các kênh truyền thông khác nhau
C. Để xây dựng thông điệp thương hiệu và công ty rõ ràng, nhất quán và hấp dẫn
D. Để cho phép các bộ phận khác nhau của công ty gởi thông điệp thương hiệu khác nhau
Câu 38: Tuyên bố nào sau đây liên quan đến bối cảnh truyền thông thay đổi là chính xác :
A. Sự thống trị của truyền hình, tạp chí, báo chí và các phương tiện truyền thông
đại chúng truyền thống khác đang suy giảm
B. Các nhà marketing ngày nay đang chuyển nỗ lực của họ sang marketing đại chúng
C. Thời đại kỹ thuật số đã có ít tác động đến truyền thông marketing
D. Về mặt truyền thông, người tiêu dùng ngày nay ít được trao quyền hơn Câu 39:
XYZ, một cửa hàng tiện lợi, gần đây đã bắt đầu thiết kế lại và bổ sung các cửa
hàng của mình để cung cấp một môi trường cao cấp hơn với các sản phẩm như
rượu vang và thực phẩm tươi sống. Thông tin này chỉ ra rằng XYZ, rất có thể đã
thay đổi: A. Định vị B. Chiến lược giá C. Cấp độ dịch vụ D. Bản sắc doanh nghiệp
Câu 40: Tuyên bố nào sau đây về các xu hướng chính của bán lẻ là đúng ?
A. Vòng đời của các hình thức bán lẻ mới ngày càng tăng
B. Mua hàng trực tuyến đang phát triển với tốc độ nhanh hơn nhiều so với mua bán lẻ nói chung
C. Sự mở rộng toàn cầu của các nhà bán lẻ lớn sang các nước khác đã chậm lại
D. Phong trào xanh vẫn chưa ảnh hưởng đến bán lẻ