-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 31: Tiến hóa lớn
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 31 là tài liệu tham khảo hữu ích hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy, củng cố kiến thức trọng tâm bài học cho học sinh, đồng thời giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm Sinh trong chương trình học lớp 12. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa 23 tài liệu
Sinh học 12 292 tài liệu
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 31: Tiến hóa lớn
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 31 là tài liệu tham khảo hữu ích hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy, củng cố kiến thức trọng tâm bài học cho học sinh, đồng thời giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm Sinh trong chương trình học lớp 12. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Chủ đề: Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa 23 tài liệu
Môn: Sinh học 12 292 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Sinh học 12
Preview text:
Bài tập trắc nghiệm về Tiến hóa lớn Sinh học 12
Câu 1: Nội dung cơ bản của định luật Hacdi-Vanbec là:
A. Tỉ lệ các kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định.
B. Trong quần thể giao phối tự do, tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen
được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định.
D. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần.
Câu 2: Cây có hoa ngự trị ở kỉ A. Đệ tam B. Tam điệp C. Phấn trắng D. Đệ tứ
Câu 3: Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hóa
thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hóa hình thành chi
Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là A. Homo sapiens B. Homo habilis C. Homo neanderthalensis D. Homo erecrus
Câu 4: Tiến hóa nhỏ là
A. quá trình làm biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện
các đơn vị phân loại trên loài.
B. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần xã.
C. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. D. cả A và B
Câu 5: …là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
A. Cổ sinh vật học. B. Sinh vật nguyên thủy.
C. Hóa thạch. D. Sinh vật cổ.
Câu 6: Bò sát xuất hiện ở kỉ
A. Pecmi B. Đêvôn C. Than đá D. Tam điệp.
Câu 7: Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại thái cổ.
Câu 8: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn
A. tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học.
B. tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
D. tiến hóa hóa học, tiền hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
Câu 9: Động lực của CLTN là
A. các tác nhân của các điều kiện sống trong tự nhiên.
B. sự đào thải các biến dị không có lợi và tích lũy các biến dị có lợi.
C. sự đấu tranh sinh tồn của các cơ thể sống.
D. Nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.
Câu 10: Từ quần thể 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có
thể xem là một quần thể mới vì
A. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
B. quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể 2n.
C. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.
D. quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh
dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Câu 11: Đại trung sinh gồm các kỉ:
A. Đêvôn, Jura, Cambri. B. Than đá, Tam điệp, Pecmi
C. Phấn trắng, Than đá, Tam điệp. D. Phấn trắng, Jura, Tam điệp.
Câu 12: Nhân tố quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là A. CLTN.
B. đấu tranh sinh tồn ở vật nuôi, cây trồng. C. chọn lọc nhân tạo.
D. biến dị cá thể ở vật nuôi, cây trồng.
Câu 13: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một
số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có
màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với
nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một
bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại
giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li sinh sản. B. cách li địa lí. C. cách li tập tính. D. cách li sinh thái.
Câu 14: Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa hình thành
A. các cơ thể đơn bào đơn giản, các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
B. các tế bào sơ khai và sau đó hình thành những tế bào sống đầu tiên.
C. các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. D. cả A và C
Câu 15: Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai quần thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
A. Khi hai quần thể đó có đặc điểm sinh hóa giống nhau.
B. Khi hai quần thể đó sống trong hai sinh cảnh khác nhau.
C. Khi hai quần thể đó có đặc điểm hình thái giống nhau.
D. Khi hai quần thể đó cách li sinh sản với nhau.
Câu 16: Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành
A. các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
B. các hợp chất vô cơ phức tạp từ các hợp chât vô cơ đơn giản. C. các tế bào sơ khai. D. cả A và C.
Câu 17: Câu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình
thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo nên cách li địa lí.
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
D. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Câu 18: Động lực của chọn lọc nhân tạo là
A. sự đào thải các biến dị không có lợi.
B. nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.
C. sự tích lũy các biến dị có lợi.
D. các tác động của các điều kiện sản xuất như: thức ăn, kĩ thuật chăm sóc,…
Câu 19: Đại Cổ sinh gồm các kỉ:
A. Pecmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Jura, Cambri.
B. Pecmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Ôcđôvi, Cambri.
C. Pecmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Tam điệp, Cambri.
D. Pecmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Phấn trắng, Cambri.
Câu 20: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là
A. quần thể B. nòi C. cá thể D. loài
Câu 21: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là
A. phân hóa khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau.
B. phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể.
Câu 22: Đại Tân Sinh gồm các kỉ:
A. Phấn trắng, Đệ tam. B. Phấn trắng, Đệ Tứ.
C. Than Đá, Đệ tam. D. Đệ tam, Đệ tứ.
Câu 23: Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai
trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
I/ Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
II/ Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại
hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.
III/ Đột biến gen có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc
có lợi trong môi trường khác.
IV/ Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại.
Câu trả lời đúng nhất là:
A. II và III B. I và III C. I và II D. II và IV
Câu 24: Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và hóa thạch điển
hình, người ta chia lịch sử sống thành 5 đại địa chất lần lượt là:
A. Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh
B. Thái cổ, Trung sinh, Cổ sinh, Tân sinh, Nguyên sinh.
C. Thái cổ, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh, Nguyên sinh
D. Thái cổ, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh, Cổ sinh.
Câu 25: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26
NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài
bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Cách giải thích nào sau đây là
đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52 NST?
A. Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hóa.
B. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông của châu Âu và
loài bông hoang dại ở Mĩ.
C. Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa.
D. Loài bông này có lẽ đã được hình thành bằng con đường cách li địa lí.
Câu 26: Ngày nay không còn khả năng sự sống tiếp tục hình thành từ các chất vô
cơ theo phương thức hóa học vì
A. chất hữu cơ hiện nay trong thiên nhiên chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh
học trong các cơ thể sống.
B. nếu chất hữu cơ được tạo thành ngoài cơ thể sống sẽ bị vi khuẩn phân hủy.
C. thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết. D. cả A, B và C
Câu 27: Quần thể sinh vật chỉ tiến hóa khi A. có cấu trúc đa hình.
B. tần số alen và tần số các kiểu gen của quần thể duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. các các thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.
D. thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ.
Câu 28: Dạng vượn người được xem là có họ hàng gần gũi nhất với loài người hiện đại là
A. vượn B. đười ươi C. tinh tinh D. gôrila
Câu 29: Câu nào trong số các câu dưới đây nói về CLTN đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen.
B. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau.
C. CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể. D. Cả A, B và C
Câu 30: Đặc điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. phát sinh thực vật và các ngành động vật.
B. sự phát triển cực thịnh của bò sát.
C. sự tích lũy ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng và phong phú.
D. sự di cư của động vật và thực vật từ nước lên cạn.
Document Outline
- Bài tập trắc nghiệm về Tiến hóa lớn Sinh học 12