



















Preview text:
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Quan niệm của y học Trung quốc cho rằng (1) Bệnh là do mất cân bằng âm
dương, ngũ hành. (2) Chịu ảnh hưởng của thuyết Thiên địa vạn vật nhất thể. (3)
Nguyên nhân do nội thương hoặc ngoại cảm.(tr.10,11) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
2. Đông y cho rằng các nguyên nhân bên trong gây bệnh là (1) Trạng thái tâm lý
thái quá (2) Lục tà (Phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa). (3) Thất tình (Hỷ, nộ, ái, ố,
lạc, tăng, bi) .(tr.11) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
3. Áp dụng trị liệu theo Đông y (1) Dựa vào lý luận sinh khắc của âm dương, ngũ
hành. (2) Nếu hư chứng thì bổ, thực chứng thì tả. (3) Nhằm lập lại cân bằng âm
dương cho cơ thê.(tr.11) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
4. Y học Ấn độ cổ đại chịu ảnh hưởng (1) Thuyết bất khả tri. (2) Thuyết luân hồi.
(3) Cho điều trị bệnh không quan trọng bằng diệt dục(tr.11) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 5.
Hippocrate (1) Quan niệm hoạt động sống của cơ thể dựa trên cơ sở của 4
thể dịch. (2) Cho rằng sự tác động qua lại của 4 thể dịch là nền tảng của sức khỏe
và nguyên nhân của bệnh tật. (3) Quan niệm đó thiếu cơ sở khoa học nhưng lại là
một tiến bộ so với thời đại của ông.(tr.12) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 6.
Phát biểu: "Sự hoạt động không bình thường của tế bào là nguồn gốc
của bệnh tật" (1) Là phát biểu của Pauling về bệnh lý phân tử. (2) Là phát biểu của
Wirchov về bệnh học tế bào. (3) Thuyết nầy quên mất con người tổng thể. (tr.13) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 7.
Thuyết thần kinh luận trong bệnh lý học (1) Cho bệnh là do rối loạn hoạt
động phản xạ của hệ thần kinh (2) Đã tuyệt đối hóa vai trò của vỏ não. (3) Đã cản trở
những nghiên cứu phát triển các ngành học khác.(tr.14) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 8.
Theo thuyết phân tâm học của Freud (1) Cho bệnh là sản phẩm của một
sự dồn ép của ý thức lên trên tiềm thức. (2) Bệnh là do những biểu hiện của bản
năng chết (Thanatos) từ trong tiềm thức ra bên ngoài. (3) Thường thể hiện bệnh qua
những hành vi sai lạc, giấc mơ. (tr.14) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 9.
Điều trị bệnh theo Freud là phải: (1) Giải dồn ép (dépression). (2) Chuyển
những dồn ép từ tiềm thức thành ý thức. (3) Bằng phương pháp phân tâm học (psychanalyse) (tr.14) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 10.
Phải quan niệm trong con người : (1) Có sự thống nhất giữa nội và ngoại
môi. (2) Có thống nhất nhưng vẫn mâu thuẩn (3) Muốn tồn tại cơ thể phải thích nghi.
Quan niệm như vậy giúp cho người thầy thuốc có thái độ xử lý đúng đối với bệnh. (tr.15) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 11.
Quan niệm bệnh có tính chất của một cân bằng mới kém bền sẽ dẫn đến
thái độ đúng của người thầy thuốc là (1) Xem trọng công tác phòng bệnh. (2) Tôn
trọng cân bằng sinh lý, can thiệp để nhanh chóng phá vỡ cân bằng bệnh lý theo
hướng có lợi cho cơ thể. (3) Bảo vệ khả năng thích nghi của cơ thể.(15) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 12.
Quan niệm bệnh giới hạn khả năng thích nghi của cơ thể sẽ dẫn đến thái
độ đúng của người thầy thuốc là (1) Xem trọng công tác phòng bệnh. (2) Hạn chế
hiện tượng hủy hoại bệnh lý, tăng cường phòng ngự sinh lý. (3) Bảo vệ khả năng
thích nghi có hạn của cơ thể.(tr.15,16) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 13.
Quan niệm bệnh hạn chế sinh hoạt bình thường sẽ dẫn đến thái độ đúng
của người thầy thuốc là (1) Đặt nặng công tác phòng chống các bệnh có tính chất
xã hội. (2) Nhanh chóng điều trị trả bệnh nhân về sinh hoạt bình thường sớm (3) Ưu
tiên điều trị bảo tồn.(tr.16) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 14.
Môn học nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh, điều kiện phát sinh bệnh
là (1) Bệnh nguyên học. (2) Bệnh sinh học. (3) Có vai trò quan trọng quyết định sự
chính xác của phương pháp điều trị và sự đặc hiệu của biện pháp ngăn ngừa.(tr.16) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 15.
Khái niệm có tính chất toàn diện trong bệnh nguyên học (1) Nhìn nhận
có mối quan hệ giữa nguyên nhân và điều kiện gây bệnh. (2) Nhìn nhận tầm quan
trọng và vị trí nhất định trong quá trình gây bệnh của nguyên nhân, điều kiện, thể tạng.
(3) Thể hiện qua quy luật nhân quả.(tr.17,18) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
16. Quan niệm khoa học về bệnh nguyên sẽ dẫn đến sự tích cực của công tác
điều trị và dự phòng. Đó là (1) Ngừa nguyên nhân, giới hạn tác dụng của điều
kiện, tăng cường hoạt động tốt của thể tạng. (2) Áp dụng phương châm phòng
bệnh trong điều trị. (3) Bảo vệ khả năng thích nghi của cơ thể đến mức tối đa.(tr.18) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
17. Trong điều trị học (1) Điều trị nguyên nhân là tốt nhất. (2) Phải nghiên cứu về
cơ chế phát sinh, phát triển, tiến triển và kết thúc của bệnh. (3) Điều trị theo cơ chế
bệnh sinh cũng giúp ích nhiều (khi không biết nguyên nhân).(tr.18) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
18. Trong bệnh sinh học, vai trò của yếu tố bệnh nguyên (1) Rất quan trọng trong
mọi khâu của bệnh. (2) Rất quan trọng trong diễn tiến của bệnh. (3) Tùy thuộc
cường độ, thời gian, vị trí.(tr.19) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
19. Vai trò của phản ứng tính trong bệnh sinh (1) Thay đổi tùy thuộc từng cá thể.
(2) Nói lên mối quan hệ giữa toàn thân và cục bộ trong quá trình bệnh sinh. (3)
Tuổi, giới, môi trường, thần kinh nội tiết,… có thể ảnh hưởng đến phản ứng tính.(tr.19) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
20. Trong quá trình bệnh sinh (1) Nguyên nhân ban đầu gây ra một số hậu quả,
hậu quả đó trở thành nguyên nhân cho các hậu quả khác và có thể tác động xấu
ngược trở lại làm bệnh diễn tiến ngày càng nặng. (2) Nguyên nhân ban đầu gây ra
một số hậu quả, hậu quả đó trở thành nguyên nhân cho các hậu quả khác và cứ thế
bệnh nặng dần. (3) Gọi là vòng xoắn bệnh lý.(tr.19) A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
Đáp án chương Khái niệm cơ bản:
1C, 2C, 3E, 4D, 5E, 6D, 7E, 8A, 9C, 10E, 11B, 12C, 13E, 14C, 15B, 16A, 17C, 18D, 19C, 20C.
ĐẠI CƯƠNG VỀ RỐI LOẠN CÂN BẰNG ĐƯỜNG HUYẾT
1.Hạ glucose máu (1) Khi glucose máu giảm thấp một cách bất thường. (2) Khi
glucose máu giảm dưới 80mg%. (3) Và chỉ có ý nghĩa khi chúng đi kèm với những
dấu chứng lâm sàng đặc trưng. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 2.
Trong đói dài ngày, hạ glucose máu có biểu hiện lâm sàng trung bình sau (1)
40 ngày (2) 50 ngày). (3) Do kiệt cơ chất cần cho sự tân sinh đường. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 3.
Hạ glucose máu nguyên nhân từ gan là do (1) Giảm dự trữ glycogène trong
gan. (2) Giảm tiết glucose từ gan vào máu. (3) Giảm tạo glucose từ các nguồn khác. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 4.
Hạ glucose máu nguyên nhân từ thận, cơ chế là do (1) Glucose máu vượt quá
ngưỡng thận. (2) Thiếu bẩm sinh men phosphatase ở ống thận. (3) Gây mất glucose qua nước tiểu. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 5.
Trong phẫu thuật cắt bỏ dạ dày, hạ glucose máu là do (1) Thức ăn xuống ruột
nhanh. (2) Tăng insuline chức năng. (3) Và tăng oxy hóa glucose trong tế bào. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 6.
Hạ glucose máu trong thiểu năng tuyến yên, cơ chế là do (1) Giảm ACTH. (2) Giảm TSH. (3) Giảm GH. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 7.
Triệu chứng của hạ glucose máu trong giai đoạn đầu chủ yếu là do (1) Rối
loạn hoạt động của hệ thần kinh trung ương. (2) Hệ giao cảm bị kích thích gây
tăng tiết catécholamine. (3) vì giảm nồng độ glucose 6 phosphate trong tế bào. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 8.
Hệ phó giao cảm sẽ bị kích thích khi glucose máu (1) Giảm dưới 0.5g/l. (2)
Giảm dưới 0.3g/l. (3) Khi đó sẽ gây tăng nhịp tim và loạn nhịp. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 9.
Biểu hiện của hạ glucose máu trong giai đoạn mất bù là do: (1) Tổn thương
hành não. (2) Tổn thương vỏ não. (3) Dẫn đến những rối loạn về cảm giác, ngôn ngữ, vận động. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
10. Trong hạ glucose máu giai đoạn mất bù có biểu hiện liệt nửa người (1) kèm
dấu tổn thương bó tháp, Babinski (+). (2) Không kèm dấu tổn thương bó tháp,
Babinski (-). (3) Nếu điều trị kịp thời sẽ khỏi và không để lại di chứng. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
11. Yếu tố di truyền trong đái đường type 1 (1) Được quy định bởi một hoặc nhiều
gen. (2) Có mối quan hệ với MHC trên nhiễm sắc thể số 6. (3) Giải thích
những đáp ứng miễn dịch lệch lạc trên bệnh nhân đái đường. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
12. Yếu tố môi trường trong đái đường type 1 được đề cập nhiều nhất là bị nhiễm
các virus sinh đái đường ái tụy tạng, bằng cớ là: (1) Xuất hiện của bệnh đái
đường chịu ảnh hưởng theo mùa (2) Giải phẩu bệnh phát hiện hình ảnh viêm
đảo virus (3) Một số virus có khả năng phá hủy tế bào bêta tuyến tụy trong
môi trường nuôi cấy. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
13. Yếu tố miễn dịch (1) Liên quan đái đường type 1 qua đáp ứng tự miễn sau
những tác động của yếu tố môi trường. (2) Liên quan với đái đường type I qua
rối loạn đáp ứng miễn dịch trung gian tế bào (3) Đáp ứng phải rất mạnh . A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
14. Bệnh lý tự miễn ở đảo tụy gây đái đường type 1 (1) Diễn tiến chậm nhưng liên
tục, có thể bảo vệ súc vật thí nghiệm bằng các phương pháp miễn dịch. (2)
Diễn tiến nhanh nhưng không liên tục nên có thể khống chế được. (3) Là cơ
sở cho việc điều trị đái đường bằng liệu pháp miễn dịch. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
15. Yếu tố môi trường trong đái đường type 2 (1) Liên quan với tuổi, độ béo phì,
ít hoạt động thể lực (2) Liên quan với nhiễm virus và độc tố thức ăn (3) và có
tính quyết định trong sự xuất hiện của bệnh. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
16. Triệu chứng gan nhiễm mỡ trong đái đường cơ chế là do (1) Tăng tiêu mỡ. (2)
Tăng tạo mỡ. (3) gây tích tụ tại gan.. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
17. Triệu chứng đái nhiều trong đái đường là (1) Do đa niệu thẩm thấu. (2) Do
hậu quả của tăng glucose máu trường diễn. (3) gây mất nước và điện giải. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
18. Biến chứng nhiễm trùng trong đái đường là do (1) Giảm sức đề kháng. (2)
Giảm khả năng tạo kháng thể và thực bào. (3) thường gặp là lao phổi. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
19. Thương tổn mao mạch trong đái đường là do (1) Tích tụ các glycoprotein bất
thường trong màng cơ bản. (2) Tích tụ các phức hợp kép có chứa glucose hoặc
những dẫn xuất của glucose (3) gây vữa xơ mạch máu.. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
20. Cơ chế trực tiếp dẫn đến hôn mê nhiễm acid céton trong đái đường type 1 là
do (1) Giảm tưới máu não, rối loạn chuyển hóa tế bào não. (2) Thiếu máu não.
(3) phối hợp với rối loạn điện giải và nhiễm độc. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3)
21. Thương tổn tế bào gan dẫn đến giảm glucose máu là do các cơ chế sau, ngoại trừ:
A. Giảm dự trữ glycogen trong gan
B. Giảm tiết glucose từ gan vào máu
C. Giảm tạo glucose từ lipid
D. Giảm tạo glucose từ protid
E. Ứ glycogen tiên phát ở gan
22. Hiện tượng thất thoát glucose qua thận dẫn đến giảm glucose máu là do các cơ chế sau, ngoại trừ:
A. Thiếu men phosphatase ở ống thận
B. Giảm ngưỡng thận đối với glucose
C. Nồng độ glucose máu vẫn bình thường
D. Nồng độ glucose lọc qua cầu thận vượt ngưỡng hấp thu của ống thận
E. Men phosphatase bị thiếu bẩm sinh
23. Hiện tượng thất thoát glucose qua thận dẫn đến giảm glucose máu không do cơ chế sau đây gây ra:
A. Thiếu men phosphatase ở ống thận
B. Giảm ngưỡng thận đối với glucose
C. Nồng độ glucose lọc qua cầu thận vượt ngưỡng hấp thu của ống thận D.
Giảm hấp thu glucose ở ống thận chứ nồng độ glucose máu vẫn bình thường
E. Men phosphatase bị thiếu bẩm sinh
24.Trường hợp nào sau đây không gây tăng insulin chức năng:
A. Phẩu thuật cắt bỏ dạ dày
B. Giai đoạn tiền đái đường C. Béo phì D. Nhạy cảm với leucin
E. U tế bào bêta tuyến tụy
25.Thiểu năng (Rối loạn) tuyến nội tiết nào sau đây không gây hạ glucose máu: A. Thiểu năng tuyến yên
B. Thiểu năng vỏ thượng thận
C. Cường vỏ thượng thận
D. Thiếu hụt tế bào alpha của tụy E. Suy tủy thượng thận
26.Trong giảm glucose máu giai đoạn đầu, triệu chứng nào sau đây không do catécholamin gây ra: A. Co mạch B. Tăng huyết áp C. Tăng tiết mồ hôi D. Giãn đồng tử E. Giảm nhịp tim
27.Thông thường, khi nồng độ glucose máu giảm dưới mức nào sau đây thì sẽ kích thích hệ phó giao cảm: A. < 1g/l B. < 0.8g/l C. < 0.7g/l D. < 0.5g/l E. < 0.3g/l
28.Trong giảm glucose máu giai đoạn mất bù có biểu hiện tổn thương thần kinh trung
ương, cụ thể là tổn thương vỏ não. Cơ chế là do vỏ não: A. Ở xa tim nhất
B. Dễ bị tổn thương nhất
C. Nhạy cảm với giảm glucose máu hơn các vùng não khác
D. Có vai trò quan trọng nhất
E. Là nơi phát nguyên của bó tháp
29.Trong giảm glucose máu giai đoạn mất bù, triệu chứng nào sau đây không do tổn thương vỏ não gây ra: A. Rối loạn cảm giác B. Rối loạn thị giác C. Rối loạn ngôn ngữ D. Rối loạn vận động E. Rối loạn tuần hoàn
30.Định nghĩa nào sau đây không phù hợp với đái đường:
A. Đái đường là bệnh chuyển hóa có liên quan với rối loạn sử dụng glucose ở tế bào
B. Nguyên nhân do thiếu tương đối insulin
C. Nguyên nhân do thiếu tuyệt đối insulin
D. Thể hiện với tăng glucose máu trường diễn
E. Hết thảy đều do di truyền
31. Định nghĩa nào sau đây không phù hợp với đái đường: A. ĐTĐ là bệnh
chuyển hóa có liên quan với rối loạn sử dụng glucose ở tế bào.
B. ĐTĐ có nguyên nhân do thiếu tương đối hoặc tuyệt đối insulin
C. ĐTĐ có biểu hiện tăng tiêu mỡ.
D. ĐTĐ biểu hiện với tăng glucose máu trường diễn
E. ĐTĐ do nguyên nhân duy nhất là di truyền
32. Định nghĩa nào sau đây không phù hợp với đái tháo đường: A.
ĐTĐ có nguyên nhân do thiếu tuyệt đối insulin B.
ĐTĐ có nguyên nhân do thiếu tương đối insulin C.
ĐTĐ biểu hiện với tăng glucose máu trường diễn D.
ĐTĐ là bệnh chuyển hóa có liên quan với rối loạn sử dụng glucose ở tế bào E.
ĐTĐ dù nguyên phát hay thứ phát đều có liên quan đến yếu tố di truyền
33.Đái đường thứ phát có thể xuất hiện sau những trường hợp sau, ngoại trừ:
A. Phẩu thuật cắt bỏ tụy
B. Cường phó giáp nguyên phát
C. Thiểu năng tuyến giáp
D. Tăng năng vỏ thượng thận E. Bệnh to cực
34 Đái tháo đường sẽ không xuất hiện trong trường hợp nào sau đây: A. Bệnh to cực
B. Phẩu thuật cắt bỏ tụy
C. Ưu năng vỏ thượng thận
D. Thiểu năng tuyến giáp
E. Cường phó giáp nguyên phát
35. Các triệu chứng thần kinh nào sau đây không xuất hiện trong hạ đường huyết giai đoạn mất bù: A. liệt 2 chi dưới B. liệt nửa người C. hôn mê D. run rẫy E. co giật
36. Biến chứng nhiễm trùng trong ĐTĐ thường là do các cơ chế sau, ngoại trừ:
A. giảm khả năng tạo kháng thể
B. nhiễm trùng cơ hội thoáng qua
C. giảm khả năng của các tế bào thực bào
D. nhiễm trùng thường là ở da và lao phổi
E. giảm sức đề kháng của cơ thể ĐÁP ÁN Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: E Câu 4: D Câu 5: B Câu 6: E Câu 7: D Câu 8: A Câu 9: D Câu 10: C Câu 11 E Câu 12: E Câu 13: C Câu 14: C Câu 15: A Câu 16: C Câu 17: E Câu 18: E Câu 19: A Câu 20: C Câu 21: E Câu 22: D Câu 23: C Câu 24: A Câu 25: C Câu 26: E Câu 27: D Câu 28: C Câu 29: E Câu 30: E Câu 31: E Câu 32: E Câu 33 C Câu 34 D Câu 35 A Câu 36 D
SINH LÝ BỆNH ĐẠI CƯƠNG VỀ RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ LIPID
1.Về vai trò của lipid, các nhận định sau đây là đúng, trừ:
A. Cung cấp 25-30% năng lượng cơ thể.
B. Là nguồn năng lượng dự trử lớn nhất trong cơ thể.
C. Tham gia cấu trúc màng tế bào.
D. Lượng mỡ thay đổi theo tuổi và giói.
E. Mọi trường hợp cơ thể phải tăng đốt lipid đều lãng phí .
2. Về vai trò của lipid, các nhận định sau đây đúng, ngoại trừ: A.
Cung cấp 60-65% năng lượng cơ thể.
B. Là nguồn năng lượng dự trử lớn nhất.
C. Tham gia cấu trúc màng tế bào. D. Tỷ lệ mỡ tăng theo tuổi
E. Tỷ lệ mỡ thay đổi theo giới
3. Về vai trò của lipid, các nhận định sau đây đúng, ngoại trừ: A.
Cung cấp 25-30% năng lượng cơ thể.
B. Là nguồn năng lượng dự trử lớn nhất.
C. Tham gia cấu trúc màng tế bào.
D. Tỷ lệ mỡ không tăng theo tuổi
E. Tỷ lệ mỡ thay đổi theo giới
4.Về nhu cầu lipid, các nhận định sau đây là đúng, trừ:
A. Phải đủ các axit béo chưa bảo hoà.
B. Axit linoleic là axit béo không thể thiếu.
C. Lipid thực vật chứa nhiều axit béo chưa bảo hoà hơn lipid động vật.
D. Axit béo chưa bảo hoà gây tăng cholesterol máu.
E. Khuyên nên dùng nhiều lipid thực vật hơn lipid động vật.
5. Về nhu cầu lipid, các nhận định sau đây là đúng, ngoại trừ:
A. Phải đủ các axit béo bảo hoà.
B. Axit linoleic là axit béo không thể thiếu.
C. Lipid thực vật chứa nhiều axit béo chưa bảo hoà hơn lipid động vật.
D. Axit béo chưa bảo hoà hạn chế tăng cholesterol máu.
E. Nên dùng nhiều lipid thực vật hơn lipid động vật.
6.Về béo phì, các nhận định sau đây đúng, trừ:
A. Là tình trạng tích mỡ quá mức bình thường trong cơ thể.
B. Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng tryglycerid trong mô mỡ.
C. Được đánh giá theo công thức không phụ thuộc lâm sàng.
D. Công thức tính chỉ số khối cơ thể giúp đánh giá béo phì.
E. Công thức Lorentz giúp đánh giá béo phì
7. Về béo phì, các nhận định sau đây là đúng, ngoại trừ: A.
Là sự tích mỡ quá nhiều trong cơ thể B.
Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid C.
Gọi là béo bụng khi vòng bụng trên vòng môn lớn hơn 1 đối với nam D.
Gọi là béo mông khi vòn bụng trên vòng mông nhỏ hơn 0,8 đối với nữ E.
Béo mông nguy hiểm hơn béo bụng
8. Về béo phì, các nhận định sau đây là đúng, ngoại trừ: A.
Là sự tích mỡ quá nhiều trong cơ thể B.
Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng cholesterol C.
Gọi là béo bụng khi vòng bụng trên vòng môn lớn hơn 1 đối với nam D.
Gọi là béo bụng khi vòng bụng trên vòng mông lớn hơn 0,8 đối với nữ E.
Béo bụng nguy hiểm hơn béo mông
9.Theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới áp dụng đánh giá tình trạng dinh dưỡng
theo chỉ số khối cơ thể cho người trưởng thành ở các nước đang phát triển, gọi là
béo phì khi chỉ số khối cơ thể: A. > 23 B. > 24 C. > 25 D. > 26 E. > 27
10.Theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới áp dụng đánh giá tình trạng dinh dưỡng
theo chỉ số khối cơ thể cho người trưởng thành ở các nước đang phát triển, gọi là
gầy khi chỉ số khối cơ thể người trưởng thành: A. < 18 B. < 18,5 C. < 19 D. < 19,5 E. < 20
11.Về béo phì, các nhận định sau đây đúng, trừ:
A. Có tỷ lệ cao tại các nước phương Tây do chế độ ăn thừa năng lượng.
B. Do thói quen ăn nhiều của cá nhân.
C. Do tổn thương cặp nhân bụng giữa tại vùng dưới đồi.
D. Do tăng hoạt giao cảm.
E. Do một số rối loạn nội tiết.
12. Các nhận định sau đây về hậu quả của béo phì là đúng, ngoại trừ: A.
Tăng nguy cơ bị đái tháo đường týp 2 B.
Có nguy cơ bị tăng huyết áp C.
Dễ đau khớp do vi chấn thương D.
Giảm tỷ lệ bị sỏi mật E.
Tăng dự trử năng lượng
13. Các nhận định sau đây về hậu quả của béo phì là đúng, ngoại trừ: A.
Có nguy cơ bị bệnh đái đường týp 2 B.
Có nguy cơ bị tăng huyết áp C.
Dễ đau khớp do vi chấn thương D.
Tăng tỷ lệ bị sỏi mật E.
Giảm dự trử năng lượng
14.Về béo phì mới xảy ra ở người trưởng thành, các nhận định sau đây đúng, trừ: A.
Chủ yếu do tăng kích thước tế bào mỡ.
B. Khi béo phì đến một mức nhất định thì có tăng số lượng tế bào mỡ.
C. Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid.
D. Liên quan chủ yếu đến các yếu tố môi trường. E. Khó điều trị.
15Về béo phì xảy ra từ nhỏ, các nhận định sau đây đúng, trừ: A.
Chủ yếu do tăng kích thước tế bào mỡ.
B. Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid.
C. Liên quan chủ yếu đến các yếu tố di truyền.
D. Liên quan đến các yếu tố môi trường. E. Khó điều trị.
16. Về béo phì xảy ra từ nhỏ, các nhận định sau đây đúng, trừ: A.
Chủ yếu do tăng kích thước tế bào mỡ.
B. Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid.
C. Liên quan chủ yếu đến các yếu tố di truyền.
D. Liên quan đến các yếu tố môi trường.
E. Khó điều trị hơn loại mới béo phì
17. Về béo phì xảy ra từ nhỏ, các nhận định sau đây đúng, trừ: A.
Chủ yếu do tăng số lượng tế bào mỡ.
B. Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid.
C. Liên quan chủ yếu đến các yếu tố di truyền.
D. Liên quan đến các yếu tố môi trường.
E. Dễ điều trị hơn loại mới béo phì
18.Tích mỡ cục bộ chủ yếu do rối loạn sự phân bố mỡ thường gặp hơn trong loại béo phì: A. Xảy ra từ nhỏ.
B. Mới xảy ra ở người trưởng thành. C. Do di truyền. D. Do ăn nhiều.
E. Do rối loạn nội tiết.
19.Hội chứng di truyền xảy ra ở nam giới gây béo phì ở thân, kèm nhược năng sinh
dục nhưng trí lực vẫn bình thường gọi là: A. Hội chứng Prader Willi.
B. Hội chứng Laurence-Moon-Biedl. C. Hội chứng Ahlstrom. D. Hội chứng Cohen. E. Hội chứng Carenter.
20.Các rối loạn do hậu quả của béo phì sau đây là đúng, trừ:
A. Giảm nhạy cảm của receptor đối với insulin có thể dẫn đến bệnh đái đường.
B. Xơ vữa động mạch có thể đẫn đến bệnh tim mạch.
C. Tăng androgen ở nữ giới gây rối loạn nội tiết.
D. Tăng quá trình thông khí như trong hội chứng Pickwick.
E. Đau khớp do vi chấn thương.
21.Thông số về máu có giá trị lâm sàng lớn nhất trong tiên lượng tăng nguy cơ xơ vữa động mạch là: A. Tăng triglycerid . B. Tăng cholesterol. C. Tăng LDL.
D. Tăng cholesterol trong LDL. E. Tăng lipìd.
22.Thông số về máu có giá trị lâm sàng lớn nhất trong tiên lượng tăng nguy cơ xơ vữa động mạch là: A. Tăng lipid
B. Tăng triglycerid C. Tăng cholesterol.
D. Tăng cholesterol trong HDL E. Tăng cholesterol trong LDL.
23.Tăng loại lipoprotein nào sao đây có giá trị trong tiên lượng giảm nguy cơ xơ vữa động mạch là: A. Hạt dưỡng trấp. B. VLDL. C. IDL. D. LDL. E. HDL.
24.Huyết thanh luôn luôn trong (không bị đục) khi có tăng loại lipoprotein: A. Hạt dưỡng trấp. B. VLDL. C. IDL. D. LDL. E.
HDL. 25.Tăng thành phần nào sau đây trong lipoprtein máu dễ gây đục huyết thanh: A. Triglycerid. A. Phosholipid. C. Chlesterol. D. Protein. E. Apo protein.
26.Tăng thành phần nào sau đây trong lipoprotein máu không gây đục huyết thanh: A. Triglycerid. B. Phosholipid. C. Cholesterol. D. Acid béo. E. Apolipoprotein.
27. Tăng loại lipoprotein nào sau đây dễ gây đục huyết nhất: A. Hạt dưỡng trấp B. VLDL C. IDL D. LDL. E. HDL
28.Nguyên nhân tăng lipoprotein máu tiên phát sau đây là đúng, trừ: A. Do di truyền.
B. Tăng thụ thể của LDL đối với cholesterol.
C. Giảm men lipoprotein lipase. D. Giảm Apo CII. E. Giảm men HTCL.
29.Vai trò của lipoprotein(a):
A. Vận chuyển triglycerid từ ruột đến gan.
B. Vận chuyển triglycerid từ gan vào máu.
C. Vận chuyển cholé terol đến tê bào tiêu thụ.
D. Vận chuyển cholesterol từ tế bào ngoại vi về gan.
E. Chưa rõ, nhưng khi tăng thì có liên quan đến chứng xơ vữa động mạch. 30.Vai trò của LDL:
A. Vận chuyển triglycerid từ ruột đến gan.
B. Vận chuyển triglycerid từ gan vào máu.
C. Vận chuyển cholesterol đến tế bào ngoại vi tiêu thụ.
D. Vận chuyển cholesterol từ tế bào ngoại vi về gan. E. Gây đục huyết thanh. 31.Vai trò của VLDL :
A. Vận chuyển tryglycerid từ ruột đến gan.
B. Vận chuyển tryglycerid từ gan vào máu.
C. Vận chuyển cholésterol đến tê bào tiêu thụ.
D. Vận chuyển cholesterol từ tế bào ngoại vi về gan.
E. Không gây đục huyết thanh.
32.Trong các cơ chế gây nhiễm mỡ gan, cơ chế sau đây ít quan trọng nhất: A. Ăn nhiều mỡ.
B. Tăng huy động mỡ từ mô mỡ trong bệnh đái đường.
C. Tê bào gan bị ngộ độc.
D. Thiếu các yếu tố hướng mỡ như cholin.
E. Giảm tổng hợp protein tại gan như trong suy dinh dưỡng.
33.Trên lâm sàng, tăng lipoprotein máu thường được chia làm ba nhóm. Nhóm tăng
cholesterol máu đơn thuần tương ứng với tăng lipoprotein máu týp: A. I B. IIa C. IIb, III D. I, IV E. I, IV, V
34. Trên lâm sàng, tăng lipoprotein máu thường được chia làm ba nhóm. Nhóm tăng
triglycerid đơn thuần hoặc chủ yếu tương ứng với tăng lipoprotein máu týp: A. I B. IIa C. IIb, III D. I, IV E. I, IV, V
35. Trên lâm sàng, tăng lipoprotein máu thường được chia làm ba nhóm. Nhóm tăng
hỗn hợp cholesterol và triglycerid máu tương ứng với tăng lipoprotein máu týp: A. I