lOMoARcPSD| 45469857
TỰ LUẬN SINH LÝ BỆNH – MIỄN DỊCH
1. Sốt: các giai đoạn phát sốt
- Định nghĩa: Sốt là tình trạng tăng thân nhiệt bệnh lý do trung tâm điều nhiệt bị rối loạn
bởi tác động của chất gây sốt.
- Yếu tố gây sốt o Yếu tố gây sốt ngoại sinh: Vi khuẩn; Nội, ngoại độc tố; Virus, vi
nấm; Phức hợp KN-KT, protid lạ; Thuốc o Yếu tố gây sốt nội sinh: Đó là cytokines
gây sốt do các bạch cầu giải phóng ra.
Bạch cầu đơn nhân
Đại thực bào
Tế bào lympho
Gồm trên 11 loại (IL1, IL6, IL8…, TNF, IFN…)
Interleukin, Tumor Necrosis factor, Interferon
- Các giai đoạn phát sốt (CẦN HỌC KỸ) o Giai đoạn tăng thân nhiệt (sốt tăng)
𝑆𝑁
> 1 mất cân bằng nhiệt
𝑇𝑁
Tăng chuyển hóa, hô hấp, tuần hoàn
Co mạch ngoại vi (da tái, khô, giảm tiết mồ hôi)
Biểu hiện: rét run, đắp chăn, co
Thuốc hạ nhiệt, chườm lạnh không có tác dụng (vì giai đoạn này cơ thể đang muốn sinh nhiệt nên
chườm lạnh và uống thuốc hạ sốt sẽ đi ngược lại với tự nhiên)
o Giai đoạn thân nhiệt ổn định ở mức cao (sốt đứng)
𝑆𝑁
1 đạt mức cân bằng tạo nhiệt
Sốt liên tục/ sốt dao động/ sốt từng cơn
Giảm hô hấp, giảm tuần hoàn
Dãn mạch ngoại vi (da đỏ, nóng), không vã mồ hôi
Sử dụng thuốc hạ nhiệt, chườm lạnh để tăng thải nhiệt nếu thân nhiệt đe dọa quá cao o Giai
đoạn thân nhiệt trở về bình thường (sốt lui)
𝑆𝑁
< 1 thân nhiệt về bình thường
𝑇𝑁
Giảm chuyển hóa về mức tối thiểu
Vã mồ hôi, tung chăn, duỗi, giãn mạch,
Da hồng ẩm, hô hấp tăng, tiểu nhiều
Biến chứng: hạ huyết áp, giảm thân nhiệt nhanh và nhiễm lạnh….
- Ý nghĩa sinh học của sốt: Sốt về cơ bản là một phản ứng có lợi o Tôn trọng phản ứng
sốt o Thận trong khi điều trị sốt o Can thiệp khi sốt cao, kéo dài
2. Viêm: dịch rỉ viêm, cơ chế sưng nóng đỏ đau
a) Dịch rỉ viêm
- Cơ chế hình thành dịch rỉ viêm o Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu: do xung huyết và ứ máu.
o Tăng tính thấm thành mạch: histamin, bradykinin, PG E1, E2, các sản phẩm phụ của bổ thể (C3a, C5a)
chế chính hình thành dịch rỉ viêm.
lOMoARcPSD| 45469857
o Tăng áp lực thẩm thấu và áp lực keo tại ổ viêm: tạo khoảng hở giữa các tế bào nội mạch thoát protein
(albumin, globulin, fibrinogen)
o Dịch rỉ viêm: Protein > 30 g/l, Rivalta (+), nhiều bạch cầu hạt trung tính và đại thực bào còn được gọi là
Dịch tiết. (Rivalta (-) Dịch thấm)
Dịch rỉ thanh huyết Trong suốt như huyết thanh
Dịch rỉ tơ huyết Vàng trong, chứa fibrinogen, albumin, globulin
Dịch giả màng Fibrinogen đông thành màng
Dịch máu Hồng cầu
Dịch mủ Xác bạch cầu
- Chức năng là bảo vệ, phòng ngự tuy nhiên nếu nhiều quá sẽ gây chèn ép, rối loạn chức năng b)
chế sưng nóng đỏ đau
- Sưng: o Là do sự hình thành dịch rỉ viêm dưới tác dụng của các chất trung gian hóa học
o Do sự giãn mạch và tăng t Ānh thấm Các dịch và phân tử trong lòng mạch ra ngoài t Āch tụ trong
các khoảng gian bào
- Nóng: Do giãn các tiểu động mạch o Sự giãn mạch làm tăng lưu lượng tuần hoàn máu đến các ổ
viêm tăng oxi, dinh dưỡng cho các tế bào gần đó tăng chuyển hóa cơ sở thải nhiệt
- Đỏ: Do giãn mạch o Tăng lưu lượng tuần hoàn tăng hồng cầu nhìn thấy dưới da màu hồng,
màu đỏ của các hồng cầu
- Đau: do 2 cơ chế o Tác dụng của các chất trung gian hóa học kthich lên các noron cảm giác gây đau
(prostaglandin, bradykinin…) o Do dịch rỉ viêm chèn ép, kthich thần kinh tại chỗ gây đau.
3. Rối loạn muối nước: Các trường hợp mất nước, ứ nước, đái tháo nhạt
a) Các trường hợp mất nước
- Mất nước đẳng trương o Là sự giảm thể tíchh do mất muối và nước trong dịch ngoại bào trong quan
hệ đẳng trương. o Nguyên nhân:
Nôn mửa, ỉa lỏng, dò ống tiêu hóa
Mất máu
Thận hư
Mất huyết tương trong bỏng, viêm phúc mạc
Chọc tháo báng, điều trị lợi tiểu
- Mất nước ưu trương o Là sự giảm thể tích với tăng Na huyết thanh, tăng áp lực thẩm thấu huyết
tương và thiếu hụt nước tự do o Nguyên nhân:
Nhập nước không đủ
Mất nước qua da, phổi, thận, tiêu hóa…
Đa niệu thẩm thấu trong ĐTD
Đái tháo nhạt
- Mất nước nhược trương o Là sự giảm thể t Āch với thiếu hụt Na, giảm áp lực thẩm thấu huyết
tương và thừa nước tự do o Nguyên nhân:
Mất Na qua thận Mất Na ngoài thận
b) Các trường hợp ứ nước
- Ứ nước đẳng trương o Là một sự tăng thể tích ngoại bào với tăng muối và nước trong dịch ngoại
bào trong quan hệ đẳng trương o Nguyên nhân:
Truyền dịch đẳng trương trong thiểu niệu/vô niệu
Suy tim, hội chứng thận hư, tăng urê máu mạn…
Thuốc: Phenylbutazon…
- Ứ nước ưu trương o sự tăng thể t Āch với thừa Na, tăng áp lực thẩm thấu huyết tương và
thiếu hụt nước tự do o Nguyên nhân
Truyền dịch muối ưu trương
lOMoARcPSD| 45469857
Truyền dịch muối khi giảm chức năng thận
Cường vỏ thượng thận
Hội chứng thừa muối trung ương
Uống nước biển
- Ứ nước nhược trương o Là sự tăng thể tích với thiếu hụt Na, giảm áp lực thẩm thấu huyết tương và
thừa nước tự do o Nguyên nhân
Dùng quá nhiều dung dịch nhược trương/ Glucose đẳng trương
Tăng tiết ADH
c) Đái tháo nhạt
- Bình thường: Tuyến yên tiết hormone ADH tái hấp thu nước ở ống thận o Đái tháo nhạt trung ương: Tuyến
yên tổn thương Không tiết ADH tới màng lọc cầu thận Không tái hấp thu nước nữa Liên tục thải ra
ngoài trong ống thận Đa niệu
o Đái tháo nhạt do thận: Tuyến yên bình thường Tiết ADH tới màng lọc cầu thận tuy nhiên các receptor đ
kháng lại ADH
- Phân biệt: sau vài giờ dùng biện pháp ADH nhân tạo (Desmopressine) o Không còn đa niệu, ALTT tăng Đái
tháo nhạt do tổn thương tuyến yên/ đái tháo nhạt trung ương o Tình trạng đa niệu không đổi Đái tháo nhạt
do thận
4. Rối loạn glucid: Tăng đường máu, hạ đường máu, đái tháo đường
a) Tăng đường máu
- Khi glucose máu >1,2 g/l (6,6 mmol/l) - Nguyên
nhân: o Sử dụng nhiều disaccharid và
monosaccharid
o Giảm tiêu thụ: thiếu oxy (ngạt, gây
mê) o Thiếu vitamin B1
o U não tổn tương trung tâm B o
Bệnh nội tiết
- Hậu quả o Tăng áp lực thẩm thấu khát nhiều, tiểu
nhiều
Glucose tăng ALTT tăng thay đổi cân bằng dịch theo nguyên lý Donald Kéo
nước từ nội bào vào thành mạch nội bào mất nước teo lại Truyền tín hiệu về vùng
dưới đồi kthich trung tâm khát gây khát Uống nước tiểu nhiều
Tăng ALTT mạch thận kéo nước vào ống thận tiểu nhiều o Glucose máu vượt
ngưỡng thận Glucose niệu
b) Hạ đường máu
- Hạ glucose máu là trạng thái mà nồng độ
glucose máu hạ thấp một cách bất thường (<
4,4 mmol/l) kèm với những dấu chứng lâm
sàng đặc trưng
- Nguyên nhân o Do giảm nguồn cung cấp (từ
ruột, gan)
o Do tăng sự tiêu dùng (co cơ, run, sốt, mất qua thận...)
o Do rối loạn điều hòa (tăng insulin chức năng, thiểu năng các tuyến nội tiết)
- Gồm 2 giai đoạn o Giai đoạn còn bù
Triệu chứng do catecholamin
Mạch máu ngoại vi: da xanh nhợt
Tim: nhanh, hồi hộp, huyết áp tăng
Tuyến mồ hôi: vã mồ hôi
lOMoARcPSD| 45469857
Mắt: giãn đồng tử, mờ, hoa mắt
Mệt mỏi
Nhức đầu
Khi glucose giảm dưới 0,5g/l (2,75 mmol/L) hệ phó giao cảm sẽ tác dụng:
Nhịp tim: tim chậm, ngất xỉu
Nhu động ruột: nhu động ruột tăng, cồn cào
o Giai đoạn mất bù
Triệu chứng trong giai đoạn này là do thương tổn vỏ não gây ra:
Rối loạn cảm giác, thị giác
Rối loạn ngôn ngữ
Rối loạn vận động
Cuối cùng là hôn mê và tử vong nhưng nếu cấp cứu kịp thời thì các triệu chứng thần kinh sẽ biến mất mà
không để lại di chứng
c) Đái tháo đường
- Đái tháo đường type 1 (phụ thuộc insuline) o Nguyên nhân:
Di truyền: Gen lặn, liên kết HLA
Miễn dịch: Kháng thể kháng tế bào beta tụy, tế bào lympho T kháng tế bào beta tụy
Môi trường: Tuổi trẻ < 20, virus (quai bị, rubella), độc tố o Cơ chế bệnh sinh: Tế bào miễn
dịch tấn công tế bào beta của tụy tụy tổn thương không tiết ra được insulin Gây thiếu tuyệt đối
insuline Tăng glucose máu, giảm glucose nội bào
o Triệu chứng
Ăn nhiều: Thiếu insuline Hạn chế glucose vào tế bào tế bào không sử dụng glucose để tạo năng
lượng tế bào thiếu năng lượng tế bào phát tín hiệu đến trung tâm đói Ăn nhiều
Tiểu nhiều,Uống nhiều, Gầy nhiều: Năng lượng do glucose tạo ra không hiệu quả Cơ thể lấy năng
lượng từ
Protid: Mô cơ
Lipid: bào mòn mô mỡ để huy động lipid Tăng cholesterol xấu trong máu Người bị đái
tháo đường liên quan đến xơ vữa động mạch
Mô cơ và mô mỡ bị bào mòn dẫn đến gầy nhiều
- Đái tháo đường type 2 (đề kháng insuline)
o Nguyên nhân
Di truyền: Nhánh ngắn của NST 11, gen trội, không liên kết HLA
Môi trường: Tuổi >50, độ béo phì, ít vận động o Cơ chế bệnh sinh: Tụy tiết được insuline
bình thường Thụ thể của insuline trên màng tế bào bị hỏng hoặc không cảm nhận được Glucose máu
không vào được tế bào Tăng glucose máu
Chiếm 85-90% đái tháo đường
Khởi phát âm thầm, phát hiện tình cờ, dễ gây biến chứng như xơ vữa mạch máu, biến chứng tim và
não.
- Đái tháo đường thai kì o 3-5% phụ nữ mang thai. o Được chẩn đoán lần
đầu trong thời kì mang thai (tuần 24-28 bằng nghiệm pháp dung nạp
glucose). o Đa số glucose máu trở về bình thường sau sinh.
o Yếu tố nguy cơ dẫn đến ĐTĐ type 2 nhiều năm sau. (30-60%)
- Biến chứng đái tháo đường o Biến chứng cấp
Nhiễm trùng: Đường là môi trường thích hợp cho vi trùng phát triển, và khả năng thực bào của bạch cầu
giảm cơ địa tốt cho nhiễm trùng.
Nhiễm toan: Tiểu đường type 1, do thiếu insulin + tăng glucagon tăng acid béo ở gan
lOMoARcPSD| 45469857
Hôn mê tăng thẩm thấu: Là hội chứng kiệt nước sâu sắc do tình trạng lợi tiểu thẩm thấu, xảy ra trong
những trường hợp bệnh nhân không thể uống đủ nước bù nước mất. Thường xảy ra ở người lớn tuổi bị
tiểu đường type 2.
o Biến chứng mạn
Biến chứng mạch máu nhỏ: do tăng đường huyết kéo dài, gây bệnh lývõng mạc, bệnh lý thần kinh và
bệnh lý thận. Cơ chế chưa rõ.
Biến chứng mạch máu lớn: liên quan đến glucose huyết lúc đói và sau ăn, rối loạn lipid huyết và cao
huyết áp.
Biến chứng thần kinh: rối loạn tiêu hóa/ niệu sinh dục, biến chứng chi dưới
5. Rối loạn lipid: cơ chế nhiễm mỡ gan, cơ chế hình thành mảng xơ vữa
- Cơ chế nhiễm mỡ gan: bình thường tryglycerid trong cơ thể 4-6%, nhiễm mỡ > 13% o Do tăng tạo
tryglycerid trong gan o Giảm vận chuyển tryglycerid ra khỏi gan
- Cơ chế hình thành mảng xơ vữa o Tổn thương tế bào nội mô mạch máu tạo lỗ hổng trên thành
mạch các tế bào nặng, cồng kềnh lọt vào lỗ hổng (LDL) bị các hoạt chất trong cơ thể oxi hóa
(oxh LDL) khởi phát ổ viêm lôi kéo đại thực bào tới ổ viêm đại thực bào không tiêu được
oxh LDL Đại thực bào tích dần thành tế bào bọt
o Nhiều tế bào bọt tích tụ trồi lên trong lòng mạch mảng xơ vữa
6. Phân biệt các loại miễn dịch chủ động/ thụ động
- Miễn dịch chủ động: cơ thể chủ động sản xuất ra kháng thể đặc hiệu sau khi được mẫn cảm với kháng
nguyên o Miễn dịch chủ động tự nhiên: do tiếp xúc với kháng nguyên một cách ngẫu nhiên trong cuộc
sống
o Miễn dịch chủ động có chủ ý: chủ động mẫn cảm cho cơ thể một loại kháng nguyên nào đó để cơ thể tự sản xuất
ra kháng thể tiêm chủng vaccin
- Miễn dịch thụ động: đưa kháng thể từ ngoài vào o Miễn dịch thụ động tự nhiên: kháng thể từ mẹ
chuyển sang cho con qua nhau thai, qua sữa
o Miễn dịch thụ động có chủ ý: huyết thanh điều trị, tiêm kháng huyết thanh hoặc kháng thể đặc hiệu tương ứng
cho người bệnh huyết thanh chống bạch hầu, chống uốn ván, 𝛾 globulin…
7. Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào liên quan MHC
- MHC là phân tử có nhiệm vụ trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T sau khi tế bào trình diện đại thực bào và xử
lý kháng nguyên đó
- Lympho T non tăng sinh và biệt hóa thành tế bào lympho T hiệu lực, là tế bào phụ trách đáp ứng miễn dịch qua trung
gian tế bào.
- Có 3 loại tế bào T hiệu lực: o Loại 1:
(1) Protein nội sinh được MHC I trình diện cho TCD8+ gây độc để nó trực tiếp diệt tế bào nhiễm.
(2) Protein ngoại sinh được MHC II trình diện cho TCD4+ và biệt hóa thành:
Loại 2: Th1 (lympho T gây viêm): hoạt hóa ĐTB Loại 3: Th2 (lympho T hỗ trợ): kthich
lympho B sản xuất KT - Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu thông qua tế bào T gây độc (T CD8+): o Tế bào T CD8+ là tế
bào có khả năng nhận diện và liên kết đặc hiệu với các kháng nguyên lạ có nguồn gốc nội bào (protein virus, protein vi
khuẩn protein tế bào ung thư).
o Các kháng nguyên này được vận chuyển lên bề mặt APC bởi phức hợp MHC lớp I và trình diện cho tế bào T
CD8+.
o Sau quá trình nhận diện kháng nguyên lạ, tế bào T (T CD8+) trực tiếp tiêu diệt tế bào bị nhiễm virus, vi khuẩn
hay tế bào ung thư thông qua quá trình tiết cytokine (IFN-γ TNF-α) và quá trình apoptosis (sự chết tế bào
theo lập trình).
Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu thông qua tế bào T hỗ trợ (T CD4+): o Khác với tế bào T CD8+, tế bào T CD4+ có khả năng nhận
diện và liên kết đặc hiệu với những kháng nguyên l
(Protein vi khuẩn, protein hòa tan). Các kháng nguyên có nguồn gốc ngoại bào được các APC thực bào, xử lý để
vận chuyển kháng nguyên lên bề mặt APC bởi phức hợp MHC lớp II và trình diện cho tế bào T CD4+.
lOMoARcPSD| 45469857
o Sau khi nhận diện được kháng nguyên, tế bào T CD4+ được hoạt hóa và tiết ra các interleukin (IL-2, IL- 4...)
giúp hoạt hóa và kthich tăng sinh nhiều tế bào khác như tế bào T CD4+, tế bào T CD8+ và tế bào Lympho B.
o Trong đó, tế bào Lympho B được biệt hóa để trở thành những tế bào sản xuất kháng thể giúp loại bỏ kháng
nguyên, còn tế bào T CD8+ có khả năng tiêu diệt trực tiếp các tế bào nhiễm virus. Ngoài ra, một số tế bào hoạt
hóa này trở thành tế bào ghi nhớ kháng nguyên này.
8. Đặc điểm và cấu trúc Kháng thể
- Đặc điểm:
o Kháng thể là thành phần duy nhất của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu dịch thể o Bản chất
glycoprotein (cụ thể là gamma globulin) o Do kháng nguyên kthich tạo ra, kết hợp đặc hiệu với
kháng nguyên kthich tạo ra nó o Còn được gọi là globulin miễn dịch
o Tế bào sản xuất kháng thể là tế bào plasma
- Cấu trúc
a) Cấu trúc tổng quát
- Là phân tử đối xứng, hình chữ Y, gồm 4 chuỗi polypeptid
- 2 chuỗi polypeptid nặng giống nhau: chuỗi nặng H o Chuỗi polypeptid gồm 440 acid
amin, gồm 3 hoặc 4 vùng:
Vùng hằng định C: CH1, CH2, CH3, (CH4)
Vùng thay đổi V
Vùng siêu biến o 5 loại: Gamma γ, Alpha α, Muy μ, Delta δ, Epsilon ε
o Ngoài ra còn có vùng bản lề Giúp kháng thể mở một góc 0 – 180 độ để phù hợp với cấu trúc của kháng
nguyên
- 2 chuỗi polypeptid nhẹ giống nhau: chuỗi nhẹ L o Chuỗi polypeptid gồm 214 acid amin,
có 2 vùng:
Vùng hằng định C: nằm ở sau, trình tự a.a không đổi
Vùng thay đổi V: nằm ở trước, trình tự a.a thay đổi tuy loại KT.
Vùng siêu biến: trình tự a.a rất hay thay đổi o 2 loại: Kappa (κ) hoặc Lamda (λ)
- Các chuỗi nối với nhau bằng cầu nối disunfua liên chuỗi o Chuỗi nặng liên kết với nhau
bằng 2 cầu nối disunfua o Chuỗi nhẹ liên kết với chuỗi nặng bằng 1 cầu nối disunfua
- Các mảnh của kháng thể o Mỗi phân tử kháng thể
nguyên vẹn có 2 vị trí kết hợp hóa trị 2
o Mảnh Fab có hóa trị 1 o Mảnh F(a’b’)2 có
hóa trị 2
- Các lớp kháng thể o IgG, IgD, IgE ở dạng monome
đơn phân tử (hóa trị 2)
o IgA có 2 dạng: monome đơn phân tử, dime nhị phân tử (IgA tiết) (Hóa trị 4) o
IgM ở dạng pentame ngũ phân tử (Hóa trị 10)
Cấu trúc càng cồng kềnh hóa trị càng lớn thì kết hợp với càng nhiều kháng nguyên Phức hợp miễn dịch càng lớn Tác
hại càng lớn đối với cơ thể vật chủ
b) Cấu trúc chi tiết
- CDR (Complementarity Determining Region)
- Vùng siêu biến của chuỗi nặng & nhẹ
- 3 CDR của chuỗi nặng kết hợp với 3 CDR của chuỗi nhẹ tạo thành paratop - Paratop
(của KT) kết hợp Epitop (của KN)
9. Bổ thể 9.1.Đặc điểm
- Bổ thể là một hệ thống phức tạp o Gồm > 25 loại protein (chiếm 10% lượng protein huyết tương) tồn tại trong máu
dưới dạng chưa hoạt động o Không có tínhđặc hiệu loài, không có tính đặc hiệu KN là thành phần của MD không
đặc hiệu o Hoạt tính bổ thể khác nhau giữa các loài khác nhau
lOMoARcPSD| 45469857
o Nơi sản xuất: gan là cơ quan sản xuất mọi thành phần bổ thể cho máu, trừ C1 do biểu mô đường tiêu hoá và tiết
niệu sản xuất - Các thành phần chính: o Gồm có 9 thành phần: C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8 và C9 o Trong đó C1
gồm 3 thành phần: C1q, C1r, C1s 9.2.Hoạt hóa bổ thể
- Đến nay có 3 con đường o Đường cổ điển (Có ở miễn dịch đặc hiệu và chỉ có ở động vật bậc cao, được tìm ra đầu
tiên): Yếu tố mở màn của đường cổ điển là phức hợp KN- KT
o Đường tắt/ thay thế: Xuất hiện sớm nhất, có trước con đường cổ điển và là con đường bảo vệ cơ thể đầu tiên khi vi
khuẩn xâm nhập (Xuất hiện ở động vật bậc thấp)
o Đường lectin gắn mannose: Được phát hiện gần đây
Ba đường trên chỉ khác nhau ở chặng đầu, giao nhau ở điểm C3 và giống nhau ở các chặng cuối Hình thành
phức hợp tấn công màng Mac
a) Hoạt hóa bổ thể theo con đường cổ điển (miễn dịch thu được)
- Tác nhân hoạt hóa o Phức hợp KN-KT trên màng tế bào hoặc kháng thể o IgG, IgM, IgA ở dạng vón to Virus, vi
khuẩn, các chất khác
- Các bước hoạt hóa o B1: hình thành phức hợp KN-KT o B2: C1q gắn vào phức hợp KN-KT
2 C1r và 2 C1s gắn vào 1q C1qrs (Men C1) o B3: Hoạt hoá C4
và C2:
Phức hợp KN-KT-C1qrs cắt C4 thành C4a và C4b C4b gắn vào
phức hợp còn C4a phóng th Āch vào máu
Phức hợp KN-KT-C1,4b cắt C2 thành C2a và C2b KN-KT-
C1,4b,2b (Men C3) o B4: Hoạt hoá C3
C3-convertase cắt C3 thành C3a và C3b KN-KT-C1,4b,2b,3b
(Men C5) o B5: Hoạt hoá C5
C5-convertase cắt C5 thành C5a và C5b KN-KT-C1,4b,2b,3b,5b
o B6: Hoạt hoá C6,7,8,9
C6,7,8,9 tự động gắn vào phức hợp phức hợp tấn công màng
(MAC) làm thủng tế bào đục thủng tế bào giết chết tế bào
Các mảnh a được phóng thích vào máu có rất nhiều nhiệm vụ như: hoạt hóa đại thực bào, opsonin hóa, hoạt hóa tế
bào mast, phóng thích histamin, làm giãn mạch tăng tính thấm…
b) Hoạt hóa bổ thể theo con đường thay thế (miễn dịch bẩm sinh) - Vòng thường trực C3
lOMoARcPSD| 45469857
- Hình thành C5-convertase (Men C5) BbC3bP
- Hình thành MAC chọc thủng tế bào o Hydro hóa C3 C3(H2O) C3(H2O) B Men cắt D cắt
C3(H2O) B thành C3(H2O) Bb (Men
C3) o Men C3 cắt C3 thành C3a và C3b C3b tồn tại trong
dịch thể
o Khi VK xâm nhập thì C3b gắn lên bề mặt VK tạo phức hợp C3Bb gặp yếu tố D bị cắt thành
KN- C3Bb Gắn thêm P để bền vững hơn thành phức hợp KN – C3BbP (Men C5) o
Tiếp tục hoạt hóa C6,7,8,9 tạo phức hợp tấn công màng như con đường cổ điển
Chỉ cần sự hiện diện của VK thì con đường này sẽ được hoạt hóa mà không cần kháng thể
c) Hoạt hóa bổ thể theo con đường lectin gắn mannose (miễn dịch bẩm sinh)
- Con đường mannose xảy ra sau 1 – 2 ngày sau nhiễm trùng: ĐTB hoạt động tạo ra endo pyrogens- chất gây
sốt nội sinh (IL6, IL1, TNF), IL-6 kthich gan sản xuất CRP (dấu chứng trong viêm cấp) và MBL (mannose
binding lectin)
- MBL cấu trúc giống C1q, kết hợp với MASP1 và 2 (Manose binding lecttin serin protease) tạo thành
MAPS1 và 2 (mannose binding lectin associated protease) hoạt hoá C4 C2 C3 C5 C6,7,8,9
hình thành phức hợp tấn công màng
- Có sau con đường thay thế có trước cổ điển
9.3.Điều hòa hoạt hóa bổ thể
- Con đường cổ điển o C1 INH (C1 inhibitor): bất hoạt C1qrs. o
I (inactivator): bất hoạt C3b thành C3i.
o C4bp (C4 binding protein): gắn với C4b, cạnh tranh với C2.
C4b2b C4b và C2b
C4b i C4c và C4d (inactived) o DAF: yếu tố tăng nhanh
thoái hoá, bất hoạt C4b
o MCP: protein đồng yếu tố màng
- Con đường thay thế o P (C1 inhibitor): ổn định C3-convertase và
C5-convertase.
o H: tan rã BbC3b o DAF, MCP: bất hoạt BbC3b
- Con đường lectin gắn mannose o Protein S: gắn vào C5b,6,7 trở
nên một phức hợp bất hoạt và khó gắn lên màng tế bào o HRF:
ngăn cản quá trình polyme hoá C9 để bảo vệ màng tế bào 9.4.Vai
trò sinh học của bổ thể - Ly giải tế bào mang KN
- Hình thành phản ứng viêm o C3a, C5a o C1q
- Xử lý phức hợp miễn dịch
I. KHÁNG NGUYÊN
1. Định nghĩa:
1.1 Kháng nguyên hoàn toàn (Antigen):
- Là chất được Immunoglobulin của lympho B & TCR của lympho T nhận diện dẫn đến đáp ứng miễn
dịch đặc hiệu bao gồm đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào
- KN ko phụ thuộc tuyến ức: kích thích trực tiếp tế bào lympho B tạo đáp ưng miễn dịch ko cần lympho
T
- KN phụ thuộc tuyến ức: cần Th để kích thích lymphoB tạo đáp ứng miễn dịch 2. Đặc tính của kn:
a. Tính sinh miễn dch
- Là khả năng kích thích được có thể tạo ra đáp ưng miễn dịch
- Tính lạ của KN
+ KN càng lạ với cơ thể khả năng thích nghi tạo KT càng mạnh +
Tự kháng nguyên
- Cách gây miễn dịch và liều KN
+ KN hữu hình: tiêm bắp dễ dàng tạo KT
+ KN protein hoà tan: cần tá chất
- Khả năng đáp ưng của cơ thể
- Các cơ thể khác nhau đáp ứng ở nhiều mức độ khsac nhau với cùng 1 KN
Tính sinh miễn dịch = tính KN + khả năng đáp ưng của thể
- Cấu tạo hoá học của KN
- KN càng phức tạp về cấu tạo và kích thước càng nhiều epitop tính sinh miễn dịch càng cao b.
Tính đặc hiệu của KN:
- Do quyết định KN (epitop) quyết định - Epitop:
+ Kích thích cơ thể tạo đáp ứng MD đặc hiệu với KN
+ Là vị trí gắn KT/lympho T

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857
TỰ LUẬN SINH LÝ BỆNH – MIỄN DỊCH
1. Sốt: các giai đoạn phát sốt
- Định nghĩa: Sốt là tình trạng tăng thân nhiệt bệnh lý do trung tâm điều nhiệt bị rối loạn
bởi tác động của chất gây sốt.
- Yếu tố gây sốt o Yếu tố gây sốt ngoại sinh: Vi khuẩn; Nội, ngoại độc tố; Virus, vi
nấm; Phức hợp KN-KT, protid lạ; Thuốc o Yếu tố gây sốt nội sinh: Đó là cytokines
gây sốt do các bạch cầu giải phóng ra.  Bạch cầu đơn nhân  Đại thực bào  Tế bào lympho
 Gồm trên 11 loại (IL1, IL6, IL8…, TNF, IFN…)
 Interleukin, Tumor Necrosis factor, Interferon
- Các giai đoạn phát sốt (CẦN HỌC KỸ) o Giai đoạn tăng thân nhiệt (sốt tăng)
 𝑆𝑁 > 1  mất cân bằng nhiệt 𝑇𝑁
 Tăng chuyển hóa, hô hấp, tuần hoàn
 Co mạch ngoại vi (da tái, khô, giảm tiết mồ hôi)
 Biểu hiện: rét run, đắp chăn, co
 Thuốc hạ nhiệt, chườm lạnh không có tác dụng (vì giai đoạn này cơ thể đang muốn sinh nhiệt nên
chườm lạnh và uống thuốc hạ sốt sẽ đi ngược lại với tự nhiên)
o Giai đoạn thân nhiệt ổn định ở mức cao (sốt đứng)
 𝑆𝑁 ≈ 1  đạt mức cân bằng tạo nhiệt
 Sốt liên tục/ sốt dao động/ sốt từng cơn
 Giảm hô hấp, giảm tuần hoàn
 Dãn mạch ngoại vi (da đỏ, nóng), không vã mồ hôi
 Sử dụng thuốc hạ nhiệt, chườm lạnh để tăng thải nhiệt nếu thân nhiệt đe dọa quá cao o Giai
đoạn thân nhiệt trở về bình thường (sốt lui)
 𝑆𝑁 < 1  thân nhiệt về bình thường 𝑇𝑁
 Giảm chuyển hóa về mức tối thiểu
 Vã mồ hôi, tung chăn, duỗi, giãn mạch,
 Da hồng ẩm, hô hấp tăng, tiểu nhiều
 Biến chứng: hạ huyết áp, giảm thân nhiệt nhanh và nhiễm lạnh….
- Ý nghĩa sinh học của sốt: Sốt về cơ bản là một phản ứng có lợi o Tôn trọng phản ứng
sốt o Thận trong khi điều trị sốt o Can thiệp khi sốt cao, kéo dài
2. Viêm: dịch rỉ viêm, cơ chế sưng nóng đỏ đau a) Dịch rỉ viêm
- Cơ chế hình thành dịch rỉ viêm o Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu: do xung huyết và ứ máu.
o Tăng tính thấm thành mạch: histamin, bradykinin, PG E1, E2, các sản phẩm phụ của bổ thể (C3a, C5a) 
chế chính hình thành dịch rỉ viêm. lOMoAR cPSD| 45469857
o Tăng áp lực thẩm thấu và áp lực keo tại ổ viêm: tạo khoảng hở giữa các tế bào nội mạch  thoát protein
(albumin, globulin, fibrinogen)
o Dịch rỉ viêm: Protein > 30 g/l, Rivalta (+), nhiều bạch cầu hạt trung tính và đại thực bào  còn được gọi là
Dịch tiết. (Rivalta (-)  Dịch thấm)
 Dịch rỉ thanh huyết  Trong suốt như huyết thanh
 Dịch rỉ tơ huyết  Vàng trong, chứa fibrinogen, albumin, globulin
 Dịch giả màng  Fibrinogen đông thành màng
 Dịch máu  Hồng cầu
 Dịch mủ  Xác bạch cầu
- Chức năng là bảo vệ, phòng ngự tuy nhiên nếu nhiều quá sẽ gây chèn ép, rối loạn chức năng b) Cơ chế sưng nóng đỏ đau
- Sưng: o Là do sự hình thành dịch rỉ viêm dưới tác dụng của các chất trung gian hóa học
o Do sự giãn mạch và tăng t 椃 Ānh thấm  Các dịch và phân tử trong lòng mạch ra ngoài t 椃 Āch tụ trong các khoảng gian bào
- Nóng: Do giãn các tiểu động mạch o Sự giãn mạch làm tăng lưu lượng tuần hoàn máu đến các ổ
viêm  tăng oxi, dinh dưỡng cho các tế bào gần đó  tăng chuyển hóa cơ sở  thải nhiệt
- Đỏ: Do giãn mạch o Tăng lưu lượng tuần hoàn  tăng hồng cầu  nhìn thấy dưới da màu hồng,
màu đỏ của các hồng cầu
- Đau: do 2 cơ chế o Tác dụng của các chất trung gian hóa học kthich lên các noron cảm giác gây đau
(prostaglandin, bradykinin…) o Do dịch rỉ viêm chèn ép, kthich thần kinh tại chỗ gây đau.
3. Rối loạn muối nước: Các trường hợp mất nước, ứ nước, đái tháo nhạt
a) Các trường hợp mất nước
- Mất nước đẳng trương o Là sự giảm thể tíchh do mất muối và nước trong dịch ngoại bào trong quan
hệ đẳng trương. o Nguyên nhân:
 Nôn mửa, ỉa lỏng, dò ống tiêu hóa  Mất máu  Thận hư
 Mất huyết tương trong bỏng, viêm phúc mạc…
 Chọc tháo báng, điều trị lợi tiểu
- Mất nước ưu trương o Là sự giảm thể tích với tăng Na huyết thanh, tăng áp lực thẩm thấu huyết
tương và thiếu hụt nước tự do o Nguyên nhân:
 Nhập nước không đủ
 Mất nước qua da, phổi, thận, tiêu hóa…
 Đa niệu thẩm thấu trong ĐTD  Đái tháo nhạt
- Mất nước nhược trương o Là sự giảm thể t 椃 Āch với thiếu hụt Na, giảm áp lực thẩm thấu huyết
tương và thừa nước tự do o Nguyên nhân:
 Mất Na qua thận  Mất Na ngoài thận
b) Các trường hợp ứ nước
- Ứ nước đẳng trương o Là một sự tăng thể tích ngoại bào với tăng muối và nước trong dịch ngoại
bào trong quan hệ đẳng trương o Nguyên nhân:
 Truyền dịch đẳng trương trong thiểu niệu/vô niệu
 Suy tim, hội chứng thận hư, tăng urê máu mạn…  Thuốc: Phenylbutazon…
- Ứ nước ưu trương o Là sự tăng thể t 椃 Āch với thừa Na, tăng áp lực thẩm thấu huyết tương và
thiếu hụt nước tự do o Nguyên nhân
 Truyền dịch muối ưu trương lOMoAR cPSD| 45469857
 Truyền dịch muối khi giảm chức năng thận
 Cường vỏ thượng thận
 Hội chứng thừa muối trung ương  Uống nước biển
- Ứ nước nhược trương o Là sự tăng thể tích với thiếu hụt Na, giảm áp lực thẩm thấu huyết tương và
thừa nước tự do o Nguyên nhân
 Dùng quá nhiều dung dịch nhược trương/ Glucose đẳng trương  Tăng tiết ADH c) Đái tháo nhạt
- Bình thường: Tuyến yên tiết hormone ADH  tái hấp thu nước ở ống thận o Đái tháo nhạt trung ương: Tuyến
yên tổn thương  Không tiết ADH tới màng lọc cầu thận  Không tái hấp thu nước nữa  Liên tục thải ra
ngoài trong ống thận  Đa niệu
o Đái tháo nhạt do thận: Tuyến yên bình thường  Tiết ADH tới màng lọc cầu thận tuy nhiên các receptor đề kháng lại ADH
- Phân biệt: sau vài giờ dùng biện pháp ADH nhân tạo (Desmopressine) o Không còn đa niệu, ALTT tăng  Đái
tháo nhạt do tổn thương tuyến yên/ đái tháo nhạt trung ương o Tình trạng đa niệu không đổi  Đái tháo nhạt do thận
4. Rối loạn glucid: Tăng đường máu, hạ đường máu, đái tháo đường a) Tăng đường máu
- Khi glucose máu >1,2 g/l (6,6 mmol/l) - Nguyên
nhân: o Sử dụng nhiều disaccharid và monosaccharid
o Giảm tiêu thụ: thiếu oxy (ngạt, gây mê) o Thiếu vitamin B1
o U não  tổn tương trung tâm B o Bệnh nội tiết
- Hậu quả o Tăng áp lực thẩm thấu  khát nhiều, tiểu nhiều
 Glucose tăng  ALTT tăng  thay đổi cân bằng dịch theo nguyên lý Donald  Kéo
nước từ nội bào vào thành mạch  nội bào mất nước teo lại  Truyền tín hiệu về vùng
dưới đồi kthich trung tâm khát gây khát  Uống nước  tiểu nhiều
 Tăng ALTT mạch thận  kéo nước vào ống thận  tiểu nhiều o Glucose máu vượt
ngưỡng thận  Glucose niệu b) Hạ đường máu
- Hạ glucose máu là trạng thái mà nồng độ
glucose máu hạ thấp một cách bất thường (<
4,4 mmol/l) kèm với những dấu chứng lâm sàng đặc trưng
- Nguyên nhân o Do giảm nguồn cung cấp (từ ruột, gan)
o Do tăng sự tiêu dùng (co cơ, run, sốt, mất qua thận...)
o Do rối loạn điều hòa (tăng insulin chức năng, thiểu năng các tuyến nội tiết)
- Gồm 2 giai đoạn o Giai đoạn còn bù
 Triệu chứng do catecholamin
• Mạch máu ngoại vi: da xanh nhợt
• Tim: nhanh, hồi hộp, huyết áp tăng
• Tuyến mồ hôi: vã mồ hôi lOMoAR cPSD| 45469857
• Mắt: giãn đồng tử, mờ, hoa mắt • Mệt mỏi • Nhức đầu
 Khi glucose giảm dưới 0,5g/l (2,75 mmol/L) hệ phó giao cảm sẽ tác dụng:
• Nhịp tim: tim chậm, ngất xỉu
• Nhu động ruột: nhu động ruột tăng, cồn cào o Giai đoạn mất bù
 Triệu chứng trong giai đoạn này là do thương tổn vỏ não gây ra:
• Rối loạn cảm giác, thị giác • Rối loạn ngôn ngữ
• Rối loạn vận động
 Cuối cùng là hôn mê và tử vong nhưng nếu cấp cứu kịp thời thì các triệu chứng thần kinh sẽ biến mất mà không để lại di chứng c) Đái tháo đường
- Đái tháo đường type 1 (phụ thuộc insuline) o Nguyên nhân:
 Di truyền: Gen lặn, liên kết HLA
 Miễn dịch: Kháng thể kháng tế bào beta tụy, tế bào lympho T kháng tế bào beta tụy
 Môi trường: Tuổi trẻ < 20, virus (quai bị, rubella), độc tố o Cơ chế bệnh sinh: Tế bào miễn
dịch tấn công tế bào beta của tụy  tụy tổn thương  không tiết ra được insulin  Gây thiếu tuyệt đối
insuline  Tăng glucose máu, giảm glucose nội bào o Triệu chứng
 Ăn nhiều: Thiếu insuline  Hạn chế glucose vào tế bào  tế bào không sử dụng glucose để tạo năng
lượng  tế bào thiếu năng lượng  tế bào phát tín hiệu đến trung tâm đói  Ăn nhiều
 Tiểu nhiều,Uống nhiều, Gầy nhiều: Năng lượng do glucose tạo ra không hiệu quả  Cơ thể lấy năng lượng từ • Protid: Mô cơ
• Lipid: bào mòn mô mỡ để huy động lipid  Tăng cholesterol xấu trong máu  Người bị đái
tháo đường liên quan đến xơ vữa động mạch
 Mô cơ và mô mỡ bị bào mòn dẫn đến gầy nhiều
- Đái tháo đường type 2 (đề kháng insuline) o Nguyên nhân 
Di truyền: Nhánh ngắn của NST 11, gen trội, không liên kết HLA 
Môi trường: Tuổi >50, độ béo phì, ít vận động o Cơ chế bệnh sinh: Tụy tiết được insuline
bình thường  Thụ thể của insuline trên màng tế bào bị hỏng hoặc không cảm nhận được  Glucose máu
không vào được tế bào  Tăng glucose máu
 Chiếm 85-90% đái tháo đường
 Khởi phát âm thầm, phát hiện tình cờ, dễ gây biến chứng như xơ vữa mạch máu, biến chứng tim và não.
- Đái tháo đường thai kì o 3-5% phụ nữ mang thai. o Được chẩn đoán lần
đầu trong thời kì mang thai (tuần 24-28 bằng nghiệm pháp dung nạp
glucose). o Đa số glucose máu trở về bình thường sau sinh.
o Yếu tố nguy cơ dẫn đến ĐTĐ type 2 nhiều năm sau. (30-60%)
- Biến chứng đái tháo đường o Biến chứng cấp
 Nhiễm trùng: Đường là môi trường thích hợp cho vi trùng phát triển, và khả năng thực bào của bạch cầu
giảm  cơ địa tốt cho nhiễm trùng.
 Nhiễm toan: Tiểu đường type 1, do thiếu insulin + tăng glucagon  tăng acid béo ở gan lOMoAR cPSD| 45469857
 Hôn mê tăng thẩm thấu: Là hội chứng kiệt nước sâu sắc do tình trạng lợi tiểu thẩm thấu, xảy ra trong
những trường hợp bệnh nhân không thể uống đủ nước bù nước mất. Thường xảy ra ở người lớn tuổi bị tiểu đường type 2. o Biến chứng mạn
 Biến chứng mạch máu nhỏ: do tăng đường huyết kéo dài, gây bệnh lývõng mạc, bệnh lý thần kinh và
bệnh lý thận. Cơ chế chưa rõ.
 Biến chứng mạch máu lớn: liên quan đến glucose huyết lúc đói và sau ăn, rối loạn lipid huyết và cao huyết áp.
 Biến chứng thần kinh: rối loạn tiêu hóa/ niệu sinh dục, biến chứng chi dưới
5. Rối loạn lipid: cơ chế nhiễm mỡ gan, cơ chế hình thành mảng xơ vữa
- Cơ chế nhiễm mỡ gan: bình thường tryglycerid trong cơ thể 4-6%, nhiễm mỡ > 13% o Do tăng tạo
tryglycerid trong gan o Giảm vận chuyển tryglycerid ra khỏi gan
- Cơ chế hình thành mảng xơ vữa o Tổn thương tế bào nội mô mạch máu  tạo lỗ hổng trên thành
mạch  các tế bào nặng, cồng kềnh lọt vào lỗ hổng (LDL)  bị các hoạt chất trong cơ thể oxi hóa
(oxh LDL)  khởi phát ổ viêm  lôi kéo đại thực bào tới ổ viêm  đại thực bào không tiêu được
oxh LDL  Đại thực bào tích dần thành tế bào bọt
o Nhiều tế bào bọt tích tụ trồi lên trong lòng mạch  mảng xơ vữa
6. Phân biệt các loại miễn dịch chủ động/ thụ động
- Miễn dịch chủ động: cơ thể chủ động sản xuất ra kháng thể đặc hiệu sau khi được mẫn cảm với kháng
nguyên o Miễn dịch chủ động tự nhiên: do tiếp xúc với kháng nguyên một cách ngẫu nhiên trong cuộc sống
o Miễn dịch chủ động có chủ ý: chủ động mẫn cảm cho cơ thể một loại kháng nguyên nào đó để cơ thể tự sản xuất
ra kháng thể  tiêm chủng vaccin
- Miễn dịch thụ động: đưa kháng thể từ ngoài vào o Miễn dịch thụ động tự nhiên: kháng thể từ mẹ
chuyển sang cho con qua nhau thai, qua sữa
o Miễn dịch thụ động có chủ ý: huyết thanh điều trị, tiêm kháng huyết thanh hoặc kháng thể đặc hiệu tương ứng
cho người bệnh  huyết thanh chống bạch hầu, chống uốn ván, 𝛾 globulin…
7. Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào liên quan MHC
- MHC là phân tử có nhiệm vụ trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho T sau khi tế bào trình diện đại thực bào và xử lý kháng nguyên đó
- Lympho T non tăng sinh và biệt hóa thành tế bào lympho T hiệu lực, là tế bào phụ trách đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào.
- Có 3 loại tế bào T hiệu lực: o Loại 1:
 (1) Protein nội sinh được MHC I trình diện cho TCD8+ gây độc để nó trực tiếp diệt tế bào nhiễm.
 (2) Protein ngoại sinh được MHC II trình diện cho TCD4+ và biệt hóa thành:
 Loại 2: Th1 (lympho T gây viêm): hoạt hóa ĐTB  Loại 3: Th2 (lympho T hỗ trợ): kthich lympho B sản xuất KT -
Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu thông qua tế bào T gây độc (T CD8+): o Tế bào T CD8+ là tế
bào có khả năng nhận diện và liên kết đặc hiệu với các kháng nguyên lạ có nguồn gốc nội bào (protein virus, protein vi
khuẩn protein tế bào ung thư).
o Các kháng nguyên này được vận chuyển lên bề mặt APC bởi phức hợp MHC lớp I và trình diện cho tế bào T CD8+.
o Sau quá trình nhận diện kháng nguyên lạ, tế bào T (T CD8+) trực tiếp tiêu diệt tế bào bị nhiễm virus, vi khuẩn
hay tế bào ung thư thông qua quá trình tiết cytokine (IFN-γ và TNF-α) và quá trình apoptosis (sự chết tế bào theo lập trình).
Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu thông qua tế bào T hỗ trợ (T CD4+): o Khác với tế bào T CD8+, tế bào T CD4+ có khả năng nhận
diện và liên kết đặc hiệu với những kháng nguyên lạ
(Protein vi khuẩn, protein hòa tan). Các kháng nguyên có nguồn gốc ngoại bào được các APC thực bào, xử lý để
vận chuyển kháng nguyên lên bề mặt APC bởi phức hợp MHC lớp II và trình diện cho tế bào T CD4+. lOMoAR cPSD| 45469857
o Sau khi nhận diện được kháng nguyên, tế bào T CD4+ được hoạt hóa và tiết ra các interleukin (IL-2, IL- 4...)
giúp hoạt hóa và kthich tăng sinh nhiều tế bào khác như tế bào T CD4+, tế bào T CD8+ và tế bào Lympho B.
o Trong đó, tế bào Lympho B được biệt hóa để trở thành những tế bào sản xuất kháng thể giúp loại bỏ kháng
nguyên, còn tế bào T CD8+ có khả năng tiêu diệt trực tiếp các tế bào nhiễm virus. Ngoài ra, một số tế bào hoạt
hóa này trở thành tế bào ghi nhớ kháng nguyên này.
8. Đặc điểm và cấu trúc Kháng thể - Đặc điểm:
o Kháng thể là thành phần duy nhất của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu dịch thể o Bản chất
glycoprotein (cụ thể là gamma globulin) o Do kháng nguyên kthich tạo ra, kết hợp đặc hiệu với
kháng nguyên kthich tạo ra nó o Còn được gọi là globulin miễn dịch
o Tế bào sản xuất kháng thể là tế bào plasma - Cấu trúc a) Cấu trúc tổng quát
- Là phân tử đối xứng, hình chữ Y, gồm 4 chuỗi polypeptid
- 2 chuỗi polypeptid nặng giống nhau: chuỗi nặng H o Chuỗi polypeptid gồm 440 acid amin, gồm 3 hoặc 4 vùng:
 Vùng hằng định C: CH1, CH2, CH3, (CH4)  Vùng thay đổi V
 Vùng siêu biến o 5 loại: Gamma γ, Alpha α, Muy μ, Delta δ, Epsilon ε
o Ngoài ra còn có vùng bản lề  Giúp kháng thể mở một góc 0 – 180 độ để phù hợp với cấu trúc của kháng nguyên
- 2 chuỗi polypeptid nhẹ giống nhau: chuỗi nhẹ L o Chuỗi polypeptid gồm 214 acid amin, có 2 vùng:
 Vùng hằng định C: nằm ở sau, trình tự a.a không đổi
 Vùng thay đổi V: nằm ở trước, trình tự a.a thay đổi tuy loại KT.
 Vùng siêu biến: trình tự a.a rất hay thay đổi o 2 loại: Kappa (κ) hoặc Lamda (λ)
- Các chuỗi nối với nhau bằng cầu nối disunfua liên chuỗi o Chuỗi nặng liên kết với nhau
bằng 2 cầu nối disunfua o Chuỗi nhẹ liên kết với chuỗi nặng bằng 1 cầu nối disunfua
- Các mảnh của kháng thể o Mỗi phân tử kháng thể
nguyên vẹn có 2 vị trí kết hợp  hóa trị 2
o Mảnh Fab có hóa trị 1 o Mảnh F(a’b’)2 có hóa trị 2
- Các lớp kháng thể o IgG, IgD, IgE ở dạng monome
đơn phân tử (hóa trị 2)
o IgA có 2 dạng: monome đơn phân tử, dime nhị phân tử (IgA tiết) (Hóa trị 4) o
IgM ở dạng pentame ngũ phân tử (Hóa trị 10)
 Cấu trúc càng cồng kềnh hóa trị càng lớn thì kết hợp với càng nhiều kháng nguyên  Phức hợp miễn dịch càng lớn  Tác
hại càng lớn đối với cơ thể vật chủ b) Cấu trúc chi tiết
- CDR (Complementarity Determining Region)
- Vùng siêu biến của chuỗi nặng & nhẹ
- 3 CDR của chuỗi nặng kết hợp với 3 CDR của chuỗi nhẹ tạo thành paratop - Paratop
(của KT) kết hợp Epitop (của KN) 9.
Bổ thể 9.1.Đặc điểm
- Bổ thể là một hệ thống phức tạp o Gồm > 25 loại protein (chiếm 10% lượng protein huyết tương) tồn tại trong máu
dưới dạng chưa hoạt động o Không có tínhđặc hiệu loài, không có tính đặc hiệu KN là thành phần của MD không
đặc hiệu o Hoạt tính bổ thể khác nhau giữa các loài khác nhau lOMoAR cPSD| 45469857
o Nơi sản xuất: gan là cơ quan sản xuất mọi thành phần bổ thể cho máu, trừ C1 do biểu mô đường tiêu hoá và tiết
niệu sản xuất - Các thành phần chính: o Gồm có 9 thành phần: C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8 và C9 o Trong đó C1
gồm 3 thành phần: C1q, C1r, C1s 9.2.Hoạt hóa bổ thể
- Đến nay có 3 con đường o Đường cổ điển (Có ở miễn dịch đặc hiệu và chỉ có ở động vật bậc cao, được tìm ra đầu
tiên): Yếu tố mở màn của đường cổ điển là phức hợp KN- KT
o Đường tắt/ thay thế: Xuất hiện sớm nhất, có trước con đường cổ điển và là con đường bảo vệ cơ thể đầu tiên khi vi
khuẩn xâm nhập (Xuất hiện ở động vật bậc thấp)
o Đường lectin gắn mannose: Được phát hiện gần đây
 Ba đường trên chỉ khác nhau ở chặng đầu, giao nhau ở điểm C3 và giống nhau ở các chặng cuối  Hình thành
phức hợp tấn công màng Mac a)
Hoạt hóa bổ thể theo con đường cổ điển (miễn dịch thu được)
- Tác nhân hoạt hóa o Phức hợp KN-KT trên màng tế bào hoặc kháng thể o IgG, IgM, IgA ở dạng vón tụ o Virus, vi khuẩn, các chất khác…
- Các bước hoạt hóa o B1: hình thành phức hợp KN-KT o B2: C1q gắn vào phức hợp KN-KT
 2 C1r và 2 C1s gắn vào 1q  C1qrs (Men C1) o B3: Hoạt hoá C4 và C2:
 Phức hợp KN-KT-C1qrs cắt C4 thành C4a và C4b  C4b gắn vào
phức hợp còn C4a phóng th 椃 Āch vào máu
 Phức hợp KN-KT-C1,4b cắt C2 thành C2a và C2b  KN-KT-
C1,4b,2b (Men C3) o B4: Hoạt hoá C3
 C3-convertase cắt C3 thành C3a và C3b  KN-KT-C1,4b,2b,3b (Men C5) o B5: Hoạt hoá C5
 C5-convertase cắt C5 thành C5a và C5b  KN-KT-C1,4b,2b,3b,5b o B6: Hoạt hoá C6,7,8,9
 C6,7,8,9 tự động gắn vào phức hợp  phức hợp tấn công màng
(MAC) làm thủng tế bào  đục thủng tế bào  giết chết tế bào
 Các mảnh a được phóng thích vào máu có rất nhiều nhiệm vụ như: hoạt hóa đại thực bào, opsonin hóa, hoạt hóa tế
bào mast, phóng thích histamin, làm giãn mạch tăng tính thấm… b)
Hoạt hóa bổ thể theo con đường thay thế (miễn dịch bẩm sinh) - Vòng thường trực C3 lOMoAR cPSD| 45469857
- Hình thành C5-convertase (Men C5) BbC3bP
- Hình thành MAC chọc thủng tế bào o Hydro hóa C3  C3(H2O)  C3(H2O) B  Men cắt D cắt
C3(H2O) B thành C3(H2O) Bb (Men
C3) o Men C3 cắt C3 thành C3a và C3b  C3b tồn tại trong dịch thể
o Khi VK xâm nhập thì C3b gắn lên bề mặt VK tạo phức hợp C3Bb  gặp yếu tố D bị cắt thành
KN- C3Bb  Gắn thêm P để bền vững hơn thành phức hợp KN – C3BbP (Men C5) o
Tiếp tục hoạt hóa C6,7,8,9 tạo phức hợp tấn công màng như con đường cổ điển
 Chỉ cần sự hiện diện của VK thì con đường này sẽ được hoạt hóa mà không cần kháng thể c)
Hoạt hóa bổ thể theo con đường lectin gắn mannose (miễn dịch bẩm sinh)
- Con đường mannose xảy ra sau 1 – 2 ngày sau nhiễm trùng: ĐTB hoạt động tạo ra endo pyrogens- chất gây
sốt nội sinh (IL6, IL1, TNF), IL-6 kthich gan sản xuất CRP (dấu chứng trong viêm cấp) và MBL (mannose binding lectin)
- MBL cấu trúc giống C1q, kết hợp với MASP1 và 2 (Manose binding lecttin serin protease) tạo thành
MAPS1 và 2 (mannose binding lectin associated protease) hoạt hoá C4  C2  C3  C5  C6,7,8,9
hình thành phức hợp tấn công màng
- Có sau con đường thay thế có trước cổ điển
9.3.Điều hòa hoạt hóa bổ thể
- Con đường cổ điển o C1 INH (C1 inhibitor): bất hoạt C1qrs. o
I (inactivator): bất hoạt C3b thành C3i.
o C4bp (C4 binding protein): gắn với C4b, cạnh tranh với C2.  C4b2b  C4b và C2b
 C4b i  C4c và C4d (inactived) o DAF: yếu tố tăng nhanh thoái hoá, bất hoạt C4b
o MCP: protein đồng yếu tố màng
- Con đường thay thế o P (C1 inhibitor): ổn định C3-convertase và C5-convertase.
o H: tan rã BbC3b o DAF, MCP: bất hoạt BbC3b
- Con đường lectin gắn mannose o Protein S: gắn vào C5b,6,7 trở
nên một phức hợp bất hoạt và khó gắn lên màng tế bào o HRF:
ngăn cản quá trình polyme hoá C9 để bảo vệ màng tế bào 9.4.Vai
trò sinh học của bổ thể
- Ly giải tế bào mang KN
- Hình thành phản ứng viêm o C3a, C5a o C1q
- Xử lý phức hợp miễn dịch
I. KHÁNG NGUYÊN
1. Định nghĩa:
1.1 Kháng nguyên hoàn toàn (Antigen):
- Là chất được Immunoglobulin của lympho B & TCR của lympho T nhận diện dẫn đến đáp ứng miễn
dịch đặc hiệu bao gồm đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào
- KN ko phụ thuộc tuyến ức: kích thích trực tiếp tế bào lympho B tạo đáp ưng miễn dịch ko cần lympho T
- KN phụ thuộc tuyến ức: cần Th để kích thích lymphoB tạo đáp ứng miễn dịch 2. Đặc tính của kn:
a. Tính sinh miễn dịch
- Là khả năng kích thích được có thể tạo ra đáp ưng miễn dịch - Tính lạ của KN
+ KN càng lạ với cơ thể khả năng thích nghi tạo KT càng mạnh + Tự kháng nguyên
- Cách gây miễn dịch và liều KN
+ KN hữu hình: tiêm bắp dễ dàng tạo KT
+ KN protein hoà tan: cần tá chất
- Khả năng đáp ưng của cơ thể
- Các cơ thể khác nhau đáp ứng ở nhiều mức độ khsac nhau với cùng 1 KN
Tính sinh miễn dịch = tính KN + khả năng đáp ưng của thể
- Cấu tạo hoá học của KN
- KN càng phức tạp về cấu tạo và kích thước càng nhiều epitop tính sinh miễn dịch càng cao b.
Tính đặc hiệu của KN:
- Do quyết định KN (epitop) quyết định - Epitop:
+ Kích thích cơ thể tạo đáp ứng MD đặc hiệu với KN
+ Là vị trí gắn KT/lympho T