Trắc nghiệm tâm lý học | môn Tâm Lý học giáo dục | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Trắc nghiệm tâm lý học | môn Tâm Lý học giáo dục | Đại học Sư Phạm Hà Nội  với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40387276
Tâm Lý Giáo Dục_ T.T.T.T
Chương 1
Câu 1: Sự phát triển tâm lí của trẻ em là:
a. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số ợng các hiện ợng
tâmlí.
b. Sự nâng cao khả năng của con người trong cuộc sống.
c. Sự thay đổi về chất lượng các hiện tượng tâm lí.
d. Sự tăng lên hoặc giảm về số ợng dẫn đến biến đổi
vềchất lượng của hiện tượng đang được phát triển.
Câu 2: Trẻ em là:
a. Người lớn thu nhỏ lại.
b. Trẻ em là thực thể phát triển tự nhiên.
c. Trẻ em là thực thể phát triển độc lập.
d. Tr em thực thể đang phát triển theo những quy
luậtriêng của nó.
Câu 3: Yếu tố bẩm sinh, di truyền có vai trò: a.
Quy định sự phát triển tâm .
b. Là điều kiện vật chất của sự phát triển tâm .
c. Quy định khả năng của sự phát triển tâm lí.
d. Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm lí.Câu 4:
Hoàn cảnh sống của đứa trẻ, trước hết hoàn cảnh
gia đình là:
a. Là nguyên nhân của sự phát triển tâm lí.
b. Quyết định gián tiếp sự phát triển tâm lí.
c. Là tiền đề của sự phát triển tâm lí.
d. Là điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lí.
Câu 5: Tính tích cực hoạt động giao tiếp của mỗi
người trong cuộc sống có vai trò là:
a. Điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lí.
b. Quyết định trực tiếp sự phát triển tâm lí.
c. Tiền đề của sự phát triển tâm lí.
d. Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm lí.Câu 6:
Kinh nghiệm sống của nhân là: a. Kinh nghiệm
chung của loài.
b. Kinh nghiệm do cá thể tự tạo ra trong cuộc sống.
c. Kinh nghiệm lịch sử - xã hội do nhân tiếp thu
đượctrong hoạt động và giao tiếp xã hội. d. Cả a, b, c.
Câu 7: Nội dung chủ yếu trong đời sống tâm nhân
là:
a. Các kinh nghiệm mang tính loài.
b. Các kinh nghiệm tự tạo ra trong cuộc sống cá thể.
c. Kinh nghiệm lịch sử - xã hội do nhân tiếp thu
đượctrong hoạt động và giao tiếp xã hội.
d. Cả a, b, c.
Câu 8: Kinh nghiệm lịch sử - hội của mỗi nhân chủ
yếu được hình thành bằng con đường:
a. Di truyền từ thế hệ trước theo con đường sinh học.
b. Bắt chước.
c. Hành động có tính mò mẫm theo cơ chế thử - sai.
d. Theo cơ chế lĩnh hội (học tập).
Câu 9: Sự hình thành phát triển tâm người được
diễn ra theo cơ chế:
a. Hình thành hoạt động từ bên ngoài chuyển hoạt
độngđó vào bên trong của nhân cải tổ lại hình thức của
hoạt động đó.
b. Sự tác động của môi trường bên ngoài làm biến đổi
cácyếu tố tâm lí bên trong của nhân cho phù hợp với sự
biến đổi của môi trường bên ngoài.
c. Sự tác động qua lại giữa yếu tố tâm đã bên
trongvới môi trường bên ngoài.
d. Hình thành các yếu ttâm từ bên ngoài sau đó
chuyểnvào bên trong của chủ thể.
Câu 10: Nguyên nhân bản của sự phát triển tâm
trẻ là:
a. Hoàn cảnh sống và quan hệ của chính đứa trẻ.
b. Môi trường sống của trẻ.
c. Hoàn cảnh xã hội khi đứa trẻ ra đời.
d. Hoàn cảnh kinh tế của gia đình đứa trẻ.
Câu 11: Nội dung và tính chất của sự tiếp xúc giữa người
lớn với trẻ là:
lOMoARcPSD| 40387276
a. Yếu tố chủ đạo của sự phát triển tâm lí.
b. Nguyên nhân của sự phát triển tâm lí.
c. Khả năng của sự phát triển tâm lí.
d. Điều kiện đầu tiên của sự phát triển tâm lí.
Câu 12: Quy luật về tính không đồng đều của sự phát
triển được thể hin ở:
a. Sự phát triển tâm lí con người.
b. Sự phát triển cơ thể con người.
c. Sự phát triển về mặt xã hội của con người.
d. Cả a, b và c.
Câu 13: Trong quá trình phát triển tâm lí nhân, các
giai đoạn phát triển là: a. Có tính tuyệt đối.
b. Là kết quả của sự tích luỹ các tri thức, kĩ năng, kĩ xảocủa
cá nhân.
c. Chỉ có ý nghĩa tương đối.
d. Các giai đoạn phát triển tâm lí do sự phát triển cơ thểquy
định.
Câu 14: Trong sự phát triển tâm lí của cá nhân, nền văn
hoá xã hội có vai trò:
a. Quy định trước sự phát triển tâm lí của con người.
b. Quyết định gián tiếp sự phát triển tâm con người
trongmỗi giai đoạn của cuộc đời.
c. Quyết định sự phát triển tâm lí của trẻ nhỏ.
d. Chỉ ảnh hưởng phần nào tới sự phát triển tâm củangười
trtui.
Câu 15: Anh chị không tán thành quan niệm nào dưới
đây:
a. Con người tỏ thái độ tích cực trước hoàn cảnh ngay
từnhững tháng, năm đầu tiên của cuộc đời.
b. Con người chỉ tích cực hoạt động khi được hội
đánhgiá.
c. Tính tích cực hoạt động sẽ giúp trẻ phát triển tốt
nếuđược người lớn hướng dẫn chu đáo.
d. Càng phát triển, hoạt động của cá nhân càngtính
tựgiác.
Câu 16: Sự phát triển tâm lí của trẻ diễn ra:
a. Phẳng lặng, không có khủng hoảng và đột biến.
b. Diễn ra cực kì nhanh chóng.
c. một quá trình diễn ra cực nhanh chóng,
khôngphẳng lặng mà có khủng hoảng và đột biến.
d. Không phẳng lặng, có khủng hoảng đột biến.Câu
17: Tâm lí học lứa tuổi nghiên cứu:
a. Đặc điểm của các quá trình và các phẩm chất tâm líriêng
lẻ của nhân. Sự khác biệt của chúng mỗi nhân
trong phạm vi cùng một lứa tuổi.
b. Kh năng lứa tuổi của việc lĩnh hội tri thức, phương
thứchành động.
c. Các dạng hoạt động khác nhau của nhân đang
đượcphát triển.
d. Cả a, b và c.
Câu 18: Tâm lí học Sư phạm nghiên cu:
a. Những vấn đề tâm học của việc điều khiển quá trìnhdạy
học.
b. Sự hình thành những quá trình nhận thức, xác địnhnhững
tiêu chuẩn của sự phát triển trí tuệ những điều kiện
đảm bảo cho sự phát triển trí tuệ hiệu quả trong quá
trình dạy học.
c. Mối quan hệ qua lại giữa giáo viên - học sinh, học sinh -
học sinh.
d. Cả a, b và c.
Câu 19: Quan niệm: ²Trẻ em không phải người lớn thu
nhỏ lại² là quan điểm của: a. Thuyết tiền định.
b. Thuyết duy cảm.
c. Thuyết hội tụ hai yếu tố.
d. Tâm lí học macxit
Câu 20: Thuyết tiền định, thuyết duy cảm và thuyết hội
tụ hai yếu tố đều sai lầm chung là thừa nhận đặc điểm
tâm lí của con người là do: a. Tiền định hoặc bất biến.
b. Tiềm năng sinh vật di truyền quyết định.
c. nh hưởng của môi trường bất biến.
lOMoARcPSD| 40387276
d. Cả a, b và c.
Câu 21: Bản chất sự phát triển tâm lí trẻ em là:
a. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số ợng các hiện tượng
tâmlí.
b. Quá trình biến đổi về chất trong tâm lí gắn liền với
sựxuất hiện những cấu tạo tâm lí mới.
c. Quá trình trem lĩnh hội nền văn hoá - hội loài
người,bằng chính hoạt động của bản thân đứa trẻ thông qua
vai trò trung gian của người lớn. d. Cả b và c.
Câu 22: Quy luật chung của sự phát triển tâm trẻ em
được thể hin ở:
a. Tính không đồng đều của sự phát triển tâm lí.
b. Tính toàn vẹn của tâm lí.
c. Tính mềm dẻo và khả năng bù trừ.
d. Cả a, b và c.
Câu 23: Sự phát triển tâmtrẻ em tuân theo: a.
Quy luật sinh học.
b. Quy luật xã hội.
c. Quy luật sinh học và quy luật xã hội.
d. Không theo quy luật nào cả.
Câu 24: Yếu tố givai trò chủ đạo trong sự hình thành
và phát triển tâm trẻ em là: a. Di truyền.
b. Môi trường gia đình và xã hội.
c. Giáo dc.
d. Cả a và b.
Câu 25: Hoạt động chủ đạo có đặc điểm:
a. hoạt động lần đầu tiên xuất hiện trong một giai
đoạnlứa tuổi, sau đó tồn tại trong suốt cuộc sống của
nhân.
b. Là hoạt động mà trong đó các chức năng tâm lí của trẻem
được cải tổ lại thành chức năng tâm lí mới.
c. hoạt động chi phối các hoạt động khác tiền đề
làmxuất hiện hoạt động mới trong các giai đoạn lứa tuổi
tiếp theo.
d. Cả a, b, c.
Câu 26: Việc phân chia các giai đoạn lứa tuổi của trẻ em
chủ yếu căn cứ vào:
a. Đặc điểm tâm lí của lứa tuổi đó.
b. Sự phát triển của các yếu tố cơ thể.
c. Hoạt động đóng vai trò chủ đạo.
d. Tính chất của các quan hệ xã hội của trẻ em.
Câu 27: Quy luật không đồng đều của sự phát triển tâm
lí trẻ em được biểu hiện:
a. Trong toàn bộ quá trình phát triển nhiều giai đoạn
vàcác giai đoạn đó phát triển không đều nhau về nhiều
phương diện.
b. Trong từng giai đoạn phát triển của trẻ sự phát
triểnkhông đều nhau giữa các chức năng tâm lí .
c. Tất cả trem đều trải qua các giai đoạn phát triển nhưngở
mỗi trẻ em sự phát triển không đều giữa các giai đoạn.
d. Cả a, b, c.
Câu 28: Nội dung hoạt động giao tiếp của trẻ em được
quy định bởi:
a. Sự trưởng thành của các yếu tố thcht.
b. Môi trường sống của trẻ.
c. Sự tương tác phát triển của chính hoạt động giaotiếp
của trẻ em với hoàn cảnh sống với người lớn. d. Sực
động của người lớn.
Câu 29: Trong quá trình phát triển của trẻ em diễn ra:
a. Sự bù trừ và tác động lẫn nhau giữa các chức năng tâmlí
đã có.
b. Không có sự bù trừ các chức năng tâm lí đã hình thành.
c. Sự điều chỉnh trong quá trình phát triển do sự mềm
dẻocủa các yếu tố tâm - sinh lí của chủ thể. d. Cả a và c.
Câu 30: Hoạt động giao tiếp của trẻ em trong quá
trình phát triển được diễn ra: a. Độc lập.
b. ới sự định hướng, hướng dẫn kiểm soát của
ngườilớn.
c. Quy định bởi sự trưởng thành của các yếu tố thcht.
d. Quy định bởi người lớn và xã hội.
lOMoARcPSD| 40387276
Chương 2
Câu 1: Mệnh đề nào dưới đây thể hiện đúng bản chất
giai đoạn lứa tuổi học sinh THCS (tuổi thiếu niên)? a.
Tuổi dậy thì.
b. Tuổi khủng hoảng, khó khăn.
c. Tuổi chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành.
d. Về bản, thiếu niên vẫn trẻ con không hơn khôngkém.
Câu 2: Nguyên nhân khiến thiếu niên thường mỏi mệt,
chóng mặt, hoa mắt... chủ yếu là do:
a. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ tuầnhoàn.
b. Sự phát dục.
c. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ cơ.
d. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ
xương.Câu 3: Sự phát triển thể chất của lứa tuổi thiếu
niên về cơ bản là giai đoạn:
a. Phát triển chậm, theo hướng hoàn thiện các yếu tố từ
lứatuổi nhi đồng.
b. Phát triển với tốc độ nhanh, không đồng đều, không
cânđối.
c. Phát triển với tốc độ nhanh, đồng đều, cân đối.
d. Phát triển mạnh về tầm vóc thể (chiều cao, cân
nặng).Câu 4: Sự phát dục tui thiếu niên, khiến các
em: a. Ngại tiếp xúc với người khác giới.
b. Quan tâm nhiều hơn đến người khác giới.
c. Tâm lí mặc cảm, lo lắng về cơ thể.
d. Quan tâm nhiều hơn đến bạn cùng giới cùng tuổi.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường
nói "nhát gừng", “cộc lốc” là:
a. Muốn khẳng định tính người lớn của mình trong
quan hệvới người xung quanh.
b. Muốn che đậy sự lóng ngóng, vụng về của mình do
sựphát triển thiếu cân đối của cơ thể gây ra.
c. Do phản xạ với tín hiệu trực tiếp hình thành nhanh
hơnphản xạ với tín hiệu từ ngữ.
d. Sự phát triển không cân đối của cơ thể làm các em
thymệt mỏi, ngại giao tiếp.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường dễ
bị kích động, cảm xúc mạnh, dễ bực tức, nổi khùng,
phn ứng mạnh mẽ với các tác động bên ngoài là do:
a. Sự phát triển hệ xương mạnh hơn hệ cơ.
b. Tuyến nội tiết hoạt động mạnh, ảnh hưởng tới hệ
thầnkinh.
c. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ tuầnhoàn,
ảnh hưởng tới hệ thần kinh.
d. Tr em ý thức về sự phát triển không cân đối của
thể.Câu 7: Hệ xương của thiếu niên phát triển như thế
nào?
a. Có sự phát triển nhảy vọt về chiều cao.
b. Hệ xương phát triển không đồng đều, thiếu cân đi.
c. Phần nối giữa các đốt sống vẫn còn sụn nên xương sốngdễ
bị biến dạng nếu đứng ngồi không đúng tư thế. d. Cả a, b,
c.
Câu 8: Quá trình hoạt động thần kinh cấp cao thiếu
niên có đặc điểm:
a. Quá trình hưng phấn chiếm ưu thế rõ rệt so với ức chế.
b. Phản xạ có điều kiện với tín hiệu trực tiếp thành lậpnhanh
hơn phản xạ với tín hiệu từ ngữ.
c. Kh năng chịu đựng các kích thích mạnh, đơn điệu,
kéodài còn yếu, nên dễ bị ức chế, hoặc dễ bị ch động
mạnh. d. Cả a, b, c.
Câu 9: Biểu hiện của hiện tượng dậy thì là: a.
Tuyến sinh dục bắt đầu hoạt động.
b. thể xuất hiện c dấu hiệu giới tính phụ (nách
mọclông, nam mọc ria mép...).
c. Nam có sự xuất tinh, nữ có kinh nguyệt.
d. Cả a, b, c.
Câu 10: Trong giai đoạn phát dục (dậy thì), đa số các em
thiếu niên:
lOMoARcPSD| 40387276
a. Thiết lập được sự cân bằng giữa sự phát triển yếu tố
tâmlí tính dục với tâm lí xã hội.
b. Đã trưởng thành về mặt tâm lí tính dục nhưng chưa
pháttriển về mặt tâm lí xã hội.
c. Đã trưởng thành về mặt tính dục nhưng chưa
trưởngthành về cơ thể, đặc biệt là chưa trưởng thành về mặt
tâm lí và xã hội.
d. thể phát triển không cân đối, còn mang nhiều nét
trẻcon.
Câu 11: Điểm nào dưới đây không đặc trưng cho sự phát
triển tâm lí của tuổi thiếu niên?
a. Sự phát triển mạnh mẽ, cân đối các yếu tố thcht
vàtâm lí.
b. Sự phát triển mạnh mẽ, thiếu cân đối về mặt trí tuệ,
cảmxúc và xu hướng, đạo đức.
c. Sự phát triển mạnh mẽ tính tích cực hội hướng
đếncác chuẩn mực văn hoá - xã hội.
d. Sự phát triển diễn ra không đều, tạo ra tính hai mặt:
"vừalà trẻ con vừa là người lớn".
Câu 12: Những đặc trưng tâm của tuổi thiếu niên
được là do điều kiện nào?
a. Sự phát triển th hoạt động hệ thần kinh mạnh
mẽnhưng không cân đối.
b. Hiện tượng dậy thì xảy ra ở tuổi này.
c. Sự thay đổi các điều kiện xã hội và hoạt động chủ đạo.
d. Cả a, b, c.
Câu 13: Hoàn cảnh sống hoạt động của thiếu niên
thường:
a. Không thay đổi nhiều so với lứa tuổi nhi đồng.
b. Bao hàm cả yếu tố thúc đẩy và kìm hãm phát triển
tínhngười lớn ở các em.
c. Chỉ bao hàm những yếu tố thúc đẩy tính người lớn.
d. Ch bao hàm những yếu t thúc đẩy duy trì tính tr
con.Câu 14: Những thay đổi về vị trí của thiếu niên
trong gia đình tác động như thế nào đối với thiếu
niên? a. Tăng cường sự lệ thuộc của các em vào cha mẹ.
b. Thúc đẩy tính ch cực, độc lập trong suy nghĩ
hànhđộng.
c. Một mặt thúc đẩy phát triển tính người lớn nhưng
mặtkhác lại làm kìm hãm tính người lớn ở các em. d. Cả a,
b, c.
Câu 15: Thiếu niên thích tham gia công tác xã hội, vì các
em:
a. Có sức lực và hiểu biết nhiều hơn.
b. Muốn được thừa nhận người lớn, cho rằng công tácxã
hội là của người lớn.
c. Muốn được làm việc tính chất tập thể, muốn đượcnhiều
người biết đến. d. Cả a, b, c.
Câu 16: Sự khủng hoảng trong sự phát triển tâm tui
thiếu niên chủ yếu là do:
a. Bản chất, hoàn cảnh hội quan hệ hội của trẻ emvà
sự cải tổ lại hệ thống quan hệ đó của trẻ em.
b. Sự phát triển nhanh, mạnh không cân đối về thchấtvà
tâm lí.
c. Quan niệm của người lớn về sự phát triển của trẻ em
d. Sự phát dục.
Câu 17: Sự chuyển tiếp từ tính chất không chủ định sang
tính có chủ định là đặc điểm chung của sự phát triển trí
tuệ. Đặc điểm này được thể hiện trong các quá trình
nhận thức của thiếu niên ở chỗ:
a. Tính chất không chủ định giảm mạnh, tính chất chủ
địnhtăng lên.
b. Tính chất không chủ định giữ nguyên, tính chủ định
tăngnhanh.
c. Tính chất chủ định chiếm ưu thế hơn so với
tínhkhông chủ định.
d. Tính chất chủ định phát triển mạnh nhưng
chưachiếm ưu thế, tính không chủ định không giảm. Câu
18: Đặc điểm trí nhớ của học sinh THCS là:
lOMoARcPSD| 40387276
a. Có tiến bộ trong ghi nhớ tài liệu từ ngữ trừu tượng.
b. Có tiến bộ trong khả năng ghi nhớ ý nghĩa.
c. Coi thường ghi nhớ máy móc, nhưng khi ghi nhớ ý
nghĩagặp khó khăn sẽ sử dụng ghi nhớ máy móc. d. Cả a,
b, c.
Câu 19: Đặc điểm chú ý của thiếu niên là: a.
Chú ý có chủ định tăng.
b. Tính bền vững của chú ý thấp.
c. Khối lượng chú ý tăng, kh năng di chuyển tốt hơn
họcsinh nhỏ.
d. Cả a, b, c.
Câu 20: Đặc điểm bản trong hoạt động duy của
thiếu niên là:
a. Tư duy trừu tượng phát triển mạnh chiếm ưu thế.
b. Sự phát triển duy hình tượng dừng lại, duy trừutượng
phát triển mạnh.
c. duy trừu tượng duy hình tượng đều phát
triển,nhưng chất lượng của duy trừu tượng không
đồng đều ở mỗi học sinh.
d. Tư duy trực quan - hình tượng phát triển mạnh.
Câu 21: Hãy chỉ ra đặc điểm không thể hiện tính phê
phán của tư duy ở thiếu niên:
a. Luôn bướng bỉnh, nghi ngờ dù không có căn cứ.
b. Biết lập luận giải quyết vấn đề một cách có căn cứ.
c. Không dễ tin.
d. Chtiếp thu khi được chứng minh rõ ràng.
Câu 22: Nội dung bản của "cảm giác mình người
lớn" ở thiếu niên là:
a. Mình không còn là trẻ con.
b. Chưa người lớn, nhưng không còn tr con, sẵn
sànglàm người lớn.
c. nh đã là người lớn.
d. Chưa là người lớn nhưng sẵn sàng làm người lớn.
Câu 23: "Cảm giác mình làm người lớn" khiến thiếu
niên quan tâm nhiều hơn đến bản thân. Lĩnh vực đầu
tiên các em quan tâm đến là:
a. Những phẩm chất tâm lí cá nhân.
b. Hình thức tác phong cử chỉ của bản thân.
c. Những khả năng của bản thân.
d. Cả a, b, c.
Câu 24: Nguyên nhân nảy sinh ở thiếu niên cảm giác về
sự trưởng thành:
a. Các em nhận thấy sự phát triển mạnh mẽ về cơ thể vàsức
lực.
b. Các em nhận thấy sự mở rộng tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
c. Các em tham gia nhiều hơn vào cuộc sống hội
cótính tự lập giống người lớn. d. Cả a, b, c.
Câu 25: Nguyện vọng muốn được độc lập hơn trong
quan hệ với người lớn của thiếu niên biểu hiện ch: a.
Thiếu niên bảo vệ ý kiến quan điểm của mình.
b. Thiếu niên chống đối lại những yêu cầu của ngưi
lớnmà trước kia các em tự nguyện thực hiện.
c. Thiếu niên tích cực hoạt động, chấp nhận những yêu
cầuđạo đức phương thức hành vi trong thế giới người lớn.
d. Cả a, b, c.
Câu 26: Nguyên nhân chủ yếu y ra sự xung đột giữa
thiếu niên và người lớn là:
a. Người lớn không hiểu thiếu niên vẫn đối xử với cem
như trẻ con.
b. Hoạt động thần kinh của thiếu niên không cân bằng.
c. Thiếu niên luôn ngang bướng để chứng tỏ mình đã lớn.
d. Phản ứng tất yếu của lứa tuổi không thể khắc phc
được.Câu 27: Cách đối xử nào với thiếu niên thích
hợp nhất?
a. Người lớn cần tôn trọng tính độc lập của các em, để
cácem hoàn toàn tự quyết định các vấn đề của mình.
b. Thiếu niên vẫn chưa thực sự người lớn nên cần
quantâm kiểm soát từng cử chỉ, hành động của các em.
lOMoARcPSD| 40387276
c. Người lớn cần quan hệ hợp tác giúp đỡ thiếu niên
trêncơ sở tôn trọng, tin tưởng các em.
d. Đây lứa tuổi bướng bỉnh, cần sự kiểm soát chặt
chẽvà biện pháp cứng rắn với các em.
Câu 28: Phạm vi giao tiếp của thiếu niên với bạn là:
a. Rộng rãi và bền vững.
b. Hẹp hơn học sinh nhỏ nhưng bền vững.
c. Từ phạm vi rộng nhưng chưa bền vững đến hẹp nhưngbền
vững, sâu sắc.
d. Ban đầu phạm vi giao tiếp hẹp sau mở rộng dần.Câu 29:
Yếu tố nào có ý nghĩa nhất trong mối quan hệ bạn bè
của thiếu niên?
a. Hình thức diện mạo của bạn.
b. Bằng tuổi và học cùng lớp.
c. Các phẩm chất tình bạn: tôn trọng, giúp đỡ nhau,
trungthành...
d. Gần nhà nhau và gia đình có quan hệ thân thiện.
Câu 30: Phẩm chất đạo đức đầu tiên được thiếu niên tự
nhận thức là:
a. Phẩm chất liên quan đến hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b. Phm chất thể hiện thái độ đối với người khác.
c. Phẩm chất thể hiện thái độ đối với bản thân.
d. Cả a, b, c cùng xuất hiện.Câu 31: Nhu cầu tự ý thức
xuất hiện là do: a. Sự phát triển của cơ thể.
b. Sự phát triển của trí tuệ.
c. Sự phát triển của các quan hệ xã hội.
d. Cả a, b, c.
Câu 32: Nội dung tự ý thức của thiếu niên được xuất hiện
dần theo thứ tự nào ?
a. Tự ý thức hành vi à phẩm chất liên quan đến tình
bạn àphẩm chất liên quan đến bản thân à phẩm chất liên
quan đến học tập à phẩm chất thể hiện nhiều mặt của nhân
cách.
b. Tự ý thức hành vi à đồng thời tự ý thức những
phẩmchất liên quan đến tình bạn, đến học tập, đến bản thân
à phẩm chất liên quan đến nhiều mặt của nhân cách.
c. Tự ý thức hành vi à phẩm chất liên quan đến học tập
àphẩm chất liên quan đến người khác à phẩm chất liên quan
đến bản thân à phẩm chất liên quan đến nhiều mặt của nhân
cách.
d. Tự ý thức hành vi à phẩm chất liên quan đến bản
thân àphẩm chất liên quan đến người khác à phẩm chất liên
quan đến công việc à phẩm chất liên quan đến nhiều mặt ca
nhân cách.
Câu 33: Lí do khiến người lớn không thay đổi thái độ đối
xử với thiếu niên là:
a. Các em sống phụ thuộc kinh tế vào bố mẹ, đối
ợnggiáo dục của bố mẹ.
b. Biểu hiện bên ngoài và đặc điểm tâm lí bên trong củacác
em còn nhiều nét thể hiện trẻ con.
c. Người lớn thương yêu và có thói quen chăm sóc trẻ.
d. Cả a, b, c.
Câu 34: “Con Hà nhà tôi đã 13 tuổi rồi, tay chân thì dài
ngoẵng ra mà làm gì thì “hậu đậu” ơi là “hậu đậu”: Rửa
bát tbát vỡ, cắt bìa đậu thì nát cả đậu”- một mẹ
than thở. “Ô, thế thì giống hệt con Thu nhà tôi, học
cùng lớp với con Hà đấy”. Mẹ Thu hưởng ứng”.
Những lời phàn nàn trên của hai bà mẹ là vì: a.
Tính cách cá nhân của lứa tuổi thiếu niên.
b. Đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao của thiếu niên.
c. Sự phát triển cơ thể thiếu cân đối, hài hoà của thiếu niên.
d. Hành vi muốn chống đối người lớn.
Câu 35: Điểm nào dưới đây không phản ánh đặc
trưng trong quan hệ khác giới của tuổi thiếu niên?
a. Quan hệ khác giới những tình cảm chứa đựng
nhiềuyếu tố của tình yêu nam nữ.
lOMoARcPSD| 40387276
b. Quan hệ bạn khác giới quan hệ thuần tuý mang
cảmxúc hội, nảy sinh trong hoạt động giao tiếp bạn
bè.
c. Quan hệ khác giới đượm màu cảm xúc giới tính do
tácđộng của yếu tố phát dục.
d. Quan hệ khác giới mang màu sắc cảm xúc giới tính
kếthợp với những rung cảm hội nhẹ nhàng, kín đáo, bồng
bột, pha chút kịch hoá.
Chương 3
Câu 1: Trong hội ngày nay, hiện tượng ²gia tốc phát
triển² đã khiến cho tuổi thanh niên:
a. Bắt đầu và kết thúc sớm hơn trước đây.
b. Bắt đầu sớm, nhưng kết thúc muộn hơn.
c. Bắt đầu muộn, nhưng kết thúc sớm hơn.
d. Bắt đầu và kết thúc muộn hơn trước đây.Câu 2: Sự phát
triển về cơ thể ở tuổi học sinh THPT diễn ra:
a. Tương đối êm ả và cân đối.
b. Nhanh, mạnh và có nhiều biến động.
c. Mạnh mẽ nhưng không cân đối.
d. Mạnh mẽ và cân đối.
Câu 3: Đặc trưng trong nội dung phát triển của tuổi học
sinh THPT được quy định chủ yếu bởi yếu tố: a. Độ tui
sinh học.
b. Sự phát triển cơ thể.
c. Điều kiện xã hội mà trẻ em sống và hoạt động.
d. Đặc trưng hoạt động học tập, họat động hội giaotiếp
của học sinh trong điều kiện xã hội nhất định.
Câu 4: Điều nào không đúng với sphát triển thể cht
của lứa tuổi học sinh THPT?
a. Đa số các em đang trong thời phát dục (thời
dậythì).
b. Đa số có thể phát triển cân đối, khoẻ, đẹp như
thểngười lớn.
c. Sự phát triển hệ thần kinh gần tương đương với hệ
thầnkinh của người trưởng thành.
d. Chiều cao và cân nặng tuy vẫn phát triển nhưng đã
cóchiều hướng chững lại.
Câu 5: Điểm nào không thể hiện tính hai mặt trong điều
kiện xã hội của sự phát triển tâm lí ở tuổi học sinh
THPT?
a. Trong gia đình c em đã có nhiều vai trò trách
nhiệmnhư của người lớn, nhưng các em vẫn bị phụ thuộc
vào kinh tế gia đình.
b. Trong hội, các em đã có quyền công dân nhưng
hoạộng chủ đạo của các em vẫn là hoạt động học tập.
c. Thái độ và ứng xử của người lớn vừa khuyến khích
xuhướng người lớn của các em, vừa yêu cầu các em tuân
theo các yêu cầu của cha mẹ, giáo viên.
d. Thchất của các em đang phát triển với tốc độ
nhịpđộ nhanh dần đến cân đối, hài hoà.
Câu 6: Điểm nào không đúng với việc mở rộng vai trò
người lớn của tuổi đầu thanh niên?
a. Trong gia đình, các em có nhiều quyền lợi và tráchnhiệm
của người lớn hơn.
b. Ngoài xã hội, các em đã có quyền công dân.
c. Trong nhà trường ngoài hội, thái độ của người
lớnthể hiện tính chất hai mặt đối với các em tuổi đầu
thanh niên: vừa đòi hỏi các em tính độc lập, ý thức trách
nhiệm, vừa đòi hỏi các em phải thích ứng với yêu cầu của
người lớn.
d. thể các em đã trưởng thành, cân đối khoẻ mạnh
cóthể làm được nhiều việc của người lớn.
Câu 7: Trong quan hệ với tuổi đầu thanh niên, người ln
thường:
a. Yêu cầu ở các em tính độc lập và ý thức trách nhiệm.
b. Đòi hỏi các em phục tùng những yêu cầu của mình đề ra.
c. Một mặt đòi hỏi các em phục tùng những yêu cầu
củamình, mặt khác lại mong muốn ở các em tính độc lập,
tự giác và ý thức trách nhiệm.
lOMoARcPSD| 40387276
d. Mong muốn các em cách x khả năng thực
hiệncác công việc như người lớn.
Câu 8: Trong các mối quan hệ xã hội, vị trí của học sinh
THPT thường có tính chất: a. Hoàn toàn ổn định.
b. Xác định.
c. Không xác định.
d. Tương đối ổn định.
Câu 9: Thái đhọc tập của học sinh THPT được thúc
đẩy trước hết bởi:
a. Động cơ thực tiễn và động cơ nhận thức.
b. Động thực tiễn, động nhận thức ý nghĩa
hộicủa môn học.
c. Động cơ nhận thức và ý nghĩa xã hội của môn học.
d. Động cơ quan hệ xã hội.
Câu 10: Hứng thú học tập các môn học của học sinh
THPT thường gắn liền với: a. Tính chất của môn học.
b. Phương pháp giảng dạy của giáo viên bộ môn.
c. Kết quả học tập của môn học.
d. Khuynh hướng nghề nghiệp mà các em lựa chọn.Câu11:
Điểm đặc trưng trong nhận thức của học sinh THPT
là:
a. Chuyển từ tính không chủ định sang có chủ định.
b. Tính có chủ định phát triển mạnh, chiếm ưu thế.
c. Cả tính chủ định tính không chủ định cùng
pháttriển.
d. Tính không chủ định phát triển mạnh chiếm ưu
thế.Câu 12: Loại duy nào phát triển mạnh lứa
tuổi học sinh THPT?
a. Trực quan hình ảnh.
b. Trực quan hành động.
c. Trừu tượng, lí luận.
d. Cả a, b,c.
Câu 13: Điểm nào không phản ánh đặc điểm tư duy của
tuổi học sinh THPT?
a. Tính phê phán của tư duy phát triển mạnh.
b. Tính độc lập của tư duy phát triển.
c. Tính trực quan của tư duy phát triển.
d. Tính chặt chẽ và nhất quán phát triển.
Câu 14: Đặc điểm nổi bật về trí nhớ của lứa tuổi học sinh
THPT là:
a. Ghi nhớ chủ định phát triển mạnh, nhưng chưa
hoàntoàn chiếm ưu thế.
b. Các em chưa biết vận dụng các biện pháp ghi nhớ lôgíc.
c. Ghi nhớ chủ định giữ vai trò chủ đạo, các em đã tạođược
tâm thế phân hoá trong ghi nhớ. d. Cả a, b.
Câu15: Tính lựa chọn của chú ý lứa tuổi học sinh
THPT được quyết định bởi:
a. Thái độ lựa chọn đối với môn học của các em.
b. Tính hấp dẫn của môn học.
c. Thái độ của các em đối với giáo viên giảng dạy bộ môn.
d. Cả a, b, c.
Câu 16: lứa tuổi học sinh THPT, các em khả năng
vừa nghe giảng, vừa ghi chép, đồng thời vẫn theo dõi
được câu trả lời của bạn trong giờ học... Điều này chứng
tỏ sự phát triển và hoàn thiện của khả năng: a. Tri giác.
b. Ghi nhớ hình tượng cụ thể và ghi nhớ ý nghĩa.
c. Di chuyển và phân phối chú ý.
d. Tư duy trực quan hành động tư duy ngôn ngữ.Câu 17:
Những môn học hấp dẫn đối với học sinh THPT
những môn học:
a. Đòi hỏi ở các em sự tư duy tích cực, độc lập.
b. nội dung cụ thể, không đòi hỏi nhiều khả năng tưduy
trừu tượng.
c. Có ý nghĩa xã hội cao.
d. Mới lạ và các em được tiếp xúc lần đầu.
Câu 18: Điểm nào không phù hợp với đặc điểm tự ý thức
của tuổi học sinh THPT:
a. Học sinh THPT bắt đầu tri giác đặc điểm cơ thể của
bảnthân.
lOMoARcPSD| 40387276
b. Hình ảnh về cơ thể là thành tquan trọng của tự ý
thứcở tuổi học sinh THPT.
c. Tuổi học sinh THPT nhu cầu tìm hiểu đánh
giánhững đặc điểm tâm lí của mình theo quan điểm về mục
đích và hoài bão cuộc sống của bản thân.
d. Tự ý thức của tuổi học sinh THPT xuất phát từ yêu
cầucủa cuộc sống và hoạt động của bản thân trong tập thể.
Câu 19: Nguyên nhân bản khiến học sinh THPT rất
quan tâm đến diện mạo, hình thức bề ngoài của bản thân
là:
a. Sự biến đổi mạnh mẽ về mặt cơ thể ở lứa tuổi này.
b. Sự thúc đẩy của nhu cầu trở thành người lớn.
c. Hình ảnh về thân thể của mình là một thành tố quantrọng
trong sự tự ý thức lứa tuổi này. d. Cả a, b, c.
Câu 20: Tự ý thức của thanh niên học sinh được xuất
phát từ:
a. Yêu cầu của cuộc sống và hoạt động.
b. Sự biến đổi và phát triển mạnh mẽ của cơ thể.
c. Mong muốn thay đổi kiểu quan hệ với người lớn của
cácem.
d. Cả a, b, c.
Câu 21: Trong tự ý thức của mình, học sinh THPT
thường coi trọng hơn:
a. Những hình thức bề ngoài của bản thân.
b. Những phẩm chất nhân cách và năng lực của cá nhân.
c. Hành vi, cử chỉ của bản thân.
d. Cả a, c.
Câu 22: Trong quyển sổ của Liên đã dày cộp lên những
câu danh ngôn của các nhà hiền triết. Không hiểu sao
Liên rất thích chép những câu danh ngôn suy nghĩ rất
lâu về chúng. Tối, ngồi vào bàn học, Liên tự hỏi: mình
18 tuổi rồi ư? Mình đã làm được rồi nhỉ? Không,
trước hết phải học thật tốt đã, rồi mới tính đến việc
khác...
Việc làm suy nghĩ của Liên phản ánh đặc trưng nào
trong tâm tuổi đầu thanh niên? a. Tuổi giàu chất lãng
mạn.
b. Tuổi phát triển mạnh mẽ tự ý thức, tự tu dưỡng cá nhân.
c. Tuổi phát triển tư duy trừu tượng.
d. Tuổi đầy hoài bão, ước mơ.Câu 23: Ở lứa tuổi học sinh
THPT:
a. Quan hệ với người lớn vẫn chiếm ưu thế hơn so với
bạncùng tuổi.
b. Quan hệ bạn cùng tuổi chiếm vị trí lớn hơn quan hệ
vớingười lớn.
c. Quan hệ với bạn cùng tuổi quan hệ với người lớn
cóvị trí ngang bằng.
d. Quan hệ với bạn cùng tuổi khuynh hướng thu hẹp
vềphạm vi, nhưng ảnh hưởng của nó đối với tuổi đầu thanh
niên lại sâu sắc hơn quan hệ với người lớn.
Câu 24: Thanh niên học sinh thường chịu ảnh hưởng
nhiều hơn từ phía quan hệ nào? a. Với bạn cùng tuổi.
b. Với người lớn.
c. Cả người lớn và bạn cùng tuổi ảnh hưởng như nhau.
d. Bạn cùng tuổi, hoặc người lớn ảnh hưởng nhiều
tuỳtheo từng lĩnh vực và quan hệ.
Câu 25: Sự xuất hiện nhiều nhóm pha trộn bên cạnh
những nhóm thuần nhất lứa tuổi đầu thanh niên dấu
hiệu chứng tỏ:
a. Sự tích cực hoá rệt trong quan hệ bạn khác giới
lứatuổi này.
b. Sự phức tạp hoá trong nhu cầu giao tiếp ở lứa tuổi này.
c. Sự đa dạng hoá các nhu cầu hoạt động của lứa tuổi này.
d. Sự lí tưởng hoá nh bạn của các em ở lứa tuổi này.
Câu 26: Điểm nào không phù hợp với tình bạn của lứa
tuổi học sinh THPT?
a. Rất sâu sắc và yêu cầu cao trong tình bạn.
b. Nhu cầu rất cao về bạn tâm tình.
c. Tình bạn rất bền vững.
lOMoARcPSD| 40387276
d. Tình bạn chỉ được thiết lập trong lĩnh vực hoạt động
họctập.
Câu 27: Tình yêu nam nữ của tuổi học sinh THPT
thường:
a. Mang đậm màu sắc tính dục.
b. Mang tính hồn nhiên.
c. Tương đối bền vững.
d. Rất lãng mạn.
Câu 28: Trong lĩnh vực chọn nghề, với đa số học sinh
THPT:
a. Chưa thực sự nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp
chotương lai của mình.
b. Nhu cầu lựa chọn nghề đã trở lên cấp thiết, nhất
cáclớp cuối cấp.
c. Ít quan tâm, suy nghĩ, trăn trở trong việc quyết định
lựachọn nghề và trường học nghề sau khi tốt nghiệp THPT.
d. Chọn nghề trường học nghề thường đúng đắn,
phùhợp với bản thân và xã hội.
Câu 29: Điểm nào không phù hợp trong việc giáo dục
của người lớn đối với tuổi học sinh THPT?
a. Thiết lập quan hệ bình đẳng, tôn trọng và tin cậy các em.
b. Quan tâm chỉ dẫn và giám sát thường xuyên, trực tiếpcác
hoạt động và quan hệ của các em trong mọi lĩnh vực.
c. Tr giúp các em theo hướng tăng dần tính tự quyết
địnhcủa các em trong họat động và quan hệ của mình.
d. Thường xuyên chú ý đến tính hai mặt của sự phát triển
ởlứa tuổi này khi ra các quyết định giáo dục.
Câu 30: Điểm nào không đúng với đặc điểm tâm tuổi
đầu thanh niên hiện nay?
a. Quan hệ bạn bè chiếm vị trí thứ yếu so với quan hệ
vớingười lớn hay với trẻ em nhỏ tuổi hơn.
b. Nhu cầu kết bạn của tuổi đầu thanh niên rất cao
tìnhbạn rất bền vững
c. Nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp dần trở thành vấn đ
cấpthiết trong đời sống của các em.
d. Hình ảnh về thân thể của mình là một thành tố
quantrọng trong tự ý thức của các em.
Chương 4
Câu 1: Đối tượng của hoạt động dạy là: a.
Sự phát triển trí tuệ của học sinh.
b. Tri thức và những kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó.
c. Sự phát triển nhân cách của học sinh.
d. Quá trình dạy học.
Câu 2: Tiến hành hoạt động dạy, người thầy nhiệm
vụ:
a. Sáng tạo ra tri thức mới.
b. Tái tạo lại tri thức, nền văn hoá xã hội cho bản thân.
c. Tổ chức, điều khiển quá trình tái tạo lại tri thức, nền
vănhoá xã hội học sinh. d. Cả a, b và c.
Câu 3: Muốn tổ chức thành công quá trình tái tạo nền
văn hoá xã hội ở người học, người dạy cần:
a. Tạo ra tính tích cực trong hoạt động học của học sinh.
b. Biết cách truyền đạt có hiệu quả nhất đối với học sinh.
c. Tạo ra tính tích cực trong hoạt động dạy.
d. Biết cách chế biến tài liệu học tập cho phù hợp với
đặcđiểm nhận thức của học sinh.
Câu 4: Để tạo ra được tính tích cực trong hoạt động học
tập của học sinh, giáo viên cần:
a. Biết cách cụ thể hoá, đơn giản hoá các nội dunghọc tập.
b. Làm cho học sinh vừa ý thức được đối tượng
cầnchiếm lĩnh, vừa biết cách chiếm lĩnh đối tượng.
c. Thực hiện chặt chẽ các quy định, nội quy dạy học
trongnhà trường.
d. Cả a, b và c.
Câu 5: Việc nắm được những tri thức, năng, xo
thông qua thực hiện một hoạt động nào đó trong cuc
sống hàng ngày, được gọi là: a. Hoạt động học.
b. Hoạt động tự học.
c. Học kĩ năng.
d. Học ngẫu nhiên.
lOMoARcPSD| 40387276
Câu 6: Hoạt động lĩnh hội những tri thức, năng, xảo
theo một mục đích tự giác, được gọi là: a. Học ngẫu nhiên.
b. Học không chủ định.
c. Hoạt động học.
d. Học kinh nghiệm.
Câu 7: Đối tượng của hoạt động học là : a.
Tri thức khoa học.
b. Tri thức và những kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó.
c. Sự tiếp thu tri thức.
d. Quá trình nhận thức.
Câu 8: Hoạt động học hướng vào làm thay đổi: a.
Chthể của hoạt động.
b. Khách thể của hoạt động.
c. Đối tượng của hoạt động.
d. Động cơ của hoạt động.
Câu 9: Trong hoạt động học, việc tiếp thu những tri thức
về bản thân hoạt động học được tiến hành:
a. Độc lập với việc tiếp thu những tri thức, kĩ năng,kĩ xảo.
b. Đồng thời với việc tiếp thu những tri thức, năng,kĩ
xảo.
c. Trước khi tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
d. Sau khi tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
Câu 10: Nếu hoạt động học tập của học sinh được thúc
đẩy bởi động cơ quan hệ xã hội thì:
a. Học sinh thường không say sưa, không khát vọng
họctập.
b. Học sinh vẫn say sưa học tập do sự hấp dẫn của bản
thântri thức.
c. Học sinh vẫn say sưa học tập, nhưng sự say sưa
đóthường do sự hấp dẫn, lôi cuốn của một “cái khác” nm
ngoài mục đích trực tiếp của việc học.
d. Học sinh say sưa học vì bị hấp dẫn bởi tiến trình và
kếtquả học tập.
Câu 11: Mục đích của các hành động học tập là: a.
Các khái niệm môn học.
b. Các quá trình nhận thức.
c. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
d. Biến đổi chủ thể hoạt động.
Câu 12: Mục đích học tập bắt đầu được hình thành: a.
Trước khi học sinh thực hiện hành động học.
b. Sau khi học sinh thực hiện xong hành động học.
c. Khi học sinh bắt đầu có ý thức về việc học.
d. Khi học sinh bắt đầu thực hiện hành động học.Câu 13:
Trong hình thức “mã hoá”, lôgíc của khái niệm được
tồn tại : a. Vật thật.
b. Trong tâm lí cá thể.
c. Một vật liệu khác thay thế vật thật.
d. Cả a, b và c.
Câu 14: Để hình thành khái niệm luận cho học sinh
trong dạy học, ta cần hình thành các em những thao
tác tư duy nào?
a. Phân tích, so sánh, tổng hợp, trừu tượng hoá, khái
quáthoá.
b. Phân tích, trừu tượng hoá, khái quát hoá.
c. Phân tích, mô hình hoá, cụ thể hoá.
d. Trừu tượng hoá, khái quát hoá, cụ thhoá.
Câu 15: Loại hình học tập có tính trực quan cao nhất
là:
a. Mô hình gần giống vật thật.
b. Mô hình tượng trưng.
c. Mô hình mã hoá.
d. Tính trực quan của cả 3 loại mô hình trên là tươngđương
nhau.
Câu 16: Hành động giúp học sinh diễn đạt lôgíc tổng
quát của khái niệm dưới hình thức trực quan hành
động:
a. Phân tích.
b. Mô hình hoá.
c. Cthể hoá.
d. Cả a,b,c.
lOMoARcPSD| 40387276
Câu 17: Khái niệm về một đối tượng nào đó của hiện
thực khách quan là:
a. Hình ảnh tâm về đối tượng.
b. Hệ thống những dấu hiệu khái quát bản chất của
đốitượng.
c. Bản thân đối tượng.
d. Năng lực thực tiễn của con người được kết tinh lại vàđưc
“gửi vào” đối tượng.
Câu 18: Khái niệm về một đối tượng nào đó nguồn
gốc trong:
a. Tâm lí, tinh thần của con người.
b. Tên gọi của đối tượng.
c. Bản thân đối tượng.
d. Định nghĩa khái niệm.
Câu 19: Quá trình hình thành khái niệm cho học sinh
trong dạy học là quá trình:
a. Chuyển hoá khái niệm từ đầu giáo viên sang đu
họcsinh.
b. Giáo viên tả, giảng giải để học sinh nắm được
địnhnghĩa, khái niệm.
c. Giáo viên tổ chức, điều khiển hoạt động học của
họcsinh nhằm giúp các em tái tạo lại những năng lực thực
tiễn của loài người được gửi gắm trong thế giới đối tượng
cho bản thân.
d. Giáo viên hệ thống hoá những kinh nghiệm vốn
trongbản thân học sinh để hình thành các em những khái
niệm khoa học.
Câu 20: Theo quan điểm Sư phạm, cách tốt nhất để làm
nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh là: a. Tạo ra
những tình huống sư phm.
b. Khen thưởng, khích lệ.
c. Kỉ luật, trừng phạt.
d. Cả a, b và c.
Câu 21: Sự phát triển trí tuệ được biểu hiện sự thay
đổi về:
a. Số ợng tri thức.
b. Cấu trúc của tri thức được phản ánh trong hoạt độngnhận
thc.
c. Phương thức phản ánh tri thức.
d. Cả b và c.
Câu 22: Chỉ sau hai lần giải các bài tập cùng loại, học
sinh đã nắm được cách giải tổng quát của loại bài tập đó.
Điều này chứng tỏ sự phát triển cao của phẩm chất trí
tuệ nào?
a. Tốc độ định hướng trí tuệ.
b. Tốc độ khái quát hoá.
c. Tính tiết kiệm của tư duy.
d. Tính mềm dẻo của trí tuệ.
Câu 23: Dạy học là:
a. Một quá trình truyền đạt tri thức, năng, xảo cho
họcsinh.
b. Một quá trình tổ chức, điều khiển hoạt động học của
họcsinh nhằm giúp các em lĩnh hội nền văn hoá - xã hội.
c. Một quá trình nêu vấn đề để học sinh giải quyết,
thôngqua đó học sinh lĩnh hội được tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
d. Một quá trình tác động qua lại giữa giáo viên với
họcsinh, nhằm làm cho học sinh lĩnh hội những tri thức, kĩ
năng, kĩ xảo.
Câu 24: Học ngẫu nhiên trong cuộc sống thường ngày là:
a. Học không có mục đích, không có chương trình, nộidung
xác định.
b. Học thường đi kèm theo một hoạt động khác, sự
lĩnhhội tri thức, kĩ năng, xảo không phải mục đích
chính của hoạt động đó.
c. Học mà kiến thức nắm được không hệ thống.
d. Cả a, b, c.
Câu 25: Hoạt động học là:
a. Hoạt động theo phương thức nhà trường.
lOMoARcPSD| 40387276
b. Hoạt động được điều khiển bởi mục đích tự giác lĩnhhội
những tri thức, năng, xảo những phương thức
hành vi nhất định.
c. Hoạt động được điều khiển bởi giáo viên để lĩnh
hộinhững tri thức, năng, xảo những hình thức
hành vi nhất định.
d. Cả a, b, c .
Câu 26: Đối tượng của hoạt động dạy là: a.
Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
b. Hoạt động học của học sinh.
c. Sự phát triển trí tuệ và nhân cách của học sinh.
d. Nền văn hóa - xã hội.
Câu 27: Đối tượng của hoạt động học là:
a. Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của nhân loại.
b. Nền văn hoá - xã hội.
c. Sự phát triển trí tuệ và nhân cách của bản thân.
d. Những tri thức, năng, xảo tiếp thu được trong
quátrình học tập.
Câu 28: Mục đích của hoạt động dạy là:
a. Hình thành tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh.
b. Làm cho học sinh chiếm lĩnh nền văn hoá - hội,
pháttriển tâm lí, hình thành nhân cách.
c. Làm cho học sinh thay đổi về trí tuệ và nhân cách.
d. Biểu tượng về sự thay đổi trí tuệ nhân cách của họcsinh
trong quá trình dạy học. Câu 29: Mục đích của hoạt
động học là: a. Thay đổi bản thân chủ thể hoạt động.
b. Biểu tượng về kết quả học tập.
c. Thay đổi hoạt động và hành vi của mình.
d. Thay đổi nhận thức, tình cảm và hoạt động.Câu 30: Bản
chất của hoạt động học là:
a. Hoạt động hướng vào làm thay đổi đối tượng học.
b. Hoạt động tích cực của học sinh nhằm tiếp thu tri thức,
năng, kĩ xảo mới.
c. Hoạt động đặc thù của con người nhằm lĩnh hội nhữngtri
thức, kĩ năng, kĩ xảo mới và lĩnh hội chính bản thân hoạt
động học.
d. Hoạt động làm thay đổi bản thân người học, do họ tiếpthu
tri thức, năng, xảo mới. Câu 31: Động hoàn
thiện tri thức là:
a. Sự hấp dẫn, lôi cuốn bởi tri thức phương pháp giànhlấy
tri thức đó của học sinh.
b. Nhu cầu học và nhu cầu nhận thức của học sinh.
c. Nguyện vọng hoàn thiện tri thức của học sinh.
d. Cả a, b và c.
Câu 32: Động cơ quan hệ xã hội là:
a. Sự giảng dạy hấp dẫn của giáo viên.
b. Sự động viên, khuyến khích của cha mẹ, bạn bè...
c. Địa vị cá nhân trong xã hội.
d. Cả a, b và c.
Câu 33: Khái niệm là:
a. Hiện tượng tinh thần, tâm lí của con người.
b. Sản phẩm nhận thức của con người, bao gồm nhữngthuộc
tính chung, bản chất của nhiều sự vật, hiện tượng cùng
loi.
c. Chức năng tâm lí được tư duy phản ánh.
d. Hình ảnh của sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
Câu 34: Khái niệm có nguồn gốc: a.
Trong đầu của con ngưi.
b. Trong các thuật ngữ, các định nghĩa.
c. Trong các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
d. Cả a, b và c.
Câu 35: Điểm nào dưới đây không thuộc về các khâu
của việc hình thành khái niệm khoa học cho học sinh? a.
Làm xuất hiện nhu cầu nhận thức ở học sinh.
b. Tổ chức học hành động trên đối tượng để phát hiện racác
dấu hiệu bản chất của đối tượng và mô hình hoá các dấu
hiệu đó (phát biểu định nghĩa).
c. Vận dụng định nghĩa (triển khai mô hình).
lOMoARcPSD| 40387276
d. Tổ chức cho học sinh hành động với các đối tượng
chựng khái niệm, nhằm tách những thuộc tính chung,
bản chất để khái quát thành khái niệm.
Câu 36: Bản chất của quá trình hình thành khái niệm là:
a. Quá trình học sinh thực hiện những hành động nhất
địnhđể đưa khái niệm từ ngoài vào trong.
b. Quá trình giáo viên tổ chức cho học sinh hành động
vớicác đối tượng chứa đựng khái niệm, nhằm tách những
thuộc tính chung, bản chất để khái quát thành khái niệm.
c. Quá trình giáo viên giúp học sinh thực hiện một
hệthống hành động nhất định để đưa khái niệm tngoài vào
trong.
d. Quá trình giáo viên tả, giảng giải, minh hoạ, cho
vídụ để học sinh hiểu khái niệm.
Câu 37: Kĩ năng là:
a. Khnăng vận dụng tri thức phương pháp giải quyếtcác
nhiệm vụ học tập.
b. Hành động được luyện tập nhiều lần.
c. Hành động trí tuệ gii quyết các nhiệm vụ học tập.
d. Khả năng giải quyết các nhiệm vụ khác nhau của họctập.
Câu 38: Cơ sở của kĩ năng là:
a. Năng lực học tập của học sinh.
b. Tri thức và phương pháp đã học.
c. Khả năng trí tuệ của học sinh.
d. Sự nhanh trí và tháo vát của học sinh.
Câu 39: Trong dạy học, muốn phát triển trí tuệ cho học
sinh thì:
a. Nội dung dạy học phải cải cách cho phù hợp với yêu
cầucủa xã hội.
b. Phương pháp dạy học phải kích thích được tính tích
cựchọc tập của học sinh.
c. Phải cung cấp cho học sinh một hệ thống tri thức
cácbiện pháp tư duy. d. Cả a, b và c.
Câu 40: Dạy học và sự phát triển trí tuệ có mối quan hệ
với nhau, vì:
a. Dạy học định hướng và thúc đẩy sự phát triển trí tuệ.
b. Mục dích của dạy học là phát triển trí tuệ cho học sinhvà
phát triển trí tuệ là điều kiện của dạy học.
c. Dạy học phát triển trí tuệ hai vấn đề khác nhau
củamột quá trình đi đến sự phát triển trí tuệ của học sinh.
d. Dạy học bao giờ cũng gắn liền với sự phát triển trí tuệvà
không thể có sự phát triển trí tuệ ngoài quá trình dạy học.
Chương 5
Câu 1: Trong tâm lí học mác xít, đạo đức được hiểu là:
a. Hệ thống những yêu cầu con người đặt ra trong các
mốiquan hệ xã hội.
b. Một trong những hình thái của ý thức xã hội.
c. Hthống những chuẩn mực được con người tự đặt ra vàtự
giác tuân theo trong quá trình quan hệ hội. d. Cả a, b,
c.
Câu 2: Hành vi đạo đức là:
a. Hành vi được thúc đẩy bởi động cơ có ý nghĩa về mặo
đức do cá nhân tự giác làm.
b. Một hành vi ích cho hội cho nhân, không
viphạm các chuẩn mực đạo đức.
c. Một hành vi do cá nhân tự nguyện thực hiện.
d. Cả a, b, c.
Câu 3: Tiêu chuẩn để đánh giá một hành vi đạo đức là:
a. Tính tự giác.
b. Tính có ích.
c. Tính không vụ lợi cá nhân.
d. Cả a, b, c.
Câu 4: Hành vi nào được xem là hành vi đạo đức trong
các hành vi sau?
a. Hôm nay, Hải làm được một việc tốt được nhà
trườngtuyênơng: em đã giúp được một cụ già bị ngất vào
trạm gần trường. Em rất vui khi nghĩ đến phần thưởng
của bố vì bố đã hứa: "Nếu con làm được một việc tốt thì bố
sẽ có phần thưởng".
lOMoARcPSD| 40387276
b. Hương rất chăm chỉ học hành, nhưng do chưa
cóphương pháp tốt nên kết quả học tập của em năm nào
cũng thấp.
c. Nhìn thấy cụ già chuẩn bị qua đường giữa dòng xe
tấpnập, Hồng vội vàng chạy tới nói: “Ông ơi, ông đcháu
dắt ông qua đường". d. Cả a, b, c.
Câu 5: Thiện chí được hiểu là: a.
Việc làm hữu ích.
b. Ý chí hướng vào việc tạo ra giá trị đạo đức.
c. Khnăng bắt con người phải thực hiện các giá trị đạođức.
d. Cả a, b, c.
Câu 6: Yếu tố xoá đi khoảng cách giữa ý thức đạo đức
với hành vi đạo đức, làm ý thức đạo đức thống nhất với
hành vi đạo đức là: a. Niềm tin đạo đức.
b. Tình cảm đạo đức.
c. Thói quen đạo đức.
d. Thiện chí.
Câu 7: Yếu tố quyết định trực tiếp trình độ đạo đức của
mỗi học sinh là:
a. Sự tự tu dưỡng của học sinh.
b. Việc tổ chức giáo dục của nhà trường.
c. Không khí rèn luyện đạo đức của tập thể học sinh.
d. Nền nếp sinh hoạt tổ chức giáo dục của gia đình.Câu
8: Tính tự giác của hành vi đạo đức được thể hin ở:
a. Tính tích cực của chủ thể hành động.
b. Ý thức được kết quả hành động và tự nguyện thực hiện.
c. Tính tự nguyện của chủ th hành động.
d. Ý thức được mục đích ý nghĩa hành động.Câu 9: Cách
hiểu nào không đúng về động đạo đức trong các
động cơ sau?
a. Động cơ đạo đức thể hiện giá trị của hành vi đạo đức.
b. Động cơ đạo đức là động cơ có ý nghĩa về đạo đức.
c. Động thể mâu thuẫn với mục đích trực tiếp củahành
động cụ thể.
d. Động cơ thể hiện sức mạnh của hành vi đạo đức.Câu 10:
Yếu tố nào thể hiện sức mạnh ý chí trong thực hiện
hành vi đạo đức trong các yếu tố sau? a. Thiện chí.
b. Nghị lực.
c. Thói quen.
d. Cả a, b, c.
Câu 11: Trong tình huống phải đấu tranh giữa cái “tôi
cần” và “tôi muốn” thì việc thực hiện hành vi đạo đức
kết quả của những yếu tố nào trong các yếu tố sau? a.
Thiện chí và tri thức đạo đức.
b. Nghị lực và niềm tin đạo đức.
c. Thói quen đạo đức.
d. Thiện chí, nghị lực và tri thức đạo đức.Câu 12: Giáo dục
đạo đức thực chất là: a. Hình thành ý thức đạo đức.
b. Hình thành hành vi đúng với chuẩn mực đạo đức.
c. Hình thành phẩm chất đạo đức.
d. Cả a, b, c.
Câu 13: Yếu tố nào trong các yếu tố sau tác động vào
niềm tin đạo đức?
a. Học môn đạo đức được nghe giáo viên giảng về nhữngtri
thức đạo đức khái quát và hệ thống.
b. Tác động của các môn văn hoá khác (đặc biệt các
mônkhoa học xã hội).
c. Tiếp xúc với người thực, việc thực.
d. Các hình tượng nghệ thuật trong hoạt động ngoi
khoá.Câu 14: Không khí đạo đức của tập thể là:
a. Tâm trạng chung bao trùm lên các hoạt động của tập thể.
b. luận của tập thể về hành vi đạo đức của mỗi
thànhviên.
c. Nội quy của tập thể.
d. Cả a, b, c.
Câu 15: Để có được dư luận tập thể tốt, người thầy giáo
cần có khả năng nào trong các khả năng sau?
a. Khả năng xây dựng được một tập thể học sinh tt.
lOMoARcPSD| 40387276
b. Kh năng làm cho luận của tập thể khác nhau,
sựthống nhất về cùng một vấn đề.
c. Biết hướng luận tập thể theo một hướng chủ địnhvà
dẹp đi những dư luận không có lợi cho giáo dục đạo đức.
d. Cả a, b, c.
Câu 16: Để gia đình ảnh hưởng giáo dục đạo đức tốt
cho con em mình, gia đình không nên làm điều nào dưi
đây?
a. Ngăn cấm con em tiếp xúc vi nh hưởng xấu từ
bênngoài.
b. Xác định rõ mục đích giáo dục cho con cái.
c. Giáo dục con ngay cả khi có mặt hay vắng mặt bố mẹ.
d. Vừa khuyên răn con em vừa nêu tấm gương tốt của bốmẹ.
Câu 17: Uy quyền của cha mtác dụng tốt đến giáo
dục đạo đức cho con cái là uy quyền được xây dựng trên
cơ sở:
a. Tình yêu thương mãnh lit.
b. Thái độ, hành vi mẫu mực của cha mẹ trong cuộc sống.
c. Thoả mãn mọi nhu cầu của con.
d. Những lời khuyên răn về đạo đức, những câu chuyện kểvề
người tốt, việc tốt (giáo dục đạo đức).
Câu 18: Cách hiểu nào không đúng về sự tự tu dưỡng?
a. Là nhu cầu tự nhiên của con người. Trẻ thơ hay ngườiln
đều có sự tự tu dưỡng.
b. Hệ thống hành động tự giác nhằm hoàn thiện bản thân.
c. Là con đường giáo dục đạo đức quan trọng của cá nhân.
d. Là khả năng chỉ có ở con người.
Câu 19: Nguồn gốc của sự tự tu dưỡng nhân do
yếu tố nào trong các yếu tố sau? a. Hoàn cảnh bên ngoài.
b. Giáo dc.
c. Kinh nghiệm sống.
d. Cả a, b, c.
Câu 20: Để sự tu dưỡng tốt cần những điều kiện nào
trong các điều kiện sau?
a. Được giáo dục để tạo sở về nhận thức, tình cảm, ý
chícần thiết.
b. Được giáo viên và tập thể giúp đỡ.
c. Có động cơ trong sáng.
d. Cả a, b, c.
Câu 21: Điều nào không phải công việc của giáo viên
khi giúp đỡ cho học sinh tự tu dưỡng?
a. Lập kế hoạch tự tu dưỡng cho học sinh, trong đó
nêu rõnét đạo đức cần rèn luyện, củng cố hay khắc phc.
b. Làm cho học sinh hiểu rằng phải tự tu dưỡng trong
hoạộng thực tiễn mới đạt kết quả.
c. Làm cho học sinh hiểu rằng tự kiểm tra đánh giá
thườngxuyên việc làm không thể thiếu của sự tự tu dưỡng.
d. Cần nắm mục đích, phương pháp, tổ chức tu dưỡng
củahọc sinh để giúp các em định hướng đúng. Câu 22:
Trong tự tu dưỡng của cá nhân thì:
a. Phải tự nhân lên kế hoạch thực hiện, không cần
sựtác động của bên ngoài.
b. Ý chí là quan trọng hơn mục đích.
c. Không phụ thuộc sự phát triển của nhân phụ thuộcý
chí của cá nhân đó.
d. Cá nhân lên kế hoạch và quyết tâm thực hiện với shỗtr
của bên ngoài.
Câu 23: Cách hiểu nào là đúng về mối quan hệ giữa nhu
cầu và hành vi đạo đức trong các cách hiểu sau? a. Nhu
cầu đạo đức quy đnh hành vi đạo đức.
b. Nhu cầu đạo đức chỉ được thể hiện qua hành vi đạo đức.
c. Hành vi đạo đức có thể làm biến đổi nhu cầu đạo đức.
d. Cả a, b, c.
Câu 24: Hiểu như thế nào đúng về mối quan hệ giữa
các yếu tố trong cấu trúc tâm lí của hành vi đạo đức?
a. Tri thức đạo đức soi sáng con đường tới mục đích
củahành vi. Nó là cơ sở của niềm tin, tình cảm và động cơ,
thiện chí, thói quen đạo đức.
lOMoARcPSD| 40387276
b. Nghị lực phải do tri thức, thiện chí và tình cảm đạo
đứctạo ra mới giúp con người biến ý thức thành hành vi đạo
đức.
c. Thói quen làm cho ý thức và hành vi đạo đức được
thựchiện thống nhất mà không đòi hỏi nỗ lực ý chí. d. Cả a,
b, c.
Câu 25: Thói quen đạo đức có thể hiểu là:
a. Hành vi sẵn sàng thực hiện chuẩn mực đạo đc.
b. Hành vi đạo đức ổn định đã trở thành nhu cầu của
conngười.
c. Hành động tự động hoá.
d. Cả a, b, c.
Câu 26: Trong việc giáo dục trẻ em, phong cách giáo dục
tốt nhất là:
a. Phong cách dân chủ.
b. Phong cách độc đoán, gia trưởng.
c. Phong cách tự do.
d. Cả a,b,c.
Câu 27: Phương pháp giáo dục tốt nhất là:
a. Áp đặt, cưỡng bức thực hiện theo mệnh lệnh.
b. Giảng giải, thuyết phục, động viên , giám sát.
c. Hoàn toàn để trẻ tự do làm theo ý mình.
d. Cả a,b,c.
Chương 6
Câu 1: Điểm nào dưới đây không phù hợp với nghề dạy
học?
a. Nghề có đối ợng là con người đang phát triển.
b. Nghề công cụ lao động nhân cách của chính
ngườithy.
c. Nghề được phép tạo ra thứ phẩm.
d. Nghề sáng tạo sư phạm cao.
Câu 2: Điểm nào dưới đây không phù hợp với nghề dạy
học?
a. Nghề tạo ra sản phẩm tiêu dùng cho xã hội.
b. Nghề tạo ra nhân cách con người.
c. Nghề tái sản xuất sức lao động cho xã hội.
d. Nghề làm cầu nối giữa quá khứ tương lai.Câu 3: Lòng
yêu trẻ của người thầy giáo được thể hiện qua:
a. Thái độ hài lòng, sung sướng khi được tiếp xúc với trẻem.
b. Sự quan tâm đầy thiện chí đối với trẻ em.
c. Sẵn sàng giúp đỡ trẻ em trong mọi điều kiện.
d. Cả a, b, c
Câu 4: Phẩm chất nào không phù hợp với tình cảm nghề
dạy học?
a. Thế giới quan Mác - Lênin, lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
b. Lòng yêu người, yêu nghề.
c. Sự uỷ mị, yếu mềm đối với trẻ.
d. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.
Câu 5: Năng lực sư phạm của người thầy giáo bao gồm:
a. Các năng lực dạy học.
b. Các năng lực tổ chc.
c. Các năng lực giáo dục.
d. Cả a, b, c
Câu 6: Người thầy giáo có năng lực chế biến tài liệu
người:
a. Biết xác định đúng đắn chính xác tài liệu cần truyềnđạt
cho học sinh.
b. Biết chế biến tài liệu theo lôgíc khoa học lôgíc sưphạm.
c. Dkiến các hành động học tập của học sinh nhữngtình
huống phạm sẽ xảy ra khi học sinh tiếp nhận tài liệu
học tập.
d. Cả a, b, c.
Câu 7: Yếu tố quan trọng trong cấu trúc nhân cách,
quyết định niềm tin chính trị, quyết định hành vi vành
ởng của thầy giáo đối với trẻ là: a. Lí tưởng đào tạo thế
hệ trẻ.
b. Thế giới quan khoa học.
c. Phẩm chất đạo đức.
d. Lòng yêu trẻ.
lOMoARcPSD| 40387276
Câu 8: Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học
trên lớp là:
a. Dự đoán được mức độ căng thẳng của học sinh khi tiếpthu
bài mới.
b. Xây dựng biểu tượng chính xác về mức độ lĩnh hội bàicủa
học sinh.
c. Xác định mức độ hiểu bài của học sinh qua nét mt.
d. Cả a, b và c.
Câu 9: sở để hình thành thế giới quan khoa học ca
người thầy giáo là:
a. Có tình cảm nghề nghiệp.
b. Có tư tưởng đúng.
c. Có hiểu biết sâu rộng.
d. Thực tiễn cuộc sống.
Câu 10: Khả năng đánh giá đúng đắn tài liệu học tập
thành phần của năng lực:
a. Tri thức và tầm hiểu biết rộng.
b. Hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
c. Chế biến tài liệu.
d. Nắm vững kĩ thuật dạy học.
Câu 11: Tri thức tầm hiểu biết của người thầy giáo là:
a. Nắm vững và hiểu biết sâu rộng môn mình phụ trách.
b. vốn hiểu biết các khoa học khác kiến thức văn
hoáchung.
c. Khả năng nghiên cứu khoa học, tự học, tự bồi dưỡngkiến
thức chuyên môn, nghiệp vụ. d. Cả a, b, c
Câu 12: Những phẩm chất nhân cách cần người
thầy giáo là:
a. Thế giới quan khoa học
b. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ. Yêu người, yêu nghề.
c. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.
d. Cả a, b, c.
Câu 13: Muốn trở thành người đánh thức được những
sức mạnh tiềm ẩn bên trong đứa trẻ, người thầy giáo cần
phải có:
a. Năng lực hiểu học sinh.
b. Lòng yêu nghề, yêu trẻ.
c. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
d. Tri thức và tầm hiểu biết rộng.
Câu 14: Việc nhận thức sâu sắc về tính ích của nghề
nghiệp là biểu hiện của:
a. Thế giới quan khoa học.
b. Lòng yêu thương con người.
c. Lòng yêu nghề.
d. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây không phải đặc trưng
của năng lực dạy học của người thầy giáo? a. Năng lực
cảm hoá học sinh.
b. Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học.
c. Tri thức và tầm hiểu biết, năng lực chế biến tài liệu.
d. Năng lực ngôn ngữ và kĩ thuật dạy học.
Câu 16: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng
của năng lực của người thầy giáo?
a. Năng lực vạch dự án phát triển nhân cách người họcsinh.
b. Năng lực thiết kế tài liệu.
c. Năng lực giao tiếp.
d. Năng lực cảm hoá học sinh năng lực khéo léo ứng xử
phạm.
Câu 17: Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học
và giáo dục là:
a. Hạt nhân trong cấu trúc nhân cách người thầy giáo.
b. Chỉ số cơ bản trong năng lực sư phạm.
c. yếu tố quyết định sự thành bại của giáo viên tronghoạt
động sư phạm.
d. phẩm chất đặc trưng của nghề dạy học.Câu 18:
năng thiết kế được những bước đi dẫn dắt học sinh
lOMoARcPSD| 40387276
phát hiện ra khái niệm thuộc về: a. Năng lực hiểu
học sinh.
b. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.
c. Năng lực chế biến tài liệu.
d. Năng lực ngôn ngữ.
Câu 19: Biểu hiện cơ bản nhất của năng lực khéo léo ứng
xử sư phạm là:
a. Nhanh chóng phát hiện vấn đề.
b. Biết biến cái bị động thành cái chủ động.
c. Nhạy bén về mức độ sử dụng các tác động sư phạm.
d. Cả a, b, c.
Câu 20: Biết lường trước phản ứng của học sinh khi tác
động đến các em là biểu hiện của: a. Năng lực chế biến
tài liệu.
b. Năng lực hiểu học sinh.
c. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.
d. Năng lực cảm hoá học sinh.
Câu 21: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng
của năng lực chế biến tài liệu:
a. Trình bày tài liệu theo suy nghĩ lập luận riêng
củamình.
b. Dự đoán được những thuận lợi khó khăn, mức
độcăng thẳng cần thiết của học sinh khi tiếp nhận tài liệu.
c. Tìm ra những phương pháp mới, hiệu nghiệm để
làmcho bài giảng sẽ hấp dẫn, lôi cuốn học sinh.
d. Nhạy cảm với cái mới giàu cảm xúc sáng tạo
sưphạm.
Câu 22: Biết vạch kế hoạch hoạt động một cách cụ th,
khoa học kế hoch kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kế
hoạch hoạt động là biểu hiện của:
a. Năng lực dạy học.
b. Năng lực tổ chc các hoạt động sư phạm.
c. Năng lực giao tiếp sư phạm.
d. Năng lực giáo dục.
Câu 23: Đặc điểm đặc trưng của nghthầy giáo là: a.
Nghề có đối tượng là con người đang phát triển.
b. Nghề công clao động là nhân cách của chính
ngườithy.
c. Nghề hình thành phát triển nhân cách nhân,
tái sảnxuất sức lao động. d. Cả a, b, c
Câu 24: Người ta đã m một thực nghiệm: Đề nghị 10
giáo viên dạy giỏi, 10 giáo viên dạy khá 10 giáo viên
dạy trung bình, mỗi người phân tích một bảng câu hỏi
môn học của học sinh lớp 10 cho biết số câu hỏi
học sinh sẽ trlời được, số câu hỏi khó, không trả li
được. Đồng thời cho 100 học sinh lớp 10 làm các câu hỏi
đó. So sánh các kết quả dự đoán của các giáo viên dạy
giỏi, khá và trung bình với kết quả làm bài của học sinh.
Thực nghiệm trên nhằm phát hiện năng lực gì trong hệ
thống năng lực dạy học của giáo viên? a. Năng lực hiu
học sinh.
b. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.
c. Năng lực chế biến tài liệu.
d. Năng lực ngôn ngữ.
Câu 25: Giờ tập làm văn. Cô giáo ra đề: " Hãy viết cảm
xúc về mẹ của em".
An cầm bút suy nghĩ, rồi hãnh diện. Nó nhủ thầm đây
là dịp để bày tỏ cảm xúc của mình. Nó viết:"... chưa một
lần được nhìn thấy mẹ, nhưng em đã sống trong vòng tay
thương yêu của dì. thương yêu như một người mẹ
thực thụ, không như gièm pha của người đời: mấy đời
bánh đúc có xương...". Giờ trả bài nó hồi hộp trong tâm
trạng hạnh phúc. Nhưng thật bàng hoàng, trước mắt nó,
bài văn chđược điểm 1 đỏ chót với lời phê của cô giáo:
"Lạc đề". Nó chua xót: Mẹ ơi! Tình huống trên thể hin
hạn chế trong năng lực nào của giáo viên?
a. Năng lực kiểm tra đánh giá học sinh.
b. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
c. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.
lOMoARcPSD| 40387276
d. Năng lực giao tiếp.
Câu 26: Yếu tố nào không đặc trưng của năng lực nắm
vững kĩ thuật dạy học?
a. Nắm vững các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới,
tạo racho học sinh vị trí của người "phát minh", "sáng tạo"
trong quá trình học tập.
b. Gây hứng thú kích thích tính độc lập sáng tạo
trongtư duy và trong hành động học tập.
c. Trình bày tài liệu theo suy nghĩ lập luận riêng
củamình.
d. Tạo tâm thế lợi cho việc lĩnh hội tri thức, năng,
kĩxảo cho học sinh.
Câu 27: Năng lực ngôn ngữ của người thầy giáo thể hin
chỗ:
a. Nội dung ngôn ngữ chứa đựng mật độ thông tin
cao,chính xác và lôgíc chặt chẽ.
b. Có cách diễn đạt giản dị, sinh động, giàu hình ảnh,
cóngữ điệu, mạch lạc và đúng ngữ pháp v.v..
c. sự kết hợp hài hoà ngôn ngữ nói với các phương
tiệnphi ngôn ngữ khác. d. Cả a, b, c.
Câu 28: Trong lớp một học sinh nói tục. Thầy giáo
nghe thấy, nhưng không hề quát nạt, thầy bảo một học
sinh khác mang đến một cốc nước sạch. Thầy cầm lấy,
đưa cho học sinh nói tục nói: “Em hãy ra ngoài kia
súc miệng cho sạch rồi vào lớp học tiếp”. Cậu học trò cúi
đầu ngượng với lỗi lầm của mình. Cả lớp im lặng. Từ đó
không ai còn nghe thấy lời nói tục nữa. Tình huống
trên thể hiện năng lực nào là chủ yếu của giáo viên?
a. Năng lực giao tiếp.
b. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
c. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.
d. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.
Câu 29: Cuối tiết toán, thầy đi xuống lớp nói: “Ca dao
Việt Nam rất phong phú. Em nào có thể đọc cho cả lớp
nghe một bài hợp cảnh bây giờ”. Cả lớp không đọc được.
Thầy nói tiếp: “Không ai đọc được thì thầy đọc giùm
nhé”:
Năng mưa thì giếng năng đầy.
Sao không có nước cho thầy.... rửa tay Cả lớp
...ồ lên, cười ...rồi im lặng.
Tình huống trên thể hiện năng lực nào chyếu của
giáo viên?
a. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.
b. Năng lực giao tiếp.
c. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
d. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.Câu 30: Khi
trbài kiểm tra, Đạt ngồi cuối lớp đập tay lên bàn
nói to: "Thầy không công bằng". Tôi bình tĩnh gọi em
lên: "Sao không công bằng, em nói cho thầy nghe".
Đạt trả lời: "Bài của em của bạn Hiệp làm đúng
như nhau nhưng bài của Hiệp được 7 điểm còn của em
ch6 điểm". Tôi bảo: "Hai em đưa bài cho thầy
xem". Tôi đọc hai bài và chỉ ra chỗ thiếu trong bài
của Đạt cho em xem. Lúc này, em bắt đầu tái mặt rồi
xin lỗi thầy. Tôi nói:" Khi muốn nói điều gì, em phải
suy nghĩ cho kĩ. Lần này thầy tha lỗi cho em."
Tình huống trên thể hiện năng lực nào chyếu của
giáo viên?
a. Năng lực giao tiếp.
b. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
c. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.
d. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.
| 1/21

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40387276
Tâm Lý Giáo Dục_ T.T.T.T
c. Kinh nghiệm lịch sử - xã hội do cá nhân tiếp thu Chương 1
đượctrong hoạt động và giao tiếp xã hội. d. Cả a, b, c.
Câu 1: Sự phát triển tâm lí của trẻ em là:
Câu 7: Nội dung chủ yếu trong đời sống tâm lí cá nhân
a. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng các hiện tượng là: tâmlí.
a. Các kinh nghiệm mang tính loài.
b. Sự nâng cao khả năng của con người trong cuộc sống.
b. Các kinh nghiệm tự tạo ra trong cuộc sống cá thể.
c. Sự thay đổi về chất lượng các hiện tượng tâm lí.
c. Kinh nghiệm lịch sử - xã hội do cá nhân tiếp thu
d. Sự tăng lên hoặc giảm về số lượng dẫn đến biến đổi
đượctrong hoạt động và giao tiếp xã hội.
vềchất lượng của hiện tượng đang được phát triển. d. Cả a, b, c. Câu 2: Trẻ em là:
Câu 8: Kinh nghiệm lịch sử - xã hội của mỗi cá nhân chủ
a. Người lớn thu nhỏ lại.
yếu được hình thành bằng con đường:
b. Trẻ em là thực thể phát triển tự nhiên.
a. Di truyền từ thế hệ trước theo con đường sinh học.
c. Trẻ em là thực thể phát triển độc lập. b. Bắt chước.
d. Trẻ em là thực thể đang phát triển theo những quy
c. Hành động có tính mò mẫm theo cơ chế thử - sai. luậtriêng của nó.
d. Theo cơ chế lĩnh hội (học tập).
Câu 3: Yếu tố bẩm sinh, di truyền có vai trò: a.
Câu 9: Sự hình thành và phát triển tâm lí người được
Quy định sự phát triển tâm lí.
diễn ra theo cơ chế:
b. Là điều kiện vật chất của sự phát triển tâm lí. a.
Hình thành hoạt động từ bên ngoài và chuyển hoạt
c. Quy định khả năng của sự phát triển tâm lí.
độngđó vào bên trong của cá nhân và cải tổ lại hình thức của
d. Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm lí.Câu 4: hoạt động đó.
Hoàn cảnh sống của đứa trẻ, trước hết là hoàn cảnh b.
Sự tác động của môi trường bên ngoài làm biến đổi gia đình là:
cácyếu tố tâm lí bên trong của cá nhân cho phù hợp với sự
a. Là nguyên nhân của sự phát triển tâm lí.
biến đổi của môi trường bên ngoài.
b. Quyết định gián tiếp sự phát triển tâm lí. c.
Sự tác động qua lại giữa yếu tố tâm lí đã có bên
c. Là tiền đề của sự phát triển tâm lí.
trongvới môi trường bên ngoài.
d. Là điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lí. d.
Hình thành các yếu tố tâm lí từ bên ngoài sau đó
Câu 5: Tính tích cực hoạt động và giao tiếp của mỗi
chuyểnvào bên trong của chủ thể.
người trong cuộc sống có vai trò là:
Câu 10: Nguyên nhân cơ bản của sự phát triển tâm lí ở
a. Điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lí. trẻ là:
b. Quyết định trực tiếp sự phát triển tâm lí.
a. Hoàn cảnh sống và quan hệ của chính đứa trẻ.
c. Tiền đề của sự phát triển tâm lí.
b. Môi trường sống của trẻ.
d. Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm lí.Câu 6:
c. Hoàn cảnh xã hội khi đứa trẻ ra đời.
Kinh nghiệm sống của cá nhân là: a. Kinh nghiệm
d. Hoàn cảnh kinh tế của gia đình đứa trẻ. chung của loài.
Câu 11: Nội dung và tính chất của sự tiếp xúc giữa người
b. Kinh nghiệm do cá thể tự tạo ra trong cuộc sống. lớn với trẻ là: lOMoAR cPSD| 40387276
a. Yếu tố chủ đạo của sự phát triển tâm lí.
Câu 16: Sự phát triển tâm lí của trẻ diễn ra:
b. Nguyên nhân của sự phát triển tâm lí.
a. Phẳng lặng, không có khủng hoảng và đột biến.
c. Khả năng của sự phát triển tâm lí.
b. Diễn ra cực kì nhanh chóng.
d. Điều kiện đầu tiên của sự phát triển tâm lí.
c. Là một quá trình diễn ra cực kì nhanh chóng, nó
Câu 12: Quy luật về tính không đồng đều của sự phát
khôngphẳng lặng mà có khủng hoảng và đột biến.
triển được thể hiện ở:
d. Không phẳng lặng, mà có khủng hoảng và đột biến.Câu
a. Sự phát triển tâm lí con người.
17: Tâm lí học lứa tuổi nghiên cứu:
b. Sự phát triển cơ thể con người.
a. Đặc điểm của các quá trình và các phẩm chất tâm líriêng
c. Sự phát triển về mặt xã hội của con người.
lẻ của cá nhân. Sự khác biệt của chúng ở mỗi cá nhân d. Cả a, b và c.
trong phạm vi cùng một lứa tuổi.
Câu 13: Trong quá trình phát triển tâm lí cá nhân, các
b. Khả năng lứa tuổi của việc lĩnh hội tri thức, phương
giai đoạn phát triển là: a. Có tính tuyệt đối. thứchành động.
b. Là kết quả của sự tích luỹ các tri thức, kĩ năng, kĩ xảocủa
c. Các dạng hoạt động khác nhau của cá nhân đang cá nhân. đượcphát triển.
c. Chỉ có ý nghĩa tương đối. d. Cả a, b và c.
d. Các giai đoạn phát triển tâm lí do sự phát triển cơ thểquy
Câu 18: Tâm lí học Sư phạm nghiên cứu: định.
a. Những vấn đề tâm lí học của việc điều khiển quá trìnhdạy
Câu 14: Trong sự phát triển tâm lí của cá nhân, nền văn học.
hoá xã hội có vai trò:
b. Sự hình thành những quá trình nhận thức, xác địnhnhững
a. Quy định trước sự phát triển tâm lí của con người.
tiêu chuẩn của sự phát triển trí tuệ và những điều kiện
b. Quyết định gián tiếp sự phát triển tâm lí con người
đảm bảo cho sự phát triển trí tuệ có hiệu quả trong quá
trongmỗi giai đoạn của cuộc đời. trình dạy học.
c. Quyết định sự phát triển tâm lí của trẻ nhỏ.
c. Mối quan hệ qua lại giữa giáo viên - học sinh, học sinh -
d. Chỉ ảnh hưởng phần nào tới sự phát triển tâm lí củangười học sinh. trẻ tuổi. d. Cả a, b và c.
Câu 15: Anh chị không tán thành quan niệm nào dưới
Câu 19: Quan niệm: ²Trẻ em không phải là người lớn thu đây:
nhỏ lại² là quan điểm của: a. Thuyết tiền định. a.
Con người tỏ thái độ tích cực trước hoàn cảnh ngay b. Thuyết duy cảm.
từnhững tháng, năm đầu tiên của cuộc đời.
c. Thuyết hội tụ hai yếu tố. b.
Con người chỉ tích cực hoạt động khi được xã hội d. Tâm lí học macxit đánhgiá.
Câu 20: Thuyết tiền định, thuyết duy cảm và thuyết hội c.
Tính tích cực hoạt động sẽ giúp trẻ phát triển tốt
tụ hai yếu tố đều có sai lầm chung là thừa nhận đặc điểm
nếuđược người lớn hướng dẫn chu đáo.
tâm lí của con người là do: a. Tiền định hoặc bất biến. d.
Càng phát triển, hoạt động của cá nhân càng có tính
b. Tiềm năng sinh vật di truyền quyết định. tựgiác.
c. Ảnh hưởng của môi trường bất biến. lOMoAR cPSD| 40387276 d. Cả a, b và c.
Câu 26: Việc phân chia các giai đoạn lứa tuổi của trẻ em
Câu 21: Bản chất sự phát triển tâm lí trẻ em là:
chủ yếu căn cứ vào: a.
Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng các hiện tượng
a. Đặc điểm tâm lí của lứa tuổi đó. tâmlí.
b. Sự phát triển của các yếu tố cơ thể. b.
Quá trình biến đổi về chất trong tâm lí gắn liền với
c. Hoạt động đóng vai trò chủ đạo.
sựxuất hiện những cấu tạo tâm lí mới.
d. Tính chất của các quan hệ xã hội của trẻ em. c.
Quá trình trẻ em lĩnh hội nền văn hoá - xã hội loài
Câu 27: Quy luật không đồng đều của sự phát triển tâm
người,bằng chính hoạt động của bản thân đứa trẻ thông qua
lí trẻ em được biểu hiện:
vai trò trung gian của người lớn. d. Cả b và c.
a. Trong toàn bộ quá trình phát triển có nhiều giai đoạn
Câu 22: Quy luật chung của sự phát triển tâm lí trẻ em
vàcác giai đoạn đó phát triển không đều nhau về nhiều
được thể hiện ở: phương diện.
a. Tính không đồng đều của sự phát triển tâm lí.
b. Trong từng giai đoạn phát triển của trẻ có sự phát
b. Tính toàn vẹn của tâm lí.
triểnkhông đều nhau giữa các chức năng tâm lí .
c. Tính mềm dẻo và khả năng bù trừ.
c. Tất cả trẻ em đều trải qua các giai đoạn phát triển nhưngở d. Cả a, b và c.
mỗi trẻ em sự phát triển không đều giữa các giai đoạn.
Câu 23: Sự phát triển tâm lí trẻ em tuân theo: a. d. Cả a, b, c. Quy luật sinh học.
Câu 28: Nội dung hoạt động và giao tiếp của trẻ em được b. Quy luật xã hội. quy định bởi:
c. Quy luật sinh học và quy luật xã hội.
a. Sự trưởng thành của các yếu tố thể chất.
d. Không theo quy luật nào cả.
b. Môi trường sống của trẻ.
Câu 24: Yếu tố giữ vai trò chủ đạo trong sự hình thành
c. Sự tương tác và phát triển của chính hoạt động và giaotiếp
và phát triển tâm lí trẻ em là: a. Di truyền.
của trẻ em với hoàn cảnh sống và với người lớn. d. Sự tác
b. Môi trường gia đình và xã hội. động của người lớn. c. Giáo dục.
Câu 29: Trong quá trình phát triển của trẻ em diễn ra: d. Cả a và b.
a. Sự bù trừ và tác động lẫn nhau giữa các chức năng tâmlí
Câu 25: Hoạt động chủ đạo có đặc điểm: đã có.
a. Là hoạt động lần đầu tiên xuất hiện trong một giai
b. Không có sự bù trừ các chức năng tâm lí đã hình thành.
đoạnlứa tuổi, sau đó tồn tại trong suốt cuộc sống của cá
c. Sự điều chỉnh trong quá trình phát triển do sự mềm nhân.
dẻocủa các yếu tố tâm - sinh lí của chủ thể. d. Cả a và c.
b. Là hoạt động mà trong đó các chức năng tâm lí của trẻem
Câu 30: Hoạt động và giao tiếp của trẻ em trong quá
được cải tổ lại thành chức năng tâm lí mới.
trình phát triển được diễn ra: a. Độc lập.
c. Là hoạt động chi phối các hoạt động khác và tiền đề
b. Dưới sự định hướng, hướng dẫn và kiểm soát của
làmxuất hiện hoạt động mới trong các giai đoạn lứa tuổi ngườilớn. tiếp theo.
c. Quy định bởi sự trưởng thành của các yếu tố thể chất. d. Cả a, b, c.
d. Quy định bởi người lớn và xã hội. lOMoAR cPSD| 40387276 Chương 2 d.
Sự phát triển không cân đối của cơ thể làm các em
Câu 1: Mệnh đề nào dưới đây thể hiện đúng bản chất
thấymệt mỏi, ngại giao tiếp.
giai đoạn lứa tuổi học sinh THCS (tuổi thiếu niên)? a.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường dễ Tuổi dậy thì.
bị kích động, có cảm xúc mạnh, dễ bực tức, nổi khùng,
b. Tuổi khủng hoảng, khó khăn.
phản ứng mạnh mẽ với các tác động bên ngoài là do:
c. Tuổi chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành.
a. Sự phát triển hệ xương mạnh hơn hệ cơ.
d. Về cơ bản, thiếu niên vẫn là trẻ con không hơn khôngkém.
b. Tuyến nội tiết hoạt động mạnh, ảnh hưởng tới hệ
Câu 2: Nguyên nhân khiến thiếu niên thường mỏi mệt, thầnkinh.
chóng mặt, hoa mắt... chủ yếu là do:
c. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ tuầnhoàn,
a. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ tuầnhoàn.
ảnh hưởng tới hệ thần kinh. b. Sự phát dục.
d. Trẻ em ý thức về sự phát triển không cân đối của cơ
c. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ cơ.
thể.Câu 7: Hệ xương của thiếu niên phát triển như thế
d. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ nào?
xương.Câu 3: Sự phát triển thể chất của lứa tuổi thiếu
a. Có sự phát triển nhảy vọt về chiều cao.
niên về cơ bản là giai đoạn:
b. Hệ xương phát triển không đồng đều, thiếu cân đối.
a. Phát triển chậm, theo hướng hoàn thiện các yếu tố từ
c. Phần nối giữa các đốt sống vẫn còn sụn nên xương sốngdễ lứatuổi nhi đồng.
bị biến dạng nếu đứng ngồi không đúng tư thế. d. Cả a, b,
b. Phát triển với tốc độ nhanh, không đồng đều, không c. cânđối.
Câu 8: Quá trình hoạt động thần kinh cấp cao ở thiếu
c. Phát triển với tốc độ nhanh, đồng đều, cân đối.
niên có đặc điểm:
d. Phát triển mạnh về tầm vóc cơ thể (chiều cao, cân
a. Quá trình hưng phấn chiếm ưu thế rõ rệt so với ức chế.
nặng).Câu 4: Sự phát dục ở tuổi thiếu niên, khiến các
b. Phản xạ có điều kiện với tín hiệu trực tiếp thành lậpnhanh
em: a. Ngại tiếp xúc với người khác giới.
hơn phản xạ với tín hiệu từ ngữ.
b. Quan tâm nhiều hơn đến người khác giới.
c. Khả năng chịu đựng các kích thích mạnh, đơn điệu,
c. Tâm lí mặc cảm, lo lắng về cơ thể.
kéodài còn yếu, nên dễ bị ức chế, hoặc dễ bị kích động
d. Quan tâm nhiều hơn đến bạn cùng giới cùng tuổi. mạnh. d. Cả a, b, c.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường
Câu 9: Biểu hiện của hiện tượng dậy thì là: a.
nói "nhát gừng", “cộc lốc” là:
Tuyến sinh dục bắt đầu hoạt động. a.
Muốn khẳng định tính người lớn của mình trong
b. Cơ thể xuất hiện các dấu hiệu giới tính phụ (nách
quan hệvới người xung quanh.
mọclông, nam mọc ria mép...). b.
Muốn che đậy sự lóng ngóng, vụng về của mình do
c. Nam có sự xuất tinh, nữ có kinh nguyệt.
sựphát triển thiếu cân đối của cơ thể gây ra. d. Cả a, b, c. c.
Do phản xạ với tín hiệu trực tiếp hình thành nhanh
Câu 10: Trong giai đoạn phát dục (dậy thì), đa số các em
hơnphản xạ với tín hiệu từ ngữ. thiếu niên: lOMoAR cPSD| 40387276 a.
Thiết lập được sự cân bằng giữa sự phát triển yếu tố
trong gia đình có tác động như thế nào đối với thiếu
tâmlí tính dục với tâm lí xã hội.
niên? a. Tăng cường sự lệ thuộc của các em vào cha mẹ. b.
Đã trưởng thành về mặt tâm lí tính dục nhưng chưa b.
Thúc đẩy tính tích cực, độc lập trong suy nghĩ và
pháttriển về mặt tâm lí xã hội. hànhđộng. c.
Đã trưởng thành về mặt tính dục nhưng chưa c.
Một mặt thúc đẩy phát triển tính người lớn nhưng
trưởngthành về cơ thể, đặc biệt là chưa trưởng thành về mặt
mặtkhác lại làm kìm hãm tính người lớn ở các em. d. Cả a, tâm lí và xã hội. b, c. d.
Cơ thể phát triển không cân đối, còn mang nhiều nét
Câu 15: Thiếu niên thích tham gia công tác xã hội, vì các trẻcon. em:
Câu 11: Điểm nào dưới đây không đặc trưng cho sự phát
a. Có sức lực và hiểu biết nhiều hơn.
triển tâm lí của tuổi thiếu niên?
b. Muốn được thừa nhận là người lớn, vì cho rằng công tácxã a.
Sự phát triển mạnh mẽ, cân đối các yếu tố thể chất
hội là của người lớn. vàtâm lí.
c. Muốn được làm việc có tính chất tập thể, muốn đượcnhiều b.
Sự phát triển mạnh mẽ, thiếu cân đối về mặt trí tuệ,
người biết đến. d. Cả a, b, c.
cảmxúc và xu hướng, đạo đức.
Câu 16: Sự khủng hoảng trong sự phát triển tâm lí ở tuổi c.
Sự phát triển mạnh mẽ tính tích cực xã hội hướng
thiếu niên chủ yếu là do:
đếncác chuẩn mực văn hoá - xã hội.
a. Bản chất, hoàn cảnh xã hội và quan hệ xã hội của trẻ emvà d.
Sự phát triển diễn ra không đều, tạo ra tính hai mặt:
sự cải tổ lại hệ thống quan hệ đó của trẻ em.
"vừalà trẻ con vừa là người lớn".
b. Sự phát triển nhanh, mạnh và không cân đối về thể chấtvà
Câu 12: Những đặc trưng tâm lí của tuổi thiếu niên có tâm lí.
được là do điều kiện nào?
c. Quan niệm của người lớn về sự phát triển của trẻ em
a. Sự phát triển cơ thể và hoạt động hệ thần kinh mạnh d. Sự phát dục.
mẽnhưng không cân đối.
Câu 17: Sự chuyển tiếp từ tính chất không chủ định sang
b. Hiện tượng dậy thì xảy ra ở tuổi này.
tính có chủ định là đặc điểm chung của sự phát triển trí
c. Sự thay đổi các điều kiện xã hội và hoạt động chủ đạo.
tuệ. Đặc điểm này được thể hiện trong các quá trình d. Cả a, b, c.
nhận thức của thiếu niên ở chỗ:
Câu 13: Hoàn cảnh sống và hoạt động của thiếu niên a.
Tính chất không chủ định giảm mạnh, tính chất chủ thường: địnhtăng lên.
a. Không thay đổi nhiều so với lứa tuổi nhi đồng. b.
Tính chất không chủ định giữ nguyên, tính chủ định
b. Bao hàm cả yếu tố thúc đẩy và kìm hãm phát triển tăngnhanh.
tínhngười lớn ở các em. c.
Tính chất có chủ định chiếm ưu thế hơn so với
c. Chỉ bao hàm những yếu tố thúc đẩy tính người lớn. tínhkhông chủ định.
d. Chỉ bao hàm những yếu tố thúc đẩy duy trì tính trẻ d.
Tính chất có chủ định phát triển mạnh nhưng
con.Câu 14: Những thay đổi về vị trí của thiếu niên
chưachiếm ưu thế, tính không chủ định không giảm. Câu
18: Đặc điểm trí nhớ của học sinh THCS là: lOMoAR cPSD| 40387276
a. Có tiến bộ trong ghi nhớ tài liệu từ ngữ trừu tượng.
Câu 23: "Cảm giác mình làm người lớn" khiến thiếu
b. Có tiến bộ trong khả năng ghi nhớ ý nghĩa.
niên quan tâm nhiều hơn đến bản thân. Lĩnh vực đầu
c. Coi thường ghi nhớ máy móc, nhưng khi ghi nhớ ý
tiên các em quan tâm đến là:
nghĩagặp khó khăn sẽ sử dụng ghi nhớ máy móc. d. Cả a,
a. Những phẩm chất tâm lí cá nhân. b, c.
b. Hình thức tác phong cử chỉ của bản thân.
Câu 19: Đặc điểm chú ý của thiếu niên là: a.
c. Những khả năng của bản thân.
Chú ý có chủ định tăng. d. Cả a, b, c.
b. Tính bền vững của chú ý thấp.
Câu 24: Nguyên nhân nảy sinh ở thiếu niên cảm giác về
c. Khối lượng chú ý tăng, khả năng di chuyển tốt hơn sự trưởng thành: họcsinh nhỏ.
a. Các em nhận thấy sự phát triển mạnh mẽ về cơ thể vàsức d. Cả a, b, c. lực.
Câu 20: Đặc điểm cơ bản trong hoạt động tư duy của
b. Các em nhận thấy sự mở rộng tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. thiếu niên là:
c. Các em tham gia nhiều hơn vào cuộc sống xã hội và
a. Tư duy trừu tượng phát triển mạnh chiếm ưu thế.
cótính tự lập giống người lớn. d. Cả a, b, c.
b. Sự phát triển tư duy hình tượng dừng lại, tư duy trừutượng
Câu 25: Nguyện vọng muốn được độc lập hơn trong phát triển mạnh.
quan hệ với người lớn của thiếu niên biểu hiện ở chỗ: a.
c. Tư duy trừu tượng và tư duy hình tượng đều phát
Thiếu niên bảo vệ ý kiến quan điểm của mình.
triển,nhưng chất lượng của tư duy trừu tượng là không b.
Thiếu niên chống đối lại những yêu cầu của người
đồng đều ở mỗi học sinh.
lớnmà trước kia các em tự nguyện thực hiện.
d. Tư duy trực quan - hình tượng phát triển mạnh. c.
Thiếu niên tích cực hoạt động, chấp nhận những yêu
Câu 21: Hãy chỉ ra đặc điểm không thể hiện tính phê
cầuđạo đức và phương thức hành vi trong thế giới người lớn.
phán của tư duy ở thiếu niên: d. Cả a, b, c.
a. Luôn bướng bỉnh, nghi ngờ dù không có căn cứ.
Câu 26: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự xung đột giữa
b. Biết lập luận giải quyết vấn đề một cách có căn cứ.
thiếu niên và người lớn là: c. Không dễ tin.
a. Người lớn không hiểu thiếu niên và vẫn đối xử với cácem
d. Chỉ tiếp thu khi được chứng minh rõ ràng. như trẻ con.
Câu 22: Nội dung cơ bản của "cảm giác mình là người
b. Hoạt động thần kinh của thiếu niên không cân bằng.
lớn" ở thiếu niên là:
c. Thiếu niên luôn ngang bướng để chứng tỏ mình đã lớn.
a. Mình không còn là trẻ con.
d. Phản ứng tất yếu của lứa tuổi không thể khắc phục
b. Chưa là người lớn, nhưng không còn là trẻ con, sẵn
được.Câu 27: Cách đối xử nào với thiếu niên là thích sànglàm người lớn. hợp nhất?
c. Mình đã là người lớn. a.
Người lớn cần tôn trọng tính độc lập của các em, để
d. Chưa là người lớn nhưng sẵn sàng làm người lớn.
cácem hoàn toàn tự quyết định các vấn đề của mình. b.
Thiếu niên vẫn chưa thực sự là người lớn nên cần
quantâm kiểm soát từng cử chỉ, hành động của các em. lOMoAR cPSD| 40387276 c.
Người lớn cần có quan hệ hợp tác giúp đỡ thiếu niên b.
Tự ý thức hành vi à đồng thời tự ý thức những
trêncơ sở tôn trọng, tin tưởng các em.
phẩmchất liên quan đến tình bạn, đến học tập, đến bản thân d.
Đây là lứa tuổi bướng bỉnh, cần có sự kiểm soát chặt
à phẩm chất liên quan đến nhiều mặt của nhân cách.
chẽvà biện pháp cứng rắn với các em. c.
Tự ý thức hành vi à phẩm chất liên quan đến học tập
Câu 28: Phạm vi giao tiếp của thiếu niên với bạn bè là:
àphẩm chất liên quan đến người khác à phẩm chất liên quan
a. Rộng rãi và bền vững.
đến bản thân à phẩm chất liên quan đến nhiều mặt của nhân
b. Hẹp hơn học sinh nhỏ nhưng bền vững. cách.
c. Từ phạm vi rộng nhưng chưa bền vững đến hẹp nhưngbền d.
Tự ý thức hành vi à phẩm chất liên quan đến bản vững, sâu sắc.
thân àphẩm chất liên quan đến người khác à phẩm chất liên
d. Ban đầu phạm vi giao tiếp hẹp sau mở rộng dần.Câu 29:
quan đến công việc à phẩm chất liên quan đến nhiều mặt của
Yếu tố nào có ý nghĩa nhất trong mối quan hệ bạn bè nhân cách. của thiếu niên?
Câu 33: Lí do khiến người lớn không thay đổi thái độ đối
a. Hình thức diện mạo của bạn.
xử với thiếu niên là:
b. Bằng tuổi và học cùng lớp.
a. Các em sống phụ thuộc kinh tế vào bố mẹ, là đối
c. Các phẩm chất tình bạn: tôn trọng, giúp đỡ nhau,
tượnggiáo dục của bố mẹ. trungthành...
b. Biểu hiện bên ngoài và đặc điểm tâm lí bên trong củacác
d. Gần nhà nhau và gia đình có quan hệ thân thiện.
em còn nhiều nét thể hiện trẻ con.
Câu 30: Phẩm chất đạo đức đầu tiên được thiếu niên tự
c. Người lớn thương yêu và có thói quen chăm sóc trẻ. nhận thức là: d. Cả a, b, c.
a. Phẩm chất liên quan đến hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Câu 34: “Con Hà nhà tôi đã 13 tuổi rồi, tay chân thì dài
b. Phẩm chất thể hiện thái độ đối với người khác.
ngoẵng ra mà làm gì thì “hậu đậu” ơi là “hậu đậu”: Rửa
c. Phẩm chất thể hiện thái độ đối với bản thân.
bát thì bát vỡ, cắt bìa đậu thì nát cả đậu”- một bà mẹ
d. Cả a, b, c cùng xuất hiện.Câu 31: Nhu cầu tự ý thức
than thở. “Ô, thế thì giống hệt con Thu nhà tôi, nó học
xuất hiện là do: a. Sự phát triển của cơ thể.
cùng lớp với con Hà đấy”. Mẹ Thu hưởng ứng”.
b. Sự phát triển của trí tuệ.
Những lời phàn nàn trên của hai bà mẹ là vì: a.
c. Sự phát triển của các quan hệ xã hội.
Tính cách cá nhân của lứa tuổi thiếu niên. d. Cả a, b, c.
b. Đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao của thiếu niên.
Câu 32: Nội dung tự ý thức của thiếu niên được xuất hiện
c. Sự phát triển cơ thể thiếu cân đối, hài hoà của thiếu niên.
dần theo thứ tự nào ?
d. Hành vi muốn chống đối người lớn. a.
Tự ý thức hành vi à phẩm chất liên quan đến tình
Câu 35: Điểm nào dưới đây không phản ánh rõ đặc
bạn àphẩm chất liên quan đến bản thân à phẩm chất liên
trưng trong quan hệ khác giới của tuổi thiếu niên?
quan đến học tập à phẩm chất thể hiện nhiều mặt của nhân a.
Quan hệ khác giới là những tình cảm chứa đựng cách.
nhiềuyếu tố của tình yêu nam nữ. lOMoAR cPSD| 40387276 b.
Quan hệ bạn khác giới là quan hệ thuần tuý mang d.
Chiều cao và cân nặng tuy vẫn phát triển nhưng đã
cảmxúc xã hội, nảy sinh trong hoạt động và giao tiếp bạn
cóchiều hướng chững lại. bè.
Câu 5: Điểm nào không thể hiện tính hai mặt trong điều c.
Quan hệ khác giới đượm màu cảm xúc giới tính do
kiện xã hội của sự phát triển tâm lí ở tuổi học sinh
tácđộng của yếu tố phát dục. THPT? d.
Quan hệ khác giới mang màu sắc cảm xúc giới tính a.
Trong gia đình các em đã có nhiều vai trò và trách
kếthợp với những rung cảm xã hội nhẹ nhàng, kín đáo, bồng
nhiệmnhư của người lớn, nhưng các em vẫn bị phụ thuộc bột, pha chút kịch hoá. vào kinh tế gia đình. Chương 3 b.
Trong xã hội, các em đã có quyền công dân nhưng
Câu 1: Trong xã hội ngày nay, hiện tượng ²gia tốc phát
hoạtđộng chủ đạo của các em vẫn là hoạt động học tập.
triển² đã khiến cho tuổi thanh niên: c.
Thái độ và ứng xử của người lớn vừa khuyến khích
a. Bắt đầu và kết thúc sớm hơn trước đây.
xuhướng người lớn của các em, vừa yêu cầu các em tuân
b. Bắt đầu sớm, nhưng kết thúc muộn hơn.
theo các yêu cầu của cha mẹ, giáo viên.
c. Bắt đầu muộn, nhưng kết thúc sớm hơn. d.
Thể chất của các em đang phát triển với tốc độ và
d. Bắt đầu và kết thúc muộn hơn trước đây.Câu 2: Sự phát
nhịpđộ nhanh dần đến cân đối, hài hoà.
triển về cơ thể ở tuổi học sinh THPT diễn ra:
Câu 6: Điểm nào không đúng với việc mở rộng vai trò
a. Tương đối êm ả và cân đối.
người lớn của tuổi đầu thanh niên?
b. Nhanh, mạnh và có nhiều biến động.
a. Trong gia đình, các em có nhiều quyền lợi và tráchnhiệm
c. Mạnh mẽ nhưng không cân đối. của người lớn hơn.
d. Mạnh mẽ và cân đối.
b. Ngoài xã hội, các em đã có quyền công dân.
Câu 3: Đặc trưng trong nội dung phát triển của tuổi học
c. Trong nhà trường và ngoài xã hội, thái độ của người
sinh THPT được quy định chủ yếu bởi yếu tố: a. Độ tuổi
lớnthể hiện tính chất hai mặt đối với các em tuổi đầu sinh học.
thanh niên: vừa đòi hỏi ở các em tính độc lập, ý thức trách
b. Sự phát triển cơ thể.
nhiệm, vừa đòi hỏi các em phải thích ứng với yêu cầu của
c. Điều kiện xã hội mà trẻ em sống và hoạt động. người lớn.
d. Đặc trưng hoạt động học tập, họat động xã hội và giaotiếp
d. Cơ thể các em đã trưởng thành, cân đối và khoẻ mạnh
của học sinh trong điều kiện xã hội nhất định.
cóthể làm được nhiều việc của người lớn.
Câu 4: Điều nào không đúng với sự phát triển thể chất
Câu 7: Trong quan hệ với tuổi đầu thanh niên, người lớn
của lứa tuổi học sinh THPT? thường: a.
Đa số các em đang trong thời kì phát dục (thời kì
a. Yêu cầu ở các em tính độc lập và ý thức trách nhiệm. dậythì).
b. Đòi hỏi các em phục tùng những yêu cầu của mình đề ra. b.
Đa số có cơ thể phát triển cân đối, khoẻ, đẹp như cơ
c. Một mặt đòi hỏi các em phục tùng những yêu cầu thểngười lớn.
củamình, mặt khác lại mong muốn ở các em tính độc lập, c.
Sự phát triển hệ thần kinh gần tương đương với hệ
tự giác và ý thức trách nhiệm.
thầnkinh của người trưởng thành. lOMoAR cPSD| 40387276
d. Mong muốn các em có cách cư xử và khả năng thực
b. Tính độc lập của tư duy phát triển.
hiệncác công việc như người lớn.
c. Tính trực quan của tư duy phát triển.
Câu 8: Trong các mối quan hệ xã hội, vị trí của học sinh
d. Tính chặt chẽ và nhất quán phát triển.
THPT thường có tính chất: a. Hoàn toàn ổn định.
Câu 14: Đặc điểm nổi bật về trí nhớ của lứa tuổi học sinh b. Xác định. THPT là: c. Không xác định.
a. Ghi nhớ có chủ định phát triển mạnh, nhưng chưa
d. Tương đối ổn định. hoàntoàn chiếm ưu thế.
Câu 9: Thái độ học tập của học sinh THPT được thúc
b. Các em chưa biết vận dụng các biện pháp ghi nhớ lôgíc.
đẩy trước hết bởi:
c. Ghi nhớ chủ định giữ vai trò chủ đạo, các em đã tạođược
a. Động cơ thực tiễn và động cơ nhận thức.
tâm thế phân hoá trong ghi nhớ. d. Cả a, b.
b. Động cơ thực tiễn, động cơ nhận thức và ý nghĩa xã
Câu15: Tính lựa chọn của chú ý ở lứa tuổi học sinh hộicủa môn học.
THPT được quyết định bởi:
c. Động cơ nhận thức và ý nghĩa xã hội của môn học.
a. Thái độ lựa chọn đối với môn học của các em.
d. Động cơ quan hệ xã hội.
b. Tính hấp dẫn của môn học.
Câu 10: Hứng thú học tập các môn học của học sinh
c. Thái độ của các em đối với giáo viên giảng dạy bộ môn.
THPT thường gắn liền với: a. Tính chất của môn học. d. Cả a, b, c.
b. Phương pháp giảng dạy của giáo viên bộ môn.
Câu 16: Ở lứa tuổi học sinh THPT, các em có khả năng
c. Kết quả học tập của môn học.
vừa nghe giảng, vừa ghi chép, đồng thời vẫn theo dõi
d. Khuynh hướng nghề nghiệp mà các em lựa chọn.Câu11:
được câu trả lời của bạn trong giờ học... Điều này chứng
Điểm đặc trưng trong nhận thức của học sinh THPT
tỏ sự phát triển và hoàn thiện của khả năng: a. Tri giác. là:
b. Ghi nhớ hình tượng cụ thể và ghi nhớ ý nghĩa.
a. Chuyển từ tính không chủ định sang có chủ định.
c. Di chuyển và phân phối chú ý.
b. Tính có chủ định phát triển mạnh, chiếm ưu thế.
d. Tư duy trực quan hành động và tư duy ngôn ngữ.Câu 17:
c. Cả tính có chủ định và tính không chủ định cùng
Những môn học hấp dẫn đối với học sinh THPT là pháttriển. những môn học:
d. Tính không chủ định phát triển mạnh và chiếm ưu
a. Đòi hỏi ở các em sự tư duy tích cực, độc lập.
thế.Câu 12: Loại tư duy nào phát triển mạnh ở lứa
b. Có nội dung cụ thể, không đòi hỏi nhiều khả năng tưduy
tuổi học sinh THPT? trừu tượng. a. Trực quan hình ảnh.
c. Có ý nghĩa xã hội cao. b. Trực quan hành động.
d. Mới lạ và các em được tiếp xúc lần đầu.
c. Trừu tượng, lí luận.
Câu 18: Điểm nào không phù hợp với đặc điểm tự ý thức d. Cả a, b,c.
của tuổi học sinh THPT:
Câu 13: Điểm nào không phản ánh đặc điểm tư duy của a.
Học sinh THPT bắt đầu tri giác đặc điểm cơ thể của
tuổi học sinh THPT? bảnthân.
a. Tính phê phán của tư duy phát triển mạnh. lOMoAR cPSD| 40387276 b.
Hình ảnh về cơ thể là thành tố quan trọng của tự ý
Việc làm và suy nghĩ của Liên phản ánh đặc trưng nào
thứcở tuổi học sinh THPT.
trong tâm lí tuổi đầu thanh niên? a. Tuổi giàu chất lãng c.
Tuổi học sinh THPT có nhu cầu tìm hiểu và đánh mạn.
giánhững đặc điểm tâm lí của mình theo quan điểm về mục
b. Tuổi phát triển mạnh mẽ tự ý thức, tự tu dưỡng cá nhân.
đích và hoài bão cuộc sống của bản thân.
c. Tuổi phát triển tư duy trừu tượng. d.
Tự ý thức của tuổi học sinh THPT xuất phát từ yêu
d. Tuổi đầy hoài bão, ước mơ.Câu 23: Ở lứa tuổi học sinh
cầucủa cuộc sống và hoạt động của bản thân trong tập thể. THPT:
Câu 19: Nguyên nhân cơ bản khiến học sinh THPT rất a.
Quan hệ với người lớn vẫn chiếm ưu thế hơn so với
quan tâm đến diện mạo, hình thức bề ngoài của bản thân bạncùng tuổi. là: b.
Quan hệ bạn cùng tuổi chiếm vị trí lớn hơn quan hệ
a. Sự biến đổi mạnh mẽ về mặt cơ thể ở lứa tuổi này. vớingười lớn.
b. Sự thúc đẩy của nhu cầu trở thành người lớn. c.
Quan hệ với bạn cùng tuổi và quan hệ với người lớn
c. Hình ảnh về thân thể của mình là một thành tố quantrọng cóvị trí ngang bằng.
trong sự tự ý thức ở lứa tuổi này. d. Cả a, b, c. d.
Quan hệ với bạn cùng tuổi có khuynh hướng thu hẹp
Câu 20: Tự ý thức của thanh niên học sinh được xuất
vềphạm vi, nhưng ảnh hưởng của nó đối với tuổi đầu thanh phát từ:
niên lại sâu sắc hơn quan hệ với người lớn.
a. Yêu cầu của cuộc sống và hoạt động.
Câu 24: Thanh niên học sinh thường chịu ảnh hưởng
b. Sự biến đổi và phát triển mạnh mẽ của cơ thể.
nhiều hơn từ phía quan hệ nào? a. Với bạn cùng tuổi.
c. Mong muốn thay đổi kiểu quan hệ với người lớn của b. Với người lớn. cácem.
c. Cả người lớn và bạn cùng tuổi ảnh hưởng như nhau. d. Cả a, b, c.
d. Bạn bè cùng tuổi, hoặc người lớn ảnh hưởng nhiều
Câu 21: Trong tự ý thức của mình, học sinh THPT
tuỳtheo từng lĩnh vực và quan hệ.
thường coi trọng hơn:
Câu 25: Sự xuất hiện nhiều nhóm pha trộn bên cạnh
a. Những hình thức bề ngoài của bản thân.
những nhóm thuần nhất ở lứa tuổi đầu thanh niên là dấu
b. Những phẩm chất nhân cách và năng lực của cá nhân. hiệu chứng tỏ:
c. Hành vi, cử chỉ của bản thân.
a. Sự tích cực hoá rõ rệt trong quan hệ bạn khác giới ở d. Cả a, c. lứatuổi này.
Câu 22: Trong quyển sổ của Liên đã dày cộp lên những
b. Sự phức tạp hoá trong nhu cầu giao tiếp ở lứa tuổi này.
câu danh ngôn của các nhà hiền triết. Không hiểu sao
c. Sự đa dạng hoá các nhu cầu hoạt động của lứa tuổi này.
Liên rất thích chép những câu danh ngôn và suy nghĩ rất
d. Sự lí tưởng hoá tình bạn của các em ở lứa tuổi này.
lâu về chúng. Tối, ngồi vào bàn học, Liên tự hỏi: mình
Câu 26: Điểm nào không phù hợp với tình bạn của lứa
18 tuổi rồi ư? Mình đã làm gì được gì rồi nhỉ? Không,
tuổi học sinh THPT?
trước hết phải học thật tốt đã, rồi mới tính đến việc
a. Rất sâu sắc và yêu cầu cao trong tình bạn. khác...
b. Nhu cầu rất cao về bạn tâm tình.
c. Tình bạn rất bền vững. lOMoAR cPSD| 40387276
d. Tình bạn chỉ được thiết lập trong lĩnh vực hoạt động d.
Hình ảnh về thân thể của mình là một thành tố họctập.
quantrọng trong tự ý thức của các em.
Câu 27: Tình yêu nam nữ của tuổi học sinh THPT Chương 4 thường:
Câu 1: Đối tượng của hoạt động dạy là: a.
a. Mang đậm màu sắc tính dục.
Sự phát triển trí tuệ của học sinh. b. Mang tính hồn nhiên.
b. Tri thức và những kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó.
c. Tương đối bền vững.
c. Sự phát triển nhân cách của học sinh. d. Rất lãng mạn. d. Quá trình dạy học.
Câu 28: Trong lĩnh vực chọn nghề, với đa số học sinh
Câu 2: Tiến hành hoạt động dạy, người thầy có nhiệm THPT: vụ: a.
Chưa thực sự có nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp
a. Sáng tạo ra tri thức mới. chotương lai của mình.
b. Tái tạo lại tri thức, nền văn hoá xã hội cho bản thân. b.
Nhu cầu lựa chọn nghề đã trở lên cấp thiết, nhất là
c. Tổ chức, điều khiển quá trình tái tạo lại tri thức, nền cáclớp cuối cấp.
vănhoá xã hội ở học sinh. d. Cả a, b và c. c.
Ít quan tâm, suy nghĩ, trăn trở trong việc quyết định
Câu 3: Muốn tổ chức thành công quá trình tái tạo nền
lựachọn nghề và trường học nghề sau khi tốt nghiệp THPT.
văn hoá xã hội ở người học, người dạy cần: d.
Chọn nghề và trường học nghề thường đúng đắn,
a. Tạo ra tính tích cực trong hoạt động học của học sinh.
phùhợp với bản thân và xã hội.
b. Biết cách truyền đạt có hiệu quả nhất đối với học sinh.
Câu 29: Điểm nào không phù hợp trong việc giáo dục
c. Tạo ra tính tích cực trong hoạt động dạy.
của người lớn đối với tuổi học sinh THPT?
d. Biết cách chế biến tài liệu học tập cho phù hợp với
a. Thiết lập quan hệ bình đẳng, tôn trọng và tin cậy các em.
đặcđiểm nhận thức của học sinh.
b. Quan tâm chỉ dẫn và giám sát thường xuyên, trực tiếpcác
Câu 4: Để tạo ra được tính tích cực trong hoạt động học
hoạt động và quan hệ của các em trong mọi lĩnh vực.
tập của học sinh, giáo viên cần:
c. Trợ giúp các em theo hướng tăng dần tính tự quyết
a. Biết cách cụ thể hoá, đơn giản hoá các nội dunghọc tập.
địnhcủa các em trong họat động và quan hệ của mình.
b. Làm cho học sinh vừa có ý thức được đối tượng
d. Thường xuyên chú ý đến tính hai mặt của sự phát triển
cầnchiếm lĩnh, vừa biết cách chiếm lĩnh đối tượng.
ởlứa tuổi này khi ra các quyết định giáo dục.
c. Thực hiện chặt chẽ các quy định, nội quy dạy học
Câu 30: Điểm nào không đúng với đặc điểm tâm lí tuổi trongnhà trường.
đầu thanh niên hiện nay? d. Cả a, b và c. a.
Quan hệ bạn bè chiếm vị trí thứ yếu so với quan hệ
Câu 5: Việc nắm được những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
vớingười lớn hay với trẻ em nhỏ tuổi hơn.
thông qua thực hiện một hoạt động nào đó trong cuộc b.
Nhu cầu kết bạn của tuổi đầu thanh niên rất cao và
sống hàng ngày, được gọi là: a. Hoạt động học. tìnhbạn rất bền vững b. Hoạt động tự học. c.
Nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp dần trở thành vấn đề c. Học kĩ năng.
cấpthiết trong đời sống của các em. d. Học ngẫu nhiên. lOMoAR cPSD| 40387276
Câu 6: Hoạt động lĩnh hội những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
b. Các quá trình nhận thức.
theo một mục đích tự giác, được gọi là: a. Học ngẫu nhiên.
c. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
b. Học không chủ định.
d. Biến đổi chủ thể hoạt động. c. Hoạt động học.
Câu 12: Mục đích học tập bắt đầu được hình thành: a. d. Học kinh nghiệm.
Trước khi học sinh thực hiện hành động học.
Câu 7: Đối tượng của hoạt động học là : a.
b. Sau khi học sinh thực hiện xong hành động học. Tri thức khoa học.
c. Khi học sinh bắt đầu có ý thức về việc học.
b. Tri thức và những kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó.
d. Khi học sinh bắt đầu thực hiện hành động học.Câu 13:
c. Sự tiếp thu tri thức.
Trong hình thức “mã hoá”, lôgíc của khái niệm được d. Quá trình nhận thức.
tồn tại ở: a. Vật thật.
Câu 8: Hoạt động học hướng vào làm thay đổi: a. b. Trong tâm lí cá thể.
Chủ thể của hoạt động.
c. Một vật liệu khác thay thế vật thật.
b. Khách thể của hoạt động. d. Cả a, b và c.
c. Đối tượng của hoạt động.
Câu 14: Để hình thành khái niệm lí luận cho học sinh
d. Động cơ của hoạt động.
trong dạy học, ta cần hình thành ở các em những thao
Câu 9: Trong hoạt động học, việc tiếp thu những tri thức tác tư duy nào?
về bản thân hoạt động học được tiến hành:
a. Phân tích, so sánh, tổng hợp, trừu tượng hoá, khái
a. Độc lập với việc tiếp thu những tri thức, kĩ năng,kĩ xảo. quáthoá.
b. Đồng thời với việc tiếp thu những tri thức, kĩ năng,kĩ
b. Phân tích, trừu tượng hoá, khái quát hoá. xảo.
c. Phân tích, mô hình hoá, cụ thể hoá.
c. Trước khi tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
d. Trừu tượng hoá, khái quát hoá, cụ thể hoá.
d. Sau khi tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
Câu 15: Loại mô hình học tập có tính trực quan cao nhất
Câu 10: Nếu hoạt động học tập của học sinh được thúc là:
đẩy bởi động cơ quan hệ xã hội thì:
a. Mô hình gần giống vật thật. a.
Học sinh thường không say sưa, không có khát vọng b. Mô hình tượng trưng. họctập. c. Mô hình mã hoá. b.
Học sinh vẫn say sưa học tập do sự hấp dẫn của bản
d. Tính trực quan của cả 3 loại mô hình trên là tươngđương thântri thức. nhau. c.
Học sinh vẫn say sưa học tập, nhưng sự say sưa
Câu 16: Hành động giúp học sinh diễn đạt lôgíc tổng
đóthường do sự hấp dẫn, lôi cuốn của một “cái khác” nằm
quát của khái niệm dưới hình thức trực quan là hành
ngoài mục đích trực tiếp của việc học. động: d.
Học sinh say sưa học vì bị hấp dẫn bởi tiến trình và a. Phân tích. kếtquả học tập. b. Mô hình hoá.
Câu 11: Mục đích của các hành động học tập là: a. c. Cụ thể hoá. Các khái niệm môn học. d. Cả a,b,c. lOMoAR cPSD| 40387276
Câu 17: Khái niệm về một đối tượng nào đó của hiện a. Số lượng tri thức.
thực khách quan là:
b. Cấu trúc của tri thức được phản ánh trong hoạt độngnhận
a. Hình ảnh tâm lí về đối tượng. thức.
b. Hệ thống những dấu hiệu khái quát và bản chất của
c. Phương thức phản ánh tri thức. đốitượng. d. Cả b và c.
c. Bản thân đối tượng.
Câu 22: Chỉ sau hai lần giải các bài tập cùng loại, học
d. Năng lực thực tiễn của con người được kết tinh lại vàđược
sinh đã nắm được cách giải tổng quát của loại bài tập đó.
“gửi vào” đối tượng.
Điều này chứng tỏ sự phát triển cao của phẩm chất trí
Câu 18: Khái niệm về một đối tượng nào đó có nguồn tuệ nào? gốc trong:
a. Tốc độ định hướng trí tuệ.
a. Tâm lí, tinh thần của con người.
b. Tốc độ khái quát hoá.
b. Tên gọi của đối tượng.
c. Tính tiết kiệm của tư duy.
c. Bản thân đối tượng.
d. Tính mềm dẻo của trí tuệ.
d. Định nghĩa khái niệm.
Câu 23: Dạy học là:
Câu 19: Quá trình hình thành khái niệm cho học sinh a.
Một quá trình truyền đạt tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho
trong dạy học là quá trình: họcsinh. a.
Chuyển hoá khái niệm từ đầu giáo viên sang đầu b.
Một quá trình tổ chức, điều khiển hoạt động học của họcsinh.
họcsinh nhằm giúp các em lĩnh hội nền văn hoá - xã hội. b.
Giáo viên mô tả, giảng giải để học sinh nắm được c.
Một quá trình nêu vấn đề để học sinh giải quyết, địnhnghĩa, khái niệm.
thôngqua đó học sinh lĩnh hội được tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. c.
Giáo viên tổ chức, điều khiển hoạt động học của d.
Một quá trình tác động qua lại giữa giáo viên với
họcsinh nhằm giúp các em tái tạo lại những năng lực thực
họcsinh, nhằm làm cho học sinh lĩnh hội những tri thức, kĩ
tiễn của loài người được gửi gắm trong thế giới đối tượng năng, kĩ xảo. cho bản thân.
Câu 24: Học ngẫu nhiên trong cuộc sống thường ngày là: d.
Giáo viên hệ thống hoá những kinh nghiệm vốn có
a. Học không có mục đích, không có chương trình, nộidung
trongbản thân học sinh để hình thành ở các em những khái xác định. niệm khoa học.
b. Học thường đi kèm theo một hoạt động khác, mà sự
Câu 20: Theo quan điểm Sư phạm, cách tốt nhất để làm
lĩnhhội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo không phải là mục đích
nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh là: a. Tạo ra
chính của hoạt động đó.
những tình huống sư phạm.
c. Học mà kiến thức nắm được không hệ thống.
b. Khen thưởng, khích lệ. d. Cả a, b, c.
c. Kỉ luật, trừng phạt.
Câu 25: Hoạt động học là: d. Cả a, b và c.
a. Hoạt động theo phương thức nhà trường.
Câu 21: Sự phát triển trí tuệ được biểu hiện ở sự thay đổi về: lOMoAR cPSD| 40387276
b. Hoạt động được điều khiển bởi mục đích tự giác là lĩnhhội
c. Hoạt động đặc thù của con người nhằm lĩnh hội nhữngtri
những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và những phương thức
thức, kĩ năng, kĩ xảo mới và lĩnh hội chính bản thân hoạt hành vi nhất định. động học.
c. Hoạt động được điều khiển bởi giáo viên để lĩnh
d. Hoạt động làm thay đổi bản thân người học, do họ tiếpthu
hộinhững tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và những hình thức
tri thức, kĩ năng, kĩ xảo mới. Câu 31: Động cơ hoàn hành vi nhất định.
thiện tri thức là: d. Cả a, b, c .
a. Sự hấp dẫn, lôi cuốn bởi tri thức và phương pháp giànhlấy
Câu 26: Đối tượng của hoạt động dạy là: a.
tri thức đó của học sinh.
Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
b. Nhu cầu học và nhu cầu nhận thức của học sinh.
b. Hoạt động học của học sinh.
c. Nguyện vọng hoàn thiện tri thức của học sinh.
c. Sự phát triển trí tuệ và nhân cách của học sinh. d. Cả a, b và c.
d. Nền văn hóa - xã hội.
Câu 32: Động cơ quan hệ xã hội là:
Câu 27: Đối tượng của hoạt động học là:
a. Sự giảng dạy hấp dẫn của giáo viên.
a. Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của nhân loại.
b. Sự động viên, khuyến khích của cha mẹ, bạn bè...
b. Nền văn hoá - xã hội.
c. Địa vị cá nhân trong xã hội.
c. Sự phát triển trí tuệ và nhân cách của bản thân. d. Cả a, b và c.
d. Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo tiếp thu được trong
Câu 33: Khái niệm là: quátrình học tập.
a. Hiện tượng tinh thần, tâm lí của con người.
Câu 28: Mục đích của hoạt động dạy là:
b. Sản phẩm nhận thức của con người, bao gồm nhữngthuộc
a. Hình thành tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh.
tính chung, bản chất của nhiều sự vật, hiện tượng cùng
b. Làm cho học sinh chiếm lĩnh nền văn hoá - xã hội, loại.
pháttriển tâm lí, hình thành nhân cách.
c. Chức năng tâm lí được tư duy phản ánh.
c. Làm cho học sinh thay đổi về trí tuệ và nhân cách.
d. Hình ảnh của sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
d. Biểu tượng về sự thay đổi trí tuệ và nhân cách của họcsinh
Câu 34: Khái niệm có nguồn gốc: a.
trong quá trình dạy học. Câu 29: Mục đích của hoạt
Trong đầu của con người.
động học là: a. Thay đổi bản thân chủ thể hoạt động.
b. Trong các thuật ngữ, các định nghĩa.
b. Biểu tượng về kết quả học tập.
c. Trong các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
c. Thay đổi hoạt động và hành vi của mình. d. Cả a, b và c.
d. Thay đổi nhận thức, tình cảm và hoạt động.Câu 30: Bản
Câu 35: Điểm nào dưới đây không thuộc về các khâu
chất của hoạt động học là:
của việc hình thành khái niệm khoa học cho học sinh? a.
a. Hoạt động hướng vào làm thay đổi đối tượng học.
Làm xuất hiện nhu cầu nhận thức ở học sinh.
b. Hoạt động tích cực của học sinh nhằm tiếp thu tri thức,kĩ
b. Tổ chức học hành động trên đối tượng để phát hiện racác năng, kĩ xảo mới.
dấu hiệu bản chất của đối tượng và mô hình hoá các dấu
hiệu đó (phát biểu định nghĩa).
c. Vận dụng định nghĩa (triển khai mô hình). lOMoAR cPSD| 40387276
d. Tổ chức cho học sinh hành động với các đối tượng
a. Dạy học định hướng và thúc đẩy sự phát triển trí tuệ.
chứađựng khái niệm, nhằm tách những thuộc tính chung,
b. Mục dích của dạy học là phát triển trí tuệ cho học sinhvà
bản chất để khái quát thành khái niệm.
phát triển trí tuệ là điều kiện của dạy học.
Câu 36: Bản chất của quá trình hình thành khái niệm là:
c. Dạy học và phát triển trí tuệ là hai vấn đề khác nhau a.
Quá trình học sinh thực hiện những hành động nhất
củamột quá trình đi đến sự phát triển trí tuệ của học sinh.
địnhđể đưa khái niệm từ ngoài vào trong.
d. Dạy học bao giờ cũng gắn liền với sự phát triển trí tuệvà b.
Quá trình giáo viên tổ chức cho học sinh hành động
không thể có sự phát triển trí tuệ ngoài quá trình dạy học.
vớicác đối tượng chứa đựng khái niệm, nhằm tách những Chương 5
thuộc tính chung, bản chất để khái quát thành khái niệm.
Câu 1: Trong tâm lí học mác xít, đạo đức được hiểu là: c.
Quá trình giáo viên giúp học sinh thực hiện một
a. Hệ thống những yêu cầu con người đặt ra trong các
hệthống hành động nhất định để đưa khái niệm từ ngoài vào mốiquan hệ xã hội. trong.
b. Một trong những hình thái của ý thức xã hội. d.
Quá trình giáo viên mô tả, giảng giải, minh hoạ, cho
c. Hệ thống những chuẩn mực được con người tự đặt ra vàtự
vídụ để học sinh hiểu khái niệm.
giác tuân theo trong quá trình quan hệ xã hội. d. Cả a, b,
Câu 37: Kĩ năng là: c.
a. Khả năng vận dụng tri thức và phương pháp giải quyếtcác
Câu 2: Hành vi đạo đức là: nhiệm vụ học tập.
a. Hành vi được thúc đẩy bởi động cơ có ý nghĩa về mặtđạo
b. Hành động được luyện tập nhiều lần.
đức do cá nhân tự giác làm.
c. Hành động trí tuệ giải quyết các nhiệm vụ học tập.
b. Một hành vi có ích cho xã hội và cho cá nhân, không
d. Khả năng giải quyết các nhiệm vụ khác nhau của họctập.
viphạm các chuẩn mực đạo đức.
Câu 38: Cơ sở của kĩ năng là:
c. Một hành vi do cá nhân tự nguyện thực hiện.
a. Năng lực học tập của học sinh. d. Cả a, b, c.
b. Tri thức và phương pháp đã học.
Câu 3: Tiêu chuẩn để đánh giá một hành vi đạo đức là:
c. Khả năng trí tuệ của học sinh. a. Tính tự giác.
d. Sự nhanh trí và tháo vát của học sinh. b. Tính có ích.
Câu 39: Trong dạy học, muốn phát triển trí tuệ cho học
c. Tính không vụ lợi cá nhân. sinh thì: d. Cả a, b, c. a.
Nội dung dạy học phải cải cách cho phù hợp với yêu
Câu 4: Hành vi nào được xem là hành vi đạo đức trong cầucủa xã hội. các hành vi sau? b.
Phương pháp dạy học phải kích thích được tính tích a.
Hôm nay, Hải làm được một việc tốt và được nhà
cựchọc tập của học sinh.
trườngtuyên dương: em đã giúp được một cụ già bị ngất vào c.
Phải cung cấp cho học sinh một hệ thống tri thức và
trạm xá gần trường. Em rất vui khi nghĩ đến phần thưởng
cácbiện pháp tư duy. d. Cả a, b và c.
của bố vì bố đã hứa: "Nếu con làm được một việc tốt thì bố
Câu 40: Dạy học và sự phát triển trí tuệ có mối quan hệ sẽ có phần thưởng". với nhau, vì: lOMoAR cPSD| 40387276 b.
Hương rất chăm chỉ học hành, nhưng do chưa
d. Động cơ thể hiện sức mạnh của hành vi đạo đức.Câu 10:
cóphương pháp tốt nên kết quả học tập của em năm nào
Yếu tố nào thể hiện sức mạnh ý chí trong thực hiện cũng thấp.
hành vi đạo đức trong các yếu tố sau? a. Thiện chí. c.
Nhìn thấy cụ già chuẩn bị qua đường giữa dòng xe b. Nghị lực.
tấpnập, Hồng vội vàng chạy tới nói: “Ông ơi, ông để cháu c. Thói quen.
dắt ông qua đường". d. Cả a, b, c. d. Cả a, b, c.
Câu 5: Thiện chí được hiểu là: a.
Câu 11: Trong tình huống phải đấu tranh giữa cái “tôi Việc làm hữu ích.
cần” và “tôi muốn” thì việc thực hiện hành vi đạo đức là
b. Ý chí hướng vào việc tạo ra giá trị đạo đức.
kết quả của những yếu tố nào trong các yếu tố sau? a.
c. Khả năng bắt con người phải thực hiện các giá trị đạođức.
Thiện chí và tri thức đạo đức. d. Cả a, b, c.
b. Nghị lực và niềm tin đạo đức.
Câu 6: Yếu tố xoá đi khoảng cách giữa ý thức đạo đức c. Thói quen đạo đức.
với hành vi đạo đức, làm ý thức đạo đức thống nhất với
d. Thiện chí, nghị lực và tri thức đạo đức.Câu 12: Giáo dục
hành vi đạo đức là: a. Niềm tin đạo đức.
đạo đức thực chất là: a. Hình thành ý thức đạo đức. b. Tình cảm đạo đức.
b. Hình thành hành vi đúng với chuẩn mực đạo đức. c. Thói quen đạo đức.
c. Hình thành phẩm chất đạo đức. d. Thiện chí. d. Cả a, b, c.
Câu 7: Yếu tố quyết định trực tiếp trình độ đạo đức của
Câu 13: Yếu tố nào trong các yếu tố sau tác động vào mỗi học sinh là:
niềm tin đạo đức?
a. Sự tự tu dưỡng của học sinh.
a. Học môn đạo đức được nghe giáo viên giảng về nhữngtri
b. Việc tổ chức giáo dục của nhà trường.
thức đạo đức khái quát và hệ thống.
c. Không khí rèn luyện đạo đức của tập thể học sinh.
b. Tác động của các môn văn hoá khác (đặc biệt các
d. Nền nếp sinh hoạt và tổ chức giáo dục của gia đình.Câu mônkhoa học xã hội).
8: Tính tự giác của hành vi đạo đức được thể hiện ở:
c. Tiếp xúc với người thực, việc thực.
a. Tính tích cực của chủ thể hành động.
d. Các hình tượng nghệ thuật trong hoạt động ngoại
b. Ý thức được kết quả hành động và tự nguyện thực hiện.
khoá.Câu 14: Không khí đạo đức của tập thể là:
c. Tính tự nguyện của chủ thể hành động.
a. Tâm trạng chung bao trùm lên các hoạt động của tập thể.
d. Ý thức được mục đích và ý nghĩa hành động.Câu 9: Cách
b. Dư luận của tập thể về hành vi đạo đức của mỗi
hiểu nào không đúng về động cơ đạo đức trong các thànhviên. động cơ sau?
c. Nội quy của tập thể.
a. Động cơ đạo đức thể hiện giá trị của hành vi đạo đức. d. Cả a, b, c.
b. Động cơ đạo đức là động cơ có ý nghĩa về đạo đức.
Câu 15: Để có được dư luận tập thể tốt, người thầy giáo
c. Động cơ có thể mâu thuẫn với mục đích trực tiếp củahành
cần có khả năng nào trong các khả năng sau? động cụ thể.
a. Khả năng xây dựng được một tập thể học sinh tốt. lOMoAR cPSD| 40387276
b. Khả năng làm cho dư luận của tập thể khác nhau, có
a. Được giáo dục để tạo cơ sở về nhận thức, tình cảm, ý
sựthống nhất về cùng một vấn đề. chícần thiết.
c. Biết hướng dư luận tập thể theo một hướng có chủ địnhvà
b. Được giáo viên và tập thể giúp đỡ.
dẹp đi những dư luận không có lợi cho giáo dục đạo đức.
c. Có động cơ trong sáng. d. Cả a, b, c. d. Cả a, b, c.
Câu 16: Để gia đình có ảnh hưởng giáo dục đạo đức tốt
Câu 21: Điều nào không phải là công việc của giáo viên
cho con em mình, gia đình không nên làm điều nào dưới
khi giúp đỡ cho học sinh tự tu dưỡng? đây? a.
Lập kế hoạch tự tu dưỡng cho học sinh, trong đó
a. Ngăn cấm con em tiếp xúc với ảnh hưởng xấu từ
nêu rõnét đạo đức cần rèn luyện, củng cố hay khắc phục. bênngoài. b.
Làm cho học sinh hiểu rằng phải tự tu dưỡng trong
b. Xác định rõ mục đích giáo dục cho con cái.
hoạtđộng thực tiễn mới đạt kết quả.
c. Giáo dục con ngay cả khi có mặt hay vắng mặt bố mẹ. c.
Làm cho học sinh hiểu rằng tự kiểm tra đánh giá
d. Vừa khuyên răn con em vừa nêu tấm gương tốt của bốmẹ.
thườngxuyên là việc làm không thể thiếu của sự tự tu dưỡng.
Câu 17: Uy quyền của cha mẹ có tác dụng tốt đến giáo d.
Cần nắm mục đích, phương pháp, tổ chức tu dưỡng
dục đạo đức cho con cái là uy quyền được xây dựng trên
củahọc sinh để giúp các em định hướng đúng. Câu 22: cơ sở:
Trong tự tu dưỡng của cá nhân thì:
a. Tình yêu thương mãnh liệt.
a. Phải tự cá nhân lên kế hoạch và thực hiện, không cần
b. Thái độ, hành vi mẫu mực của cha mẹ trong cuộc sống.
sựtác động của bên ngoài.
c. Thoả mãn mọi nhu cầu của con.
b. Ý chí là quan trọng hơn mục đích.
d. Những lời khuyên răn về đạo đức, những câu chuyện kểvề
c. Không phụ thuộc sự phát triển của cá nhân mà phụ thuộcý
người tốt, việc tốt (giáo dục đạo đức). chí của cá nhân đó.
Câu 18: Cách hiểu nào không đúng về sự tự tu dưỡng?
d. Cá nhân lên kế hoạch và quyết tâm thực hiện với sự hỗtrợ
a. Là nhu cầu tự nhiên của con người. Trẻ thơ hay ngườilớn của bên ngoài.
đều có sự tự tu dưỡng.
Câu 23: Cách hiểu nào là đúng về mối quan hệ giữa nhu
b. Hệ thống hành động tự giác nhằm hoàn thiện bản thân.
cầu và hành vi đạo đức trong các cách hiểu sau? a. Nhu
c. Là con đường giáo dục đạo đức quan trọng của cá nhân.
cầu đạo đức quy định hành vi đạo đức.
d. Là khả năng chỉ có ở con người.
b. Nhu cầu đạo đức chỉ được thể hiện qua hành vi đạo đức.
Câu 19: Nguồn gốc của sự tự tu dưỡng ở cá nhân là do
c. Hành vi đạo đức có thể làm biến đổi nhu cầu đạo đức.
yếu tố nào trong các yếu tố sau? a. Hoàn cảnh bên ngoài. d. Cả a, b, c. b. Giáo dục.
Câu 24: Hiểu như thế nào là đúng về mối quan hệ giữa c. Kinh nghiệm sống.
các yếu tố trong cấu trúc tâm lí của hành vi đạo đức? d. Cả a, b, c. a.
Tri thức đạo đức soi sáng con đường tới mục đích
Câu 20: Để có sự tu dưỡng tốt cần những điều kiện nào
củahành vi. Nó là cơ sở của niềm tin, tình cảm và động cơ,
trong các điều kiện sau?
thiện chí, thói quen đạo đức. lOMoAR cPSD| 40387276 b.
Nghị lực phải do tri thức, thiện chí và tình cảm đạo
c. Nghề tái sản xuất sức lao động cho xã hội.
đứctạo ra mới giúp con người biến ý thức thành hành vi đạo
d. Nghề làm cầu nối giữa quá khứ và tương lai.Câu 3: Lòng đức.
yêu trẻ của người thầy giáo được thể hiện qua: c.
Thói quen làm cho ý thức và hành vi đạo đức được
a. Thái độ hài lòng, sung sướng khi được tiếp xúc với trẻem.
thựchiện thống nhất mà không đòi hỏi nỗ lực ý chí. d. Cả a,
b. Sự quan tâm đầy thiện chí đối với trẻ em. b, c.
c. Sẵn sàng giúp đỡ trẻ em trong mọi điều kiện.
Câu 25: Thói quen đạo đức có thể hiểu là: d. Cả a, b, c
a. Hành vi sẵn sàng thực hiện chuẩn mực đạo đức.
Câu 4: Phẩm chất nào không phù hợp với tình cảm nghề
b. Hành vi đạo đức ổn định đã trở thành nhu cầu của dạy học? conngười.
a. Thế giới quan Mác - Lênin, lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
c. Hành động tự động hoá.
b. Lòng yêu người, yêu nghề. d. Cả a, b, c.
c. Sự uỷ mị, yếu mềm đối với trẻ.
Câu 26: Trong việc giáo dục trẻ em, phong cách giáo dục
d. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp. tốt nhất là:
Câu 5: Năng lực sư phạm của người thầy giáo bao gồm: a. Phong cách dân chủ.
a. Các năng lực dạy học.
b. Phong cách độc đoán, gia trưởng.
b. Các năng lực tổ chức. c. Phong cách tự do.
c. Các năng lực giáo dục. d. Cả a,b,c. d. Cả a, b, c
Câu 27: Phương pháp giáo dục tốt nhất là:
Câu 6: Người thầy giáo có năng lực chế biến tài liệu là
a. Áp đặt, cưỡng bức thực hiện theo mệnh lệnh. người:
b. Giảng giải, thuyết phục, động viên , giám sát.
a. Biết xác định đúng đắn và chính xác tài liệu cần truyềnđạt
c. Hoàn toàn để trẻ tự do làm theo ý mình. cho học sinh. d. Cả a,b,c.
b. Biết chế biến tài liệu theo lôgíc khoa học và lôgíc sưphạm. Chương 6
c. Dự kiến các hành động học tập của học sinh và nhữngtình
Câu 1: Điểm nào dưới đây không phù hợp với nghề dạy
huống sư phạm sẽ xảy ra khi học sinh tiếp nhận tài liệu học? học tập.
a. Nghề có đối tượng là con người đang phát triển. d. Cả a, b, c.
b. Nghề có công cụ lao động là nhân cách của chính
Câu 7: Yếu tố quan trọng trong cấu trúc nhân cách, ngườithầy.
quyết định niềm tin chính trị, quyết định hành vi và ảnh
c. Nghề được phép tạo ra thứ phẩm.
hưởng của thầy giáo đối với trẻ là: a. Lí tưởng đào tạo thế
d. Nghề sáng tạo sư phạm cao. hệ trẻ.
Câu 2: Điểm nào dưới đây không phù hợp với nghề dạy
b. Thế giới quan khoa học. học?
c. Phẩm chất đạo đức.
a. Nghề tạo ra sản phẩm tiêu dùng cho xã hội. d. Lòng yêu trẻ.
b. Nghề tạo ra nhân cách con người. lOMoAR cPSD| 40387276
Câu 8: Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học
a. Năng lực hiểu học sinh. trên lớp là:
b. Lòng yêu nghề, yêu trẻ.
a. Dự đoán được mức độ căng thẳng của học sinh khi tiếpthu
c. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ. bài mới.
d. Tri thức và tầm hiểu biết rộng.
b. Xây dựng biểu tượng chính xác về mức độ lĩnh hội bàicủa
Câu 14: Việc nhận thức sâu sắc về tính có ích của nghề học sinh.
nghiệp là biểu hiện của:
c. Xác định mức độ hiểu bài của học sinh qua nét mặt.
a. Thế giới quan khoa học. d. Cả a, b và c.
b. Lòng yêu thương con người.
Câu 9: Cơ sở để hình thành thế giới quan khoa học của c. Lòng yêu nghề.
người thầy giáo là:
d. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.
a. Có tình cảm nghề nghiệp.
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng b. Có tư tưởng đúng.
của năng lực dạy học của người thầy giáo? a. Năng lực
c. Có hiểu biết sâu rộng. cảm hoá học sinh.
d. Thực tiễn cuộc sống.
b. Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học.
c. Tri thức và tầm hiểu biết, năng lực chế biến tài liệu.
Câu 10: Khả năng đánh giá đúng đắn tài liệu học tập là
d. Năng lực ngôn ngữ và kĩ thuật dạy học.
thành phần của năng lực:
Câu 16: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng
a. Tri thức và tầm hiểu biết rộng.
của năng lực của người thầy giáo?
b. Hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
a. Năng lực vạch dự án phát triển nhân cách người họcsinh. c. Chế biến tài liệu.
b. Năng lực thiết kế tài liệu.
d. Nắm vững kĩ thuật dạy học. c. Năng lực giao tiếp.
Câu 11: Tri thức và tầm hiểu biết của người thầy giáo là:
d. Năng lực cảm hoá học sinh và năng lực khéo léo ứng xửsư
a. Nắm vững và hiểu biết sâu rộng môn mình phụ trách. phạm.
b. Có vốn hiểu biết các khoa học khác và kiến thức văn hoáchung.
c. Khả năng nghiên cứu khoa học, tự học, tự bồi dưỡngkiến
thức chuyên môn, nghiệp vụ. d. Cả a, b, c
Câu 17: Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học
Câu 12: Những phẩm chất nhân cách cần có ở người và giáo dục là: thầy giáo là:
a. Hạt nhân trong cấu trúc nhân cách người thầy giáo.
a. Thế giới quan khoa học
b. Chỉ số cơ bản trong năng lực sư phạm.
b. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ. Yêu người, yêu nghề.
c. Là yếu tố quyết định sự thành bại của giáo viên tronghoạt
c. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp. động sư phạm. d. Cả a, b, c.
d. Là phẩm chất đặc trưng của nghề dạy học.Câu 18: Kĩ
Câu 13: Muốn trở thành người đánh thức được những
năng thiết kế được những bước đi dẫn dắt học sinh
sức mạnh tiềm ẩn bên trong đứa trẻ, người thầy giáo cần phải có: lOMoAR cPSD| 40387276
phát hiện ra khái niệm là thuộc về: a. Năng lực hiểu
Câu 23: Đặc điểm đặc trưng của nghề thầy giáo là: a. học sinh.
Nghề có đối tượng là con người đang phát triển.
b. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học. b.
Nghề mà công cụ lao động là nhân cách của chính
c. Năng lực chế biến tài liệu. ngườithầy. d. Năng lực ngôn ngữ. c.
Nghề hình thành và phát triển nhân cách cá nhân,
Câu 19: Biểu hiện cơ bản nhất của năng lực khéo léo ứng
tái sảnxuất sức lao động. d. Cả a, b, c xử sư phạm là:
Câu 24: Người ta đã làm một thực nghiệm: Đề nghị 10
a. Nhanh chóng phát hiện vấn đề.
giáo viên dạy giỏi, 10 giáo viên dạy khá và 10 giáo viên
b. Biết biến cái bị động thành cái chủ động.
dạy trung bình, mỗi người phân tích một bảng câu hỏi
c. Nhạy bén về mức độ sử dụng các tác động sư phạm.
môn học của học sinh lớp 10 và cho biết số câu hỏi mà d. Cả a, b, c.
học sinh sẽ trả lời được, số câu hỏi khó, không trả lời
Câu 20: Biết lường trước phản ứng của học sinh khi tác
được. Đồng thời cho 100 học sinh lớp 10 làm các câu hỏi
động đến các em là biểu hiện của: a. Năng lực chế biến
đó. So sánh các kết quả dự đoán của các giáo viên dạy tài liệu.
giỏi, khá và trung bình với kết quả làm bài của học sinh.
b. Năng lực hiểu học sinh.
Thực nghiệm trên nhằm phát hiện năng lực gì trong hệ
c. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.
thống năng lực dạy học của giáo viên? a. Năng lực hiểu
d. Năng lực cảm hoá học sinh. học sinh.
Câu 21: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng
b. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.
của năng lực chế biến tài liệu:
c. Năng lực chế biến tài liệu. a.
Trình bày tài liệu theo suy nghĩ và lập luận riêng d. Năng lực ngôn ngữ. củamình.
Câu 25: Giờ tập làm văn. Cô giáo ra đề: " Hãy viết cảm b.
Dự đoán được những thuận lợi và khó khăn, mức
xúc về mẹ của em".
độcăng thẳng cần thiết của học sinh khi tiếp nhận tài liệu.
An cầm bút suy nghĩ, rồi nó hãnh diện. Nó nhủ thầm đây c.
Tìm ra những phương pháp mới, hiệu nghiệm để
là dịp để bày tỏ cảm xúc của mình. Nó viết:"... chưa một
làmcho bài giảng sẽ hấp dẫn, lôi cuốn học sinh.
lần được nhìn thấy mẹ, nhưng em đã sống trong vòng tay d.
Nhạy cảm với cái mới và giàu cảm xúc sáng tạo
thương yêu của dì. Dì thương yêu như một người mẹ sưphạm.
thực thụ, không như gièm pha của người đời: mấy đời
Câu 22: Biết vạch kế hoạch hoạt động một cách cụ thể,
bánh đúc có xương...". Giờ trả bài nó hồi hộp trong tâm
khoa học và kế hoạch kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kế
trạng hạnh phúc. Nhưng thật bàng hoàng, trước mắt nó,
hoạch hoạt động là biểu hiện của:
bài văn chỉ được điểm 1 đỏ chót với lời phê của cô giáo: a. Năng lực dạy học.
"Lạc đề". Nó chua xót: Mẹ ơi! Tình huống trên thể hiện
b. Năng lực tổ chức các hoạt động sư phạm.
hạn chế trong năng lực nào của giáo viên?
c. Năng lực giao tiếp sư phạm.
a. Năng lực kiểm tra đánh giá học sinh. d. Năng lực giáo dục.
b. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
c. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học. lOMoAR cPSD| 40387276 d. Năng lực giao tiếp.
Thầy nói tiếp: “Không ai đọc được thì thầy đọc giùm
Câu 26: Yếu tố nào không đặc trưng của năng lực nắm nhé”:
vững kĩ thuật dạy học?
Năng mưa thì giếng năng đầy. a.
Nắm vững các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới,
Sao không có nước cho thầy.... rửa tay Cả lớp
tạo racho học sinh vị trí của người "phát minh", "sáng tạo"
...ồ lên, cười ...rồi im lặng.
trong quá trình học tập.
Tình huống trên thể hiện năng lực nào là chủ yếu của b.
Gây hứng thú và kích thích tính độc lập sáng tạo giáo viên?
trongtư duy và trong hành động học tập.
a. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm. c.
Trình bày tài liệu theo suy nghĩ và lập luận riêng b. Năng lực giao tiếp. củamình.
c. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục. d.
Tạo tâm thế có lợi cho việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng,
d. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.Câu 30: Khi kĩxảo cho học sinh.
trả bài kiểm tra, Đạt ngồi ở cuối lớp đập tay lên bàn
Câu 27: Năng lực ngôn ngữ của người thầy giáo thể hiện
nói to: "Thầy không công bằng". Tôi bình tĩnh gọi em ở chỗ:
lên: "Sao không công bằng, em nói cho thầy nghe". a.
Nội dung ngôn ngữ chứa đựng mật độ thông tin
Đạt trả lời: "Bài của em và của bạn Hiệp làm đúng
cao,chính xác và lôgíc chặt chẽ.
như nhau nhưng bài của Hiệp được 7 điểm còn của em b.
Có cách diễn đạt giản dị, sinh động, giàu hình ảnh,
chỉ có 6 điểm". Tôi bảo: "Hai em đưa bài cho thầy
cóngữ điệu, mạch lạc và đúng ngữ pháp v.v..
xem". Tôi đọc kĩ hai bài và chỉ ra chỗ thiếu trong bài c.
Có sự kết hợp hài hoà ngôn ngữ nói với các phương
của Đạt cho em xem. Lúc này, em bắt đầu tái mặt rồi
tiệnphi ngôn ngữ khác. d. Cả a, b, c.
xin lỗi thầy. Tôi nói:" Khi muốn nói điều gì, em phải
Câu 28: Trong lớp có một học sinh nói tục. Thầy giáo
suy nghĩ cho kĩ. Lần này thầy tha lỗi cho em."
nghe thấy, nhưng không hề quát nạt, thầy bảo một học
Tình huống trên thể hiện năng lực nào là chủ yếu của
sinh khác mang đến một cốc nước sạch. Thầy cầm lấy, giáo viên?
đưa cho học sinh nói tục và nói: “Em hãy ra ngoài kia a. Năng lực giao tiếp.
súc miệng cho sạch rồi vào lớp học tiếp”. Cậu học trò cúi
b. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
đầu ngượng với lỗi lầm của mình. Cả lớp im lặng. Từ đó
c. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.
không ai còn nghe thấy lời nói tục nữa. Tình huống
d. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.
trên thể hiện năng lực nào là chủ yếu của giáo viên? a. Năng lực giao tiếp.
b. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
c. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.
d. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.
Câu 29: Cuối tiết toán, thầy đi xuống lớp và nói: “Ca dao
Việt Nam rất phong phú. Em nào có thể đọc cho cả lớp
nghe một bài hợp cảnh bây giờ”. Cả lớp không đọc được.