










Preview text:
lOMoAR cPSD| 61431571
CHƯƠNG I: TRIẾT HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC:
- Ra đời cách đây 2500 năm/ từ TK VIII -> IV TCN
3 định nghĩa về TH:
+ Theo quan điểm của người Hy Lạp cổ đại, TH là yêu mến sự thông thái (hiểu biết sâu, rộng về TG).
Lý do: TH ban đầu chỉ ra đời ở các trung tâm văn hóa lớn nhất, khi ấy là Hy Lạp
(nôi văn minh của nhân loại) (hiểu biết sâu rộng)
+ Theo quan điểm của người TQ, TH là triết lý về cuộc sống và con người (triết lý sống)
Lý do: TQ là đất nước có văn hóa ảnh hưởng mạnh mẽ đến VN (1000 năm đô hộ
thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc)
Văn hóa thể hiện qua: *Ngôn ngữ: chữ Nôm, chữ Quốc ngữ (Alexandre De Rhodes)
+ Theo quan điểm của người Ấn Độ, TH là chiêm nghiệm về cuộc sống và con
người, suy tưởng về vũ trụ, nhân sinh để tìm ra con đường giải thoát cho con
người (phải có hiểu biết sâu rộng). (chiêm ngưỡng khác chiêm nghiệm)
KẾT LUẬN: TH là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về TG, về
con người và về vị trí của con người trong TG đó.
• TH có nguồn gốc từ đâu? (2) - Nguồn gốc nhận thức của TH:
+ TH ra đời khi trình độ tư duy của con người đạt đến mức trừu tượng hóa, khái quát hóa
(trừu tượng: những thứ phải suy nghĩ) - Nguồn gốc xã hội:
+ Trong xã hội đã có phân công lao động xã hội: lao động trí óc tách khỏi lao động
chân tay. Các người lao động trí óc chuyên tâm nghiên cứu và hình thành TH
• Đối tượng nghiên cứu của TH là gì?
- Đối tượng nghiên cứu của TH biến đổi theo thời gian
a. Thời kì Cổ đại: + Thời gian: trước TK V
+ Đặc điểm XH: Khoa học mới chỉ manh nha -> nghiên cứu tri thức của tất cả các
lĩnh vực -> TH tự nhiên b. Thời kì Trung cổ:
+ Thời gian: Thế kỉ V -> XV -> 1000 năm lOMoAR cPSD| 61431571
+ Đặc điểm XH: “Đêm trường Trung cổ” – KH ko phát triển được (vì KH là ánh sáng)
-> Vì giáo hội thống trị XH (giáo hội có giáo lý -> giáo lý quyết định, chi phối
XH, nếu trái lại thì bị tiêu diệt -> KH thường trái lại với giáo lý)
+ Đối tượng nghiên cứu: kinh thánh -> niềm tin, thiên đàng, địa ngục, sự sống đời đời
TH trở thành nữ tì của thần học -> TH kinh viện
TH thời đại này mang tính chất duy tâm là chủ yếu c. Thời kì Cận đại:
+ Thời gian: Thế kỉ XVI -> XVIII
+ Đặc điểm XH: “Phục hưng” -khôi phục và phát triển -> KH có sự phân ngành> KH đư ợc TH là KH của
mọi KH -> TH nghiên cứu tri thức của
tất cả các ngành KH ->
-> Đỉnh cao là TH của Heghen d. Thời kì Hiện đại:
+ Thời gian: Thế kỉ XIX -> đến nay
+ Đặc điểm XH: KH được chia ra làm các chuyên ngành -> TH chỉ đi vào nghiên
cứu những vấn đề chung nhất tồn tại trong mọi lĩnh vực
Tại sao nói TH là hạt nhân lý luận của TG quan?
- TG quan là quan điểm của con người về TG, con người và vị trí của con người trong TG đó
- TGQ có 3 hình thức cơ bản:
+ TGQ huyền thoại (quan điểm dựa trên truyền thuyết, thần thoại) -> sai vì truyền thuyết thường hư cấu
+ TGQ tôn giáo (quan điểm thông qua 1 tôn giáo nào đó) -> sai vì tôn giáo là dựa
trên sự phản ánh hư ảo
+ TGQ triết học -> TH là hạt nhân lí luận của TGQ vì: _ Bản thân TH là TGQ
_ TH là thành phần cốt lõi, qtrong nhất trong TGQ của các KH khác
_ TH ảnh hưởng và chi phối các TGQ như tôn giáo, kinh nghiệm, thông thường lOMoAR cPSD| 61431571
_ TGQ TH quy định các quan niệm của con ng về các vấn đề của TG
2. VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC:
- Theo Anghen, vấn đề cơ bản của mọi TH là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức (tư duy và tồn tại)
- “Con người và TG có nguồn gốc từ đâu?”
Có duy nhất 1 vấn đề cơ bản của TH
- Vấn đề cơ bản của TH có tính 2 mặt
a. Mặt thứ nhất:
- VC hay YT có trước, quyết định?
+ VC có trước, quyết định YT -> Chủ nghĩa duy vật HÌNH THỜI ĐẠI BIỂU ĐẶC ĐIỂM THỨC GIAN
CNDV cổ VI-III TCN Talet, Heralclit, Ngây thơ, tự phát, cảm tính, đại Empedoclo,
dựa trên quan sát trực tiếp, Democrit (ông
phỏng đoán, thiếu cơ sở KH tổ vật lí, triết học) CNDV XVIIXVIII Ph. Becon, -
Coi thế giới là tổng số siêu hình -
T.Hopxo (Anh), các sựvật, hiện tượng XIX Didro, Honbach -
Các sự vật, hiện tượng (Pháp)
lại kocó mqh với nhau, ko vận động, ptrien,… CNDV XIX - XX Mác, Anghen,
-Coi TG là 1 thể thống nhất biện chứng Lenin
giữa các sự vật, hiện tượng -
Các sự vật, hiện tượng có
mqh, ko ngừng vận động, ptrien,..
+ YT có trước, quyết định VC -> Chủ nghĩa duy tâm CNDT chủ quan CNDT khách quan
- Ý thức con người có trước
- Ý thức bên ngoài con người có trước
Chủ nghĩa nhất nguyên
+ VC và YT cùng có và độc lập với nhau -> Chủ nghĩa nhị nguyên
b. Mặt thứ 2: “Con người có nhận thức được TG hay ko?”
- Các quan điểm cho rằng con người có thể nhận thức được TG -> Thuyết khả tri lOMoAR cPSD| 61431571
- Các quan điểm cho rằng con người ko thể nhận thức được TG -> Thuyết bất khả tri
- Các quan điểm cho rằng con người vừa có thể, vừa ko thể nhận thức được TG ->
Thuyết hoài nghi -> Thúc đẩy KHKT
3. BIỆN CHỨNG VÀ SIÊU HÌNH:
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử:
Phương pháp biện chứng
Phương pháp siêu hình
-Dùng để chỉ: (chỉ cần chỉ 1 trong 5) -Dùng để chỉ: + Mối liên hệ + Không mối liên hệ + Sự tương tác + Không sự tương tác + Sự chuyển hóa + Không sự chuyển hóa + Sự vận động + Không sự vận động + Sự ptrien + Không sự ptrien
->Theo quy luật của sự vật, hiện tượng -
Là phương pháp xem xét sự vật,
- Là phương pháp xem xét sự vật, hiện hiện tượng trong trạng thái siêu hình –
tượng trong trạng thái biện chứng –
tức là trong trạng thái cô lập, tĩnh lặng
tức là trong mối liên hệ, sự tương
của sự vật, hiện tượng đó.
tác,… của sự vật, hiện tượng đó. -
Nhận thức đối tượng trong
-Nhận thức đối tượng trong các mối
trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời
liên hệ phổ biến: vận động, ptrien,… -
Là phương pháp được đưa từ
- Là phương pháp giúp con người ko
toán học và vật lý học cổ điển vào các
chỉ thấy sự tồn tại của các sự vật mà
khoa học thực nghiệm và TH
còn thấy cả sự sinh thành, ptrien và -
Có vai trò to lớn trong việc giải tiêu vong của chúng
quyếtcác vấn đề của cơ học nhưng hạn
- Phương pháp tư duy biện chứng trở
chế khi giải quyết các vấn đề để vận
thành công cụ hữu hiệu giúp con người động, liên hệ
nhận thức và cải tạo TG
b. Các hình thức của phép biện chứng: - Là học thuyết nghiên
cứu biện chứng của TG - PBC có 3 hình thức cơ bản: + PBC tự phát cổ đại + PBC duy cổ điển Đức + PBC duy vật
- PBC tự phát cổ đại (phương Đông): PBC âm dương PBC ngũ hành lOMoAR cPSD| 61431571
-Thái cực – Lưỡng nghi – Tứ triều – Thủy Bát quái – Vạn vật Kim Mộc - Nếp + Tẻ -
Hạc (trên trời – dương) – Rùa Thổ Hỏa (dưới núi – âm) -
Bia đá (núi đá – dương) – Rùa
Tương sinh – Tương khắc
(dưới núi – âm) - Long mạch
-Xem bói: Nên yêu Mộc (1988, 2002, 2003, 2010) Kim (2001, 2000) I.
TRIẾT HỌC MÁC – LENIN VÀ VAI TRÒ CỦA TH ML TRONG ĐỜI SỐNG XH
1. Sự ra đời và phát triển của TH M-L
a. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời TH M-L *
Điều kiện KT-XH:
- Ra đời vào những năm 40 của TK XIX/ 1840-1849/ 184x/ nửa đầu TK XIX
- Cuộc CMCN ptrien mạnh mẽ, bắt đầu từ 1784 (máy hơi nước của J) tại
Anh, bắt đầu từ CN dệt may (nhẹ)
- Khi CMCN trở nên mạnh mẽ làm phương thức SX tư bản trở nên vững
chắc -> Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản trở nên gay gắt -> Đấu
tranh -> Giai cấp vô sản thất bại: Thiếu lý luận CM soi đường -> CN M-L -> TH M-L ra đời
* Tiền đề lý luận: M-Ă kế thừa tinh hoa tư tưởng lý luận của nhân loại
- Về TH: + TH cổ điển Đức + PBC Hêghen -> Duy tâm
+ CNDV của Phoi-ơ-bác -> Siêu hình
-> CNDV biện chứng của Mác
- Về KT-CT: Kinh tế ctri học cổ điển Anh (Adam Smith và David Ricardo)
- Về CNXH: CNXH ko tưởng Pháp (Xanh Ximon, Charles Fourier, Robert Owen)
* Tiền đề khoa học tự nhiên:
- Học thuyết về tế bào Schleiden lOMoAR cPSD| 61431571
- Học thuyết về sự tiến hóa của các giống loài Darwin- Định luật bảo toàn
và chuyển hóa năng lượng Lomonoxop
* Nhân tố chủ quan:
- Tài năng của Mác và Ănghen
- Tình cảm đặc biệt của M-Ă dành cho người lao động
- Tình bạn vĩ đại của M-Ă
b. Các giai đoạn hình thành và ptrien của TH M-L (giáo trình)
- Giai đoạn M&A: xây dựng (1942/1943), khánh thành (1848 – chính thức
ra đời vì có sự ra đời của “Tuyên ngôn Đảng Cộng sản”), phát triển (1849 – 1895)
(Mác: 1818-1883 thọ 65, Ă 1820-1895 thọ 75, Lenin 1870-1924 thọ 54)
Tại sao Ă là người sáng lập nhưng lại ko có tên)
- Giai đoạn Lenin: bảo vệ, bổ sung, ptrien
2. Đối tượng và chức năng của TH M-L (slides)
3. Vai trò của TH M-L (giáo trình)
CHƯƠNG II: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG I.
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Quan điểm của CNDT và CNDV trước Mác về phạm trù VC
- CNDT cho rằng VC là spham của YT YT có trước YT quyết định VC
- Các nhà DV cổ đại đồng nhất VC với 1 dạng cụ thể của nó
+ Talet: VC là nước -> Sai
+ Anasimen: VC là ko khí -> Sai
+ Heraclit: VC là lửa -> Sai
+ Democrit: VC là nguyên tử -> Sai Vì làm cho VC biến mất
- Các nhà DV cận đại nhìn chung có quan điểm giống các nhà DV cổ đại, nhưng họ
đồng nhất VC với khối lượng các nguyên tử của vật.
- 1901: Kauferman chế ra bình gia tốc lOMoAR cPSD| 61431571
Quan điểm về VC của các nhà DV trc Mác đều có những hạn chế và sai lầm nhất định
CNDT thắng thế -> Các nhà khoa học khủng hoảng TGQ -> Trc bối cảnh đó,
Lenin đã đưa ra định nghĩa VC như sau: Giáo trình T128 c.
Quan niệm của TH M-L về phạm trù VC: -
Phạm trù TH:
+ Là những phạm trù chung nhất tồn tại trong mọi lĩnh vực
+ VC với tư cách là phạm trù TH là VC nói chung, vô tận, vô hạn, ko có sinh ra, ko có mất đi
+ Còn các dạng VC của các KH cụ thể, thì có sinh ra và có mất đi
- Thực tại khách quan:
+ Thuộc tính cơ bản nhất để phân biệt VC với YT là khách quan
+ VC là tất cả những gì có thật và khách quan
+ Là tất cả những gì con người có thể cảm, biết khi nó trực tiếp hoặc gián tiếp tác
động lên giác quan của con người
- Ý thức chỉ là sự phản ánh VC -> VC có trc và quyết định ý thức -> Con ng có thể nhận thức đc TG d.
Phương thức và hình thức tồn tại của VC
Phương thức tồn tại của VC là: vận động, tức là nhờ có vận động mà người ta biết VC tồn tại.
- Theo Anghen, vận động là mọi sự biến đổi nói chung từ sự dịch chuyển vị trí đơn
giản trong ko gian đến sự ptrien của tư duy con ng.
- Anghen chia vận động thành 5 loại từ thấp đến cao: + Vận động cơ học: biến đổi vị trí
+ Vận động lý học: biến đổi của nhiệt, điện, trường,…
+ Vận động hóa học: biến đổi các chất
+ Vận động sinh học: biến đổi cơ thể
+ Vận động xã hội: biến đổi các quan hệ kinh tế, ctri, văn hóa, tình cảm,…
- Đứng im: là trạng thái đặc biệt của vận động, là vận động trong thế cân bằng ổn định.
- Đứng im là tương đối, còn vận động là tuyệt đối
- Đứng im là tạm thời, còn vận động là luôn luôn
Hình thức tồn tại của VC là ko gian và tg
- Ko gian dùng để chỉ hình thức, kích thước, kết cấu của SVHT Lưu ý: ko
có sự vật nào lại ko có ko gian của nó
- Thời gian dùng để chỉ sự biến đổi nhanh chậm, kế tiếp nhau của SVHT lOMoAR cPSD| 61431571 2. Ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
- “Ý thức là sự phản ánh của TG khách quan vào óc người”
- Nguồn gốc tự nhiên của ý thức: là não người và TG khách quan
+ Não người là dạng VC có tổ chức cao nhất trong giới tự nhiên
+ Não người là cơ quan duy nhất sinh ra YT
+ TG khách quan là nguồn gốc tự nhiên t2 sinh ra YT vì nó là cái sinh ra hình ảnh
trong bộ não của con người
- Nguồn gốc xã hội của YT: là lao động và ngôn ngữ
+ Lđ là quá trình con ng sd công cụ lđ tác động vào giới tự nhiên nhằm biến các
dạng VC của giới tự nhiên thành spham thỏa mãn nhu cầu con ng
+ Nhờ có lđ mà cấu trúc cơ thể và bộ não con người ptrien
+ Nhờ có lđ mà con ng ngày càng phát hiện được những thuộc tính của tự nhiên từ
đó hình thành YT cho mình
+ Ngôn ngữ nói (1 dạng âm tiết quy ước của 1 cộng đồng nào đó) -> Chữ viết (1
dạng kí tự quy ước của 1 cộng đồng nào đó)
+ Trong quá trình lao động, con ng nảy sinh nhu cầu truyền đạt kinh nghiệm
và giao tiếp với nhau -> ngôn ngữ ra đời -> YT xhien + Mác nói “Ngôn ngữ là
vỏ bọc VC của tư duy” b. Bản chất của YT
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của TG khách quan, tùy vào lăng kính phản ánh
của từng người mà ta thu được những hình ảnh khác nhau. - YT là sự phản ánh sáng tạo vì
+ Phản ánh là thuộc tính có ở mọi dạng VC
+ Phản ánh sáng tạo chỉ có ở YT con ng vì nó ko phản ánh nguyên si mà chỉ phản
ánh cái bản chất, cái thông tin từ đó đưa ra các mô hình lý thuyết hoặc các dự báo
+ YT có bản chất XH vì nó chỉ được hình thành thông qua hoạt động thực tiễn XH của con ng c. Kết cấu của YT
- YT có kết cấu hết sức phức tạp, gồm nhiều yếu tố hợp thành
- Kết cấu của YT nếu xét theo chiều ngang gồm 3 yếu tố chính: tri thức (hiểu bt),
tình cảm (rung động của 1 chủ thể trước 1 khách thể nào đó), ý chí (là sức mạnh
giúp con ng vượt qua rào cản để đạt được mục đích) - Tri thức là qtrong nhất vì:
+ Phương thức tồn tại của YT là tri thức, tức là để đánh giá YT của con ng cta cần
căn cứ vào tri thức của họ
+ Tri thức sẽ quyết định những yếu tố còn lại của YT
- Kết cấu của YT xét theo chiều dọc thì gồm: tự ý thức, tiềm thức, vô thức 3. MQH giữa VC và YT lOMoAR cPSD| 61431571
- Chúng có MQH biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau - VC là cái có trc, quyết định YT vi:
+ Nguồn gốc của YT là VC
+ VC thay đổi thì sớm muộn gì YT cũng thay đổi theo
+ Nội dung của YT là do VC quy định
- YT quyết định ngược lại VC theo 2 hướng
+ Nếu YT phản ánh đúng điều kiện, hoàn cảnh của đối tượng VC thì thúc đẩy đối tượng VC ptrien
+ Nếu YT phản ánh ko đúng điều kiện, hoàn cảnh của đối tượng VC thì kìm hãm đối tượng VC ptrien
- Lưu ý: YT chỉ tác động ngc trở lại VC khi thông qua hoạt động thực tiễn của con người
4. Ý nghĩa phương pháp luận:
- Vì VC là cái có trc và quyết định YT nên khi xem xét SVHT cần xuất phát từ thực
tế khách quan, tôn trọng khách quan.
- Vì YT là sự phản ánh sáng tạo nên cần phải phát huy tính năng động, chủ quan
sáng tạo trong YT mỗi người. II.
Phép biện chứng duy vật:
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật:
a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan: -
Biện chứng khách quan là biện chứng của thế giới VC
- Biện chứng chủ quan là sự phản ánh biện chứng khách quan vào YT con người
b. Phép biện chứng duy vật:
- Là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của TG thành hệ thống các
nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn
- Phép biện chứng DV là khoa học nghiên cứu những mối liên hệ cơ bản nhất,
những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
- Là hình thức ptrien cao nhất của phép biện chứng vì
+ Phép BCDV được xây dựng trên nền tảng TGQ duy vật khoa học
+ Phép BCDV là sự kết hợp giữa phương pháp luận biện chứng và TGQ duy vật
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật: 2 nguyên lý, 3 quy luật, 6 cặp phạm trù
a. Hai nguyên lý của phép BCDV
Nguyên lý về MQL phổ biến - Các khái niệm:
+ Mối liên hệ là sự tác động qua lại, sự quy định và chuyển hóa lẫn nhau giữa
các SVHT hoặc giữa các mặt trong cùng 1 SVHT + Mối liên hệ phổ biến có 2 cách hiểu:
Dùng để chỉ tính phổ biến của mỗi liên hệ lOMoAR cPSD| 61431571
Dùng để chỉ 1 mối liên hệ nhưng tồn tại ở nhiều SVHT
- Tính chất của mối liên hệ:
+ MLH có tính khách quan vì nó bắt nguồn từ tính thống nhất VC của TG
+ MLH có tính phổ biến vì nó tồn tại trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy
+ MLH có tính đa dạng phong phú vì sự vật khác nhau, mối liên hệ khác nhau
+ Trong cùng 1 MLH ở thời điểm khác nhau, MLH khác nhau - Ý nghĩa:
+ Vì MLH có tính phổ biến nên cần quán triệt quan điểm toàn diện
- Quan điểm toàn diện là quan điểm đòi hỏi phải xem xét tất cả các mặt, các khâu,
các MLH,… có như thế mới hiểu được bản chất của SVHT
- Vì MLH có tính đa dạng và phong phú nên khi xem xét SVHT cần quán triệt quan
điểm lịch sử, cụ thể.
- Quan điểm lịch sử, cụ thể đòi hỏi khi xem xét phải đặt SVHT trong 1 điều kiện,
hoàn cảnh nhất định, phải xem xét từng mặt, từng khâu, từng MQH, … có như thế
mới hiểu được hết bản chất SVHT đó Nguyên lý về sự ptrien: - Khái niệm:
+ Các nhà siêu hình ko thừa nhận sự ptrien nhưng nếu thừa nhận thì họ coi sự
ptrien đơn giản chỉ là tang lên về lượng – nó diễn ra theo hình tròn khép kín – tức
là lặp lại nguyên si cái ban đầu.
+ Theo các nhà DVBC thì ptrien là sự vận động đi lên từ kém hoàn thiện – hoàn
thiện hơn, ptrien diễn ra theo hình xoáy ốc – tức là sự vật lặp lại cái ban đầu
nhưng ở trình độ ptrien cao hơn.
+ Lưu ý: phân biệt ptrien với tang trưởng hay là ptrien với vận động
- Tính chất của sự ptrien:
+ Ptrien có tính khách quan vì nguyên nhân của sự ptrien nằm bên trong SVHT
+ Ptrien có tính phổ biến vì nó diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội, tư duy
+ Ptrien có tính kế thừa vì sự vật ra đời sau phải giữ lại tính hợp lý của sự vật trc để ptrien cao hơn
+ Ptrien có tính đa dạng phong phú vì sự vật khác nhau, quá trình ptrien đã khác
nhau, trong cùng 1 sự vật trong thời điểm khác nhau, quá trình ptrien đã khác nhau - Ý nghĩa:
+ Vì ptrien có tính phổ biến nên khi xem xét SVHT cần quán triệt quan điểm
ptrien, quan điểm này đòi hỏi khi xem xét phải đặt sự vật trong sự vận động và
biến đổi không ngừng, từ đó tìm ra khuynh hướng để chuyển hóa chúng + Vì
ptrien có tính đa dạng, phong phú nên khi xem xét SVHT cần xem xét quan
điểm lịch sử, cụ thể Tập trung ôn tập: Chương 1: I, II.1
Chương 2: I, II. 2 nguyên lý (nl1), quy luật (lg chất), phạm trù (chung riêng,
nd hình thức, bản chất hiện tg), III (bản chất, giai đoạn, thực tiễn, chân lý)
Chương 3: I, IV, V (bản chất, tha hóa) Câu nói: lOMoAR cPSD| 61431571 Mác: xã hội Anghen: tự nhiên
Lenin: lý luận nhận thức, dân tộc, nhà nc và cách mạng, kinh tế xhcn, cn tư
bản độc quyền HCM: vận dụng