/20
lOMoARcPSD| 61432759
CHƯƠNG I:
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
24/9
I. Triết học vấn đề bản của triết học 1. Khái lược
về triết học a, Nguồn gc của triết học
- Sự ra đời triết học nói chung và triết học Mác Lênin:
+ Nói chung: Ra đời khoảng TK VIII đến TK VI trước Công nguyên tại các trung tâm
văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại (Ấn Độ, Trung Hoa, Hy Lạp)
+ Mác Lênin: Khoa học phát triển đến trình độ tư duy lý luận
(1). Nguồn gc nhận thức:
- Tư duy con người phải đạt đến độ khái quát hòa và trừu tượng hóa
- Hoạt động giúp nhận thức con người phát triển là lao động sản xuất
- Trước khi triết học xuất hiện thì thế giới quan thần thoại chi phối hoạt động nhn
thức của con người
- Tất cả lý lẽ thc ễn được đúc kết từ giá trị thực
(2). Nguồn gốc xã hội
- Để xuất hiện triết học trong hội phải sphân chia giai cấp giữa lao động
chân tay lao động trí óc - Các giai cấp đối kháng nhau khác nhau về lợi ích b,
Khái niệm triết học - Xuất hiện đầu ên ở 3 nơi
+ Trung Quốc (Trí) : sự truy m bản chất của đối tượng nhận thức, thường con
người, xã hội, vũ trụ và tư tưởng, tranh luận
+ Ấn Độ (darshana) : chiêm ngưỡng, con đường suy ngẫm, chiêm nghiệm để
dẫn dắt con người đến với lẽ phải, thấu đạt được chân về trụ nhân sinh,
dùng tâm nh đchiêm nghiệm vấn đề, người Ấn thường sử dụng phương pháp
thiền
+ Phương Tây (Philosophia) : vừa mang nghĩa giải thích tr, định hướng nhận
thức và hành động, vừa nhấn mạnh đến khát vọng m kiếm chân lý của con người
lOMoARcPSD| 61432759
=> Triết học là sự thông thái, là khoa học của mọi khoa học
? Tsao TQ, Hy Lạp đi đến chân bằng con đường hướng ngoại còn Ấn Độ đi đến
bằng con đường hướng nội
* Triết học Ấn Độ nghiên cứu, tôn sùng các tôn giáo, sách ccòn triết học Trung
Quốc gắn với những hiền triết - nhà tôn giáo, nhà giáo dục đạo đức, chính trị-hội
nhưng đều hướng con người tới cái thiện
- Giữa Trung Quốc Ấn Độ cũng sự khác biệt: Triết học Ấn Độ hầu như nghiên
cứu vtôn giáo. Còn triết học Trung Quốc nghiên cứu không chỉ là tôn giáo mà còn
rất nhiều lĩnh vực, chuyên ngành của triết học
+ Ấn Độ: tôn vinh các vị thần thánh. Thần thánh cao hơn con người, sự siêu việt y
khiến thần thánh có ththoát khỏi sinh lão bệnh tử, viên mãn trường tồn. Và con
người nếu có thể thoát tục, giác ngộ được chân lý thì cũng có thbằng nỗ lực của
chính mình có thể ợt qua thân phận con người đạt đến thần thánh
+ Trung Quốc những tưởng Triết học ít khi tồn tại dưới dạng thuần tuý
thường đan xen với các hình thái ý thức xã hội khác. Cái nọ lấy cái kia làm chỗ dựa
điều kiện để tồn tại phát triển cho nên ít những Triết gia với những tác
phẩm Triết học đc lp
1/10
b, Khái niệm triết hc - Tính đặc
thù của triết học:
+ Tôn giáo: cần niềm n
+ Thế giới quan thần thoại: cần tưởng tượng
+ Thế giới quan triết học: cần chứng minh
- Triết học hệ thống quan điểm luận chung nhất về thế giới vtrí con người
trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung của
tự nhiên, xã hội tư duy c, Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử - Thời kỳ
Hy Lạp cổ đại:
lOMoARcPSD| 61432759
+ Là triết học tự nhiên, thế mạnh mang màu sắc triết học tự nhiên, đối tượng
nghiên cứu hiện thực khách quan ( tất cả những xảy ra xung quanh con
người ) + Bao hàm tất cả tri thức con người có được
+ Thời kì đầu nhận thức còn mộc mạc nhưng phản ánh tương đối đúng hiện thực
khách quan
- Thời Trung cổ: (TK VI - TK XVI) 1000 năm phong kiến phương Tây
+ Triết học kinh viện ( ly lý thuyết, sách vở nghiên cứu )
+ Chứng minh sự đúng đắn Kinh tâm ước, Kinh cựu ưc
+ Thuyết nhật tâm là đúng đắn
+ Thần quyền ( đạo Cơ đốc ) và thế quyn ảnh hưởng xã hội
=> Đêm trường trung cổ, kìm hãm sự phát triển do xác định sai nhận thức, triết học
chỉ có nghiên cứu tự nhiên mới là đúng đắn
* Vẻ đẹp phồn thực là êu chuẩn vẻ đẹp thời cổ đại vì gn với giá trị hiện thực
- Thời kỳ phục hưng, cn đại: ( TK VI )
+ Phân ngành ra thành các môn khoa học: toán học, tự nhiên học,…
+ Lấy con người làm trung tâm + Chủ nghĩa
khoa học không tưởng - Triết học cổ điển Đức:
+ Tham vọng “Triết học là khoa học của mọi khoa học”
+ Nổi bật là Can-tơ và Hê-ghen
- Triết học Mác-Lênin
d, Triết học – hạt nhân lý luận của thế giới quan
- Thế giới quan: khái niệm triết học để chhệ thống các tri thứcchung, quan
điểm, nh cảm, niềm n, tưởng xác định,… về thế giới về vị trí, vai trò của
con ngưi
- Thế giới quan quy định các quy tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức
hoạt động
lOMoARcPSD| 61432759
- Vai trò: đóng vai trò đặc biệt quan trọng, không thể thiếu được trong mọi hoạt
động sống của con người và xã hội - Nói triết học hạt nhân của thế giới quan
bởi:
+ Thứ nhất, bản thân triết học chính là thế giới quan
+ Thứ hai, trong các thế giới quan khác, triết học bao giờ cũng là thành phần quan
trọng, đóng vai trò nhân tố cốt lõi (VD: thế giới quan của các khoa học cụ thể, thế
giới quan của các dân tộc, hay các thời đại)
+ Thứ ba, với các loại thế giới quan như thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh
nghiệm hay thế giới quan thông thường, triết học bao giờ cũng ảnh hưởng
chi phối, dù có thể không tự giác
+ Thứ tư, thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới quan và các
quan niệm khác như thế
- Thế giới quan duy vật biện chứng được coi đỉnh cao của các loại thế giới quan
trong lịch s
2. Vấn đề bản của triết học a, Nội dung vấn đề
cơ bản của triết học
- Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức ( tn tại và tư duy )
- Vật chất rộng hơn là những điều kin t nhiên
=> Duy vật: Bản chất của thế giới vật chất - Vấn đề
bản của triết học có 2 mặt:
+ Mặt thứ nhất ( Bản thể luận ): vật chất có trước hay ý thức có trước ? ( Duy vật,
duy tâm, nhị nguyên luận )
+ Mặt thứ hai ( Nhận thức luận ): Con người khả năng nhận thức được thế
giới hay không? ( Có: khả tri luận duy vật, Không: bất khả tri luận rơi vào duy
tâm ) b, Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm - Chnghĩa duy vật: cho rằng
vật chất có trước
- Chủ nghĩa duy tâm: cho rằng ý thức có trước
- Nhị nguyên luận: 2 thực thể vật chất và ý thức tn tại song songc, Sự đối lập giữa
CNDV và CNDT trong việc giải quyết vn đề cơ bản của triết học
lOMoARcPSD| 61432759
- Chúng ta đang đứng trên lập trường duy vật
10/8
* Có 3 hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử:
- Chủ nghĩa duy vật chất phác ( VI – III TCN ) ( CỔ ĐẠI )
+ Thừa nhận nh thứ nhất của vật chất là vật chất có trước ý thức
+ Nhưng các nhà triết học cổ đại đã cố gắng đi m cái được coi là bản nguyên đầu
ên của vật chất ( dạng vật chất đầu ên tạo nên thế giới )
+ VD: Tales ớc; Hêraclit lửa; Empedoclo - đất, nước, lửa; Democritus -
nguyên tử ( là nhà triết học đại biểu, nền tảng của thời kì này )
+ Quy về 1 hay 1 số vật chất cụ thể cảm nh
+ Hạn chế: mang nh ngây thơ, chất phác, còn cụ th cảm nh ( hôm nay nhưng
ngày mai có thể mất đi, mọi vật trên thế giới đều như vậy )
+ Cái đúng là lấy đối tượng nghiên cứu là hiện thực khách quan, lấy bản thân giới
tự nhiên để giải thích thế giới
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình ( XVII – XVIII thời kì đỉnh cao ) ( CẬN ĐẠI )
+ Mang nh chất siêu hình khi quy bản nguyên vật chất về nguyên tử và khối
ợng, vn động cơ học ( vật lý học cđin )
+ Khoa học thực nghiệm - đi vào nguyên cứu sâu bên trong hiện tượng
+ Đi m những thuộc nh, chức năng sâu bên trong sự vật
+ TK 17 bắt đầu nghiên cứu quả m người
+ Hạn chế: thời điểm m ra các thuộc nh đã đồng nhất luôn bản chất của sự vật
mà bỏ qua sự vận đng
=> Không thể lấy 1 thời điểm quy thành toàn bsự vật được phải nhìn toàn
bộ quá trình
+ Chỉ thy sự vật thế giới bỏ qua sự vật thế giới vi mô, không thấy
đưc sự vn động rất nhỏ
lOMoARcPSD| 61432759
+ Ban đầu khoa học thực nghiệm giá trị bước đi sâu vào bản chất của sự
vật
=> Mang nh chất siêu hình khi quy bản chất vật chất về nguyên tử và khối lượng.
Họ quan niệm thế giới như một cỗ máy khổng lồ, với các bộ phn biệt lập, nh tại
+ Sau đêm trường trung cổ, các ngành khoa học phát triển, mọc lên như nấm sau
mưa
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng ( XIX – XX ) – hình thức cao nhất của chủ nghĩa duy
vật
+ Do Mác- Ăngghen xây dựng ở TK 19, Lê nin phát triển TK 20
+ skế thừa chọn lọc những nh hoa của các học thuyết trước đó khắc
phục những hạn chế của CNDV thời cổ đại và cận đại
+ Là sự thống nhất hữu cơ giữa CNDV và phép biện chứng, giữa nh cách mạng
nh khoa học, lý luận thực ễn => Hình thức cao nhất phương pháp luận
đúng đắn nhất
* Các hình thức của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử:- 2 phương pháp
chính: khách quan và chủ quan
Chủ nghĩa duy tâm khách quan thừa nhận nh thứ nhất của ý thức, những
không phải ý thức của con người là của 1 đấng siêu nhiên nào đó.
Thực thể ấy thường được gọi là ý niệm, ý niệm tuyệt đối hay nh thần thế
giới
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan có quan hệ mật thiết với tôn giáo thường
được các tôn giáo sử dụng làm cơ sởluận đluận chứng cho các quan điểm về
thần linh, thượng đế của mình + Thế giới ý niệm và thế giới của sự vật cảm nh
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
+ Chỉ thừa nhận nh thứ nhất của ý thức con người nhưng phủ nhận sự tồn tại của
vật chất
+ Hạn chế: Đưa ý thức lên thành cái thnhất nhưng có nh năng động, sáng tạo
lOMoARcPSD| 61432759
Phân biệt các hình thức của chủ nghĩa duy tâm
* Giống nhau: đều thừa nhận ý thức có trước, chủ quan thừa nhận ý thc
của con người, khách quan thừa nhận ý thức đấng siêu nhiên * Khác nhau:
- Chủ quan: phủ nhn sự tồn tại của vật chất và khẳng định mọi sự vật chỉ là phức
hợp của những cảm giác của chủ th( sự vật thể nay còn mai mất nhưng khái
niệm, ý niệm thì còn mãi ) - Khách quan:
* Nguồn gốc CNDT và CNDV ( m hiểu )
- Ch Nghĩa Duy Tâm +
Nguồn gc:
1. Cổ đại:
- Plato (427-347 TCN): Ông lập luận rng có một thế giới của cácý tưởng hay
hình thức, nơi tồn tại các hình thức hoàn hảo mà thế giới vật chất chỉ là sự
phản ánh không hoàn hảo.
- Aristotle (384-322 TCN): Mặc nhiều điểm khác biệt với Plato, ông cũng
nhấn mạnh tầm quan trọng của hình thức và mục đích trong việc hiểu thế
gii.
2. Thế kỷ 17-18:
- René Descartes (1596-1650): Đưa ra luận điểm "Tôi tư duy, nên tôi tồn tại,"
nhn mạnh vai trò của tư duy và ý thức trong việc xác định thực tại.
- George Berkeley (1685-1753): Ông cho rằng vật chất không tồn tại độc lập;
mọi thứ chỉ tồn tại khi có người cảm nhận chúng ("Esse est percipi").
3. Thế kỷ 19:
- G.W.F. Hegel (1770-1831): Phát triển thuyết về "nh thần" (Geist) và coi
lịch sử quá trình phát triển của ý thức, nhấn mạnh tầm quan trọng của
các khái niệm và tư tưởng trong sự phát triển của nhân loại.
- Đặc điểm:
+ Chủ nghĩa duy tâm nhấn mạnh rằng thực tại được hình thành hiểu thông qua
ý thức, tư tưởng, và cảm xúc.
lOMoARcPSD| 61432759
+ Có xu hướng coi trọng các giá trị tâm linh, văn hóa và triết học hơn là các yếu tố
vật chất.
* Chủ Nghĩa Duy Vt -
Nguồn gc:
1. Cổ đại:
- Democritus (460-370 TCN): Ông đề xut lý thuyết nguyên tử, cho rằng mọi
thđược cấu thành từ các hạt vật chất nhỏ bé và không thể chia nh hơn.
- Epicurus (341-270 TCN): Mrộng lý thuyết duy vật bằng cách nhấn mạnh
tầm quan trọng của cảm giác và trải nghiệm trong việc hiểu thực ti.
2. Thế kỷ 17-18:
- Thomas Hobbes (1588-1679): Đưa ra quan điểm duy vật về con người
xã hội, coi con người như những sinh vật vật chất hành động theo các quy
luật tự nhiên.
3. Thế kỷ 19:
- Karl Marx (1818-1883): Kết hợp duy vật và lịch sử, ông phát triển chủ nghĩa
duy vật lịch sử, nhấn mạnh rằng điều kiện vật chất và các quan hệ sản xut
là yếu tquyết định trong sự phát triển của xã hội và ý thức.
- Đặc điểm:
+ Chủ nghĩa duy vật khẳng định rằng vật chất là nền tảng của mọi sự tồn tại, và ý
thức là sản phẩm của các quá trình vật chất.
+ Thường có xu hướng coi trọng khoa học và lý thuyết thực nghiệm hơn là các giá
trị tâm linh hay triết học.
* So sánh và Tương tác
- Quan điểm vthực tại:
+ Duy tâm cho rng thực tại được hình thành từ tư tưởng và ý thức.
lOMoARcPSD| 61432759
+ Duy vật khẳng định rằng thực tại là vật chất và tư tưởng chỉ là sản phẩm phụ.
- Tác động xã hội và văn hóa:
+ Chủ nghĩa duy tâm đã ảnh hưởng lớn đến triết học, nghệ thuật tôn giáo, nhấn
mạnh vai trò của con người và ý thức.
+ Chủ nghĩa duy vật đã hình thành các thuyết về kinh tế, chính trị hội, nhấn
mạnh vai trò của các yếu tố vật chất trong đời sống con người.
- Cả hai trường phái này không chỉ tầm ảnh hưởng sâu rộng trong triết học
còn tác động mạnh mđến nhiều lĩnh vực như khoa học, chính trị và nghệ thuật,
thường tạo ra những cuộc tranh luận và xung đột tư tưởng trong lịch sử.
c, Khả tri luận và bất khả tri luận ( m hiểu )
d, Biện chứng và siêu hình
- Bin chứng: vn động, gắn liền với vật khác
- Siêu hình: cô lập, tách rời
15/10
b, Các hình thức bản của phép biện chứng - học
thuyết về MLH phổ biến và phát triển
- Bản chất của ý niệm -> bản chất của sự vật
- Vũ trụ vn động, biến hóa- Các thời kì:
+ Phép biện chứng cổ đại: trực quan, tự phát, chỉ bằng quan sát
+ Phép biện chứng duy tâm: lần đầu ên trở thành 1 phương pháp luận
( Hegel – duy tâm khách quan ): biện chứng – thế giới quan duy tâm. Hạn chế:
+ Phép biện chứng duy vật: kế thừa phép biện chứng của Hegel nhưng chọn lọc,
thế giới quan – duy vật, phương pháp luận vẫn là biện chứng
lOMoARcPSD| 61432759
II. Triết học Mác-Lênin và vai trò trong đời sống
( Tìm hiểu 48-116 )
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác-Lênin
(Triết học Mác ra đời vào những năm 40 của TK 19) a, Những
điều kiện lch sử của sự ra đời triết học Mác Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Sự củng cố phát triển của phương thức sản xuất bản chnghĩa trong
điều kiện cách mạng công nghiệp
+ Của cải làm ra tăng lên nhưng bất đồng, y ra những cuộc đấu tranh giai
cấp
+ Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra làm cho phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa được củng cố vững chắc
- Sự xut hiện của giai cấp sản trên đài lịch sử với cách một lực
ợng chính trị - xã hội (quan trọng cho sự ra đời của triết học Mác-Lênin)
+ Giai cấp sản vốn đang là giai cấp thống trị, tỏ ra sợ hãi trước những cuộc
cách mạng, bạo loạn
+ Giai cấp vô sản xuất hiện không chỉ “kẻ phá hoại” chủ nghĩa tư bản,
còn lực lượng ên phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ ến bộ
hội
- Thực ễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chyếu nhất cho sự ra đời
triết học Mác
+ Triết học đóng vai trò là cơ sở lý luận chung: cơ sở thế giới quan và phương
pháp luận
Nguồn gốc lý luận và ền đề khoa học tự nhiên - Nguồn gc
lý luận:
+ Những “hạt nhân hợp ” trong triết học của Hêghen (phép biện chứng duy
tâm) và Phoi-ơ-bắc (củ nghĩa duy vật) là nguồn gốc lý luận trực ếp của triết
học Mác
+ Mác và Ăngghen đã xây dựng nên triết học mới, trong đó chủ nghĩa duy
vật phép biện chứng thống nhất với nhau một cách hữu nhưng chúng
lOMoARcPSD| 61432759
đều sự biến đổi về ợng và chất so với nguồn gốc của chúng - Tiền đề
khoa học tự nhiên:
+ Mác và Ăng ghen y dựng học thuyết dựa trên những thành tựu khoa học
tự nhiên đương thời
+ 3 phát minh lớn: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết
tế bào, thuyết ến hóa Nhân tố chquan:
- Năng lực tư duy và phẩm chất nh thần nhân văn của Mác và Ăng ghen
CHƯƠNG II:
CHỦ NGHĨA DUY VT BIỆN CHỨNG
I. Vật chất và ý thức
1. Vật chất và các hình thức tn tại của vật chất
a, Quan niệm của chnghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù
vật chất
(1). Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm trước Mác về vật chất: Duy tâm chủ quan –
Phnhận sự tồn tại của vật chất; Duy tâm khách quan Thừa nhận sự tồn tại của
sự vật hiện tượng vật chất… nhưng phủ nhận đặc nh tồn tại khách quan của vật
chất
- Khách quan: không phthuộc vào yếu tố chquan của con người, tất cả các sự
vật hiện tượng ngoài con người đều các yếu tố khách quan, không phụ thuộc
vào ai hết
(2). Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất: Đều quy vật chất về
những dạng ban đầu, gọi là “Bản nguyên của vật chất”:
- Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại gồm * Phương Đông cổ đại:
+ Quan niệm n Độ cổ đại quy vật chất về 4 yếu tố ban đầu: đất, nước, lửa, gió
+ Quan niệm Trung Quốc: quy về ngũ hành: kim, mộc, thủy, hỏa, thhoặc âm,
dương
lOMoARcPSD| 61432759
b, Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối TK 19 đầu TK 20, sự phá sản của
các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
c, Các hình thức tn tại của vật chất
- Vận động: Như một phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi quá
trình kể cả nhnhất
1. Vn đng là mọi sự biến đi và là phương thức tn tại cơ bản của vật chất
2. Vn dộng là thuộc nh cố hữu của vật chất: không có vật chất nào mà không
vận động, “tthân vận động, nguyên nhân của svận động nằm bên
trong thế giới vật chất
- 5 hình thức vận động cơ bản nhất của vật chất:
+ Cơ học -> Lý học -> Hóa học -> Sinh học -> Xã hội ( cao nhất )
1. học: đơn giản nhất nhưng phổ biến, mọi sự vật hiện tượngvật chất đều
tham gia vn động cơ học
2. Vật lý: vn động của các phân tử, nguyên tử, hạt nhân
3. a học: làm cho các chất hóa học từ vô cơ đến hữu cơ ngàycàng phát triển
4. Sinh học: vận động của các thực thể sinh vật trong quá trình sinh học
5. Xã hội: vận động của tn tại xã hi
* Mối quan hệ biện chứng giữa các hình thức vận động cơ bản của vật chất
- Các hình thức vận động cơ bản của vật chất có mỗi quan hệ bin chứng lên nhau
(4). Mối quan hệ giữa vận động và đứng im
- Đứng im là một trường hợp đặc biệt của vận động, là vận động trong thăng bằng,
cân bằng, ổn định tương đối, khi sự vật còn là nó mà chưa chuyển thành cái khác
VD: 12 năm học vẫn có sự vn động nhưng chưa chuyển sang cái khác
- Vn động là tuyệt đối, vĩnh viễn
- Đứng im chỉ mang nh tương đối ( chỉ xảy ra trong mối quan hệnht định chứ
không phải mọi mối quan hệ ) và tạm thời
lOMoARcPSD| 61432759
II. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a, Nguồn gc của ý thức
- Nguồn gc tự nhiên ( nguồn gốc sâu xa ): dùng chức năng phảnánh sinh ra ý thức
+ Bộ não người
+ Thế giới khách quan
- Nguồn gốc xã hội ( nguồn gốc trực ếp ):
+ Lao động
+ Ngôn ngữ: vai trò là cái vỏ “vật chất” của tư duy, ý thức,… là cái vật chất mang
ý thức, chứa ý thức,… còn ý thức là ý nghĩa đằng sau ngôn ngữ. Tạo cho tư duy khả
năng phản ánh gián ếp các sự vật, hiện tượng, nhờ đó mà có khả năng so sánh
29/10 b, Bản chất của ý thức
- Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin
+ Ý thức hình ảnh chquan của thế giới khách quan, quá trình phản ánh
ch cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người
Ý thức hình ảnh nh thần, xuất hiện tương ứng với các quá trình thần kinh
trên vỏ não + là hình ảnh phản ánh trừu tượng ( không nguyên si )
Ý thức có nh sáng tạo
+ Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội: ý niệm ( ý thức ) chẳng qua là cái vật cht
được di chuyển vào trong đầu óc con người và cải biến đi trong đó ( còn ph
thuộc vào điều kiện lch sử khác nhau sẽ có sự phản ánh khác nhau )
c, Kết cấu của ý thức:
* Theo chiều ngang:
1. Tri thức
- Tri thức là điều cơ bản và quan trọng, nhất quyết định mọi yếutố khác và chỉ
đạo hoạt động của con người
lOMoARcPSD| 61432759
- Tri thức toàn bộ hiểu biết của con người, kết quả của quá trình nhận
thức thế giới hiện thực, tái hiện lại trong tư tưởng
2. Nhu cầu
- một hiện tượng tâm ý thức của con người, đòi hỏi, mong muốn,
nguyện vọng,.. của con người về vật chất nh thần… đtồn tại phát triển
- Phân loại: nhu cầu vật chất, nhu cầu nh thần, nhu cầu xã hội
3. Xúc cảm – nh cảm
- Là hình thái đặc biệt của ý thức, phản ánh thực tại, phản ánh thực tại và quan
hệ của con người đối với nhau
4. Ý chí
- Là quyn lc đi với bản thân mình
* Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất ý thức:a, Vai trò quyết định của
vật chất đối với ý thức
1) Vật chất xét đến cùng là cái có trước và sinh ra ý thức
2) Vật chất quyết định nội dung của ý thức
3) Vật chất quyết định sbiến đổi và phát triển của ý thức
4) Vật chất còn quyết định việc phát huy nh năng động, sáng tạo của ý thức
b, Ý thức có nh độc lập tương đối và tác động ch cực tr lại đối với vật chất
VD: ý thức có trước vật chất trong trường hợp cthể là dự báo thời ết
1) Thhin ch“Mặc phản ánh của vật chất nhưng ý thức hình nh
chủ quan”
2) Ý thức thể tác động trở lại cải tạo vật chất nhưng phải thông qua việc
chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động vật chất
3) Ý thức có thể tác động lại vật chất theo 2 chiều êu cực và ch cực
VD: + Các thành tựu của CMCN 4.0, việc bảo vệ môi trường phải xuất phát từ ý
thức tác động ch cực làm cho nhận thức của con người thay đổi
lOMoARcPSD| 61432759
4) Ý thức có thể tác động tr lại vật chất, nhưng chỉ thúc đẩy hoặc kìm hãm chứ
không thể quyết định
* Ý nghĩa phương pháp luận ( m hiểu )
CHƯƠNG II: CHỦ NGHĨA DUY VT BIỆN CHỨNG
II. Phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứnga, Biện chứng khách quan
biện chứng chủ quan
- quan điểm, phương pháp xem xét những sự vật phản ánh lại của chúng
trong tư tưởng, trong mối quan hệ
- Có 2 loại: Khách quan và chủ quan b, Khái niệm
- Là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển
của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy
- Đặc điểm:
- Vai trò: giải thích quá trình phát triển của sự vật và nghiên cứu khoa học
c, Hình thức
- Tphát thời cổ đại ( Phép biện chứng tphát ): mang nh tphát, chỉ
do quan sát nhưng không chứng minh được nên mang nh trực quan
- Phép biện chứng của Hêghen: thế gii quan duy tâm - Phép biện chứng ca
Mác: thế giới quan duy vật
2. NỘI DUNG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VT
Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vt
Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật ( 6 cặp )
Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật ( 3 quy luật )
a, Hai nguyên lý
lOMoARcPSD| 61432759
- Là cái đầu ên nhất, là những điểm xuất phát cơ bản nhất. Giống như các định
đề trong các khoa học cụ thkhông phải không thể chứng minh phải chấp
nhận
(1). Nguyên lý về mối liên hệ phbiến
Liên hệ là quan hệ giữa 2 đối tượng. Nếu một trong số chúng thay đổi thì
nhất định làm đối tượng kia thay đổi VD: 1+3=4 nếu 1 tăng thêm 1 đơn vị
thì kết quả thay đổi
Dùng để chcác mối quan hệ tương hỗ, ràng buộc, quy định nh hưởng
lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối
ợng với nhau
VD: mối quan hệ cung cầu - Tính
chất của mối liên hệ:
+ Tính khách quan
+ Tính phổ biến: xuất hiện mọi lúc mọi nơi
+ Tính phong phú và đa dạng: ở vai trò khác nhau thì nh chất và vai trò
khác nhau VD: quan hệ Mỹ và Việt Nam
- Ý nghĩa của phương pháp luận
+ Quan điểm toàn diện: nhận thức sự vật sviệc. Phân loại từng mối liên hệ.
Xem xét trong từng giai đoạn cthể. Cần tránh phiến diện, siêu hình
(2). Nguyên lý về sự phát triển
- Quan điểm biện chứng và siêu hình về phát triển:
+ Quan điểm siêu hình: Phủ nhận sự phát triển tuyệt đối hóa mặt n định
của sự vật, hiện tượng
+ Quan điểm biện chứng: sự vận động theo hướng đi lên, không diễn ra
theo đường thẳng mà quanh co, phức tạp
b, Các cặp phạm trù
(1). Phạm trù cái chung và cái riêng
- Cái riêng để chỉ một sự vật, hiện tượng, một quá trình nhất định
- Cái chung chỉ nhng mặt, những thuộc nh, yếu tố, quan hệ tồn tại phổ
biến trong nhiều sự vật hiện tượng
lOMoARcPSD| 61432759
- Cái đơn nhất những đặc nh, nh chất chỉ tồn tại một svậthiện
ợng và không lặp li ở một sự vật khác
26/11
(2) . Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập ( Quy luật đối lập )
- Quy luật đối lập có vị trí là hạt nhân của phép biện chứng vì chỉ ra nguồn
gốc và động lực của sự vn động và phát triển.
a, Khái niệm
- Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố,… có nh chất trái ngược nhau hoặc
có khuynh hướng vn động ngược chiều nhau, bài trừ, phủ định lẫn nhau
- Mâu thuẫn biện chứng sliên hệ hữu cơ, ràng buộc phụ thuộc chặt chẽ
lẫn nhau của các mặt đối lập trong 1 thể thống nhất ko tách rời
VD: cung - cầu, êu dùng - sản xuất b, Quá trình vận
động của mâu thuẫn biện chng
1. Trong mâu thuẫn biện chứng, các mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu
tranh với nhau không ngừng
- Thống nhất của các mặt đối lập sự liên hệ hữu cơ, ràng buộc, phụ thuộc
chặt chẽ lẫn nhau, làm ền đề cho nhau, ko cái nthì ko cái kia
ngược lại…, hoặc chuyển hóa lẫn nhau
VD: giai cấp thống trị và giai cấp btrị có sự chuyển hóa
- Đấu tranh của các MĐL gọi stương tác, tác động, bài trừ, ph định lẫn
nhau giữa các MĐL
VD: cái cũ được thay thế bởi cái mới và bị cái mới phủ định để phát triển
2. Quá trình vận động của mâu thuẫn biện chứng thường 3 giai đoạn,
tương ứng 3 mức đtừ thấp đến cao a, Giai đoạn khác biệt ( tương ứng
giai đoạn hình thành SV, HT ) => Đấu tranh chưa gay gắt b, Giai đoạn đối
lập = Đấu tranh giữa các MĐL đã trnên gay gắt => êu hao lực lượng của
nhau… Buộc chúng phải tăng cường, bổ sung lực lượng => Kết quả: thúc
đẩy SV, HT phát triển nhanh chóng. c, Giai đoạn xung đột = Mâu thuẫn
lOMoARcPSD| 61432759
phát triển đến đỉnh cao được giải quyết => MT mất đi => Hình thành
mâu thun mi
3. Đấu tranh của các MĐL là nguồn gốc động lực của sự vận động và phát
triển
- Cái cũ mất đi cái mới được sinh ra
(3). Quy luật phủ định của phủ định
- Khuynh hướng phát triển của SV, HT đều có xu hướng đi lên nhưng không đi
theo đường thẳng quanh co, snhững giai đoạn lùi tạm thời a, Khái
nim phủ định bin chứng
- Phủ định nói chung là sự thay thế một SV, HT này bởi một SV, HT khác:
A ( cái bị phủ định ) => B ( cái phủ định )
- Phđịnh biện chứng snhy vọt về cht của sự vật, hiện tượng => cái mới
ra đời thay thế, là sự thay cũ đổi mới
b, Đặc trưng của phủ định biện chứng
1. Tính khách quan
- Cái mới ra đời kết quả của sgiải quyết đối lập bên trong, nội tại của cái
=> Phủ định biện chứng sự tự thân phủ định của cái cũ, tự nó sinh ra cái
mới
- Là sự phủ định ền đề
2. Tính kế tha
- Đưc chắt lọc tnhững nh hoa của cái thế hệ trước
c, Nội dung quy luật phủ định của phủ định
(1). Tính chu kì
- Có ít nhất 2 lần phủ định
- Cái mới đi 1 chu kì trở về thành cái cũ
lOMoARcPSD| 61432759
(2). Con đường “xoáy trôn ốc” của sự phát triển
- Phủ định của phủ định kết thúc 1 chu kì, nhưng lại trở thành điểm xuất phát
của 1 chu kì mới cao hơn VD: xuất phát điểm của con là từ cha mẹ
d, Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
- Ttrực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến
thc n
- Nhận thức cảm nh: giai đoạn đầu, giai đoạn thấp của quá trình nhận thức,
bao gồm:
1. Cảm giác: Là sự phản ánh những thuộc nh riêng lẻ của SV, HT khi chúng
tác động trực ếp vào các giác quan. Nguồn gốc, kết quả của những năng
ợng kích thích từ bên ngoài
2. Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật đó đang trực
ếp tác động vào giác quan. Là sự tổng hợp của nhiều cảm giác
3. Biểu tượng: hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp nhất của trực
quan sinh động. Đó hình ảnh có nh đặc trưng tương đối hoàn chỉnh
- Nhận thức nh: giai đoạn cao của quá trình nhận thức, quá trình
duy,… mà kết quả là: khái niệm, phán đoán, suy luận
1. Khái niệm: hình thức bản của duy trừu tượng, phản ánh những
đặc nh bản chất của sự vt
2. Phán đoán: là hình thức của tư duy liên kết các khái niệm lại với nhau để
khẳng định hoặc phủ định 1 đặc điểm
3. Suy luận: là hình tư
CHƯƠNG 3
- Quan niệm triết học về xã hội trước Mác
+ Quan điểm của CNDT: Tìm nguyên nhân của sư phát triển
lịch sử ở tư tưởng, những bậc vĩ nhân
+ Quan điểm của CNDV trước Mác
lOMoARcPSD| 61432759
- Điểm xuất phát của Mác trong nghiên cứu vXH
Con người hiện thực -> Lao động sxuat vật chất -> Quan hệ với TN ( LLSX) ->
Quan hệ với nhau ( QHSX ) -> Cơ sở hạ tầng của XH -> Thượng tầng
I. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tn tại và phát triển của xã hội
- Chhội loài người a, Phương thức sản xuất: định nghĩa theo chức
năng và kết cấu
- Gồm LLSX ( kỹ thuật ) QHSX ( kinh tế ) => 2 mối quan hsong trùng của
SXXH
b, Quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
- Kết cấu của lực lượng sxuat: gồm người lao động và tư liệu sản xuất

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61432759 CHƯƠNG I:
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 24/9
I. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học 1. Khái lược
về triết học a, Nguồn gốc của triết học
- Sự ra đời triết học nói chung và triết học Mác Lênin:
+ Nói chung: Ra đời khoảng TK VIII đến TK VI trước Công nguyên tại các trung tâm
văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại (Ấn Độ, Trung Hoa, Hy Lạp)
+ Mác Lênin: Khoa học phát triển đến trình độ tư duy lý luận
(1). Nguồn gốc nhận thức:
- Tư duy con người phải đạt đến độ khái quát hòa và trừu tượng hóa
- Hoạt động giúp nhận thức con người phát triển là lao động sản xuất
- Trước khi triết học xuất hiện thì thế giới quan thần thoại chi phối hoạt động nhận thức của con người
- Tất cả lý lẽ thực tiễn được đúc kết từ giá trị thực (2). Nguồn gốc xã hội
- Để xuất hiện triết học trong xã hội phải có sự phân chia giai cấp giữa lao động
chân tay và lao động trí óc - Các giai cấp đối kháng nhau khác nhau về lợi ích b,
Khái niệm triết học - Xuất hiện đầu tiên ở 3 nơi
+ Trung Quốc (Trí) : sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức, thường là con
người, xã hội, vũ trụ và tư tưởng, tranh luận
+ Ấn Độ (darshana) : “chiêm ngưỡng”, là con đường suy ngẫm, chiêm nghiệm để
dẫn dắt con người đến với lẽ phải, thấu đạt được chân lý về vũ trụ và nhân sinh,
dùng tâm tĩnh để chiêm nghiệm vấn đề, người Ấn thường sử dụng phương pháp thiền
+ Phương Tây (Philosophia) : vừa mang nghĩa giải thích vũ trụ, định hướng nhận
thức và hành động, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người lOMoAR cPSD| 61432759
=> Triết học là sự thông thái, là khoa học của mọi khoa học
? Tsao TQ, Hy Lạp đi đến chân lý bằng con đường hướng ngoại còn Ấn Độ đi đến
bằng con đường hướng nội
* Triết học Ấn Độ nghiên cứu, tôn sùng các tôn giáo, sách cổ còn triết học Trung
Quốc gắn với những hiền triết - nhà tôn giáo, nhà giáo dục đạo đức, chính trị-xã hội
nhưng đều hướng con người tới cái thiện
- Giữa Trung Quốc và Ấn Độ cũng có sự khác biệt: Triết học Ấn Độ hầu như là nghiên
cứu về tôn giáo. Còn triết học Trung Quốc nghiên cứu không chỉ là tôn giáo mà còn
rất nhiều lĩnh vực, chuyên ngành của triết học
+ Ấn Độ: tôn vinh các vị thần thánh. Thần thánh cao hơn con người, sự siêu việt ấy
khiến thần thánh có thể thoát khỏi sinh lão bệnh tử, viên mãn trường tồn. Và con
người nếu có thể thoát tục, giác ngộ được chân lý thì cũng có thể bằng nỗ lực của
chính mình có thể vượt qua thân phận con người đạt đến thần thánh
+ Ở Trung Quốc những tư tưởng Triết học ít khi tồn tại dưới dạng thuần tuý mà
thường đan xen với các hình thái ý thức xã hội khác. Cái nọ lấy cái kia làm chỗ dựa
và điều kiện để tồn tại và phát triển cho nên ít có những Triết gia với những tác
phẩm Triết học độc lập 1/10
b, Khái niệm triết học - Tính đặc thù của triết học:
+ Tôn giáo: cần niềm tin
+ Thế giới quan thần thoại: cần tưởng tượng
+ Thế giới quan triết học: cần chứng minh
- Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới vàvị trí con người
trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung của
tự nhiên, xã hội và tư duy c, Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử - Thời kỳ Hy Lạp cổ đại: lOMoAR cPSD| 61432759
+ Là triết học tự nhiên, thế mạnh mang màu sắc là triết học tự nhiên, đối tượng
nghiên cứu là hiện thực khách quan ( tất cả những gì xảy ra xung quanh con
người ) + Bao hàm tất cả tri thức con người có được
+ Thời kì đầu nhận thức còn mộc mạc nhưng phản ánh tương đối đúng hiện thực khách quan
- Thời Trung cổ: (TK VI - TK XVI) 1000 năm phong kiến phương Tây
+ Triết học kinh viện ( lấy lý thuyết, sách vở nghiên cứu )
+ Chứng minh sự đúng đắn Kinh tâm ước, Kinh cựu ước
+ Thuyết nhật tâm là đúng đắn
+ Thần quyền ( đạo Cơ đốc ) và thế quyền ảnh hưởng xã hội
=> Đêm trường trung cổ, kìm hãm sự phát triển do xác định sai nhận thức, triết học
chỉ có nghiên cứu tự nhiên mới là đúng đắn
* Vẻ đẹp phồn thực là tiêu chuẩn vẻ đẹp thời cổ đại vì gắn với giá trị hiện thực
- Thời kỳ phục hưng, cận đại: ( TK VI )
+ Phân ngành ra thành các môn khoa học: toán học, tự nhiên học,…
+ Lấy con người làm trung tâm + Chủ nghĩa
khoa học không tưởng - Triết học cổ điển Đức:
+ Tham vọng “Triết học là khoa học của mọi khoa học”
+ Nổi bật là Can-tơ và Hê-ghen - Triết học Mác-Lênin
d, Triết học – hạt nhân lý luận của thế giới quan
- Thế giới quan: Là khái niệm triết học để chỉ hệ thống các tri thứcchung, quan
điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định,… về thế giới và về vị trí, vai trò của con người
- Thế giới quan quy định các quy tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động lOMoAR cPSD| 61432759
- Vai trò: đóng vai trò đặc biệt quan trọng, không thể thiếu được trong mọi hoạt
động sống của con người và xã hội - Nói triết học là hạt nhân của thế giới quan bởi:
+ Thứ nhất, bản thân triết học chính là thế giới quan
+ Thứ hai, trong các thế giới quan khác, triết học bao giờ cũng là thành phần quan
trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi (VD: thế giới quan của các khoa học cụ thể, thế
giới quan của các dân tộc, hay các thời đại)
+ Thứ ba, với các loại thế giới quan như thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh
nghiệm hay thế giới quan thông thường, triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và
chi phối, dù có thể không tự giác
+ Thứ tư, thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới quan và các quan niệm khác như thế
- Thế giới quan duy vật biện chứng được coi là đỉnh cao của các loại thế giới quan trong lịch sử
2. Vấn đề cơ bản của triết học a, Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
- Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức ( tồn tại và tư duy )
- Vật chất rộng hơn là những điều kiện tự nhiên
=> Duy vật: Bản chất của thế giới là vật chất - Vấn đề cơ
bản của triết học có 2 mặt:
+ Mặt thứ nhất ( Bản thể luận ): vật chất có trước hay ý thức có trước ? ( Duy vật,
duy tâm, nhị nguyên luận )
+ Mặt thứ hai ( Nhận thức luận ): Con người có khả năng nhận thức được thế
giới hay không? ( Có: khả tri luận duy vật, Không: bất khả tri luận rơi vào duy
tâm ) b, Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm - Chủ nghĩa duy vật: cho rằng vật chất có trước
- Chủ nghĩa duy tâm: cho rằng ý thức có trước
- Nhị nguyên luận: 2 thực thể vật chất và ý thức tồn tại song songc, Sự đối lập giữa
CNDV và CNDT trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học lOMoAR cPSD| 61432759
- Chúng ta đang đứng trên lập trường duy vật 10/8
* Có 3 hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử:

- Chủ nghĩa duy vật chất phác ( VI – III TCN ) ( CỔ ĐẠI )
+ Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất là vật chất có trước ý thức
+ Nhưng các nhà triết học cổ đại đã cố gắng đi tìm cái được coi là bản nguyên đầu
tiên của vật chất ( dạng vật chất đầu tiên tạo nên thế giới )
+ VD: Tales – nước; Hêraclit – lửa; Empedoclo - đất, nước, lửa; Democritus -
nguyên tử ( là nhà triết học đại biểu, nền tảng của thời kì này )
+ Quy về 1 hay 1 số vật chất cụ thể cảm tính
+ Hạn chế: mang tính ngây thơ, chất phác, còn cụ thể cảm tính ( hôm nay có nhưng
ngày mai có thể mất đi, mọi vật trên thế giới đều như vậy )
+ Cái đúng là lấy đối tượng nghiên cứu là hiện thực khách quan, lấy bản thân giới
tự nhiên để giải thích thế giới
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình ( XVII – XVIII thời kì đỉnh cao ) ( CẬN ĐẠI )
+ Mang tính chất siêu hình – khi quy bản nguyên vật chất về nguyên tử và khối
lượng, vận động cơ học ( vật lý học cổ điển )
+ Khoa học thực nghiệm - đi vào nguyên cứu sâu bên trong hiện tượng
+ Đi tìm những thuộc tính, chức năng sâu bên trong sự vật
+ TK 17 bắt đầu nghiên cứu quả tim người
+ Hạn chế: thời điểm tìm ra các thuộc tính đã đồng nhất luôn bản chất của sự vật
mà bỏ qua sự vận động
=> Không thể lấy 1 thời điểm mà quy thành toàn bộ sự vật được mà phải nhìn toàn bộ quá trình
+ Chỉ thấy sự vật ở thế giới vĩ mô mà bỏ qua sự vật ở thế giới vi mô, không thấy
được sự vận động rất nhỏ lOMoAR cPSD| 61432759
+ Ban đầu khoa học thực nghiệm có giá trị vì có bước đi sâu vào bản chất của sự vật
=> Mang tính chất siêu hình khi quy bản chất vật chất về nguyên tử và khối lượng.
Họ quan niệm thế giới như một cỗ máy khổng lồ, với các bộ phận biệt lập, tĩnh tại
+ Sau đêm trường trung cổ, các ngành khoa học phát triển, mọc lên như nấm sau mưa
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng ( XIX – XX ) – hình thức cao nhất của chủ nghĩa duy vật
+ Do Mác- Ăngghen xây dựng ở TK 19, Lê nin phát triển TK 20
+ Là sự kế thừa có chọn lọc những tinh hoa của các học thuyết trước đó và khắc
phục những hạn chế của CNDV thời cổ đại và cận đại
+ Là sự thống nhất hữu cơ giữa CNDV và phép biện chứng, giữa tính cách mạng
và tính khoa học, lý luận và thực tiễn => Hình thức cao nhất và phương pháp luận đúng đắn nhất *
Các hình thức của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử:- 2 phương pháp
chính: khách quan và chủ quan
• Chủ nghĩa duy tâm khách quan thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, những
không phải là ý thức của con người mà là của 1 đấng siêu nhiên nào đó.
Thực thể ấy thường được gọi là ý niệm, ý niệm tuyệt đối hay tinh thần thế giới
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan có quan hệ mật thiết với tôn giáo và thường
được các tôn giáo sử dụng làm cơ sở lý luận để luận chứng cho các quan điểm về
thần linh, thượng đế của mình + Thế giới ý niệm và thế giới của sự vật cảm tính
• Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
+ Chỉ thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người nhưng phủ nhận sự tồn tại của vật chất
+ Hạn chế: Đưa ý thức lên thành cái thứ nhất nhưng có tính năng động, sáng tạo lOMoAR cPSD| 61432759
Phân biệt các hình thức của chủ nghĩa duy tâm *
Giống nhau: đều thừa nhận ý thức có trước, chủ quan thừa nhận ý thức
của con người, khách quan thừa nhận ý thức đấng siêu nhiên * Khác nhau:
- Chủ quan: phủ nhận sự tồn tại của vật chất và khẳng định mọi sự vật chỉ là phức
hợp của những cảm giác của chủ thể ( sự vật có thể nay còn mai mất nhưng khái
niệm, ý niệm thì còn mãi ) - Khách quan:
* Nguồn gốc CNDT và CNDV ( tìm hiểu ) - Chủ Nghĩa Duy Tâm + Nguồn gốc: 1. Cổ đại:
- Plato (427-347 TCN): Ông lập luận rằng có một thế giới của cácý tưởng hay
hình thức, nơi tồn tại các hình thức hoàn hảo mà thế giới vật chất chỉ là sự
phản ánh không hoàn hảo.
- Aristotle (384-322 TCN): Mặc dù có nhiều điểm khác biệt với Plato, ông cũng
nhấn mạnh tầm quan trọng của hình thức và mục đích trong việc hiểu thế giới. 2. Thế kỷ 17-18:
- René Descartes (1596-1650): Đưa ra luận điểm "Tôi tư duy, nên tôi tồn tại,"
nhấn mạnh vai trò của tư duy và ý thức trong việc xác định thực tại.
- George Berkeley (1685-1753): Ông cho rằng vật chất không tồn tại độc lập;
mọi thứ chỉ tồn tại khi có người cảm nhận chúng ("Esse est percipi"). 3. Thế kỷ 19:
- G.W.F. Hegel (1770-1831): Phát triển lý thuyết về "tinh thần" (Geist) và coi
lịch sử là quá trình phát triển của ý thức, nhấn mạnh tầm quan trọng của
các khái niệm và tư tưởng trong sự phát triển của nhân loại. - Đặc điểm:
+ Chủ nghĩa duy tâm nhấn mạnh rằng thực tại được hình thành và hiểu thông qua
ý thức, tư tưởng, và cảm xúc. lOMoAR cPSD| 61432759
+ Có xu hướng coi trọng các giá trị tâm linh, văn hóa và triết học hơn là các yếu tố vật chất. * Chủ Nghĩa Duy Vật - Nguồn gốc: 1. Cổ đại:
- Democritus (460-370 TCN): Ông đề xuất lý thuyết nguyên tử, cho rằng mọi
thứ được cấu thành từ các hạt vật chất nhỏ bé và không thể chia nhỏ hơn.
- Epicurus (341-270 TCN): Mở rộng lý thuyết duy vật bằng cách nhấn mạnh
tầm quan trọng của cảm giác và trải nghiệm trong việc hiểu thực tại. 2. Thế kỷ 17-18:
- Thomas Hobbes (1588-1679): Đưa ra quan điểm duy vật về con người và
xã hội, coi con người như những sinh vật vật chất hành động theo các quy luật tự nhiên. 3. Thế kỷ 19:
- Karl Marx (1818-1883): Kết hợp duy vật và lịch sử, ông phát triển chủ nghĩa
duy vật lịch sử, nhấn mạnh rằng điều kiện vật chất và các quan hệ sản xuất
là yếu tố quyết định trong sự phát triển của xã hội và ý thức. - Đặc điểm:
+ Chủ nghĩa duy vật khẳng định rằng vật chất là nền tảng của mọi sự tồn tại, và ý
thức là sản phẩm của các quá trình vật chất.
+ Thường có xu hướng coi trọng khoa học và lý thuyết thực nghiệm hơn là các giá
trị tâm linh hay triết học. * So sánh và Tương tác
- Quan điểm về thực tại:
+ Duy tâm cho rằng thực tại được hình thành từ tư tưởng và ý thức. lOMoAR cPSD| 61432759
+ Duy vật khẳng định rằng thực tại là vật chất và tư tưởng chỉ là sản phẩm phụ.
- Tác động xã hội và văn hóa:
+ Chủ nghĩa duy tâm đã ảnh hưởng lớn đến triết học, nghệ thuật và tôn giáo, nhấn
mạnh vai trò của con người và ý thức.
+ Chủ nghĩa duy vật đã hình thành các lý thuyết về kinh tế, chính trị và xã hội, nhấn
mạnh vai trò của các yếu tố vật chất trong đời sống con người.
- Cả hai trường phái này không chỉ có tầm ảnh hưởng sâu rộng trong triết học mà
còn tác động mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực như khoa học, chính trị và nghệ thuật,
thường tạo ra những cuộc tranh luận và xung đột tư tưởng trong lịch sử.
c, Khả tri luận và bất khả tri luận ( tìm hiểu )
d, Biện chứng và siêu hình
- Biện chứng: vận động, gắn liền với vật khác
- Siêu hình: cô lập, tách rời 15/10
b, Các hình thức cơ bản của phép biện chứng - Là học
thuyết về MLH phổ biến và phát triển
- Bản chất của ý niệm -> bản chất của sự vật
- Vũ trụ vận động, biến hóa- Các thời kì:
+ Phép biện chứng cổ đại: trực quan, tự phát, chỉ bằng quan sát
+ Phép biện chứng duy tâm: lần đầu tiên trở thành 1 phương pháp luận
( Hegel – duy tâm khách quan ): biện chứng – thế giới quan duy tâm. Hạn chế:
+ Phép biện chứng duy vật: kế thừa phép biện chứng của Hegel nhưng có chọn lọc,
thế giới quan – duy vật, phương pháp luận vẫn là biện chứng lOMoAR cPSD| 61432759
II. Triết học Mác-Lênin và vai trò trong đời sống ( Tìm hiểu 48-116 )
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác-Lênin
(Triết học Mác ra đời vào những năm 40 của TK 19) a, Những
điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác  Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong
điều kiện cách mạng công nghiệp
+ Của cải làm ra tăng lên nhưng bất đồng, gây ra những cuộc đấu tranh giai cấp
+ Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra làm cho phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa được củng cố vững chắc
- Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tư cách là một lực
lượng chính trị - xã hội (quan trọng cho sự ra đời của triết học Mác-Lênin)
+ Giai cấp tư sản vốn đang là giai cấp thống trị, tỏ ra sợ hãi trước những cuộc cách mạng, bạo loạn
+ Giai cấp vô sản xuất hiện không chỉ là “kẻ phá hoại” chủ nghĩa tư bản, mà
còn là lực lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ và tiến bộ xã hội
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác
+ Triết học đóng vai trò là cơ sở lý luận chung: cơ sở thế giới quan và phương pháp luận
 Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên - Nguồn gốc lý luận:
+ Những “hạt nhân hợp lý” trong triết học của Hêghen (phép biện chứng duy
tâm) và Phoi-ơ-bắc (củ nghĩa duy vật) là nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác
+ Mác và Ăngghen đã xây dựng nên triết học mới, trong đó chủ nghĩa duy
vật và phép biện chứng thống nhất với nhau một cách hữu cơ nhưng chúng lOMoAR cPSD| 61432759
đều có sự biến đổi về lượng và chất so với nguồn gốc của chúng - Tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Mác và Ăng ghen xây dựng học thuyết dựa trên những thành tựu khoa học tự nhiên đương thời
+ 3 phát minh lớn: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết
tế bào, thuyết tiến hóa  Nhân tố chủ quan:
- Năng lực tư duy và phẩm chất tinh thần nhân văn của Mác và Ăng ghen CHƯƠNG II:
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. Vật chất và ý thức
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a, Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù vật chất
(1). Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm trước Mác về vật chất: Duy tâm chủ quan –
Phủ nhận sự tồn tại của vật chất; Duy tâm khách quan – Thừa nhận sự tồn tại của
sự vật hiện tượng vật chất… nhưng phủ nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất
- Khách quan: không phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của con người, tất cả các sự
vật hiện tượng ngoài con người đều là các yếu tố khách quan, không phụ thuộc vào ai hết
(2). Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất: Đều quy vật chất về
những dạng ban đầu, gọi là “Bản nguyên của vật chất”:
- Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại gồm * Phương Đông cổ đại:
+ Quan niệm Ấn Độ cổ đại quy vật chất về 4 yếu tố ban đầu: đất, nước, lửa, gió
+ Quan niệm Trung Quốc: quy về ngũ hành: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ hoặc âm, dương lOMoAR cPSD| 61432759
b, Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối TK 19 đầu TK 20, và sự phá sản của
các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
c, Các hình thức tồn tại của vật chất
- Vận động: Như một phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi quá trình kể cả nhỏ nhất
1. Vận động là mọi sự biến đổi và là phương thức tồn tại cơ bản của vật chất
2. Vận dộng là thuộc tính cố hữu của vật chất: không có vật chất nào mà không
vận động, là “tự thân vận động”, nguyên nhân của sự vận động nằm ở bên
trong thế giới vật chất
- 5 hình thức vận động cơ bản nhất của vật chất:
+ Cơ học -> Lý học -> Hóa học -> Sinh học -> Xã hội ( cao nhất )
1. Cơ học: đơn giản nhất nhưng phổ biến, mọi sự vật hiện tượngvật chất đều
tham gia vận động cơ học
2. Vật lý: vận động của các phân tử, nguyên tử, hạt nhân
3. Hóa học: làm cho các chất hóa học từ vô cơ đến hữu cơ ngàycàng phát triển
4. Sinh học: vận động của các thực thể sinh vật trong quá trình sinh học
5. Xã hội: vận động của tồn tại xã hội
* Mối quan hệ biện chứng giữa các hình thức vận động cơ bản của vật chất
- Các hình thức vận động cơ bản của vật chất có mỗi quan hệ biện chứng lên nhau
(4). Mối quan hệ giữa vận động và đứng im
- Đứng im là một trường hợp đặc biệt của vận động, là vận động trong thăng bằng,
cân bằng, ổn định tương đối, khi sự vật còn là nó mà chưa chuyển thành cái khác
VD: 12 năm học vẫn có sự vận động nhưng chưa chuyển sang cái khác
- Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn
- Đứng im chỉ mang tính tương đối ( chỉ xảy ra trong mối quan hệnhất định chứ
không phải mọi mối quan hệ ) và tạm thời lOMoAR cPSD| 61432759
II. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a, Nguồn gốc của ý thức
- Nguồn gốc tự nhiên ( nguồn gốc sâu xa ): dùng chức năng phảnánh sinh ra ý thức + Bộ não người + Thế giới khách quan
- Nguồn gốc xã hội ( nguồn gốc trực tiếp ): + Lao động
+ Ngôn ngữ: vai trò là cái vỏ “vật chất” của tư duy, ý thức,… là cái vật chất mang
ý thức, chứa ý thức,… còn ý thức là ý nghĩa đằng sau ngôn ngữ. Tạo cho tư duy khả
năng phản ánh gián tiếp các sự vật, hiện tượng, nhờ đó mà có khả năng so sánh
29/10 b, Bản chất của ý thức
- Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin
+ Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh
tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người
• Ý thức là hình ảnh tinh thần, xuất hiện tương ứng với các quá trình thần kinh
trên vỏ não + là hình ảnh phản ánh trừu tượng ( không nguyên si )
• Ý thức có tính sáng tạo
+ Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội: ý niệm ( ý thức ) chẳng qua là cái vật chất
được di chuyển vào trong đầu óc con người và cải biến đi ở trong đó ( nó còn phụ
thuộc vào điều kiện lịch sử khác nhau sẽ có sự phản ánh khác nhau )
c, Kết cấu của ý thức: * Theo chiều ngang: 1. Tri thức
- Tri thức là điều cơ bản và quan trọng, nhất quyết định mọi yếutố khác và chỉ
đạo hoạt động của con người lOMoAR cPSD| 61432759
- Tri thức là toàn bộ hiểu biết của con người, là kết quả của quá trình nhận
thức thế giới hiện thực, tái hiện lại trong tư tưởng 2. Nhu cầu
- Là một hiện tượng tâm lý – ý thức của con người, là đòi hỏi, mong muốn,
nguyện vọng,.. của con người về vật chất và tinh thần… để tồn tại và phát triển
- Phân loại: nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần, nhu cầu xã hội 3. Xúc cảm – tình cảm
- Là hình thái đặc biệt của ý thức, phản ánh thực tại, phản ánh thực tại và quan
hệ của con người đối với nhau 4. Ý chí
- Là quyền lực đối với bản thân mình
* Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức:a, Vai trò quyết định của
vật chất đối với ý thức
1) Vật chất xét đến cùng là cái có trước và sinh ra ý thức
2) Vật chất quyết định nội dung của ý thức
3) Vật chất quyết định sự biến đổi và phát triển của ý thức
4) Vật chất còn quyết định việc phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức
b, Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động tích cực trở lại đối với vật chất
VD: ý thức có trước vật chất trong trường hợp cụ thể là dự báo thời tiết
1) Thể hiện ở chỗ “Mặc dù là phản ánh của vật chất nhưng ý thức là hình ảnh chủ quan”
2) Ý thức có thể tác động trở lại và cải tạo vật chất nhưng phải thông qua việc
chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động vật chất
3) Ý thức có thể tác động lại vật chất theo 2 chiều tiêu cực và tích cực
VD: + Các thành tựu của CMCN 4.0, việc bảo vệ môi trường phải xuất phát từ ý
thức tác động tích cực làm cho nhận thức của con người thay đổi lOMoAR cPSD| 61432759
4) Ý thức có thể tác động trở lại vật chất, nhưng chỉ thúc đẩy hoặc kìm hãm chứ không thể quyết định
* Ý nghĩa phương pháp luận ( tìm hiểu )
CHƯƠNG II: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. Phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứnga, Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
- Là quan điểm, phương pháp xem xét những sự vật và phản ánh lại của chúng
trong tư tưởng, trong mối quan hệ
- Có 2 loại: Khách quan và chủ quan b, Khái niệm
- Là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển
của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy - Đặc điểm:
- Vai trò: giải thích quá trình phát triển của sự vật và nghiên cứu khoa học c, Hình thức
- Tự phát thời kì cổ đại ( Phép biện chứng tự phát ): mang tính tự phát, chỉ là
do quan sát nhưng không chứng minh được nên mang tính trực quan
- Phép biện chứng của Hêghen: thế giới quan duy tâm - Phép biện chứng của
Mác: thế giới quan duy vật
2. NỘI DUNG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
• Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
• Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật ( 6 cặp )
• Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật ( 3 quy luật ) a, Hai nguyên lý lOMoAR cPSD| 61432759
- Là cái đầu tiên nhất, là những điểm xuất phát cơ bản nhất. Giống như các định
đề trong các khoa học cụ thể không phải không thể chứng minh mà phải chấp nhận
(1). Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
• Liên hệ là quan hệ giữa 2 đối tượng. Nếu một trong số chúng thay đổi thì
nhất định làm đối tượng kia thay đổi VD: 1+3=4 nếu 1 tăng thêm 1 đơn vị thì kết quả thay đổi
• Dùng để chỉ các mối quan hệ tương hỗ, ràng buộc, quy định và ảnh hưởng
lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau
VD: mối quan hệ cung – cầu - Tính
chất của mối liên hệ: + Tính khách quan
+ Tính phổ biến: xuất hiện mọi lúc mọi nơi
+ Tính phong phú và đa dạng: ở vai trò khác nhau thì có tính chất và vai trò
khác nhau VD: quan hệ Mỹ và Việt Nam
- Ý nghĩa của phương pháp luận
+ Quan điểm toàn diện: nhận thức sự vật sự việc. Phân loại từng mối liên hệ.
Xem xét trong từng giai đoạn cụ thể. Cần tránh phiến diện, siêu hình
(2). Nguyên lý về sự phát triển
- Quan điểm biện chứng và siêu hình về phát triển:
+ Quan điểm siêu hình: Phủ nhận sự phát triển tuyệt đối hóa mặt ổn định
của sự vật, hiện tượng
+ Quan điểm biện chứng: Là sự vận động theo hướng đi lên, không diễn ra
theo đường thẳng mà quanh co, phức tạp b, Các cặp phạm trù
(1). Phạm trù cái chung và cái riêng
- Cái riêng để chỉ một sự vật, hiện tượng, một quá trình nhất định
- Cái chung chỉ những mặt, những thuộc tính, yếu tố, quan hệ tồn tại phổ
biến trong nhiều sự vật hiện tượng lOMoAR cPSD| 61432759
- Cái đơn nhất là những đặc tính, tính chất chỉ tồn tại ở một sự vậthiện
tượng và không lặp lại ở một sự vật khác 26/11
(2) . Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập ( Quy luật đối lập )
- Quy luật đối lập có vị trí là hạt nhân của phép biện chứng vì nó chỉ ra nguồn
gốc và động lực của sự vận động và phát triển. a, Khái niệm
- Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố,… có tính chất trái ngược nhau hoặc
có khuynh hướng vận động ngược chiều nhau, bài trừ, phủ định lẫn nhau
- Mâu thuẫn biện chứng là sự liên hệ hữu cơ, ràng buộc phụ thuộc chặt chẽ
lẫn nhau của các mặt đối lập trong 1 thể thống nhất ko tách rời
VD: cung - cầu, tiêu dùng - sản xuất b, Quá trình vận
động của mâu thuẫn biện chứng
1. Trong mâu thuẫn biện chứng, các mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu
tranh với nhau không ngừng
- Thống nhất của các mặt đối lập là sự liên hệ hữu cơ, ràng buộc, phụ thuộc
chặt chẽ lẫn nhau, làm tiền đề cho nhau, ko có cái nọ thì ko có cái kia và
ngược lại…, hoặc chuyển hóa lẫn nhau
VD: giai cấp thống trị và giai cấp bị trị có sự chuyển hóa
- Đấu tranh của các MĐL gọi là sự tương tác, tác động, bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa các MĐL
VD: cái cũ được thay thế bởi cái mới và bị cái mới phủ định để phát triển
2. Quá trình vận động của mâu thuẫn biện chứng thường có 3 giai đoạn,
tương ứng 3 mức độ từ thấp đến cao a, Giai đoạn khác biệt ( tương ứng
giai đoạn hình thành SV, HT ) => Đấu tranh chưa gay gắt b, Giai đoạn đối
lập = Đấu tranh giữa các MĐL đã trở nên gay gắt => tiêu hao lực lượng của
nhau… Buộc chúng phải tăng cường, bổ sung lực lượng => Kết quả: thúc
đẩy SV, HT phát triển nhanh chóng. c, Giai đoạn xung đột = Mâu thuẫn lOMoAR cPSD| 61432759
phát triển đến đỉnh cao và được giải quyết => MT mất đi => Hình thành mâu thuẫn mới
3. Đấu tranh của các MĐL là nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển
- Cái cũ mất đi cái mới được sinh ra
(3). Quy luật phủ định của phủ định
- Khuynh hướng phát triển của SV, HT đều có xu hướng đi lên nhưng không đi
theo đường thẳng mà quanh co, sẽ có những giai đoạn lùi tạm thời a, Khái
niệm phủ định biện chứng
- Phủ định nói chung là sự thay thế một SV, HT này bởi một SV, HT khác:
A ( cái bị phủ định ) => B ( cái phủ định )
- Phủ định biện chứng là sự nhảy vọt về chất của sự vật, hiện tượng => cái mới
ra đời thay thế, là sự thay cũ đổi mới
b, Đặc trưng của phủ định biện chứng 1. Tính khách quan
- Cái mới ra đời là kết quả của sự giải quyết đối lập bên trong, nội tại của cái
cũ => Phủ định biện chứng là sự tự thân phủ định của cái cũ, tự nó sinh ra cái mới
- Là sự phủ định tiền đề 2. Tính kế thừa
- Được chắt lọc từ những tinh hoa của cái thế hệ trước
c, Nội dung quy luật phủ định của phủ định (1). Tính chu kì
- Có ít nhất 2 lần phủ định
- Cái mới đi 1 chu kì trở về thành cái cũ lOMoAR cPSD| 61432759
(2). Con đường “xoáy trôn ốc” của sự phát triển
- Phủ định của phủ định kết thúc 1 chu kì, nhưng lại trở thành điểm xuất phát
của 1 chu kì mới cao hơn VD: xuất phát điểm của con là từ cha mẹ
d, Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
- Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
- Nhận thức cảm tính: giai đoạn đầu, giai đoạn thấp của quá trình nhận thức, bao gồm:
1. Cảm giác: Là sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của SV, HT khi chúng
tác động trực tiếp vào các giác quan. Nguồn gốc, kết quả của những năng
lượng kích thích từ bên ngoài
2. Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật đó đang trực
tiếp tác động vào giác quan. Là sự tổng hợp của nhiều cảm giác
3. Biểu tượng: là hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp nhất của trực
quan sinh động. Đó là hình ảnh có tính đặc trưng và tương đối hoàn chỉnh
- Nhận thức lý tính: là giai đoạn cao của quá trình nhận thức, là quá trình tư
duy,… mà kết quả là: khái niệm, phán đoán, suy luận
1. Khái niệm: là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh những
đặc tính bản chất của sự vật
2. Phán đoán: là hình thức của tư duy liên kết các khái niệm lại với nhau để
khẳng định hoặc phủ định 1 đặc điểm 3. Suy luận: là hình tư CHƯƠNG 3
- Quan niệm triết học về xã hội trước Mác
+ Quan điểm của CNDT: Tìm nguyên nhân của sư phát triển
lịch sử ở tư tưởng, những bậc vĩ nhân
+ Quan điểm của CNDV trước Mác lOMoAR cPSD| 61432759
- Điểm xuất phát của Mác trong nghiên cứu về XH
Con người hiện thực -> Lao động sxuat vật chất -> Quan hệ với TN ( LLSX) ->
Quan hệ với nhau ( QHSX ) -> Cơ sở hạ tầng của XH -> Thượng tầng I.
Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội
- Chỉ có ở xã hội loài người a, Phương thức sản xuất: định nghĩa theo chức năng và kết cấu
- Gồm LLSX ( kỹ thuật ) và QHSX ( kinh tế ) => 2 mối quan hệ song trùng của SXXH
b, Quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
- Kết cấu của lực lượng sxuat: gồm người lao động và tư liệu sản xuất