Triết học Việt Nam – Wikipedia - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Triết học Việt Nam là những tư tưởng triết học được viết và thực hành bởi người Việt Nam. Các triết giaViệt Nam trong lịch sử có thể dùng tiếng Việt, tiếng Hán hoặc tiếng Pháp làm ngôn ngữ cho các tácphẩm của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Triết h c Vi t Nam
Bách khoa toàn th m Wikipediaư
Triết h c Vi t Nam nh ng t t ng tri t h c c vi t th c hành b i ng i Vi t Nam. Các tri t gia ư ưở ế đượ ế ườ ế
Vit Nam trong l ch s th dùng ti ng Vi t, ti ng Hán ho c ti ng Pháp làm ngôn ng cho các tác ế ế ế
phm c a mình. Dòng t t ng chính c a tri t h c Vi t Nam Nho giáo, bên c nh ó Ph t giáo o ư ưở ế đ Đ
giáo c ng s c nh h ng m nh m . Ngoài ra Tri t h c Vi t Nam còn bao g m c tri t h c trongũ ưở ế ế
truyn th ng tôn giáo a ph ng tri t h c sau này du nh p t ph ng Tây nh tri t h c Marx, tri t đ ươ ế ươ ư ế ế
hc Công giáo và các trào l u t t ng khác.ư ư ưở
Trong l ch s , Vi t Nam s g p g v i nhi u n n v n minh trên th gi i: g p g v i n n v n minh ă ế ă
Trung Hoa thông qua vi c ti p thu Nho giáo và o giáo; ti p xúc v i v n minh n m t ph n do o ế Đ ế ă Đ đ
Pht t n du nh p sang; sau này ti p nh n Công giáo và các tr ng phái tri t h c ph ng Tây khác. Đ ế ườ ế ươ
Nhng t t ng tri t h c Vi t Nam bao g m tri t h c b n a c th hi n qua v n h c dân gian và cácư ưở ế ế đ đượ ă
tác ph m ch Hán, ch Nôm, ch Qu c ng ch u nh h ng sâu s c t t t ng tri t h c Trung Hoa, n ưở ư ưở ế
Đ đ ươ và ph ng Tây ược du nhp vào Vit Nam.
Các nhà nghiên c u t p trung vào các v n trong tri t h c Vi t Nam nh : đ ế ư
1. Nhng v n tri t h c v t nhiên và nh n th c lu n: bao g m m i quan h gi a đề ế t t nư duy
t t v t; Tr ng hìnhi, gi a con người nhiên tinh th, gi a n t ch quan h gi a i ười,
th tâm v t khín, gi a , hu , ...
2. Nhng v n tri t h c chính tr : nh ng l i tr n c c a các tri u i, m i quan h gi a đề ế ư đườ ướ đạ tr
lo vua quan vua dânn, m i quan h gi a (quân th n), m i quan h gi a v i , v n s d ng đề
nhân tài...
3. Nhng v n tri t h c nhân sinh: nh b n ch t con ng i, s thành b i trong vi c ào t o, giáo đề ế ư ườ đ
dc con ng i, o làm ng i, các chu n m c o c,...ườ đạ ườ đạ đứ
Ngoài ra, suy ngh c a ng i Vi t Nam th ng g n li n v i m t tín ng ng, m t tôn giáo a th n v i cácĩ ườ ườ ưỡ đ
thn sông, th n núi... t ó i t i th n thành hoá các nhân v t l ch s , nh ng ng i có công v i làng, v i đ đ ườ
n c.ướ
Nho giáo c du nh p vào Vi t Nam t u đượ đ k nguyên Kitô giáo, trong cu c chinh ph c các n c phía ướ
nam c a ng i Hán Trung Qu c. S Nhi p, thái thú Giao Châu th k th III, c coi là ng i có công ườ ĩ ế ế đượ ườ
đ Đ ũ đu trong vi c truy n Nho giáo Vi t Nam. Các t t ng ư ưở o giáo và Ph t giáo lúc này c ng i u
kin du nh p vào, b i các nhà t t ng nh Mâu T , Kh ng T ng H i (ng i sáng l p Ph t giáođ ư ưở ư ươ ă ườ
Thin tông Vi t Nam trên c s thi n nh th ng nh t ba tr ng phái cùng c i ngu n: Nho giáo, Ph t ơ đ ườ
giáo, o giáo). T t ng tri t h c Vi t Nam là b n sao chép r i r c mang tính giáo u thi u sáng t o,Đ ư ưở ế đi ế
là s thu nh c a tri t h c n và Trung Qu c. ế Đ
T th k X n th k XV, nh ng ng i theo Ph t giáo tiêu bi u:ế đế ế ườ
Trn Thái Tông : 1218-1277
Lch s
Triết h c Vi t Nam – Wikipedia ti ng Vi ế t https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
1 of 8 7/3/2022, 1:40 PM
Tu Trung : 1230-1291
Trn Nhân Tông : 1258-1308
T th k XV th k XIX, Nho giáo h c thuy t chính th c. Nh ng ng i tiêu bi u c a dòng t t ngế ế ế ườ ư ưở
này, theo th t th i gian:
Chu V n An : 1292-1370ă
Nguyn Trãi : 1380-1442
Nguyn B nh Khiêm : 1491-1585
Lê Quý ôn : 1726–1784Đ
Phan Thanh Gi n : 1796–1867
Nguyn ình Chi u : 1822-1888Đ
Nguyn Tr ng T : 1828(?) -1871ườ
Trong nh ng th k u công nguyên, lãnh th c a Vi t Nam n m trong lãnh th c a Phù Nam, m t ế đ
phn lãnh th phía nam c a Trung Qu c c i, quan h v n hóa v i Ba T , La Mã, c bi t đ ă ư đ
n Đ ướ . Vào thế k th VI, nhà n c Vn Xuân đ c lp xut hin trên lãnh th ngày nay min Bc
Vit Nam. n u th k th VII, nhà n c này b chinh ph c b i tri u i nhà Tùy c a Trung Qu c .Đế đ ế ướ đ
Vào th i gian t th k VI n th k X trong tri t h c Vi t Nam, Ph t giáo Thi n tôngkhuynh h ng ế đế ế ế ướ
ch đo, nh công lao truy n c a nhà truy n o n Vinitaruchi (T Ni a L u Chi). Nh s du đ Đ Đ ư
nh . n
p Ph t giáo và thông qua qu c gia Champa, ng i Vi t Nam ã làm quen v i v n hóa n ườ đ ă Đ
[1]
Đế
đ đ đu th k X, n n ế c lp c a Vit Nam ượ c khôi ph c.
T cu i th k XI - u th k XII. m t cu c u tranh b t u gi a tri t h c Ph t giáo Thi n tông và tri t ế đ ế đ đ ế ế
hc Nho giáo, d i s nh h ng nhà t t ng Trung Qu c Chu Hi (1130-1200). Cu c u tranh này k tướ ưở ư ưở đ ế
thúc vào cu i th k XIV v i th ng l i c a Nho giáo,tr thành tri t h c th ng tr cho n th k XIX. ế ế đế ế
Mô-típ Nho giáo th m nhu n trong tác ph m c a thi hào, chính khách Vi t Nam Nguy n Trãi
(1380-1442). nh h ng c a h th ng luân o c Nho giáo th c nhìn th y trong quan ưở đ đ đượ
đ đ đ đim c a Hoàng ế Thánh Tông (1442-1479). V vua này, mu n phát tri n t n c, ướ ã tìm cách
đ ũư a các nguyên tc c a Nho giáo vào trong th c tin. Mô-típ Nho giáo c ng xu t hi n trong các t p th ơ
mang tính tri t " " c a nhà th , nhà t t ng n iế "B p"ch Vân am thi t Bch Vân qu c ng thi t p ơ ư ưở
tiếng Nguy n B nh Khiêm (1491-1585).
Vào th k XVIII, Quý ôn (1726-1784) vi t các sách bàn gi ng vế Đ ế Kinh D ch, Kinh Th , Kinh Xuân ư
Thu. "L Các ho t ng nghiên c u biên so n c a Phan Huy Chú v i đ ch tri u hi n ch ng lo i chí ế ươ "
(1751-1822) c ng c ti n hành.ũ đượ ế
Vào n a sau c a th k XIX, tri t h c Kitô giáo ph n nào tr nên ph bi n trong các t ng l p trí th c c a ế ế ế
Vit Nam. M t nhân v t áng chú ý Nguy n Tr ng T , ng i ã n th m Rome, Paris nh ng đ ườ ườ đ đế ă
nghiên c u sâu s c v kinh t và v n hóa ph ng Tây. ế ă ươ
Đ đ đ đu th k XX, m t giai ế on m i b t u trong l ch s tri t h c Vi t Nam. Giai ế on này g n li n v i
Thi c i đạ
Thi trung iđạ
Thi hi n i đạ
Triết h c Vi t Nam – Wikipedia ti ng Vi ế t https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
2 of 8 7/3/2022, 1:40 PM
tên tu i c a hai nhà cách m ng - Phan B i Châu và Phan Châu Trinh. Nh ng nhà t t ng này, ch u nh ư ưở
hưởng c a các giá tr Nho giáo, ã nh n ra s c n thi t ph i thay ih i Vi t Nam. Phan B i Châu đ ế đ
nhân v t trung tâm c a phong trào yêu n c. Trong các tác ph m c a h , th th y nh h ng c a ướ ưở
nhng i di n c a th i k khai sáng Pháp (nh Voltaire, Montesquieu, Rousseau ). ng th i, nh ngđ ư Đ
tư t ng c a cu c duy tân Minh Tr b t u thâm nh p vào t n c, ông Du tr thành m t h ng iưở đ đ ướ Đ ướ đ
mi trên con ng c u qu c, cùng v i nh ng ý t ng c a các nhà t t ng Trung Qu c Khang H u Viđườ ưở ư ưở
L ng Kh i Siêu. Bên c nh ó, có nhà t t ng Vi t Nam trong nh ng n m 1930-1940 ã c g ng ươ đ ư ưở ă đ đ
hp nh t Nho giáo Chu T v i các giáo lý duy tâm châu Âu nh Ph m Qu nhNguy n V n V nh. Sau ư ă ĩ
đ Đó, tác ph m c a nhà tri t h c, h c gi L ng Kim ế ươ ườ nh (1914-1997), ng i xut bn các tác phm v
triết h c Vi t Nam t n m 1960, ã tr nên n i ti ng. ă đ ế
Trong nh ng th p niên g n ây, l ch s t t ng Vi t Nam ch y u g n li n v i ch ngh a Marx. Truy n đ ư ưở ế ĩ
thng này c th hi n ch y u qua các tác ph m c a H Chí Minh. Sau th ng l i c a cách m ng thángđượ ế
Tám n m 1945 và s ra i c a n c Vi t Nam Dân Ch C ng Hòa, tri t h c Marx tr thành trào l u tă đ ướ ế ư ư
tưởng ch o. đ
Nhà tri t h c Vi t Nam Tr n c Th o ã c g ng k t h p ch ngh a Marx v i Hi n t ng h c v i tácế Đ đ ế ĩ ượ
ph
m "Hi ng"n t ng h c và ch ngh a duy v t bi n chượ ĩ (1951).
[2]
Mc dù m t s b ng ch ng ã nói lên m t truy n th ng lâu i có t hàng th k , nh ng l ch s t t ng đ đ ế ư ư ưở
ca dân t c Vi t Nam cho n nay v n còn ít c nghiên c u ít c bi t n. S l thu c chính tr đế đượ đượ ế đế
lâu dài c a Vi t Nam vào Trung Qu c (th k I - X), nh h ng lâu dài c a v n hóa Trung Hoa và n ế ưở ă Đ
đ Đ đi vi văn hóa Vi t Nam th ng khi n các nhà nghiên c u t t ng ph ng ườ ế ư ưở ươ ông không th y ược tính
đ đ đ ũc áo, c s c c a t t ng dân t c Vi t Nam c ư ưở ng nh vai trò c a trong vi c hình thành n n tri tư ế
hc b n a. Tuy nhiên, g n ây tình hình ã b t u thay i. Vào cu i th k XXth p k u th k đ đ đ đ đ ế đ ế
XXI, m t s l ng áng k các tác ph m ã c xu t b n dành cho vi c nghiên c u t t ng tri t h c ượ đ đ đượ ư ưở ế
truyn th ng Vi t Nam và tri t h c phi Marxist. ế
Nho giáo du nh p vào Vi t Nam sau ó c c ng c trong b n th i k B c thu c c a Trung Qu c, đ đượ
b
t u t s ô h u tiên c a Trung Qu c i v i Vi t Nam t n m 111 tr c Công nguyên. âyđ đ đ đ ă ướ
[3]
Đ
cũng là s kh i u c a o giáo và Ph t giáo Vi t Nam. Nho giáo c c ng c trong chính quy n bđ Đ đượ i
h
th ng thi c Nho giáo, c ng nh cách gia ình nuôi d y và giáo d c con cái v lòng hi u th ũ ư đ ế o.
[4]
Vào bu i bình minh c a th k 20 nh ng th p niên g n ây, hai trào l u chi ph i t t ng Vi t ế đ ư ư ưở
Nam:
Ch ngh a dân t c hi n i, c ng ngu n c m h ng cho ch ngh a Marx qua các cu c u tranh giànhĩ đ ũ ĩ đ
đ c lp dân t c:
Nguyn L Tr ch : 1852(?)-1895(?)
Phan Châu Trinh : 1872-1926
Phan B i Châu : 1867-1940
Nguyn An Ninh : 1899-1943
Ch ngh a Marx, ch ngh a qu c t :ĩ ĩ ế
T Thu Thâu, ng i theo ch ngh a Trotsky ( T Qu c t )ườ ĩ Đệ ế
Nho giáo Vi t Nam
Ch ngh a dân t c và ch ngh a Marxĩ ĩ
Triết h c Vi t Nam – Wikipedia ti ng Vi ế t https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
3 of 8 7/3/2022, 1:40 PM
Ngô V n, ng i theo ch ngh a Trotskyă ườ ĩ
Trường Chinh, ng i c ng s n theo ch ngh a Marx-Lenin, c ng nh H Chí Minhườ ĩ ũ ư
Trn c Th o, nhà tri t h c Marxist, c ng là ng i phát tri n Hi n t ng h cĐứ ế ũ ườ ượ
Nguyn Kh c Vi n, ng i c ng s n theo ch ngh a Marx-Lenin, ng th i là ng i chuyên nghiên ườ ĩ đồ ườ
cu v m i quan h gi a Nho giáo và ch ngh a Marx. ĩ
Ngoài ra còn nh ng tri t gia Nho giáo, Ph t giáo o giáo th k XX, nh Tôn Th t Ti t, hay ế Đ ế ư ế
Công giáo, nh L ng Kim nh.ư ươ Đ
Trong th i Pháp thu c, Léopold-Michel Cadière cho r ng không tri t h c Vi t Nam. Ng i Vi t ã ế ườ đ
tiếp nh n nh ng nguyên tri t h c Trung Qu c không thay i gì, không tranh lu n c , không ế đ
hiu cho úng, c ng ch ng ào sâu thêm n a. Vi t Nam không m t h th ng tri t h c, không đ ũ đ ế
nhng h c thuy t có th x p thành m t b môn, không m t tri t h c có s , tóm t t c nh ng n ế ế ế đượ
lc tìm tòi, suy t , ng ng v ng, c a tâm h n ng i Vi t. Tuy không tri t h c c a gi i h c thu t, thìư ưỡ ườ ế
cũng v n có m t th tri t h c c a l ế p bình dân, vì trình v đ ăn minh nào con ng i ta c ng có nh ng ýườ ũ
ki
ến v v tr v n v t, v con ng i, v kh n ng và hành ng c a mình. ũ ườ ă đ
[5]
Th c t và d ki n l ch s ế
hi dài lâu Vi t Nam cho th y, s hi n di n c a tri t h c th thông qua quá trình l u tr , giáo d c ế ư
truy
n d n h th ng ni m tin và quy chu n xã h i xuyên th h , qua v n h c dân gian. ế ă
[6]
H
u h t các nghiên c u v tri t h c Vi t Nam c th c hi n b i các h c gi Vi t Nam hi n Tri tế ế đượ đi.
[7]
ế
hc truy n th ng Vi t Nam ã c m t nhà vi t ti u s c a H Chí Minh ( , 2007) t đ đượ ế Brocheux
mt "tri t h c Hán-Vi t lâu i" pha tr n các s i dây khác nhau c a Nho giáo v i Ph t giáo oế đ Đ
giáo.
[8]
M t s nhà nghiên c u ã tìm th y b ng ch ng th c nghi m c a s “pha tr n” này và nh ngh a đ đ ĩ
hi
n t ng v n hóa xã h i là quá trình “c ng tính v n hóa". M t nhà nghiên c u theo Công giáo là Vượ ă ă
[9]
ũ
Đ đ đ
ình Trác (1966)
[10]
ã phân tích tri t h c Vi t Nam ế ượ c cu thành t triết h c “tam thân”:tam tài (
Tr t)
i, Ng i, ườ Đ , siêu hình âm d ng, và tri t h c nông nghi Tr n V n oàn, giáo s tri t h c t iươ ế p.
[11]
ă Đ ư ế
Đ Đi h c Qu c gia ài Loan (1996) cho r ng tri t h c Vi t Nam là nhân v ế ăn nh ng không ph i là duy conư
ng i.
ườ
[12]
Đi -trin hình nhà thơ ết gia-h c gi Quý Đôn. Các danh sĩ khác bao g m Chu V ăn An, Quát
(mt nhà Nho ch ng Ph t giáo th k XIV), M c nh Chi, Nguy n Trãi (m t nhà Nho n i ti ng c a i ế Đĩ ế Đ
Vit). Các tri t gia Vi t Nam hi n i áng chú ý bao g m Cao Xuân Huy (1900-1983), Nguy n Duy Quýế đ đ
(1932- ), Nguy n c Bình (1927-2019), Nguy n ng Th c (1909-1999), Ph m Công Thi n Đ Đă
(1941-2011), Tr n V n Giàu (1911–2010), tri t gia Marxist hi n i Tr n c Th o (ghi nh n t i Paris ă ế đ Đ
nhng n m 1960) và tri t gia Công giáo Vi t Nam L ng Kim nh.ă ế ươ Đ
Trn Huy Li u (1966), Nguyn Trãi, Hà N i: Nhà xu t b n Khoa h c
Đoàn Trung C n: Tam t kinh, Nhà xu t b n. ng Nai, 1999. Đồ
Đoàn Trung C n: Pháp giáo nhà Ph t, Nhà xu t b n. Tôn giáo, 2002.
Qunh C , c Hùng: Các tri u i Vi t Nam, (In l n th VI), Nhà xu t b n. Thanh niên, Hàư Đỗ Đứ đạ
Ni, 2001.
Trn V n Giàu: Giá tr tinh th n truy n th ng Vi t Nam - Nhà xu t b n. Khoa h c xã h i, Hà N i,ă
1985.
Nghiên c u tri t h c Vi t Nam ế
Các tri t gia áng chú ýế đ
Thư m c
Triết h c Vi t Nam – Wikipedia ti ng Vi ế t https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
4 of 8 7/3/2022, 1:40 PM
Trn V n Giàu: L ch s t t ng Vi t Nam, Nhà xu t b n. Chính tr Qu c gia, t.1,1996, 1.2, 1997.ă ư ưở
Nguyn Hùng H u: i c ng Tri t h c Vi t Nam, Nhà xu t b n. Thu n Hóa, 2005 Đạ ươ ế
Nguyn Hùng H u: i c ng Tri t h c Ph t giáo Vi t Nam, Trung tâm Khoa h c Xã h i và Nhân Đạ ươ ế
văn Qu c gia, Khoa Tri t h c, Nhà xu t b n. Khoa h c xã h i, Hà N i, 2003. ế
Nguyn Hùng H u: L c kh o t t ng Thi n Trúc Lâm Vi t Nam, ượ ư ưở
Nguyn Hùng H u: Tri t lý trong v n hóa ph ng ông, ế ă ươ Đ
Nguyn Hùng H u, Doãn Chính, V V n G u: i c ng l ch s t t ng tri t h c Vi t Nam, Nhà ũ ă Đạ ươ ư ưở ế
xut b n. i h c Qu c gia Hà N i, 2002. Đạ
Bùi Biên Hòa: o Ph t và th gian, Nhà xu t b n. Hà N i, 1998.Đạ ế
Trn Tr ng Kim: Nho giáo, Nhà xu t b n. thành ph H Chí Minh, 1992.
Trn Tr ng Kim: Ph t giáo, Nhà xu t b n. Tôn giáo, 2003.
Hu Ngo i L ư,Triu K Bân, Qu c T ng: Hi n h c Kh ng M c, Nhà xu t b n. S th t, Hà Đỗ ườ
Ni,1959.
Nguy c,Trn V n Ngă n Lê Nhân: C h c tinh hoa, Nhà xu t b n. V n hoá-thông tin, Hà N i, 2000. ă
Quách V n Phúc, Lý V n Ph c: Nh th p t hi u, Nhà xu t b n. V n ngh thành ph H Chí Minh,ă ă ế ă
1999.
Nguyn Thu Phong: Tính Thi n trong t t ng ông ph ng, Nhà xu t b n. V n h c, thành ph ư ưở Đ ươ ă
H Chí Minh,1997.
Bùi Ng c S n: Vi t Nam tinh hoa o c, Nhà xu t b n. Hà N i, 2002. ơ đạ đứ
Nguyn Tài Th (cb): L ch s t t ng Vi t Nam, t p I.ư ư ưở
Lê S Th ng (cb): L ch s t t ng Vi t Nam, t p II, ư ưở
Trn Ng c Thêm: Tìm v b n s c v n hóa Vi t Nam, Nhà xu t b n Tp. H Chí Minh, 2001, (In l n ă
th ba).
Trn Ng c Thêm: C s v n hoá Vi t Nam, Nhà xu t b n. Giáo d c, Hà N i, 1998. ơ ă
Nguyn ng Th c: L ch s tri t h c ph ng ông, Nhà xu t b n. thành ph H Chí Minh, 1991.Đă ế ươ Đ
Nguyn ng Th c: L ch s t t ng Vi t Nam, t p 4, Nhà xu t b n. Tp. H Chí Minh, 1992.Đă ư ưở
Nguyn H u Tr ng: o c c nhân, Nhà xu t b n. V n h c, Hà N i, 2002. Đạ đứ ă
Chiêm Trúc: Thu t x th c a c nhân, Nhà xu t b n. Thanh niên, Hà N i, 2002. ế
Trương L p V n cb.: o- tri t h c ph ng ông, Nhà xu t b n. Khoa h c xã h i, Hà N i, 1998. ă Đạ ế ươ Đ
Nhiu tác gi : L ch s v n h c Vi t Nam, y ban Khoa h c xã h i Vi t Nam, Nhà xu t b n. Khoa ă
hc xã h i, Hà N i, 1980.
Nhiu tác gi : M t th k s u t m nghiên c u v n hóa v n ngh dân gian, Nhà xu t b n. V n hóa- ế ư ă ă ă
Thông tin, 2001
Mt Tuy n t p T t ng Truy n th ng Vi t Nam. th k X - u th k XIII. M., 1996.- tr 241. ư ưở ế đầ ế
Triết h c Vi t Nam th i c n i và ng i. T li u và nghiên c u. Nhân k ni m m t tr m n m đạ đươ đạ ư ă ă
ngày sinh c a H Chí Minh. M., 1990.- tr 312.
Ti Thanh H i. Nh ng nét v s phát tri n c a t t ng tri t h c Vi t Nam (TK XX): Tóm t t ư ưở ế
lun án. lu n án cho cu c thi. cand. nhà tri t h c.sci. -M., 1992. tr 18 độ ế
Tư t ng xã h i và tri t h c truy n th ng Vi t Nam trong khoa h c l ch s và tri t h c hi n i Vi tưở ế ế đạ
Nam. M., 1989. tr 172.
Polyakov A. B. V v n b t u truy n bá Nho giáo i Vi t // Vi t Nam h c 2013. S 3. Tr đề đầ Đạ
242-262
Dương Qu c Quân Quan ni m v c trung dung trong Nho giáo Vi t Nam // K y u i h c S đứ ế Đạ ư
phm Nhà n c Nga. A. I. Herzen. 2014. S 166. S. 35-42.ướ
Dương Qu c Khái Vai trò c a Nho giáo i v i Trung Qu c th i phong ki n // T p chí xu t b n đố ế
khoa h c c a nghiên c u sinh và nghiên c u sinh. 2013. S 8 (86). trang 93-96.
Triết h c Vi t Nam – Wikipedia ti ng Vi ế t https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
5 of 8 7/3/2022, 1:40 PM
Dương Qu c Quân Th gi i quan tri t h c c a Nho giáo Vi t Nam trong xã h i phong ki n // L ch ế ế ế
s, chính tr và tri t h c trong th i i toàn c u hóa: K y u h i th o khoa h c l n th IV c a sinh ế đạ ế
viên, nghiên c u sinh và nhà khoa h c tr Khoa Khoa h c Xã h i và Nhân v n. M.: i h c RUDN, ă Đạ
ngày 29 tháng 4 n m 2013 / Ed. V. B. Petrov. M.: RUDN 2013. C. 106-115.ă
Dương Qu c Quân nh h ng c a sách kinh n Nho giáo Trung Qu c Vi t Nam // Ph ng ưở đi ươ
din khoa h c. 2013. Quy n 2. S 2 (6). trang 160-166.
Dương Qu c Quân Nho giáo th i Trung i Vi t Nam // Tóm t t lu n án. ... ng viên khoa h c tri t đạ ế
hc: 09.00.03 / i h c H u ngh Nhân dân Nga (PFUR). Matxcova 2013Đạ
Dương Qu c K. Nho giáo trung i Trung Qu c và Vi t Nam: nh ng nguyên t c và ph m trù c đạ ơ
bn // n ph m khoa h c n t Almanac Space and Time. N m 2014.V.7. S 1.C.11. đi ă
Zyung Kuokkuan S hình thành c a Nho giáo Trung Qu c th i trung c . M., i h c H u ngh Đạ
Nhân dân c a Nga. 2014. - 247 tr. ISBN 978-5-209-05573-0
Lê S Th ng. Phan B i Châu Th Gi i. Trên con ng t h t t ng truy n th ng n v i ch ế đườ ư ưở đế
nghĩa Marx // Tri t h c Vi t Nam th i c n i. V t li u và nghiên c u. M., 1990.S.255-278.ế đạ
Knozorova E. Yu.Nh ng th n tho i và truy n thuy t c a Vi t Nam. Petersburg, 2000. ế
Lê Th Tuy t Phân tâm h c trong tri t h c và v n h c Vi t Nam // K y u i h c S ph m Nhà ế ế ă ế Đạ ư
nước Nga. A. I. Herzen. 2014. S 166. S. 42-47.
Lê Th Tuy t L ch s s xâm nh p c a tri t h c t s n ph ng Tây hi n i vào Vi t Nam // Khoa ế ế ư ươ đạ
hc l ch s , tri t h c, chính tr và pháp lý, v n hóa h c và l ch s ngh thu t. Câu h i lý thuy t và ế ă ế
thc hành. 2013. S 2-1. trang 112-114.
Lê Th Tuy t Ch ngh a hi n sinh Vi t Nam: m t s khía c nh ph bi n và nghiên c u // Không ế ĩ ế
gian và th i gian. 2014. S 3. S. 67-71.
Lê Th Tuy t T t ng tri t h c và xã h i Vi t Nam th k XX // Tóm t t lu n án. ... ng viên khoa ế ư ưở ế ế
hc tri t h c: 09.00.03 / i h c H u ngh Nhân dân Nga (PFUR). Matxcova 2013ế Đạ
Lch s tri t h c trong sáu t p. T. V. M., 1961. - S. 850-854. ế
Nikitin A.V. Quan m chính tr c a Phan Huy Chú // Các ph m trù chính tr trong l ch s tri t h c.đi ế
M., 1984. S. 116-134.
Nikitin A. V. V th c tr ng nghiên c u l ch s và tri t h c n c C ng hòa xã h i ch ngh a Vi t ế ướ ĩ
Nam // T t ng xã h i và tri t h c truy n th ng Vi t Nam trong khoa h c l ch s và tri t h c Vi tư ưở ế ế
Nam hi n i. -M: IFAN SSSR, 1989. S. 5 23. đạ
Nikitin A.V. Nh ng c m chung c a t t ng truy n th ng Vi t Nam // Tr ng i h c V n đặ đi ư ưở ườ Đạ ă
hóa Ph ng ông. M., 2001. S. 244-289.ươ Đ
Pozner P. V. i v i câu h i v m i quan h c x a nh t gi a n và Trung Qu c // n cĐố ư Độ Độ
đạ ăi. M i quan h lch s và v n hóa. M., 1982. S.238-243.
Pozner P. V. V s phát tri n c a t t ng tri t h c truy n th ng Vi t Nam c i và trung i ư ưở ế đạ đạ
(Kinh nghi m trong phân tích so sánh các h th ng tri t h c c a Trung Qu c và Vi t Nam). // H i ế
tho khoa h c l n th b y "Xã h i và Nhà n c Trung Qu c". Ph n I M., 1976. S.137-147. ướ
Nguyn Hùng H u. H c thuy t tri t h c c a Tr n Thái Tông (th k XIII). Lu n v n cho cu c thi. ế ế ế ă độ
cand. tri t h c Khoa h c. M., 1987.ế
Rybina O. V. V quan m tân Nho giáo c a Nguy n Trãi v t ch c hành chính công. // H i th o đi
khoa h c l n th m i chín "Xã h i và Nhà n c Trung Qu c" Ph n I. M., 1988. S. 220-221. ườ ướ
Syunnerberg M.A.Ch ngh a cá nhân trong t t ng c a gi i c m quy n th i u Vi t Nam C ng ĩ ư ưở đầ
hòa (1955-1963) // B n tin i h c T ng h p Matxcova. Lo t 13. ông ph ng h c. 2007. S 2. Đạ Đ ươ
P.25-40.
Torchinov E. A. Ph t giáo và hi n tr ng Vi t Nam th i trung i // Ph t giáo: nh ng v n l ch s , đạ đề
văn hóa, hi n i. M., 1990. đạ
Torchinov E. A. Ph t h c ng Thiên (hình thành và l ch s phát tri n) // Kunstkamera. S ghi đườ
chép dân t c h c. V n 2-3. SPb., 1993. S.73-112. đề
Tuet L. T. Vài nét v s hình thành tri t h c Vi t Nam. // Xã h i và quy n l c. 2013. S 4 (42). ế
Triết h c Vi t Nam – Wikipedia ti ng Vi ế t https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
6 of 8 7/3/2022, 1:40 PM
trang 30-35.
Trn Nguyên Vi t. Nh ng quan m tri t h c c a Nguy n B nh Khiêm (1491-1585) Dis. … Cand. đi ế
triết h c Khoa h c: 09.00.03 M., 1998
Phm Ki u An. Nh ng giai n và nét chính trong quá trình phát tri n c a Ph t giáo Vi t Nam. đo
Lun v n cho cu c thi. cand. tri t h c Khoa h c. M., 1999.ă độ ế
Tư t ng tri t h c và xã h i h c Hàn Qu c và Vi t Nam cu i th k 19 - u th k 20. // L ch sưở ế ế đầ ế
Triết h c. T. V. M., 1961. - S. 850-854
Trn Th Kim Oanh. Công giáo và nh h ng c a nó n t t ng xã h i Vi t Nam (Phân tích tri t ưở đế ư ưở ế
hc và v n hóa): Lu n v n c p Cand. tri t h c Khoa h c: 09.00.11 Moscow, 2005 202 tr. RSL OD,ă ă ế
61: 06-9 / 49
Chan T.M.Kh., Pankova N.M. Ngu n g c c a s xu t hi n c a tri t h c Vi t Nam hi n i // ế đạ
Bulletin of Science of Siberia. 2015. S 4 (19). trang 49-56.
Sharipov A. Sh. The Cult of the Four Buddha in Vietnam // Ph ng ông. T li u h i th o khoaươ Đ ư
hc Tu i tr l n IV v v n tri t h c, v n hóa, tôn giáo c a ph ng ông. SPb., 2001. S.66-69. đề ế ă ươ Đ
Sharipov A. Sh. S thiêng liêng c a ng i n trong tín ng ng dân gian c a ng i Vi t Nam: Dis. ườ ưỡ ườ
… Cand. tri t h c Khoa h c: 09.00.13 St.Petersburg, 2001ế
Sharipov A. Sh. N i ám nh thiêng liêng trong vi c th c hành tà o c a tín ng ng th Thánh đạ ưỡ
Mu Vi t Nam [V n b n]: print / A. Sh. Sharipov. - St.Petersburg: [b. và.], 2001. - 17 - 28 tr. - ă
Zagl. vùng t : B n tin c a i h c St.Petersburg. Ng i ph c v . 6, 2001. không. 2 (s 14).đấ Đạ ườ
Nguyn Th H ng c m hình thành truy n th ng Ph t giáo Vi t Nam: x a và nay. Lu n v n Đặ đi ư ă
cho cu c thi. cand. tri t gia. khoa h c; 09.00.03. M., 2009. độ ế
Nguyn Th H ng T ng quan tài li u v Ph t giáo Vi t Nam trong h n 50 n m qua // B n tin c a ơ ă
Trường i h c Nhân v n Nhà n c Nga. 2008. S 7. S. 319-325.Đạ ă ướ
Thiên-an. Ph t giáo và Thi n Vi t Nam trong m i quan h v i s phát tri n c a Ph t giáo
Châu Á. Tokyo, 1975.
Nguyn ng Th c. Ch ngh a nhân v n Vi t Nam // Tri t h c ph ng ông và ph ng Tây, T. 9,Đă ĩ ă ế ươ Đ ươ
không. 3/4 (Tháng 10, 1959 - Tháng 1, 1960), tr. 129-143.
Lương, Hi n Th , Ti n s , Tri t h c hi n sinh Vi t Nam: i h c Temple th m nh l i phê bình, ư ế ĩ ế Đạ đị
2009, 218 trang
Vit Tri t Lu n T p, Vol. 1 (Nh ng bài ti u lu n v Tri t h c Vi t Nam c s u t m). Losế ế đượ ư
Angeles, Washington, DC: Vietnam University Press (321 trang) (Ti ng Vi t).ế
Tran, VD The Idea of a Viet-Philosophy. Washington, DC: H i ng Nghiên c u Giá tr và Tri t h c, đồ ế
2001.
Tran, VD (2001). Cu c tìm ki m m t n n Nho giáo Vi t Nam c a Kim nh. Vietnamologica: T p ế Đị
chí 5 (Toronto), 1-57.
Nho giáo Vi t Nam [Thành ph H Chí Minh, Vi t Nam]: i h c Qu c gia - Nhà xu t b n Thành Đạ
ph H Chí Minh, 2002. , 1997, tháng m i m t. 12-13 n m 1998 và 19-21 tháng 7 n m ườ ă ă
2001.-276p
McHale, Shawn. "Ch ngh a Marx, B t ng chính ki n Vi t Nam và Chính tr c a Ký c H u ĩ đồ ế
thuc a: Tr n c Th o, 1946-1993." T p chí Nghiên c u Châu Á 61: 1 (tháng 2 n m 2002).đị Đứ ă
Whitmore JK "M t cu c u tra v b n ch t c a Nho giáo Vi t Nam." // Biên niên s Tr ng i đi ườ Đạ
hc Khoa h c Xã h i và Nhân v n. Thành ph H Chí Minh, 1999, pp. 40-45. ă
Whitmore JK "T ch c xã h i và t t ng Nho giáo Vi t Nam." // T p chí Nghiên c u ông Nam ư ưở Đ
Á 15.02 (1984): 296-306.
Lê S Th ng. L ch s t t ng Vi t Nam. Trong 2 vols. T. 2. Hanoi, 1997. ư ưở
Nguyn Hùng H u. i c ng l ch s tri t h c Vi t Nam. Hanoi, 2010. (Nguyen Hung Hau: Dai Đạ ươ ế
cuong lich su triet hoc Viet Nam. Ha Noi, 2010.
Trnh, Trí Th c. Nh ng v n nghiên c u t t ng tri t h c Vi t Nam n a u th k XX // Vi t đề ư ưở ế đầ ế
Nam n a u th k XX. Hanoi, 2006. đầ ế
Triết h c Vi t Nam – Wikipedia ti ng Vi ế t https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
7 of 8 7/3/2022, 1:40 PM
1. ^ Burton Stein (16 tháng 6 n m 1998). . Oxford: Wiley-Blackwell.ă A History of India
ISBN 978-0-631-20546-3.
2. ^ Alexandre Féron. “Qui est Tran Duc Thao ? Vie et œuvre d'un philosophe vietnamien –
CONTRETEMPS” (b ng ti ng Pháp). Truy c p ngày 3 tháng 4 n m 2022. ế ă
3. ^ John R. Jones Guide to Vietnam 1994 - Trang 29
4. ^ Napier, Nancy K.; Vuong, Quan Hoang (2013). What we see, why we worry, why we hope:
Vietnam going forward. ISBN 978-0985530587.
5. ^ L. Cadière, Philosophie populaire annamite, Anthropos, Bd. 2, H. 1. (1907), pp. 116-127
6. ^ Vuong, Quan-Hoang (2020). “On how religions could accidentally incite lies and violence:
folktales as a cultural transmitter”. . (1): 82.Palgrave Communications 6
doi:10.1057/s41599-020-0442-3.
7. ^ Teaching and research in philosophy: Asia and the Pacific. Unesco. 1986. tr. 363.
8. ^ Pierre Brocheux, Ho Chi Minh: A Biography 2007 - Pages 204,205
9. ^ Vuong, Quan-Hoang; Bui, Quang-Khiem; La, Viet-Phuong; Vuong, Thu-Trang; Nguyen, Viet-Ha
T.; Ho, Manh-Toan; Nguyen, Hong-Kong T.; Ho, Manh-Tung (4 tháng 12 n m 2018). “Culturală
additivity: behavioural insights from the interaction of Confucianism, Buddhism and Taoism in
folktales”. (b ng ti ng Anh). (1): 1–15.Palgrave Communications ế 4
doi:10.1057/s41599-018-0189-2. ISSN 2055-1045.
10. ^ Vũ ình Trác, "Tri t lý truy n th ng Vi t Nam m ng cho Th n h c Vi t Nam" (1966)Đ ế đườ
11. ^ Peter C. Phan 2005 Page 27Vietnamese-American Catholics
12. ^ Fumitaka Matsuoka, Eleazar S. Fernandez, Realizing the America of Our Hearts: Theological
Voices of Asian Americans, St. Louis, Mo: Chalice Press 2003. tr. 178. ISBN 0827232519.
Ly t “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tri ết_h c_Vi t_Nam&oldid=68803887”
Triết h c Vi t Nam – Wikipedia ti ng Vi ế t https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
8 of 8 7/3/2022, 1:40 PM
| 1/8

Preview text:

Triết h c V ọ
iệt Nam – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
Triết hc Vi t Nam
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Triết học Việt Nam là những tư tưởng triết h c
ọ được viết và thực hành bởi người Việt Nam. Các triết gia
Việt Nam trong lịch sử có thể dùng tiếng Việt, tiếng Hán hoặc tiếng Pháp làm ngôn ngữ cho các tác
phẩm của mình. Dòng tư tưởng chính c a ủ triết h c Vi ọ
ệt Nam là Nho giáo, bên cạnh ó đ Phật giáo và Đạo
giáo cũng có sức ảnh hưởng mạnh mẽ. Ngoài ra Triết h c ọ Việt Nam còn bao g m ồ cả triết h c ọ trong truyền th ng ố
tôn giáo địa phương và triết h c
ọ sau này du nhập từ phương Tây như triết h c ọ Marx, triết
học Công giáo và các trào lưu tư tưởng khác.
Trong lịch sử, Việt Nam có sự gặp gỡ với nhiều nền văn minh trên thế giới: gặp gỡ với nền văn minh
Trung Hoa thông qua việc tiếp thu Nho giáo và Đạo giáo; tiếp xúc với văn minh Ấn Độ m t ph ộ ần do đạo
Phật từ Ấn Độ du nhập sang; sau này tiếp nhận Công giáo và các trường phái triết h c ọ phương Tây khác.
Những tư tưởng triết h c ọ Việt Nam bao g m tri ồ ết h c b ọ
ản địa được thể hiện qua văn h c dân ọ gian và các
tác phẩm chữ Hán, chữ Nôm, chữ Qu c ng ố
ữ chịu ảnh hưởng sâu sắc từ tư tưởng triết học Trung Hoa, Ấn Độ và phươ đ
ng Tây ược du nhập vào Việt Nam. Các nhà nghiên c u t ứ
ập trung vào các vấn đề trong triết h c Vi ọ ệt Nam như: 1. Những vấn tri đề
ết học về tự nhiên và nhận thức luận: bao gồm mối quan hệ giữa tư duytn
ti, giữa con ngườit nhiên, giữa tinh thnvt cht; quan hệ giữa Tringười, hình
thn, giữa tâmvt, huvô lý , và khí... 2. Những vấn tri đề
ết học chính trị: như đường lối trị nước của các triều đại, mối quan hệ giữa trị và
lon, mối quan hệ giữa vuaquan (quân thần), mối quan hệ giữa vua vớ dân i , vấn s đề ử dụng nhân tài... 3. Những vấn tri đề
ết học nhân sinh: như bản chất con người, sự thành bại trong việc đào tạo, giáo dục con người, o làm ng đạ
ười, các chuẩn mực đạo đức,... Ngoài ra, suy nghĩ c a ng ủ
ười Việt Nam thường gắn liền với m t tín ộ ngưỡng, m t tôn ộ giáo đa thần với các
thần sông, thần núi... từ ó đ i
đ tới thần thành hoá các nhân vật lịch s , nh ử
ững người có công với làng, với nước. Lch s
Nho giáo được du nhập vào Việt Nam từ đầu kỷ nguyên Kitô giáo, trong cu c ộ chinh ph c ụ các nước phía nam c a
ủ người Hán ở Trung Qu c.
ố Sĩ Nhiếp, thái thú Giao Châu thế kỉ thứ III, được coi là người có công
đầu trong việc truyền bá Nho giáo ở Việt Nam. Các tư tưởng Đạo giáo và Phật giáo lúc này ũ c ng có điều
kiện để du nhập vào, bởi các nhà tư tưởng như Mâu T , ử Khương Tăng H i
ộ (người sáng lập Phật giáo
Thiền tông ở Việt Nam trên cơ sở thiền định th ng ố
nhất ba trường phái cùng c i ộ ngu n: ồ Nho giáo, Phật
giáo, Đạo giáo). Tư tưởng triết h c
ọ Việt Nam là bản sao chép rời rạc mang tính giáo điều thiếu sáng tạo, là s thu nh ự ỏ c a tri ủ
ết học Ấn Đ và Trung Qu ộ c. ố Từ thế k X ỷ
đến thế kỉ XV, những người theo Phật giáo tiêu biểu:
▪ Trần Thái Tông : 1218-1277 1 of 8 7/3/2022, 1:40 PM Triết h c V ọ
iệt Nam – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_... ▪ Tuệ Trung : 1230-1291
▪ Trần Nhân Tông : 1258-1308
Từ thế kỷ XV thế kỷ XIX, Nho giáo là h c ọ thuyết chính th c. ứ Nh ng ữ người tiêu biểu c a ủ dòng tư tưởng này, theo th t ứ ự thời gian: ▪ Chu Văn An : 1292-1370 ▪ Nguyễn Trãi : 1380-1442
▪ Nguyễn Bỉnh Khiêm : 1491-1585
▪ Lê Quý Đôn : 1726–1784
▪ Phan Thanh Giản : 1796–1867
▪ Nguyễn Đình Chiểu : 1822-1888
▪ Nguyễn Trường Tộ : 1828(?) -1871
Thi c đại
Trong những thế kỷ đầu công nguyên, lãnh thổ c a
ủ Việt Nam nằm trong lãnh thổ c a ủ Phù Nam, là m t ộ
phần lãnh thổ ở phía nam c a ủ Trung Qu c
ố cổ đại, có quan hệ văn hóa với Ba T ,
ư La Mã, và đặc biệt là
Ấn Độ. Vào thế kỷ thứ VI, nhà ướ n c Vạn Xuân ộ
đ c lập xuất hiện trên lãnh thổ mà ngày nay là miền Bắc
Việt Nam. Đến đầu thế k th ỷ
ứ VII, nhà nước này bị chinh phục bởi triều đại nhà Tùy c a Trung Qu ủ c . ố
Vào thời gian từ thế kỷ VI đến thế kỷ X trong triết h c
ọ Việt Nam, Phật giáo Thiền tông là khuynh hướng
chủ đạo, nhờ công lao truyền bá c a
ủ nhà truyền đạo Ấn Độ Vinitaruchi (Tỳ Ni a Đ L u ư Chi). Nhờ sự du
nhập Phật giáo và thông qua qu c
ố gia Champa, người Việt Nam ã
đ làm quen với văn hóa Ấn Đ . ộ [1] Đến đầu thế k X, n ỷ ề đ
n ộc lập của Việt Nam được khôi phục.
Thi trung đại Từ cu i
ố thế kỉ XI - đầu thế kỉ XII. m t ộ cu c
ộ đấu tranh bắt đầu gi a tri ữ ết h c Ph ọ
ật giáo Thiền tông và triết
học Nho giáo, dưới sự ảnh hưởng nhà tư tưởng Trung Qu c
ố Chu Hi (1130-1200). Cuộc đấu tranh này kết thúc vào cu i
ố thế kỷ XIV với thắng lợi c a
ủ Nho giáo, và trở thành triết h c ọ th ng tr ố ị cho đến thế kỷ XIX.
Mô-típ Nho giáo thấm nhuần trong tác phẩm c a
ủ thi hào, chính khách Việt Nam Nguyễn Trãi
(1380-1442). Ảnh hưởng của hệ th ng ố
luân lý và đạo đức Nho giáo có thể được nhìn thấy trong quan
điểm của Hoàng đế Lê Thánh Tông (1442-1479). Vị vua này, vì mu n
ố phát triển đất nước, đã tìm cách đưa các nguyên tắc ủ
c a Nho giáo vào trong thực tiễn. Mô-típ Nho giáo ũ
c ng xuất hiện trong các tập thơ
mang tính triết lý "Bch Vân am thi t
p" và "Bch Vân qu c ng
thi tp" c a
ủ nhà thơ, nhà tư tưởng n i ổ
tiếng Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585).
Vào thế kỉ XVIII, Lê Quý Đôn (1726-1784) viết các sách bàn giảng về Kinh Dch, Kinh Thư, Kinh Xuân Thu. Các hoạt đ ng ộ
nghiên cứu và biên soạn c a
ủ Phan Huy Chú với "Lch triu hiến ch ng ươ lo i chí"
(1751-1822) cũng được tiến hành.
Thi hin đại Vào n a sau c ử
ủa thế kỷ XIX, triết học Kitô giáo phần nào trở nên ph bi
ổ ến trong các tầng lớp trí thức c a ủ Việt Nam. M t
ộ nhân vật đáng chú ý là Nguyễn Trường T ,
ộ người đã đến thăm Rome, Paris và có nh ng ữ nghiên c u sâu s ứ
ắc về kinh tế và văn hóa phương Tây. Đầu thế kỷ XX, m t
ộ giai đoạn mới bắt đầu trong lịch sử triết h c
ọ Việt Nam. Giai đoạn này gắn liền với 2 of 8 7/3/2022, 1:40 PM Triết h c V ọ
iệt Nam – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_... tên tuổi c a hai nhà cách ủ
mạng - Phan B i Châu và Phan Châu ộ
Trinh. Những nhà tư tưởng này, chịu ảnh
hưởng của các giá trị Nho giáo, ã
đ nhận ra sự cần thiết phải thay đ i ổ xã h i ộ Việt Nam. Phan B i ộ Châu là nhân vật trung tâm c a
ủ phong trào yêu nước. Trong các tác phẩm c a ủ h ,
ọ có thể thấy rõ ảnh hưởng c a ủ những đại diện c a
ủ thời kỳ khai sáng ở Pháp (như Voltaire, Montesquieu, Rousseau ). Đ ng ồ thời, nh ng ữ tư tưởng của cu c
ộ duy tân Minh Trị bắt đầu thâm nhập vào đất nước, ông Đ Du trở thành m t ộ hướng đi mới trên con đường c u ứ qu c, ố cùng với nh ng ữ ý tưởng c a
ủ các nhà tư tưởng Trung Qu c ố Khang H u ữ Vi
và Lương Khải Siêu. Bên cạnh ó, có đ
nhà tư tưởng Việt Nam trong những năm 1930-1940 ã c đ ố gắng để
hợp nhất Nho giáo Chu Tử với các giáo lý duy tâm châu Âu như Phạm Qu nh ỳ và Nguyễn Văn Vĩnh. Sau
đó, tác phẩm của nhà triết học, học giả Lương Kim Định (1914-1997), người xuất bản các tác phẩm ề v triết h c Vi ọ ệt Nam từ năm 1960, ã tr đ ở nên n i ti ổ ếng.
Trong những thập niên gần ây, đ
lịch sử tư tưởng Việt Nam chủ yếu gắn liền với chủ nghĩa Marx. Truyền
thống này được thể hiện chủ yếu qua các tác phẩm c a
ủ Hồ Chí Minh. Sau thắng lợi c a ủ cách mạng tháng
Tám năm 1945 và sự ra đời c a
ủ nước Việt Nam Dân Chủ C ng Hòa, ộ triết h c
ọ Marx trở thành trào l u ư tư tưởng chủ đạo.
Nhà triết học Việt Nam Trần Đ c ứ Thảo ã
đ cố gắng kết hợp chủ nghĩa Marx với Hiện tượng h c ọ với tác
phẩm "Hin t ng h ượ c và ch
nghĩa duy v t bi ậ ện ch ng" ứ (1951).[2] Mặc dù m t ộ số bằng ch ng ứ ã nói đ lên một truyền th ng ố
lâu đời có từ hàng thế kỷ, nh ng l ư ịch sử tư tưởng của dân t c
ộ Việt Nam cho đến nay vẫn còn ít được nghiên cứu và ít được biết đến. Sự lệ thu c ộ chính trị lâu dài c a
ủ Việt Nam vào Trung Qu c (th ố
ế kỷ I - X), ảnh hưởng lâu dài c a v ủ
ăn hóa Trung Hoa và Ấn Độ
đối với văn hóa Việt Nam thường khiến các nhà nghiên cứu tư tưởng phương Đông không thấ đ y ược tính độc đ áo, đặc sắc c a ủ tư tưởng dân t c ộ Việt Nam ũ c ng như vai trò c a
ủ nó trong việc hình thành nền triết
học bản địa. Tuy nhiên, gần đây tình hình đã bắt đầu thay đ i. ổ Vào cu i
ố thế kỷ XX và thập kỷ đầu thế kỷ XXI, một số lượng áng đ kể các tác phẩm ã
đ được xuất bản dành cho việc nghiên c u ứ tư tưởng triết h c ọ truyền th ng ố
ở Việt Nam và triết h c phi Marxist. ọ
Nho giáo Vit Nam
Nho giáo du nhập vào Việt Nam và sau ó đ được c ng ủ cố trong b n ố thời kỳ Bắc thu c ộ c a ủ Trung Qu c, ố
bắt đầu từ sự đô hộ đầu tiên c a ủ Trung Qu c
ố đối với Việt Nam từ năm 111 trước Công nguyên.[3] Đây
cũng là sự khởi đầu của Đạo giáo và Phật giáo ở Việt Nam. Nho giáo được c ng c ủ ố trong chính quyền bởi
hệ thống thi c Nho giáo, c ử ng nh ũ ư cách gia ình nuôi d đ ạy và giáo d c con cái v ụ ề lòng hiếu thảo.[4]
Ch nghĩa dân tc và ch nghĩa Marx Vào bu i
ổ bình minh của thế kỷ 20 và nh ng ữ
thập niên gần đây, có hai trào lưu chi ph i ố tư tưởng ở Việt Nam:
Chủ nghĩa dân tộc hiện đại, c ng ũ là ngu n
ồ cảm hứng cho chủ nghĩa Marx qua các cu c ộ đấu tranh giành độc lập dân tộc:
▪ Nguyễn Lộ Trạch : 1852(?)-1895(?)
▪ Phan Châu Trinh : 1872-1926
▪ Phan Bội Châu : 1867-1940
▪ Nguyễn An Ninh : 1899-1943 Chủ nghĩa Marx, ch ngh ủ ĩa qu c t ố ế:
▪ Tạ Thu Thâu, người theo chủ nghĩa Trotsky ( T Đệ ứ Quốc tế) 3 of 8 7/3/2022, 1:40 PM Triết h c V ọ
iệt Nam – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
▪ Ngô Văn, người theo chủ nghĩa Trotsky
▪ Trường Chinh, người cộng sản theo chủ nghĩa Marx-Lenin, cũng như Hồ Chí Minh
▪ Trần Đức Thảo, nhà triết học Marxist, cũng là người phát triển Hiện tượng học
▪ Nguyễn Khắc Viện, người cộng sản theo chủ nghĩa Marx-Lenin, ng th đồ
ời là người chuyên nghiên
cứu về mối quan hệ giữa Nho giáo và chủ nghĩa Marx.
Ngoài ra còn có những triết gia Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo ở thế kỷ XX, như Tôn Thất Tiết, hay
Công giáo, như Lương Kim Định.
Nghiên cu tri t h ế ọc Vi t Nam ệ Trong thời Pháp thu c,
ộ Léopold-Michel Cadière cho rằng không có triết h c
ọ Việt Nam. Người Việt ã đ
tiếp nhận những nguyên lý triết h c ọ Trung Qu c ố mà không thay đ i
ổ gì, không tranh luận gì cả, không hiểu cho úng, đ và c ng ũ chẳng ào đ
sâu thêm nữa. Việt Nam không có m t ộ hệ th ng ố triết h c, ọ không có những h c
ọ thuyết có thể xếp thành m t ộ bộ môn, không có m t ộ triết h c có ọ
lý sự, tóm tắt được nh ng ữ nỗ lực tìm tòi, suy t , ư ngưỡng v ng, ọ c a ủ tâm h n
ồ người Việt. Tuy không có triết h c ọ c a ủ giới h c ọ thuật, thì
cũng vẫn có một thứ triết học của lớp bình dân, vì ở trình đ v
ộ ăn minh nào con người ta cũng có nh ng ý ữ
kiến về vũ trụ vạn vật, về con người, về khả năng và hành đ ng c ộ a mình. ủ
[5] Thực tế và dữ kiện lịch sử xã
hội dài lâu Việt Nam cho thấy, sự hiện diện c a ủ triết h c
ọ có thể thông qua quá trình l u ư tr , ữ giáo d c ụ và truyền dẫn hệ th ng ni ố
ềm tin và quy chuẩn xã h i xuyên th ộ
ế hệ, qua văn h c dân gian. ọ [6]
Hầu hết các nghiên cứu về triết h c ọ Việt Nam được th c ự hiện bởi các h c
ọ giả Việt Nam hiện đại.[7] Triết học truyền th ng ố Việt Nam đã được m t
ộ nhà viết tiểu sử c a
ủ Hồ Chí Minh (Brocheux, 2007) mô tả là một "triết h c
ọ Hán-Việt lâu đời" pha tr n
ộ các sợi dây khác nhau của Nho giáo với Phật giáo và Đạo
giáo.[8] Một số nhà nghiên c u
ứ đã tìm thấy bằng ch ng th ứ ực nghiệm c a
ủ sự “pha tr n” này và ộ định nghĩa
hiện tượng văn hóa xã h i là quá ộ trình “c ng tính ộ văn hóa".[9] M t
ộ nhà nghiên cứu theo Công giáo là Vũ
Đình Trác (1966)[10] đã phân tích triết học Việt Nam được cấu thành từ triết ọ h c tam tài “tam ( thân”: Tri, Ng i, ườ Đ t)
ấ , siêu hình âm dương, và triết h c nông ọ
nghiệp.[11] Trần Văn Đoàn, giáo sư triết h c ọ tại Đại h c Qu ọ c ố Đ
gia ài Loan (1996) cho rằng triết h c Vi ọ
ệt Nam là nhân văn nh ng không ư phải là duy con người.[12] Các tri t gia ế đáng chú ý
Điển hình là nhà thơ-triết gia-học giả Lê Quý Đôn. Các danh sĩ khác bao g m ồ Chu Văn An, Lê Quát (một nhà Nho ch ng Ph ố
ật giáo thế kỷ XIV), Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Trãi (m t nhà ộ Nho n i ti ổ ếng c a ủ Đại
Việt). Các triết gia Việt Nam hiện đại đáng chú ý bao g m ồ
Cao Xuân Huy (1900-1983), Nguyễn Duy Quý
(1932- ), Nguyễn Đức Bình (1927-2019), Nguyễn ng Đă Th c
ụ (1909-1999), Phạm Công Thiện
(1941-2011), Trần Văn Giàu (1911–2010), triết gia Marxist hiện đại Trần Đức Thảo (ghi nhận tại Paris
những năm 1960) và triết gia Công giáo Việt Nam Lương Kim Định.
Thư mc
▪ Trần Huy Liệu (1966), Nguyn Trãi, Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học
▪ Đoàn Trung Cổn: Tam tự kinh, Nhà xuất bản. ng Nai, 1999. Đồ
▪ Đoàn Trung Cổn: Pháp giáo nhà Phật, Nhà xuất bản. Tôn giáo, 2002. ▪ Quỳnh Cư,
Đỗ Đức Hùng: Các triều i Vi đạ
ệt Nam, (In lần thứ VI), Nhà xuất bản. Thanh niên, Hà Nội, 2001.
▪ Trần Văn Giàu: Giá trị tinh thần truyền thống Việt Nam - Nhà xuất bản. Khoa học xã hội, Hà Nội, 1985. 4 of 8 7/3/2022, 1:40 PM Triết h c V ọ
iệt Nam – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
▪ Trần Văn Giàu: Lịch sử tư tưởng Việt Nam, Nhà xuất bản. Chính trị Quốc gia, t.1,1996, 1.2, 1997. ▪ Nguyễn Hùng Hậu: i c
Đạ ương Triết học Việt Nam, Nhà xuất bản. Thuận Hóa, 2005 ▪ Nguyễn Hùng Hậu: i c
Đạ ương Triết học Phật giáo Việt Nam, Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân
văn Quốc gia, Khoa Triết học, Nhà xuất bản. Khoa học xã hội, Hà Nội, 2003.
▪ Nguyễn Hùng Hậu: Lược khảo tư tưởng Thiền Trúc Lâm Việt Nam,
▪ Nguyễn Hùng Hậu: Triết lý trong văn hóa phương Đông,
▪ Nguyễn Hùng Hậu, Doãn Chính, Vũ Văn Gầu: Đại cương lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam, Nhà xuất bản. i h
Đạ ọc Quốc gia Hà Nội, 2002. ▪ Bùi Biên Hòa: o Ph Đạ
ật và thế gian, Nhà xuất bản. Hà Nội, 1998.
▪ Trần Trọng Kim: Nho giáo, Nhà xuất bản. thành phố Hồ Chí Minh, 1992.
▪ Trần Trọng Kim: Phật giáo, Nhà xuất bản. Tôn giáo, 2003.
▪ Hầu Ngoại Lư,Triệu K Bân, ỷ Qu Đỗ
ốc Tường: Hiển học Khổng Mặc, Nhà xuất bản. Sự thật, Hà Nội,1959.
▪ Nguyễn Văn Ngọc,Trần Lê Nhân: Cổ học tinh hoa, Nhà xuất bản. Văn hoá-thông tin, Hà Nội, 2000.
▪ Quách Văn Phúc, Lý Văn Phức: Nhị thập tứ hiếu, Nhà xuất bản. Văn nghệ thành phố Hồ Chí Minh, 1999.
▪ Nguyễn Thu Phong: Tính Thiện trong tư tưởng Đông phương, Nhà xuất bản. Văn học, thành phố Hồ Chí Minh,1997.
▪ Bùi Ngọc Sơn: Việt Nam tinh hoa o
đạ đức, Nhà xuất bản. Hà Nội, 2002.
▪ Nguyễn Tài Thư (cb): Lịch sử tư tưởng Việt Nam, tập I.
▪ Lê Sỹ Thắng (cb): Lịch sử tư tưởng Việt Nam, tập II,
▪ Trần Ngọc Thêm: Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam, Nhà xuất bản Tp. Hồ Chí Minh, 2001, (In lần thứ ba).
▪ Trần Ngọc Thêm: Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nhà xuất bản. Giáo dục, Hà Nội, 1998.
▪ Nguyễn Đăng Thục: Lịch sử triết học phương Đông, Nhà xuất bản. thành phố Hồ Chí Minh, 1991.
▪ Nguyễn Đăng Thục: Lịch sử tư tưởng Việt Nam, tập 4, Nhà xuất bản. Tp. Hồ Chí Minh, 1992. ▪ Nguyễn Hữu Trọng: o
Đạ đức cổ nhân, Nhà xuất bản. Văn học, Hà Nội, 2002.
▪ Chiêm Trúc: Thuật xử thế của cổ nhân, Nhà xuất bản. Thanh niên, Hà Nội, 2002. ▪ Trương Lập Văn cb.: o- tri Đạ
ết học phương Đông, Nhà xuất bản. Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998.
▪ Nhiều tác giả: Lịch sử văn học Việt Nam, Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam, Nhà xuất bản. Khoa
học xã hội, Hà Nội, 1980.
▪ Nhiều tác giả: Một thế k s
ỷ ưu tầm nghiên cứu văn hóa văn nghệ dân gian, Nhà xuất bản. Văn hóa- Thông tin, 2001
▪ Một Tuyển tập Tư tưởng Truyền thống Việt Nam. thế kỉ X - u th đầ ế k XIII. M., 1996.- tr 241. ỷ
▪ Triết học Việt Nam thời cận đại và đương đại. Tư liệu và nghiên cứu. Nhân kỷ niệm một trăm năm
ngày sinh của Hồ Chí Minh. M., 1990.- tr 312.
▪ Tại Thanh Hối. Những nét về sự phát triển của tư tưởng triết học ở Việt Nam (TK XX): Tóm tắt
luận án. luận án cho cuộc thi. cand. nhà tri độ
ết học.sci. -M., 1992. − tr 18
▪ Tư tưởng xã hội và triết học truyền thống Việt Nam trong khoa học lịch sử và triết học hiện i V đạ iệt Nam. M., 1989. tr 172. ▪ Polyakov A. B. Về vấn b
đề ắt đầu truyền bá Nho giáo ở i Vi Đạ
ệt // Việt Nam học 2013. Số 3. Tr 242-262
▪ Dương Quốc Quân Quan niệm về đức trung dung trong Nho giáo Việt Nam // K y ỷ ếu Đại học Sư
phạm Nhà nước Nga. A. I. Herzen. 2014. Số 166. S. 35-42.
▪ Dương Quốc Khái Vai trò của Nho giáo đối với Trung Quốc thời phong kiến // Tạp chí xuất bản
khoa học của nghiên cứu sinh và nghiên cứu sinh. 2013. Số 8 (86). trang 93-96. 5 of 8 7/3/2022, 1:40 PM Triết h c V ọ
iệt Nam – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_...
▪ Dương Quốc Quân Thế giới quan triết học của Nho giáo Việt Nam trong xã hội phong kiến // Lịch
sử, chính trị và triết học trong thời đại toàn cầu hóa: Kỷ yếu hội thảo khoa học lần thứ IV của sinh
viên, nghiên cứu sinh và nhà khoa học trẻ Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn. M.: i h Đạ ọc RUDN,
ngày 29 tháng 4 năm 2013 / Ed. V. B. Petrov. M.: RUDN 2013. C. 106-115.
▪ Dương Quốc Quân Ảnh hưởng của sách kinh điển Nho giáo Trung Quốc ở Việt Nam // Phương
diện khoa học. 2013. Quyển 2. Số 2 (6). trang 160-166.
▪ Dương Quốc Quân Nho giáo thời Trung đại Việt Nam // Tóm tắt luận án. ... ứng viên khoa học triết
học: 09.00.03 / Đại học Hữu nghị Nhân dân Nga (PFUR). Matxcova 2013
▪ Dương Quốc K. Nho giáo trung đại Trung Quốc và Việt Nam: những nguyên tắc và phạm trù cơ bản // n ph Ấ
ẩm khoa học điện tử Almanac Space and Time. Năm 2014.V.7. Số 1.C.11.
▪ Zyung Kuokkuan Sự hình thành của Nho giáo ở Trung Quốc thời trung cổ. M., Đại học Hữu nghị
Nhân dân của Nga. 2014. - 247 tr. ISBN 978-5-209-05573-0
▪ Lê Sỹ Thắng. Phan Bội Châu Thế Giới. Trên con đường từ hệ tư tưởng truyền thống đến với chủ
nghĩa Marx // Triết học Việt Nam thời cận i. V đạ
ật liệu và nghiên cứu. M., 1990.S.255-278.
▪ Knozorova E. Yu.Những thần thoại và truyền thuyết của Việt Nam. Petersburg, 2000.
▪ Lê Thị Tuyết Phân tâm học trong triết học và văn học Việt Nam // K y
ỷ ếu Đại học Sư phạm Nhà
nước Nga. A. I. Herzen. 2014. Số 166. S. 42-47.
▪ Lê Thị Tuyết Lịch sử sự xâm nhập của triết học tư sản phương Tây hiện i vào V đạ iệt Nam // Khoa
học lịch sử, triết học, chính trị và pháp lý, văn hóa học và lịch sử nghệ thuật. Câu hỏi lý thuyết và
thực hành. 2013. Số 2-1. trang 112-114.
▪ Lê Thị Tuyết Chủ nghĩa hiện sinh ở Việt Nam: một số khía cạnh phổ biến và nghiên cứu // Không
gian và thời gian. 2014. Số 3. S. 67-71.
▪ Lê Thị Tuyết Tư tưởng triết học và xã hội Việt Nam thế k XX // Tóm t ỷ
ắt luận án. ... ứng viên khoa
học triết học: 09.00.03 / i h
Đạ ọc Hữu nghị Nhân dân Nga (PFUR). Matxcova 2013
▪ Lịch sử triết học trong sáu tập. T. V. M., 1961. - S. 850-854.
▪ Nikitin A.V. Quan điểm chính trị của Phan Huy Chú // Các phạm trù chính trị trong lịch sử triết học. M., 1984. S. 116-134.
▪ Nikitin A. V. Về thực trạng nghiên cứu lịch sử và triết học nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam // Tư tưởng xã hội và triết học truyền thống Việt Nam trong khoa học lịch sử và triết học Việt
Nam hiện đại. -M: IFAN SSSR, 1989. S. 5 −23.
▪ Nikitin A.V. Những đặc điểm chung của tư tưởng truyền thống Việt Nam // Trường Đại học Văn
hóa Phương Đông. M., 2001. S. 244-289.
▪ Pozner P. V. Đối với câu hỏi về mối quan hệ cổ xưa nhất giữa Ấn và T Độ rung Quốc // n Ấ c Độ ổ
đại. Mối quan hệ lịch sử và văn hóa. M., 1982. S.238-243.
▪ Pozner P. V. Về sự phát triển của tư tưởng triết học truyền thống ở Việt Nam cổ i và trung đạ i đạ
(Kinh nghiệm trong phân tích so sánh các hệ thống triết học của Trung Quốc và Việt Nam). // Hội
thảo khoa học lần thứ bảy "Xã hội và Nhà nước ở Trung Quốc". Phần I M., 1976. S.137-147.
▪ Nguyễn Hùng Hậu. Học thuyết triết học của Trần Thái Tông (thế k XIII). Lu ỷ
ận văn cho cuộc thi. độ
cand. triết học Khoa học. M., 1987.
▪ Rybina O. V. Về quan điểm tân Nho giáo của Nguyễn Trãi về tổ chức hành chính công. // Hội thảo
khoa học lần thứ mười chín "Xã hội và Nhà nước ở Trung Quốc" Phần I. M., 1988. S. 220-221.
▪ Syunnerberg M.A.Chủ nghĩa cá nhân trong tư tưởng của giới cầm quyền thời u Vi đầ ệt Nam Cộng
hòa (1955-1963) // Bản tin Đại học Tổng hợp Matxcova. Loạt 13. Đông phương học. 2007. Số 2. P.25-40.
▪ Torchinov E. A. Phật giáo và hiện trạng Việt Nam thời trung i // Ph đạ ật giáo: những vấn l đề ịch sử,
văn hóa, hiện đại. M., 1990.
▪ Torchinov E. A. Phật học đường Thiên (hình thành và lịch sử phát triển) // Kunstkamera. Sổ ghi chép dân tộc học. Vấn 2-3. SPb., 1993. S.73-1 đề 12.
▪ Tuet L. T. Vài nét về sự hình thành triết học ở Việt Nam. // Xã hội và quyền lực. 2013. Số 4 (42). 6 of 8 7/3/2022, 1:40 PM Triết h c V ọ
iệt Nam – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_... trang 30-35.
▪ Trần Nguyên Việt. Những quan điểm triết học của Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585) Dis. … Cand.
triết học Khoa học: 09.00.03 M., 1998
▪ Phạm Kiều An. Những giai đoạn và nét chính trong quá trình phát triển của Phật giáo Việt Nam.
Luận văn cho cuộc thi. độ cand. triết học Khoa học. M., 1999.
▪ Tư tưởng triết học và xã hội học ở Hàn Quốc và Việt Nam cuối thế k 19 - ỷ đầu thế k 20. // L ỷ ịch sử
Triết học. T. V. M., 1961. - S. 850-854
▪ Trần Thị Kim Oanh. Công giáo và ảnh hưởng của nó n t đế
ư tưởng xã hội Việt Nam (Phân tích triết
học và văn hóa): Luận văn cấp Cand. triết học Khoa học: 09.00.11 Moscow, 2005 202 tr. RSL OD, 61: 06-9 / 49
▪ Chan T.M.Kh., Pankova N.M. Nguồn gốc của sự xuất hiện của triết học Việt Nam hiện i // đạ
Bulletin of Science of Siberia. 2015. Số 4 (19). trang 49-56.
▪ Sharipov A. Sh. The Cult of the Four Buddha in Vietnam // Phương Đông. Tư liệu hội thảo khoa
học Tuổi trẻ lần IV về vấn đề triết học, văn hóa, tôn giáo của phương Đông. SPb., 2001. S.66-69.
▪ Sharipov A. Sh. Sự thiêng liêng của người nữ trong tín ngưỡng dân gian của người Việt Nam: Dis.
… Cand. triết học Khoa học: 09.00.13 St.Petersburg, 2001
▪ Sharipov A. Sh. Nỗi ám ảnh thiêng liêng trong việc thực hành tà o c đạ
ủa tín ngưỡng thờ Thánh
Mẫu ở Việt Nam [Văn bản]: print / A. Sh. Sharipov. - St.Petersburg: [b. và.], 2001. - 17 - 28 tr. -
Zagl. vùng đất : Bản tin của Đại học St.Petersburg. Người phục vụ. 6, 2001. không. 2 (số 14).
▪ Nguyễn Thị Hồng Đặc điểm hình thành truyền thống Phật giáo Việt Nam: xưa và nay. Luận văn cho cuộc thi. cand. tri độ
ết gia. khoa học; 09.00.03. M., 2009.
▪ Nguyễn Thị Hồng Tổng quan tài liệu về Phật giáo ở Việt Nam trong hơn 50 năm qua // Bản tin của
Trường Đại học Nhân văn Nhà nước Nga. 2008. Số 7. S. 319-325.
▪ Thiên-an. Phật giáo và Thiền ở Việt Nam trong mối quan hệ với sự phát triển của Phật giáo ở Châu Á. Tokyo, 1975.
▪ Nguyễn Đăng Thục. Chủ nghĩa nhân văn Việt Nam // Triết học phương Đông và phương Tây, T. 9,
không. 3/4 (Tháng 10, 1959 - Tháng 1, 1960), tr. 129-143.
▪ Lương, Hiền Thư, Tiến sĩ, Triết học hiện sinh Việt Nam: Đại học Temple thẩm định lại phê bình, 2009, 218 trang
▪ Việt Triết Luận Tập, Vol. 1 (Những bài tiểu luận về Triết học Việt Nam được sưu tầm). Los
Angeles, Washington, DC: Vietnam University Press (321 trang) (Tiếng Việt).
▪ Tran, VD The Idea of a Viet-Philosophy. Washington, DC: Hội đồng Nghiên cứu Giá trị và Triết học, 2001.
▪ Tran, VD (2001). Cuộc tìm kiếm một nền Nho giáo Việt Nam của Kim Định. Vietnamologica: Tạp chí 5 (Toronto), 1-57.
▪ Nho giáo ở Việt Nam [Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam]: i h
Đạ ọc Quốc gia - Nhà xuất bản Thành
phố Hồ Chí Minh, 2002. , 1997, tháng mười một. 12-13 năm 1998 và 19-21 tháng 7 năm 2001.-276p
▪ McHale, Shawn. "Chủ nghĩa Marx, Bất đồng chính kiến ở Việt Nam và Chính trị của Ký ức Hậu
thuộc địa: Trần Đức Thảo, 1946-1993." Tạp chí Nghiên cứu Châu Á 61: 1 (tháng 2 năm 2002).
▪ Whitmore JK "Một cuộc điều tra về bản chất của Nho giáo Việt Nam." // Biên niên sử Trường Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Thành phố Hồ Chí Minh, 1999, pp. 40-45.
▪ Whitmore JK "Tổ chức xã hội và tư tưởng Nho giáo ở Việt Nam." // Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á 15.02 (1984): 296-306.
▪ Lê Sỹ Thắng. Lịch sử tư tưởng Việt Nam. Trong 2 vols. T. 2. Hanoi, 1997. ▪ Nguyễn Hùng Hậu. i c
Đạ ương lịch sử triết học Việt Nam. Hanoi, 2010. (Nguyen Hung Hau: Dai
cuong lich su triet hoc Viet Nam. Ha Noi, 2010.
▪ Trịnh, Trí Thức. Những vấn nghiên c đề
ứu tư tưởng triết học Việt Nam nửa u th đầ ế k XX // V ỷ iệt
Nam nửa đầu thế kỷ XX. Hanoi, 2006. 7 of 8 7/3/2022, 1:40 PM Triết h c V ọ
iệt Nam – Wikipedia tiếng Việt
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tri%E1%BA%BFt_h%E1%BB%8Dc_... Tham kh o
1. ^ Burton Stein (16 tháng 6 năm 1998). . Oxford: Wiley-Blackwell. A History of India ISBN 978-0-631-20546-3.
2. ^ Alexandre Féron. “Qui est Tran Duc Thao ? Vie et œuvre d'un philosophe vietnamien –
CONTRETEMPS” (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
3. ^ John R. Jones Guide to Vietnam 1994 - Trang 29
4. ^ Napier, Nancy K.; Vuong, Quan Hoang (2013). What we see, why we worry, why we hope:
Vietnam going forward. ISBN 978-0985530587.
5. ^ L. Cadière, Philosophie populaire annamite, Anthropos, Bd. 2, H. 1. (1907), pp. 116-127
6. ^ Vuong, Quan-Hoang (2020). “On how religions could accidentally incite lies and violence:
folktales as a cultural transmitter”. Palgrave Communications. 6 (1): 82. doi:10.1057/s41599-020-0442-3.
7. ^ Teaching and research in philosophy: Asia and the Pacific. Unesco. 1986. tr. 363.
8. ^ Pierre Brocheux, Ho Chi Minh: A Biography 2007 - Pages 204,205
9. ^ Vuong, Quan-Hoang; Bui, Quang-Khiem; La, Viet-Phuong; Vuong, Thu-Trang; Nguyen, Viet-Ha
T.; Ho, Manh-Toan; Nguyen, Hong-Kong T.; Ho, Manh-Tung (4 tháng 12 năm 2018). “Cultural
additivity: behavioural insights from the interaction of Confucianism, Buddhism and Taoism in
folktales”. Palgrave Communications (bằng tiếng Anh). 4 (1): 1–15.
doi:10.1057/s41599-018-0189-2. ISSN 2055-1045.
10. ^ Vũ Đình Trác, "Triết lý truyền thống Việt Nam mở đường cho Thần học Việt Nam" (1966)
11. ^ Peter C. Phan Vietnamese-American Catholics 2005 Page 27
12. ^ Fumitaka Matsuoka, Eleazar S. Fernandez, Realizing the America of Our Hearts: Theological
Voices of Asian Americans, St. Louis, Mo: Chalice Press 2003. tr. 178. ISBN 0827232519.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Triết_học_Việt_Nam&oldid=68803887” 8 of 8 7/3/2022, 1:40 PM