Triết nhóm 2 phần 2 | Triết học Mác - Lênin | Học Viện Ngân Hàng

Triết nhóm 2 phần 2 | Triết học Mác - Lênin | Học Viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

     

Đến vi ni dung th 2
Như mọi người đã biết Gen Z là thế h sinh t khong những năm 1996-2012
I.Gen Z
1.Gen Z
+ Tiếp cn vi CN sm: thế h Gen Z lớn lên trong môi trường k thut s phát trin mnh m. Thế h
này đã mang lại nhiều thay đổi ln v cách 琀椀 ếp cn và s dng CN. Vì thế gen Z còn có tên gi khác
là Net gen, Internet Genera 琀椀 on
+ Tư duy tài chính tt: Gen Z được 琀椀 ếp cn vi các công c cũng như các nguồn thông 琀椀 n v tài
chính đễ dàng v nhanh chóng. Vì vy h biết đầu tư, 琀椀 ết kim và qun lí tài chính 1 cách thông
minh
+ Sng tht vi bn thân, dám bày t quan điểm: Thế h gen Z h t 琀椀 n, dám lên 琀椀 ếng, dám bày
t quan điểm, làm chính mình. Điển hình chính là vic nhng người trong cộng đng LGBT h dám come
out, để có th là chính bn thân ca h trước mọi người, h không còn áp lực trước nhng li đàm
ếu, phán xét xung quanh để khiến h e è, s hãi, giu giếm na
+ Đón đầu xu hướng mi: Thế h gen Z tư duy đa dạng, sáng to trong cách suy nghĩ và hành động. H
có kh năng tạo ra các trào lưu, mang tới ảnh hưởng lớn đến các xu hướng trên mng xã hội, đặc bit
phi k đến như Tiktok, Facebook, Instagram.
+ Cnh tranh cao: Gen Z cho rng cnh tranh là yếu t thúc đẩy h th hin bn thân và 琀椀 ến b
nhiều hơn. Họ quen làm việc trong môi trường cnh tranh, thích th hin toàn b năng lực ca bn thân
để đối đầu với ngưi khác. Ngay t nh, h s c gng hc tập để đạt những điểm s t tri trong
trường lớp để tha mãn cái tôi ca mình.
Thế h Z bao gm khong 2,6 t , chiếm hơn 1/4 dân số toàn cu. Ti Vit Nam, con s đó là 15tr, tương
đương khoảng 25%. Vi s ợng đông như vậy thì áp lc ca vic cnh tranh là không h nh
2. Thc trng ca gen Z hin nay
T những đặc điểm trên, đã dẫn đến nhiu thc trng xu ca Gen Z
- Ph thuộc cũng như lệ thuc quá nhiu vào công ngh
- Áp lc t nhng k vng v hình mu, s thành công và kiến thức đổi mi trong xã hi
- D dàng mất đối trong cuc sng, công vic và hc tp khi s cnh tranh ngày một tăng cao
- Tâm lý tr nên nhy cảm hơn dễ b mc bnh v m lý và suy nghĩ có chiều hướng 琀椀 êu cực hơn
II. Ch s hnh phúc
1. Định nghĩa
- Happy Planet Index, viết tt HPI, ch s do NEF (New Economics Founda 琀椀 on - mt t chc
nghiên cukinh tế-xã hi có tr s chính tại Vương quc Anh) Công b. ch s tng hp, phn nh mc
độ hnh phúc ca mt nhóm xã hi, mt cộng đồng người được a trên (Ch s hài lòng
vi cuc sng x Tui th trung bình) / Ch s dấu chân sinh thái ) đến một năm nhất đnh
- Ch s này nói lên mi quan h gia tui th, cm giác thoải mái và các hành vi tác động đến
môitrường
lOMoARcPSD| 40419767
2. Các Các nhân t ảnh hưởng đến ch s hnh phúc ca gen Z:
+ Môi trường và gia đình: Sự h trợ, yêu thương và sự thu hiu t ph huynh có th ảnh hưởng đến
cm giác hnh phúc ca Gen Z. Một gia đình hạnh phúc, hoà thun, gia các thành viên có quan h tt
s to ra một môi trường c, lành mnh cho s phát trin và hnh phúc ca Gen Z.
+ Tài chính, Kinh tế: Tình hình tài chính ảnh hưởng đến kh năng 琀椀 ếp cn các khóa hc và hoạt đng
giải trí, đồng thi to ra nhng áp lc v vic kiếm 琀椀 n và t cp cho bản thân. Không đủ tài chính
có th gây ra căng thẳngảnh hưởng đến hnh phúc ca Gen Z.
+ Mi quan h xã hi : Gen Z sinh ra và ln lên trong thời đại k thut s, có nhiều cơ hội giao 琀椀 ếp
xã hi thông qua mng xã hi và ng dng nhn 琀椀 n. Tuy nhiên, t đó sẽ xut hin áp lc xã hi, s
so sánh bn thân vi các bn cùng trang la và cảm giác cô đơn cũng ảnh hưởng đến hnh phúc ca
Gen Z. + Sc kho và tâm lý: Những khó khăn trong việc duy trì mt li sng lành mạnh, không chăm lo
tt cho sc kho th gây ra stress, các bệnh liên quan đến h 琀椀 êu hoá cũng sẽ làm gim ch s
hnh phúc. + Hc tp, công vic và s nghip: Áp lc hc tập đến t b m, t các bạn đồng trang la
ngày càng tăng, đang dẫn đến nhiu v việc có suy nghĩ 琀椀 êu cc và nng nht chính là t t
Hay vic ếm mt công vic có ý nghĩa, hay đ có mt s nghp ổn định để đáp ứng nhu cu ,
tho mãn cuc sng hng ngày thì không phi là mt vic d dàng.
3.Giải pháp làm tăng chỉ s hnh phúc ca gen Z
+Tạo ra môi trường hc tp và làm vic thoi mái: H tr gen z trong vic u, phát trin k năng
và thúc đẩy s 琀椀 ến b cá nhân. Cung cp cho gen z một môi trường thoi mái, phù hợp đúng thế h
để h có th t do phát trin bn thân và th hiện đưc cá rính ca mình
+ Khuyến khích tham gia các hoạt độngg cộng đồng: Khuyến khích gen z tham gia vào các hot đng vui
chơi, các clb. Đặc bit là các hoạt đng n S khám phá và hc hi liên tc s gi cho gen z
琀椀 nh thần tươi mới và tăng sự hài lòng và hnh phúc.
+ Đm bo s cân bng gia công vic và cuc sống: Đảm bo rng gen z có đủ thi gian cho vic ngh
ngơi, giải trí và các hoạt động ngoi khoá. Cân bng gia công vic, hc tp và cuc sống để gii to
stress giúp gen z duy trì 琀椀 nh thn tốt, thư giãn và tăng chỉ s hnh phúc
+ Chia s gia mọi người trong trong gia đình: To nhng khonh khc hnh phúc và k nim gia đình chỉ
đơn giản bng cách tham gia các hoạt động chung như du lịch, cm tri, hoạt động ngoài tri. Hay ch
đơn giản là mọi người ngi li vi nhau chia s, trò chuyện để thu hp khong cách gia mi người gia
các thế h trong GĐ
+ Chăm sóc sức kho, thiết lp k lut cho bn thân: To cho bn thân mt cuc sng healthy, hnh phúc.
Xây dng k lut cho bn thân v mc 琀椀 êu, li sng ca chính mình
+ Khám phá bn thân và tri nghim mi: Khuyến khích gem z khám phá những điều mi m, phá b
gii hn ca bản thân, để i mi. S khám phá và hc hi
liên tc s gi cho gen z 琀椀 nh thần tươi mới, tăng sự hài lòng và hnh phúc.
| 1/2

Preview text:


Đến với nội dung thứ 2
Như mọi người đã biết Gen Z là thế hệ sinh từ khoảng những năm 1996-2012 I.Gen Z 1.Gen Z
+ Tiếp cận với CN sớm: thế hệ Gen Z lớn lên trong môi trường kỹ thuật số phát triển mạnh mẽ. Thế hệ
này đã mang lại nhiều thay đổi lớn về cách 琀椀 ếp cận và sử dụng CN. Vì thế gen Z còn có tên gọi khác
là Net gen, Internet Genera 琀椀 on
+ Tư duy tài chính tốt: Gen Z được 琀椀 ếp cận với các công cụ cũng như các nguồn thông 琀椀 n về tài
chính đễ dàng về nhanh chóng. Vì vậy họ biết đầu tư, 琀椀 ết kiệm và quản lí tài chính 1 cách thông minh
+ Sống thật với bản thân, dám bày tỏ quan điểm: Thế hệ gen Z họ tự 琀椀 n, dám lên 琀椀 ếng, dám bày
tỏ quan điểm, làm chính mình. Điển hình chính là việc những người trong cộng đồng LGBT họ dám come
out, để có thể là chính bản thân của họ trước mọi người, họ không còn áp lực trước những lời đàm 琀
椀 ếu, phán xét xung quanh để khiến họ e è, sợ hãi, giấu giếm nữa
+ Đón đầu xu hướng mới: Thế hệ gen Z tư duy đa dạng, sáng tạo trong cách suy nghĩ và hành động. Họ
có khả năng tạo ra các trào lưu, mang tới ảnh hưởng lớn đến các xu hướng trên mạng xã hội, đặc biệt
phải kể đến như Tiktok, Facebook, Instagram.
+ Cạnh tranh cao: Gen Z cho rằng cạnh tranh là yếu tố thúc đẩy họ thể hiện bản thân và 琀椀 ến bộ
nhiều hơn. Họ quen làm việc trong môi trường cạnh tranh, thích thể hiện toàn bộ năng lực của bản thân
để đối đầu với người khác. Ngay từ nhỏ, họ sẽ cố gắng học tập để đạt những điểm số vượt trội trong
trường lớp để thỏa mãn cái tôi của mình.
Thế hệ Z bao gồm khoảng 2,6 tỷ , chiếm hơn 1/4 dân số toàn cầu. Tại Việt Nam, con số đó là 15tr, tương
đương khoảng 25%. Với số lượng đông như vậy thì áp lực của việc cạnh tranh là không hề nhỏ
2. Thực trạng của gen Z hiện nay
Từ những đặc điểm trên, đã dẫn đến nhiều thực trạng xấu của Gen Z
- Phụ thuộc cũng như lệ thuộc quá nhiều vào công nghệ
- Áp lực từ những kỳ vọng về hình mẫu, sự thành công và kiến thức đổi mới trong xã hội
- Dễ dàng mất đối trong cuộc sống, công việc và học tập khi sự cạnh tranh ngày một tăng cao
- Tâm lý trở nên nhạy cảm hơn dễ bị mắc bệnh về tâm lý và suy nghĩ có chiều hướng 琀椀 êu cực hơn
II. Chỉ số hạnh phúc 1. Định nghĩa -
Happy Planet Index, viết tắt HPI, chỉ số do NEF (New Economics Founda 琀椀 on - một tổ chức
nghiên cứukinh tế-xã hội có trụ sở chính tại Vương quốc Anh) Công bố. chỉ số tổng hợp, phản ảnh mức
độ hạnh phúc của một nhóm xã hội, một cộng đồng người được 琀
ựa trên (Chỉ số hài lòng
với cuộc sống x Tuổi thọ trung bình) / Chỉ số dấu chân sinh thái ) đến một năm nhất định -
Chỉ số này nói lên mối quan hệ giữa tuổi thọ, cảm giác thoải mái và các hành vi tác động đến môitrường lOMoAR cPSD| 40419767
2. Các Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số hạnh phúc của gen Z:

+ Môi trường và gia đình: Sự hỗ trợ, yêu thương và sự thấu hiểu từ phụ huynh có thể ảnh hưởng đến
cảm giác hạnh phúc của Gen Z. Một gia đình hạnh phúc, hoà thuận, giữa các thành viên có quan hệ tốt
sẽ tạo ra một môi trường 琀
ực, lành mạnh cho sự phát triển và hạnh phúc của Gen Z.
+ Tài chính, Kinh tế: Tình hình tài chính ảnh hưởng đến khả năng 琀椀 ếp cận các khóa học và hoạt động
giải trí, đồng thời tạo ra những áp lực về việc kiếm 琀椀 ền và tự cấp cho bản thân. Không đủ tài chính
có thể gây ra căng thẳng và ảnh hưởng đến hạnh phúc của Gen Z.
+ Mối quan hệ xã hội : Gen Z sinh ra và lớn lên trong thời đại kỹ thuật số, có nhiều cơ hội giao 琀椀 ếp
xã hội thông qua mạng xã hội và ứng dụng nhắn 琀椀 n. Tuy nhiên, từ đó sẽ xuất hiện áp lực xã hội, sự
so sánh bản thân với các bạn cùng trang lứa và cảm giác cô đơn cũng ảnh hưởng đến hạnh phúc của
Gen Z. + Sức khoẻ và tâm lý: Những khó khăn trong việc duy trì một lối sống lành mạnh, không chăm lo
tốt cho sức khoẻ có thể gây ra stress, các bệnh liên quan đến hệ 琀椀 êu hoá cũng sẽ làm giảm chỉ số
hạnh phúc. + Học tập, công việc và sự nghiệp: Áp lực học tập đến từ bố mẹ, từ các bạn đồng trang lứa
ngày càng tăng, đang dẫn đến nhiều vụ việc có suy nghĩ 琀椀 êu cực và nặng nhất chính là tự tử Hay việc 琀
ếm một công việc có ý nghĩa, hay để có một sự nghệp ổn định để đáp ứng nhu cầu ,
thoả mãn cuộc sống hằng ngày thì không phải là một việc dễ dàng.
3.Giải pháp làm tăng chỉ số hạnh phúc của gen Z
+Tạo ra môi trường học tập và làm việc thoải mái: Hỗ trợ gen z trong việc 琀
ểu, phát triển kỹ năng
và thúc đẩy sự 琀椀 ến bộ cá nhân. Cung cấp cho gen z một môi trường thoải mái, phù hợp đúng thế hệ
để họ có thể tự do phát triển bản thân và thể hiện được cá rính của mình
+ Khuyến khích tham gia các hoạt độngg cộng đồng: Khuyến khích gen z tham gia vào các hoạt động vui
chơi, các clb. Đặc biệt là các hoạt động 琀
ện Sự khám phá và học hỏi liên tục sẽ giữ cho gen z
琀椀 nh thần tươi mới và tăng sự hài lòng và hạnh phúc.
+ Đảm bảo sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: Đảm bảo rằng gen z có đủ thời gian cho việc nghỉ
ngơi, giải trí và các hoạt động ngoại khoá. Cân bằng giữa công việc, học tập và cuộc sống để giải toả
stress giúp gen z duy trì 琀椀 nh thần tốt, thư giãn và tăng chỉ số hạnh phúc
+ Chia sẻ giữa mọi người trong trong gia đình: Tạo những khoảnh khắc hạnh phúc và kỷ niệm gia đình chỉ
đơn giản bằng cách tham gia các hoạt động chung như du lịch, cắm trại, hoạt động ngoài trời. Hay chỉ
đơn giản là mọi người ngồi lại với nhau chia sẻ, trò chuyện để thu hẹp khoảng cách giữa mọi người giữa các thế hệ trong GĐ
+ Chăm sóc sức khoẻ, thiết lập kỉ luật cho bản thân: Tạo cho bản thân một cuộc sống healthy, hạnh phúc.
Xây dựng kỉ luật cho bản thân về mục 琀椀 êu, lối sống của chính mình
+ Khám phá bản thân và trải nghiệm mới: Khuyến khích gem z khám phá những điều mới mẻ, phá bỏ
giới hạn của bản thân, để 琀 琀 琀
ời mới. Sự khám phá và học hỏi
liên tục sẽ giữ cho gen z 琀椀 nh thần tươi mới, tăng sự hài lòng và hạnh phúc.