Trình bày về tội phạm và hình phạt? Cho ví dụ minh họa môn Công nghệ thông tin |Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
"Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội không đáng kể thì không phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác.” 2. CÁC DẤU HIỆU NHẬ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin (HUBT)
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 32573545
Câu 1:Trình bày về tội phạm và hình phạt? Cho ví dụ minh họa I. TỘI PHẠM 1. ĐỊNH NGHĨA
"Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình
sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện
một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh
thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng,
an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền
con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác
của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử
lý hình sự.Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm
cho xã hội không đáng kể thì không phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác.”
2. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- Nguy hiểm cho xã hội: gây thiệt hại/ đe dọa dây thiệt hại đáng kể cho các mối
quan hệ xã hội được Luật hình sự bảo vệ. - Có lỗi :
+ thái độ chủ quan của con người đối với hành vị nguy hiểm cho xã hội của mình
và đối với hậu quả của hành vi đó thể hiện dưới dạng cố ý hoặc vô ý
+ kết quả của sự tự lựa chọn và quyết đỉnh của chủ thể trong khi có đủ điều kiện
quyết định xử sự khác phù hợp với đòi hỏi của xã hội.
- Được quy định trong luật hình sự: hành vi nguy hiểm cho xã hội chỉ cố thể bị coi
là tội phạm nếu được quy định trong Luật hình sự
- Phải chịu hình phạt: dấu hiệu kèm theo hành vi nguy hiểm cho xã hội và tính trái
pháp luật hình sự của hành vi đó
3 . PHÂN LOẠI TỘI PHẠM
- Thứ nhất, Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi
phạm tội, về nguyên tắc chung
+ Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho
xã hội không lớn => phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoăc phạt tù đến 03 ̣ năm; lOMoAR cPSD| 32573545
+ Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn
=> phạt trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
+ Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn
=> phạt từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
+ Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy
hiểm cho xã hội đặc biệt lớn
=> phạt từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
- Thứ hai, Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện: được phân loại căn cứ
vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định
tại khoản 1 Điều 9 Bộ luật Hình sự và quy định tương ứng đối với các tội phạm
được quy định tại Điều 76 Bộ luật Hình sự.
4 . NGUYÊN TẮC XỬ LÝ HÀNH VI PHẠM TỘI
* ĐỐI VỚI NGƯỜI PHẠM TỘI -
Mọi hành vi phạm tội do người thực hiện phải được phát hiện kịp thời, xử lý
nhanh chóng, công minh theo đúng pháp luật; -
Mọi người phạm tội đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt giới
tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội; -
Nghiêm trị người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy, ngoan cố chống đối, côn đồ,
tái phạm nguy hiểm, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội; -
Nghiêm trị người phạm tội dùng thủ đoạn xảo quyệt, có tổ chức, có tính chất
chuyên nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
Khoan hồng đối với người tự thú, đầu thú, thành khẩn khai báo, tố giác đồng
phạm, lập công chuộc tội, tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc
phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án, ăn năn hối cải, tự
nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại gây ra; ( AI THUYẾT TRÌNH THÌ
ĐỌC CHỨ ĐỪNG VIẾT VÀO SLIDE) -
Đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng, thì có thể áp dụng hình phạt
nhẹ hơn hình phạt tù, giao họ cho cơ quan, tổ chức hoặc gia đình giám sát, giáo
dục; - Đối với người bị phạt tù thì buộc họ phải chấp hành hình phạt tại các cơ sở lOMoAR cPSD| 32573545
giam giữ, phải lao động, học tập để trở thành người có ích cho xã hội; nếu họ có đủ
điều kiện thì có thể được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt, tha tù trước thời hạn có điều kiện; -
Người đã chấp hành xong hình phạt được tạo điều kiện làm ăn, sinh sống
lương thiện, hòa nhập với cộng đồng, khi có đủ điều kiện do luật định thì được xóa án tích.
* ĐỐI VỚI PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI PHẠM TỘI: -
Mọi hành vi phạm tội do pháp nhân thương mại thực hiện phải được phát
hiện kịp thời, xử lý nhanh chóng, công minh theo đúng pháp luật; -
Mọi pháp nhân thương mại phạm tội đều bình đẳng trước pháp luật, không
phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; -
Nghiêm trị pháp nhân thương mại phạm tội dùng thủ đoạn tinh vi, có tính
chất chuyên nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng; -
Khoan hồng đối với pháp nhân thương mại tích cực hợp tác với cơ quan có
trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án, tự
nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại gây ra, chủ động ngăn chặn hoặc khắc phục hậu quả xảy ra. II. HÌNH PHẠT 1 .ĐỊNH NGHĨA
“Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy
định trong Bộ luật này, do Toà án quyết định áp dụng đoi với người hoặc pháp nhân
thương mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người, pháp
nhân thương mại đó”.
2. CÁC HÌNH PHẠT ĐỐI VỚI NGƯỜI PHẠM TỘI
-.Hình phạt chính bao gồm: + Cảnh cáo; + Phạt tiền;
+ Cải tạo không giam giữ; lOMoAR cPSD| 32573545 + Trục xuất;
+ Tù có thời hạn; + Tù chung thân; + Tử hình.
- Hình phạt bổ sung bao gồm :
+ Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; + Cấm cư trú; + Quản chế;
+ Tước một số quyền công dân;
+ Tịch thu tài sản;
+ Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính; +
Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
- Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có
thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung.
Cụ thể cho các hình phạt trên như sau: -
Phạt cảnh cáo là hình phạt áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng
và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, nhưng chưa đến mức miễn hình phạt, hình phạt
mang tính chất khiển trách, nhắc nhở. -
Phạt tiền được áp dụng là hình phạt chính đối với các trường hợp sau đây: a)
Người phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng do Bộ luật này quy định; b)
Người phạm tội rất nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, môi
trường, trật tự công cộng, an toàn công cộng và một số tội phạm khác do Bộ luật này quy định. -
Cải tạo không giam giữ được áp dụng từ 06 tháng đến 03 năm đối với
người phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng do Bộ luật này quy định
mà đang có nơi làm việc ổn định hoặc có nơi cư trú rõ ràng nếu xét thấy không
cần thiết phải cách ly người phạm tội khỏi xã hội. -
Trục xuất là buộc người nước ngoài bị kết án phải rời khỏi lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. -
Tù có thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở
giam giữ trong một thời hạn nhất định. lOMoAR cPSD| 32573545
- Tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn được áp dụng đối với người phạm
tội đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức bị xử phạt tử hình. - Tử hình là
hình phạt đặc biệt chỉ áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng
thuộc một trong nhóm các tội xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm tính mạng
con người, các tội phạm về ma túy, tham nhũng và một số tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng khác do Bộ luật này quy định.
( ĐỌC KHI THUYẾT TRÌNH KHÔNG CẦN VIẾT VÀO SLIDE )
3 . CÁC HÌNH PHẠT ĐỐI VỚI PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI PHẠM TỘI
- Hình phạt chính bao gồm : + Phạt tiền;
+ Đình chỉ hoạt động có thời hạn; +
Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
- Hình phạt bổ sung bao gồm :
+ Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định; + Cấm huy động vốn;
+ Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính.
- Đối với mỗi tội phạm, pháp nhân thương mại phạm tội chỉ bị áp dụng một hình
phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung.
4 . MỤC ĐÍCH CỦA HÌNH PHẠT
Hình phạt không chỉ nhằm trừng trị người, pháp nhân thương mại phạm tội mà còn
giáo dục họ ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc của cuộc sống, ngăn ngừa họ
phạm tội mới; giáo dục người, pháp nhân thương mại khác tôn trọng pháp luật,
phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm. VÍ DỤ: TỘI PHẠM: Tên tội phạm: John Tội phạm: Trộm cắp lOMoAR cPSD| 32573545
John là một người trẻ tuổi sống trong một khu vực nghèo đói của thành phố. Với
việc không có nghề nghiệp ổn định và khó khăn về tài chính, anh ta bắt đầu thực
hiện các hành vi trộm cắp để kiếm tiền sống qua ngày. John thường xuyên đi lang
thang ở các khu vực mua sắm và tìm kiếm cơ hội để trộm đồ của người khác, như
điện thoại di động, ví tiền, hoặc hàng hóa nhỏ có giá trị. HÌNH PHẠT:
Sau một loạt các vụ trộm cắp, John bị bắt và đưa ra xét xử. Anh ta được kết án với
tội trộm cắp và phải đối mặt với hình phạt tù. Tòa án quyết định John phải chịu án
phạt tù hai năm và phải thực hiện các chương trình tái hòa nhập cộng đồng sau khi
ra tù. Ngoài ra, anh ta cũng phải bồi thường cho các nạn nhân mà anh ta đã trộm cắp.
Trong thời gian thụ án, John tham gia các khóa học giáo dục và đào tạo nghề
nghiệp để cải thiện kỹ năng và có cơ hội tìm việc làm hợp pháp sau khi ra tù. Đồng
thời, anh ta cũng tham gia các chương trình xã hội và tình nguyện để giúp tái hòa nhập cộng đồng.
( KHÔNG CÓ DÒNG VÀNG NÀY CŨNG ĐƯỢC )
CÂU 2. a, Anh (chị) hiểu thế nào về tài sản và quyền
sở hữu. Cho ví dụ minh họa. I.TÀI SẢN 1 . ĐỊNH NGHĨA
“Tài sản” là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài
sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Trong đó, bất động sản (Điều 107 Bộ luật Dân sự 2015) bao gồm: - Đất đai;
- Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
- Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng; - Tài sản khác theo
quy định của pháp luật.
Động sản là những tài sản không phải là bất động sản. lOMoAR cPSD| 32573545 2 .PHÂN LOẠI **Tài sản là vật
- Vật chính và vật phụ
+ Vật chính là vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính năng.
+ Vật phụ là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng của vật chính, là
một bộ phận của vật chính, nhưng có thể tách rời vật chính.
- Vật chia được và vật không chia được
+ Vật chia được là vật khi bị phân chia vẫn giữ nguyên tính chất và tính năng sử dụng ban đầu.
+ Vật không chia được là vật khi bị phân chia thì không giữ nguyên được tính chất
và tính năng sử dụng ban đầu. - Vật tiêu hao và vật không tiêu hao
+ Vật tiêu hao là vật khi đã qua một lần sử dụng thì mất đi hoặc không giữ được
tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.
+ Vật không tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng nhiều lần mà cơ bản vẫn giữ được
tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.
- Vật cùng loại và vật đặc định
+ Vật cùng loại là những vật có cùng hình dáng, tính chất, tính năng sử dụng và
xác định được bằng những đơn vị đo lường.
+ Vật đặc định là vật phân biệt được với các vật khác bằng những đặc điểm riêng
về ký hiệu, hình dáng, màu sắc, chất liệu, đặc tính, vị trí.
- Vật đồng bộ là vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, liên hệ với nhau
hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một trong các phần, các bộ phận hoặc có phần
hoặc bộ phận không đúng quy cách, chủng loại thì không sử dụng được hoặc giá
trị sử dụng của vật đó bị giảm sút.
- Hoa lợi và Lợi tức :
+ Hoa lợi : Tài sản tự nhiên mà tài sản mang lại
+ Lợi tức: Các khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản.
**Tài sản là tiền
Tiền là vật ngang giá chung để trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
**Tài sản là giấy tờ có giá lOMoAR cPSD| 32573545
Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy
tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời gian nhất định, điều kiện
trả lãi và những điều kiện khác.
Các loại giấy tờ có giá như hối phiếu đòi nợ; trái phiếu Chính phủ; các loại chứng khoán,...
**Tài sản là quyền tài sản
Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối
tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác. VÍ DỤ TÀI SẢN:
Căn nhà là một tài sản có giá trị lớn của một gia đình. Nó không chỉ là nơi để sinh
sống mà còn là nơi để tạo ra một môi trường an toàn, ấm cúng cho các thành viên trong gia đình. II. QUYỀN SỞ HỮU 1 . ĐỊNH NGHĨA
“Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài
sản của chủ sở hữu theo quy định của luật.” -
Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản. -
Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài
sản. - Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở
hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
( ĐỌC KHI THUYẾT TRÌNH KHÔNG CẦN VIẾT VÀO SLIDE )
2 . CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU –
Sở hữu toàn dân: Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn
lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước
đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước CHXHCN Việt Nam là đại diện, thực hiện
quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dân, Chính phủ thống nhất lOMoAR cPSD| 32573545
quản lý và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm tài sản thuộc sở hữu toàn dân; –
Sở hữu riêng : Sở hữu của một cá nhân hoặc một pháp nhân; tài sản hợp
pháp thuộc sở hữu riêng không bị hạn chế về số lượng, giá trị. –
Sở hữu chung : Sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản; sở hữu chung bao
gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.
3 . XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU
- Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động sáng tạo
ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;
- Được chuyển quyền sở hữu theo thỏa thuận hoặc theo bản án, quyết định của Tòa
ấn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác; - Thu hoa lợi, lợi tức;
- Tạo thành tài sản mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến; - Được thừa kế;
- Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với tài sản vô chủ, tài
sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm
được tìm thấy; tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên; gia súc, gia cầm bị thất
lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên;
- Chiếm hữu, được lợi về tài sản theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này; - Các
căn cứ khác do luật quy định.
4 . CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU
- Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác;
- Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình;
- Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy;
- Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu; - Tài sản bị trưng mua; - Tài sản bị tịch thu; lOMoAR cPSD| 32573545
- Tải sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy định của Bộ luật này;
- Các căn cứ khác do luật quy định.
VÍ DỤ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN:
- Quyền chiếm hữu: Anh A mua một chiếc xe máy từ Đại lý B và tiến hành đăng
ký xe máy bằng tên mình. Chiếc xe máy đó chính là tài sản mà anh A có quyền chiếm hữu2.
- Quyền sử dụng: Chị C thuê một căn hộ và có quyền sử dụng căn hộ đó để ở hoặc làm văn phòng.
- Quyền định đoạt: Công ty D sở hữu một lô đất và quyết định bán nó cho một nhà đầu tư khác.
b, A đào được hủ vàng trên mảnh đất nh mình, A cất hủ vàng đi. Vậy
việc chiếm hữu của A với hũ vàng có hợp pháp hay không? Tại sao?
Theo pháp luật Việt Nam, việc chiếm hữu tài nguyên trong lòng đất như vàng,
dù được tìm thấy trên đất của mình, không tự động có nghĩa là bạn sở hữu chúng.
Điều 53 Hiến pháp năm 2013 quy định rằng tài nguyên trong lòng đất thuộc sở hữu
nhà nước1. Để cụ thể hóa quy định này, tại điều 200 Bộ luật dân sự năm 2005 cũng
nêu rõ tài nguyên trong lòng đất thuộc sở hữu nhà nước.
Nếu hũ vàng không phải là di tích lịch sử, văn hóa và có giá trị dưới 10 tháng
lương tối thiểu do Nhà nước quy định, thì sau khi trừ đi chi phí tìm kiếm, bảo quản,
người tìm thấy có thể sở hữu hũ vàng1. Tuy nhiên, nếu giá trị của hũ vàng cao hơn,
hoặc nếu nó là di tích lịch sử, văn hóa, thì người tìm thấy sẽ không được sở hữu và
cần thông báo cho cơ quan chức năng để xử lý theo quy định của pháp luật.
Vì vậy, việc A chiếm hữu hũ vàng có thể không hợp pháp tùy thuộc vào giá trị
của hũ vàng và việc nó có phải là di tích lịch sử, văn hóa hay không. A nên thông
báo cho cơ quan chức năng để được hướng dẫn và xử lý theo đúng quy định pháp luật.