Tự luận Lý 3 by Vũ Tiến Lâm (Remake)| Môn VLĐC 3| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Câu 1:
1. Trình bày khái niệm quang lộ và mặt trực giao của một chùm sáng. Phát biểu định luật Malus, chứng minh định luật Malus cho trường hợp trùm sáng song song khúc xạ qua mặt phân cách của hai môi trường trong suốt có chiết suất n1, n2.

VŨ TIN LÂM
CÂU HI VÀ ĐÁP ÁN T LUN
VT LÝ ĐI CƯƠNG III PH1130
Câu 1:
1. Trình bày khái nim quang l và mt trc giao ca mt chùm sáng. Phát biu
định lut Malus, chứng minh định luật Malus cho trường hp trùm sáng song
song khúc x qua mt phân cách ca hai môi trường trong sut có chiết sut
2. Một chùm sáng có bước sóng  đưc chiếu vuông góc vi mt
nêm thy tinh có chiết sut . Người ra quan sát h thng vân giao thoa
gây bi chùm tia phn chiếu và thy rng khong cách gia hai vân ti liên tiếp

a/ Xác định góc nghiêng ca nêm.
b/ Xác định v trí ca ba vân tối đầu tiên. Biết rng vân ti s 1 là cnh ca nêm.
Gii
1. Quang l giữa hai điểm A,B (trong môi trường đồng tính, có chiết sut n,
cách nhau một đoạn bng d) đoạn đường ánh sáng truyền được trong chân
không trong khong thi gian bng khong thời gian mà ánh sáng đi hết đoạn
đường AB trong môi trường chiết sut n.
- Mt trc giao: là mt vuông góc vi các tia sáng ca mt chùm sáng . Nếu
chùm sáng là chùm đồng quy thì nhng mt trc giao là nhng mt cầu đng
tâm mà tâm là điểm đồng quy đó. Nếu chùm sáng là chùm song song thì mt
trc giao là những đường mt phng song song.
- Định lut Malus: Quang l ca các tia sáng gia hai mt trc giao ca mt
chùm sáng thì bng nhau. Chng minh:
+ Quang l hai tia sáng
󰇛
󰇜
󰇛󰇜
󰇛
󰇜

Ta có:
Mt khác:


Hay

󰇛
󰇜
VŨ TIN LÂM
2. Tóm tt



a/ 
b/
󰇛󰇜

Gii
a/ + V trí vân ti th k:


󰇛
󰇜
Ta có:


󰉵
󰉬
󰇛
󰇜

󰇛
󰇜

󰇛
󰉵󰉮
󰇜
󰇛󰇜
T (1) và (2) =>

󰉘

+ Thay vào công thc => góc nghiêng ca màn là:,








b/ V trí vân ti: Ta


󰇛
󰉵
󰇜
V trí ca ba vân tối đầu tiên là:



Câu 2:
1. Bán kính mt cu ca thu kính phng-li trong h vân tròn
Newton là R. Chiếu mt chùm tia sáng đơn sắc, song song đơn sắc
c sóng theo phương vuông góc với bn thy tinh (hình v).
Gii thích s to thành vân giao thoa và tìm biu thức xác định bán kính ca vân
ti th k.
2. Cho R=100cm, chiết sut ca thu kính và bn thy tinh lần lượt là

; vùng không gian gia mt cong ca thu kính và bn thy tinh
chứa đầy mt cht có chiết sut . Xác định bán kính vân ti th 5 nếu
quan sát vân giao thoa bng ánh sáng phn x, cho biết bước sóng ca ánh sáng
.
Gii
1. H mt cu và bn thy tinh to thành mt lp không khí gia là mt bn
mng có b dày không đổi. Ri lên thu kính một chùm sáng đơn sáng song
song vuông góc vi bn thủy tinh. Tương tự như m không khí, ti mt cong
ca thu kính s có s gp nhau ca các tia phn x và quan sát được các vân
giao thoa, đây là các vòng tròn đồng tâm.
VŨ TIN LÂM
+ Hiu quang l hai tia sáng giao thoa vi nhau ti
b mt cu li


Tại I điều kin là vân ti:
󰇛

󰇜

󰇛

󰇜
B dày ca bn nêm không khí ng vi các vân ti:

󰇛󰇜
+ Theo hình v ta có:
󰇛
󰇜


󰇛

󰇜
Vì bán kính mt cu khá ln
󰇛
󰇜



󰇛󰇜
Ta có



󰇛󰉵󰇜
Tiếp điểm M là điểm ti, các vân ti càng xa M càng sít nhau
2. Tóm tt





___________

Gii
+
Quang l ca tia phn
x ti mt phân cách
s kéo
dài thêm
;
Quang l
ca tia phn x ti mt phân cách
s kéo dài thêm
. Khi đó hiệu quang l ca hai tia
phn x: 

󰇛
󰇜
+ Vân xác định là vân ti 
󰇛

󰇜

󰇛
󰇜
T (1) và (2) suy ra

󰇛

󰇜
󰇛

󰇜

󰇛󰇜
Thay (3) vào (*) ta được

Vy ta có bán kính ca vân ti th k:
󰇛

󰇜


󰉯󰉼󰉹

VŨ TIN LÂM
Câu 3:
1. Định nghĩa hiện tượng nhiu x ánh sáng. Phát biu nguyên lý Huygens-
Fersnel. Trình bày phương pháp đới cu Fresnel, nêu các tính cht của đới cu.
Tính biên độ dao động sáng ti một điểm do nguồn sáng điểm gây ra theo các
đới cu Fresnel.
2. Chiếu một chùm tia sáng song song, bước sóng  thng góc vi
mt l tròn bán kính , sau l tròn đặt một màn quan sát. Xác định
khong cách ln nht t l tròn tới màn quan sát để tâm nhiu x trên màn là
mt vt ti.
Gii
1. Hiện tượng nhiu x ánh sáng là hiện tưng ánh sáng lch khỏi phương
truyn thng khi đi gần các chướng ngi vt.
- Nguyên lý Huygens-Frosnel:
+ Phát biu ca Huygens: Bt k một điểm nào mà ánh sáng truyền đến đều tr
thành ngun sáng th cp phát ra ánh sáng v phía trước.
+ Phát biu ca Frosnel: Biên độ và pha ca ngun th cp là biên độ và pha do
ngun thc gây ra ti v trí ca ngun th cp.
- Phương pháp đới cu Frosnel và tính cht
+ Xét mt nguồn điểm O phát ra ánh sáng có
c sóng
+ Điểm được chiếu sáng M
+ Dng mt cu có tâm là O, bán kính
R<OM. Đặt BM=b
+ Dng các mt cu
có bán
kính tương ứng 


. Ct mt cu
tạo ra các đới
cu gọi là các đới cu Fresnel:
+ Din tích mỗi đới cầu đều bng nhau:

󰇛

󰇜

+ Bán kính của đới cu th k:



󰇛󰉵󰇜
+ Ta coi mỗi đới cu là mt ngun th cấp phát sáng đến M
+ Theo nguyên lý Huygens, mỗi đới cu có th coi là mt ngun th cp gi
ánh sáng đến M. Các đới cầu càng xa M thì biên độ sáng gim dn. Biên độ
sáng do đới th k gây ra ti M bng trung bình cng của biên độ dao động sáng
do hai đới bên cnh gây ra
VŨ TIN LÂM
󰇛


󰇜
+ Khong cách t hai đới cu liên tiếp tới điểm M khác nhau
; có hiu pha dao
động


󰇛
󰇜

󰇛󰉼󰉹󰇜
Như vậy hai đới cu liên tiếp ngược pha nhau nên chúng s kh ln nhau
- Biên độ sáng ti
. Gọi a là biên độ sáng ti M (tng hợp do các đới cu gây
ra), ta có M khá xa mt , do đó dao động sáng do các đới cu gây ra ti M có
th coi là cùng phương
󰇡
󰇢
󰇡
󰇢
Do a thay đổi khá nh nên có th coi:





2. Tóm tt




Gii
+ Để tâm ca hình nhiu x là ti nht thì bán kính l tròn
phi có giá tr sao cho ch có 2 đới cầu đi qua
󰉲


󰇛󰇜
+ Vì 


+ Khong cách ln nht t l tròn tới màn quan sát để tâm ca hình nhiu x
vt ti là:


󰇛

󰇜



󰇛
󰇜
Câu 4: Trình bày hiện tượng nhiu x ca sóng phng ánh sáng đơn sắc qua
mt khe hp. Tìm công thức xác định cc tiu và cực đại nhiu x. V đồ th
biu diễn cường độ sáng ca các cực đại nhiu x và nêu các nhn xét.
Gii
- Hiện tượng:
+ Ri mt chùm sáng song song vuông góc vi
mt khe hp b rng b. Sau khe, các tia nhiu x
theo nhiu phương.
+ : Các tia đều cùng pha và hi t ti F. Khi
đó điểm F rt sáng, gi là cực đại gia.
VŨ TIN LÂM
+ : Các tia nhiu x hi t ti M.
+ Chia mt phng khe thành các di sáng Fresnel bi các mt
vuông góc vi chùm nhiu x, cách nhau tng
Mi dải được coi là mt ngun th cp gửi ánh sáng đến M.
Hiu quang l ca hai di kế tiếp bng
dao động ca hai di kế tiếp
kh nhau.
+ B rng mi di:



󰉯󰉘



- Cc tiu và cực đại nhiu x
+ Nếu khe cha s chn di => M ti (Do các di sáng trit tiêu nhau)



󰇛󰉵󰇜
Đặc bit: Khi 󰉬󰊁󰉗󰊀󰉗
+ Nếu khe cha s l di => M sáng

 
󰇛

󰇜

󰇛󰉵󰇜
Đặc bit: Khi 

󰊀

󰉨󰊁󰉨󰉩󰉗󰉗
- Đồ th phân b ờng động
* Nhn xét:
+ Cường độ sáng tp trung ch yếu cực đi gia:

+ B rng cực đại gia rng gp 2 ln các cc đại khác.
+ V trí cực đại, cc tiểu không thay đổi khi di chuyển khi đi song song với
chính nó (L và E c định).
VŨ TIN LÂM
Câu 5:
1. Kho sát hiện tượng nhiu x của sóng ánh sáng đơn sắc qua cách t truyn
qua. Tìm công thc xác định cực đại, cc tiu nhiu x qua cách t.
2. V và giải thích đồ th biu diễn cường độ sáng ca các cực đại nhiu x ca
sóng ánh sáng phẳng đơn sắc qua năm khe hẹp ging nhau trên màn chn P, biết
khong cách gia hai khe kế tiếp nhau là d, b rng mt khe là b và d/b=3.
Gii
1.- Thí nghim kho sát hiện tượng nhiu x
+ Cách t là mt tp hp các khe hp ging
nhau, song song, cách đều nhau và cùng nm
trong mt mt phng. Khong cách gia hai khe
kế tiếp nhau được gi là chu k ca cách t.
+ Ri mt chùm sáng song song, vuông góc vi
mt phng cách t có chu k d, b rng gia hai
khe là b.
Khi đó sẽ xy ra các hiện tượng:
Nhiu x qua tng khe hp.
Giao thoa gia các khe hp.
nh nhiu x là s chng cht nh nhiu x qua tng khe.
+ Ti những điểm trên màn quan sát: góc phi thỏa mãn điều kin


󰇛󰉵󰇜
Khi đó, các khe đều cho cc tiu nhiu x gi là các cc tiu chính.
+ Xét 2 tia sáng t 2 khe kế tiếp ti M. Hiu quang l là:


+ Nếu  thì dao động do hai tia đố gây ra tại điểm M đồng
pha nhau, kết qu điểm M s sáng. Các điểm sáng đó được gi là các cực đại
chính. V trí ca các cực đại chính được xác định bi công thc:


󰇛󰉵󰇜
+ Ti F
󰇛

󰇜
khi đó F là cực đại chính gia. Do d>b nên gia hai
cc tiu chính có th có nhiu cực đại chính.
- Xác định v trí các cực đại chính, cc tiu chính và s cực đại ph, cc tiu
ph
+ Tại điểm chính gia hai cực đại chính kế tiếp, góc nhiu x tho n điều
kin:

󰇛

󰇜

󰇛󰉵󰇜
VŨ TIN LÂM
Tại các điểm đó, hiệu quang l ca hai tia gi ti t hai khe kế tiếp có giá tr


󰇛

󰇜
, dao động do hai tia đó khử ln nhau
nhưng điểm này có th là điểm ti, gi là cc tiu ph hoc sáng gi là cực đại
ph tùy vào s ng khe chn hay l.
+ Nếu có N khe, gia hai khe cực đại chính kế tiếp có (N-1) cc tiu ph
(N-2) cực đại ph.
2. Tóm tt
󰉥󰉰󰉬
Gii
- Khi N=5, ta có: gia hai cực đại chính liên tiếp có 4 cc tiu
ph và 3 cực đại ph
- Hình v:
Câu 6:
1. Phân bit ánh sáng t nhiên, ánh sáng phân cc mt phn và toàn phn. Trình
bày s quay ca mt phng phân cc khi cho ánh sáng phân cc toàn phần đi
qua tinh th đơn trục và qua dung dch hot quang. Viết công thức xác đnh góc
quay trong các trường hp trên.
2. Chiếu một chùm sáng song song đơn sắc có bước sóng vuông góc vào mt
phng mt cách t truyn qua, cho biết trên 1cm chiu dài ca cách t có n=500
vch. Phía sau cách t đặt mt thu kính hi t có tiêu c f=0,5m và màn nh có
đặt tiêu din ca thu kính.
a/ Biết khong cách gia hai cực đại chính bc 1 trên màn nh .
Tính bước sóng 
b/ Nếu thay chùm sáng đơn sắc trên bng chùm sáng trắng có bước sóng t
󰉦 thì b rng ca quang ph bc mt trên màn là bao
nhiêu?
Gii
1. Các loi ánh sáng:
+ Ánh sáng t nhiên: Là ánh sáng có phương dao động của vector cường độ
điện trường dao động đều đặn theo mọi phương vuông góc với tia sáng.
VŨ TIN LÂM
+ Ánh sáng phân cc toàn phần: Là ánh sáng có vector cường độ điện trường
ch dao động theo một phương xác định (còn gi là ánh sáng phân cc thng).
+ Ánh sáng phân cc mt phần: Là ánh sáng có vector cường độ đin trường
dao động theo mọi phương vuông góc với tia sáng, nhưng có phương dao động
mạnh, có phương dao động yếu.
- S quay ca mt phng phân cc
* Trường hp các tinh th đơn trục
+ Khi ri ánh sáng phân cc toàn phn theo quang trc ca tinh th thì vector
dao động sáng không b tách đôi nhưng bị quay đi một góc xung quanh tia
sáng, do đó mặt phng phân cực cũng bị quay đi một góc .
+ Thc nghim chng t rằng đối vi một ánh sáng đơn sắc nhất định thì góc
t l vi b dày d ca bn tinh th mà ánh sáng truyn qua vi khối lượng riêng
ca bn.
󰇟
󰇠

Trong đó
󰇟
󰇠
󰉪󰉯󰊃󰉪
* Trường hp các chất vô định hình (quang hot)
+ Thc nghim chng t rằng đối vi một ánh sáng đơn sắc nhất định, góc quay
ca mt phng phân cc t l vi b dày l ca lp dung dch mà ánh sáng
truyn qua và t l vi nồng độ C ca cht quang hot trong dung dch.
󰇟
󰇠

Trong đó
󰇟
󰇠
󰉪󰉯󰊃󰉪
2. Tóm tt



____________________
a/ 
b/
󰇛

󰇜


󰉝

Gii
a/ - Ta có: Chu k ca cách t là:





󰇛󰇜
- V trí cực đại chính bc 1 là:

- Mà khong cách gia hai cực đại chính bc 1
trên màn là:



󰉼󰉵









󰇛
󰇜
b/ Thay bng ánh sáng trng, b rng ca quang ph bc mt là: 
- Ta có:
+ V trí quang ph bc 1 (cực đại chính) ng vi



󰇛󰇜
+ V trí quang ph bc 1 (cực đại chính) ng vi

VŨ TIN LÂM


󰇛󰇜
T (1) và (2) suy ra b rng ca quang ph bc 1 là:

󰇛
󰇜



󰇛
 
󰇜




󰇛󰇜
Câu 7:
1. Định nghĩa năng sut phát x đơn sắc và h s hp th đơn sắc. Phát biu và
viết biu thức định lut Kirchhoff.
2. Định nghĩa vật đen tuyệt đi. Phát biểu các định lut thc nghim v s phát
x ca vật đen tuyệt đối và ng dng ca chúng.
Gii
1. Năng suất phát x đơn sắc và h s hp th đơn sắc
+ Gi s trong mt đơn vị thi gian, mt bc x đơn sắc có bước sóng trong
khong
󰇛
 
󰇜
do một đơn vị din tích ca vt nhiệt độ T không đổi,
mang năng lượng 
. Khi đó năng suất phát x đơn sắc ca vt là:





ph thuc vào bn cht, nhiệt độ ca vật, bước sóng bc x phát ra
Năng suất phát x đơn sắc đặc trưng cho mức độ mang năng lượng ca bc
x đơn sắc.
+ Gi s trong mt đơn vị thi gian, mt bc x đơn sắc có bước sóng trong
khong
󰇛
 
󰇜
gi ti một đơn vị din tích ca vt một năng lương 

nhưng vật ch hp th mt phn là 

󰆒
. Khi đó hệ s hp th đơn sắc nhit
độ T ng với bước sóng là:



󰆒



: ph thuc vào bn cht, nhiệt độ ca vật và bước sóng bc x gi ti
vt. H s hp th đơn sắc đặc trưng cho mức độ hp th năng lượng ca bc x
đơn sắc.
- Định lut Kirchhoff
+ Nội dung định lut: T s giữa năng suất phát x
đơn sắc và h s hp th đơn sắc ca mt vt
mt nhiệt độ nhất định là mt hàm ch ph thuc
vào bước sóng ca bc x và nhiệt độkhông
ph thuc vào bn cht ca vt.
+ Biu thc:
VŨ TIN LÂM
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜
󰉱󰉦
+ Đồ th:
Ta có: Vật đen tuyệt đối:
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜
Hàm ph biến là năng suất phát x đơn sắc ca vật đen tuyệt đối ng vi bc
x c sóng và nhit độ T.
2. Vật đen tuyệt đối: là vt hp th toàn b năng lượng ca mi chùm tia bc
x chiếu ti
󰇛
󰇛

󰇜
󰇜
. H s hp th đơn sắc
󰇛

󰇜
ca vật đen tuyệt đối
không ph thuộc vào bước sóng ca chùm bc x và nhiệt độ ca vt (vì nó
luôn xp x bng 1).
- Định lut Steffan-Boltzmann
+ Nội dung định luật: Năng suất phát x toàn phn ca vật đen tuyệt đối t l
thun với lũy thừa bc bn ca nhiệt độ tuyệt đối ca vật đó.
+ Biu thc:

vi 

󰇡

󰇢
là hng s Steffan-Boltzmann
- Định lut Wien
+ Nội dung định luật: Đối vi vật đen tuyệt đối bước sóng ca chùm bc x đơn
sc mang nhiều năng lượng nht t l nghch vi nhit độ tuyệt đối ca vt.
+ Biu thc:

vi 

󰇛󰇜 là hng s Wien
- ng dng của định lut Stefan-Boltzmann và định luật Wien: Đo nhiệt độ.
Câu 8:
1. Trình bày thuyết lượng t năng lượng ca Plauck và thuyết photon ca
Einstein. Nêu các đặc trưng động lc hc ca photon.
2. Nhiệt độ ca mt vật đen tuyệt đối tăng từ 
󰉦
a/ Năng suất phát x toàn phn của nó tăng lên bao nhiêu lần?
b/ Bước sóng ng với năng suất phát x đơn sắc cc đại của nó tăng hay gim?
Tính độ tăng hay giảm đó. Biết rng hng s Wien 

.
Gii
1. Thuyết lượng t năng lượng ca Plauck
+ Ni dung: Các nguyên t và phân t ca vt cht phát x và hp th năng
ng một cách gians đoạn. Nghĩa là năng lượng do chúng phát x hay hp th
ch có th bng mt s nguyên ln ca một lượng nh năng lượng xác định, gi
là lượng t (quantum).
VŨ TIN LÂM
+ Biu thc:


vi 

 là hng s Plauck.
- Thuyết photon ca Einstein
+ Ni dung: Ánh sáng gm nhng ht rt nh gọi là photon (hay lượng t ánh
sáng), mang một năng lượng xác định



󰇛



󰇜
Trong chân không cũng như trong mọi môi trường khác, photon chuyển động
vi cùng mt vn tốc xác định 
.
ng độ ca chùm sáng t l vi s photon phát ra t ngun sáng trong mt
đơn vị thi gian.
- Các đặc trưng động lc hc ca photon
+ Theo thuyết tương đối Einstein, photon có khối lượng cho bi



󰉵
là khi lượng ngh:
+ Đối vi photon:
+ Photon luôn chuyển động vi vn tc c, do đó nó có động lượng bng

2. Tóm tt


_________________
a/



b/







󰇛
󰇜





󰇛
󰇜


Vậy bước sóng ng với năng suất phc x cực đại ca vt gim một lượng

VŨ TIN LÂM
Câu 9:
1. Chiếu mt chùm tia X qua mt khi parafin, coupton nhn thấy khi đi qua
khi cht, chùm tia X b tán x. Hãy nêu đặc điểm ca chùm tia X b tán x.
Gii thích hiu ng coupton.
2. Dựa vào định lut bảo toàn động lượng, hãy chng minh công thc liên h
gia góc tán x ca photon và góc bay ra ca electron trong s tán x.
Coupton của photon lên electron đúng yên là


󰉵
󰉼󰉵
Gii
1. Đặc điểm ca chùm tia X tán x
+ Chiếu một chùm tia X, bước sóng o khi parafin. Trong ph tia X bn
x, ngoài vạch có bước sóng ca chùm tia ti còn có vch ng vi bước sóng
󰆒
không ph thuc vào cu to ca khi cht mà ch ph thuc vi góc tán
x gây ra hiu ng coupton.
- Gii thích
+ Bước sóng
󰆒
ph thuc vào góc tán x đàn hội ca tia X vi các
trong
nguyên t
+ Tia X có năng lượng ln, mà
có khối lượng rt nh động lượng ca
ph thuc vào vn tc
Hiu ng coupton là kết qu ca s va chạm đàn hi gia photon và electron
- Biu thc
+ Vách có bước sóng là do s tán x ca photon lên electron liên kết mnh vi
ht nhân. Vch có bước sóng
󰆒
là do s tán x ca photon ca tia X có
năng lượng ln vi electron liên kết yếu vi hạt nhân (xem như tự do, đng
yên).
+ Áp dụng định lut bảo toàn động lượng và bảo toàn năng lượng ta có:
󰆒


󰉵


󰉼󰉵
VŨ TIN LÂM
2. Gi
󰇍
󰇍
󰇍
󰆒
󰇍
󰇍
󰇍
là động lượng của photon trước và sau khi
tán x,
󰆒
󰇍
󰇍
󰇍
là động lượng ca electron bay ra. Áp dng
định lut bảo toàn động lượng ca electron và photon
ta có:
󰇍
󰇍
󰇍
󰆒
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍

󰇍
󰇍
󰇍
󰉳󰉼󰉹󰉚
+ T giản đồ vector bên ta có:

󰆒

󰆒

󰇛󰇜
+ Li có:
󰆒
󰆓
. Thay vào (1) ta có:


󰆒

󰇛󰇜
+ Theo định lut Coupton có:
󰆒


󰇡
󰇢
󰇛󰇜







󰇛󰇜
Thay (3) và (4) vào (2) ta được:


󰇡
󰇢

󰇡
󰇢


󰇡
󰇢

󰇡
󰇢
󰉭󰉼󰉹

󰇛󰇜
Câu 10:
1. Phát biu nhng kết lun v ng tính sóng ht ca ánh sáng, trình bày ni
dung gi thuyết De Broglie v ng tính sóng ht ca vi ht.
2. Một chùm electron được gia tc bi mt hiệu điện thế 
. Xác định bước
sóng De Broglie ca electron sau khi đưc gia tc. Nếu hạt được gia tc bi
hiệu điện thế 510 kV thì bước sóng De Broglie bng bao nhiêu? Cho



Gii
1. ng tính sóng ht ca ánh sáng
+ Ánh sáng va có tính cht sóng, va có tính cht ht. Tính chất sóng được th
hin rõ trong các hiện tượng như giao thoa, nhiễu xạ,… Còn tính chất hạt được
th hin rõ trong các hiện tượng quang điện, Coupton,… Lưỡng tính sóng ht
VŨ TIN LÂM
của ánh sáng đã đưc Einstein nêu lên trong thuyết lượng t ánh sáng.
- Gi thuyết De Broglie
+ Mt vi ht t do năng lượng xác định, động lượng xác định tương ứng vi
mt sóng phẳng đơn sắc xác định:
Năng lượng ca vi ht liên h vi tn s dao động ca sóng theo h thc:
󰉵




Động lượng ca vi ht liên h với bước sóng tương ng theo h thc:


󰇍
󰇍

󰇍
2. Tóm tt



Gii
- 󰉵



Áp dng công thức trong cơ học phi tương đối tính. Ta có












- Vi 
Áp dng công thức trong cơ học phi tương đối tính. Ta có


󰇛
 
󰇜


󰇛

󰇜






󰇛
󰇜

Câu 11:
1. Trình bày h thc bất định Heisenberg và ý nghĩa của nó.
2. Mt ht vi mô có 

 chuyn động trong phm vi 

, tìm độ
bất định v tốc độ. Nếu ht là electron có


 chuyển động trong
phm vi 

 thì độ bất định v tốc độ là bao nhiêu? T hai ví d trên rút ra
kết lun gì? (s dng h thc 
).
Gii
1. Xét s nhiu x ca chùm vi ht qua mt khe hp. Sau khi qua khe, v trí và
động lượng
󰇍
󰇍
ca hạt thay đi. Sau khi qua khe, ht
s b nhiu x theo những phương khác nhau. Tùy
theo giá tr ca góc nhiu x , mật độ chùm ht
nhiu x trên màn s cực đại hoc cc tiu (bng
không).
VŨ TIN LÂM
+ Xét tọa độ ca hạt theo phương x nằm trên mt phng ca khe, song song vi
chiu rng ca khe. V trí tọa độ ca ht trong khe s có giá tr trong khong t 0
đến b: . Nói cách khác thì v trí ca ht trong khe đưc
xác định với độ bất định .
+ Sau khi qua khe, phương động lượng
󰇍
󰇍
ca hạt thay đổi. Hình chiếu ca
󰇍
󰇍
theo phương x sẽ có giá tr trong khong:

. Nghĩa là sau khi
qua khe, ht có th rơi vào cực đại gia hoc ph.
+ Hình chiếu
được xác đnh với độ bất định nh nht 󰇛
nh nht) ng vi
trường hp hạt rơi vào cực đại giữa, nghĩa là 

󰉵
là góc ng vi cc tiu th nht: 
+ Như vậy: 

Theo gi thuyết De Broglie có
, do đó ta có:

+ Tương tự có: 

Tóm li: H thc bất định gia tọa độ và động lượng là:
󰇱



󰉢



- Ý nghĩa của h thc bt định Heisenberg
+ V trí và động ng không được xác định chính xác đồng thi, v trí xác định
càng chính xác thì động lượng càng bất định và ngược li.
+ Không có khái nim qu đạo trong thế gii vi mô.
2. Tóm tt














_____________



Gii



- Vi ht có khối lượng






ta có:










󰇛󰇜
- Vi ht có khối lượng





 ta có:









󰇛󰇜
- Kết lun:
+ Vi hạt vĩ mô thì vị trí và động lượng có th xác định chính xác đồng thi.
+ Vi ht vi mô thì v trí và động lượng không th xác định chính xác đng thi.
VŨ TIN LÂM
Câu 12:
1. Phát biu gi thuyết De Broglie; viết biu thc hàm sóng ca mt vi ht
chuyển động t do.
2. Mt vi ht chuyển động t do trong giếng thế năng mt chiu U(x) có dng
󰇛
󰇜
󰇥


. Tìm năng ng và hàm sóng ca ht?
Gii
1. Gi thuyết De Broglie:
+ Mt vi ht t do có năng lượng xác định, động lượng xác định tương ứng vi
mt sóng phẳng đơn sắc xác định.
Năng lượng ca vi ht liên h vi tn s dao động ca sóng tương ứng
theo h thc:

Động lượng ca vi ht liên h với bước sóng của sóng tương ng theo h
thc:

󰇍
󰇍

󰇍
- Hàm sóng trong cơ học lượng t
+ Chuyển động ca vi ht t do được mô t bởi hàm sóng tương tụ như sóng
phẳng đơn sắc:
󰇡


󰇍

󰇍
󰇍
󰇢

󰇍
󰇍

󰇍
󰉵

󰉳󰉻
󰉹󰉽󰉻
2.
󰇛
󰇜
󰇥


- Phương trình Schrodinger ca ht trong giếng thế năng có dạng

󰇛
󰇜

󰇛
󰇜


󰇛󰇜
Đặt

thay vào (1)

󰇛󰇜
Nghim ca PT vi phân (2) có dng:
VŨ TIN LÂM
󰇛
󰇜
󰇛󰇜 󰇛󰇜󰇛󰇜
Vì hàm sóng phi liên tc và gii ni, ta có:
󰇛
󰇜
󰇛
󰇜

Nếu A=0, phương trình có nghiệm tầm thường nên 
󰇛󰇜

󰇛

󰇜
󰇛
󰇜

󰇡

󰇢
- H s A được xác định t điu kin chun hóa:
󰇛󰇜


󰇡

󰇢


󰇛
󰇜

󰇡

󰇢
Câu 13:
1. Nêu các kết lun v năng lượng và hàm sóng ca electron trong nguyên t
Hydro?
2. Hàm sóng ca electron trong nguyên t Hydro trạng thái cơ bản 1s có dng:


vi A là hng s;

. Tìm khong cách r ng vi xác
sut tìm ht ln nht?
Gii
1. Hàm sóng và năng lượng ca electron trong nguyên t Hydro là nghim
của phương trình Schrodinger.
+ Hàm sóng:

󰇛

󰇜

󰇛
󰇜

󰇛

󰇜
+ Ý nghĩa các số ng t l,n,m
 󰉯󰉼󰉹󰉿󰊄󰉗󰇛󰇜
󰉯󰉼󰉹󰉿
󰉯󰉼󰉹󰉿󰉾
- Năng lượng ca electron trong nguyên t Hydro
+ Năng lượng:
󰇛

󰇜





󰇛

󰇜
󰉵󰉟󰉯
󰇛

󰇜



󰇛

󰇜
+ Năng lượng b ng t hóa có giá tr âm chng t electron liên kết vi ht
nhân trong nguyên t.
VŨ TIN LÂM
2. Tóm tt




Gii
- Xác sut tìm thy ht trong khong 






Xác sut cực đại ng vi cc tr ca hàm
󰇛
󰇜

󰇛󰇜
Đạo hàm (1) ta đưc:

󰇛
󰇜







󰇛
󰇜

Câu 14: Trình bày v momen động lượng orbital và momen t orbital ca
electron trong nguyên t. Hiu ng Zeeman và gii thích.
Gii
- Momen động lượng qu đạo (orbital)
+ Vector momen động lượng không có hướng xác đnh.
+ Giá tr ca momen động lượng ca electron li là một đại lượng xác đnh và
nó nhn các giá tr gián đoạn.
+ Độ ln: 
󰇛 󰇜
+ Hình chiếu lên phương z của momen động lượng
b ng t hóa

- Momen t qu đạo (orbital) trong nguyên t
+ Momen t orbital dng vector:
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍

󰇍
+ Độ ln momen t orbital:
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍


󰇛
󰇜
μ
󰇛 󰇜
Vi





là hng s Magneton Bohr.
- Hiu ng Zeeman
+ Hiu ng Zeeman là hin tượng tách vch quang ph nguyên t thành nhiu
vch sít nhau khi nguyên t phát sáng đặt trong t trường. Để quan sát hin
tượng đó, ta hãy đặt mt ngun khí Hydro phát sáng vào gia hai cc mt nam
châm đin. Nam cm đin to nên t trường mnh. Khi quan sát các bc x
phát ra theo phương vuông góc vi các vector t trường thì thy mi vch quang
ph ca nguyên t Hydro b tách thành ba vch sít nhau.
- Gii thích hin tượng Zeeman
+ Vì
có momen t
󰇍
nên có thêm năng lượng ph khi đặt trong t trường
󰇍
󰇍
:
VŨ TIN LÂM

󰇍
󰇍
󰇍
+ Gi s phương z là phương của t trường
󰇍
󰇍
nên ta có:


+ Như vật khi nguyên t Hydro đặt trong t trường, năng lượng W còn ph
thuc vào s lượng t t m:
󰆒

vi W là năng lượng ca
khi không có t trường
+ Khi chuyn t trng thái có năng lượng cao
󰆒
sang trng thái có năng lượng
thp
󰆒
phát ra bc x có tn s
󰆒
󰆒
󰇛
󰆒
󰆒
󰇜
󰇛
󰇜

Vi f: tn s ca vch quang ph khi không có t trường
+ Vì năng lượng còn ph thuc vào s lượng t t cho nên khi
chuyn t
trng thái cao xung thp nó còn phi tuân theo quy tc la chn đối vi m đã
được xác định trong cơ học lượng t.

Vy tn s f’ xác định ba giá tr
󰆒
󰇛󰇜
󰇛󰇜
󰇛󰇜
+ Như vậy
Mt vch quang ph (khi không có t trường) b tách thành ba vch (khi
có t trường). Trong dó vch gia 󰇛󰇜 trùng vi vch cũ.
Độ rng gia hai mc năng lượng kế tiếp mi trng thái tương ứng giá
tr ca
.
Câu 15:
1. Trình bày v năng lượng ca electron hóa tr và quang ph trong nguyên t
kim loi kim.
2. Xét nguyên t Liti năng lượng liên kết trng thái 2s là 5,59 eV; trng thái
2p là 3,54 eV. Tính các s b chính Rydberg đối vi các s hng s và p ca Li.
Cho biết Rh=13,6 eV.
Gii
1. Năng lượng ca electron hóa tr
+ Trong kim loi kim, vòng ngoài cùng có mt electron hóa tr,
hóa tr này
liên kết yếu vi phn còn li ca nguyên t (ht nhân và các
khác). Do đó
| 1/25

Preview text:

VŨ TIẾN LÂM
CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN TỰ LUẬN
VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG III – PH1130 Câu 1:
1. Trình bày khái niệm quang lộ và mặt trực giao của một chùm sáng. Phát biểu
định luật Malus, chứng minh định luật Malus cho trường hợp trùm sáng song
song khúc xạ qua mặt phân cách của hai môi trường trong suốt có chiết suất n1, n2.
2. Một chùm sáng có bước sóng λ = 0,55 μm được chiếu vuông góc với mặt
nêm thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Người ra quan sát hệ thống vân giao thoa
gây bởi chùm tia phản chiếu và thấy rằng khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp i = 0,21 mm.
a/ Xác định góc nghiêng của nêm.
b/ Xác định vị trí của ba vân tối đầu tiên. Biết rằng vân tối số 1 là cạnh của nêm. Giải
1. – Quang lộ giữa hai điểm A,B (trong môi trường đồng tính, có chiết suất n,
cách nhau một đoạn bằng d) là đoạn đường ánh sáng truyền được trong chân
không trong khoảng thời gian bằng khoảng thời gian mà ánh sáng đi hết đoạn
đường AB trong môi trường chiết suất n.
- Mặt trực giao: là mặt vuông góc với các tia sáng của một chùm sáng . Nếu
chùm sáng là chùm đồng quy thì những mặt trực giao là những mặt cầu đồng
tâm mà tâm là điểm đồng quy đó. Nếu chùm sáng là chùm song song thì mặt
trực giao là những đường mặt phẳng song song.
- Định luật Malus: Quang lộ của các tia sáng giữa hai mặt trực giao của một
chùm sáng thì bằng nhau. Chứng minh: + Quang lộ hai tia sáng L
{ 1 = n1A1I1 + (n2I1H1 + n2H1B1) (1)
L2 = (n1A2H2 + n1H2I2) + n2I2B2
Ta có: A1I1 = A2H2; H1B1 = I2B2 Mặt khác: H I n 2I2 1H1 1. sin i1 = n2. sin i2 → n1. = n I 2. 1I2 I1I2
Hay n1. H2I2 = n2. H1I1 thay vào (1) → L1 = L2 VŨ TIẾN LÂM 2. Tóm tắt Giải
λ = 0,55 μm a/ + Vị trí vân tối thứ k: n = 1,5 λ d (k ∈ Z) i = 0,21 mm t = k. 2n a/ α =? Ta có: dk b/ xt(1→3) =? sin α = với x x t là vị trí vân xét (1) t
Mà xt = ki (k ∈ Z); sin α ≈ α (với α nhỏ) (2) Từ (1) và (2) => λ λ α = hay khoảng vân: i = 2ni 2na
+ Thay vào công thức => góc nghiêng của màn là:, λ 0,55.10−6 α = = = 8,73.10−4 rad 2ni 2.1,5.0,21.10−3
b/ Vị trí vân tối: Ta có λ xt = ki = k. (với k = 0,1,2, … ) 2nα
→ Vị trí của ba vân tối đầu tiên là: x1 = 0 mm; x2 = 0,21 mm; x3 = 0,42 mm. Câu 2:
1. Bán kính mặt cầu của thấu kính phẳng-lồi trong hệ vân tròn
Newton là R. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc, song song đơn sắc
bước sóng λ theo phương vuông góc với bản thủy tinh (hình vẽ).
Giải thích sự tạo thành vân giao thoa và tìm biểu thức xác định bán kính của vân tối thứ k.
2. Cho R=100cm, chiết suất của thấu kính và bản thủy tinh lần lượt là n1 = 1,5
và n2 = 1,7; vùng không gian giữa mặt cong của thấu kính và bản thủy tinh
chứa đầy một chất có chiết suất n = 1,63. Xác định bán kính vân tối thứ 5 nếu
quan sát vân giao thoa bằng ánh sáng phản xạ, cho biết bước sóng của ánh sáng λ = 0,55 μm. Giải
1. – Hệ mặt cầu và bản thủy tinh tạo thành một lớp không khí ở giữa là một bản
mỏng có bề dày không đổi. Rọi lên thấu kính một chùm sáng đơn sáng song
song vuông góc với bản thủy tinh. Tương tự như nêm không khí, tại mặt cong
của thấu kính sẽ có sự gặp nhau của các tia phản xạ và quan sát được các vân
giao thoa, ở đây là các vòng tròn đồng tâm. VŨ TIẾN LÂM
+ Hiệu quang lộ hai tia sáng giao thoa với nhau tại bề mặt cầu lồi λ ΔL = L2 − L1 = 2d + 2
Tại I điều kiện là vân tối: λ λ λ → ΔL = (2k + 1). → 2d + = (2k + 1). 2 2 2
→ Bề dày của bản nêm không khí ứng với các vân tối: λ dt = k. (k = 0,1,2,3, … ) 2 + Theo hình vẽ ta có: r2 2 2
k = R2 − (R − dk)2 = R2 − R2 + 2Rdk − dk = 2Rdk − dk = (2R − dk). dk
Vì bán kính mặt cầu khá lớn (R ≫ d 2
k) → rk ≈ 2Rdk hay rk = √2Rdk (∗) rk = √2Rdk Ta có { λ
→ rk = √Rλ. √k (với k = 0,1,2,3, … ) dk = k. 2
Tiếp điểm M là điểm tối, các vân tối càng xa M càng sít nhau 2. Tóm tắt Giải R = 100 cm
+ n > n1 → Quang lộ của tia phản n1 = 1,5
xạ tại mặt phân cách n1 − n sẽ kéo n λ 2 = 1,7
dài thêm ; n2 > n1 → Quang lộ n = 1,63 2
của tia phản xạ tại mặt phân cách λ = 0,55 μm λ
___________ n2 − n sẽ kéo dài thêm . Khi đó hiệu quang lộ của hai tia 2 r5 =?
phản xạ: ΔL = L2 − L1 = 2n. d (1) + Vân xác đị λ
nh là vân tối → ΔL = (2k + 1). (2) 2 Từ (1) và (2) suy ra λ λ 2ndk = (2k + 1). → d (3) 2 k = (2k + 1). 4n Thay (3) vào (*) ta được rk = √2Rdk
Vậy ta có bán kính của vân tối thứ k: (2k + 1). λ. R rk = √ . Thay số ta được r 2n 5 = 1,36mm VŨ TIẾN LÂM Câu 3:
1. Định nghĩa hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. Phát biểu nguyên lý Huygens-
Fersnel. Trình bày phương pháp đới cầu Fresnel, nêu các tính chất của đới cầu.
Tính biên độ dao động sáng tại một điểm do nguồn sáng điểm gây ra theo các đới cầu Fresnel.
2. Chiếu một chùm tia sáng song song, bước sóng λ = 0,45 μm thẳng góc với
một lỗ tròn bán kính r = 0,9 mm, sau lỗ tròn đặt một màn quan sát. Xác định
khoảng cách lớn nhất từ lỗ tròn tới màn quan sát để tâm nhiễu xạ trên màn là một vệt tối. Giải
1. – Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng lệch khỏi phương
truyền thẳng khi đi gần các chướng ngại vật.
- Nguyên lý Huygens-Frosnel:
+ Phát biểu của Huygens: Bất kỳ một điểm nào mà ánh sáng truyền đến đều trở
thành nguồn sáng thứ cấp phát ra ánh sáng về phía trước.
+ Phát biểu của Frosnel: Biên độ và pha của nguồn thứ cấp là biên độ và pha do
nguồn thực gây ra tại vị trí của nguồn thứ cấp.
- Phương pháp đới cầu Frosnel và tính chất
+ Xét một nguồn điểm O phát ra ánh sáng có bước sóng λ
+ Điểm được chiếu sáng M
+ Dựng mặt cầu ∑ có tâm là O, bán kính
R+ Dựng các mặt cầu ∑ , 0 ∑ , 1 ∑ , 2 … , ∑n có bán kính tương ứ λ 2λ nλ ng là b; b + ; b + ; … ; b +
. Cắt mặt cầu ∑ → tạo ra các đới 2 2 2
cầu gọi là các đới cầu Fresnel:
+ Diện tích mỗi đới cầu đều bằng nhau: (πR. b) ΔΣ = . λ R + b
+ Bán kính của đới cầu thứ k: Rbλ rk = √k. √ (với k = 1,2,3, … ) R + b
+ Ta coi mỗi đới cầu là một nguồn thứ cấp phát sáng đến M
+ Theo nguyên lý Huygens, mỗi đới cầu có thể coi là một nguồn thứ cấp gửi
ánh sáng đến M. Các đới cầu càng xa M thì biên độ sáng giảm dần. Biên độ
sáng do đới thứ k gây ra tại M bằng trung bình cộng của biên độ dao động sáng
do hai đới bên cạnh gây ra VŨ TIẾN LÂM 1 ak = (a 2 k−1 + ak+1) λ
+ Khoảng cách từ hai đới cầu liên tiếp tới điểm M khác nhau ; có hiệu pha dao 2 động 2π 2π λ Δφ = (L . = π (ngược pha) λ 2 − L1) = λ 2
Như vậy hai đới cầu liên tiếp ngược pha nhau nên chúng sẽ khử lẫn nhau
- Biên độ sáng tại Mi. Gọi a là biên độ sáng tại M (tổng hợp do các đới cầu gây
ra), ta có M ở khá xa mặt ∑, do đó dao động sáng do các đới cầu gây ra tại M có
thể coi là cùng phương → a = a1 − a2 + a3 − a4 + a5 − a6 + ⋯ a a a a a a → a 1 1 3 3 5 n n = + ( − a ) + ( − a ) + ⋯ + 2 2 2 + 2 2 4 + 2 2
Do a thay đổi khá nhỏ nên có thể coi: a a a a a k−1 k+1 1 n k = + nên a ± 2 2 n = 2 2 a Khi n → ∞ thì a 1 n → 0 nên ta có: a∞ = 2 2. Tóm tắt Giải
λ = 0,45 μm + Để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất thì bán kính lỗ tròn r = 0,9 mm
phải có giá trị sao cho chỉ có 2 đới cầu đi qua bmax =? Rbλ rlỗ = r2 = √2. √ (1) R + b
+ Vì R → ∞ nên ta có r2 = √2. √bλ
+ Khoảng cách lớn nhất từ lỗ tròn tới màn quan sát để tâm của hình nhiễu xạ là vệt tối là: r2 (0,9.10−3)2 b 2 max = = = 0,9 (m) 2λ 2.0,45.10−6
Câu 4: Trình bày hiện tượng nhiễu xạ của sóng phẳng ánh sáng đơn sắc qua
một khe hẹp. Tìm công thức xác định cực tiểu và cực đại nhiễu xạ. Vẽ đồ thị
biểu diễn cường độ sáng của các cực đại nhiễu xạ và nêu các nhận xét. Giải - Hiện tượng:
+ Rọi một chùm sáng song song vuông góc với
một khe hẹp bề rộng b. Sau khe, các tia nhiễu xạ theo nhiều phương.
+ φ = 0: Các tia đều cùng pha và hội tụ tại F. Khi
đó điểm F rất sáng, gọi là cực đại giữa. VŨ TIẾN LÂM
+ φ ≠ 0: Các tia nhiễu xạ hội tụ tại M.
+ Chia mặt phẳng khe thành các dải sáng Fresnel bởi các mặt Σ0; Σ1; Σ2; … λ
vuông góc với chùm nhiễu xạ, cách nhau từng . 2
• Mỗi dải được coi là một nguồn thứ cấp gửi ánh sáng đến M. • λ
Hiệu quang lộ của hai dải kế tiếp bằng → dao động của hai dải kế tiếp 2 khử nhau. + Bề rộng mỗi dải: λ/2 b sin φ Δb = → số dải trên khe: n = = 2b. sin φ Δb λ
- Cực tiểu và cực đại nhiễu xạ
+ Nếu khe chứa số chẵn dải => M tối (Do các dải sáng triệt tiêu nhau) 2b. sin φ kλ n = = 2k → sin φ =
(với k = ±1; ±2; ±3; … ) λ b
Đặc biệt: Khi k = 0 → sin φ = 0; M ≡ F: là vị trí cực đại giữa → loại
+ Nếu khe chứa số lẽ dải => M sáng 2b. sin φ λ n =
= 2k + 1 → sin φ = (2k + 1).
(với k = 1; ±2; ±3; … ) λ 2b Đặ λ
c biệt: Khi k = 0 và k = −1 → sin φ = ±
: vì giữa sin φ = 0 và sin φ = 2b λ ±
không thể có cực tiểu nhiễu xạ → loại 2b
- Đồ thị phân bố cường độ sáng * Nhận xét: + Cường độ I 1
sáng tập trung chủ yếu ở cực đại giữa: 0 = I1 0,045
+ Bề rộng cực đại giữa rộng gấp 2 lần các cực đại khác.
+ Vị trí cực đại, cực tiểu không thay đổi khi di chuyển khi đi song song với
chính nó (L và E cố định). VŨ TIẾN LÂM Câu 5:
1. Khảo sát hiện tượng nhiễu xạ của sóng ánh sáng đơn sắc qua cách tử truyền
qua. Tìm công thức xác định cực đại, cực tiểu nhiễu xạ qua cách tử.
2. Vẽ và giải thích đồ thị biểu diễn cường độ sáng của các cực đại nhiễu xạ của
sóng ánh sáng phẳng đơn sắc qua năm khe hẹp giống nhau trên màn chắn P, biết
khoảng cách giữa hai khe kế tiếp nhau là d, bề rộng một khe là b và d/b=3. Giải
1.- Thí nghiệm khảo sát hiện tượng nhiễu xạ
+ Cách tử là một tập hợp các khe hẹp giống
nhau, song song, cách đều nhau và cùng nằm
trong một mặt phẳng. Khoảng cách giữa hai khe
kế tiếp nhau được gọi là chu kỳ của cách tử.
+ Rọi một chùm sáng song song, vuông góc với
mặt phẳng cách tử có chu kỳ d, bề rộng giữa hai khe là b.
Khi đó sẽ xảy ra các hiện tượng:
• Nhiễu xạ qua từng khe hẹp.
• Giao thoa giữa các khe hẹp.
• Ảnh nhiễu xạ là sự chồng chất ảnh nhiễu xạ qua từng khe.
+ Tại những điểm trên màn quan sát: góc φ phải thỏa mãn điều kiện kλ sin φ =
(với k = ±1; ±2; ±3; … ) b
Khi đó, các khe đều cho cực tiểu nhiễu xạ gọi là các cực tiểu chính.
+ Xét 2 tia sáng từ 2 khe kế tiếp tới M. Hiệu quang lộ là: ΔL = L2 − L1 = d. sin φ
+ Nếu ΔL = d. sin φ = k. λ thì dao động do hai tia đố gây ra tại điểm M đồng
pha nhau, kết quả là điểm M sẽ sáng. Các điểm sáng đó được gọi là các cực đại
chính. Vị trí của các cực đại chính được xác định bởi công thức: kλ sin φ =
(với k = 0; ±1; ±2; ±3; … ) d
+ Tại F (k = 0; sin φ = 0) khi đó F là cực đại chính giữa. Do d>b nên giữa hai
cực tiểu chính có thể có nhiều cực đại chính.
- Xác định vị trí các cực đại chính, cực tiểu chính và số cực đại phụ, cực tiểu phụ
+ Tại điểm chính giữa hai cực đại chính kế tiếp, góc nhiễu xạ φ thoả mãn điều kiện: λ sin φ = (2k + 1).
(với k = 0; ±1; ±2; ±3; … ) 2d VŨ TIẾN LÂM
Tại các điểm đó, hiệu quang lộ của hai tia gửi tới từ hai khe kế tiếp có giá trị là λ
ΔL = L2 − L1 = d. sin φ = (2k + 1). , dao động do hai tia đó khử lẫn nhau 2
nhưng điểm này có thể là điểm tối, gọi là cực tiểu phụ hoặc sáng gọi là cực đại
phụ tùy vào số lượng khe chẵn hay lẻ.
+ Nếu có N khe, giữa hai khe cực đại chính kế tiếp có (N-1) cực tiểu phụ và (N-2) cực đại phụ. 2. Tóm tắt Giải d
- Khi N=5, ta có: giữa hai cực đại chính liên tiếp có 4 cực tiểu = 3 b
phụ và 3 cực đại phụ N = 5 - Hình vẽ: Vẽ đồ thị ? Câu 6:
1. Phân biệt ánh sáng tự nhiên, ánh sáng phân cực một phần và toàn phần. Trình
bày sự quay của mặt phẳng phân cực khi cho ánh sáng phân cực toàn phần đi
qua tinh thể đơn trục và qua dung dịch hoạt quang. Viết công thức xác định góc
quay trong các trường hợp trên.
2. Chiếu một chùm sáng song song đơn sắc có bước sóng λ vuông góc vào mặt
phẳng một cách tử truyền qua, cho biết trên 1cm chiều dài của cách tử có n=500
vạch. Phía sau cách tử đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=0,5m và màn ảnh có
đặt ở tiêu diện của thấu kính.
a/ Biết khoảng cách giữa hai cực đại chính bậc 1 trên màn ảnh là Δx = 3,4 cm. Tính bước sóng λ?
b/ Nếu thay chùm sáng đơn sắc trên bằng chùm sáng trắng có bước sóng từ
0,40 μm đến 0,76 μm thì bề rộng của quang phổ bậc một trên màn là bao nhiêu? Giải
1. – Các loại ánh sáng:
+ Ánh sáng tự nhiên: Là ánh sáng có phương dao động của vector cường độ
điện trường dao động đều đặn theo mọi phương vuông góc với tia sáng. VŨ TIẾN LÂM
+ Ánh sáng phân cực toàn phần: Là ánh sáng có vector cường độ điện trường
chỉ dao động theo một phương xác định (còn gọi là ánh sáng phân cực thẳng).
+ Ánh sáng phân cực một phần: Là ánh sáng có vector cường độ điện trường
dao động theo mọi phương vuông góc với tia sáng, nhưng có phương dao động
mạnh, có phương dao động yếu.
- Sự quay của mặt phẳng phân cực
* Trường hợp các tinh thể đơn trục
+ Khi rọi ánh sáng phân cực toàn phần theo quang trục của tinh thể thì vector
dao động sáng không bị tách đôi nhưng bị quay đi một góc α xung quanh tia
sáng, do đó mặt phẳng phân cực cũng bị quay đi một góc α.
+ Thực nghiệm chứng tỏ rằng đối với một ánh sáng đơn sắc nhất định thì góc α
tỷ lệ với bề dày d của bản tinh thể mà ánh sáng truyền qua với khối lượng riêng của bản. α = [α]. p. d
Trong đó [α] là hệ số tỷ lệ
* Trường hợp các chất vô định hình (quang hoạt)
+ Thực nghiệm chứng tỏ rằng đối với một ánh sáng đơn sắc nhất định, góc quay
α của mặt phẳng phân cực tỷ lệ với bề dày l của lớp dung dịch mà ánh sáng
truyền qua và tỷ lệ với nồng độ C của chất quang hoạt trong dung dịch. α = [α]. l. C
Trong đó [α] là hệ số tỷ lệ 2. Tóm tắt Giải l = 1 cm → n = 500
a/ - Ta có: Chu kỳ của cách tử là: f = 0,5 m l 10−2 Δx = 3,4 cm d = = = 2.10−5 (m) n 500
____________________ - Vị trí cực đại chính bậc 1 là: a/ λ =? λ sin φ b/ λ = (0,4 → 0,76)μm 1 = d ΔDbậc 1 =?
- Mà khoảng cách giữa hai cực đại chính bậc 1 trên màn là: λ
Δx = 2. f. tan φ1 ≈ 2. f. sin φ1 = 2. f. d Δx. d 3,4.10−2. 2.10−5
→ Bước sóng ánh sáng: λ = = = 6,8.10−7 (m) 2f 2.0,5
b/ Thay bằng ánh sáng trắng, bề rộng của quang phổ bậc một là: ΔD - Ta có:
+ Vị trí quang phổ bậc 1 (cực đại chính) ứng với λ1 = 0,4 μm là: f
D1 = f. tan φ1 ≈ f. sin φ1 = . λ d 1 (1)
+ Vị trí quang phổ bậc 1 (cực đại chính) ứng với λ2 = 0,76 μm là: VŨ TIẾN LÂM f
D2 = f. tan φ2 ≈ f. sin φ2 = . λ d 2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra bề rộng của quang phổ bậc 1 là: f 0,5 ΔD = D2 − D1 = (λ
(0,76 − 0,4). 10−6 = 9.10−3 (m) d 2 − λ1) = 2.10−5 Câu 7:
1. Định nghĩa năng suất phát xạ đơn sắc và hệ số hấp thụ đơn sắc. Phát biểu và
viết biểu thức định luật Kirchhoff.
2. Định nghĩa vật đen tuyệt đối. Phát biểu các định luật thực nghiệm về sự phát
xạ của vật đen tuyệt đối và ứng dụng của chúng. Giải
1. – Năng suất phát xạ đơn sắc và hệ số hấp thụ đơn sắc
+ Giả sử trong một đơn vị thời gian, một bức xạ đơn sắc có bước sóng trong
khoảng (λ; λ + dλ) do một đơn vị diện tích của vật ở nhiệt độ T không đổi,
mang năng lượng dRT. Khi đó năng suất phát xạ đơn sắc của vật là: dR W r T λ;T = ( ) dλ m2
rλ;T phụ thuộc vào bản chất, nhiệt độ của vật, bước sóng bức xạ phát ra
→ Năng suất phát xạ đơn sắc đặc trưng cho mức độ mang năng lượng của bức xạ đơn sắc.
+ Giả sử trong một đơn vị thời gian, một bức xạ đơn sắc có bước sóng trong
khoảng (λ; λ + dλ) gửi tới một đơn vị diện tích của vật một năng lương dϕλ;T
nhưng vật chỉ hấp thụ một phần là dϕ′ . Khi đó hệ λ;T
số hấp thụ đơn sắc ở nhiệt
độ T ứng với bước sóng λ là: dϕ′ a λ;T λ;T = dϕλ;T
aλ;T < 1: phụ thuộc vào bản chất, nhiệt độ của vật và bước sóng bức xạ gửi tới
vật. Hệ số hấp thụ đơn sắc đặc trưng cho mức độ hấp thụ năng lượng của bức xạ đơn sắc. - Định luật Kirchhoff
+ Nội dung định luật: Tỷ số giữa năng suất phát xạ
đơn sắc và hệ số hấp thụ đơn sắc của một vật ở
một nhiệt độ nhất định là một hàm chỉ phụ thuộc
vào bước sóng của bức xạ và nhiệt độ mà không
phụ thuộc vào bản chất của vật. + Biểu thức: VŨ TIẾN LÂM r(λ; T) ε(λ; T) =
→ ε(λ; T) là hàm phổ biến a(λ; T) + Đồ thị:
Ta có: Vật đen tuyệt đối: a(λ; T) = 1 → r(λ; T) = ε(λ; T)
→ Hàm phổ biến là năng suất phát xạ đơn sắc của vật đen tuyệt đối ứng với bức
xạ bước sóng λ và nhiệt độ T.
2. – Vật đen tuyệt đối: là vật hấp thụ toàn bộ năng lượng của mọi chùm tia bức
xạ chiếu tới (a(λ; T) = 1). Hệ số hấp thụ đơn sắc a(λ; T) của vật đen tuyệt đối
không phụ thuộc vào bước sóng của chùm bức xạ và nhiệt độ của vật (vì nó luôn xấp xỉ bằng 1).
- Định luật Steffan-Boltzmann
+ Nội dung định luật: Năng suất phát xạ toàn phần của vật đen tuyệt đối tỷ lệ
thuận với lũy thừa bậc bốn của nhiệt độ tuyệt đối của vật đó. + Biểu thức: RT = σ. T4 W với σ = 5,67.10−8 (
) là hằng số Steffan-Boltzmann m2.K4 - Định luật Wien
+ Nội dung định luật: Đối với vật đen tuyệt đối bước sóng của chùm bức xạ đơn
sắc mang nhiều năng lượng nhất tỷ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối của vật. + Biểu thức: b λmax = T
với b = 2,8978.10−3 (m. K) là hằng số Wien
- Ứng dụng của định luật Stefan-Boltzmann và định luật Wien: Đo nhiệt độ. Câu 8:
1. Trình bày thuyết lượng tự năng lượng của Plauck và thuyết photon của
Einstein. Nêu các đặc trưng động lực học của photon.
2. Nhiệt độ của một vật đen tuyệt đối tăng từ 227oC đến 727oC
a/ Năng suất phát xạ toàn phần của nó tăng lên bao nhiêu lần?
b/ Bước sóng ứng với năng suất phát xạ đơn sắc cực đại của nó tăng hay giảm?
Tính độ tăng hay giảm đó. Biết rằng hằng số Wien b = 2,896.10−3 mK. Giải
1. – Thuyết lượng tử năng lượng của Plauck
+ Nội dung: Các nguyên tử và phân tử của vật chất phát xạ và hấp thụ năng
lượng một cách gians đoạn. Nghĩa là năng lượng do chúng phát xạ hay hấp thụ
chỉ có thể bằng một số nguyên lần của một lượng nhỏ năng lượng xác định, gọi là lượng tử (quantum). VŨ TIẾN LÂM + Biểu thức: hc ε = hf = λ
với h = 6,625.10−34 J. s là hằng số Plauck.
- Thuyết photon của Einstein
+ Nội dung: Ánh sáng gồm những hạt rất nhỏ gọi là photon (hay lượng tử ánh
sáng), mang một năng lượng xác định hc ε = hf = (h = 6,625.10−34 J. s) λ
Trong chân không cũng như trong mọi môi trường khác, photon chuyển động
với cùng một vận tốc xác định c = 3.108 m/s.
Cường độ của chùm sáng tỷ lệ với số photon phát ra từ nguồn sáng trong một đơn vị thời gian.
- Các đặc trưng động lực học của photon
+ Theo thuyết tương đối Einstein, photon có khối lượng cho bởi ε hf h m ε = mc2 → m = = = với m = 0 c2 c2 c. λ √ v2 1 − c2 v2
m0 là khối lượng nghỉ: m0 = m√1 − c2
+ Đối với photon: v = c → m0 = 0
+ Photon luôn chuyển động với vận tốc c, do đó nó có động lượng bằng h p = mc = λ 2. Tóm tắt Giải
227oC < T < 727oC a/ Áp dụng định luật Stefan-Boltzmann cho vật đen
_________________ tuyệt đối: R 4 4 a/ T2 =? R 4 R T 1000 T1 = σ. T1 T2 2 RT1 { → = ( ) = ( ) = 16 lần 4 b/Δλ R RT1 T1 500 max =? T2 = σ. T2
b/ Áp dụng định luật Wien ta có b 2,896.10−3 λ1 = = = 5,792.10−6 (m) T1 500
→ Δλ = λ1 − λ2 = 2,896 μm b 2,896.10−3 λ2 = = = 2,896.10−6 (m) { T2 1000
Vậy bước sóng ứng với năng suất phức xạ cực đại của vật giảm một lượng Δλ = 2,896 μm VŨ TIẾN LÂM Câu 9:
1. Chiếu một chùm tia X qua một khối parafin, coupton nhận thấy khi đi qua
khối chất, chùm tia X bị tán xạ. Hãy nêu đặc điểm của chùm tia X bị tán xạ.
Giải thích hiệu ứng coupton.
2. Dựa vào định luật bảo toàn động lượng, hãy chứng minh công thức liên hệ
giữa góc tán xạ θ của photon và góc bay ra φ của electron trong sự tán xạ.
Coupton của photon lên electron đúng yên là θ cot tan φ = 2 với λ λ c là bước sóng coupton 1 + c λ Giải
1. – Đặc điểm của chùm tia X tán xạ
+ Chiếu một chùm tia X, bước sóng λ vào khối parafin. Trong phổ tia X bị tán
xạ, ngoài vạch có bước sóng λ của chùm tia tới còn có vạch ứng với bước sóng
λ′ > λ không phụ thuộc vào cấu tạo của khối chất mà chỉ phụ thuốc với góc tán
xạ θ gây ra hiệu ứng coupton. - Giải thích
+ Bước sóng λ′ phụ thuộc vào góc tán xạ θ đàn hội của tia X với các e− trong nguyên tử
+ Tia X có năng lượng lớn, mà e− có khối lượng rất nhỏ → động lượng của e−
phụ thuộc vào vận tốc
→ Hiệu ứng coupton là kết quả của sự va chạm đàn hồi giữa photon và electron - Biểu thức
+ Vách có bước sóng λ là do sự tán xạ của photon lên electron liên kết mạnh với
hạt nhân. Vạch có bước sóng λ′ > λ là do sự tán xạ của photon của tia X có
năng lượng lớn với electron liên kết yếu với hạt nhân (xem như tự do, đứng yên).
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và bảo toàn năng lượng ta có: θ λ′ = λ + 2. λc. sin2 ( ) 2 h với λc =
= 2,426.10−12 m là bước sóng coupton m0. c VŨ TIẾN LÂM 2. – Gọi P ⃗⃗ ⃗ ′ ⃗
γ; Pγ là động lượng của photon trước và sau khi tán xạ, P ⃗ ′
⃗ e là động lượng của electron bay ra. Áp dụng
định luật bảo toàn động lượng của electron và photon ta có: P ⃗⃗ ⃗ ′ ⃗ ⃗⃗ ⃗⃗
γ = Pγ + Pe (có Pe = 0: động lượng e ban đầu)
+ Từ giản đồ vector bên ta có: P′γ. sin θ tan φ = (1) P ′ γ − Pγ. cos θ h h + Lại có: P ′ γ = ; P = . Thay vào (1) ta có: λ γ λ′ sin θ tan φ = (2) λ′ − cos θ λ + Theo đị θ
nh luật Coupton có: λ′ = λ + 2. λc. sin2 ( ) (3) 2 θ θ θ
sin θ = sin (2. ) = 2. sin ( ) . cos ( ) { 2 2 2 (4) θ θ
cos θ = cos (2. ) = 1 − 2. sin2 ( ) 2 2
Thay (3) và (4) vào (2) ta được: θ θ 2. sin ( tan φ = 2) . cos (2) θ λ + 2. λc. sin2 (2) θ − 1 + 2 sin2 ( λ 2) θ cot
Rút gọn ta được: tan φ = 2 (đpcm) λ 1 + c λ Câu 10:
1. Phát biểu những kết luận về lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng, trình bày nội
dung giả thuyết De Broglie về lưỡng tính sóng hạt của vi hạt.
2. Một chùm electron được gia tốc bởi một hiệu điện thế 104 V. Xác định bước
sóng De Broglie của electron sau khi được gia tốc. Nếu hạt được gia tốc bởi
hiệu điện thế 510 kV thì bước sóng De Broglie bằng bao nhiêu? Cho h = 6,625.10−34 J. s Giải
1. – Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng
+ Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Tính chất sóng được thể
hiện rõ trong các hiện tượng như giao thoa, nhiễu xạ,… Còn tính chất hạt được
thể hiện rõ trong các hiện tượng quang điện, Coupton,… Lưỡng tính sóng hạt VŨ TIẾN LÂM
của ánh sáng đã được Einstein nêu lên trong thuyết lượng tử ánh sáng. - Giả thuyết De Broglie
+ Một vi hạt tự do có năng lượng xác định, động lượng xác định tương ứng với
một sóng phẳng đơn sắc xác định:
• Năng lượng của vi hạt liên hệ với tần số dao động của sóng theo hệ thức: h
E = h. f hay E = ℏ. ω với ℏ = = 1,055.10−34 J. s 2π
• Động lượng của vi hạt liên hệ với bước sóng tương ứng theo hệ thức: h P = hay P ⃗ = ℏ. k⃗ λ 2. Tóm tắt Giải U = 104 V → λ =? - Với: U = 104 V U = 510 kV → λ =?
→ eU = 104 eV < 0,51 MeV = mc2
Áp dụng công thức trong cơ học phi tương đối tính. Ta có P = √2meU h h 6,625.10−34 → λ = = = = 1,23.10−11 m P √2meU
√2.9,1.10−31. 1,6.10−19. 104
- Với U = 510 kV → eU = 510 keV = 0,51 MeV
Áp dụng công thức trong cơ học phi tương đối tính. Ta có h hc hc h 1 h 1 λ = = = = = . = . λ P c √eU(eU + 2mc2) √mc2(mc2 + 2mc2) √3mc2 √3 mc √3 1 → λ =
. 2,4.10−12 = 1,40.10−12 (m) = 0,014 Aom √3 Câu 11:
1. Trình bày hệ thức bất định Heisenberg và ý nghĩa của nó.
2. Một hạt vi mô có m = 10−16 kg chuyển động trong phạm vi 10−8 m, tìm độ
bất định về tốc độ. Nếu hạt là electron có me = 9,1.10−31 kg chuyển động trong
phạm vi 10−10 m thì độ bất định về tốc độ là bao nhiêu? Từ hai ví dụ trên rút ra
kết luận gì? (sử dụng hệ thức Δx. ΔPx = h). Giải
1. – Xét sự nhiễu xạ của chùm vi hạt qua một khe hẹp. Sau khi qua khe, vị trí và động lượng P
⃗ của hạt thay đổi. Sau khi qua khe, hạt
sẽ bị nhiễu xạ theo những phương khác nhau. Tùy
theo giá trị của góc nhiễu xạ φ, mật độ chùm hạt
nhiễu xạ trên màn sẽ cực đại hoặc cực tiểu (bằng không). VŨ TIẾN LÂM
+ Xét tọa độ của hạt theo phương x nằm trên mặt phẳng của khe, song song với
chiều rộng của khe. Vị trí tọa độ của hạt trong khe sẽ có giá trị trong khoảng từ 0
đến b: 0 ≤ x ≤ b hay Δx ≈ b. Nói cách khác thì vị trí của hạt trong khe được
xác định với độ bất định Δx = b.
+ Sau khi qua khe, phương động lượng P
⃗ của hạt thay đổi. Hình chiếu của P⃗
theo phương x sẽ có giá trị trong khoảng: 0 ≤ Px ≤ p. sin φ1. Nghĩa là sau khi
qua khe, hạt có thể rơi vào cực đại giữa hoặc phụ.
+ Hình chiếu Px được xác định với độ bất định nhỏ nhất (ΔPx nhỏ nhất) ứng với
trường hợp hạt rơi vào cực đại giữa, nghĩa là ΔPx = p. sin φ1 λ
với φ1 là góc ứng với cực tiểu thứ nhất: sin φ1 = b
+ Như vậy: Δx. ΔPx ≈ p. λ h
Theo giả thuyết De Broglie có p = , do đó ta có: λ Δx. ΔPx ≈ h
+ Tương tự có: Δy. ΔPy ≈ h và Δz. ΔPz ≈ h
Tóm lại: Hệ thức bất định giữa tọa độ và động lượng là: Δx. ΔPx ≈ h Δz. ΔPz ≈ ℏ
{Δy. ΔPy ≈ h hoặc {Δz. ΔPz ≈ ℏ Δz. ΔP Δz. ΔP z ≈ h z ≈ ℏ
- Ý nghĩa của hệ thức bất định Heisenberg
+ Vị trí và động lượng không được xác định chính xác đồng thời, vị trí xác định
càng chính xác thì động lượng càng bất định và ngược lại.
+ Không có khái niệm quỹ đạo trong thế giới vi mô. 2. Tóm tắt Giải m1 = 10−16 kg
− Ta có: Δx. ΔPx = h → Δx. m. Δvx = h Δx h 1 = 10−8 m → Δv m x = 2 = 9,1.10−31 kg m. Δx Δx
- Với hạt có khối lượng m 2 = 10−10 m
1 = 10−16 kg; Δx1 = 10−8 m _____________ ta có: Δv h 6,625.10−34 1; Δv2 =? Δvx = = = 6,625.10−10 (m/s) m. Δx 10−16. 10−8
- Với hạt có khối lượng m2 = 9,1.10−31 kg; Δx2 = 10−10 m ta có: h 6,625.10−34 Δvx = = = 7.106 (m/s) m. Δx 9,1. 10−31. 10−10 - Kết luận:
+ Với hạt vĩ mô thì vị trí và động lượng có thể xác định chính xác đồng thời.
+ Với hạt vi mô thì vị trí và động lượng không thể xác định chính xác đồng thời. VŨ TIẾN LÂM Câu 12:
1. Phát biểu giả thuyết De Broglie; viết biểu thức hàm sóng của một vi hạt chuyển động tự do.
2. Một vi hạt chuyển động tự do trong giếng thế năng một chiều U(x) có dạng 0 khi 0 < x < a U(x) = {
. Tìm năng lượng và hàm sóng của hạt? ∞ khi x ≤ 0 và a < x Giải
1. – Giả thuyết De Broglie:
+ Một vi hạt tự do có năng lượng xác định, động lượng xác định tương ứng với
một sóng phẳng đơn sắc xác định.
• Năng lượng của vi hạt liên hệ với tần số dao động của sóng tương ứng theo hệ thức: E = hf hay E = ℏω
• Động lượng của vi hạt liên hệ với bước sóng của sóng tương ứng theo hệ thức: h P = hay P ⃗ = ℏ. k⃗ λ
- Hàm sóng trong cơ học lượng tử
+ Chuyển động của vi hạt tự do được mô tả bởi hàm sóng tương tụ như sóng phẳng đơn sắc: 2π ψ = ψ .r⃗ .n ⃗ ) 0. e−i(ωt− λ E f = i { h → ψ = ψ (E.t−P ⃗ .r⃗ ) ℏ h 0. e− λ = P
với ψ20 = |ψ|2 = ψ. ψ∗ là biên độ của hàm sóng
ψ∗ là liên hợp phức của ψ 2. 0 khi 0 < x < a U(x) = { ∞ khi x ≤ 0 và a < x
- Phương trình Schrodinger của hạt trong giếng thế năng có dạng 2mE d2ψ 2m Δψ(r ) + ψ(r ) = 0 → + Eψ = 0 (1) ℏ dx2 ℏ2 Đặ 2mE t = k2 thay vào (1) ℏ2 d2ψ → + k2ψ = 0 (2) dx2
Nghiệm của PT vi phân (2) có dạng: VŨ TIẾN LÂM
ψ(x) = A sin(kx) + B cos(kx) (3)
Vì hàm sóng phải liên tục và giới nội, ta có: ψ(0) = B = 0 { ψ(a) = A sin ka = 0
Nếu A=0, phương trình có nghiệm tầm thường nên A ≠ 0; B = 0 nπ nπ → sin(ka) = 0 → k = (n = 1,2,3, … ) → ψ x) a n(x) = A. sin ( a
- Hệ số A được xác định từ điều kiện chuẩn hóa: a a nπ 2
∫ |ψn(x)|2dx = 1 → ∫ A2. sin2 ( x) dx = 1 → A = √ a a 0 0 2 nπ
→ Hàm sóng ψn(x) = √ . sin ( x) a a Câu 13:
1. Nêu các kết luận về năng lượng và hàm sóng của electron trong nguyên tử Hydro?
2. Hàm sóng của electron trong nguyên tử Hydro ở trạng thái cơ bản 1s có dạng: r − ψ a 1s = A. e
0 với A là hằng số;a0 = 0,53 Ao. Tìm khoảng cách r ứng với xác
suất tìm hạt lớn nhất? Giải
1. – Hàm sóng ψ và năng lượng của electron trong nguyên tử Hydro là nghiệm
của phương trình Schrodinger. + Hàm sóng:
ψ = ψn,l,m(r; θ; φ) = Rnl(r). Ylm(θ; φ)
+ Ý nghĩa các số lượng tử l,n,m
• l = 0,1,2,3, … n − 1: số lượng tử quỹ đạo (orbital)
• n = 1,2,3,4, … : số lượng tử chính
• m = 0, ±1, ±2, … ± l: số lượng tử từ
- Năng lượng của electron trong nguyên tử Hydro + Năng lượng: 1 m Rh 13,6 E ee4 n = − . hay E = − eV (n = 1,2,3, … ) n2 2(4πε2) n = − n2 n2 0 2ℏ2 m
Với R là hằng số Rydberg: R = ee4 = 3,27.1015 (s−1) (4πε2) 0 4πℏ3
+ Năng lượng bị lượng tử hóa có giá trị âm chứng tỏ electron liên kết với hạt nhân trong nguyên tử. VŨ TIẾN LÂM 2. Tóm tắt Giải r −
- Xác suất tìm thấy hạt trong khoảng r → r + dr là: ψ a 1s = A. e 0 2r A = const − dW = |ψ a 1s|2dV = A2. e 0 . 4π. r2. dr
a0 = 0,53 Ao → Xác suất cực đại ứng với cực trị của hàm 2r − P(r) = e a0. r2 (1) Đạo hàm (1) ta được: dP(r) 2 2r 2r 2r − − − 1 dP(r) = −
. e a0. r2 + 2. e a0. r2 = 2. e a0. r (1 − ) ; = 0 dr a0 a0 dr → r = a0
Câu 14: Trình bày về momen động lượng orbital và momen từ orbital của
electron trong nguyên tử. Hiệu ứng Zeeman và giải thích. Giải
- Momen động lượng quỹ đạo (orbital)
+ Vector momen động lượng không có hướng xác định.
+ Giá trị của momen động lượng của electron lại là một đại lượng xác định và
nó nhận các giá trị gián đoạn.
+ Độ lớn: L = ℏ. √l(l + 1)
+ Hình chiếu lên phương z của momen động lượng Lz bị lượng tử hóa Lz = ±m. ℏ
- Momen từ quỹ đạo (orbital) trong nguyên tử
+ Momen từ orbital dạng vector: e μ ⃗ L ⃗ = − L ⃗ 2me
+ Độ lớn momen từ orbital: eℏ |μ ⃗ L ⃗ | =
√l(l + 1) = μ √l(l + 1) 2m B e eℏ Với μB =
= 10−23 A. m2 là hằng số Magneton Bohr. 2me - Hiệu ứng Zeeman
+ Hiệu ứng Zeeman là hiện tượng tách vạch quang phổ nguyên tử thành nhiều
vạch sít nhau khi nguyên tử phát sáng đặt trong từ trường. Để quan sát hiện
tượng đó, ta hãy đặt một nguồn khí Hydro phát sáng vào giữa hai cực một nam
châm điện. Nam châm điện tạo nên từ trường mạnh. Khi quan sát các bức xạ
phát ra theo phương vuông góc với các vector từ trường thì thấy mỗi vạch quang
phổ của nguyên tử Hydro bị tách thành ba vạch sít nhau.
- Giải thích hiện tượng Zeeman + Vì e− có momen từ μ
⃗ nên có thêm năng lượng phụ khi đặt trong từ trường B ⃗ : VŨ TIẾN LÂM ΔW = −(μ ⃗ . B ⃗ )
+ Giả sử phương z là phương của từ trường H ⃗ nên ta có: ΔW = −μz. B = m. μB. B
+ Như vật khi nguyên tử Hydro đặt trong từ trường, năng lượng W’ còn phụ
thuộc vào số lượng tử từ m: W′ = W + mμB. B
với W là năng lượng của e− khi không có từ trường
+ Khi chuyển từ trạng thái có năng lượng cao W′2 sang trạng thái có năng lượng
thấp W′1. e− phát ra bức xạ có tần số f ′: (W′ − W′) W (m Δm f ′ = 2 1 = 2 − W1 + 2 − m1)μB. B = f + μ h h h h B. B
Với f: tần số của vạch quang phổ khi không có từ trường
+ Vì năng lượng còn phụ thuộc vào số lượng tử từ cho nên khi e− chuyển từ
trạng thái cao xuống thấp nó còn phải tuân theo quy tắc lựa chọn đối với m đã
được xác định trong cơ học lượng tử. Δm = 0; ±1
Vậy tần số f’ xác định ba giá trị μB f − B (Δm = −1) h f ′ = f (Δm = 0) μ f + B B (Δm = 1) { h + Như vậy
• Một vạch quang phổ (khi không có từ trường) bị tách thành ba vạch (khi
có từ trường). Trong dó vạch giữa (Δm = 0) trùng với vạch cũ.
• Độ rộng giữa hai mức năng lượng kế tiếp ở mọi trạng thái tương ứng giá trị của μB. Câu 15:
1. Trình bày về năng lượng của electron hóa trị và quang phổ trong nguyên tử kim loại kiềm.
2. Xét nguyên tử Liti năng lượng liên kết ở trạng thái 2s là 5,59 eV; ở trạng thái
2p là 3,54 eV. Tính các số bổ chính Rydberg đối với các số hạng s và p của Li. Cho biết Rh=13,6 eV. Giải
1. – Năng lượng của electron hóa trị
+ Trong kim loại kiềm, vòng ngoài cùng có một electron hóa trị, e− hóa trị này
liên kết yếu với phần còn lại của nguyên tử (hạt nhân và các e− khác). Do đó