Tự luận môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Tự luận môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
13 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tự luận môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Tự luận môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

55 28 lượt tải Tải xuống
: Câu 1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá
trị hàng hóa? Từ đó vận dụng để tăng được tính cạnh tranh
của hàng hóa trên thị trường?
Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để
sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó.
Lượng giá trị hàng hóa là thời gian hao phí lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa:
1. Năng suất lao động
- Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động,
được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị
thời gian hay số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn
vị sản phẩm.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động:
+ Trình độ phát triển của khoa học, kỹ thuật,
+ Trình độ của người lao động,
+ Công nghệ sản xuất,
+ Yếu tố tự nhiên,
+ Giao thông vận tải,
+ Vị trí địa lý.
2. Cường độ lao động
- Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt
động lao động trong sản xuất.
- Cường độ lao động tăng khiến số sản phẩm tăng nhưng số
lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một sản phẩm không đổi.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cường độ lao động:
+ Sức khỏe, thể chất và tâm lý của người lao động,
+ Trình độ tay nghề của người lao động,
+ Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật,
+ Công nghệ sản xuất.
3. Mức độ phức tạp của lao động
Căn cứ vào mức độ phức tạp của lao động mà chia thành lao
động giản đơn và lao động phức tạp:
- Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào
tạo một cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng,
nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
- Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải
trải qua một quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu
cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
- Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động
phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn.
Vận dụng để tăng được tính cạnh tranh của hàng hóa
trên thị trường:
Câu 2: Hàng hóa sức lao động? tại sao sức lao động
được coi là hàng hóa đặc biệt? Tiền lương chịu tác động của
những yếu tố nào?
Hàng hóa sức lao động:
Sức lao động là toàn bộ những năng lực và thể chất tồn tại
trong 1 cơ thể, trong 1 con người đang sống và được người đó
đem ra vân dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào
đó. Để sức lao động trở thành hàng hóa thì cần 2 điều kiện : thứ
nhất là người lao động được tư do về thân thể, có quyền bán
SLĐ như một hàng hóa; thứ hai là người lao động không có tư
liệu sản xuất, do đó họ phải bán sức lao động để tồn tại.
hàng hóa SLĐ có 2 thuộc tính tương đương như 1 loại hàng
hóa bình thường: giá trị hàng hóa SLĐ và giá trị sử dụng hàng
hóa SLĐ.
Hàng hóa sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt, mang yếu tố
tinh thần và lịch sử.
Sức lao động được coi là hàng hóa đặc biệt:
Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng
lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một cơ thể, trong một con
người đang sống và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản
xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
Sức lao động được coi hàng hóa đặc biệt bởi sức lao
động tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó. Chỉ
duy nhất hàng hóa sức lao động có khả năng làm được điều trên,
còn những hàng hóa khác không thể làm được điều đó.
Tiền lương chịu tác động của những yếu tố nào?
Tiền lương là giá cả của hàng hóa sức lao động, chịu tác động
của những yếu tố sau:
- Giá trị,
- Cạnh tranh,
- Cung – cầu thị trường,
- Sức mua đồng tiền,
- Độc quyền.
Câu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tuần hoàn
và chu chuyển tư bản? Nêu các biện pháp để tuần hoàn tư
bản được diễn ra liên tục và rút ngắn thời gian chu chuyển
tư bản?
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tuần hoàn và chu
chuyển tư bản
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tuần hoàn tư bản:
Tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản, trải qua ba giai
đoạn, thực hiện ba chức năng, lần lượt mang ba hình thái rồi
quay trở lại hình thái ban đầu với một lượng lớn hơn.
- Quá trình tuần hoàn đều vận động theo mô hình:
Sự vận động này trải qua ba giai đoạn: hai giai đoạn lưu thông
và một giai đoạn sản xuất.
+ Giai đoạn thứ nhất - giai đoạn lưu thông - hình thái tư bản
tiền tệ:
+ Giai đoạn thứ hai - giai đoạn sản xuất - hình thái bản
sản xuất:
+ Giai đoạn thứ ba - giai đoạn lưu thông - hình thái tư bản
hàng hóa:
H' -
T'
- Từ đó, nguồn gốc của giá trị thặng dư được tạo ra trong sản
xuất là do hao phí sức lao động chứ không phải do mua rẻ bán
đắt mà có.
- Điều kiện để tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục:
+ Các giai đoạn của chúng diễn ra liên tục,
+ Các hình thái tư bản cùng tồn tại và được chuyển hóa một
cách đều đặn.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chu chuyển tư bản:
Chu chuyển của tư bản là sự tuần hoàn của tư bản được lặp đi
lặp lại một cách định kỳ.
- Thời gian chu chuyển của tư bản: Là khoảng thời gian tư bản
được ứng ra cho đến khi thu về có kèm theo giá trị thặng dư.
+ Thời gian sản xuất:
Thời gian lao động: là thời gian người lao động trực
tiếp tác động vào tư liệu sản xuất để tạo ra sản phẩm.
Thời gian gián đoạn lao động: là thời gian người lao
động không tác động trực tiếp vào tư liệu sản xuất.
Thời gian dự trữ sản xuất: là thời gian nguyên vật liệu,
máy móc,... đã mua về nhưng chưa sản xuất hoặc hàng
hóa đã sản xuất xong nhưng chưa bán được.
+ Thời gian lưu thông:
Thời gian mua
Thời gian bán
- Tốc độ chu chuyển của tư bản: Là số vòng quay của tư bản
trong 1 năm
Được tính theo công thức: n = CH / ch ( vòng )
- Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất
vào giá trị sản phẩm, tư bản được chia thành các bộ phận:
+ Tư bản cố định: là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới
hình thái tư liệu lao động tham gia toàn bộ vào quá trình sản
xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần từng phần vào giá trị
sản phẩm theo mức độ hao mòn.
+ Tư bản lưu động: bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình
thái sức lao động, nguyên, nhiên, vật liệu, vật liệu phụ, giá trị
của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi
kết thúc từng quá trình sản xuất.
Các biện pháp để tuần hoàn tư bản được diễn ra liên tục
và rút ngắn thời gian chu chuyển tư bản
1. Các biện pháp để tuần hoàn tư bản được diễn ra liên tục:
a. Đối với giai đoạn 1 ( lưu thông )
- Tìm ra nhà cung cấp tốt,
- Ràng buộc trong hợp đồng,
- Tự sản xuất sản phẩm đầu vào,...
b. Đối với giai đoạn 2 ( sản xuất )
- Yếu tố đầu vào đảm bảo,
- Sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến,
- Nâng cao trình độ của người lao động,
- Phân công lao động hợp lý,...
c. Đối với giai đoạn 3 ( lưu thông )
- Có những chiến lược bán hàng tiềm năng đánh vào tâm lý
khách hàng
- Nâng cao trải nghiệm của khách hàng
- Nắm bắt thị trường và cơ hội,
- Tích cực quảng cáo, truyền thông...
2. Các biện pháp để rút ngắn thời gian chu chuyển tư bản:
a. Đối với thời gian sản xuất:
- Yếu tố đầu vào đảm bảo,
- Phát triển khoa học công nghệ,
- Phân công lao động hợp lý,
- Tuyển những lao động có sức khỏe, chịu được áp lực, có
trình độ cao,...
b. Đối với thời gian lưu thông:
- Vị trí địa lý phù hợp,
- Đảm bảo quá trình vận chuyển, bảo quản,
- Khảo sát thị trường để tìm ra nhu cầu khách hàng...
Tuy nhiên, rút ngắn thời gian chứ không nên đốt cháy giai đoạn,
nếu không sẽ làm biến chất sản phẩm, tạo ra một sản phảm khác
với mục đích ban đầu.
Câu 4: Tích lũy tư bản là gì? Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến quy mô tích lũy? Nêu các giải pháp để hạn chế
những tác động tiêu cực và phát huy tác động tích cực của
quy luật tích lũy tư bản?
Tích lũy tư bản
Tích lũy tư bản là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư trở
lại thành tư bản.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy
- Với khối lượng giá trị thặng dư nhất định, quy mô tích lũy phụ
thuộc vào tỷ lệ phân chia giữa tích lũy và tiêu dùng ( m1 / m2 ).
- Với tỷ lệ phân chia giữa tích lũy và tiêu dùng ( m1 / m2 ) nhất
định, quy mô tích lũy phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư:
+ Trình độ khai thác sức lao động: cắt xén tiền công, tăng
thời gian sử dụng lao động trong ngày.
+ Tăng năng suất lao động xã hội: tạo ra nhiều giá trị thặng
dư hơn, góp phần tăng quy mô tích lũy.
+ Sự chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản sử dụng và tư
bản tiêu dùng.
+ Quy mô của tư bản ứng trước: thị trường thuận lợi, hàng
hóa bán được dẫn đến tư bản ứng trước càng lớn, làm tăng quy
mô tích lũy.
Các giải pháp để hạn chế những tác động tiêu cực và
phát huy tác động tích cực của quy luật tích lũy tư bản
Câu 5: Phân tích nguyên nhân hình thành và đặc điểm
chủ nghĩa tư bản độc quyền?
Nguyên nhân hình thành và đặc điểm chủ nghĩa tư bản
độc quyền:
1. Sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác động khoa học
kỹ thuật
- Lực lượng sản xuất phát triển => các doanh nghiệp phải ứng
dụng những tiến bộ mới vào sản xuất => đẩy nhanh quá trình
tích tụ, tập trung sản xuất => hình thành các doanh nghiệp quy
mô lớn.
2. Cạnh tranh
3. Sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế
- Sự tác động này làm biến đổi cơ cấu kinh tế xã hội theo hướng
tập trung sản xuất quy mô lớn.
4. Khủng hoảng kinh tế
- Khiến các xí nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản,
- Các doanh nghiệp lớn tồn tại, phát triển bằng cách tập trung
sản xuất, đẩy nhanh quá trình tích tụ => hình thành các doanh
nghiệp có quy mô lớn.
5. Sự phát triển của hệ thống tín dụng
- Trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất, phát
triển các công ty cổ phần
- Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức độc quyền.
Đặc điểm chủ nghĩa tư bản độc quyền
1. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
2. Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính
- Tư bản tài chính là tư bản được hình thành từ quá trình xâm
nhập lẫn nhau giữa tư bản độc quyền ngân hàng và tư bản độc
quyền công nghiệp.
- Vai trò của tư bản tài chính:
+ Khống chế đời sống kinh tế thông qua chế độ “tham dự”,
chế độ “uỷ nhiệm”, lập công ty mới, phát hành trái phiếu, đầu cơ
chứng khoán..
+ Khống chế đời sống chính trị: chi phối hoạt động của các
cơ quan nhà nước, biến nhà nước thành công cụ phục vụ lợi ích
của TBĐQ.
3. Xuất khẩu tư bản
- Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đưa tư
bản ra nước ngoài) nhằm không ngừng sản xuất và chiếm đoạt
giá trị thặng dư cùng các khoản lợi nhuận khác ở nước nhập
khẩu.
- Hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản:
+ Xuất khẩu tư bản trực tiếp - đưa tư bản ra nước ngoài để
trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao.
+ Xuất khẩu tư bản gián tiếp – không trực tiếp sản xuất,
nhưng vẫn thu lợi nhuận và các khoản lợi tức khác.
- Chủ thể thực hiện xuất khẩu tư bản bao gồm: tư bản tư nhân,
tư bản nhà nước.
4. Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tổ chức độc
quyền.
5. Sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các cường quốc,
đế quốc.
Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc *
quyền có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nói lên bản chất của chủ
nghĩa đế quốc về mặt kinh tế là sự thống trị của tổ chức độc
quyền, về mặt chính trị là sự xâm lược, hiếu chiến.
| 1/13

Preview text:

Câu 1: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá
trị hàng hóa? Từ đó vận dụng để tăng được tính cạnh tranh
của hàng hóa trên thị trường?

Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để
sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó.
Lượng giá trị hàng hóa là thời gian hao phí lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa: 1. Năng suất lao động
- Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động,
được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị
thời gian hay số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động:
+ Trình độ phát triển của khoa học, kỹ thuật,
+ Trình độ của người lao động, + Công nghệ sản xuất, + Yếu tố tự nhiên, + Giao thông vận tải, + Vị trí địa lý.
2. Cường độ lao động
- Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt
động lao động trong sản xuất.
- Cường độ lao động tăng khiến số sản phẩm tăng nhưng số
lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một sản phẩm không đổi.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cường độ lao động:
+ Sức khỏe, thể chất và tâm lý của người lao động,
+ Trình độ tay nghề của người lao động,
+ Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật, + Công nghệ sản xuất.
3. Mức độ phức tạp của lao động
Căn cứ vào mức độ phức tạp của lao động mà chia thành lao
động giản đơn và lao động phức tạp:
- Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào
tạo một cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng,
nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
- Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải
trải qua một quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu
cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
- Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động
phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn.
Vận dụng để tăng được tính cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường:
Câu 2: Hàng hóa sức lao động? tại sao sức lao động
được coi là hàng hóa đặc biệt? Tiền lương chịu tác động của những yếu tố nào?

Hàng hóa sức lao động:
Sức lao động là toàn bộ những năng lực và thể chất tồn tại
trong 1 cơ thể, trong 1 con người đang sống và được người đó
đem ra vân dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào
đó. Để sức lao động trở thành hàng hóa thì cần 2 điều kiện : thứ
nhất là người lao động được tư do về thân thể, có quyền bán
SLĐ như một hàng hóa; thứ hai là người lao động không có tư
liệu sản xuất, do đó họ phải bán sức lao động để tồn tại. Và
hàng hóa SLĐ có 2 thuộc tính tương đương như 1 loại hàng
hóa bình thường: giá trị hàng hóa SLĐ và giá trị sử dụng hàng hóa SLĐ.
Hàng hóa sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt, mang yếu tố tinh thần và lịch sử.
Sức lao động được coi là hàng hóa đặc biệt:
Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng
lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một cơ thể, trong một con
người đang sống và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản
xuất ra một giá trị sử dụng nào đó.
Sức lao động được coi là hàng hóa đặc biệt bởi vì sức lao
động tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó. Chỉ có
duy nhất hàng hóa sức lao động có khả năng làm được điều trên,
còn những hàng hóa khác không thể làm được điều đó.
Tiền lương chịu tác động của những yếu tố nào?
Tiền lương là giá cả của hàng hóa sức lao động, chịu tác động của những yếu tố sau: - Giá trị, - Cạnh tranh,
- Cung – cầu thị trường, - Sức mua đồng tiền, - Độc quyền.
Câu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tuần hoàn
và chu chuyển tư bản? Nêu các biện pháp để tuần hoàn tư
bản được diễn ra liên tục và rút ngắn thời gian chu chuyển tư bản?

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tuần hoàn và chu chuyển tư bản
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tuần hoàn tư bản:
Tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản, trải qua ba giai
đoạn, thực hiện ba chức năng, lần lượt mang ba hình thái rồi
quay trở lại hình thái ban đầu với một lượng lớn hơn.
- Quá trình tuần hoàn đều vận động theo mô hình:
Sự vận động này trải qua ba giai đoạn: hai giai đoạn lưu thông
và một giai đoạn sản xuất.
+ Giai đoạn thứ nhất - giai đoạn lưu thông - hình thái tư bản tiền tệ:
+ Giai đoạn thứ hai - giai đoạn sản xuất - hình thái tư bản sản xuất:
+ Giai đoạn thứ ba - giai đoạn lưu thông - hình thái tư bản hàng hóa: H' - T'
- Từ đó, nguồn gốc của giá trị thặng dư được tạo ra trong sản
xuất là do hao phí sức lao động chứ không phải do mua rẻ bán đắt mà có.
- Điều kiện để tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục:
+ Các giai đoạn của chúng diễn ra liên tục,
+ Các hình thái tư bản cùng tồn tại và được chuyển hóa một cách đều đặn.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chu chuyển tư bản:
Chu chuyển của tư bản là sự tuần hoàn của tư bản được lặp đi
lặp lại một cách định kỳ.
- Thời gian chu chuyển của tư bản: Là khoảng thời gian tư bản
được ứng ra cho đến khi thu về có kèm theo giá trị thặng dư. + Thời gian sản xuất:
 Thời gian lao động: là thời gian người lao động trực
tiếp tác động vào tư liệu sản xuất để tạo ra sản phẩm.
 Thời gian gián đoạn lao động: là thời gian người lao
động không tác động trực tiếp vào tư liệu sản xuất.
 Thời gian dự trữ sản xuất: là thời gian nguyên vật liệu,
máy móc,... đã mua về nhưng chưa sản xuất hoặc hàng
hóa đã sản xuất xong nhưng chưa bán được. + Thời gian lưu thông:  Thời gian mua  Thời gian bán
- Tốc độ chu chuyển của tư bản: Là số vòng quay của tư bản trong 1 năm
Được tính theo công thức: n = CH / ch ( vòng )
- Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất
vào giá trị sản phẩm, tư bản được chia thành các bộ phận:
+ Tư bản cố định: là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới
hình thái tư liệu lao động tham gia toàn bộ vào quá trình sản
xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần từng phần vào giá trị
sản phẩm theo mức độ hao mòn.
+ Tư bản lưu động: bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình
thái sức lao động, nguyên, nhiên, vật liệu, vật liệu phụ, giá trị
của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi
kết thúc từng quá trình sản xuất.
Các biện pháp để tuần hoàn tư bản được diễn ra liên tục
và rút ngắn thời gian chu chuyển tư bản
1. Các biện pháp để tuần hoàn tư bản được diễn ra liên tục:
a. Đối với giai đoạn 1 ( lưu thông )
- Tìm ra nhà cung cấp tốt,
- Ràng buộc trong hợp đồng,
- Tự sản xuất sản phẩm đầu vào,...
b. Đối với giai đoạn 2 ( sản xuất )
- Yếu tố đầu vào đảm bảo,
- Sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến,
- Nâng cao trình độ của người lao động,
- Phân công lao động hợp lý,...
c. Đối với giai đoạn 3 ( lưu thông )
- Có những chiến lược bán hàng tiềm năng đánh vào tâm lý khách hàng
- Nâng cao trải nghiệm của khách hàng
- Nắm bắt thị trường và cơ hội,
- Tích cực quảng cáo, truyền thông...
2. Các biện pháp để rút ngắn thời gian chu chuyển tư bản:
a. Đối với thời gian sản xuất:
- Yếu tố đầu vào đảm bảo,
- Phát triển khoa học công nghệ,
- Phân công lao động hợp lý,
- Tuyển những lao động có sức khỏe, chịu được áp lực, có trình độ cao,...
b. Đối với thời gian lưu thông:
- Vị trí địa lý phù hợp,
- Đảm bảo quá trình vận chuyển, bảo quản,
- Khảo sát thị trường để tìm ra nhu cầu khách hàng...
Tuy nhiên, rút ngắn thời gian chứ không nên đốt cháy giai đoạn,
nếu không sẽ làm biến chất sản phẩm, tạo ra một sản phảm khác với mục đích ban đầu.
Câu 4: Tích lũy tư bản là gì? Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến quy mô tích lũy? Nêu các giải pháp để hạn chế
những tác động tiêu cực và phát huy tác động tích cực của
quy luật tích lũy tư bản?

Tích lũy tư bản
Tích lũy tư bản là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư trở lại thành tư bản.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy
- Với khối lượng giá trị thặng dư nhất định, quy mô tích lũy phụ
thuộc vào tỷ lệ phân chia giữa tích lũy và tiêu dùng ( m1 / m2 ).
- Với tỷ lệ phân chia giữa tích lũy và tiêu dùng ( m1 / m2 ) nhất
định, quy mô tích lũy phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư:
+ Trình độ khai thác sức lao động: cắt xén tiền công, tăng
thời gian sử dụng lao động trong ngày.
+ Tăng năng suất lao động xã hội: tạo ra nhiều giá trị thặng
dư hơn, góp phần tăng quy mô tích lũy.
+ Sự chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng.
+ Quy mô của tư bản ứng trước: thị trường thuận lợi, hàng
hóa bán được dẫn đến tư bản ứng trước càng lớn, làm tăng quy mô tích lũy.
Các giải pháp để hạn chế những tác động tiêu cực và
phát huy tác động tích cực của quy luật tích lũy tư bản
Câu 5: Phân tích nguyên nhân hình thành và đặc điểm
chủ nghĩa tư bản độc quyền?

Nguyên nhân hình thành và đặc điểm chủ nghĩa tư bản độc quyền:
1. Sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác động khoa học kỹ thuật
- Lực lượng sản xuất phát triển => các doanh nghiệp phải ứng
dụng những tiến bộ mới vào sản xuất => đẩy nhanh quá trình
tích tụ, tập trung sản xuất => hình thành các doanh nghiệp quy mô lớn. 2. Cạnh tranh
3. Sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế
- Sự tác động này làm biến đổi cơ cấu kinh tế xã hội theo hướng
tập trung sản xuất quy mô lớn. 4. Khủng hoảng kinh tế
- Khiến các xí nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản,
- Các doanh nghiệp lớn tồn tại, phát triển bằng cách tập trung
sản xuất, đẩy nhanh quá trình tích tụ => hình thành các doanh nghiệp có quy mô lớn.
5. Sự phát triển của hệ thống tín dụng
- Trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất, phát
triển các công ty cổ phần
- Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức độc quyền.
Đặc điểm chủ nghĩa tư bản độc quyền
1. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
2. Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính
- Tư bản tài chính là tư bản được hình thành từ quá trình xâm
nhập lẫn nhau giữa tư bản độc quyền ngân hàng và tư bản độc quyền công nghiệp.
- Vai trò của tư bản tài chính:
+ Khống chế đời sống kinh tế thông qua chế độ “tham dự”,
chế độ “uỷ nhiệm”, lập công ty mới, phát hành trái phiếu, đầu cơ chứng khoán..
+ Khống chế đời sống chính trị: chi phối hoạt động của các
cơ quan nhà nước, biến nhà nước thành công cụ phục vụ lợi ích của TBĐQ. 3. Xuất khẩu tư bản
- Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đưa tư
bản ra nước ngoài) nhằm không ngừng sản xuất và chiếm đoạt
giá trị thặng dư cùng các khoản lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu.
- Hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản:
+ Xuất khẩu tư bản trực tiếp - đưa tư bản ra nước ngoài để
trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao.
+ Xuất khẩu tư bản gián tiếp – không trực tiếp sản xuất,
nhưng vẫn thu lợi nhuận và các khoản lợi tức khác.
- Chủ thể thực hiện xuất khẩu tư bản bao gồm: tư bản tư nhân, tư bản nhà nước.
4. Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tổ chức độc quyền.
5. Sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các cường quốc, đế quốc.
Năm đặc điểm kinh tế cơ bản c *
ủa chủ nghĩa tư bản độc
quyền có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nói lên bản chất của chủ
nghĩa đế quốc về mặt kinh tế là sự thống trị của tổ chức độc
quyền, về mặt chính trị là sự xâm lược, hiếu chiến.