lOMoARcPSD| 22014077
Tương k hóa lý ca các
thuc tiêm truyền tĩnh mạch
Khoa Dược
BV Bch Mai
lOMoARcPSD| 22014077
Các vấn đề còn băn khoăn ……….
Dung môi nào thích hợp để pha thuc?
2 thuốc có được trn chung vi nhau không?
2 thuốc có được dùng chung đưng truyn không?
phi tráng dây truyn khi mun truyn thuc th 2 trên
cùng 1 dây truyn không?
Dung dch thuốc sau khi pha loãng thì để đưc trong thi
gian bao lâu và điều kin bo qun ra sao?
lOMoARcPSD| 22014077
……………………………………………………..?
Click to add Title
1
Định nghĩa tương kỵ
1
Click to add Title
2
Nguyên nhân tương kỵ
2
Click to add Title
1
Gii pháp hn chế tương kỵ
3
Ni dung
lOMoARcPSD| 22014077
Nguyên nhân xy ra tương k gia các thuc
Phi hp
các thuc
có th
tương kỵ
Cht pha
loãng không
phù hp
Cht liu dây
truyn có th
gây tương kỵ
Hn hp thuc
có th gây
tương kỵ
Bình cha
dich truyn
(
container)
H thng
truyn
• Drug Incompatibility. Risk prevention in Infusion Therapy, www.safeinfusiontherapy.com
lOMoARcPSD| 22014077
Tương k trong liệu pháp điều tr
s thay đổi c dụng dược ca 1 thuc khi s dng
cùng vi 1 thuc khác trên 1 bnh nhân.
Còn được gi là tương tác thuc
Tương kỵ hóa hc
Tương kỵ vt lý
Tương kỵ trong liệu pháp điu tr
Phân loi
lOMoARcPSD| 22014077
Cơ chế:
1. Tương tác dược động hc: Hp thu, phân b, chuyn
hóa, thi tr (ví d Ciprofloxacin + Maalox)
2. Tương tác dược lc học: đối kháng/hiệp đồng
Tương k vt lý
phn ng xy ra gia 2 hay nhiu cht dẫn đến thay
đổi màu sc, mùi, v, đ nht, hình thái.
Có th nhìn thấy được: kết tủa, đi màu, dung dch không
còn đồng nhất, đục hay sinh ra khí.
Có th không nhìn thấy được: các ht nh khó nhìn thy,
thay đổi pH.
Ngay c không kết tủa cũng th làm giảm đáng kể
ng thuốc đưa vào cơ thể bnh nhân.
lOMoARcPSD| 22014077
Tương k hóa hc
Là các phn ứng do thay đổi các phân t có th dẫn đến
thoái biến thuc, giảm lượng thuc và/hoc to thành c
chất độc. S thay đổi này được xem đáng k khi
>10% thuc b thoái biến ca mt hay nhiu thành phn
ca thuc.
Các loi phn ng hóa hc: Thy phân, oxyd hóa kh, phn
ng kh, quang phân
Tương k vt lý
Kết
ta
vt
ca
midazolam
do
pH
không
phù
hp
.
lOMoARcPSD| 22014077
Tương k hóa hc
Kết
ta
do
phn
ng
hóa
hc
gia
Midazolam
Ketamin
lOMoARcPSD| 22014077
lOMoARcPSD| 22014077
Yếu t
Ví d
pH khác nhau
Ciprofloxacin + Meropenem
Nồng độ cao
Nồng độ Calci tối đa là 10 mEq
cho mi lít dịch nuôi dưỡng ngoài
đưng tiêu hóa cha 20 mEq of
PO
4
.
Nhit đ
Các dung dịch thường ổn đnh
lâu hơn khi bảo qun lnh
Th t pha trn thuc
Thi gian thuc dng
pha loãng
Ánh sáng
Amphotericin B, cisplatin, and
metronidazole phi bo qun tránh
ánh sáng.
lOMoARcPSD| 22014077
Tht bi
điu tr
Tc catheter
Tc mch
Gây độc tính
Hu qu v y tế của tương k thuc
lOMoARcPSD| 22014077
lOMoARcPSD| 22014077
lOMoARcPSD| 22014077
Hu qu v y tế của tương k thuc
Trong 1 nghiên cứu điều tra v vic xảy ra tương kỵ ca
thuc của khoa điu tr ch cc bnh nhi cho thy 3,4%
các thuc phi hợp tương kỵ 26% s tương kỵ
gây nguy hiểm đến tính mng ICU.
Mt nghiên cứu khác trên phác đ điu tr ca 78 bnh nhân
cho thy có 15% phn ứng tương k.
Các nghiên cu ch ra tùy vào tng khoa lâm sàng, t l pha
không đúng dung môi có thể lên đến 80%.
Hu qu v kinh tế
lOMoARcPSD| 22014077
Hu qu v y tế của tương k thuc
Trên thế gii, mc dù các tương kỵ thuốc đã được báo cáo
trong nhiu nghiên cu quan sát tại các khoa ICU, nhưng
việc này thưng b b qua và không được chú ý đến.
Ti Vit Nam, thông tin v t l các biến c nghiêm trng
do tương kỵ gia các thuc không có nhiều. Chưa có các
báo cáo v tn sut xut hin có th vì c biến c bt li
do tương kỵ thuốc khó xác đnh trên nhng bệnh nhân đã
có bnh nng.
Tương k thuc xy ra như thế nào?
Phn ng acid-base
Phn ng oxy hóa
Giáng hóa do ánh sáng, thy phân
lOMoARcPSD| 22014077
Các hiện tượng xut hin khi xy ra
tương k thuc
Vẩn đục-kết ta
Hình thành gas
Đổi màu
To thành 2 pha riêng
Phân bit hiện tượng bình thưng và
tương k
Thay đổi màu sc
Imipenem-cilastatin hoc dobutamine th thay đổi màu
sau khi pha nhưng không phải tương kỵ.
Xut hin khí hoc mù
Khi hoàn nguyên ceftazidime s gii phóng CO2 gây xut
hin khí hoc mù.
Kết ta
Ta xut hiện khi paclitaxel để trong t
lnh và ta tan khi để nhit đ phòng.
Tương k thuc xy ra gia thuc vi
….
Dung môi hoàn nguyên
Dung dch pha loãng
Hp cht ca chai, túi, syring
To phc gia các thuc
lOMoARcPSD| 22014077
La chn dung dch pha loãng
Loi dung dịch: điện giải, glucose, NaCl, c ct pha
tiêm
Th tích để đạt nồng độ cui dùng
Dung môi và
dung dch pha loãng
lOMoARcPSD| 22014077
Dùng sai dung dch pha loãng
(
Amphotericin B + NaCl 0,9%
)
lOMoARcPSD| 22014077
lOMoARcPSD| 22014077
pH < 2,5/5
Midazolam
Morphin
Ondansetron
Vancomycin
Norepinephrin
Dobutamin Dopamin
Epinephrin
Pancuronium/rocunorium
pH > 8
Furosemid
Ampicillin Na
Ampicillin Na/sulbactam
pH > 9/10 Thipental
Acyclovir
Esomeprazol
Pantoprazol

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
Tương kỵ hóa lý của các
thuốc tiêm truyền tĩnh mạch Khoa Dược – BV Bạch Mai lOMoAR cPSD| 22014077
• Anh/chị hãy nêu các băn khoăn, vướng mắc trong tư
vấn, hướng dẫn pha truyền cho điều dưỡng?
• …………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………… .
Các vấn đề còn băn khoăn ……….
• Dung môi nào thích hợp để pha thuốc?
• 2 thuốc có được trộn chung với nhau không?
• 2 thuốc có được dùng chung đường truyền không?
• Có phải tráng dây truyền khi muốn truyền thuốc thứ 2 trên cùng 1 dây truyền không?
• Dung dịch thuốc sau khi pha loãng thì để được trong thời
gian bao lâu và điều kiện bảo quản ra sao? lOMoAR cPSD| 22014077
• ……………………………………………………..? Nội dung Cli Đ ck to nh add nghĩTit a lte 1 ương kỵ 1 Cli N ck to guy add ên Title 2 nhân tương kỵ 2 Click to add Title 1
Giải pháp hạn chế tương kỵ 3 lOMoAR cPSD| 22014077
Định nghĩa tương kỵ
Tương kỵ: Là một phản ứng không mong muốn xảy ra
giữa thuốc và dung dịch pha, bộ phận chứa dung dịch
truyền hoặc với một thuốc khác dẫn đến thay đổi đặc tính
hóa học, lý học và tác dụng dược lý của thuốc
Thuốc không còn an toàn hoặc hiệu quả Tương hợp:
(Josephson 2006, RCN 2005, Douglas et al, 2001)
Nguyên nhân xảy ra tương kỵ giữa các thuốc Phối hợp các thuốc Bình chứa có thể dich truyề n ( container) tương kỵ Hệ thống truyền Hỗn hợp thuốc có thể gây tương kỵ Chất pha
loãng không phù hợp Chất liệu dây
truyền có thể gây tương kỵ
• Drug Incompatibility. Risk prevention in Infusion Therapy, www.safeinfusiontherapy.com lOMoAR cPSD| 22014077 Phân loại
Tương kỵ trong liệu pháp điều trị Tương kỵ vật lý Tương kỵ hóa học
Tương kỵ trong liệu pháp điều trị
Là sự thay đổi tác dụng dược lý của 1 thuốc khi sử dụng
cùng với 1 thuốc khác trên 1 bệnh nhân.
• Còn được gọi là tương tác thuốc lOMoAR cPSD| 22014077 • Cơ chế:
1. Tương tác dược động học: Hấp thu, phân bố, chuyển
hóa, thải trừ (ví dụ Ciprofloxacin + Maalox)
2. Tương tác dược lực học: đối kháng/hiệp đồng Tương kỵ vật lý
▪ Là phản ứng xảy ra giữa 2 hay nhiều chất dẫn đến thay
đổi màu sắc, mùi, vị, độ nhớt, hình thái.
▪ Có thể nhìn thấy được: kết tủa, đổi màu, dung dịch không
còn đồng nhất, đục hay sinh ra khí.
▪ Có thể không nhìn thấy được: các hạt nhỏ khó nhìn thấy, thay đổi pH.
▪ Ngay cả không có kết tủa cũng có thể làm giảm đáng kể
lượng thuốc đưa vào cơ thể bệnh nhân. lOMoAR cPSD| 22014077 Tương kỵ vật lý
• Kết tủa vật lý của midazolam do pH không phù hợp .
Tương kỵ hóa học
Là các phản ứng do thay đổi các phân tử có thể dẫn đến
thoái biến thuốc, giảm lượng thuốc và/hoặc tạo thành các
chất độc. Sự thay đổi này được xem là đáng kể khi có
>10% thuốc bị thoái biến của một hay nhiều thành phần của thuốc.
• Các loại phản ứng hóa học: Thủy phân, oxyd hóa khử, phản ứng khử, quang phân lOMoAR cPSD| 22014077
Tương kỵ hóa học
• Kết tủa do phản ứng hóa học giữa Midazolam và Ketamin lOMoAR cPSD| 22014077 lOMoAR cPSD| 22014077
Các yếu tố gây tương kỵ Yếu tố Ví dụ pH khác nhau Ciprofloxacin + Meropenem
Nồng độ Calci tối đa là 10 mEq
cho mỗi lít dịch nuôi dưỡng ngoài Nồng độ cao
đường tiêu hóa chứa 20 mEq of PO4.
Các dung dịch thường ổn định Nhiệt độ
lâu hơn khi bảo quản lạnh Thứ tự pha trộn thuốc
Thời gian thuốc ở dạng pha loãng
Amphotericin B, cisplatin, and Ánh sáng
metronidazole phải bảo quản tránh ánh sáng. lOMoAR cPSD| 22014077
Hậu quả của tương kỵ thuốc
Tương kỵ thuốc có thể làm
•Giảm hoạt tính hay làm bất hoạt thuốc,
•Tạo thành các hoạt chất mới độc hay không độc,
•Tăng độc tính của một hay nhiều thuốc, •Thay
đổi được nhận biết qua các cảm quan.
Hậu quả về y tế của tương kỵ thuốc Tắc catheter Thất bại điề Tắc mạch u trị Gây độc tính lOMoAR cPSD| 22014077 lOMoAR cPSD| 22014077 lOMoAR cPSD| 22014077
Hậu quả về y tế của tương kỵ thuốc
Trong 1 nghiên cứu điều tra về việc xảy ra tương kỵ của
thuốc của khoa điều trị tích cực bệnh nhi cho thấy có 3,4%
các thuốc phối hợp là có tương kỵ và 26% sự tương kỵ
gây nguy hiểm đến tính mạng ở ICU.
• Một nghiên cứu khác trên phác đồ điều trị của 78 bệnh nhân
cho thấy có 15% phản ứng tương kỵ.
• Các nghiên cứu chỉ ra tùy vào từng khoa lâm sàng, tỉ lệ pha
không đúng dung môi có thể lên đến 80%.
Hậu quả về kinh tế lOMoAR cPSD| 22014077
Hậu quả về y tế của tương kỵ thuốc
Trên thế giới, mặc dù các tương kỵ thuốc đã được báo cáo
trong nhiều nghiên cứu quan sát tại các khoa ICU, nhưng
việc này thường bị bỏ qua và không được chú ý đến.
• Tại Việt Nam, thông tin về tỉ lệ các biến cố nghiêm trọng
do tương kỵ giữa các thuốc không có nhiều. Chưa có các
báo cáo về tần suất xuất hiện có thể vì các biến cố bất lợi
do tương kỵ thuốc khó xác định trên những bệnh nhân đã có bệnh nặng.
Tương kỵ thuốc xảy ra như thế nào? ▪ Phản ứng acid-base ▪ Phản ứng oxy hóa
▪ Giáng hóa do ánh sáng, thủy phân lOMoAR cPSD| 22014077
Các hiện tượng xuất hiện khi xảy ra tương kỵ thuốc • Vẩn đục-kết tủa • Hình thành gas • Đổi màu • Tạo thành 2 pha riêng
Phân biệt hiện tượng bình thường và tương kỵ • Thay đổi màu sắc
Imipenem-cilastatin hoặc dobutamine có thể thay đổi màu
sau khi pha nhưng không phải tương kỵ.
• Xuất hiện khí hoặc mù
Khi hoàn nguyên ceftazidime sẽ giải phóng CO2 gây xuất hiện khí hoặc mù. • Kết tủa
Tủa xuất hiện khi paclitaxel để trong tủ
lạnh và tủa tan khi để ở nhiệt độ phòng.
Tương kỵ thuốc xảy ra giữa thuốc với …. ▪ Dung môi hoàn nguyên ▪ Dung dịch pha loãng
▪ Hợp chất của chai, túi, syring
▪ Tạo phức giữa các thuốc lOMoAR cPSD| 22014077 Dung môi và
dung dịch pha loãng
Lựa chọn dung dịch pha loãng
• Loại dung dịch: điện giải, glucose, NaCl, nước cất pha tiêm
• Thể tích để đạt nồng độ cuối dùng lOMoAR cPSD| 22014077
Dùng sai dung dịch pha loãng (
Amphotericin B + NaCl 0,9% ) lOMoAR cPSD| 22014077 lOMoAR cPSD| 22014077
Chọn sai dung dịch pha loãng
(pH dung dịch khác nhau)
▪ pH 6.0-7.5 o Ringer lactat o Nước cất pha tiêm ▪ pH 4.5-5.0: Glucose 5%
Chọn sai dung dịch pha loãng
(pH dung dịch khác nhau) pH < 2,5/5 pH > 8 Midazolam Furosemid Morphin Ampicillin Na Ondansetron
Ampicillin Na/sulbactam Vancomycin Norepinephrin pH > 9/10 Thipental Dobutamin Dopamin Acyclovir Epinephrin Esomeprazol
Pancuronium/rocunorium Pantoprazol