





Preview text:
lOMoAR cPSD| 22014077 TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Câu 1: Khái niệm, đặc điểm, các nguyên tắc cơ bản của các hoạt động tư vấn pháp luật
1.1. Khái niệm
TVPL là giúp khách hàng bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ thông qua việc phát biểu
những ý kiến về những vấn đề do khách hàng đặt ra trên cơ sở các văn bản PL mà không có quyền quyết định. 1.2. Đặc điểm
- Hoạt động tư vấn pháp luật là 1 loại hình dịch vụ pháp lý
- Khách hàng là người mang đến tình huống pháp luật
- TVPL phải do người có kiến thức pháp luật và chức danh pháp lý được công nhận thực hiện
- Cơ sở pháp lý để hình thành quan hệ TVPL là hợp đồng dịch vụ
1.3. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động TVPL (1) Tuân thủ pháp luật
(2) Trung thực, tôn trọng sự thật khách quan
(3) Tuân thủ các quy tắc nghề nghiệp
(4) Bí mật thông tin của khách hàng
(5) Sử dụng các biện pháp để bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng
(6) Chịu trách nhiệm về nội dung tư vấn
Câu 2. Các nội dung tư vấn pháp luật
Câu 3. Các hình thức tư vấn pháp luật
3.1. Hình thức tư vấn trực tiếp bằng lời nói
TVPL bằng lời nói thường được áp dụng với các vụ việc có tính chất đơn giản. Khách hàng
gặp gỡ người tư vấn để trình bày vụ việc của họ và nhờ người tư vấn pháp luật giúp họ tìm giải pháp
của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả. Hay là việc người tư vấn pháp luật sử dụng ngôn từ
trong hoạt động nghề nghiệp người tư vấn trao dổi bằng lời nói với khách hàng, trao đổi mọi thông
tin liên quan cần thiết, giải đáp pháp luật, hướng dẫn cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài xử
sự đúng pháp luật, cung cấp dịch vụ pháp lý và truyền đạt thông tin đến người được tư vấn. Đặc điểm
- Lời nói của người tư vấn pháp luật là hoạt động có đối tượng, mục đích là công cụ, phương tiệnthực
hiện nhiệm vụ, nghề nghiệp của người tư vấn. lOMoAR cPSD| 22014077
- Việc tư vấn có khả năng tác động trực tiếp đến người cần tư vấn.
Hình thức tư vấn pháp luật bằng lời nói bao gồm
- Tư vấn trực tiếp bằng lời nói tại trụ sở văn phòng hoặc theo địa điểm mà khách hàng yêu cầu.
- Tư vấn qua điện thoại, tổng đài tư vấn.
- Tư vấn qua đài phát thanh, truyền hình. - Tư vấn trực tuyến. Yêu cầu trong tư vấn.
- Yêu cầu về nội dung nói: Đúng pháp luật; đầy đủ nội dung, khách quan, không tùy tiện suy diễn,có
căn cứ; có lập luận chặt chẽ và có chất lượng.
- Yêu cầu về cách nói: Ngôn ngữ ngắn gọn, chuẩn xác, dễ hiểu; trình bày, rõ ràng, logic, có tóm tắt,kết
luận để khách hàng nắm được những điều quan trọng nhất; Cách nói phù hợp với từng đối tượng
được tư vấn và nói hay, hấp dẫn.
3.2. Hình thức tư vấn bằng văn bản
TVPL bằng văn bản được hiểu là người tư vấn trao đổi bằng văn bản với khách hàng, trao đổi
mọi thông tin liên quan cần thiết đến những vấn đề mà khách hàng cần tư vấn.Việc tư vấn bằng văn
bản thông thường được tiến hành khi:
- Khách hàng ở xa, không trực tiếp đến gặp người tư vấn và không muốn tư vấn qua điện thoại.
- Khách hàng muốn khẳng định độ tin cậy của giải pháp thông qua việc đề ra các câu hỏi để ngườitư
vấn trả lời bằng văn bản.
- Kết quả tư vấn bằng văn bản có thể được khách hàng sd để phục vụ cho mục đích khác của họ.
- Những vụ, việc phức tạp mà nếu người tư vấn tư vấn bằng lời nói thì khách hàng không nắm bắthết được.
- Việc tư vấn bằng văn bản có thể được thực hiện theo hai hình thức: Khách hàng viết đơn, thư,chuyển
fax và khách hàng trực tiếp đến gặp người tư vấn và đề nghị tư vấn bằng văn bản.
- Khi thực hiện tư vấn bằng văn bản thông thường hai bên (người tư vấn và khách hàng) phải kýhợp
đồng tư vấn pháp luật với nhau.
Đặc điểm tư vấn bằng văn bản:
- Sử dụng ngôn từ dưới dạng viết trong hoạt động nghề nghiệp để truyền đạt thông tin tới ngườiđược
tư vấn nhằm tư vấn pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.
- Được thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của họ, có mục đích cụ thể.
- Không chỉ là hình thức trao đổi thông tin thông thường mà còn là công cụ, phương tiện thực hiệnnghề nghiệp. lOMoAR cPSD| 22014077
- Có khả năng tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các
tổchức, cá nhân có yêu cầu.
Yêu cầu khi tư vấn bằng văn bản:
- Nghiên cứu kỹ yêu cầu của khách hàng.Trao đổi với khách hàng về yêu cầu của họ để khẳng
địnhtrong một số trường hợp cần thiết.
- Tra cứu các tài liệu văn bản pháp luật có liên quan để phục vụ cho việc tư vấn. Soạn văn bản trảlời cho khách hàng.
- Khi viết văn bản tư vấn cần phải có tính logic, xúc tích, chính xác ngôn ngữ thích hợp, lịch sự vàtrả
lời đúng hẹn với khách hàng
Câu 4. Quy trình tư vấn pháp luật
Câu 5. Những kỹ năng ảnh hưởng đến hiệu quả tiếp xúc khách hàng 5.1. Giao tiếp
Giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Trực tiếp: Kỹ năng nói + Nói đúng:
ND phản ánh đúng sự thật khách quan
Nói đúng PL, đúng đường lối, chính sách.
Sử dụng thuật ngữ, chuyên môn phái chính xác. + Nói đủ
Ngắn gọn, tập chung vào chủ đề
Đề cập hết các khía cạnh của VĐ
Kiểm soát được thời gian + Nói có căn cứ
Viện dẫn VBPL, căn cứ PL chính xác.
Viện dẫn luận chứng chuẩn xác, phù hợp và thuyết phục
+ Nói có lập luận chặt chẽ
Sử dụng các thao tác lập luận (logic)
Sắp xếp các sự kiện, vấn đề nói chính xác logic khoa học, tiết hợp viện dẫn các căn cứ PL chính xác Nhất quán, thống nhất
Biện luận để đạt tới mục tiêu chính của đề tài. lOMoAR cPSD| 22014077
- Qua điện thoại: thời điểm, chào hỏi xưng danh rõ ràng âm lượng
- Qua email: tuân thủ cấu trúc, văn phong, tránh lỗi kỹ thuật
- Phi ngôn ngữ: Trang phục, ánh mắt, nét mặt, dáng điệu, cử chỉ
5.2. Kỹ năng ghi chép - Tốc ký - Ghi chép chính xác
- Ghi chép đầy đủ thông tin
- Gạch chân những điểm cần lưu ý
- Biết cách viết tóm lược diễn biến sự việc 5.3. Kỹ năng nghe
- Người từ văn cần tránh những gì khi lắng nghe?
- Chú ý tập chung vào KH lắng nghe không gián đoạn nhưng biết ngắt lời đúng lúc- Tóm tắt thông
tin nghe được trong tâm tư mình -> đối chiếu lại với KH.
- Sắp xếp thông tin theo trật tự sắp xếp của mình.
- Thể hiện sự đồng cảm và hiều biết.
- Không nhận xét và đưa ra đánh giá quá sớm
- Cảm nhận ngôn ngữ cơ thể và cảm xúc
- Phản hồi 1 cách rõ ràng, trực tiếp và mang tính xây dựng.
5.4. Đặt câu hỏi, xác định vấn đề pháp lý
- Câu hỏi mở: Dùng khi bắt đầu GĐ đầu của buổi tiếp xúc
- Sử dụng để khai thác thông tin từ KH, khi nghe các câu này KH sẽ dễ dàng kể và cung cấp thôngtin
cho người tư vấn, nói 1 các tự do. Đây là những cầu hỏi dẫn dắt KH, Chỉ hỏi khi NTV thực sự hết sức chú ý lắng nghe.
Vd: Anh (chị) sẽ cảm thấy thể nào... ?
Anh (chị) có cảm thấy mình có lỗi không nếu...
- Câu hỏi hướng dẫn làm gợi mở suy nghĩ của KH theo 1 hướng nhất định
- Câu hỏi "tại sao” giúp NTV hiểu rõ lý do, động cơ, nhu cầu và mục tiêu của KH.
- Câu hỏi lựa chọn: Đưa ra cho KH sự lựa chọn giữa các phương án để hiều rõ hơn về sở thích vànhu cầu
* Nguyên tắc đặt câu hỏi. lOMoAR cPSD| 22014077
- Cách hỏi quan trọng như ND câu hỏi.
- Đưa ra những câu hỏi mở trước
- Giữ cho câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng
- 1 câu hỏi chỉ đề cập 1 vấn đề
- Không có định kiến trong câu hỏi - Kiên nhẫn
- Kiểm tra người nghe có hiểu câu hỏi không
Câu 6. Quy trình tiếp xúc khách hàng
B1: Làm công tác chuẩn bị
1. Chuẩn bị về văn phòng
2. Tài liệu, thông tin liên quan đến người tư vấn và tổ chức tư vấn
3. Tra cứu, đọc lại, cập nhật hiệu lực các VBQPPL và các tài liệu khác liên quan.
4. Kiểm tra thông tin về vụ việc và khách hàng
5. Chuẩn bị bảng các các câu hỏi dự kiến để hỏi đối với khách hàng
6. Chuẩn bị các mẫu biểu, hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật
7. Chuẩn bị một số chủ đề tạo môi trường giao tiếp
8. Chuẩn bị về nhân sự
9. Chuẩn bị về trang phục
B2: Tạo môi trường giao tiếp -
Tâm lý khách hàng khi đến tư vấn - Kỹ năng phá bằng:
+ Bằng những câu hỏi tạo môi trường thoải mái, cởi mở cho khách hàng
+ Phòng cần được bài trí hợp lý, ngăn nắp cần ở nơi riêng biệt bảo đảm rằng bí mật của họ phải được
an toàn khi cung cấp cho người tư vấn.
+ Đề nghị khách hàng điền vào các tờ khai, mẫu biểu theo quy định của tổ chức mình B3: Tìm hiểu vụ việc
- Tầm quan quan trọng của việc tìm hiểu bối cảnh và nội dung vụ việc tư vấn của khách hàng
- Những hạn chế, vướng mắc thường gặp đối với khách hàng khi trình bày vụ việc- Nhiệm vụ của người tư vấn:
+ Tập trung vào việc lắng nghe lOMoAR cPSD| 22014077 + Biết cách ghi chép
+ Biết gợi mở vấn đề một cách hiệu quả nhất
- Mục đích cần đạt được: Để khách hàng nói ra đúng bản chất vụ việc và nhu cầu của họ trong buổitiếp
khách hàng đầu tiên. B4: Làm rõ vấn đề trong vụ việc - Làm rõ vấn đề trong vụ việc: + Mục đích
+ Cách thức làm rõ vấn đề
+ Những lỗi thường gặp của người tư vấn khi thực hiện công việc này
B5: Xác định yêu cầu tư vấn của khách hàng
- Xác định rõ yêu cầu tư vấn của khách hàng + Mục đích
+ Những khó khăn thường gặp
+ Cách thức giải quyết đối với người tư vấn,...
B6: Thỏa thuận và ký kết hợp đồng dịch vụ TVPL B7: Kết thúc cuộc gặp
Câu 7. Phân tích từng kỹ năng - giao tiếp - đặt câu hỏi
- xác định yêu cầu của khách hàng
- xác định nội dung tư vấn
- nghiên cứu hồ sơ, phân tích vụ việc
- xây dựng, hoàn thiện phương án tư vấn, trả lời khách hàng