lOMoARcPSD| 58493804
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC
- Sơ đồ lớp (Class diagram): dung để mô tả cấu trúc nh của hệ thống, biểu diễn trực quan
cấu trúc và mối quan hệ gia các lớp.
+ có 3 thành phần: lớp, thuộc nh, phương thức.
+ (+) public
+ (-) private
+ (#) protected
lOMoARcPSD| 58493804
Associaon (Liên kết)
Thhiện mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều lớp.
dụ: Lớp "Customer" liên kết với lớp "Account" mỗi khách hàng thể sở hữu tài
khoản.
Aggregaon (Tập hợp)
Một loại liên kết mạnh hơn, thể hiện mối quan hệ "có chứa".
Các đối tượng có thể cùng tồn tại và kết thúc vòng đời riêng.
Ví dụ: "Library" có "Book", nhưng mỗi quyển sách vẫn tồn tại độc lập.
Composion (Thành phần)
Mối quan hệ mạnh nhất, trong đó một lớp là thành phần không thể tách rời của lớp khác.
Nếu lớp chính bị xóa, thành phần cũng bị xóa.
Ví dụ: "Customer" có "Address". Nếu khách hàng bị xóa, địa chỉ cũng không tồn tại.
Generalizaon (Kế tha)
Thhiện mối quan hệ cha-con, nơi lớp con thừa kế thuộc nh và phương thức từ lớp cha.
Quan hệ:
lOMoARcPSD| 58493804
Ví dụ: Lớp "Account" là cha của các lớp con như "SavingAccount" và "CurrentAccount".
Dependence (Phụ thuộc)
Một lớp tạm thời sử dụng lớp khác.
Ví dụ: "Order" phụ thuộc vào "Payment" để hoàn thành giao dịch.
Realizaon (Thực hiện)
-
Biểu thị rằng một lớp thực hiện một giao diện (interface).
-
Ví dụ: Lớp "Printer" thực hiện giao diện "Printable".
- Sơ đồ đối tượng (object): chủ yếu để hiển thị ví dụ về cấu trúc dữ liệu, giai đoạn phân ch,
Minh họa cách các đối tượng cụ th tương tác với nhau trong một nh huống cụ thể, Kim
tra và xác minh mô hình lớp Hữu ích trong việc mô phng, gỡ lỗi, hoặc phân ch hệ thng
tại một thời điểm nhất định.
- Sơ đồ gói (package): Biểu đồ gói, một loại biểu đồ cấu trúc, cho thấy sự sắp xếp và tổ chức
các thành phần mô hình trong dự án quy mô vừa và lớn. Biểu đồ gói có thể cho thấy cả cấu
trúc và sự phụ thuộc giữa các hệ thống con hoặc mô-đun, cho thấy các góc nhìn khác nhau
của một hệ thống, ví dụ như ứng dụng nhiều lớp (hay còn gọi là đa tầng) - mô hình ứng dụng
nhiều lớp.
+ Biểu đồ gói được sdụng để cấu trúc các thành phần hệ thống cấp cao. Các gói được sử dụng
để tổ chức hệ thống lớn chứa các biểu đồ, tài liệu và các sản phẩm chính khác . Biểu đồ gói có
thể được sử dụng để đơn giản hóa các biểu đồ lớp phức tạp, nó có thể nhóm các lớp thành các
gói.
lOMoARcPSD| 58493804
- Sơ đồ cấu trúc tổng hợp (composite structure diagram):Sơ đồ cấu trúc tổng hợp cho phép
người dùng "Nhìn vào bên trong" một vật thể để biết chính xác nó được cấu tạo từ
những gì. Các hành động bên trong của một lớp, bao gồm các mối quan hệ của các
lớp lồng nhau, có thể được trình bày chi tiết. Các đối tượng được hiển thị để xác định
là một thành phần của các đối tượng được phân loại khác.
lOMoARcPSD| 58493804
-
- Sơ đồ thành phần (component):
được sử dụng để mô hình hóa
các khía cạnh vật lý của hệ thống hướng đối tượng được sử
dụng để trực quan hóa, chỉ định và lập tài liệu cho các hệ thống
dựa trên thành phần và cũng để xây dựng các hệ thống thực thi
thông qua kỹ thuật tiến và kỹ thuật đảo ngược. Biểu đồ thành phần về cơ bản là biểu đồ lớp
tập trung vào các thành phần của hệ thống thường được sử dụng để mô hình hóa chế độ xem
triển khai tĩnh của hệ thống.
Biểu
đ thành phần
UML
lOMoARcPSD| 58493804
+ Mối quan hệ:
lOMoARcPSD| 58493804
- Sơ đồ triển khai (deployment): Sơ đồ triển khai (Deployment Diagram) là một loại sơ đồ
trong UML (Unified Modeling Language) được sử dụng để mô tả cách thức triển khai các
thành phần phần mềm trên phần cứng. Nó thể hiện các nút (nodes), các thành phần
(components) và mối quan hệ giữa chúng, giúp mô tả cấu trúc vật lý của hệ thống.
lOMoARcPSD| 58493804
- Sơ đồ hồ (prole): Prole Diagram là một loại sơ đồ trong UML được dùng để mở rộng
(customize) UML êu chuẩn bằng cách định nghĩa các ràng buộc, kiểu, và thuộc nh mới
mà không làm thay đổi cú pháp gốc của UML.
+ Thành phần:
SƠ ĐỒ HÀNH VI
- Sơ đồ hoạt vụ (use case): mô tả các chức năng của hệ thng
+ Thành phần: Actor, usecase, relaonship (mối quan hệ)(include, extend, generalizaon)
+ đặt tên: Actor(danh từ), usecase (động từ, động từ + cụm danh từ )
- Sơ đồ thời gian (ming): Biểu đồ thời gian là biểu đồ tương tác UML được sử dụng để hiển
thị các tương tác khi mục đích chính của biểu đồ là lý giải về thời gian Biểu đồ thời gian tập
trung vào các điều kiện thay đổi trong và giữa các đường dây cứu sinh dọc theo trục thời gian
tuyến tính. Biểu đồ thời gian mô tả hành vi của cả các bộ phân loại riêng lẻ và tương tác của
các bộ phân loại, tập trung sự chú ý vào thời điểm xảy ra các sự kiện gây ra những thay đổi
trong các điều kiện được mô hình hóa của Đường dây cứu sinh.
lOMoARcPSD| 58493804
- Sơ đồ hoạt động (acvity): Acvity Diagram giúp chúng ta hình dung rõ ràng từng bước
trong một quy trình, từ những hoạt động đơn giản đến những quy trình phức tạp nhất
+ Thành phần: Các hoạt động, các quyết định, điểm bắt đầu, kết thúc, các luồng điều khiển
(5)
lOMoARcPSD| 58493804
- Sơ đồ máy trạng thái (state machine): Sơ đồ máy trạng thái (State Machine Diagram hoặc
State Diagram) là một loại sơ đồ trong UML dùng để mô tả các trạng thái khác nhau của một
đối tượngcách đối tượng đó chuyển đổi giữa các trạng thái khi có sự kiện xảy ra.
+ Mục đích: Mô hình hóa hành vi bên trong của một đối tượng theo thời gian.Dùng cho các
đối tượng có hành vi phức tạp, như: cửa tự động, tài khoản ngân hàng, đơn hàng, máy bán hàng...
- Sơ đồ tổng quát tương tác (interacon overview): Interacon Overview Diagram là một loại
sơ đồ trong UML dùng để tóm tắt và tổ chức nhiều sơ đồ tương tác khác nhau (như:
sequence, communicaon, ming) thành một quy trình tổng quát có dòng điều khiển
ng.
lOMoARcPSD| 58493804
- Sơ đồ tuần tự (sequence): phân ch và thiết kế, mô tả cách thức các đối tượng tương tác với
nhau theo một trình tự thời gian nhất đnh.
+ Thành phần: đối tượng, đường đời, thông điệp, thanh kích hoạt (acvaon bar), yếu tố
điều khiển(control element)
- Sơ đồ giao ếp (Communicaon): Communicaon Diagram (sơ đồ giao ếp) là một loại sơ
đồ tương tác trong UML dùng để mô tả cách các đối tượng giao ếp với nhau thông qua
việc gửi thông điệp, tập trung vào cấu trúc tổ chức các đối tượng hơn là trình tự thời gian.
+ Mục đích: tả lung trao đổi thông điệp giữa các đối tượng trong một kịch bản cụ thể.
Nhấn mạnh các mối liên kết giữa đối tượng và thứ tự các thông điệp được truyền
lOMoARcPSD| 58493804

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58493804 SƠ ĐỒ CẤU TRÚC -
Sơ đồ lớp (Class diagram): dung để mô tả cấu trúc tĩnh của hệ thống, biểu diễn trực quan
cấu trúc và mối quan hệ giữa các lớp.
+ có 3 thành phần: lớp, thuộc tính, phương thức. + (+) public + (-) private + (#) protected lOMoAR cPSD| 58493804 Quan hệ:
Association (Liên kết)
Thể hiện mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều lớp.
Ví dụ: Lớp "Customer" liên kết với lớp "Account" vì mỗi khách hàng có thể sở hữu tài khoản.
Aggregation (Tập hợp)
Một loại liên kết mạnh hơn, thể hiện mối quan hệ "có chứa".
Các đối tượng có thể cùng tồn tại và kết thúc vòng đời riêng.
Ví dụ: "Library" có "Book", nhưng mỗi quyển sách vẫn tồn tại độc lập.
Composition (Thành phần)
Mối quan hệ mạnh nhất, trong đó một lớp là thành phần không thể tách rời của lớp khác.
Nếu lớp chính bị xóa, thành phần cũng bị xóa.
Ví dụ: "Customer" có "Address". Nếu khách hàng bị xóa, địa chỉ cũng không tồn tại.
Generalization (Kế thừa)
Thể hiện mối quan hệ cha-con, nơi lớp con thừa kế thuộc tính và phương thức từ lớp cha. lOMoAR cPSD| 58493804
Ví dụ: Lớp "Account" là cha của các lớp con như "SavingAccount" và "CurrentAccount".
Dependence (Phụ thuộc)
Một lớp tạm thời sử dụng lớp khác.
Ví dụ: "Order" phụ thuộc vào "Payment" để hoàn thành giao dịch.
Realization (Thực hiện)
- Biểu thị rằng một lớp thực hiện một giao diện (interface).
- Ví dụ: Lớp "Printer" thực hiện giao diện "Printable". -
Sơ đồ đối tượng (object): chủ yếu để hiển thị ví dụ về cấu trúc dữ liệu, giai đoạn phân tích,
Minh họa cách các đối tượng cụ thể tương tác với nhau trong một tình huống cụ thể, Kiểm
tra và xác minh
mô hình lớp Hữu ích trong việc mô phỏng, gỡ lỗi, hoặc phân tích hệ thống
tại một thời điểm nhất định. -
Sơ đồ gói (package): Biểu đồ gói, một loại biểu đồ cấu trúc, cho thấy sự sắp xếp và tổ chức
các thành phần mô hình trong dự án quy mô vừa và lớn. Biểu đồ gói có thể cho thấy cả cấu
trúc và sự phụ thuộc giữa các hệ thống con hoặc mô-đun, cho thấy các góc nhìn khác nhau
của một hệ thống, ví dụ như ứng dụng nhiều lớp (hay còn gọi là đa tầng) - mô hình ứng dụng nhiều lớp.
+ Biểu đồ gói được sử dụng để cấu trúc các thành phần hệ thống cấp cao. Các gói được sử dụng
để tổ chức hệ thống lớn chứa các biểu đồ, tài liệu và các sản phẩm chính khác . Biểu đồ gói có
thể được sử dụng để đơn giản hóa các biểu đồ lớp phức tạp, nó có thể nhóm các lớp thành các gói. lOMoAR cPSD| 58493804 -
Sơ đồ cấu trúc tổng hợp (composite structure diagram):Sơ đồ cấu trúc tổng hợp cho phép
người dùng "Nhìn vào bên trong" một vật thể để biết chính xác nó được cấu tạo từ
những gì. Các hành động bên trong của một lớp, bao gồm các mối quan hệ của các
lớp lồng nhau, có thể được trình bày chi tiết. Các đối tượng được hiển thị để xác định
là một thành phần của các đối tượng được phân loại khác. lOMoAR cPSD| 58493804 - -
Sơ đồ thành phần (component): Biểu đ ồ thành phầnđượ
c sử dụng để mô hình hóa
các khía cạnh vật lý của hệ UML
thống hướng đối tượng được sử
dụng để trực quan hóa, chỉ định
và lập tài liệu cho các hệ thống
dựa trên thành phần và cũng để
xây dựng các hệ thống thực thi
thông qua kỹ thuật tiến và kỹ thuật đảo ngược. Biểu đồ thành phần về cơ bản là biểu đồ lớp
tập trung vào các thành phần của hệ thống thường được sử dụng để mô hình hóa chế độ xem
triển khai tĩnh của hệ thống. lOMoAR cPSD| 58493804 + Mối quan hệ: lOMoAR cPSD| 58493804 -
Sơ đồ triển khai (deployment): Sơ đồ triển khai (Deployment Diagram) là một loại sơ đồ
trong UML (Unified Modeling Language) được sử dụng để mô tả cách thức triển khai các
thành phần phần mềm trên phần cứng. Nó thể hiện các nút (nodes), các thành phần
(components) và mối quan hệ giữa chúng, giúp mô tả cấu trúc vật lý của hệ thống. lOMoAR cPSD| 58493804 -
Sơ đồ hồ sơ (profile): Profile Diagram là một loại sơ đồ trong UML được dùng để mở rộng
(customize) UML tiêu chuẩn
bằng cách định nghĩa các ràng buộc, kiểu, và thuộc tính mới
mà không làm thay đổi cú pháp gốc của UML. + Thành phần: SƠ ĐỒ HÀNH VI -
Sơ đồ hoạt vụ (use case): mô tả các chức năng của hệ thống
+ Thành phần: Actor, usecase, relationship (mối quan hệ)(include, extend, generalization)
+ đặt tên: Actor(danh từ), usecase (động từ, động từ + cụm danh từ ) -
Sơ đồ thời gian (timing): Biểu đồ thời gian là biểu đồ tương tác UML được sử dụng để hiển
thị các tương tác khi mục đích chính của biểu đồ là lý giải về thời gian Biểu đồ thời gian tập
trung vào các điều kiện thay đổi trong và giữa các đường dây cứu sinh dọc theo trục thời gian
tuyến tính. Biểu đồ thời gian mô tả hành vi của cả các bộ phân loại riêng lẻ và tương tác của
các bộ phân loại, tập trung sự chú ý vào thời điểm xảy ra các sự kiện gây ra những thay đổi
trong các điều kiện được mô hình hóa của Đường dây cứu sinh. lOMoAR cPSD| 58493804 -
Sơ đồ hoạt động (activity): Activity Diagram giúp chúng ta hình dung rõ ràng từng bước
trong một quy trình, từ những hoạt động đơn giản đến những quy trình phức tạp nhất
+ Thành phần: Các hoạt động, các quyết định, điểm bắt đầu, kết thúc, các luồng điều khiển (5) lOMoAR cPSD| 58493804 -
Sơ đồ máy trạng thái (state machine): Sơ đồ máy trạng thái (State Machine Diagram hoặc
State Diagram) là một loại sơ đồ trong UML dùng để mô tả các trạng thái khác nhau của một
đối tượng
cách đối tượng đó chuyển đổi giữa các trạng thái khi có sự kiện xảy ra.
+ Mục đích: Mô hình hóa hành vi bên trong của một đối tượng theo thời gian.Dùng cho các
đối tượng có hành vi phức tạp, như: cửa tự động, tài khoản ngân hàng, đơn hàng, máy bán hàng... -
Sơ đồ tổng quát tương tác (interaction overview): Interaction Overview Diagram là một loại
sơ đồ trong UML dùng để tóm tắt và tổ chức nhiều sơ đồ tương tác khác nhau (như:
sequence, communication, timing) thành một quy trình tổng quát có dòng điều khiển rõ ràng. lOMoAR cPSD| 58493804 -
Sơ đồ tuần tự (sequence): phân tích và thiết kế, mô tả cách thức các đối tượng tương tác với
nhau theo một trình tự thời gian nhất định.
+ Thành phần: đối tượng, đường đời, thông điệp, thanh kích hoạt (activation bar), yếu tố
điều khiển(control element) -
Sơ đồ giao tiếp (Communication): Communication Diagram (sơ đồ giao tiếp) là một loại sơ
đồ tương tác trong UML dùng để mô tả cách các đối tượng giao tiếp với nhau thông qua
việc gửi thông điệp
, tập trung vào cấu trúc tổ chức các đối tượng hơn là trình tự thời gian.
+ Mục đích: Mô tả luồng trao đổi thông điệp giữa các đối tượng trong một kịch bản cụ thể.
Nhấn mạnh các mối liên kết giữa đối tượng và thứ tự các thông điệp được truyền lOMoAR cPSD| 58493804