Ứng dụng hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit để giải các bài toán thực tế liên quan

Tài liệu 63 trang giới thiệu các ứng dụng hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit đế giải quyết các bài toán thực tế liên quan.

Các bài toán về hàm số lũy thừa hàm số mũ và hàm số logarit là các bài toán rất hay và có nhiều ứng dụng trong thực tế.a

1
CHƯƠNG II: NG DNG HÀM S LŨY THA
HÀM S MŨ VÀ HÀM S LOGARIT
Các bài toán v m s lũy tha hàm s hàm số logarit là các bài toán rt hay và có
nhiu ng dng trong thc tế.
1. Các ng dng trong kinh tế: Bài toán lãi sut trong gi tin vào ngân hàng, bài toán vay -
mua tr góp ...
2.Các ng dụng trong lĩnh vc đời sng và xã hội. Bài toán tăng trưng v dân s ....
3.Các ng dụng trong lĩnh vực khoa hc k thut: Bài toán liên quan đến s phóng x, tính toán
các cơn chn do động đất, cường độ và mc cưng độ âm thanh …
Trưc khi đọc các phn tiếp theo ca tài liu, các em th mt ln nh li có khi nào ta tng đi
theo b (m) vào ngân hàng: để gi tin tiết kim, hoc vay tin ngân hàng, hoc làm mt th
ATM mi... đó các em s thay được nhng bng thông báo v lãi sut tin gi, lãi sut cho
vay, các em nghe được các nhân viên ngân hàng vn v hình thc gi tin (vay tin) và cách
nh lãi sut. Liu có em nào thc mc tư hi rng lãi sut là gì? có các hình thc tính lãi sut
nào thường gp? Câu tr li s có trong các phn tiếp theo ca tài liu. Trong tài liu nh này
các em cũng tìm được nhng câu tr li cho các câu hỏi như:
Dân s các quốc gia được d báo tăng hay giảm bng cách nào?
Độ to (nh) ca âm thanh được tính toán như thế nào?
……………..
Qua ni dung này, chúng ta s biết vn dng các kiến thc đã hc v hàm s lũy tha, hàm s
hàm s logarit vào đế gii quyết mt s bài toán thc tế liên quan các ch đề nêu trên.
Các ch đề trong bài toán, được th hin qua các phn sau:
Phn A: Tóm tt lí thuyết và các kiến thc liên quan.
Phn B: Các bài toán ng dng thc tế
Phn C: Các bài toán trc nghim khách quan.
Phần D: Đáp án và hướng dn gii câu hi trc nghim.
A. TÓM TT LÝ THUYT
Trưc hết chúng ta tìm hiu mt s khái niệm đơn giản sau.
1. Tin lãi là mt khái nim xem xét i hai góc độ khác nhau người cho vay người đi
vay. góc độ người cho vay hay nhà đầu vốn, tin lãi là s tiền tăng thêm trên số vn đầu
ban đầu trong mt giai đon thi gian nht đnh. Khi nhà đầu đem đâu một khon vn, h
2
mong mun s thu được mt giá tr trong tương lai, hơn giá trị đã b ra ban đầu và khon tin
chênh lnh này được gi là tin lãi. góc độ ngưi đi vay hay người s dng vn, tin lãi là s
tiến mà người đi vay phi tr cho người vay (là người chù s hu vn) để được s dng vn
trong mt thi gian nht định.
2. Lãi sut: Là t s tin lãi (nhn được) phi tr so vi vn (cho) vay trong 1 đơn vị thi gian.
Đơn vị thi gian có thế là năm, quý, tháng, ngày.
Lãi sut được tính bng t l phần trăm hoặc s l thp phân.
Ví d: Mt ngân hàng A có lãi sut cho tin gi tiết kim cho k hn 1 tháng là 0,65% mt
tháng.
Nghĩa ta hiểu nếu ban đầu ta gi tiết kim vào ngân hàng A vi s tin à 100 triu đồng
thì sau mt tháng s tin lãi ta nhn được là 100.10P
6
P x 0,65% = 650.000 đồng.
Bây gi ta tìm hiu mt s loi lãi sut hay s dng trong các ngân hàng và các dch v tài
chính: lãi đơn, lãi kép, lãi kép liên tc.
Trong ch đề này ta tìm hiu v lãi đơn.
3. Lãi đơn là s tin lãi ch tính trên s vn gc mà không tính trên s tin lãi do s vn gc
sinh ra trong mt khoáng thi gian c định. (Ch có vn gc mi phát sinh tin lãi).
Bây giờ, hãy tưởng tượng ta cm mt khon tiền 10.000.000 đồng đến gi ngân hàng, sau mi
tháng ta s nhận được 0,5% ca s tin vốn 10.000.000 đồng đó. Quá trình tích vốn và sinh lãi có
thế quan sát trong bng sau:
Tháng
Tng vn
ng)
Tng Lãi (nếu không rút)
ng)
1
10.000.000
0,5%. 10.000.000 = 50.000
2
10.000.000
50.000 + 0,5%.10.000.000 = 100.000
3
10.000.000
100.000 + 0,5%.10.000.000 = 150.000
Như vy, ta thy rõ trong sut quá trình trên tin lãi ta có thêm hàng tháng là mt hng s,
ngoài ra tin vn t đầu chí cuối không đổi.
Bây gi ta xét bài toán tng quát sau: Ta đưa vào s dng vn gốc ban đầu PR
0
R vi mong mun
đạt được lãi sut r mi theo hình thc lãi đơn trong thi gian n kì. Vào cui mi kì ta rút tin
lãi và ch để li vn. Tính tng giá tr đạt được (vn và lãi) sau n kì.
Chú ý: Đơn vị thi gian ca mi kì có th là năm, quý, tháng, ngày.
Ta theo dõi bng sau:
3
cui kì
Vn gc
Tin lãi
Tng vn và lãi cng dn cui kì
1
P
R
0
P
R
0
R
.r
P
R
0
R
+ P
R
0
R
.r = P
R
0
R
(1+r)
2
P
R
0
P
R
0
R
.r
P
R
0
R
+ P
R
0
R
.r+ P
R
0
R
.r = P
R
0
R
(1+2r)
3
P
R
0
P
R
0
R
.r
P
R
0
R
+ P
R
0
R
.r+ 2P
R
0
R
.r = P
R
0
R
(1+3r)
4
P
R
0
P
R
0
R
.r
P
R
0
R
+ P
R
0
R
.r+ 3P
R
0
R
.r = P
R
0
R
(1+4r)
n
P
R
0
P
R
0
R
.r
P
R
0
R
+ P
R
0
R
.r+ (n-1)P
R
0
R
.r = P
R
0
R
(1+nr)
Do đó, ta có thể m gn li công thc tính tng giá tr đạt được (vốn và lãi) sau n kì như sau:
PR
n
R=PR
0
R.(1 + nr), (1)
PR
n
R là tng giá tr đạt được (vn và lãi) sau n kì. ,
PR
0
Rvn gc.
r là lãi sut mi kì.
Bây gi để hiểu hơn về công thc (1) trong bài toán lãi đơn, các em qua phn tiếp theo:
Các bài toán trong thc tế hay gp.
B. CÁC BÀI TOÁN THC T
DNG 1: CHO BIT VN VÀ LÃI SUT,
TÌM TNG S TIN CÓ ĐƯC SAU N K
Phương pháp
Xác định rõ các giá tr ban đầu: vn PR
0
R, lãi sut r, s k n.
Áp đụng công thc PR
n
R=PR
0
R.(1 + nr), (1)
Qua các bài toán c th, s minh họa rõ hơn cho phương pháp trên.
Bài toán 1: Anh Lâm đi gửi ngân hàng vi s tiền 120.000.000 đồng theo hình thc i đơn
vi lãi sut 5% một năm. Hỏi nếu anh gi nguyên s tin vn như vy thì sau 2 năm tổng s
tin anh Lâm rút được v t ngân hàng là bao nhiêu?(Gi s lãi suất hàng năm không đổi)
nh minh ha: Ngun internet
4
Phân tích bài toán
Ta xác đnh gi thiết đ bài cho gì: S tiền ban đầu PR
0
R = 120.000.000 đng, hình thc gi lãi
đơn với lãi sut r = 5% một năm và gửi trong thi gian n = 2 năm.
Đề bài yêu cu tìm tng s tiền anh Lâm rút được t ngân hàng sau 2 năm, lúc này ta s dng
trc tiếp công thc PR
n
R=PR
0
R.(1 + nr), (1)
ng dn gii
Áp đụng công thức (1) ta tính được tng s tiền anh Lâm rút được t ngân hàng sau 2 năm là:
PR
2
R =120.000.000x(l + 2 x 5%) = 132.000.000 đồng.
Cũng sau hai năm số tin lãi mà anh Lâm thu được là:
132.000.000 - 120.000.000 = 12.000.000 đồng.
Bình lun: Qua bài toán này ta cn lưu ý:
Mt là, khi tính toán các yếu t trong bài toán gi tin vào ngân hàng này các em cần lưu ý là
d kiện ban đầu tính theo hình thc lãi sut nào: Lãi đơn hay loại lãi khác... t đó xác định đúng
công thc tính toán cho tng trường hp.
Hai là, nếu lãi sut và thi hn gi không cùng đơn vị thi gian, ta phi biến đổi để chúng đồng
nht v thi gian ri mi áp đụng công thức (1). Để hiu rõ vấn đề này các em qua bài toán 2.
Bài toán 2: Ông B b vn 450.000.000 đồng, đầu vào một công ty bt đng sn vi lãi
sut đu tư 12% mt năm (theo hình thức lãi đơn) trong vòng 2 năm 3 tháng. Xác định giá
tr đạt đưc vào cuối đợt đầu tư.
Phân tích bài toán
Ta xác đnh gi thiết đ bài cho gì: S tiền ban đầu PR
0
R = 450.000.000 đng, hình thc đu
lãi đơn với lãi sut r = 12% = 0,12 mt năm và đầu trong thời gian n = 2 năm 3 tháng. Như
vy trong bài này ta thời gian đầu tư chưa cùng đơn vị vi lãi sut nên ta phi đổi chúng v cùng
đơn vị thi gian. Trong bài này ta có thế đưa v đơn vị thời gian cùng là năm hoặc cùng là tháng.
Đề bài yêu cu tìm tng s tiền ông B đạt được sau 2 năm 3 tháng, lúc này ta s dng trc tiếp
công thc PR
n
R=PR
0
R.(1 + nr), (1)
ng dn gii
Do n = 2 năm 3 tháng = 27 tháng =
năm. Ta có thể tính giá tr đạt được theo 2 cách.
Cách 1: Đưa đơn vị thi gian cùng là năm
5
Áp dng công thc (1) ta tính đưc tng s tiền ông B đạt được sau 2 năm 3 tháng
27
450.000.000 1 12% 571.500.000
12
x
P

= ×+ × =


đồng.
Cách 2: Đưa đơn vị thi gian cùng là tháng.
Qui đổi lãi sut tháng:
1%
12
= =
r
r
tháng
Áp dng công thc (1) ta tính được tng s tiền ông B đạt đưc sau 2 năm 3 tháng là: PR
n
R =
450.000.000 x (1 + 27 x 1%) = 571.500.000 đồng.
Bình lun: Qua bài toán này ta cn u ý:
Mt là, khi tính toán các yếu t trong bài toán đấu này các em cần lưu ý d kiện ban đầu
nh theo hình thc lãi sut nào: Lãi đơn hay loại lãi khác... t đó xác định đúng công thức tính
toán cho tng trường hp.
Hai là, nếu lãi sut và thi hn gi không cùng đơn vị thi gian, ta phi biến đổi để chúng đồng
nht v thi gian ri mi áp dng công thc (1). Bây gi các em cùng qua tìm hiu dng toán
th 2.
DNG 2: CHO BIT VN VÀ LÃI SUT,
TNG S TIN CÓ ĐƯC SAU N K. TÌM N
Phương pháp
Xác định rõ các giá tr ban đầu: vn PR
0
R, lãi sut r, tng s tiền có được sau n kì
Áp dng công thc
( )
0
0 00
0
1
= + = + ⇔=
n
nn
PP
P P nr P P Pnr n
Pr
Qua các bài toán c th, s minh họa rõ hơn cho phương pháp trên
Bài toán 3: Vi lãi sut 10% năm (theo nh thc lãi đơn) cho s vn 25 triu đng, nhà
đầu tư A mong mun thu được 32.125.000 đồng vào cui đt đầu tư. Vậy phi đu tư trong
bao lâu để đạt đưc giá tr như trên? (Giả s lãi suất hàng năm không đổi)
Phân tích bài toán
Ta xác đnh gi thiết đ bài cho gì: S tiền ban đầu PR
0
R = 25.000.000 đng, hình thc gi lãi
đơn vi lãi sut r = 10% một năm và giá trị đạt đưc vào cuối đợt đầu tư là 32.125.000 đồng.
Để tìm thời gian đầu tư trong bao lâu, xuất phát t công thc (1)
( )
0
0 00
0
1
= + = + ⇔=
n
nn
PP
P P nr P P Pnr n
Pr
6
ng dn gii
Áp dng công thc (1):
( )
0
0 00
0
32.125.000 25.000.000
1 2,85
25.000.000 10%
n
nn
PP
P P nr P P P nr n
Pr
= + = + ⇔= = =
×
năm = 2 năm
10 tháng 6 ngày
Vy phải đầu tư s vn trong thời gian 2 năm 10 tháng 6 ngày đế đạt được giá tr mong mun.
DNG 3: CHO BIT VN,
TNG S TIN CÓ ĐƯC SAU N K. TÌM LÃI SUT
Phương pháp
Xác định rõ các giá tr ban đầu: vn PR
0
R, tng s tiền có được sau n kì, s k n
Để tính lãi sut r. Tng thc (1)
(
)
0
0 00
0
1
= + = + ⇔=
n
nn
PP
P P nr P P Pnr r
Pn
Qua các bài toán c th, s minh họa rõ hơn cho phương pháp trên
Bài toán 4: Bà Cúc gi ngân hàng 60 triu đồng trong 3 năm 4 tháng vi lãi sut r%/năm
thì đt kết qu cuối cùng 75.210.000 đồng. Xác định r? (Biết rng hình thc lãi sut là lãi
đơn và lãi suất hàng năm không thay đổi)
Phân tích bài toán
Ta xác đnh gi thiết đ bài cho gì: S tiền ban đầu PR
0
R =60.000.000 đng, tng s tiền có được
sau 3 năm 4 tháng là 75.210.000 đồng.
Đề bài yêu câu tìm tìm lãi sut ta áp dng công thc
( )
( )
0
1 ,1= +
n
P P nr
ng dn gii
3 năm 4 tháng
1 10
3
33
=+=
năm
Áp dng công thc (1)
( )
0
0
0
75.210.000 60.000.000
1 7,605%
10
60.000.000
3
−−
= + ⇒= = =
×
n
n
PP
P P nr n
Pn
một năm
Vy lãi sut tin gi là 7,605% một năm để đạt được giá tr mong mun
DNG 4: CHO BIT LÃI SUT, TNG S TIN CÓ ĐƯC
SAU N K, TÌM VN BAN ĐU
Phương pháp
7
Xác định rõ các giá tr ban đầu: tng s tiền có được sau n kì, lãi sut r, s k n.
Tính s vốn ban đầu: Áp dng công thc
(
)
00
1
1
= + ⇔=
+
n
n
P
P P nr P
nr
Qua các bài toán c th, s minh họa rõ hơn cho phương pháp trên
Bài toán 5: Vi lãi sut đầu 14% năm (theo hình thc lãi đơn) thì nhà đầu anh Tun
phi b ra s vn ban đu là bao nhiêu để thu được 244 triu đng trong thi gian 3 năm 9
tháng. (Gi s lãi sut hằng năm không đổi)
Phân tích bài toán
Ta xác đnh gi thiết đ bài cho gì: S tin thu đưc PR
n
R = 244.000.000 đồng, hình thc đu
theo lãi đơn vi lãi sut r = 14% một năm và đầu tư trong thời gian n = 3 năm 9 tháng.
Đề bài yêu cu tìm vốn đầu tư ban đầu ca anh Tun, ta s dng công thc
( )
0
1= +
n
P P nr
ng dn gii
3 năm 9 tháng =
9 15
3
12 4
+=
năm
T dng công thc (1):
( )
00
244.000.000
1 160.000.000
15
1
1 14%
4
= + ⇒= = =
+
n
n
P
P P nr P
nr
đồng
Vy phải đầu tư 160.000.000 đồng để đạt được giá tr mong mun.
Bình lun: Qua các bài toán các em biết được.
Mt là, hình thức lãi đơn gì, từ đó những kiến thc và hiu biết nht đnh để sau này áp
dng trong cuc sng hàng ngày.
Hai là, biết tính toán qua li các yếu t trong công thức liên quan bài toán lãi đơn.
Để hiểu rõ hơn các vấn đề nêu trên, các em làm các bài tp trc nghim dưới nhé.
A. TÓM TT I.Ý THUYT
Trong ch đề này ta tìm hiu v lãi kép.
2.1. Lãi kép là phương pháp tính lãi mà trong đó i k này đưc nhp vào vốn để tính lãi kì sau.
Trong khái nim này, s tin lãi không chi tính trên s vn gc mà còn tính trên s tin lãi do s
vn gc sinh ra.
Thut ng lãi kép cũng đồng nghĩa với các thut ng như lãi gộp vn, lãi gp vn hoc lãi
nhp vn.
2.2. Công thc tính lãi kép.
8
Trong khái nim lãi kép, các khon tin li phát sinh t hot động đầu tư mỗi kì được tính gp
vào vn ban đầu và bn thân nó li tiếp tc phát sinh lãi trong sut thời gian đầu tư.
Bây gi ta xét bài toán tng quát sau: Ta đưa vào s dng vn gốc ban đầu PR
0
R vi mong mun
đạt được lãi sut r mi kì theo hình thc lãi kép trong thi gian n kì. Vào cui mi kì ta rút tin
lãi và ch để li vn. Tính PR
n
R tng giá tr đạt được (vn và lãi) sau n kì.
Chú ý: Đơn vị thi gian ca mi kì có th là năm, quý, tháng, ngày.
o cui kì th nht ta có:
Tin lãi nhận được: PR
0
R.r
Tng giá tr đạt được (vn và lãi) cui kì th nht: PR
1
R = PR
0
R + PR
0
R.r = P0 (1 + r).
o Đo lãi nhp vào vốn đến cui kì th hai ta có:
Tin lãi nhận được: PR
1
R.r
Tng giá tr đạt được (vn và lãi) cui kì th 2 là:
PR
2
R=PR
1
R+PR
1
R.r=PR
1
R(l+r)=PR
0
R(1+r)(1+r)=PR
0
R(1+r)P
2
………….
o Mt cách tng quát, sau n kì, tng giá tr đạt được là PR
n
R=PR
0
R(1+r)P
n
P, (2)
Trong đó PR
n
R tng giá tr đạt được (vn và lãi) sau n kì.
PR
0
R là vn gc.
r là lãi sut mi kì.
o Ta cũng tính được s tin lãi thu được sau n kì là:PR
n
R- PR
0
Bây gi để hiểu rõ hơn về công thc (2) trong bài toán lãi kép, các em qua phn tiếp theo: Các
bài toán trong thc tế hay gp.
B. CÁC BÀI TOÁN THC T
DNG 1: CHO BIT VN VÀ LÃI SUT,
TÌM TNG S TIN CÓ ĐƯC SAU N K
Phương pháp
Xác định rõ các giá tr ban đầu: vn PR
0
R, lãi sut r, s k n .
Áp dng công thc PR
n
R=PR
0
R(1+r)P
n
P, (2)
Qua các bài toán c thế, s minh họa rõ hơn cho phương pháp trên.
Bài toán 1: Ông A gi 10 triu đng vào ngân hàng theo th thc lãi kép.
a) Nếu theo kì hn 1 năm vi lãi sut 7,56% mt năm thì sau 2 năm ngưi đó thu đưc s
tin là bao nhiêu?
9
b) Nếu theo kì hn 3 tháng vi lãi sut 1,65% mt quý tsau 2 năm ngưi đó thu đưc s
tin là bao nhiêu?
Phân tích bài toán
Đề bài yêu cu tìm tng s tin ông A rút được t ngân hàng sau 2 năm, lúc này ta s dng
trc tiếp công thc PR
n
R=PR
0
R(1+r)P
n
P, (2)
Ta phải xác định rõ: PR
0
R = ..,r = ,.,n =....?, t đó thay vào công thc (2) tìm được PR
n
R.
ng dn gii
a) Ta có PR
0
R = 10.000.000 triu, n = 2 năm, lãi sut trong 1 năm là r = 7,56% một năm.
Áp dng công thc (2) ta tính được s tiền người đó thu được sau 2 năm là :
P2 =10.000.000 x (1 + 7,65%)P
2
P
11.569.000 đồng.
b) Ta có PR
0
R = 10.000.000 triu, n = 2 năm = 8 quý, lãi sut trong 1 quý là r = 1,65% mt quý.
Áp dng công thc (2) ta tính đưc s tin người đó thu được sau 2 năm là:
PR
2
R = 10.000.000 x (1 + 1,65%)P
8
P
11.399.000 đồng.
Bình lun: Qua bài toán này ta cn lưu ý:
Mt , khi tính toán các yếu t trong bài toán gi tin vào ngân hàng này các em cần lưu ý
d kin ban đầu tính theo hình thc lãi sut nào: Lãi đơn hay lãi kép... t đó xác định đúng công
thc tính toán cho từng trường hp.
Hai là, nếu lãi sut và thi hn gi không cùng đơn vị thi gian, ta phi biến đổi để chúng đồng
nht v thi gian ri mi áp dng công thc (2).
Bài toán 2: Mt ngưi đầu 100 triu đng vào mt ngân hàng theo th thc lãi kép vi
lãi sut 13% một năm. Hỏi sau 5 năm mói rút lãi thì ngưi đó thu đưc bao nhiêu tin lãi?
(Gi s rng lãi sut hằng năm không đổi)
Phân tích bài toán
Đề bài yêu cu tìm s tiền lãi thu được sau 5 năm. Trưc hết ta tính tng s tiền người đó
được sau 5 năm, lúc này ta s dng trc tiếp công thc PR
n
R=PR
0
R(1+r)P
n
P, (2). T đó ta tính đươc
s tiền lãi thu đươc sau 5 năm là: PR
n
R-PR
0
Trong công thc (2) ta phi xác đnh rõ: PR
0
R =..; r = .., n = ....?, t đó thay vào công thức (2)
tìm được PR
n
R.
ng dn gii
Ta có PR
0
R =100 triu, n = 5 năm, lãi sut trong 1 năm là r = 13% một năm.
Áp dng công thức (2) ta tính được s tiền người đó thu được sau 5 năm là:
10
PR
5
R = 100 x (1 + 13%)P
5
P = 184 triệu đồng.
• Vy s tiền lãi thu được sau 5 nm là: PR
5
R - PR
0
R = 184 - 100 = 84 triệu đồng.
Bài toán 3: Ch An gi tiết kim 500.000.000 đông vào ngân hàng A theo hạn 3 tháng và
lãi sut 0,62% mt tháng theo th thc lãi kép.
a) Hi sau 5 năm ch An nhn được s tin là bao nhiêu (cà vn và lãi) ngân hàng, biết
rng ch không rút lãi tt c các kì trưc đó.
b) Nếu vi s tin trên ch gi tiết kim theo mc kì hn 6 tháng vi lãi sut 0,65% mt
tháng thì 5 năm ch An nhn được s tin là bao nhiêu (c vn và lãi) ngân hàng, biết
rng ch không rút lãi tt c các kì trước đó.
nh minh ha: Ngun internet
Phân tích bài toán
Đề bài yêu cu tìm tng s tin ch An rút được t ngân hàng 1 thi gian gi nht đnh, lúc
này ta s dng trc tiếp công thc PR
n
R=PR
0
R(1+r)P
n
P, (2)
Trong công thc (2) ta phi xác đnh rõ: PR
0
R = ..; r = .., M = ....?, t đó thay vào công thức (2)
tìm được PR
n
R.
ng dn gii
a) Do mi kì hn là 3 tháng nên 5 năm ta có n = 20 kì hn.
Lãi sut mi kì hn là r = 3 x 0,62% = 1,86% .
Áp dng công thức (2) sau 5 năm chị An nhận được s tin là:
PR
n
R =500000000 x (1 + 1,86%)P
20
P = 722.842.104 đồng.
b) Do mi kì hn là 6 tháng nên 5 năm ta có n = 10 kì hn.
Lãi sut mi kì hn là r = 6 x 0,65% = 3,9%.
S tin nhận được là: PR
n
R = 500000000 x (1 + 3,9%)P
10
P = 733036297,4 đng.
DNG 2: CHO BIT VN VÀ LÃI SUT,
11
TNG S TIN CÓ ĐƯC SAU N K. TÌM N
Phương pháp
Xác định rõ các giá tr ban đâu: vn P0, lãi suì r trong mi kì, tng s tiền có được sau n kì.
Để tìm n, áp dng công thc (2), ta có
(
) (
)
( )
0
0
11 *
= +⇔+=
nn
n
n
P
PP r r
P
Để tìm n t đằng thc (*) ta có nhiêu cách thc hin:
Cách 1: Ta coi (*) là một phương trình mũ, giải ra tìm n.
( )
1
00
1 log
+
+ = ⇔=
n
nn
r
PP
rn
PP
Cách 2: Ly logarit thp phân hai vế ca đẳng thc (*), ta được
( )
( )
( )
0
00
log
log 1 log .log 1 log
log 1
+ = + = ⇔=
+
n
n
nn
P
PP
P
r nr n
P Pr
Qua các bài toán c th, s minh ha rõ hơn cho phương pháp trên.
Bài toán 4: Doanh nghip B mun thu đưc 280 triu đng bng cách đâu hin ti 170
triu đng, vi lãi sut sinh li là 13% mt năm theo th thc lãi kép. Xác đnh thi gian
đầu tư?
Phân tích bài toán
Ta xác đnh gi thiết đ bài cho gì: S tiền ban đầu PR
0
R = 170.000.000 đồng, theo hình thc lãi
kép vi lãi sut sinh li r = 13% mt năm và giá tr đạt đưc vào cui đt đu
280.000.000 đồng.
Để tìm thời gian đầu trong bao lâu, ta xuất phát t công thc (2) (Các em coi li phn
phương pháp giải). bài toán này ta dùng cách 2.
ng dn gii
Ta có PR
n
R = 280.000.000 đồng, PR
0
R = 170.000.000 đng, r = 13% một năm
Sau n năm đầu , Doanh nghip B thu được tng s tin là: PR
n
R=PR
0
R(1 + r) ,(*). Đ m n t
công thc (*) các em s dng 2 cách (coi lại phân phương pháp giải). Trong li gii này ta s
dng cách 2, ly logarit thp phân hai vế. Ta được
12
( ) ( )
(
)
( )
0
00
log
* 1 .log 1 log
log 1
+ = + = ⇔=
+
n
n
nn
P
PP
P
r nr n
P Pr
( )
280.000.000
log
170.000.000
4,08
log 1 13%
⇔= =
+
n
năm = 4 năm 1 tháng
Vy phải đầu tư số vn trong thời gian 4 năm 1 tháng để đạt đưc giá tr mong mun.
Bài toán 5: Mt ngưi gi 60 triu đng vào ngân hàng theo th thc lãi kép, kì hn 1 năm
vi lãi sut 7,56% một năm. Hỏi sau bao nhiêu năm gi ngưi gi s có ít nht 120 triu
đồng t s tin gi ban đu (gi s lãi suất không thay đổi)?
Phân tích bài toán
Ta xác đnh gi thiết đ bài cho gì: S tiền ban đầu PR
0
R = 60.000.000 đồng, theo hình thc lãi
kép vi lãi sut r = 7,56% một năm và giá trị đạt được sau n năm gửi là 280.000.000 đồng.
Để tìm thi gian gi trong bao lâu, ta xut phát t công thc (2) (Các em coi li phần phương
pháp gii). bài toán này ta dùng cách 1.
ng dn gii
Ta có PR
n
R =120.000.000 đng, PR
0
R = 60.000.000 đng, r = 7,56% một năm
Áp dng công thức (2): sau n năm gửi, người gi thu được tng s tin là
( )
( )
0 1 1 7,56%
00
120.000.000
1 1 log log 9,51
60.000.000
++
= + + = ⇔= ⇔=
nn
nn
nr
PP
PP r r n n
PP
năm
Vy sau khoảng 10 năm người gi s có ít nht 120 triệu đồng t s vn 60 triu đồng ban
đầu.
Bài toán 6: Mt khách hàng có 100.000.000 đồng gi ngân hàng kì hn 3 tháng vi lãi sut
0,65% mt tháng theo thế thc lãi kép. Hi sau ti thiu bao nhiêu quý gi tin vào ngân
hàng, khách mi có s tin lãi ln hơn s tin gc ban đu gi ngân hàng, gi s ngưi đó
không rút lãi trong tt c các quý định kì. (S quý gi là s nguyên)
Phân tích bài toán
Ta xác đnh gi thiết đề bài cho gì: S tiền ban đầu PR
0
R =100.000.000 đng, gi theo hình thc
lãi kép vi lãi sut 0,65% mt tháng và kì hn gi là 3 tháng, t đó suy ra được lãi sut trong
1 kì hn là: r = 3 x 0,65% = 1,95%
13
Để tìm thi gian n gi ti thiu trong bao lâu, để s tin lãi ln hơn s tin gốc ban đầu ta làm
như sau: Ta tìm tổng s tin lãi PR
n
R - PR
0
R có được sau n quý. T đó ta giải bất phương trình PR
n
R
PR
0
R > PR
n
R suy ra n cn tìm. Các em coi li gii chi tiết dưới.
ng dn gii
Áp dng công thc (2) ta có: PR
0
R =100.000.000 đng, lãi sut trong 1 kì hn là: r = 3 x 0,65%
= 1,95%. Sau n quý tng s tin (vn và lãi) khách hàng được là: PR
n
R = PR
0
R (1 + r)P
n
P suy ra
tng s tin lãi có được sau n quý là: PR
n
R -PR
0
Cần tìm n đế
( ) ( )
00 0 00
1 12−> + −>+ >
nn
n
PPP P r PP r
1 1 1,95%
log 2 log 2 35,89 36
++
⇔> ⇔>
r
nn
Vy sau 36 quý (tc là 9 năm) người đó sẽ có s tin lãi lớn hơn số tin gốc ban đầu gi ngân
hàng.
DNG 3: CHO BIT VN,
TNG S TIN CÓ ĐƯC SAU N K. TÌM LÃI SUT
Phương pháp
Xác định rõ các giá tr ban đầu: vn PR
0
R, tng s tin có được sau n kì, s k n.
Để tính lãi sut r mi kì. T công thc (2) ta có:
( ) ( )
0
0 00
11 1 1= +⇔+=+= =
nn
n nn
nn
n
P PP
PP r r r r
P PP
Qua các bài toán c th dưới đây, s minh họa rõ hơn cho phương pháp trên
Bài toán 7: Doanh nghip C gi tin vào ngân hàng vi s tin là 720 triu đng, theo th
thc lãi kép, kì hn 1 năm vi lãi sut r% mt năm. Sau 5 năm doanh nghip C có mt s
tin 1200 triu đồng. Xác định r? (Biết lãi suất hàng năm không thay đổi)
Phân tích bài toán
Ta xác đnh già thiết đề bài cho gì: S tin ban đầu PR
0
R =720.000.000 đng, tng s tin
được sau 5 năm (n = 5 kì hạn) là 1200.000.000 đồng.
Đề bài yêu cu tìm lãi sut mi kì, ta áp dng công thc
0
1=
n
n
P
r
P
(Coi phần phương pháp
gii)
ng dn gii
14
Lãi sut mi kì là:
5
5
0
1200.000.000
1 1 10,76%
720.000.000
= −= −=
n
P
r
P
một năm
Vy lãi sut tin gi là 10,76% một năm để đạt được giá tr mong mun.
DNG 4: CHO BIT LÃI SUT, TNG S TIN CÓ ĐƯC
SAU N K. TÌM VN BAN ĐU
Phương pháp
Xác định rõ các giá tr ban đầu: tng s tin có được sau n kì, lãi sut r, s k n.
Tính s vn ban đấu: Áp dng công thc
(
)
( )
00
1
1
n
n
n
n
P
PP r P
r
= + ⇔=
+
Qua các bài toán c th dưới đây, s minh họa rõ hơn cho phương pháp trên.
Bài toán 8: Ch ca hàng C vay ngân hàng mt s vn, theo th thc lãi kép, lãi gp vn 6
tháng 1 ln vi lãi sut 9,6% một năm. Tng s tin ch ca hàng phi tr sau 4 năm 3
tháng là 536.258.000 đồng. Xác định s vn ch ca hàng c đã vay. (Biết lãi sut hàng năm
không thay đổi)
Phân tích bài toán
Ta xác đnh gi thiết đ bài cho gì: S tin phi tr sau 4 năm 3 tháng PR
n
R = 536.258.000
đồng, hình thc đầu tư theo lãi kép, lãi gộp vn 6 tháng 1 ln vi lãi sut 9,6% một năm, từ đó
suy ra lãi sut trong 1 kì là:
1
9,6% 4,8%
2
r
=×=
đầu trong thời gian 4 m 3 tháng, t
đó suy ra số kì vay là: n = 8,5
S vn ch cửa hàng vay ban đầu là:
( )
0
1
n
n
P
P
r
=
+
ng dn gii
Ta có
8,5 , 4,8% , 536.258.000
n
nr P= = =
S vn ch cửa hàng vay ban đầu là:
( ) ( )
00
8,5
536.258.000
360.000.000
1 1 4,8%
n
n
P
PP
r
= ⇔=
++
Bình lun: Qua các bài toán các em biết được.
Mt là, hình thc lãi kép là gì, t đó có nhng kiến thc và hiu biết nht đnh để sau này áp
dng trong cuc sng hàng ngày.
Hai là, biết tính toán qua li các yếu t trong công thc liên quan bài toán lãi kép.
Để hiểu rõ hơn các vấn đề nêu trn, các em làm các bài tp trc nghim dưới nhé.
15
CH ĐỀ 3: BÀI TOÁN VAY TR GÓP GÓP VN
A. TÓM TT MT S BÀI TOÁN THƯNG GP
Bài toán 1: Ông Ninh hàng tháng gi vào ngân hàng Y mt s tiền như nhau a đồng (vào đầu
mi kì hn), kì hn 1 tháng vi lãi sut r% mt tháng. Sau n tháng ông Ninh nhn đưc s tin
vn và lãi là bao nhiêu?
ng dn gii
Cui tháng th 1, ông Ninh có s tin là:
( )
1
.1
P a ar a r=+= +
Đầu tháng th 2, ông Ninh có s tin là:
( ) ( ) ( )
1
1 1 11Paa r aaa r a r+= + +=+ + = ++


Cui tháng th 2, ông Ninh có s tin là:
( ) ( ) ( ) ( )
2
2 11
. 1 1 11P PPraa r aa r a r r

=+=+++++= +++



Đầu tháng th 3, ông Ninh có s tin là:
( ) ( ) ( ) ( )
22
2
1 1 11 1Paa r r aa r r

+= + ++ += ++ ++

Cui tháng th 3, ông Ninh có s tin là:
( ) ( ) (
) ( )
22
322
. 11 1 11 1 .PPPra rra rrr

= + = ++ ++ + ++ ++

( ) ( ) ( )
32
111
ar r r

= + ++ ++

………
Cui tháng th n, ông Ninh có s tin là:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( )
( )
( )
12 2
1 1 1 ... 1 1
11
1. 3
n
nn n
n
S
n
n
Pa r r r r r
r
Pa r
r
−−

= + ++ ++ ++++ ++


+−
⇔= +
(Lưu ý các số hng ca tng SR
n
R là tng ca n s hng đầu tiên ca mt cp s nhân vi
công bi là q = 1 + r và s hạng đầu là uR
1
R = 1 + r nên ta có
( )
( )
1
11
1
.1
1
n
n
n
r
q
Su r
qr
+−
= = +
)
Để hiểu ý tưởng bài toán 1, các em theo dõi các ví d phía dưới nhé.
16
Ví d 1: Một người hàng tháng gửi vào ngân hàng 3.000.000 đồng, theo hình thc lãi kép, kì hn
1 tháng. Biết rng lãi sut hàng tháng là 0,67%. Hi sau 2 năm người đó nhận được s tin là bao
nhiêu?
ng dn gii
Áp dng công thc (3) cho a = 3.000.000 đồng, r = 0,67%, n = 2 x l2 = 24 tháng
Ta có: Sau 2 năm người đó nhận được s tin là:
( )
( )
24
24
1 0,67% 1
3.000.000 1 0,67% 78.351.483,45
0,67%
P
+−
=+=
d 2: Mun có s tin là 200 triệu đồng sau 36 tháng thì phi gi tiết kim mt tháng là bao
nhiêu. Biết rng tin gi tiết kim ngân hàng theo th thc lãi kép, kì hn 1 tháng vi lãi sut
0,67% mt tháng. Lãi suất không thay đổi trong thi gian gi.
ng dn gii
Áp dng công thc (3) cho PR
n
R = 200.000.000 đồng, r = 0,67%, n = 36 tháng
Ta có:
(
)
( )
(
)
(
)
11
.
1
11 1
n
n
n
n
r
rP
Pa r a
r
rr
+−
= + ⇔=

+ +−

( ) ( )
36
0,67%.200.000.000
4.898.146
1 0,67% 1 0,67% 1
aa
⇔= ⇔≈

+ +−

Vy hàng tháng phi gi tiết kim s tin gn 4.900.000 đồng.
Bài toán 2: Gi s có một người gi vào ngân hàng a đồng, lãi sut r% mt tháng , kì hn 1
tháng. Mỗi tháng người đó rút ra x đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hi sau n tháng s tin còn
li là bao nhiêu?
ng dn gii
Gi PR
n
R là s tin còn li sau tháng th n.
Sau tháng th nht s tin gc và lãi là: a + ar = a(l + r) = ad vi d = 1 + r
t x đồng thì s tin còn li là:
1
1
1
d
P ad x ad x
d
= −=
Sau tháng th hai s tin gc và lãi là:
( ) (
)( )
( )
1ad x ad x r ad x r ad x d−+ = + =
Rút x đồng thì s tin còn li là:
( ) ( )
2
22 2
2
1
1
1
d
P ad x d x ad xd x ad x d ad x
d
= −= −= + =
17
Sau tháng th ba s tin gc và lãi là:
(
)
( )
( )
(
) (
)
22 2 2
1 1 11 1
ad x d ad x d r ad x d r ad x d d

−++ −+ = −+ += −+

Rút x đồng thì s tin còn li là:
( )
( )
3
2 32 3 2 3
3
1
11
1
d
P ad x d d x ad xd xd x ad x d d ad x
d

= + −= −= ++ =

…………………
Sau tháng th n s tin còn li là:
(
)
( )
( )
11
1
1 . ,4
1
n
n
n
x
nn
r
d
Pad x Pa r x
dr
+−
= ⇔= +
vi d = 1 + r
Để hiu rõ bài toán trên các em theo dõi các ví d phía dưới
d 1: Mt c già có 100.000.000 gi vào ngân hàng theo hình thc lãi kép, kì hn 1 tháng vi
lãi sut 0,65% mt tháng. Mi thcáng c rút ra 1.000.000 đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hi
sau hai năm số tin còn li ca c là bao nhiêu?
Hướng dn gii
Áp dng công thc (4) vi: n = 24; r = 0,65%, x = 1.000.000, a = 100.000.000
Vy s tin bà c còn lại sau 2 năm là:
( )
( )
24
24
24
1 0,65% 1
100.000.000 1 0,65% 1.000.000 90.941.121,63
0,65%
P
+−
= +− =
đồng
Ví d 2: Bạn An được gia đình cho gửi tiết kim vào ngân hàng vi s tin là 200.000.000 đồng,
theo hình thc lãi kép, kì hn 1 tháng vi lãi sut 0,75% mt tháng. Nếu mi tháng An rút mt s
tiền như nhau vào ngày ngân hàng tính lãi thì An phải rút bao nhiêu tin một tháng để sau đúng 5
năm, số tiền An đã gửi va hết?
ng dn gii
Áp dng công thc (4) vi: n = 60, r = 0,75%, a = 200.000.000, PR
n
R = PR
60
R = 0. Tìm x ?
Ta có
( )
( )
60
60 60
60
60 60
60 60
60
1
11
11 1
ad P d
dd
P ad x x ad P x
dd d
−−
−−
= = ⇔=
−−
( )
( )
60
60
200.000.000 1 0,75% 0 0,75%
4.151.671
1 0,75% 1
x

×+ ×

⇔=
+−
đồng
Bài toán 3: Tr góp ngân hàng hoặc mua đồ tr góp.
(Bài toán này cách xây dng ging bài toán s 2)
18
Ta xét bài toán tng quát sau: Mt ni vay s tin là a đng, kì hn 1 tháng vi lãi sut cho s
tiền chưa trả là r% mt tháng (hình thc này gi là tính lãi trên dư n gim dần nghĩa tính lãi
trên s tiền người vay còn n thi đim hin ti), s tháng vay là n tháng, sau đúng một
tháng k t ngày vay, người này bt đu hoàn n, hai ln hoàn n liên tiếp cách nhau đúng một
tháng, s tin hoàn n mi lần như nhau, số in đều đặn tr vào ngân hàng x đồng. Tìm
công thc tính x? Biết rng lãi sut ngân hàng không thay đổi trong thi gian vay.
ng dn gii
Gi p là s tin còn li sau tháng th n .
Sau tháng th nht s tin gc và lãi là:
( )
1a ar a r ad+= +=
vi
1dr= +
Tr x đồng thì s tin còn li sau tháng th nht :
1
1
1
d
P ad x ad x
d
= −=
Sau tháng th hai s tin gc và lãi là:
( ) ( )( )
( )
1ad x ad x r ad x r ad x d−+ = + =
Tr x đồng thì s tin còn li saíi thng th 2 là:
( ) ( )
2
22 2
2
1
1
1
d
P ad x d x ad xd x ad x d ad x
d
= −= −= + =
Sau tháng th ba s tin gc và lãi là:
( )
(
) ( ) ( ) ( )
22 2 2
1 1 11 1ad x d ad x d ad x d r ad x d d

−++ −+= −+ += −+

Tr x đồng thì s tin còn li sau tháng th 3 là:
( )
( )
3
2 32 3 2 3
3
1
11
1
d
P ad x d d x ad xd xd x ad x d d ad x
d

= + −= −= ++ =

S tin còn li sau tháng th n là:
(
)
( )
( )
11
1
15
1
n
n
n
n
nn
r
d
Pad x Pa r x a
dr
+−
= ⇔= +
vi
1dr= +
Do sau tháng th n người vay tiền đã trả hết s tiền đã vay ta có
( ) ( )
( )
( )
11
1
00 5
11
11
n
n
n
n
n
n
n
ad d a r r
d
P ad x x x b
dd
r
−+
= =⇔= ⇔=
−−
+−
Để hiu bài toán vay tr góp, các em theo dõi các ví d phía i
19
d 1: Ông A vay ngn hn ngân hàng 100 triệu đồng, lãi sut cho s tin chưa tr làl 2%/năm.
Ông mun hoàn n cho ngân hàng theo cách: Sau đúng một tháng k t ngày vay, ông bt đâu
hoàn n, hai lan hoàn n liên tiếp cách nhau đúng một tháng, s tin hoàn n mi ln là như
nhau và tr hết tin n sau đúng 3 tháng k t ngày vay. Hỏi, theo cách đó, s tin x mà ông A
phi tr cho ngân hàng trong mi ln hoàn n là bao nhiêu? Biêt rng lãi sut ngân hàng không
thay đổi trong thi gian ông A hoàn n.
(Trích đề minh họa môn Toán năm 2017)
ng dn gii
Lãi sut 12% một năm suy ra lãi suất trong 1 tháng là 1% mt tháng.
Áp dng công thc (5b) cho: a = 100.000 000, r = 1%, n = 3, PR
3
R = 0. Tìm x?
Vy s tin x mà ông A phi tr cho ngân hàng trong mi ln hoàn n, để 3 tháng hết n là:
( )
( )
( )
( )
3
3
. . 1 100.0,01. 1 0,01
34
1 1 1 0,01 1
n
n
ar r
x
r
++
= =
+− +
triệu đồng mt tháng.
d 2: Một người vay ngân hàng vi s tin 50.000.000 đồng, mi tháng tr góp s tin
4.000.000 đồng và phi tr lãi sut cho s tin chưa tr là 1,1% mt tháng theo hình thc lãi kép.
Hỏi sau bao lâu ngưòi đó tr hết n?
ng dn giài
Áp dng công thc (5b) cho: a = 50.000.000, x = 4.000.000, r = 1,1%, PR
n
R = 0. Tìm n?
T công thc (5b) ta có:
( )
( )
( ) (
)
..1
11
11
n
nn
n
ar r
x x r x ar r
r
+
= + −= +
+−
( )
( ) (
)
11
nn
x
x ar r x r
x ar
+=+=
1 1 1,1%
4.000.000
log log 13,52
4.000.000 50.000.000 1,1%
r
x
nn n
x ar
++
⇔= ⇔= ⇔≈
−×
đây ta thấy n không là s nguyên, lúc này ta có hai cách làm chn
Nếu chn n = 13 (chn s nguyên cao hơn gần nht)
S tiền người này còn n sau tháng th 12 là:
( )
( )
12
12
12
1 1,1% 1
50. 1 1,1% 4. 6,001147461
1,1%
P
+−
=+− =
triệu đồng
(Lưu A máy tính Casio)
20
S tiền người này phi tr tháng cui là:
( )
1 0,5% 6,067A +≈
triệu đồng.
Nếu chn n = 14 ( chn s nguyên nh hơn gần nht)
S tiền người này còn n sau tháng th 13 là:
(
)
( )
13
13
13
1 1,1% 1
50. 1 1,1% 4. 2,067160083
1,1%
P
+−
=+− =
triệu đồng.
(Lưu B máy tính Casio)
S tin người này phi tr tháng cui là:
( )
1 0,5% 2,09B +≈
triệu đồng.
nh lun:
Nếu chn theo n = 13 thì tháng cui tr nhiều hơn 4 triu đng
Nếu chn n = 14 thì tháng cui tr ít hơn 4 triu đng.
TNG KT CH ĐỀ 1
Bài toán 1: Ta đưa vào sử dng vn gc ban đu PR
0
R vi mong mun đạt được lãi sut r mi kì
theo hình thức lãi đơn trong thi gian n kì. Vào cui mi kì ta rút tin lãi và chi để li vn. Tính
tng giá tr đạt được (vn và lãi) sau n kì.
Kết qu cn nh:
( ) ( )
0
.1 , 1
n
P P nr= +
n
P
là tng giá tr đạt được (vn và lãi) sau n kì.
0
P
là vn gc
r
là lãi sut mi kì
TNG KT CH ĐỀ 2
Bài toán 2: Ta đưa vào s dng vn gc ban đu PR
0
R vi mong mun đạt được lãi sut r mi
theo hình thc lãi kép trong thi gian n kì. Vào cui mi kì ta rút tin lãi và ch để li vn. Tính
PR
n
R tng giá tr đạt được (vn và lãi) sau n kì.
Kết qu cn nh:
o Sau n kì, tng giá tr đạt đưc là
( ) ( )
0
1 ,2
n
n
PP r= +
Trong đó PR
n
R là tng giá tr đạt được (vn và lãi) sau n kì.
PR
0
R là vn gc.
r là lãi sut mi kì.
o Ta cũng tính được s tin lãi thu được sau n kì là:
0n
PP
21
TNG KT CH ĐỂ 3
Bài toán 1: Ông Ninh hàng tháng gi vào ngân hàng Y mt s tiền như nhau a đồng, kì hn 1
tháng vi lãi sut r% mt tháng. Sau n tháng ông Ninh nhận được s tin vn và lãi là bao nhiêu?
Kết qu cn nh: Sau n tháng ông Ninh nhận được s tin vn và lãi là
( )
( )
11
1
n
n
r
Pa r
r
+−
= +
(3)
Bài toán 2: Gi s có một người gửi vào ngân hàng a đồng, lãi sut r% mt tháng, kì hn 1
tháng. Mỗi tháng người đó rút ra x đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hi sau n tháng s tin còn
li là bao nhiêu?
Kết qu cn nh:
Sau n tháng s tin còn li là:
( )
( )
( )
11
1
1 ,4
1
n
n
n
n
nn
r
d
Pad x Pa r x
dr
+−
= ⇔= +
Bài toán 3: Tr góp ngân hàng hoặc mua đồ tr góp.
(Bài toán này cách xây dng ging bài toán s 2)
Ta xét bài toán tng quát sau: Mt ni vay s tin là a đng, kì hn 1 tháng vi lãi sut cho s
tiền chưa trả là r% mt tháng (hình thc này gi là tính lãi trên dư n gim dần nghĩa tính lãi
trên s tiền mà người vay còn n thời điểm hin ti), s tháng vay là n tháng, s tiền đều đặn
tr o ngân hàng là x đồng. Tìm công thc tính x? Biết rng lãi sut ngân hàng không thay đổi
trong thi gian vay.
Kết qu cn nh:
S tin còn li sau tháng th n là:
( )
( )
11
1
1
1
n
n
n
n
nn
r
d
Pad x Pa r x
dr
+−
= ⇔= +
(5a) vi d = 1 + r
S tiền đều đn tr vào ngân hàng là:
( )
( )
( )
1.
5
11
n
n
a rr
xb
r
+
=
+−
CH ĐỀ 4: BÀI TOÁN LÃI KÉP LIÊN TC CÔNG THC
22
TĂNG TRƯNG MŨ - NG DNG TRONG LĨNH VC ĐI
SNG XÃ HI
A. TÓM TT LÝ THUYT
1. Bài toán lãi kép liên tc.
Ta đã biết: nếu đem gửi ngân hàng mt s vốn ban đầu là PR
0
R vi lãi sut mỗi năm là r theo thế
thức lãi kép thì sau n năm gửi s tin thu v c vn ln lãi s là PR
0
R(l + r)P
n
P.
Gi s ta chia mỗi năm thành m để tính lãi và gi nguyên lãi sut mi năm
r
m
s tin
thu được n năm là (hay sau nm kì) là
.
0
1
mn
r
P
m

+


Hiến nhiên khi tăng số kì m trong một năm thì số tin thu được sau n năm cũng tăng theo. Tuy
nhiên như ta thấy sau đây, nó không thể tăng lên vô cực được.
Thế thc tính lãi khi
m +∞
gi là th thc lãi kép liên tc.
Như vy vi s vn ban đầu là PR
0
R vi lãi sut mi năm là r theo th thc lãi kép liên tc thì ta
chứng minh được rng sau n năm gửi s tin thu v c vn ln lãi s là:
( )
0
6
nr
n
P Pe=
Công thc trên được gi là công thc lãi kép liên tc.
d 1: Vi s vn 100 triệu đồng gi vào ngân hàng theo th thc lãi kép liên tc, lãi sut 8%
năm thì sau 2 năm số tin thu v c vn ln lãi s là:
2 8%
100. 117,351087Se
×
=
triệu đồng.
Nhiu bài toán, hiện tượng tăng trưởng (hoc suy giàm) ca t nhiên và xã hi, chng hn s
tăng trưng dân số, cũng được tính theo công thc (6). Vì vy công thc (6) còn được gi là
công thc tăng trưởng (suy gim) mũ.
Để hiểu hơn về công thc tăng trưng (suy giảm) mũ. c em qua phần tiếp theo ca tài
liu.
2. Bài toán v dân s.
Gi:
o PR
0
R dân s của năm lấy làm mc tính.
o PR
n
R dân s sau n năm.
o r là t l tăng (giảm) dân s hàng nam.
Khi đó s tăng dân s được ước tính bng 1 trong 2 công thc sau
23
o Công thc 1:
0
nr
n
P Pe=
dùng công thức tăng trưởng (suy gim) mũ.
o Công thc 2:
(
)
0
1
n
n
PP r= +
dùng công thc tính lãi kép.
Ta xét mt ví d sau: Năm 2001, dân số nước ta khoảng 78690000 người. Theo công thc
tăng trưởng mũ, nếu t l tăng dân số hằng năm luôn 1,7% thì ước tính dân s Vit Nam x
năm sau s
0,017 0,017
78690000 7,869.
rr
ee=
(chc triệu người). Đ phn nào thấy được mc
độ tăng nhanh của dân s; ta xét hàm s
( )
0,017
7,869.
r
fx e=
Đồ th ca hàm s
( )
y fx=
cho thy khong 30
năm sau (tc là khoảng năm 2031), dân số nước
ta s vào khong 131 triệu người, tc tăng gp
i. Chính vì vy, các em hiu bùng ni dân s
là khái nim dùng rt ph biến hiện nay, để th
hin vic dân s tăng quá nhanh, cấu dân
s tr, thời gian tăng gấp đôi rút ngắn. Nhng
vấn đề đặt ra cho các nhà hoạch định chính sách
như kế hoch hóa dân s, vic làm, phân b dân
cư, nhập cư, di dân, … sao cho hợp lí.
B. CÁC BI TOÁN THC T
d 1: Dân s nước ta năm 2014 đạt 90,7 triệu người (theo Thông cáo báo chí ca
ASEANstats), t l tăng dân s là 1,06%.
a) D đoán dân s nước ta năm 2024 là bao nhiêu?
b) Biết rng dân s nước ta sau m năm sẽ vượt 120 triệu người. Tìm s m bé nht?
ng dn gii
a) T gi thiết ta có các d kin sau: PR
0
R = 90.700.000, n = 2024 - 2014 = 10, r = 1,06%
Áp dng công thức (1): Khi đó dư đoán dân s ớc ta năm 2024 là:
10 1,06%
10
90.700.000 100.842.244Pe
×
= ×≈
(người)
Áp dng công thức (2): Khi đó d đoán dân s ớc ta năm 2024 là:
( )
10
10
90.700.000 1 1,06% 100.786.003P = ×+
người
b) Áp dng ng thc (2) ta có:
24
( )
1.200
120.000.000 90.700.000 1 1,06% 1,0106
907
m
m
< + ⇔>
1,0106
1.200
log 27
907
mm> ⇒≥
Vy m bé nht bng 27. (Tc sau ít nhất 27 năm (từ năm 2041) dân s nước ta s t mc
120 triệu người).
Áp dng công thc (1):
1,06% 0,0106
1200 1.200
120.000.000 90.700.000 0,0106 ln 27
907 907
mm
ee m m
×
< × > < ⇒≥
Vy m bé nht bng 27 (Tc là sau ít nhất 27 năm (từ năm 2041) dân s nước ta s vượt mc
120 triệu người).
Bình lun: Qua bài toán này ta cn lưu ý:
Mt là, vic áp dng công thc (1) hay công thc (2), tùy thuc vào tng bài toán. Công thc (1)
thường dùng trong các bài toán có tính d báo dân s trong 1 thi gian dài. Công thc (2) dùng
trong vic tính toán dân s trong các khong thi gian nhất định.
Hai là, trong các bài toán có th đề bài nói rõ các em ng công thc nào. Nếu đề bài không nói
thì khi đó ta s dng công thức nào cũng được vì sai s trong tính toán đối vi hai công thc
là không ln
d 2: S tăng dân s được ưc tính theo công thc
0
nr
n
P Pe=
, trong đó PR
0
R n s ca năm
ly làm mc tính, PR
n
R dân s sau n năm, r là t l tăng dân s hàng năm. Biết rằng năm 2001,
dân s Vit Nam là 78.685.800 triu và t l ng dân s m đó 1,7%. Hỏi c tăng dân s vi
t l như vậy thì đến năm nào dân s nước ta mc 100 triệu người?
ng dn gii
Phân tích:
T gi thiết ta có các d kin sau:
0
90.700.000, 100.000.000, 1,7%.
n
PP r= = =
Tìm n?
Áp dng công thc
( )
. 1,7%. 1,7%.
0
100.000.000 78.685.800 100 78,6858 *
nr n n
n
P Pe e e= = ⇔=
Ly logarit t nhiên hai vế của (*) ta được
( )
1,7%.
ln100 ln 78,6858 ln100 ln 78,6858 1,7%.
n
en= ⇔= +
ln100 ln78,6858
14
1, 7%
n
⇔=
Vy nếu c tăng dân s vi t l hàng năm là r = 1,7% thì đền năm 2015 dân s nưóc ta sẽ
mc 100 triệu người.
25
Bình lun: Qua bài toán này ta cn Um ý:
Mt là, trong bài toán này đề bài cho biết là ta phi s dng công thc (1)
Hai là, trong giải phương trình (*) các em áp dng trc tiếp cách giải phương trình bản
sau cũng được:
ln
u
ebu b=⇔=
vi
0b
>
d 3: S tăng dân s được ưc tính theo công thc PR
n
R = PR
0
R(1 + r)P
n
P , trong đó PR
0
R dân s ca
năm ly làm mc tính, PR
n
R dân s sau n năm, r tỉ l tăng dân s hàng năm. Giả s t l tăng
dân s hàng năm của thế gii là không đổi trong giai đoạn 1990 - 2001. Biết rằng năm 1990 dân
s thế gii là 5,30 t người, năm 2000 dân s thế gii là 6,12 t người. Tính dân s th gii vào
năm 2011? (Kết quà là tròn đến hai ch s)
ng dn gii
Phân tích: T gi thiết ta có các d kin sau: PR
0
R = 5,30, PR
10
R = 6,12, Tính r = ? PR
21
R =?
Áp dng công thúc PR
n
R = PR
0
R(l + r)P
n
P, ta được
(
) ( )
10 10
10
10 0
6,12
1 6,12 5,30 1 1 1,45%
5,30
PP r r r r= +⇔ = +⇔+= =
Dân s thế giới vào năm 2011 là:
(
) ( )
21 21
21 0
1 5,30 1 1,45% 7,17PP r= += + =
t ngưi.
Bình lun: Qua bài toán này ta cn lưu ý:
Mt là, trong bài toán này đề bài cho biết là ta phi s dng công thc (1).
Hai là, trong giải phương trình (*) các em áp dng trc tiếp cách giải phương trình bản
sau cũng được:
ln
u
ebu b=⇔=
vi b > 0.
CH ĐỀ 5: NG DNG TRONG LĨNH VC
KHOA HC K THUT
A. TÓM TT LÝ THUYT
1. Bài toán v s phóng x ca các cht.
Trong vt lí, s phíân rã ca các cht phóng x được biu din
bng công th
(
)
0
1
2
t
T
mt m

=


trong đó
0
m
khi ng cht
phóng x ban đầu (ti thòi đim t = 0) m(t) là khi ng cht
phóng x ti thời điểm t, T là chu kì bán rã (tc là khong thi
gian để mt na s nguyên t ca cht phóng x b biến thành
cht khác).
26
2. Động đất
2.1. Tìm hiểu sơ lược v động đất.
Trưc khi tìm hiếu v mt s ng dng của hàm mũ, hàm logarit trong các tính toán vỏ động
đất, các em tim hiéu so qua v hin tưng động đất.
Các cp độ ca động đất
T thế k 19, người ta bt đầu quy định cấp độ động đất đ d hình dung mc độ nguy him
ca động đất để thông báo cho dân chủng và đánh giá thiệt hại. Năm 1883 hai nhà địa chn Rossi
(Italia) Porel (Thuy đưa ra thang Rossi - Porel 10 cp độ là thang đầu tin thế gii s
dng.
Năm 1902, nhà nghiên cứu núi la Italia là Juseppe Mercalli để xut thang Mercalli có 12 cp
độ t m hơn, rất được hoan nghênh. Thang này được các nhà địa chn chnh lý nhiu ln và ph
biến trên thế gii. c có động đất nhiu nht thế gii là Nhật cũng một "thang địa cht ca
riêng mình gi là thang Omori, để xuất năm 1906, song dường như ch dùng nước h.
Ph biến nht hin nay và gn nhu ai cũng biết đến là cách phân loi cấp độ động đất theo
thang Richter và MKS-64 (hoc KMS-81).
Thang Richter da vào hàm logarit s là 10 để xác định biên độ ti đa các rung chn ca
Trái đt. Mi đ ca thang Richter biu th s tăng giảm biên độ rung chn theo h s 10 và tăng
gim v năng lượng phát sinh theo h s 32.
Như vy mt trận động đất 5 đ Richter s gây nên rung chn mnh gp 10 ln và ta ra mt
năng lượng gp 32 lần độ 4, và c thế tăng theo cấp s nhân vi công bi là 10 và 32. Để d
hình dung, có th ly ví d: đ 1 Richter tương đương sức n ca.1,5 kg thuc n TNT thì ca
mt trận động đất cấp độ Richter có sc phá họạ tương đương 6 triệu tn thuc n TNT.
27
Thang MKS chú trng nhiều hơn tới năng lượng hy đit ca động đất vi s ng dn ch
không ti 32 lần như 1 độ Richter làm người ta d hình dng hơn. Thang MSK-64 gm 12 cp,
được Hội đồng địa chấn Châu Âu thông qua năm 1964 và áp dng c Ấn Độ c th như sau:
Cấp 1: Động đất không cm thy, ch có máy mi ghi nhận được.
Cp 2: Đng đt ít cm thy (rt nh). Trong những trường hp riêng l, ch người nào
đang ở trạng thái yên tĩnh mới cm thấy được.
Cấp 3: Động đất yếu. ít người nhn biết đưc động đất. Chấn động y như tạo ra bi mt ô tô
vn ti nh chy qua.
Cấp 4: Động đất nhn thy rõ. Nhiều người nhn biết động đất, ca kính có th kêu lch cch.
Cp 5: Thc tnh. Nhiều người ng b tnh giấc, đồ vật treo đu đưa.
Cấp 6: Đa số người càm thấy động đất, nhà ca b rung nh, lp va b rn.
Cp 7: Hư hi nhà ca. Đa s người s hãi, nhiều người khó đứng vng, nt lp vữa, tường b
rn nt.
Cp 8: Phá hai nhà ca; Tưng nhà b nt ln, mái hiên và ng khói b rơi.
Cấp 9: Hư hại hoàn toàn nhà ca; nền đất có th b nt rng 10 cm.
Cp 10: Phá hai hoàn toàn nhà ca. Nhiu nhà b sụp đổ, nền đất có th b nt rộng đen 1
mét.
Cp 11: Động đất gây thm ha. Nhà, cầu, đập ớc đường st b hi nng, mt đt b
biến dng, vết nt rng, sụp đổ ln núi.
Cp 12: Thay đổi đa hình. Phá hy mi công trình trên và dưới mt đt, thay đổi đa hình
trên din tích lớn, thay đổi c dòng sông, nhìn thy mặt đất ni sóng.
Nếu so sánh thang động đt gia thang Richter và thang MSK-64 có th tóm c qua bng
sau:
Thang Richter
Thang MKS – 64
1.0 – 3.0
I
3,0 – 3,9
II III
4,0 – 4,9
IV – V
5,0 – 5,9
VI VII
6,0 – 6,8
VIII
6,9 – 7,6
IX
7,6 – 8,0
X
28
Trên 8,0
XI XII
Địa chn kế xưa và nay
Vic xác đnh mc đ ca mt trận động đất là cn thiết vì nó nói lên được sc mnh ca vic
Trái đât cựa mình và lường được thit hi đo động đất gy ra. Mức độ tàn phá ca mt cuộc động
đất ph thuc vào nhiu yếu t: chn tâm,chn tiêu, chn cp.
Chấn tiêu nơi phát sinh ra động đất, thường nm sâu dưới mt đất (có khi hàng trăm
kilomet). Chn tâm là hình chiếu ca chn tiêu trên mt đất, không ít trường hp là mt khu công
nghip đồng dân, thm chí th đô của một nước. Chn cp là ờng độ va chm gây chấn động
năng lượng mt trận động đất phát sinh đo bằng mt s thang cấp độ được thế gii dùng để
thông báo cho đân chúng mi khi có động đất và dư chn ca nó gây ra nhưng vùng xa tâm
chn. Các thiết b để xác đnh mức độ động đất được gọi là địa chn kế.
T thi Đông Hán bên Trung Quc (thế k 1-2 sau công nguyên, nhà thiên văn Trương Hành
quan sát và ghi chép t m các hiện tượng ca tng trn động đất, dùng phương pháp khoa học
phân tích nguyên nhân xy ra đng đất. Tri qua nhiu ln thí nghim kiên trì, năm 132 sau công
nguyên, Trương Hành chế to ra mt chiếc máy đầu tin có th d báo động đất ca Trung Quc
nói riêng và thế gii nói chung và đặt tên là "Địa đng nghi".
Chiếc a động nghi" này được chế to bằng đồng đen, hình dáng như một rượu ln
hình tròn, đường kính gn mt mét, gia là mt cây ct đồng ln có 8 cây ct đồng nh
xung quanh, bn phía có 8 con rng. Đầu 8 con rng hơi ngng lên lần lượt ni lin vi 8 cây ct
đồng nhỏ, hướng v 8 phía là đông, nam, tây, bc, đồng bc, đông nam, tây bc và tây nam.
Ming rng ngm mt viên bi đồng, dưới mi đầu rng có mt con cóc đồng há ming, sn sàng
đón lấy hòn bi t ming rng nh ra.
29
Khi động đất xy ra phía nào thì ct đng nh ca a động nghi" s nghiêng v phía đó,
làm đu rng há ming nh ra hòn bi, rơi vào miệng cóc, phát ra mt tiếng "keng", báo cho mi
người biết phía đó đã xày ra trận động đất, để Triều đình biết mà cu giúp.
a động nghi" của Trương Hành "đều d báo đúng, chưa bao giờ sai". Mt hôm vào tháng 2
năm 138 sau công nguyên, khi vua quan đang thiết triu, mt tiếng keng vang lên: hòn bi đồng t
ming rồng hướng v phía tây rơi vào miệng cóc, nhưng mọi người chưa càm thy động đất. Các
quan vốn hoài nghi "Địa động nghi" bèn nói "Địa đng nghi" d báo không chun xác, ch có th
biết động đất xày ra khu vc xung quanh Lc Dương.
Ba, bn ngày sau, s gi t phía tây Lc Dương
phóng nga ha tc v Triu báo tin Cam Túc b
động đất. Lúc y, mi ngưi mi hoàn toàn tin rng
a động nghi" của Trương Hành" dng c khoa
hc có tác dng. T đó trở đi, Trung Quốc bt đu
lch s dùng máy móc quan sát t xa và ghi chép
động đất. Tuy nhiên, địa chn kế c ca Trung
Quc ch mi xác định định tính chưa định
ợng, chưa nói n được cấp độ ca mt trận động
đất.
Vài thế k sau, người Ý cũng phát minh địa chn
kế da trên chuyển động của nước và sau này, ca
thủy ngân. Năm 1885, Luigi Palmieri (Y) phát minh ra chiếc đa chn kế gm ng thy tinh hình
ch U nhánh đựng thủy ngân đầy ngang nhành đó. Kim loại lng này rất linh động nên nhy
cm vi các chấn động. Khi động đất xy ra mt git thy ngân lăn ra ngoài, khiến mt dòng
điện được ni li, làm ngng chiếc đng h điện và ghi s đao động của sóng địa chn trên trng
quay. T sơ đ này, biết đưc thời gian và độ mnh ca trn động đất.
Còn ngày nay, địa chn kế là các dng c rt phc tp, tinh vi kết hợp cơ học (con lắc) và điện
t học, độ chính xác cao để đo độ rung ca mt đt mc đ rt nh, t khoáng cách rt xa,
va đ d báo, va ghi li nhũng rung chấn trong quá trinh trận động đất xây ra cp đ nào. Có
loi theo dõi s chuyn dch ca thch quyn, s va chm ca các mng kiến to nm sâu dưới
lòng đất để d báo dài hn kh năng động đất tng vùng. Địa chn kế còn ghi li c nhng v
30
th ht nhân các c, xác đnh sc n ca những vũ khí giết người hàng loạt đó. Ngoài ra còn
có nhng loi chuyên dng, dùng trong thăm dò địa cht qung m, du khí...
Các đa chn kế hin đại thuc nhiu loi khác nhau đo được c chuyến động theo chiu
ngang và chiu đọc đt ti các trm quan trc. Hin có ti vài trăm trm quan trc như vy trên
khp thế gii. Thông s đo các trm này thu thp thường xuyên được so sánh, đối chiếu. T các
d liệu đó có thể tính được tâm động đất và năng lượng trn động đất gây ra.
Theo Song Hà (Ngun : Uhttp://vietnamnet.vn/vn/khoa-hoc/cac-cap-đo-đong-đat-14267.htmlU)
Các trn đng đất xy ra trong lch s
Mỗi năm hàng ngàn trận động đất xy ra trên trái đt, tuy nhiên ch mt ít trong s đó gây
ra nhng thit hi nghiêm trng.
Mi trận động đất được đo theo cường độ, theo các quy mô t nh đến ln. Mt trn động đất
ờng độ 6,0 độ Richter cao hơn được xếp là động đất mnh và có th gây ra nhng thit
hi nghiêm trng, ging như trận động đất Christchurch New Zealanđ.
Trận động đất mnh nhất được ghi lại trong nhũng năm gần đây là trận động đất Sumatra
vào năm 2004, với cường độ 9,3 độ Richter và gây ra sóng thn tàn phá châu Á.
Nhng con s trên nhằm đo lường cường độ mt trận động đất cũng như năng lượng mà nó
phát ra.
Nhng thông s dùng để phân chia và đo các trận động đất cũng rất khác nhau. Ví d, s khác
bit v ng đ gia mt trn động đất mạnh 5 độ vi trận động đất 6 đ là rt rõ rt ch không
ch đơn thuần là như là sự khác bit v mt con s.
Trên thc tế, theo kết quà các nhà đa chn học đo những thm ha thiên nhiên này, mt
trận động đất mạnh 6 độ s s hữu năng lượng nhiều hơn 32 lần so vi mt trận động đất 5 đ
Richter.
Điều đó nghĩa một khong cách t 5 đến 7 độ có th tương ng vi mt trận động đất
mạnh hơn gn 1.000 ln. Nhng trận động đất gây ra nhng phá hy nghiêm trọng thường có
ờng độ 7,0 độ Richter và cao hơn.
31
(Hình minh ha: BBC)
Trận động đất năm 2004 gây ra sóng thần ti châu Á là trận động đất ln th 3t năm
1900, vi ờng độ 9,3 độ Richter. Môi năm khoảng 20 trn động đất ln trên thế giới được
ghi li theo kho sát ca Cơ quan Theo dõi địa chn ca M.
Trận động đất năm 2010 Haiti đưc đo li vi ờng độ 7,0 độ Richter, và bi tâm chn rt
gn vi th đô Port-au-Price, nên gây ra thit hi rt nghiêm trng, và khiến cho hơn 200.000
người chết.
S người chết Haiti trái ngược vi s người cht trong trn động đất mạnh 8,8 độ Richter
Chile vào tháng 2/2010, khi ch có gần 1.000 người chết. Bi Chile đất nước đã tng din ra
nhng trn động đất mnh trong lch s.
Trn động đất ln nht được ghi li ti đây din ra vào năm 1960, với ng độ 9,5 độ
Richter, và gây ra sóng thần. Nhưng chỉ có khoảng 1.655 người đã chết - con s thương vong
này là tương đối thp, nh có nhng cành báo khiến mọi người chy ra khi nhà ca h trưc khi
động đất đin ra.
Ngun: Uhttp://www.vietnamplus.vn/cuong-đo-đong-đat-đuoc-đo-va-xep-loai-the-nao/8351 l.vnp
2.2. ng dng ca hàm logarit trong vic tính độ chn động và năng lượng gii to ca mt
trn đng đất.
Độ chấn động M ca mt đa chn biên độ I được đo trong thang đo Richte xác định bi công
thc:
0
ln
I
M
I
=
hoc
0
log logM II=
Trong đó
0
I
là biện độ ca đao động n 1
µ
m trên máy đo đa chn, đặt cách tâm đa chn
100 km.
0
I
được ly làm chun.
32
M = 3 đ Richte, địa chn ch nh hưởng trong mt vùng din tích nh, 4 đến 5 độ
Richte, địa chn gây mt thit hi nh, 6 đến 8 độ Richte, địa chn gây mt s thit hi ln, 9
độ Richte, địa chn gây thit hi ln cc ln.
Năng lượng gii ta E ti tâm đa chn M đ Richte được xác đnh xp x bi công thc
log 11, 4 1, 5EM≈+
3. Âm thanh
Để đặc trưng cho độ to nh của âm, người ta đưa ra khái nim mc cường độ ca âm. Một đơn
v thường dùng để đo mức cưng độ của âm là đềxinben (viết tt là đB).
Khi đó mức ờng độ L ca âm đưc tính theo công thc:
( )
0
10log
I
L db
I
=
trong đó I ng
độ ca âm ti thời đim đang xét (ng độ ca âm tức năng lượng truỵền đi bi sóng âm
trong mt đơn vị thi gian và qua mt đơn vị đin tích b mt vuông góc với phương sóng truyn
(đơn vị đo là w/mP
2
P)). IR
0
R ờng độ âm ngưỡng nghe (IR
0
R= 10P
-12
P w/mP
2
P).
Nhn xét: Khi ờng độ âm tăng lên 10P
2
P,10P
3
P,.... thì cm giác v độ to ca âm tăng lên gp 2,3,..
ln.
Độ to ca âm: Gn lin vi mc cường độ âm
min
III
∆=
vi
min
I
là ngưỡng nghe.(Đơn vị ca
độ to ca âm là phôn). Khi
1I∆=
phôn (độ to ti thiểu tai người bình thường phân bit
được) thì
min
10log 1
I
dB
I

=


Trên đây 1 số ng dng hay gặp, để hiểu n về vấn đề này các em đc các ví d phía dưới,
qua đó thấy thêm được các ng dng khác ca hàm s mũ, hàm số logarit.
B. CÁC BI TOÁN THC T
d 1: ờng độ mt trận động đất M Richte được cho bi công thc
0
log logM AA=
, vi
A là biên độ rung chn ti đa và
0
A
là một biên độ chun (hng số). Đầu thế k 20, mt trận động
đất San Francisco có cường độ 8 độ Richte. Trong cùng năm đó, trn động đất khác Nam M
có biên độ mnh hơn gp 4 ln. Hỏi cường độ ca trận động đất Nam M là bao nhiêu?
33
Phân tích bài toán
Để tính cường độ ca trn đng đt Nam M ta s dng công thc đ bài cho
0
log logM AA=
. Trong đó
0
A
là hng s, vy mun tính M các em phi tính được biên độ
A . Các em coi k li gii phía dưới.
Qua bài toán này các em thấy được nhng ng dng ca m logarit trong các bài toán khoa
học kĩ thuật.
ng dn gii
Trn động đất San Francisco có ờng độ 8 độ Richte khi đó áp dng công thc
10 0
log log 8 log log
M AA AA= ⇒=
vi
Trn động đất Nam M có biên độ là: 4A, khi đó cường độ ca trận động đt Nam M là:
( )
2 0 2 02
log 4 log log 4 log log log 4 8 8,6M A AM A AM
= = + = +≈
độ Richte
d 2: Cường độ mt trận động đất M (Richte) được cho bi công thc
0
log logM AA=
, vi
A là biên đ rung chn ti đa và AR
0
R là một biên độ chun (hng số). Đầu thế k 20, mt trn
động đất San Francisco ng đ 8 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đt khác
Nht Bản cường độ đo được 6 độ Richte. Hi trận động đt San Francisco biên độ gp
bao nhiêu lần biên độ trận động đất Nht Bn.
Bản đồ khu vc ảnh hưởng ca động đất Nht Bn. Ngun: USGS.
Phân tích bài toán
34
Để so sánh biên độ gia hai trn động đất thì công thc
0
log logM AA=
log log
0
log log 10 10 .10
MA M A
AM A A
+
= + ⇒= =
. T đó ta đưa ra được
kết lun.
Kiến thc s dng trong bài toán này là kiến thc v giải phương trình logarit bàn kiến
thc v tính cht của hàm mũ.
ng dn gii
Trn động đất San Francisco ờng độ 8 độ Richte khi đó áp dng công thc
00
8 log log
8
110 10 1 01
log log 8 log log log 8 log 10 10 .10
AA
M AA AA A AA
+
=−⇒=−⇒=+= =
vi AR
1
R là biên độ ca trn động đất San Prancisco.
Trn động đất Nhật có cường độ 6 độ Richte khi đó áp dng công thc
00
6 log log
6
2 20 20 2 02
log log 6 log log log 6 log 10 10 .10
AA
M AA AA A AA
+
=−⇒=−⇒=+⇒= =
vi AR
2
R là biên độ ca trận động đất Nht.
Khi đó ta có
8
2
1
12
6
2
10
10 100
10
A
AA
A
= = ⇒=
Vy trận động đất San Prancisco có biên độ gp 100 lần biên độ trận động đất Nht bàn.
d 3: Để đặc trưng cho độ to nh cua âm, ngưi ta đưa ra khái nim mc ng độ ca âm.
Mt đơn vị thường dùng để đo mc ng độ ca âm là đềxinben (viết tt là đB). Khi đó mc
ờng độ L ca âm đưc tính theo công thc:
( )
0
10log
I
L db
I
=
trong đó, I ng độ ca câm
ti thời điểm đang xét, IR
0
R ờng độ âm ngưỡng nghe (
12 2
0
10 /I wm
=
). Mt cuc trò chuyn
bình thường trong lp hc có mc ờng độ âm trung bình là 68dB. Hãy tính cường độ âm
tương ứng ra đơn vị
2
/wm
Phân tích bài toán
Đề bài cho biết mc ờng độ âm mt cuc
nói chuyn trong lp là L(đB) = 68dB yêu cu
ta tính ng đ âm I? đây các em biết rng
ờng độ âm ngưỡng nghe bình thường là
12 2
0
10 /I wm
=
.
T nhng phân tích trên ta ch cn áp dng
35
công thc
( )
0
10log
I
L db
I
=
s dng kiến thc v giải phương trình logarit cơ bản là tìm đưc
câu tr li cho bài toán. Các em tham kho li gii phía dưới nhé.
ng dn gii
Theo gi thiết ta có
( )
68L db db=
,
12 2
0
10 /I wm
=
.Tính I.
Áp dng công thc ta có:
( )
6,8
0 00 0
10log 68 10log log 6,8 10
I II I
L db
I II I
= ⇔= = ⇔=
6 6 12 6 2
0
6,3.10 6,3.10 .10 6,3.10 /
I
I wm
I
−−
= ⇒≈
d 4: Để đặc trưng cho độ to nh ca âm, ngưi ta đưa ra khái niệm mc ng độ ca âm.
Mt đơn vị thường dùng để đo mc ng độ ca âm đxinben (viết tt là đB). Khi đó mc
ờng độ L ca âm được tính theo công thc:
( )
0
10log
I
L db
I
=
trong đó, I ng đ ca âm ti
thi đim đang xét, IR
0
R ờng độ âm ngưỡng nghe
( )
12 2
0
10 /I wm
=
Hai cây đàn ghita ging nhau, cùng hòa tu mt bn
nhc. Mi chiếc đàn phát ra âm có mc ng độ âm
trung bình là 60dB. Hi mc ờng độ âm tng cng
do hai chiếc đàn cùng phát ra là bao nhiêu?
Phân tích bài toán
Trong bài toán này ta biết được mc cưng độ trung bình phát ra t mt cây đàn ghita. Đề bài
yêu cu tìm mc ng độ tng cng phát ra t 2 cây đàn ghita. Như vậy mun x lý bài toán
này các em phi chú ý rng khi dùng mt chiếc đàn có cưng độ ca âm IR
1
R, thì khi ta dùng hai
chiếc đàn cùng mt lúc thì cưng độ ca âm là 2IR
1
R. Nếu ta nm đưc chi tiết này thì bài toán này
hóa gii không khó. Các em coi li gii dưới nhé.
Bài toán này v mt tính toán không có gì phc tạp, nhưng ý nghĩa thc tế ca nó thì ln. Ví
d mt trung tâm đạy đàn ghita, phòng học dy trung bình 15 học viên, tương ng 15 cây đàn.
Trung tâm phi đm bo âm thanh phát ra t các cây đàn không ành hường đến nhà xung quanh,
khi đó phải lp ca cách âm. Khi đó chuyn tính mc cường độ âm to) tng cng ca 15 cây
đàn là cần thiết đối vi nhà thu xây đựng.
36
Hướng dn gii
Mc cường độ âm do mt chiếc đàn ghita phát ra là:
(
)
0
10log 60
I
L db dB
I
= =
Mc cường độ âm đo hai chiếc đàn ghita cùng phát ra là:
11
2
00
2
10log 10log2 10log 10.log2 60 63
II
L dB
II
= = + = +≈
Vy có thêm mt chiếc đàn (phát ra âm cùng lúc) thì mức cường độ âm tăng thêm 3 dB.
d 5: Đ đặc trung cho độ to nh của âm, người ta đưa ra khái niệm mc ờng độ ca âm.
Mt đơn vị thường dùng để đo mức ng độ ca âm đxinben (viết tt là đB). Khi đó mức
ờng độ L ca âm đưc tính theo công thc:
( )
0
10log
I
L db
I
=
trong đó, I ờng độ ca âm
ti thời điểm đang xét, IR
0
R ờng độ âm ngưỡng nghe
( )
12 2
0
10 /I wm
=
Tiếng n phát ra t một xưởng cưa, mc ờng độ
âm đo được là 93 đB, đo 7 chiếc cưa máy ging nhau
cùng họat động gây ra.
Gi s có 3 chiếc cưa máy đt ngt ngng hat đng
thì mc ờng độ âm trong xưởng lúc này là bao
nhiêu?
Phân tích bài toán
Trong bài toán này ta biết được mc ờng độ đo được phát ra t 7 cái cưa máy. Đề bài
yêu cu tìm mc ờng độ tng cng phát ra t 4 cưa máy bao nhiêu. Như vy mun
x lý bài toán này các em phi chú ý rng khi ng mt cưa máy ờng độ ca âm là
IR
1
R, thì khi ta dùng 7 (hay 4) cưa máy cùng mt lúc thì cường độ ca âm là 7IR
1
R, (hay 4IR
1
R).
Nếu ta nm đưc chi tiết này thì bài toán này hoá gii không khó. Các em coi li gii
dưới nhé.
Vic tính toán trong bài này các em s dng trc tiếp các tính cht v logarit là x lý gn
gàng bài toán.
ng dn gii
o Gọi cường độ ca âm do 1 cái cưa phát ra là: IR
1
R.
o Lúc đầu mức cưòng độ âm là: (7 cưa máy cùng họat động)
37
( )
1 11
0 00
7
10log 93 10log7 10log 93 10log 9,3 10log7 8,45
I II
L dB
I II
= =+ = =−=
o Lúc sau mc cường độ tâm là: (3 cưa máy hỏng nên còn 4 cưa máy hot động)
( )
11
1
00
4
10log 10log4 10log 10log4 10.8,45 90,5
II
L dB dB
II
= =+ =+≈
d 6: Đ đặc trưng cho độ to nh ca âm, ngưi ta đưa ra khái niệm mc ng độ ca âm.
Mt đơn v thường dùng để đo mc ng độ ca âm đxinben (viết tt là đB). Khi đó mức
ờng độ L ca âm được tính theo công thc:
( )
0
10log
I
L db
I
=
trong đó, I ng độ ca âm
ti thời điểm đang xét, IR
0
R ờng độ âm ngưỡng
nghe
(
)
12 2
0
10 /I wm
=
. Tiếng n phát ra tù ting gõ
phím liên tc mt bàn phím ca máy vi tính, có
ờng độ âm đo được là
52
10 /
wm
. Gi s trong
phòng làm vic ca một công ty hai nhân viên văn
phòng cùng thc hin thao tác gõ phím trên hai bàn
phím máy vi tính ging nhau thì mc cường độ âm tng
cng đo c hai bàn phím phát ra cùng lúc là bao nhiêu?
Phân tích bài toán
Trong bài toán này ta biết được ờng độ đo được t tiếng gõ phím liên tc m bàn phím ca
máy vi tính, cường độ âm đo được là
52
10 /
wm
. IR
0
R ờng độ âm ngưỡng nghe
( )
12 2
0
10 /I wm
=
. Đề bài yêu cu tìm mc cường độ tng cng phát ra t tiếng gõ phím liên tc
ca hai bàn phím ca máy vi tính là bao nhiêu. Các em theo dõi li giải phía dưới nhé.
ng dn gii
Nếu ch có mt bàn phím có
( )
5
12
0
10
10log 10log 70
10
I
L db dB
I
= = =
C hai bàn phím cùng gõ:
1
2
00
2
10log 10log2 10log 10.log2 70 73
I
I
L dB
II
= = + = +≈
Vy có thêm mt bàn phím gõ thì mc cường độ âm tăng thêm 3 dB.
d 7: Cho biết chu kì bán hy ca cht phng x plutônium
239
Pu
là 24.360 m (tc là
ng
239
Pu
sau 24360 năm phân hy thì ch còn li mt na). S phân hy được tính bi công
38
thc
rt
S Ae
=
, trong đó A là lưng cht phóng x ban đầu, r là t l phân hy hàng năm (r < 0), t
là thi gian phân hu, S ng còn li sau thi gian phân hy t. Hi 10 gam
239
Pu
sau bao
nhiêu năm phân hủy s còn 1 gam?
nh minh ha: Phát hin ra plutonium trong khuôn viên nhà máy đin ht nhân Fukushima s 1.
Phân tích bài toán
Đây bài toán về cht phóng x, t công thc
rt
S Ae=
ta thấy 4 đại ng. Yêu cu ca bài
toán tìm t sao cho
239
Pu
phân hy còn li l gam, đọc đ bài các em thy ta phcài đi tìm t l phân
hy hàng năm ca
239
Pu
? Đ tìm đưc t l phân hy các em phi biết cách khai thác gi thiết
sau: chu kì bán hy ca cht phóng x plutônium
239
Pu
24.360 năm (tc ng
239
Pu
sau
24.360 năm phân hủy thì ch còn li mt na). Trong bài này các em hiểu như sau: sau thi gian t
= 24.360 năm, ng
239
Pu
t 10gam còn li là s = 5gam, t đó các em tính tỉ l phân hy r d
dàng.
Các em theo dõi li gii phía dưới nhé.
ng dn gii
Trưc tiên, ta tìm t l phân hy hàng năm của
239
Pu
.
239
Pu
chu kì bán hy ca cht phóng x plutônium
239
Pu
24.360 năm, do đó
ta
.24360 5
5
ln
ln5 ln10
10
5 10 2,84543.10 0,000028
24360 24360
r
er r
= = = ≈− ≈−
Vy s phân hy ca
239
Pu
được tính bi công thc
0.000028t
S Ae
=
trong đó S, A tính bng
gam, t tính bằng năm.
Theo đề bài cho ta có:
0,000028
ln10
1 10 82235
0,000028
t
et
= ⇔=
năm.
Vy sau khoảng 82235 năm thì 10 gam
239
Pu
s phân hy còn li 1 gam.
39
Bình lun: Qua các bài toán các em biết được.
Mt là, mt lưng cht phóng x nh, mà thi gian để phân hy phi cn ti my ngàn năm. Hai
là, mc độ nguy him ca cht phóng x, để biết rõ hơn các em đọc bài viết phía 1 dưới: Tác hi
ca cht phóng x plutonium.
Bài đọc thêm
Tác hi ca cht phóng x plutonium
Ông Takahashi Sentaro, phó giám đốc Vin nghiên cu lò phn ứng trường Đại hc Kyoto, trên
NHK, phân tích v c hi ca ca plutonium nhân vic phát hin ra plutonium trong khuôn viên
nhà máy điện ht nhân Fukushima s I.
Plutonium là cht phóng x do uranium 239 hoc 235 sinh ra, và nó phát ra tia phóng x có tên
gi tia alpha. Đc tính của tia alpha này có bám vào da người thì cũng không xâm
nhp trc tiếp vào thể con người mà xâm nhp gián tiếp qua các loi thc phm b nhim x
hoặc qua đường th.
Ví d, trong trưng hp cht plutonium 239 thì chu k bán rã ca cht này rt dài, khong
20.000 năm. thế một khi đã nhiễm vào th con người thì nó vn s tiếp tc phát x ti nơi
mà nó đã xâm nhập vào và vì vy mà kh năng bị ung thư là khá cao.
th con người có kh năng loại thi plutonium, vì thế nếu b nhim x thì trong vòng vài
tháng lượng plutonium trong thể s gim xung mt nửa. Tuy nhiên người ta cho rng
plutonium thường trong cơ thể con người lâu hơn so với cht phóng x iodine và cesium.
Nếu trong tương lai không xảy ra mt v tai nn ht nhân nào ln na thì ng phóng x hin
nay không gây nguy him ti sc kho con người cũng như cho môi trường. Nhưng cần phi
nhc li rng cht phóng x plutonium phát ra t v th ht nhân do M tiến hành ti đo san hô
Bikini trưc kia, nay vẫn còn được phát hin ra vùng biển ngoài khơi Nhật Bn. Vì thế nếu
plutonium b rò r ra nước bin thì cn phi tiến hành giám sát lượng phóng x trong hi sn
trong mt thi gian dài.
Hơn na, plutonium không phát tán trên din rng vì vy d có kh năng nồng độ plutonium
trong khuôn viên nhà máy điện ht nhân Fukushima s I s rt cao. Vì thế cn phi giám sát liên
40
tc, cht ch ng phóng x ti đây, đồng thi phi đm bo s an toàn cho các công nhân làm
vic tại đây bằng nhiu bin pháp, ví d như cho họ đeo mặt n phòng hộ, tránh không ăn uống
trong các khu vc lân cn.
(Ngun: 30TUhttp://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/ta-c-ha-i-cu-a-chat-phong-xa-plutonium-
2191312.htmlU30T )
Ví d 8: Các loi cây xanh trong quá trình quang hp s nhận được mt ng nh cacbon 14
(mt đng v ca cacbon). Khi mt b phn của cây xanh đó bị chết thì hiện tượng quang hp
cũng dừng và nó s không nhn thêm cacbon 14 na. ng cacbon 14 ca b phận đó sẽ phân
hy mt cách chm chp và chuyển hóa thành nitơ 14.
Biết rng nếu gi P(t) là s phần trăm cacbon 14 còn li trong mt b phn ca mt cây sinh
trưng t t năm trưc đây tP(t) được tính theo công thc
( ) ( ) ( )
500
100. 0,5 %
t
Pt =
. Phân tích
mu g t mt công trình kiến trúc cổ, người ta thấy lượng cacbon 14 còn li trong mu g đó là
65% .
Hãy xác định niên đại ca công trình đó.
Phân tích bài toán
Đây là một bài toán ý nghĩa về kho c hc, nghiên cu v lch s thời xưa. Bng
nhng kiến thc toán hc các nhà kho c hc hoàn toàn biết được công trình kiến trúc
đó được xây đựng t năm nào, để t đó có nhũng kết lun chính xác nht.
Trong bài toán này để xác định niên đại ca công trình kiến trúc t, các em s dng công thc
đề bài cho
( ) ( ) ( )
500
100. 0,5 %
t
Pt =
trong đó ta đã biết P(t) = 65, t đó s dng kiến thc v
giải phương trình mũ các em tìm t d dàng. Các em coi li gii dưới nhé.
ng dn gii
o Theo đề bài ta có P(t) = 65 . Vậy ta có phương trình
41
( ) (
)
5750 5750
0,5
65 65
100. 0,5 65 0,5 log
100 5750 100
tt
t
= =⇔=
0,5
65
5750.log
100
t
⇔=
o Vy tui ca công trình kiến trúc đó là khoảng 3.574 năm.
d 9: Trên mi chiếc radio đều có các vch chia đ người s dng d dàng chọn đúng sóng
radio cn tìm. Biết rng vch chia v trí cách vch tn cùng bên trái mt khong d(cm) thì ng
vi tn s
( )
d
F ka kHz=
, trong đó k a hai hằng s được chn sao cho vch tn cùng bên
trái ng vi tn s 53kHz, vch tn cùng bến phi ng vi tn s 160kHz và hai vch này cách
nhau 12cm
a) Tính k và a (tính a chính xác đến hàng phn nghìn)
b) Tìm d(cm)biết rng vạch đó chương trình ca nhc có
tn s là F = 120kHz.
Phân tích bài toán
Đây một bài toán ý nghĩa về mt thiết kế tính toán các thiết b đin t, c th thiết kế
vch chia tn s để d dàng các chương trình cần nghe. Các nhà thiết kế phi tính toán
phân chia và thiết kế các vch chia tn s cho hợp lí, để người tiêu dùng d s dng.
Để tìm các hng s k và a, ta áp dng ng thc đề bài cho
(
)
d
F ka kHz=
biết khi d = 0 thì F
= 53 và khi d = 12 thi F = 160, t đó s dng kiến thc v gii phương trình mũ và hệ phương
trình các em tìm k và a d dàng. Các em coi li gii dưới nhé.
ng dn gii
a) Khi d = 0 thì F = 53 và khi d = 12 thì F = 160,
ta có h phương trình
0
12
12
12
53
53
53
160
160
160
1,096
53
53
k
k
ka
a
ka
a
=
=
=

⇔⇔

=
=
=

Vy k = 53, a = 1,096
42
b) Chương trình ca nhạc có tn s là F = 120kHz, vy ta phương trình
( )
1,096
120 120 120
120 log log 8,91
53
dd
a
ka a d d cm
kk
= = ⇔= ⇔= =
Vy mun m tới ngay chương trình ca nhc, ta chnh đến vch chia cách vch ban đầu mt
khong 8,91 cm.
d 10: Khoảng 200 năm trước, hai nhà khoa hc Pháp là C - zi - ut (R. Clausius) và Clay -
pay - rông (E. Claypeyron) đã thấy rng áp sut p ca hơi c (tính bng milimét thy ngân,
viết tt là mmHg) gây ra khi nó chiếm khong trng phía trên
ca mặt nước cha trong mt bình kín (coi hình v n i)
được tính theo công thc
237
.10
k
t
pa
+
=
Trong đó t là nhiệt độ C của nước, a và k là nhng hng s. Cho
biết k
-2258,624
a) Tính a biết rng khi nhit đ ca c là 100°c thì áp sut
ca hơi nước là 760 mmHg (tính chính xác đến hàng phn chc)
b) Tính áp sut ca hơi nước khi nhiệt độ của nước t 40°C. (tính chính xác đến hàng phn chc)
Phân tích bài toán:
Đây mt bài toán có ý nghĩa về.mt thiết kế tính toán các bình kín đựng nước, nước ngt,
các loi dng dch lng...Qua bài toán này giúp ta tính toán được áp sut p ca hơi c gây
ra khi nó chiếm khong trng phía trên ca mặt nước cha trong mt bình kín, t đó có những
thiết kế v chai, v bình đựng cho hợp lí để không b b
Để tìm các hng s a, ta áp dng công thc đ bài cho
237
.10
k
t
pa
+
=
biết khi t = 100°C thì p =
760, t đó sử dng kiến thc v giải phương trình a d dàng. Các em coi li gii dưới nhé.
ng dn gii
a) Khi t = 100°C thì p = 760. Do đó ta có phương trình (n a)
2258,624
373
760 .10 863188841,4aa
= ⇔≈
b) Áp sut của hơi nước khi nhiệt độ của nước 40°Clà:
2258,624
40 237
863188841,4.10 52,5p p mmHg
+
= ⇒≈
43
BÀI TP TRC NGHIM CHƯƠNG II
u 1: Mt người gi 15 triu đồng vào ngân hàng theo th thc lãi kép k hn mt quý vi lãi
sut 1,65% mt quý. Hỏi sau bao nhiêu quý thì người đó có được ít nht 20 triu?
A. 15 quý. B. 16 quý. C. 17 quý. D. 18 quý.
Câu 2: Sau nhiêu năm làm việc anh Nam tiết kim đưc P đồng, d định s tin đó để mua mt
căn nhà. Nhung hiện nay vi s tin đó thì anh ta chưa th mua được ngôi nhà vì giá tr ngôi nhà
mà anh ta mun mua là 2P đồng. Vì vy anh Nam gi tiết kim s tin này vào ngân hàng X.
Theo bn sau bao nhiêu năm anh Nam mới có th s hu được ngôi nhà đó. Biết rng lãi sut gi
tiết kim là 8,4% một năm, lãi hàng năm được nhp vào vn và giá ca ngôi nhà đó không thay
đổi trong 12 năm tới. (Két quà làm tròn đến hàng đơn v)
A. 9 năm. B. 10 năm. C. 8 năm. D. 11 năm.
Câu 3: Một người gi tiết kim theo ngân hàng mt s tin là 500 triệu đồng, có kì hn 3 tháng
(sau 3 tháng mới được rút tin), lãi sut 5,2% một năm, lãi nhập gốc (sau 3 tháng người đó
không rút tin ra thì tin lãi s nhp vào gc ban đầu). Để có s tin ít nht là 561 triu đồng thì
người đó phi gi bao nhiêu tháng ? (Kết qu làm tròn hàng đơn vị)
A. 25 tháng. B. 27 tháng. C. 26 tháng. D. 28 tháng.
Câu 4: Mt hc sinh 16 tui được ng tài sn tha kế 200 000 000 VNĐ. S tin này được
bo qun trong mt ngân hàng vi kì hạn thanh toán 1 năm và học sinh này ch nhn được s tin
này khi đã đủ 18 tui. Biết rng khi đủ 18 tui, s tin mà hc sinh này được nhn s là 228 980
000 VNĐ. Vy lãi sut kì hạn 1 năm của ngân hàng này là bao nhiêu?
A. 6% / năm. B. 5% / năm. C. 7% / năm. D. 8% / năm.
Câu 5: Lãi sut ca tin gi tiết kim ca mt ngân hàng thi gian qua liên tc thay đi. Bn
Hùng gi s tiền ban đầu là 5 triệu đồng vi lãi suất 0,7% tháng. Chưa đầy mt năm, thì lãi sut
tăng lên 1,15% tháng trong na năm tiếp theo và bn Hùng tiếp tc gi. Sau na năm đó lãi sut
gim xung còn 0,9% tháng. Bn Hùng tiếp tc gi: thêm mt s tháng tròn na. Biết rng khi
rút ra s tin bn Hùng nhận được c vn lẫn lãi 5747478,359 đồng (chưa m tròn). Hi bn
Hùng đã gửi tiết kim trong bao nhiêu tháng ? (Trong sut quá trình gi thì lãi nhp gc)
A. 15 tháng. B. 16 tháng. C. 14 tháng. D. 19 tháng.
Đề bài dùng cho câu 6, câu 7: (Trích đề thi HSG tnh Đắk nông năm 2009)
B Hùng để dành cho Hùng 11.000 USD để hc đi hc trong ngân hàng theo hình thc lãi kép
vi lãi sut 0,73% mt tháng. Mi tháng Hùng đến rút 60 USD để sinh sng.
44
Câu 6: Hi sau một năm số tin còn li là bao nhiêu? (Kết qu làm tròn đến hàng đơn vị)
A. 1254USD. B. 1259USD. C. 1257USD. D. 1256USD.
Câu 7: Nếu mi tháng rút 200 USĐ thì sau bao lâu s hết tin? (Kết qu làm tròn đến hàng đơn
v)
A. 65 tháng. B. 81 tháng. C. 71 tháng. D. 75 tháng.
Câu 8: T l tăng dân s hàng năm của In - đô - nê - xia - a là 1,5%. Năm 1998, dân s ca c
này 212.942.000 người. Hi dân s ca In - đô - - xia - a vào năm 2006 gần vi s o sau
đây nhất?
A. 240.091.000. B. 250.091.000. C. 230.091.000. D. 220.091.000.
Câu 9: Biết rng t l gim đân hàng năm của Nga 0,5%. Năm 1998, dân s ca Nga là
146.861.000 người. Hỏi năm 2008 dân s ca Nga gn vi s nào sau đây nhất?
A. 135.699.000. B. 139.699.000. C. 140.699.000. D. 145.699.000.
Câu 10: Biết rng t l gim dn hàng năm ca I - ta - li -a là 0,1%. Năm 1998, n s ca Nga là
56.783.000 người. Hoi năm 2020 dân s của nước này gn vi s nào sau đây nht?
A. 56.547.000. B. 55.547.000. C. 54.547.000. D. 53.547.000.
Câu 11: T l ng dân s hàng năm ca Nhật 0,2%. Năm 1998, n s ca Nht là
125932000. Vào năm nào dân s ca Nht s là 140000000? (Kết quà làm tròn đến hàng đơn vị)
A. 2061. B.2055. C.2051. D.2045.
Câu 12: T l tăng dân s hàng năm của Ấn độ 1,7%. Năm 1998, dân s ca Ấn độ là 984
triu. Hỏi sau bao nhiêu năm dân s ca Ấn độ s đạt l,5 t ? ( Kết qu là tròn đến hàng đơn vị)
A.15. B.25. C.20. D.29.
Câu 13: Nếu cường độ âm tăng lên 1000 ln thì đ to ca âm thay đổi như thế nào?
A.Tăng 10 dB. B.Tăng 3 lần. C.Gim 30dB. D.Tăng 30 dB.
Câu 14: Áp sut không khí P (đo bng milimet thy ngân, kí hiu là mmHg) suy gim mũ so vi
độ cao x (đo bng mét), tc P gim theo công thc
0
xi
P Pe=
trong đó PR
0
R = 760mmHg là áp sut
mực nước biến (x = 0), i là h s suy gim. Biết rng độ cao 1000m thì áp sut ca không khí
là 672,7mmHg. Hi áp sut không khí độ cao 3000m gân vi s nào sau đây nhất?
A. 530,23mmHg. B. 540,23mmHg. C. 520,23mmHg. D. 510,23 mmHg.
Câu 15: Mt khu rng có tr ng g 4.10P
5
P mét khi. Biết tốc độ sinh trưởng ca các cây khu
rừng đó là 4% mỗi năm. Hỏi sau 5 năm, khu rừng đó sẽ có bao nhiêu mét khi g?
A. 545.470 B. 488.561 C. 465.470 D. 535.470
45
Câu 16: Trong vt lí, s phân rã ca các cht phóng x được biu din bng công thc:
( )
0
1
2
t
T
mt m

=


trong đó mR
0
Rlà khi ng cht phóng x ban đầu (ti thi điểm t = 0), m(t) là
khi ng cht phóng x ti thi đim t, T là chu kì bán rã (tc là khong thời gian để mt na
s nguyên t ca cht phóng x b biến thành cht khác). Cho biết chu kì bán rã ca mt cht
phóng x là 24 gi (1 ngày đêm). Hi 250 gam chất đó sẽ còn li bao nhiêu sau 3,5 ngày đêm?
(Kết qu làm tròn đến 3 ch s thp phân sau du phy)
A. 22,097 (gam). B. 23,097 (gam). C. 20,097 (gam). D. 24,097 (gam)
Câu 17: Năm 1994, t l th tích khí COR
2
R trong không khí là
6
358
10
. Biết rng t l th tích khí
COR
2
R trong không khí tăng 0,4% hàng năm. Hỏi năm 2004, t l khí COR
2
R, trong không khí gn vi
s nào sau đây nhất?
A.393.10P
-6
P B. 379.10P
-6
P C. 373.10P
-6
P D. 354.10P
-6
Câu 18:S tăng trưởng ca mt loi vi khun tuân theo công thc
.
rt
S Ae=
, trong đó A là số
ng vi khun ban đầu, r là t l tăng trưng (r > 0), t là thi gian tăng trưng. Biết rng s
ng vi khuẩn ban đầu là 100 con và sau 5 gi có 300 con. Để s lượng vi khuẩn ban đầu s
tăng gấp đôi thì thời gian tăng trường t gn vi kết qu nào sau đây nhất.
A. 3 gi 9 phút. B. 3 gi 2 phút. C. 3 gi 16 phút. D. 3 gi 30 phút.
Câu 19: ờng độ mt trận động đất M (richter) đưc cho bi công thc M = log A - log AR
0
R,
vi A là biên đ rung chn ti đa và AR
0
R là một biên độ chun (hng số). Đầu thế k 20, mt trn
động đất San Francisco ờng độ 8 độ Richter. Trong cùng năm đó, trn động đất khác
Nam M biên độ mnh hơn gp 4 lần. Cường độ ca trận động đất Nam M gn vi s nào
sau đây nhất là:
A.7,9. B.8,6 C. 8,5 D. 8,9
Câu 20: Biểu đồn cho thy kết qu thng kê s tăng trưng
v s ng ca mt đàn vi khun: c sau 12 tiếng thì s ng
ca mt đàn vi khuẩn tăng lên gấp 2 ln. S ng vi khun
ban đầu ca đàn là 250 con. Công thc nào dưới đây thể hin
s tăng trường v s ng của đàn vi khuẩn N ti thời điểm t?
A.
12
500.Nt=
B.
250.2
t
N =
C.
46
2
250.2
t
N =
D.
2
250.2
t
N
=
(Trích đ thi th ln 7 – Group toán 3K)
Câu 21: Thang đo Richter được Charles Brands Richter đ xut và s dng lần đầu tiên vào năm
1935 để sp xếp các s đo độ chấn động ca các cơn động đất vi đơn v đ Richter. Công
thức tính độ chấn động như sau:
0
log log
L
M AA=
, vi
L
M
đ chấn động, A là biên đ ti
đa đo được bằng địa chn kế và AR
0
R là một biên độ chun, (ngun: Trung tâm liệu khí tượng
thủy văn). Hỏi theo thang độ Richter, vi cùng mt biên đ chuẩn thì biên độ tối đa của mt trn
động đất 7 độ Richter s ln gp my lần biên độ tối đa của mt trận động đất 5 độ Richter?
A.2. B.20. C.105. D.100.
(Trích đề thi th ln 8 - Group toán 3K)
Câu 22: Một người gi 100 triệu đồng vào ngân hàng vi kì hn 3 tháng (1 quí), lãi sut 6% mt
quí theo hình thc lãi kép (lãi cng vi vn). Sau đúng 6 tháng, người đó li gi thêm 100 triu
đồng vi hình thc và lãi suất như trên. Hỏi sau 1 năm tính t ln gi đu tin người đó nhận s
tin gn vi kết qu nào nht?
A .239 triu đồng. B. 230 triu đng. C. 243 triu đng. D. 236 triu đng.
(Trích đề thi gia k 1 năm 2016 trường THPT Lương Thế Vinh - Hà Ni)
u 23:T l tăng dân s hàng m ca Vit Nam là 1,07%. Năm 2016, dân s ca Vit Nam là
93.422.000 người. Hi vi t l tăng dân s như vậy thì năm 2026 dân s Vit Nam gn vi kết
qu nào nht?
A. 115 triệu người. B. 118 triệu người C. 122 triệu người. D. 120 triệu người.
(Trích đề thi gia k 1 năm 2016 trường THPT Lương Thế Vinh - Hà Ni)
Câu 24: Theo th thức lãi kép, nghĩa nếu đến kì hn người gi không rút lãi ra thì tin lãi
được tính vào vn ca kì kế tiếp. Nêu mt người gi s tin A vi lãi sut r mi kì thì sau N kì,
s tin người y thu được cà vn ln lãi là C = A(1 + r)P
N
P (triu đồng). Nếu bn gi 20 triệu đồng
vào ngân hàng X theo th thc lãi kép vi lãi sut 8,65% mt quý thì sau 3 năm (vẫn tính lãi sut
kì hn theo quý), bn s thu được s tin c vn ln lãi gn vi giá tr nào nht sau đây(già s lãi
sut hằng năm ca ngân hàng X là không đổi) ?
A.54,34 triu đồng. B.54,12 triệu đồng,
C. 25,65 triu đồng. D.25,44 triệu đồng.
Đề bài dùng chung cho câu 25, câu 26
47
Peter dùng 80 mg thuốc để điều chnh huyết áp ca
mình. Đồ th dưới đây đồ th ca hàm s
đạng
80.
x
yr
=
(vi x thi gian (ngày) sau khi tiêm
thuc, r t l v ng thuc ca ngày hôm trưc
còn li hat động trong máu ca Peter, y ng
thuc còn tác dng sau x ngày tiêm thuc), ch s
ng thuc đầu tiên và s ng thuc còn li
hot động trong máu ca Peter sau mt, hai, ba và
bn ngày.
Câu 25: ng thuc còn li là bao nhiêu vào
cui ngày th nht?
A. 6mg B. 12 mg
C. 26mg D. 32mg
Câu 26: Tính t l v ng thuc của ngày hôm trước còn li hoạt động trong máu ca Peter.
A. 40% B. 80% C. 30% D. 10%
Câu 27: Năng lượng gii tòa E ca mt trận động đất ti tâm đa chn M độ Richte được xác
định bi công thc:
( )
log 11, 4 1, 5EM= +
. Vào năm 1995, Thành phố X xy ra mt trận động
đất 8 đ Richte năng lượng gii ta ti tâm đa chn ca nó gp 14 ln trn động đất ra ti
thành ph Y vào năm 1997. Hỏi khi đó độ ln ca trận động đt ti thành ph Y là bao nhiêu?
(kết qu làm tròn đến hàng phn chc)
A. 7,2 độ Richte B. 7,8 độ Richte. C. 8,3 độ Richte. D. 6,8 độ Richte.
Câu 28: Mt người gi ngân hàng 100 triu đồng theo hình thc lãi đơn, hạn 3 tháng vi lãi
sut 3% mt quý. Hỏi người đó phi gi trong ngân hàng ít nht bao lâu, s tin thu v hơn gấp
hai s tin vn ban đầu?
A. 102 tháng. B. 103 tháng. C. 100 tháng. D. 101 tháng.
Câu 29:Một người gi 15 triu đồng vào ngân hàng theo th thc lãi kép k hn 1 quý vi lãi
sut 1,65% mt quý. Hỏi sau bao lâu người đó được ít nht 20 triu đồng c vn ln lãi t s
vốn ban đầu?
A. Sau khoảng 4 năm 6 tháng. B. Sau khoảng 4 năm 3 tháng,
C. Sau khong 4 năm 2 tháng. D. Sau khoảng 4 năm 9 tháng.
48
Câu 30: Mt sinh viên được gia đinh gi tiết kim s tin vào ngân hàng vi s tin là 20 triu
đồng theo mc kì hn 1 tháng vi lãi sut tiết kim là 0,4%/tháng. Nếu mi tháng anh sinh vin
rút ra mt s tin như nhau vào ngày ngân hàng tính lãi thì hàng tháng anh ta rút ra bao nhiêu
tin để sau 5 năm, số tin va hết?
A. 375.594,84 đồng. B. 357.549,84 đồng,
C. 537.594,84 đồng. D.573.594,84 đồng.
Câu 31: Một người gi vào ngân hàng 100 triu đồng vi kì hn 3 tháng, lãi sut 5% mt quý
theo hình thc lãi kép (sau 3 tháng s nh lãi và cng vào gc). Sau đúng 6 tháng, người đó gi
thêm 50 triệu đồng vi kì hn và lãi sut thu trưc đó. Cho biết s tin cà gc lãi đưc tính
theo công thúc T = A(1 + r)", trong đó A số tin gi, r là lãi sut và n là s kì hn gi. Tính
tng s tin người đó nhận được 1 năm sau khi gi tin.
A.
176.676 triệu đồng. B.
52 178,676 triệu đồng.
C.
177.676 triu đồng. D.
52 179,676 triệu đồng.
Câu 32:Biết rằng năm 2001, dân s Việt Nam là 78.685.800 người và t l tăng dân s năm đó
1,7%. Cho biết s tăng n s được ưc tính theo công thc
.
Nr
S Ae=
(trong đó A: là dân s ca
năm ly làm mc tính, s là n s sau N năm, r là t l tăng dân s ng năm), cứ tăng dân s vi
t l như vậy thì đến năm nào dân s nước ta mc 120 triệu người.
A.2026. B.2022. C. 2020. D. 2025.
Câu 33: ờng độ mt trn động đất M đưc cho bi công thc
0
log logM AA=
, vi A là
biên độ rung chn ti đa và AR
0
R là mt biên độ chun (hng số). Đầu thế k 20 mt trận động đất
San Francisco có cường độ 8,3 độ Richter. Trong cùng năm đó trận động đất khác gần đó đo
được 7,1 độ Richter. Hi trận động đất San Francisco biên đ gp bao nhiêu trn động đất
này.
A. 1,17. B.2,2. C. 15,8. D. 4.
Câu 34: Nam đnh mua mt chiếc xe máy theo phương thức tr góp. Theo phương thức này sau
mt tháng k t khi nhn xe phi tr đều đặn mi tháng mt lưng tin nhất định nào đó, liên tiếp
trong vòng 24 tháng. Gi s giá xe máy thời điểm Nam mua là 16 triu ng) và già s lãi sut
công ty tài chính cho vay tin là 1% mt tháng trên s tin chưa tr. Vi mc phi tr hàng tháng
gn vi kết quà nào sau đây nht thì vic mua tr góp là chp nhn được?
A. 755 ngàn mi tháng. B. 751 ngàn mi tháng,
C. 826 ngàn mi tháng. D. 861 ngàn mi tháng.
49
Câu 35: Trong vt lí, s phân rã ca các cht phóng x được biu din bi công thc:
( )
0
1
2
t
T
mt m

=


trong đó
0
m
là khi ng ban đầu ca cht phóng x (ti thi đim t = 0); T là
chu kì bán r (tc là khong thi gian để mt na khi ng cht phóng x b biến thành cht
khác). Chu kì bán rã ca Cabon
14
C
là khoảng 5730 năm. Người ta tìm đưc trong mt mẫu đồ
c mt ng Cabon và xác đinh được nó đã mt khoảng 25% lượng Cabon ban đầu ca nó. Hi
mu đồ c đó có tui là bao nhiêu?
A. 2378 năm. B. 2300 năm. C. 2387 năm. D. 2400 năm.
(Trích để ôn tp Group nhóm toán)
Câu 36: Mt nghiên cu cho thy mt nhóm hc sinh được cho xem cùng mt danh sách các
loài động vt và được kim tra li xem h nh bao nhiêu % mi tháng. Sau t tháng, kh năng nhớ
trưng bình của nhóm hc sinh được cho bi công thc
( ) ( )
75 20ln 1 , 0Mt t t= +≥
(đon v %).
Hi sau khong bao lâu thì nhóm hc sinh nh đưc danh sách đó dưới 10%?
A. 24.79 tháng. B. 23 tháng. C. 24 tháng. D. 22 tháng.
(Trích đề ôn tp Group nhóm toán)
Câu 37: Mt công ty va tung ra th trưng sàn phm mi và h t chc qung cáo trên truyn
hình mi ngày. Mt nghiên cu th trưng cho thy, nếu sau x qung cáo được phát thì s %
người xem mua sn phm là
( )
0,015
100
,0
1 49
x
Px x
e
=
+
. Hãy tính s quảng cáo được phát ti
thiểu để s ngưi mua đạt hơn 75%.
A.333. B. 343. C. 330. D. 323.
(Trích đề ôn tp Group nhóm toán)
Câu 38:Một người gi tiết kim s tiền 100.000.000 VNĐ vào ngân hàng với lãi sut 8% mt
năm và lãi hàng năm được nhp vào vn. Hỏi sau 15 năm, số tiền người y nhn v là bao nhiêu?
(làm tròn đến đơn vị nghìn đồng)
A. 117.217.000 VNĐ. B. 417.217.000 VNĐ.
C. 317.217.000 VNĐ. D. 217.217.000 VNĐ.
(Trích đề thi S giáo dục Hưng Yên năm 2016)
Câu 39: Một người gi s tin 100 triu đồng vào ngân hàng vi lãi sut 5% một năm. Biết rng
nếu không rút tin ra khi ngân hàng thì c sau mi năm, s tiền lãi được nhp vào vốn ban đầu.
50
Sau n năm (n
N*), nếu trong khong thi gian này không rút tin ra và lãi suất không thay đổi,
người đó nhận được
A. 100.(1,05)P
n-1
P triệu đồng. B.100.(l,05)P
2n
P triệu đồng.
C. 100.(1.05)P
n
P triu đồng. D. 100.(1,05)P
n+1
P triu đồng.
(Trích đề thi th 01 câu lc b giáo viên tr TP. Huế)
Câu 40: A gi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo th thc lãi kép ến kì hạn người gi
không rút lãi ra thì tin lãi được tính vào vn ca kì kế tiếp) vi lãi sut 7% mt năm. Hỏi sau 2
năm bà A thu được lãi là bao nhiêu (gi s lãi sut không thay đổi)?
A. 15 (triu đồng). B. 14,49 (triệu đồng),
C. 20 (triu đng). D. 14,50 (triệu đồng).
(Trích đề thi th s 3 - Tp chí Toán hc tui tr s 473 tháng 11 năm 2016)
Câu 41:Một người gi 6 triệu đồng vào ngân hàng theo th thc lãi kép, kì hạn 1 năm với lãi
sut 7,56% một năm. Hỏi sau bao nhiêu năm người gi s có ít nht 12 triu đồng t s tin gi
ban đầu? (gi s lãi suất không thay đổi)
A. 10 năm. B. 9 năm. C. 8 năm. D. 15 năm.
(Trích để thi th trưng THPT Nguyn Gia Thiu)
Câu 42: Một người gi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo th thc lãi kép kì hn 1 năm vi lãi
sut 7,56% một năm. Giả s lãi sut không thay đối, hi s tiền người đó thu được (c vn ln
lãi) sau 5 năm là bao nhiêu triệu đồng ( làm tròn đến ch s thp phân th hai)?
A. 22,59 triệu đồng. B.20,59 triệu đồng,
C. 19,59 triệu đồng. D. 21,59 triệu đồng.
(Trích đề thi th trưng THPT Ngưỵễn Gia Thiu)
Câu 43: Một người gi tiết kim ngân hàng, mi tháng gi 1 triu đng, vi lãi sut kép
1%/tháng. Gửi được hai năm 3 tháng người đó công việc nên đã rút toàn bộ gc và lãi v. S
tiền người đó rút được là:
A.
( )
26
100. 1,01 1


(triệu đồng). B.
( )
27
101. 1,01 1


(triệu đồng).
C.
( )
27
100. 1,01 1


(triệuđồng). D.
( )
26
101. 1,01 1


(triệu đồng).
(Trích đề thi th Trưng THPT Nguyn Xuân Nguyên)
51
Câu 44: Một người gi tiết kim ngân hàng, mi tháng gi 1 triu đng, vi lãi sut kép
1%/tháng. Gửi được hai năm 6 tháng người đó công việc nên đã rút toàn bộ gc và lãi v. S
tiền người đó rút được là:
A.
( )
30
101. 1,01 1


(triệu đồng). B.
( )
29
101. 1,01 1


(triệu đồng).
C.
( )
30
100. 1,01 1


(triu đồng). D.
( )
30
100. 1,01 1


(triệu đồng).
(Trích đề thi th Trưng THPT Nguyn Xuân Nguyên)
Câu 45: Một người gi tiết kim ngân hàng, mi tháng gi 1 triệu đồng, vi lãi sut kép
1%/tháng. Gửi được hai năm 4 tháng người đó công việc nen đã rút toàn bộ gc và lãi v. S
tiền người đó rút được là:
A. 100.[(1.01)P
27
P -1](triệu đồng). B. 101.[(1,01)P
27
P -1] (triu đồng),
C. 100.[(1,01)P
28
P -1] (triệu đồng). D. 101.[1,01)P
28
P -1] (triu đồng).
(Trích đề thi th Trưng THPT Nguyn Xuân Nguyên)
Câu 46: Một người gi tiết kim 100 triệu đồng có kì hn là quý, theo hình thc lãi kép vi lãi
sut 2% mt quý. Hỏi sau 2 năm người đó lấy li đưc tng là bao nhiêu tin?
A. 171 triu. B. 117,1 triu. C. 160 triu. D. 116 triu.
thi th trưng THPT Qung Xương 1 - Thanh Hoá năm 2016)
Câu 47: S tăng trưng ca mt loài vi khuẩn được tính theo công thc
(
)
.
rt
f t Ae=
trong đó A
là s ng vi khuẩn ban đầu, r là t l ng trưởng (r > 0), t (tính theo gi) là thời gian tăng
trưng. Biết s vi khun ban đầu có 1000 con và sau 10 gi là 5000 con. Hi sao bao lâu thì s
ng vi khuấn tăng gấp 10 ln.
A. 5ln20 (gi) B. 5ln10 (gi) C. 101og510 (gi) D. log520 (gi)
(Trích đề ôn tp Group nhóm toán)
Câu 48: Trong kinh tế mô (macroeconomics), lm phát là s tăng mc giá chung ca hàng
hóa và dch v theo thi gian và s mt giá tr ca mt loi tin t. Khi so sánh vi các c
khác thì lm phát là s gim giá tr tin t ca mt quc gia này so vi các loi tin t ca quc
gia khác. Theo nghĩa đầu tin thì ngưi ta hiu lm phát ca mt loi tin t tác động đến phm
vi nn kinh tế mt quốc gia, còn theo nghĩa thứ hai thì người ta hiu lm phát ca mt loi tin t
tác động đến phm vi nn kinh tế s dng loi tin t đó. Phm vi ảnh hưởng ca hai thành phn
này vn là mt vn đề gây tranh cãi gia các nhà kinh tế học mô. Ngược li vi lm phát là
52
gim phát. Mt ch s lm phát bng 0 hay mt ch s dương nhỏ thì được người ta gi là s "n
định giá c".
Hình minh ha: T l lm phát ca 5 thành viên chính ca G8 t l950 ti 1994
(Theo https://vi.wikipedia.org/wiki/L%E1%BA%A1m ph%C3%Alt)
Gi s t l lm phát cua Trung Quc trong năm 2016 d báo vào khong là 2,5 % và t l này
không thay đối trong 10 năm tiếp theo. Hi nếu năm 2016, giá xăng 10.000 NDT/ lít thì năm
2025 giá tiền xăng là bao nhiêu tiền mt lít? (kết qu làm tròn đến hàng đơn vị)
A. 12488 NDT/ lít. B. 12480 NDT/ lít.
C. 12490 NDT/lít. D. 12489 NDT/lít.
Câu 49: Ông B đến siêu th điện máy để mua mt cái laptop vi giá 15,5 triệu đồng theo hình
thc tr góp vi lãi sut 2,5% một tháng. Để mua tr góp ông B phi tr trưc 30% s tin, s
tin còn li ông s tr dn trong thi gian 6 tháng k t ngày mua, mi ln tr cách nhau 1 tháng.
S tin mi tháng ông B phi tr là như nhau và tiền lãi được tính theo n gc còn li cui mi
tháng. Hi, nếu ông B mua theo hình thc tr góp như trên thì số tin phi tr nhiều hơn so với
giá niêm yết là bao nhiêu? Biết rng lãi suất không đối trong thi gian ông B hoàn n và hàng
tháng ông B đều tr tiền đúng hạn. (Kết qu làm tròn đến ch s hàng chc nghìn)
A. 1.628.000 đồng. B. 1.628.000 đồng,
C. 1.628.000 đồng. D. 1.628.000 đồng.
Ngun tham kho: http://toanhocbactrungnam.vn/
Câu 50: Anh An vay ngân hàng 300 triệu đồng theo phương thức tr góp để mua nhà. Nếu cui
tháng bt đầu t tháng th nht anh An tr 5,5 triệu đồng (tr tháng cui) và chu lãi s tiền chưa
tr là 0,5% mi tháng (biết lãi suất không thay đổi) thì sau bao nhiêu lâu anh An tr hết s tin
trên? Biết rng s tin tháng cui anh An tr phi nh hơn 5,5 triệu đồng.
A. 64 tháng. B. 63 tháng. C. 54 tháng. D. 55 tháng.
53
NG DN GII TRC NGHIM CHƯƠNG II
Câu 1. Đáp án D
Áp dng công thc (2):
( )
0
1
n
n
PP r= +
Vi PR
0
R = 15, PR
n
R = 20, r = 1,65%. Tính n
Theo yêu cu bài toán, ta có:
(
)
1,0165
20
20 15 1 1,65% 20 log 17,5787 18
15
n
n
P nn

≥⇔ + ≥⇔ =


Câu 2. Đáp án A
Áp dng công thc (2) tính s tin lĩnh sau n năm gởi tiết kim vi lãi suất như trên là
( ) (
)
0
1 0,084 1,084
nn
n
PP P=+=
Theo yêu cu bài toán đặt ra, ta có:
( ) ( )
1,084
2 1,084 2 1,084 2 log 2 8,59 9
nn
n
P PP P n n= = =⇔= ⇒=
Câu 3. Đáp án B
Áp dng công thc (2)
( )
0
1
n
n
PP r= +
Vi PR
0
R = 500, PR
n
R = 561, r =
5,2%
4
= 1,3% mt quý. Tính n
Theo yêu cu bài toán ta có:
( )
1,013
561
561 500 1,013 log 8,9122 9
500
n
n
Pn n

= = ⇒=


Do đó cần gi 3.9 = 27 tháng
Câu 4: Đáp án C
Áp dng công thc (2)
( )
0
1
n
n
PP r= +
Vi P0 = 200000000, P2 = 228980000, r = n = 2. Tính r
Khi đó:
(
) ( )
22
2
228.980.000 200.000.000 1 228.980.000 1 1,1499P rr= += +=
1,1499 1 0,07 7%r = −= =
Câu 5. Đáp án A
Gi n là s tháng gi vi lãi sut 0,7% tháng và m là s tháng gi vi lãi sut 0,9% tháng.
Khi đó, số tin gi c vn ln lãi là:
( ) ( ) ( )
6
5.000.000 1 0,07 . 1 0,115 . 1 0,09 5747478,359
nm
+ + +=
54
Do
[
]
, 1;12nn
∈∈
nên ta th lần lượt các giá tr là 2, 3, 4, 5, … đến khi tìm được
m
.
S dụng MTCT ta tìm được
54nm=⇒=
. Do đó số tháng bạn Hùng đã gửi là 15.
Câu 6. Đáp án A
Áp dng công thc (4):
(
)
( )
( )
11
1 ,4
n
n
n
r
Pa r x
r
+−
=+−
Vi a = 11000 USD, x = 60 USD, r = 0,73%, PR
n+1
R = ?
S tiền trong ngân hàng sau 1 năm (12 tháng) là
( )
( )
12
12
1 0,73% 1
11000 1 0,73% 60 11254
0,73%
USD

+−

+−
S tin còn lại sau 1 năm là: 11.254USD
Câu 7. Đáp án C
Áp dng công thc (4):
( )
( )
( ) (
)
1 11
11
1
nn
n
n
nn
ar r x r
r
Pa r x P
rr

+− +−
+−

= + ⇔=
Hết tin trong ngân hàng suy ra PR
n
R = 0
( ) ( )
11.000 0,73% 1 0,73% 60 1 0,73% 1
0
0,73%
nn

×+−+−

⇒=
( )
200
ln
11.000 0,0073 200
71
ln 1,0073
n


×−

⇒=
Vy sau 71 tháng Hùng s hết tin trong ngân hàng.
Câu 8. Đáp án A
Áp dng công thc
.
0
.
nr
n
P Pe=
Vi
0
212.942.000, 1,5%, 2006 1998 8P rn= = =−=
Ta có
1,5% 5
8
212.942.000 240091434,6Pe
×
=
Câu 9. Đáp án B
Áp dng công thc
.
0
.
nr
n
P Pe=
Vi
0
146861000, 0,5%, 2008 1998 10P rn
= = =−=
Ta có
0,5% 10
19
146861000 139527283,2Pe
−×
=
55
Câu 10. Đáp án B
Áp dng công thc
.
0
.
nr
n
P Pe=
Vi PR
0
R = 56783000, r = -0,1%, n = 2020 -1998 = 22
Ta có
0,1% 22
8
56783000 55547415,27Pe
−×
=
Câu 11. Đáp án C
Áp dng công thc
.
0
.
nr
n
P Pe
=
Vi PR
0
R = 125932000, r = 0,2%, PR
n
R = 140000000. Tính n?
Ta có
0,2%
140000000
125932000 14000000 0,2%. ln 52,95
125932000
n
n
Pe n n
×
= = = ⇒≈
Câu 12. Đáp án B
Áp dng công thc
.
0
nr
n
P Pe=
Vi
66
0
984.10 , 0 1,7%, 1500.10
n
Pr P= = = =
. Tính n?
Ta có
6 01,7% 6
1500
984.10 1500.10 1,7%. ln 24,80
984
n
n
Pe n n
×
= = = ⇒≈
Câu 13. Đáp án D
Ta có
( )
3
00 0
1000 10 log 3 10log 30
II I
L dB dB
II I
==⇒= = =
Câu 14. Đáp án A
Áp dng công thc
.
0
ni
P Pe=
độ cao 1000m ta có : PR
0
R =760 mmHg, n = 1000m, P = 672,71mmHg, t gi thiết này ta tìm
được h s suy gim i.
Ta có
1000
672,71
672,71 760 1000 ln 0,00012
760
i
ei i
×
= = ≈−
Khi đó độ cao 3000m, áp sut ca không khí là:
0,00012 3000
760 530,2340078Pe
−×
=
Câu 15. Đáp án B
Áp dng công thc
.
0
.
nr
n
P Pe=
Vi PR
0
R = 4.10P
5
P, r = 4%, n = 5
Ta có PR
8
R = 4.10P
5
PeP
4%x5
P
488561
Câu 16. Đáp án A
56
Áp dng công thc
( )
0
1
2
t
T
mt m

=


Vi mR
0
R = 250, T = 24 gi = 1 ngày đêm, t = 3,5 ngày đêm.
Ta có
( )
3,5
1
1
3,5 250 22,097
2
m gam

=


Câu 17. Đáp án C
Áp dng công thc
.
0
.
nr
n
P Pe=
Vi
0
6
358
, 0,4%, 2004 1994 10
10
Pr n
= = =−=
Ta có
0,4% 10 6
10
6
358
372,6102572.10
10
Pe
×−
=
Câu 18. Đáp án A
Trưc tiên, ta tìm t l tăng trưởng mi gi ca loài vi khun này. T gi thiết
55
ln3
300 100. 3 5 ln3 0,2197
5
rr
ee r r= = = ⇔=
Tc là t l tăng trưởng ca loi vi khun này là 21,97% mi gi.
T 100 con, để có 200 con thì thi gian cn thiết là bao nhiêu? T công thc
..
ln 2 ln 2
200 100 2 ln 2 3,15
ln3
5
rt rt
e e rt t t
r
= = = ⇔= ⇔=
(gi) = 3 gi 9 phút
Câu 19. Đáp án B
Trận động đất San Francisco ờng độ 8 độ Richte khi đó áp dng công thc
10 0
log log 8 log logM AA AA= ⇒=
vi
Trận động đất Nam M có biên độ là: 4A, khi đó cường độ ca trận động đất Nam M là:
( )
2 0 2 02
log 4 log log 4 log log log 4 8 8,6M A AM A AM= = + = +≈
độ Richte
Câu 20. Đáp án D
Cách 1: T gi thiết và quan sát đồ th ta có bng sau
Thời điểm t (ngày)
S ng của đàn vi khuẩn
0
250
1
2
1
2
2
500 250.2=
57
1
2.1
100250.4 250.2=
3
2
3
2
2
2000 250.8 250.2= =
T đó ta thấy được công thc th hin s tăng trưng v s ng của đàn vi khun N ti thi
đim t có đạng: N = 250.2P
2t
P.
Cách 2:
T đồ th ta thy sau thi gian t = 0,5 ngày s ng của đàn vi khuẩn là: 500 con.
T đồ th ta thy sau thi gian t = 1 ngày s ng ca đàn vi khun là: 1000 con.
T đó thay t = 1, t =0,5 lần lượt vào các công thc các đáp án A, B, C, D thì ta thy ch
công thc đáp án D tho mãn, t đó suy ra chn đáp án D.
Câu 21. Đáp án D
Trận động đất 7 độ Richte : Áp dng công thc trên ta có:
0
7 log
110 10 1 01
log log 7 log log log 7 log 10
A
M AA AA A AA
+
=−⇒=−⇒=+⇒=
Trận động đất 5 độ Richte : Áp dng công thc trên ta có:
0
5 log
2 20 20 2 02
log log 5 log log log 5 log 10
A
M AA AA A AA
+
=−⇒=−⇒=+⇒=
Khi đó ta có:
1
2
7 log
2
1
12
7 log
2
10
10 100 100
10
A
A
A
AA
A
+
+
= = = ⇒=
. Chn đáp án D.
Câu 22. Đáp án A
Áp dng công thc (2)
(
)
0
1
n
n
PP r
= +
Giai đon 1: Gi 100 triu : Áp dng công thc trên vi PR
0
R = 100, r = 6% = 0.06; n = 4.
S tin thu được sau 1 năm là: P = 100(1 x 0.06)P
4
P triệu đồng.
Giai đoạn 2: Sau đúng 6 tháng gi thêm 100 triu:
Áp dng công thc trên vi PR
0
R = 100, r = 6% = 0.06; n = 2.
S tiền thu được sau 2 quí cuối năm là: PR
2
R = 100(l + 0.06)P
2
P triệu đồng.
Vy tng s tiền người đó thu được sau mt năm là: P = PR
4
R + PR
0
R = 238,307696 triệu đồng
Câu 23. Đáp án A
Áp dng công thc
.
0
.
nr
n
P Pe=
Vi PR
0
R = 93422000, r = 1,07%, n = 2026 - 2016 = 10
Ta có dân s ca Vit Nam đến năm 2026 là: PR
10
R = 93422000eP
10x1,07%
P =103972543,9
Câu 24. Đáp án B
58
Áp dng công thc C = A (l + r)P
N
P vi A = 20, r = 8,65%, n = 3 năm = 12 quí.
Vy s tiền thu được sau 3 năm là: C = 20 (l + 8,65%)P
12
P = 54,12361094 triệu đồng.
Câu 25. Đáp án D
Da vào đồ th, ta thy cui ngày th nht ng thuc còn li phi lớn hơn 30mg. Vậy thấy đáp
án D tha mãn.
Câu 26. Đáp án A
Theo câu 25 sau thi gian t = 1 ngày lượng thuc còn hi là 32mg. Áp dng công thc
80 32 80 0,4 40%
t
y r rr
= = ⇒= =
Câu 27. Đáp án A
Ta có năng lung gii ta ca trận động đất thành ph X ti tâm đa chn là:
23,4
1 11 1
log 11,4 1,5 log 11,4 1,5.8 10E ME E= + = + ⇔=
Khi đó theo gi thiết năng lượng gii ta ca trận động đất thành ph Y ti tâm địa chn là:
23,4
1
22
10
14 14
E
EE=⇔=
Gi MR
2
R độ ln ca trn đng đất ti thành ph Y, áp dng công thc
log(E) = 11,4 + 1,5M ta được phương trình sau:
( )
23,4
2 2 22
10
log 11,4 1,5 log 11,4 1,5 7,2
14
E M MM

=+⇔ =+⇔


độ Richte
Câu 28. Đáp án A
Áp dng ng thc lãi đơn ta có: PR
n
R = PR
0
R(l + nr) , s tin thu v hơn gp hai ln s vốn ban đầu
ta có:
( )
00 0
100
2 1 .3% 2
3
n
PPP n Pn>⇔ + >⇔>
quý = 100 tháng
Suy ra để s tin thu v hơn gấp hai s tin vốn ban đầu cn gi ít nht 102 tháng
Câu 29. Đáp án A
Áp dng công thc lãi kép ta có s tin c vn lẫn lãi người gi sau n quý là
( )
15 1 1,65% 15.1,0165
n
n
n
P =+=
( triu đồng)
T đó ta
1,0165
log
15
n
P
n =
Để có s tin PR
n
R= 20 triệu đồng thì phi sau mt thi gian là:
1,0165
log 17,58
15
n
P
n =
(quý)
59
Vy sau khoảng 4 năm 6 tháng (4 năm 2 quý), người gi s có ít nht 20 triệu đồng t s vn ban
đầu 15 triu đồng (vì hết quý th hai, người gi mới được nhn lãi của quý đó.
Câu 30. Đáp án A
Áp dng công thức đã thiết lp, vi k = r +1 = 1,004, n = 60, M = 2.10P
6
P
Sau 5 năm (60 tháng) ta có
(
)
60
60
6
60
1,004 1
0 20.10 1 0,004 0 375594,8402
1,004 1
B XX
= + =⇒≈
Câu 31. Đáp án A
Bài toán chia làm 2 giai đon
Giai đoạn 1 (6 tháng đầu tiên) ta có: AR
1
R = 100 (triệu đồng), n = 2 (6 tháng = 2 k, vi mi k 3
tháng) và r = 0,05.
Áp dng công thc TR
1
R = A(1 + r)P
n
P = 100(1 + 0,05)P
2
P = 110.25 (triệu đồng).
Giai đon 2 (6 tháng cui ca 1 năm) AR
2
R = TR
1
R = 110,25 + 50 (triệu đồng), n = 2 (6 tháng = 2 k,
vi mi k 3 tháng) và r = 0.05 .
Áp dng công thc TR
2
R = AR
2
R(1+r)P
n
P= 160.25(1+0.05)P
2
P =176,67 (triu đồng).
Câu 32. Đáp án A
Theo bài ta có r = 0.017, A = 78.685.800
Và yêu cu bài toán là SR
N
R
120.000.000
78.685.800eP
0,017N
P
120.000.000
N
24,85
min N = 25 .
Do đó đến năm 2001 + 25 = 2026 thì tha yêư cu bài toán.
Câu 33. Đáp án C
Ta có
8,3 8,3
8,3 7,1
8,3 7,1
7,1 7,1
log 10 15,8
AA
MM
AA
= ⇔=
Câu 34. Đáp án A
Áp dng công thc 5b:
( )
( )
( )
( )
24
24
1 . 16 1 1% 1%
753175,5556
1 1 1 1% 1
n
n
a rr
xx
r
+
= ⇒= =
+− +
ng)
Câu 35. Đáp án A
Gi s khi lưng ban đầu ca mẫu đồ c cha Cabon là mR
0
R, ti thi đim t tính t thi đim ban
đầu ta có:
60
(
)
( )
ln 2 ln 2
0
5370 5370
00
3
5370ln
3
4
2378
4 ln 2
t
m
m t me me t
−−



= = ⇔=
(năm)
Câu 36. Đáp án A
Theo công thc tính t l % thì cn tìm t tha mãn:
( ) ( )
75 20ln 1 10 ln 1 3,25 1 25,79 24,79
t ttt +≤ +≥ +
Câu 37. Đáp án A
Theo gi thiết ta phi tìm x thoà
0,015 0,015
0,015
100 1
75 100 75 3675
1 49 147
xx
x
ee
e
−−
≥+
+
1
0,015 ln 332,6955058
147
xx⇔−
Câu 38. Đáp án C
Áp dng công thc lãi kép ta có s tin ca vn lẫn lãi người gi sau 15 năm là:
' PR
15
R= 100.10P
6
P(1 + 8%)P
15
P = 317217000 (đồng)
Câu 39. Đáp án C
Áp dng công thc lãi kép ta có s tin c vn lẫn lãi người gi sau n năm: PR
n
R = 100(1 + 5%)P
n
P
= 100.(1,05)P
n
P (triệu đồng)
Câu 40. Đáp án B
Áp dng công thc (2) PR
n
R = PR
0
R(1 + r)P
n
P vi PR
0
R = 100, r = 7%, n = 2. Ta có tng s tin bà A thu
được sau 2 năm gửi ngân hàng là: PR
2
R =100(1 +7%)P
2
P =114,49 (triệu đồng)
đó tính được s tin lãi thu được sau 2 năm là:
PR
2
R – PR
0
R = 114,49 - 100 = 14,49 triu đng.
Câu 41. Đáp án A
Áp dng công thc lãi kép ta có s tin c vn ln lãi người gi sau n năm là: PR
n
R =6(1 +7,56%)P
n
P
=6.1,0756P
n
P (triu đồng)
T đó ta có
1,0756
log
6
n
P
n =
Đỏ có s tin p =12 triu đồng thì phi sau mt thi gian là:
1,0756
log
6
n
P
n =
= 9,5 (năm)
Vậy sau 10 năm, người gi s có ít nht 12 triu đng t s vốn ban đầu 6 triu đồng.
Câu 42. Đáp án D
61
Áp dng công thúc lãi kép ta có s tin c vn lẫn lãi người gửi sau 5 năm là:
PR
5
R = 15(1 +7,56%)P
5
P = 21,59 ( triu đồng)
Câu 43. Đáp án B
Áp dng công thc 3:
(
)
( )
11
1
n
n
r
Pa r
r
+−
= +
vi a = l, r = 1%, n = 2 năm 3 tháng = 27 tháng.
T đó suy ra số tin rút được là:
( )
( )
( )
27
27
27
1 1% 1
1 1 1% 101 1 1% 1
1%
P
+−

=+ = +−

Câu 44. Đáp án A
Áp dng công thc 3
(
)
( )
11
1
n
n
r
Pa r
r
+−
= +
vi a = 1, r = 1%, n = 2 năm 6 tháng = 30 tháng.
T đó suy ra s tiền rút được là:
( )
( )
(
)
30
30
30
1 1% 1
1 1 1% 101 1 1% 1
1%
P
+−

=+ = +−

Câu 45. Đáp án A
Áp dng công thc 3
( )
( )
11
1
n
n
r
Pa r
r
+−
= +
vi a = 1, r = 1%, n = 2 năm 4 tháng = 28 tháng.
T đó suy ra số tiền rút được là:
( )
( )
( )
28
28
30
1 1% 1
1 1 1% 101 1 1% 1
1%
P
+−

=+ = +−

Câu 46. Đáp án B
2 năm =8 quý.
Áp dng công thc lãi kép ta có s tin c vn lẫn lãi người gi sau 8 quý là
PR
8
R =100(1 + 2%)P
8
P = 117,1659381 (triệu đồng)
Câu 47. Đáp án C
S vi khuẩn ban đầu có 1000 con và sau 10 gi là 5000 con. Áp dng công thc f(t) = AeP
rt
P, ta có:
5000 = 1000eP
10r
P
eP
10r
P = 5
ln5
10
r⇔=
Gi t là thi gian cần tìm để s ng vi khuẩn tăng gấp 10 ln.
Do đó, 10000 = 1000eP
rt
P
eP
rt
P = 10
rt = ln10
5
ln10 10ln10
10log 10
ln5
tt t
r
⇔= ⇔= ⇔=
gi
nên chn câu C.
Câu 48. Đáp án D
62
T l lm phát ca nước ta trong năm 2016 2,5 %, nghĩa là cứ sau mt năm giá sn phm B s
tăng thêm 2,5% so vi giá ca sn phm đó m trưóc. Ví d như giá xăng năm 2016 là 10.000
NDT/lít thì giá ng năm 2017 s tăng thêm 10000 x 2,5% = 250 NDT/lít, khi đó giá xăng năm
2017 là: 10000 + 250 = 10250 NDT/lít. Để tính giá xăng năm 2025 , ta có thể áp dng công thc
(2) trong hình thc lãi kép PR
n
R = PR
0
R(1 + r)P
n
P vi PR
0
R = 10000, r = 2,5%, n = 2025 - 2016 = 9
Ta có giá xăng năm 2025 là: PR
9
R = 10000(1 + 2,5%)P
9
P = 12489 NDT/lít
Câu 49. Đáp án D
Ông B phi tr trưc 30% s tin nên s tin ông B cn phi vay là:
15,5-15,5 x 30% = 10,85 triệu đồng.
Áp dng công thức 5b: Ta tính được s tin háng tháng ông B phi tr là:
( )
( )
( )
( )
6
6
1 . 10,85 1 2,5% 2,5%
1 1 1 2,5% 1
n
n
a rr
xx
r
+
= ⇒= =
+− +
1,969817186 (triu đồng)
T đó ta tính được tng s tin ông B phi tr sau 6 tháng là:
1,969817186 x 6 = 11,81890312 triệu đồng.
Vy ông B mua theo hình thc tr góp như trên thì số tin phi tr nhiều hơn so với giá niêm yết
là: 11,81890312 - 10,85 = 0,9689031161 triu đồng = 970000 đồng.
Câu 50. Đáp án A
Áp dng công thc (5b) cho: a = 300, x = 5,5, r = 10,5%,PR
n
R = 0 . Tìm n?
T công thc (5b) ta có:
( )
( )
( ) ( )
1.
11
11
n
nn
n
a rr
x x r x ar r
r
+
= + −= +
+−
( )( ) ( )
11
nn
x
x ar r x r
x ar
+=+=
1 1 0,5%
5,5
log log 63,84
5,5 300 0,5%
r
x
nn n
x ar
++
⇔= ⇔= ⇔≈
−×
đây ta thấy n không là s nguyên, lúc này ta có hai cách làm chn
Nếu chn n = 64 (chn s nguyên cao hơn gần nht)
S tin anh An còn n sau tháng th 63 là:
( )
( )
63
63
63
1 0,5% 1
300 1 0,5% 5,5. 4,652610236
0,5%
P
+−
=+− =
(Lưu A máy tính casio)
63
S tin anh An phi tr tháng cui là: A(1+0,5%) = 4,678 triu
Nếu chn n – 63 (chn s nguyên nh hơn gần nht)
S tin anh An còn n sau tháng th 63 là:
(
)
(
)
62
62
62
1 0,5% 1
300 1 0,5% 5,5. 10,10209974
0,5%
P
+−
=+− =
(Lưu B máy tính casio)
S tin anh An phi tr tháng cui là: B(1+0,5%) = 10,1526 triu
Vì tháng cui anh An phi tr s tin nh hơn 5,5 triệu nên chn phương án n = 64
| 1/63

Preview text:

CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG HÀM SỐ LŨY THỪA
HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT
Các bài toán về hàm số lũy thừa hàm số mũ và hàm số logarit là các bài toán rất hay và có
nhiều ứng dụng trong thực tế.
1. Các ứng dụng trong kinh tế: Bài toán lãi suất trong gửi tiền vào ngân hàng, bài toán vay - mua trả góp ...
2.Các ứng dụng trong lĩnh vực đời sống và xã hội. Bài toán tăng trưởng về dân số ....
3.Các ứng dụng trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật: Bài toán liên quan đến sự phóng xạ, tính toán
các cơn dư chấn do động đất, cường độ và mức cường độ âm thanh …

Trước khi đọc các phần tiếp theo của tài liệu, các em thử một lần nhớ lại có khi nào ta từng đi
theo bố (mẹ) vào ngân hàng: để gửi tiền tiết kiệm, hoặc vay tiền ngân hàng, hoặc làm một thẻ
ATM mới... ở đó các em sẽ thay được những bảng thông báo về lãi suất tiền gửi, lãi suất cho
vay, các em nghe được các nhân viên ngân hàng tư vấn về hình thức gửi tiền (vay tiền) và cách
tính lãi suất. Liệu có em nào thắc mắc tư hỏi rằng lãi suất là gì? có các hình thức tính lãi suất
nào thường gặp? Câu trả lời sẽ có trong các phần tiếp theo của tài liệu. Trong tài liệu nhỏ này
các em cũng tìm được những câu trả lời cho các câu hỏi như:

Dân số các quốc gia được dự báo tăng hay giảm bằng cách nào?
Độ to (nhỏ) của âm thanh được tính toán như thế nào? ……………..
Qua nội dung này, chúng ta sẽ biết vận dụng các kiến thức đã học về hàm số lũy thừa, hàm số
mũ và hàm số logarit vào đế giải quyết một số bài toán thực tế liên quan các chủ đề nêu ở trên.
Các chủ đề trong bài toán, được thể hiện qua các phần sau:
Phần A: Tóm tắt lí thuyết và các kiến thức liên quan.
• Phần B: Các bài toán ứng dụng thực tế
• Phần C: Các bài toán trắc nghiệm khách quan.
• Phần D: Đáp án và hướng dẫn giải câu hỏi trắc nghiệm.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Trước hết chúng ta tìm hiểu một số khái niệm đơn giản sau.
1. Tiền lãi là một khái niệm xem xét dưới hai góc độ khác nhau là người cho vay và người đi
vay. Ở góc độ người cho vay hay nhà đầu tư vốn, tiền lãi là số tiền tăng thêm trên số vốn đầu tư
ban đầu trong một giai đoạn thời gian nhất định. Khi nhà đầu tư đem đâu tư một khoản vốn, họ 1
mong muốn sẽ thu được một giá trị trong tương lai, hơn giá trị đã bỏ ra ban đầu và khoản tiền
chênh lệnh này được gọi là tiền lãi. Ở góc độ người đi vay hay người sử dụng vốn, tiền lãi là số
tiến mà người đi vay phải trả cho người vay (là người chù sở hữu vốn) để được sử dụng vốn
trong một thời gian nhất định.
2. Lãi suất: Là tỷ số tiền lãi (nhận được) phải trả so với vốn (cho) vay trong 1 đơn vị thời gian.
Đơn vị thời gian có thế là năm, quý, tháng, ngày.
Lãi suất được tính bằng tỷ lệ phần trăm hoặc số lẻ thập phân.
Ví dụ: Một ngân hàng A có lãi suất cho tiền gửi tiết kiệm cho kỳ hạn 1 tháng là 0,65% một tháng.
Nghĩa là ta hiểu nếu ban đầu ta gửi tiết kiệm vào ngân hàng A với số tiền ỉà 100 triệu đồng
thì sau một tháng số tiền lãi ta nhận được là 100.106 x 0,65% = 650.000 đồng. P P
Bây giờ ta tìm hiểu một số loại lãi suất hay sử dụng trong các ngân hàng và các dịch vụ tài
chính: lãi đơn, lãi kép, lãi kép liên tục.
Trong chủ đề này ta tìm hiểu về lãi đơn.
3. Lãi đơn là số tiền lãi chỉ tính trên số vốn gốc mà không tính trên số tiền lãi do số vốn gốc
sinh ra trong một khoáng thời gian cố định. (Chỉ có vốn gốc mới phát sinh tiền lãi).
Bây giờ, hãy tưởng tượng ta cầm một khoản tiền 10.000.000 đồng đến gửi ngân hàng, sau mỗi
tháng ta sẽ nhận được 0,5% của số tiền vốn 10.000.000 đồng đó. Quá trình tích vốn và sinh lãi có
thế quan sát trong bảng sau: Tổng vốn
Tổng Lãi (nếu không rút) Tháng (Đồng) (Đồng) 1 10.000.000 0,5%. 10.000.000 = 50.000 2 10.000.000
50.000 + 0,5%.10.000.000 = 100.000 3 10.000.000
100.000 + 0,5%.10.000.000 = 150.000
Như vậy, ta thấy rõ trong suốt quá trình trên tiền lãi ta có thêm hàng tháng là một hằng số,
ngoài ra tiền vốn từ đầu chí cuối không đổi.
Bây giờ ta xét bài toán tổng quát sau: Ta đưa vào sử dụng vốn gốc ban đầu P0 với mong muốn R R
đạt được lãi suất r mỗi kì theo hình thức lãi đơn trong thời gian n kì. Vào cuối mỗi kì ta rút tiền
lãi và chỉ để lại vốn. Tính tổng giá trị đạt được (vốn và lãi) sau n kì.
Chú ý: Đơn vị thời gian của mỗi kì có thể là năm, quý, tháng, ngày. Ta theo dõi bảng sau: 2 Ở cuối kì Vốn gốc Tiền lãi
Tổng vốn và lãi cộng dồn ở cuối kì 1 P0 P0.r P0 + P0.r = P0(1+r) R R R R R R R R R 2 P0 P0.r
P0 + P0.r+ P0.r = P0(1+2r) R R R R R R R R R R R 3 P0 P0.r
P0 + P0.r+ 2P0.r = P0(1+3r) R R R R R R R R R R R 4 P0 P0.r
P0 + P0.r+ 3P0.r = P0(1+4r) R R R R R R R R R R R … n P0 P0.r
P0 + P0.r+ (n-1)P0.r = P0(1+nr) R R R R R R R R R R R
Do đó, ta có thể tóm gọn lại công thức tính tổng giá trị đạt được (vốn và lãi) sau n kì như sau: Pn=P0.(1 + nr), (1) R R R R
Pn là tổng giá trị đạt được (vốn và lãi) sau n kì. , R R P0 là vốn gốc. R R
r là lãi suất mỗi kì.
Bây giờ để hiểu rõ hơn về công thức (1) trong bài toán lãi đơn, các em qua phần tiếp theo:
Các bài toán trong thực tế hay gặp.
B. CÁC BÀI TOÁN THỰC TẾ
DẠNG 1: CHO BIẾT VỐN VÀ LÃI SUẤT,
TÌM TỔNG SỐ TIỀN CÓ ĐƯỢC SAU N KỲ Phương pháp
Xác định rõ các giá trị ban đầu: vốn P0, lãi suất r, số kỳ n. R R
Áp đụng công thức Pn=P0.(1 + nr), (1) R R R R
Qua các bài toán cụ thể, sẽ minh họa rõ hơn cho phương pháp trên.
Bài toán 1: Anh Lâm đi gửi ngân hàng với số tiền 120.000.000 đồng theo hình thức lãi đơn
với lãi suất 5% một năm. Hỏi nếu anh giữ nguyên số tiền vốn như vậy thì sau 2 năm tổng số
tiền anh Lâm rút được về từ ngân hàng là bao nhiêu?(Giả sử lãi suất hàng năm không đổi)
Ảnh minh họa: Nguồn internet 3
Phân tích bài toán
 Ta xác định giả thiết đề bài cho gì: Số tiền ban đầu P0 = 120.000.000 đồng, hình thức gửi lãi R R
đơn với lãi suất r = 5% một năm và gửi trong thời gian n = 2 năm.
 Đề bài yêu cầu tìm tổng số tiền anh Lâm rút được từ ngân hàng sau 2 năm, lúc này ta sử dụng
trực tiếp công thức Pn=P0.(1 + nr), (1) R R R R
Hướng dẫn giải
• Áp đụng công thức (1) ta tính được tổng số tiền anh Lâm rút được từ ngân hàng sau 2 năm là:
P2 =120.000.000x(l + 2 x 5%) = 132.000.000 đồng. R R
• Cũng sau hai năm số tiền lãi mà anh Lâm thu được là:
132.000.000 - 120.000.000 = 12.000.000 đồng.
Bình luận: Qua bài toán này ta cần lưu ý:
Một là, khi tính toán các yếu tố trong bài toán gửi tiền vào ngân hàng này các em cần lưu ý là
dữ kiện ban đầu tính theo hình thức lãi suất nào: Lãi đơn hay loại lãi khác... từ đó xác định đúng
công thức tính toán cho từng trường hợp.
Hai là, nếu lãi suất và thời hạn gửi không cùng đơn vị thời gian, ta phải biến đổi để chúng đồng
nhất về thời gian rồi mới áp đụng công thức (1). Để hiểu rõ vấn đề này các em qua bài toán 2.
Bài toán 2: Ông B bỏ vốn 450.000.000 đồng, đầu tư vào một công ty bất động sản với lãi
suất đầu tư 12% một năm (theo hình thức lãi đơn) trong vòng 2 năm 3 tháng. Xác định giá
trị đạt được vào cuối đợt đầu tư.
Phân tích bài toán
■ Ta xác định giả thiết đề bài cho gì: Số tiền ban đầu P0 = 450.000.000 đồng, hình thức đầu tư R R
lãi đơn với lãi suất r = 12% = 0,12 một năm và đầu tư trong thời gian n = 2 năm 3 tháng. Như
vậy trong bài này ta thời gian đầu tư chưa cùng đơn vị với lãi suất nên ta phải đổi chúng về cùng
đơn vị thời gian. Trong bài này ta có thế đưa về đơn vị thời gian cùng là năm hoặc cùng là tháng.
■ Đề bài yêu cầu tìm tổng số tiền ông B đạt được sau 2 năm 3 tháng, lúc này ta sử dụng trực tiếp
công thức Pn=P0.(1 + nr), (1) R R R R
Hướng dẫn giải
Do n = 2 năm 3 tháng = 27 tháng = 27 năm. Ta có thể tính giá trị đạt được theo 2 cách. 12
Cách 1: Đưa đơn vị thời gian cùng là năm 4
Áp dụng công thức (1) ta tính được tổng số tiền ông B đạt được sau 2 năm 3 tháng là  27  P = 450.000.000 × 1+ ×12% = 571.500.000 đồng. x    12 
Cách 2: Đưa đơn vị thời gian cùng là tháng. • r
Qui đổi lãi suất tháng: r′ = = 1% tháng 12
• Áp dụng công thức (1) ta tính được tổng số tiền ông B đạt được sau 2 năm 3 tháng là: Pn = R R
450.000.000 x (1 + 27 x 1%) = 571.500.000 đồng.
Bình luận: Qua bài toán này ta cần lưu ý:
Một là, khi tính toán các yếu tố trong bài toán đấu tư này các em cần lưu ý là dữ kiện ban đầu
tính theo hình thức lãi suất nào: Lãi đơn hay loại lãi khác... từ đó xác định đúng công thức tính
toán cho từng trường hợp.
Hai là, nếu lãi suất và thời hạn gửi không cùng đơn vị thời gian, ta phải biến đổi để chúng đồng
nhất về thời gian rồi mới áp dụng công thức (1). Bây giờ các em cùng qua tìm hiểu dạng toán thứ 2.
DẠNG 2: CHO BIẾT VỐN VÀ LÃI SUẤT,
TỔNG SỐ TIỀN CÓ ĐƯỢC SAU N KỲ. TÌM N Phương pháp
Xác định rõ các giá trị ban đầu: vốn P0, lãi suất r, tổng số tiền có được sau n kì R R P −  P
Áp dụng công thức P = P (1+ nr ) 0
P = P + P nr n = n n 0 n 0 0 P r 0
Qua các bài toán cụ thể, sẽ minh họa rõ hơn cho phương pháp trên
Bài toán 3: Với lãi suất 10% năm (theo hình thức lãi đơn) cho số vốn 25 triệu đồng, nhà
đầu tư A mong muốn thu được 32.125.000 đồng vào cuối đợt đầu tư. Vậy phải đầu tư trong
bao lâu để đạt được giá trị như trên? (Giả sử lãi suất hàng năm không đổi)
Phân tích bài toán
■ Ta xác định giả thiết đề bài cho gì: Số tiền ban đầu P0 = 25.000.000 đồng, hình thức gửi lãi R R
đơn với lãi suất r = 10% một năm và giá trị đạt được vào cuối đợt đầu tư là 32.125.000 đồng.
■ Để tìm thời gian đầu tư trong bao lâu, xuất phát từ công thức (1) ( P − = P P P 1+ nr ) 0
P = P + P nr n = n n 0 n 0 0 P r 0 5
Hướng dẫn giải
• Áp dụng công thức (1): P P 32.125.000 − 25.000.000 P = P
+ nr P = P + P nr n = = = năm = 2 năm n (1 ) n 0 2,85 0 n 0 0 P r 25.000.000 ×10% 0 10 tháng 6 ngày
• Vậy phải đầu tư số vốn trong thời gian 2 năm 10 tháng 6 ngày đế đạt được giá trị mong muốn.
DẠNG 3: CHO BIẾT VỐN,
TỔNG SỐ TIỀN CÓ ĐƯỢC SAU N KỲ. TÌM LÃI SUẤT Phương pháp
Xác định rõ các giá trị ban đầu: vốn P0, tổng số tiền có được sau n kì, số kỳ n R R P −  P
Để tính lãi suất r. Từ công thức (1) P = P (1+ nr ) 0
P = P + P nr r = n n 0 n 0 0 P n 0
Qua các bài toán cụ thể, sẽ minh họa rõ hơn cho phương pháp trên
Bài toán 4: Bà Cúc gửi ngân hàng 60 triệu đồng trong 3 năm 4 tháng với lãi suất r%/năm
thì đạt kết quả cuối cùng 75.210.000 đồng. Xác định r? (Biết rằng hình thức lãi suất là lãi
đơn và lãi suất hàng năm không thay đổi)
Phân tích bài toán
 Ta xác định giả thiết đề bài cho gì: Số tiền ban đầu P0 =60.000.000 đồng, tổng số tiền có được R R
sau 3 năm 4 tháng là 75.210.000 đồng.
 Đề bài yêu câu tìm tìm lãi suất ta áp dụng công thức P = P 1+ nr , 1 n 0 ( ) ( )
Hướng dẫn giải • 3 năm 4 tháng 1 10 = 3 + = năm 3 3
• Áp dụng công thức (1) P P 75.210.000 − 60.000.000 P = P nr n một năm n (1+ ) n 0 ⇒ = = = 7,605% 0 P n 10 0 60.000.000 × 3
• Vậy lãi suất tiền gửi là 7,605% một năm để đạt được giá trị mong muốn
DẠNG 4: CHO BIẾT LÃI SUẤT, TỔNG SỐ TIỀN CÓ ĐƯỢC
SAU N KỲ, TÌM VỐN BAN ĐẦU Phương pháp 6
Xác định rõ các giá trị ban đầu: tổng số tiền có được sau n kì, lãi suất r, số kỳ n. P
Tính số vốn ban đầu: Áp dụng công thức P = P 1+ nr P = n n 0 ( ) 0 1+ nr
Qua các bài toán cụ thể, sẽ minh họa rõ hơn cho phương pháp trên
Bài toán 5: Với lãi suất đầu tư 14% năm (theo hình thức lãi đơn) thì nhà đầu tư anh Tuấn
phải bỏ ra số vốn ban đầu là bao nhiêu để thu được 244 triệu đồng trong thời gian 3 năm 9
tháng. (Giả sử lãi suất hằng năm không đổi)
Phân tích bài toán
 Ta xác định giả thiết đề bài cho gì: Số tiền thu được Pn = 244.000.000 đồng, hình thức đầu tư R R
theo lãi đơn với lãi suất r = 14% một năm và đầu tư trong thời gian n = 3 năm 9 tháng.
 Đề bài yêu cầu tìm vốn đầu tư ban đầu của anh Tuấn, ta sử dụng công thức P = P 1+ nr n 0 ( )
Hướng dẫn giải • 3 năm 9 tháng = 9 15 3 + = năm 12 4
• Từ dụng công thức (1): P 244.000.000
P = P 1+ nr P = n = = 160.000.000 đồng n 0 ( ) 0 1+ nr 15 1+ ×14% 4
• Vậy phải đầu tư 160.000.000 đồng để đạt được giá trị mong muốn.
Bình luận: Qua các bài toán các em biết được.
Một là, hình thức lãi đơn là gì, từ đó có những kiến thức và hiểu biết nhất định để sau này áp
dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Hai là, biết tính toán qua lại các yếu tố trong công thức liên quan bài toán lãi đơn.
Để hiểu rõ hơn các vấn đề nêu ở trên, các em làm các bài tập trắc nghiệm ở dưới nhé.

A. TÓM TẮT I.Ý THUYẾT
Trong chủ đề này ta tìm hiểu về lãi kép.
2.1. Lãi kép là phương pháp tính lãi mà trong đó lãi kỳ này được nhập vào vốn để tính lãi kì sau.
Trong khái niệm này, số tiền lãi không chi tính trên số vốn gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số vốn gốc sinh ra.
• Thuật ngữ lãi kép cũng đồng nghĩa với các thuật ngữ như lãi gộp vốn, lãi ghép vốn hoặc lãi nhập vốn.
2.2. Công thức tính lãi kép. 7
• Trong khái niệm lãi kép, các khoản tiền lời phát sinh từ hoạt động đầu tư mỗi kì được tính gộp
vào vốn ban đầu và bản thân nó lại tiếp tục phát sinh lãi trong suốt thời gian đầu tư.
• Bây giờ ta xét bài toán tổng quát sau: Ta đưa vào sử dụng vốn gốc ban đầu P0 với mong muốn R R
đạt được lãi suất r mỗi kì theo hình thức lãi kép trong thời gian n kì. Vào cuối mỗi kì ta rút tiền
lãi và chỉ để lại vốn. Tính Pn tổng giá trị đạt được (vốn và lãi) sau n kì. R R
Chú ý: Đơn vị thời gian của mỗi kì có thể là năm, quý, tháng, ngày.
o Ở cuối kì thứ nhất ta có:
 Tiền lãi nhận được: P0.r R R
 Tổng giá trị đạt được (vốn và lãi) cuối kì thứ nhất: P1 = P0 + P0.r = P0 (1 + r). R R R R R R
o Đo lãi nhập vào vốn đến cuối kì thứ hai ta có:
 Tiền lãi nhận được: P1.r R R
 Tổng giá trị đạt được (vốn và lãi) cuối kì thứ 2 là: P 2
2=P1+P1.r=P1(l+r)=P0(1+r)(1+r)=P0(1+r) R R R R R R R R R R R R P ………….
o Một cách tống quát, sau n kì, tổng giá trị đạt được là P n n=P0(1+r) , (2) R R R R P P
Trong đó Pntổng giá trị đạt được (vốn và lãi) sau n kì. R R P0 là vốn gốc. R R
r là lãi suất mỗi kì.
o Ta cũng tính được số tiền lãi thu được sau n kì là:Pn - P0 R R R
Bây giờ để hiểu rõ hơn về công thức (2) trong bài toán lãi kép, các em qua phần tiếp theo: Các
bài toán trong thực tế hay gặp.
B. CÁC BÀI TOÁN THỰC TẾ
DẠNG 1: CHO BIẾT VỐN VÀ LÃI SUẤT,
TÌM TỔNG SỐ TIỀN CÓ ĐƯỢC SAU N KỲ Phương pháp
Xác định rõ các giá trị ban đầu: vốn P0, lãi suất r, số kỳ n . R R
Áp dụng công thức P n n=P0(1+r) , (2) R R R R P P
Qua các bài toán cụ thế, sẽ minh họa rõ hơn cho phương pháp trên.
Bài toán 1: Ông A gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép.
a) Nếu theo kì hạn 1 năm với lãi suất 7,56% một năm thì sau 2 năm người đó thu được số tiền là bao nhiêu? 8
b) Nếu theo kì hạn 3 tháng với lãi suất 1,65% một quý thì sau 2 năm người đó thu được số tiền là bao nhiêu?
 Phân tích bài toán
 Đề bài yêu cầu tìm tổng số tiền ông A rút được từ ngân hàng sau 2 năm, lúc này ta sử dụng
trực tiếp công thức P n n=P0(1+r) , (2) R R R R P P
 Ta phải xác định rõ: P0 = ..,r = ,.,n =....?, từ đó thay vào công thức (2) tìm được Pn. R R R R
Hướng dẫn giải
a) Ta có P0 = 10.000.000 triệu, n = 2 năm, lãi suất trong 1 năm là r = 7,56% một năm. R R
Áp dụng công thức (2) ta tính được số tiền người đó thu được sau 2 năm là :
P2 =10.000.000 x (1 + 7,65%)2 ≈ 11.569.000 đồng. P P
b) Ta có P0 = 10.000.000 triệu, n = 2 năm = 8 quý, lãi suất trong 1 quý là r = 1,65% một quý. R R
Áp dụng công thức (2) ta tính được số tiền người đó thu được sau 2 năm là: P 8
2 = 10.000.000 x (1 + 1,65%) ≈ 11.399.000 đồng. R R P P
Bình luận: Qua bài toán này ta cần lưu ý:
Một là, khi tính toán các yếu tố trong bài toán gửi tiền vào ngân hàng này các em cần lưu ý là
dữ kiện ban đầu tính theo hình thức lãi suất nào: Lãi đơn hay lãi kép... từ đó xác định đúng công
thức tính toán cho từng trường hợp.
Hai là, nếu lãi suất và thời hạn gửi không cùng đơn vị thời gian, ta phải biến đổi để chúng đồng
nhất về thời gian rồi mới áp dụng công thức (2).
Bài toán 2: Một người đầu tư 100 triệu đồng vào một ngân hàng theo thể thức lãi kép với
lãi suất 13% một năm. Hỏi sau 5 năm mói rút lãi thì người đó thu được bao nhiêu tiền lãi?
(Giả sử rằng lãi suất hằng năm không đổi)
Phân tích bài toán
 Đề bài yêu cầu tìm số tiền lãi thu được sau 5 năm. Trước hết ta tính tổng số tiền người đó có
được sau 5 năm, lúc này ta sử dụng trực tiếp công thức P n
n=P0(1+r) , (2). Từ đó ta tính đươc R R R R P P
số tiền lãi thu đươc sau 5 năm là: Pn-P0 R R R
 Trong công thức (2) ta phải xác định rõ: P0 =..; r = .., n = ....?, từ đó thay vào công thức (2) R R tìm được Pn. R R
Hướng dẫn giải
• Ta có P0 =100 triệu, n = 5 năm, lãi suất trong 1 năm là r = 13% một năm. R R
• Áp dụng công thức (2) ta tính được số tiền người đó thu được sau 5 năm là: 9 P 5
5 = 100 x (1 + 13%) = 184 triệu đồng. R R P P
• Vậy số tiền lãi thu được sau 5 nấm là: P5 - P0 = 184 - 100 = 84 triệu đồng. R R R R
Bài toán 3: Chị An gửi tiết kiệm 500.000.000 đông vào ngân hàng A theo kì hạn 3 tháng và
lãi suất 0,62% một tháng theo thể thức lãi kép.
a) Hỏi sau 5 năm chị An nhận được số tiền là bao nhiêu (cà vốn và lãi) ở ngân hàng, biết
rằng chị không rút lãi ở tất cả các kì trước đó.
b) Nếu với số tiền trên chị gửi tiết kiệm theo mức kì hạn 6 tháng với lãi suất 0,65% một
tháng thì 5 năm chị An nhận được số tiền là bao nhiêu (cả vốn và lãi) ở ngân hàng, biết

rằng chị không rút lãi ở tất cả các kì trước đó.
Ảnh minh họa: Nguồn internet
Phân tích bài toán
 Đề bài yêu cầu tìm tổng số tiền chị An rút được từ ngân hàng 1 thời gian gửi nhất định, lúc
này ta sử dụng trục tiếp công thức P n n=P0(1+r) , (2) R R R R P P
 Trong công thức (2) ta phải xác định rõ: P0 = ..; r = .., M = ....?, từ đó thay vào công thức (2) R R tìm được Pn. R R
Hướng dẫn giải
a) Do mỗi kì hạn là 3 tháng nên 5 năm ta có n = 20 kì hạn.
• Lãi suất mỗi kì hạn là r = 3 x 0,62% = 1,86% .
• Áp dụng công thức (2) sau 5 năm chị An nhận được số tiền là: P 20 n =500000000 x (1 + 1,86%) = 722.842.104 đồng. R R P P
b) Do mỗi kì hạn là 6 tháng nên 5 năm ta có n = 10 kì hạn.
• Lãi suất mỗi kì hạn là r = 6 x 0,65% = 3,9%.
• Số tiền nhận được là: P 10 n = 500000000 x (1 + 3,9%) = 733036297,4 đồng. R R P P
DẠNG 2: CHO BIẾT VỐN VÀ LÃI SUẤT, 10
TỔNG SỐ TIỀN CÓ ĐƯỢC SAU N KỲ. TÌM N Phương pháp
Xác định rõ các giá trị ban đâu: vốn P0, lãi suẵì r trong mỗi kì, tổng số tiền có được sau n kì. n n P
Để tìm n, áp dụng công thức (2), ta có P = P 1+ r
⇔ 1+ r = n * n 0 ( ) ( ) ( ) P0
Để tìm n từ đằng thức (*) ta có nhiêu cách thực hiện:
Cách 1: Ta coi (*) là một phương trình mũ, giải ra tìm n. ( n P P
1+ r ) = n n = log n 1+r P P 0 0
Cách 2: Lấy logarit thập phân hai vế của đẳng thức (*), ta được P log n n P P P
log (1+ r ) = log n ⇔ . n log (1+ r ) n 0 = log ⇔ n = P P log 1+ r 0 0 ( )
Qua các bài toán cụ thể, sẽ minh họa rõ hơn cho phương pháp trên.
Bài toán 4: Doanh nghiệp B muốn thu được 280 triệu đồng bằng cách đâu tư ở hiện tại 170
triệu đồng, với lãi suất sinh lợi là 13% một năm theo thể thức lãi kép. Xác định thời gian đầu tư?
 Phân tích bài toán
 Ta xác định giả thiết đề bài cho gì: Số tiền ban đầu P0 = 170.000.000 đồng, theo hình thức lãi R R
kép với lãi suất sinh lợi r = 13% một năm và giá trị đạt được vào cuối đạt đầu tư là 280.000.000 đồng.
 Để tìm thời gian đầu tư trong bao lâu, ta xuất phát từ công thức (2) (Các em coi lại phần
phương pháp giải). Ở bài toán này ta dùng cách 2.
Hướng dẫn giải
• Ta có Pn = 280.000.000 đồng, P0 = 170.000.000 đồng, r = 13% một năm R R R R
• Sau n năm đầu tư, Doanh nghiệp B thu được tổng số tiền là: Pn=P0(1 + r) ,(*). Để tìm n từ R R R R
công thức (*) các em sử dụng 2 cách (coi lại phân phương pháp giải). Trong lời giải này ta sử
dụng cách 2, lấy logarit thập phân hai vế. Ta được 11 P log n ( n P P P
*) ⇔ (1+ r ) = n ⇔ . n log (1+ r ) n 0 = log ⇔ n = P P log 1+ r 0 0 ( ) 280.000.000 log 170.000.000 ⇔ n = ( năm = 4 năm 1 tháng + ) = 4,08 log 1 13%
• Vậy phải đầu tư số vốn trong thời gian 4 năm 1 tháng để đạt được giá trị mong muốn.
Bài toán 5: Một người gửi 60 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép, kì hạn 1 năm
với lãi suất 7,56% một năm. Hỏi sau bao nhiêu năm gửi người gửi sẽ có ít nhất 120 triệu
đồng từ số tiền gửi ban đầu (giả sử lãi suất không thay đổi)?
 Phân tích bài toán
 Ta xác định giả thiết đề bài cho gì: Số tiền ban đầu P0 = 60.000.000 đồng, theo hình thức lãi R R
kép với lãi suất r = 7,56% một năm và giá trị đạt được sau n năm gửi là 280.000.000 đồng.
 Để tìm thời gian gửi trong bao lâu, ta xuất phát từ công thức (2) (Các em coi lại phần phương
pháp giải). Ở bài toán này ta dùng cách 1.
Hướng dẫn giải
• Ta có Pn =120.000.000 đồng, P0 = 60.000.000 đồng, r = 7,56% một năm R R R R
• Áp dụng công thức (2): sau n năm gửi, người gửi thu được tổng số tiền là n n P P 120.000.000
P = P 1+ r
⇔ 1+ r = n n = log n n = log ≈ 9,51 năm n 0 ( ) ( ) 1+r 1+7,56% P P 60.000.000 0 0
• Vậy sau khoảng 10 năm người gửi sẽ có ít nhất 120 triệu đồng từ số vốn 60 triệu đồng ban đầu.
Bài toán 6: Một khách hàng có 100.000.000 đồng gửi ngân hàng kì hạn 3 tháng với lãi suất
0,65% một tháng theo thế thức lãi kép. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu quý gửi tiền vào ngân
hàng, khách mới có số tiền lãi lớn hơn số tiền gốc ban đầu gửi ngân hàng, giả sử người đó
không rút lãi trong tất cả các quý định kì. (Số quý gửi là số nguyên)
 Phân tích bài toán
 Ta xác định giả thiết đề bài cho gì: Số tiền ban đầu P0 =100.000.000 đồng, gửi theo hình thức R R
lãi kép với lãi suất 0,65% một tháng và kì hạn gửi là 3 tháng, từ đó suy ra được lãi suất trong
1 kì hạn là: r = 3 x 0,65% = 1,95% 12
 Để tìm thời gian n gửi tối thiểu trong bao lâu, để số tiền lãi lớn hơn số tiền gốc ban đầu ta làm
như sau: Ta tìm tổng số tiền lãi Pn - P0 có được sau n quý. Từ đó ta giải bất phương trình Pn – R R R R R R
P0 > Pn suy ra n cần tìm. Các em coi lời giải chi tiết ở dưới. R R R R
Hướng dẫn giải
• Áp dụng công thức (2) ta có: P0 =100.000.000 đồng, lãi suất trong 1 kì hạn là: r = 3 x 0,65% R R
= 1,95%. Sau n quý tổng số tiền (vốn và lãi) khách hàng có được là: P n n = P0 (1 + r) suy ra R R R R P P
tổng sổ tiền lãi có được sau n quý là: Pn -P0 R R R • n n
Cần tìm n đế P P > P P 1+ r P > P ⇔ 1+ r > 2 n 0 0 0 ( ) 0 0 ( )
n > log 2 ⇔ n > log 2 ≈ 35,89 ≥ 36 1+r 1 1 + ,95%
• Vậy sau 36 quý (tức là 9 năm) người đó sẽ có số tiền lãi lớn hơn số tiền gốc ban đầu gửi ngân hàng.
DẠNG 3: CHO BIẾT VỐN,
TỔNG SỐ TIỀN CÓ ĐƯỢC SAU N KỲ. TÌM LÃI SUẤT Phương pháp
Xác định rõ các giá trị ban đầu: vốn P0, tổng số tiền có được sau n kì, số kỳ n. R R
Để tính lãi suất r mỗi kì. Từ công thức (2) ta có: n n P P P
P = P 1+ r
⇔ 1+ r = n ⇔ 1+ r = n r = n n n −1 n 0 ( ) ( ) P P P 0 0 0
Qua các bài toán cụ thể dưới đây, sẽ minh họa rõ hơn cho phương pháp trên
Bài toán 7: Doanh nghiệp C gửi tiền vào ngân hàng với số tiền là 720 triệu đồng, theo thể
thức lãi kép, kì hạn 1 năm với lãi suất r% một năm. Sau 5 năm doanh nghiệp C có một số
tiền 1200 triệu đồng. Xác định r? (Biết lãi suất hàng năm không thay đổi)
 Phân tích bài toán
 Ta xác định già thiết đề bài cho gì: Số tiền ban đầu P0 =720.000.000 đồng, tổng số tiền có R R
được sau 5 năm (n = 5 kì hạn) là 1200.000.000 đồng.  P
Đề bài yêu cầu tìm lãi suất mỗi kì, ta áp dụng công thức r = n n
−1(Coi phần phương pháp P0 giải)
Hướng dẫn giải 13 • P 1200.000.000 Lãi suất mỗi kì là: n 5 r = 5 −1 = −1 = 10,76% một năm P 720.000.000 0
• Vậy lãi suất tiền gửi là 10,76% một năm để đạt được giá trị mong muốn.
DẠNG 4: CHO BIẾT LÃI SUẤT, TỔNG SỐ TIỀN CÓ ĐƯỢC
SAU N KỲ. TÌM VỐN BAN ĐẦU Phương pháp
Xác định rõ các giá trị ban đầu: tổng số tiền có được sau n kì, lãi suất r, số kỳ n. n P
Tính số vốn ban đấu: Áp dụng công thức P = P 1 n + r P = n 0 ( ) 0 ( n 1+ r )
Qua các bài toán cụ thể dưới đây, sẽ minh họa rõ hơn cho phương pháp trên.
Bài toán 8: Chủ cửa hàng C vay ngân hàng một số vốn, theo thể thức lãi kép, lãi gộp vốn 6
tháng 1 lần với lãi suất 9,6% một năm. Tổng số tiền chủ cửa hàng phải trả sau 4 năm 3
tháng là 536.258.000 đồng. Xác định số vốn chủ cửa hàng c đã vay. (Biết lãi suất hàng năm không thay đổi)
 Phân tích bài toán
 Ta xác định giả thiết đề bài cho gì: Số tiền phải trả sau 4 năm 3 tháng là Pn = 536.258.000 R R
đồng, hình thức đầu tư theo lãi kép, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần với lãi suất 9,6% một năm, từ đó 1
suy ra lãi suất trong 1 kì là: r = × 9, 6% = 4,8% và đầu tư trong thời gian 4 năm 3 tháng, từ 2
đó suy ra số kì vay là: n = 8,5  P
Số vốn chủ cửa hàng vay ban đầu là: n P = 0 ( n 1+ r )
Hướng dẫn giải
• Ta có n = 8,5 , r = 4,8% , P = 536.258.000 nP 536.258.000
Số vốn chủ cửa hàng vay ban đầu là: n P = ⇔ P = ≈ 360.000.000 0 ( n 1+ r ) 0 (1+ 4,8%)8,5
Bình luận: Qua các bài toán các em biết được.
Một là, hình thức lãi kép là gì, từ đó có những kiến thức và hiểu biết nhất định để sau này áp
dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Hai là, biết tính toán qua lại các yếu tố trong công thức liên quan bài toán lãi kép.
Để hiểu rõ hơn các vấn đề nêu ở trẽn, các em làm các bài tập trắc nghiệm ở dưới nhé.
14
CHỦ ĐỀ 3: BÀI TOÁN VAY TRẢ GÓP – GÓP VỐN
A. TÓM TẮT MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP
Bài toán 1: Ông Ninh hàng tháng gửi vào ngân hàng Y một số tiền như nhau là a đồng (vào đầu
mỗi kì hạn), kì hạn 1 tháng với lãi suất r% một tháng. Sau n tháng ông Ninh nhận được số tiền
vốn và lãi là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Cuối tháng thứ 1, ông Ninh có số tiền là: P = a + .
a r = a 1+ r 1 ( )
Đầu tháng thứ 2, ông Ninh có số tiền là:
P + a = a 1+ r + a = a + a 1+ r = a 1  + 1+ r  1 ( ) ( )  ( )
Cuối tháng thứ 2, ông Ninh có số tiền là: 2
P = P + P.r = a + a 1+ r + a + a 1+ r  = a  1+ r + 1+ r  2 1 1 ( )  ( ) ( ) ( )  
Đầu tháng thứ 3, ông Ninh có số tiền là: 2 2
P + a = a  1+ r
+ 1+ r  + a = a 1
 + 1+ r + 1+ r  2 ( ) ( ) ( ) ( )    
Cuối tháng thứ 3, ông Ninh có số tiền là: 2 2
P = P + P .r = a 1
 + 1+ r + 1+ r  + a 1
 + 1+ r + 1+ r .r 3 2 2 ( ) ( ) ( ) ( )    
= a ( + r)3 + ( + r)2 1 1 + (1+ r)   ………
Cuối tháng thứ n, ông Ninh có số tiền là:  − − 
P = a  + r + + r + + r
+ + + + r + + r n ( )n ( )n 1 ( )n 2 ( )2 1 1 1 ... 1 (1 ) S   n n + r
P = a + r n ( ) (1 ) 1 1 . (3) r
(Lưu ý các số hạng của tổng Sn là tổng của n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân với R R n n q −1 1+ r −1
công bội là q = 1 + r và số hạng đầu là u1 = 1 + r nên ta có S = u . = 1+ r ) n 1 ( ) ( ) R R q −1 r
Để hiểu ý tưởng bài toán 1, các em theo dõi các ví dụ phía dưới nhé. 15
Ví dụ 1: Một người hàng tháng gửi vào ngân hàng 3.000.000 đồng, theo hình thức lãi kép, kì hạn
1 tháng. Biết rằng lãi suất hàng tháng là 0,67%. Hỏi sau 2 năm người đó nhận được số tiền là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
• Áp dụng công thức (3) cho a = 3.000.000 đồng, r = 0,67%, n = 2 x l2 = 24 tháng
• Ta có: Sau 2 năm người đó nhận được số tiền là: 1+ 0, 67% −1
P = 3.000.000 (1+ 0, 67%) ( )24 =78.351.483,45 24 0, 67%
Ví dụ 2: Muốn có số tiền là 200 triệu đồng sau 36 tháng thì phải gửi tiết kiệm một tháng là bao
nhiêu. Biết rằng tiền gửi tiết kiệm ngân hàng theo thể thức lãi kép, kì hạn 1 tháng với lãi suất
0,67% một tháng. Lãi suất không thay đổi trong thời gian gửi.
Hướng dẫn giải
• Áp dụng công thức (3) cho Pn = 200.000.000 đồng, r = 0,67%, n = 36 tháng R R n + − • 1 r 1 r.P
Ta có: P = a (1+ r ) ( ) na = n r ( n
1+ r ) (1+ r ) −1   0, 67%.200.000.000 ⇔ a = ⇔ ≈ ( a 1+ 0, 67%) (1+ 0, 67%) 4.898.146 36 −1  
Vậy hàng tháng phải gửi tiết kiệm số tiền gần 4.900.000 đồng.
Bài toán 2: Giả sử có một người gửi vào ngân hàng a đồng, lãi suất r% một tháng , kì hạn 1
tháng. Mỗi tháng người đó rút ra x đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hỏi sau n tháng số tiền còn lại là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
• Gọi Pn là số tiền còn lại sau tháng thứ n. R R
• Sau tháng thứ nhất số tiền gốc và lãi là: a + ar = a(l + r) = ad với d = 1 + r d −1
Rút x đồng thì số tiền còn lại là: P = ad x = ad x 1 d −1
• Sau tháng thứ hai số tiền gốc và lãi là: ad x + (ad x)r = (ad x)(1+ r) = (ad x)d
Rút x đồng thì số tiền còn lại là: d −1
P = (ad x) d x = ad xd x = ad x (d + ) 2 2 2 2 1 = ad x 2 d −1 16
• Sau tháng thứ ba số tiền gốc và lãi là: 2
ad x (d + ) 2
+ ad x(d + ) 2
r = ad x(d + )( + r) 2 1 1 1 1
= ad x(d + ) 1  d      
Rút x đồng thì số tiền còn lại là: d −1
P = ad x (d + )
1  d x = ad xd xd x = ad x   (d +d + ) 3 2 3 2 3 2 3 1 = ad x 3 d −1 …………………
• Sau tháng thứ n số tiền còn lại là: n n d − + r x 1 n 1 1
P = ad x
P = a + r x với d = 1 + r n n (1 ) ( ) . , (4) d −1 r
Để hiểu rõ bài toán trên các em theo dõi các ví dụ phía dưới
Ví dụ 1: Một cụ già có 100.000.000 gửi vào ngân hàng theo hình thức lãi kép, kì hạn 1 tháng với
lãi suất 0,65% một tháng. Mỗi thcáng cụ rút ra 1.000.000 đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hỏi
sau hai năm số tiền còn lại của cụ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
• Áp dụng công thức (4) với: n = 24; r = 0,65%, x = 1.000.000, a = 100.000.000
• Vậy số tiền bà cụ còn lại sau 2 năm là: 1+ 0, 65% −1
P = 100.000.000 (1+ 0, 65%) ( )24 24 −1.000.000 = 90.941.121,63 đồng 24 0, 65%
Ví dụ 2: Bạn An được gia đình cho gửi tiết kiệm vào ngân hàng với số tiền là 200.000.000 đồng,
theo hình thức lãi kép, kì hạn 1 tháng với lãi suất 0,75% một tháng. Nếu mỗi tháng An rút một số
tiền như nhau vào ngày ngân hàng tính lãi thì An phải rút bao nhiêu tiền một tháng để sau đúng 5
năm, số tiền An đã gửi vừa hết?
Hướng dẫn giải
• Áp dụng công thức (4) với: n = 60, r = 0,75%, a = 200.000.000, Pn = P60 = 0. Tìm x ? R R R R dd − ( 60 60 60 adP d −1 1 1 60 60 60 )( )
• Ta có P = ad xx
= ad P x = 60 60 60 d −1 d −1 d −1
200.000.000×(1+ 0,75%)60 −0×0,75%   ⇔ x = ≈ đồ ( ng 1+ 0, 75%) 4.151.671 60 −1
Bài toán 3: Trả góp ngân hàng hoặc mua đồ trả góp.
(Bài toán này cách xây dựng giống bài toán số 2) 17
Ta xét bài toán tổng quát sau: Một người vay số tiền là a đồng, kì hạn 1 tháng với lãi suất cho số
tiền chưa trả là r% một tháng (hình thức này gọi là tính lãi trên dư nợ giảm dần nghĩa là tính lãi
trên số tiền mà người vay còn nợ ở thời điểm hiện tại), số tháng vay là n tháng, sau đúng một
tháng kể từ ngày vay, người này bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một
tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau, số iền đều đặn trả vào ngân hàng là x đồng. Tìm
công thức tính x? Biết rằng lãi suất ngân hàng không thay đổi trong thời gian vay.
Hướng dẫn giải
• Gọi p là số tiền còn lại sau tháng thứ n .
• Sau tháng thứ nhất số tiền gốc và lãi là: a + ar = a(1+ r) = ad với d =1+ r d −1
Trả x đồng thì số tiền còn lại sau tháng thứ nhất là: P = ad x = ad x 1 d −1
• Sau tháng thứ hai số tiền gốc và lãi là: ad x + (ad x)r = (ad x)(1+ r) = (ad x)d
Trả x đồng thì số tiền còn lại saíi thảng thứ 2 là: d −1
P = (ad x) d x = ad xd x = ad x (d + ) 2 2 2 2 1 = ad x 2 d −1
• Sau tháng thứ ba số tiền gốc và lãi là: 2
ad x (d + ) 2
+ ad x(d + ) 2
 = ad x(d + )( + r) 2 1 1 1 1
= ad x(d + ) 1  d      
Trả x đồng thì số tiền còn lại sau tháng thứ 3 là: d −1
P = ad x (d + )
1  d x = ad xd xd x = ad x   (d +d + ) 3 2 3 2 3 2 3 1 = ad x 3 d −1 n n − + − • d r n 1 n 1 1
Số tiền còn lại sau tháng thứ n là: P = ad x
P = a + r x a với n n (1 ) ( ) (5 ) d −1 r d = r +1
Do sau tháng thứ n người vay tiền đã trả hết số tiền đã vay ta có n n d ad d a + r r n 1 n ( )1 (1 )
P = 0 ⇔ ad x = 0 ⇔ x = ⇔ x = b n n n (5 ) d −1 d −1 (1+ r) −1
Để hiểu bài toán vay trả góp, các em theo dõi các ví dụ phía dưới 18
Ví dụ 1: Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, lãi suất cho số tiền chưa trả làl 2%/năm.
Ông muốn hoàn nợ cho ngân hàng theo cách: Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đâu
hoàn nợ, hai lan hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mồi lần là như
nhau và trả hết tiền nợ sau đúng 3 tháng kể từ ngày vay. Hỏi, theo cách đó, số tiền x mà ông A
phải trả cho ngân hàng trong mồi lần hoàn nợ là bao nhiêu? Biêt rằng lãi suất ngân hàng không
thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ.
(Trích đề minh họa môn Toán năm 2017)
Hướng dẫn giải
• Lãi suất 12% một năm suy ra lãi suất trong 1 tháng là 1% một tháng.
• Áp dụng công thức (5b) cho: a = 100.000 000, r = 1%, n = 3, P3 = 0. Tìm x? R R
• Vậy số tiền x mà ông A phải trả cho ngân hàng trong mỗi lần hoàn nợ, để 3 tháng hết nợ là: n . a r.(1+ r ) 100.0, 01.(1+ 0, )3 01 x = = ≈ ( triệu đồng một tháng. n 1+ r ) −1 (1+ 0,0 ) 34 3 1 −1
Ví dụ 2: Một người vay ngân hàng với sổ tiền 50.000.000 đồng, mỗi tháng trả góp số tiền
4.000.000 đồng và phải trả lãi suất cho số tiền chưa trả là 1,1% một tháng theo hình thức lãi kép.
Hỏi sau bao lâu ngưòi đó trả hết nợ?
Hướng dẫn giài
• Áp dụng công thức (5b) cho: a = 50.000.000, x = 4.000.000, r = 1,1%, Pn = 0. Tìm n? R R n . a r.(1+ r ) • n n
Từ công thức (5b) ta có: x =
x + r x = ar + r n (1 ) (1 ) (1+ r) −1 n n x
⇔ (x ar)(1+ r) = x ⇔ (1+ r) = x ar x 4.000.000 ⇔ n = log ⇔ n = log ⇔ n ≈ 13,52 1+r 1 1 + ,1% x ar
4.000.000 − 50.000.000 ×1,1%
Ở đây ta thấy n không là số nguyên, lúc này ta có hai cách làm chọn
• Nếu chọn n = 13 (chọn số nguyên cao hơn gần nhất)
Số tiền người này còn nợ sau tháng thứ 12 là: 1+1,1% −1 P = 50.(1+1,1%) ( )12 12 − 4. = 6,001147461triệu đồng 12 1,1%
(Lưu A máy tính Casio) 19
Số tiền người này phải trả tháng cuối là: A(1+ 0,5%) ≈ 6, 067 triệu đồng.
• Nếu chọn n = 14 ( chọn số nguyên nhỏ hơn gần nhất)
Số tiền người này còn nợ sau tháng thứ 13 là: 1+1,1% −1 P = 50.(1+1,1%) ( )13 13 − 4.
= 2,067160083 triệu đồng. 13 1,1% (Lưu B máy tính Casio)
Số tiền người này phải trả tháng cuối là: B (1+ 0,5%) ≈ 2, 09 triệu đồng. Bình luận:
Nếu chọn theo n = 13 thì tháng cuối trả nhiều hơn 4 triệu đồng
Nếu chọn n = 14 thì tháng cuối trả ít hơn 4 triệu đồng.
TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ 1
Bài toán 1: Ta đưa vào sử dụng vốn gốc ban đầu P0 với mong muốn đạt được lãi suất r mỗi kì R R
theo hình thức lãi đơn trong thời gian n kì. Vào cuối mỗi kì ta rút tiền lãi và chi để lại vốn. Tính
tổng giá trị đạt được (vốn và lãi) sau n kì.
Kết quả cần nhớ:
P = P . 1+ nr , 1 n 0 ( ) ( )
P là tổng giá trị đạt được (vốn và lãi) sau n kì. n P là vốn gốc 0
r là lãi suất mỗi kì
TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ 2
Bài toán 2: Ta đưa vào sử dụng vốn gốc ban đầu P0 với mong muốn đạt được lãi suất r mỗi kì R R
theo hình thức lãi kép trong thời gian n kì. Vào cuối mỗi kì ta rút tiền lãi và chỉ để lại vốn. Tính
Pn tổng giá trị đạt được (vốn và lãi) sau n kì. R R
Kết quả cần nhớ: n
o Sau n kì, tổng giá trị đạt được là P = P 1+ r , 2 n 0 ( ) ( )
Trong đó Pn là tổng giá trị đạt được (vốn và lãi) sau n kì. R R P0 là vốn gốc. R R r là lãi suất mỗi kì.
o Ta cũng tính được số tiền lãi thu được sau n kì là: P P n 0 20
TỔNG KẾT CHỦ ĐỂ 3
Bài toán 1: Ông Ninh hàng tháng gửi vào ngân hàng Y một số tiền như nhau là a đồng, kì hạn 1
tháng với lãi suất r% một tháng. Sau n tháng ông Ninh nhận được số tiền vốn và lãi là bao nhiêu?
Kết quả cần nhớ: Sau n tháng ông Ninh nhận được số tiền vốn và lãi là n + r P = a + r (3) n ( ) (1 ) 1 1 r
Bài toán 2: Giả sử có một người gửi vào ngân hàng a đồng, lãi suất r% một tháng, kì hạn 1
tháng. Mỗi tháng người đó rút ra x đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hỏi sau n tháng số tiền còn lại là bao nhiêu?
Kết quả cần nhớ: n n d − + r n 1 n 1 1
Sau n tháng số tiền còn lại là: P = ad x
P = a + r x n n (1 ) ( ) , (4) d −1 r
Bài toán 3: Trả góp ngân hàng hoặc mua đồ trả góp.
(Bài toán này cách xây dựng giống bài toán số 2)
Ta xét bài toán tổng quát sau: Một người vay số tiền là a đồng, kì hạn 1 tháng với lãi suất cho số
tiền chưa trả là r% một tháng (hình thức này gọi là tính lãi trên dư nợ giảm dần nghĩa là tính lãi
trên số tiền mà người vay còn nợ ở thời điểm hiện tại), số tháng vay là n tháng, số tiền đều đặn
trả vào ngân hàng là x đồng. Tìm công thức tính x? Biết rằng lãi suất ngân hàng không thay đổi trong thời gian vay.
Kết quả cần nhớ:
• Số tiền còn lại sau tháng thứ n là: n n d − + r n 1 n 1 1
P = ad x
P = a + r x (5a) với d = 1 + r n n (1 ) ( ) d −1 r a ( n 1+ r ) • .r
Số tiền đều đặn trả vào ngân hàng là: x = b n (5 ) (1+ r) −1
CHỦ ĐỀ 4: BÀI TOÁN LÃI KÉP LIÊN TỤC – CÔNG THỨC 21
TĂNG TRƯỞNG MŨ - ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Bài toán lãi kép liên tục.
Ta đã biết: nếu đem gửi ngân hàng một số vốn ban đầu là P0 với lãi suất mỗi năm là r theo thế R R
thức lãi kép thì sau n năm gửi số tiền thu về cả vốn lẫn lãi sẽ là P n 0(l + r) . R R P P
Giả sử ta chia mỗi năm thành m kì để tính lãi và giữ nguyên lãi suất mỗi năm là r và số tiền m m.n
thu được n năm là (hay sau nm kì) là  r P 1+ 0    m
Hiến nhiên khi tăng số kì m trong một năm thì số tiền thu được sau n năm cũng tăng theo. Tuy
nhiên như ta thấy sau đây, nó không thể tăng lên vô cực được.
Thế thức tính lãi khi m → +∞ gọi là thể thức lãi kép liên tục.
Như vậy với số vốn ban đầu là P0 với lãi suất mỗi năm là r theo thể thức lãi kép liên tục thì ta R R
chứng minh được rằng sau n năm gửi số tiền thu về cả vốn lẫn lãi sẽ là: nr P = P e 6 n 0 ( )
Công thức trên được gọi là công thức lãi kép liên tục.
Ví dụ 1: Với số vốn 100 triệu đồng gửi vào ngân hàng theo thể thức lãi kép liên tục, lãi suất 8%
năm thì sau 2 năm số tiền thu về cả vốn lẫn lãi sẽ là: 2 8% S 100.e × =
≈ 117,351087 triệu đồng.
Nhiều bài toán, hiện tượng tăng trưởng (hoặc suy giàm) của tự nhiên và xã hội, chẳng hạn sự
tăng trường dân số, cũng được tính theo công thức (6). Vì vậy công thức (6) còn được gọi là
công thức tăng trưởng (suy giảm) mũ.
Để hiểu rõ hơn về công thức tăng trưởng (suy giảm) mũ. Các em qua phần tiếp theo của tài liệu.
2. Bài toán về dân số. • Gọi:
o P0 là dân số của năm lấy làm mốc tính. R R
o Pn là dân số sau n năm. R R
o r là tỉ lệ tăng (giảm) dân số hàng nam.
• Khi đó sự tăng dân số được ước tính bằng 1 trong 2 công thức sau 22 o Công thức 1: nr
P = P e dùng công thức tăng trưởng (suy giảm) mũ. n 0 n
o Công thức 2: P = P 1+ r
dùng công thức tính lãi kép. n 0 ( )
• Ta xét một ví dụ sau: Năm 2001, dân số nước ta khoảng 78690000 người. Theo công thức
tăng trưởng mũ, nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm luôn là 1,7% thì ước tính dân số Việt Nam x năm sau sẽ là 0,017 r 0,017 78690000 = 7,869. r e e
(chục triệu người). Để phần nào thấy được mức
độ tăng nhanh của dân số; ta xét hàm số ( ) 0,017 = 7,869. r f x e
• Đồ thị của hàm số y = f (x) cho thấy khoảng 30
năm sau (tức là khoảng năm 2031), dân số nước
ta sẽ vào khoảng 131 triệu người, tức là tăng gấp
rưỡi. Chính vì vậy, các em hiểu bùng nổi dân số
là khái niệm dùng rất phổ biến hiện nay, để thể
hiện việc dân số tăng quá nhanh, có cơ cấu dân
số trẻ, thời gian tăng gấp đôi rút ngắn. Những
vấn đề đặt ra cho các nhà hoạch định chính sách
như kế hoạch hóa dân số, việc làm, phân bố dân
cư, nhập cư, di dân, … sao cho hợp lí.
B. CÁC BẢI TOÁN THỤC TẾ
Ví dụ 1: Dân số nước ta năm 2014 đạt 90,7 triệu người (theo Thông cáo báo chí của
ASEANstats), tỉ lệ tăng dân số là 1,06%.
a) Dự đoán dân số nước ta năm 2024 là bao nhiêu?
b) Biết rằng dân số nước ta sau m năm sẽ vượt 120 triệu người. Tìm số m bé nhất?
Hướng dẫn giải
a) Từ giả thiết ta có các dữ kiện sau: P0 = 90.700.000, n = 2024 - 2014 = 10, r = 1,06% R R
• Áp dụng công thức (1): Khi đó dư đoán dân số nước ta năm 2024 là: 10 1,06% P 90.700.000 e × = × ≈100.842.244 (người) 10
• Áp dụng công thức (2): Khi đó dự đoán dân số nước ta năm 2024 là:
P = 90.700.000 × (1+1, 06%)10 ≈ 100.786.003 người 10
b) Áp dụng công thức (2) ta có: 23 m < ( + ) m 1.200 120.000.000 90.700.000 1 1, 06% ⇔ 1,0106 > 907 1.200 ⇔ m > log ⇒ m ≥ 27 1,0106 907
Vậy m bé nhất bằng 27. (Tức là sau ít nhất 27 năm (từ năm 2041) dân số nước ta sẽ vượt mốc 120 triệu người).
Áp dụng công thức (1): m× m 1200 1.200 1,06% 0,0106
120.000.000 < 90.700.000 × ee > ⇔ 0,0106m < ln ⇒ m ≥ 27 907 907
Vậy m bé nhất bằng 27 (Tức là sau ít nhất 27 năm (từ năm 2041) dân số nước ta sẽ vượt mốc 120 triệu người).
Bình luận: Qua bài toán này ta cần lưu ý:
Một là, việc áp dụng công thức (1) hay công thức (2), tùy thuộc vào từng bài toán. Công thức (1)
thường dùng trong các bài toán có tính dự báo dân số trong 1 thời gian dài. Công thức (2) dùng

trong việc tính toán dân số trong các khoảng thời gian nhất định.
Hai là, trong các bài toán có thể đề bài nói rõ các em dùng công thức nào. Nếu đề bài không nói
rõ thì khi đó ta sử dụng công thức nào cũng được vì sai số trong tính toán đối với hai công thức
là không lớn
Ví dụ 2: Sự tăng dân số được ước tính theo công thức nr P = P e
, trong đó P là dân số của năm n 0 0 R R
lấy làm mốc tính, Pn là dân số sau n năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Biết rằng năm 2001, R R
dân số Việt Nam là 78.685.800 triệu và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,7%. Hỏi cứ tăng dân số với
tỉ lệ như vậy thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 100 triệu người?
Hướng dẫn giải Phân tích:
Từ giả thiết ta có các dữ kiện sau: P = 90.700.000, P = 100.000.000, r = 1, 7%. Tìm n? 0 n • Áp dụng công thức n.r 1,7%.n 1,7%. P = P e
⇔ 100.000.000 = 78.685.800e ⇔ 100 = 78,6858 n e * n 0 ( )
• Lấy logarit tự nhiên hai vế của (*) ta được − = ( 1,7%. ln100 ln 78, 6858 n e ) ⇔ ln100 = ln78,6858+ ln100 ln 78, 6858 1, 7%.n n = ≈ 14 1, 7%
Vậy nếu cứ tăng dân số với tỉ lệ hàng năm là r = 1,7% thì đền năm 2015 dân số nưóc ta sẽ ở mức 100 triệu người. 24
Bình luận: Qua bài toán này ta cần Um ý:
Một là, trong bài toán này đề bài cho biết là ta phải sử dụng công thức (1)
Hai là, trong giải phương trình (*) các em áp dụng trực tiếp cách giải phương trình mũ cơ bản sau cũng được: u
e = b u = ln b với b > 0
Ví dụ 3: Sự tăng dân số được ước tính theo công thức P n
n = P0(1 + r) , trong đó P0 là dân số của R R R R P P R R
năm lấy làm mốc tính, Pn là dân số sau n năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Giả sử tỉ lệ tăng R R
dân số hàng năm của thế giới là không đổi trong giai đoạn 1990 - 2001. Biết rằng năm 1990 dân
số thế giới là 5,30 tỉ người, năm 2000 dân số thế giới là 6,12 tỉ người. Tính dân số thể giới vào
năm 2011? (Kết quà là tròn đến hai chữ số)
Hướng dẫn giải
Phân tích: Từ giả thiết ta có các dữ kiện sau: P0 = 5,30, P10 = 6,12, Tính r = ? P21 =? R R R R R R • Áp dụng công thúc P n n = P0(l + r) , ta được R R R R P P • 6,12
P = P (1+ r )10 ⇔ 6,12 = 5,30(1+ r )10 ⇔ 1+ r = 10 ⇔ r = 1, 45% 10 0 5, 30 • 21 21
Dân số thế giới vào năm 2011 là: P = P 1+ r = 5,30 1+1, 45% = 7,17 tỉ người. 21 0 ( ) ( )
Bình luận: Qua bài toán này ta cần lưu ý:
Một là, trong bài toán này đề bài cho biết là ta phải sử dụng công thức (1).
Hai là, trong giải phương trình (*) các em áp dụng trực tiếp cách giải phương trình mũ cơ bản sau cũng được: u
e = b u = ln b với b > 0.
CHỦ ĐỀ 5: ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC
KHOA HỌC KỸ THUẬT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Bài toán về sự phóng xạ của các chất.
Trong vật lí, sự phíân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn t  1 T
bằng công thứ m (t ) = m
trong đó m là khối lượng chất 0    2  0
phóng xạ ban đầu (tại thòi điểm t = 0) m(t) là khối lượng chất
phóng xạ tại thời điểm t, T là chu kì bán rã (tức là khoảng thời
gian để một nửa số nguyên tử của chất phóng xạ bị biến thành chất khác). 25 2. Động đất
2.1. Tìm hiểu sơ lược về động đất.
Trước khi tìm hiếu về một số ứng dụng của hàm mũ, hàm logarit trong các tính toán vỏ động
đất, các em tim hiéu so qua về hiẹn tượng động đất.
Các cấp độ của động đất
Từ thế kỷ 19, người ta bắt đầu quy định cấp độ động đất để dễ hình dung mức độ nguy hiểm
của động đất để thông báo cho dân chủng và đánh giá thiệt hại. Năm 1883 hai nhà địa chẩn Rossi
(Italia) và Porel (Thuy Sĩ đưa ra thang Rossi - Porel 10 cấp độ là thang đầu tiền mà thế giới sử dụng.
Năm 1902, nhà nghiên cứu núi lửa Italia là Juseppe Mercalli để xuất thang Mercalli có 12 cấp
độ tỉ mỉ hơn, rất được hoan nghênh. Thang này được các nhà địa chấn chỉnh lý nhiều lần và phổ
biến trên thế giới. Nước có động đất nhiều nhất thế giới là Nhật cũng có một "thang địa chất của
riêng mình gọi là thang Omori, để xuất năm 1906, song dường như chỉ dùng ở nước họ.
Phổ biến nhất hiện nay và gần nhu ai cũng biết đến là cách phân loại cấp độ động đất theo
thang Richter và MKS-64 (hoặc KMS-81).
Thang Richter dựa vào hàm logarit cơ số là 10 để xác định biên độ tối đa các rung chấn của
Trái đất. Mỗi độ của thang Richter biểu thị sự tăng giảm biên độ rung chấn theo hệ số 10 và tăng
giảm về năng lượng phát sinh theo hệ số 32.
Như vậy một trận động đất 5 độ Richter sẽ gây nên rung chấn mạnh gấp 10 lần và tỏa ra một
năng lượng gấp 32 lần độ 4, và cứ thế mà tăng theo cấp số nhân với công bội là 10 và 32. Để dễ
hình dung, có thể lấy ví dụ: độ 1 Richter tương đương sức nổ của.1,5 kg thuốc nổ TNT thì của
một trận động đất cấp độ Richter có sức phá họạ tương đương 6 triệu tấn thuốc nố TNT. 26
Thang MKS chú trọng nhiều hơn tới năng lượng hủy điệt của động đất với sự tăng dần chứ
không tới 32 lần như 1 độ Richter làm người ta dễ hình dụng hơn. Thang MSK-64 gồm 12 cấp,
được Hội đồng địa chấn Châu Âu thông qua năm 1964 và áp dụng cả ở Ấn Độ cụ thể như sau:
Cấp 1: Động đất không cảm thấy, chỉ có máy mới ghi nhận được.
Cấp 2: Động đất ít cảm thấy (rất nhẹ). Trong những trường hợp riêng lẻ, chỉ có người nào
đang ở trạng thái yên tĩnh mới cảm thấy được.
Cấp 3: Động đất yếu. ít người nhận biết được động đất. Chấn động y như tạo ra bởi một ô tô vận tải nhẹ chạy qua.
Cấp 4: Động đất nhận thấy rõ. Nhiều người nhận biết động đất, cửa kính có thể kêu lạch cạch.
Cấp 5: Thức tỉnh. Nhiều người ngủ bị tỉnh giấc, đồ vật treo đu đưa.
Cấp 6: Đa số người càm thấy động đất, nhà cửa bị rung nhẹ, lớp vữa bị rạn.
Cấp 7: Hư hại nhà cửa. Đa số người sợ hãi, nhiều người khó đứng vững, nứt lớp vữa, tường bị rạn nứt.
Cấp 8: Phá họai nhà cửa; Tường nhà bị nứt lớn, mái hiên và ống khói bị rơi.
Cấp 9: Hư hại hoàn toàn nhà cửa; nền đất có thể bị nứt rộng 10 cm.
Cấp 10: Phá hợai hoàn toàn nhà cửa. Nhiều nhà bị sụp đổ, nền đất có thể bị nứt rộng đen 1 mét.
Cấp 11: Động đất gây thảm họa. Nhà, cầu, đập nước và đường sắt bị hư hại nặng, mặt đất bị
biến dạng, vết nứt rộng, sụp đổ lớn ở núi.
Cấp 12: Thay đổi địa hình. Phá hủy mọi công trình ở trên và dưới mặt đất, thay đổi địa hình
trên diện tích lớn, thay đổi cả dòng sông, nhìn thấy mặt đất nổi sóng.
Nếu so sánh thang động đất giữa thang Richter và thang MSK-64 có thể tóm lược qua bảng sau: Thang Richter Thang MKS – 64 1.0 – 3.0 I 3,0 – 3,9 II – III 4,0 – 4,9 IV – V 5,0 – 5,9 VI – VII 6,0 – 6,8 VIII 6,9 – 7,6 IX 7,6 – 8,0 X 27 Trên 8,0 XI – XII
Địa chấn kế xưa và nay
Việc xác định mức độ của một trận động đất là cần thiết vì nó nói lên được sức mạnh của việc
Trái đât cựa mình và lường được thiệt hại đo động đất gầy ra. Mức độ tàn phá của một cuộc động
đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố: chấn tâm,chấn tiêu, chấn cấp.
Chấn tiêu là nơi phát sinh ra động đất, thường nằm sâu dưới mặt đất (có khi hàng trăm
kilomet). Chấn tâm là hình chiếu của chấn tiêu trên mặt đất, không ít trường hợp là một khu công
nghiệp đồng dân, thậm chí thủ đô của một nước. Chấn cấp là cường độ va chạm gây chấn động
và năng lượng một trận động đất phát sinh đo bằng một số thang cấp độ được thế giới dùng để
thông báo cho đân chúng mỗi khi có động đất và dư chấn của nó gây ra ở nhưng ở vùng xa tâm
chấn. Các thiết bị để xác định mức độ động đất được gọi là địa chấn kế.
Từ thời Đông Hán bên Trung Quốc (thế kỷ 1-2 sau công nguyên, nhà thiên văn Trương Hành
quan sát và ghi chép tỉ mỉ các hiện tượng của từng trận động đất, dùng phương pháp khoa học
phân tích nguyên nhân xảy ra động đất. Trải qua nhiều lần thí nghiệm kiên trì, năm 132 sau công
nguyên, Trương Hành chế tạo ra một chiếc máy đầu tiền có thể dự báo động đất của Trung Quốc
nói riêng và thế giới nói chung và đặt tên là "Địa động nghi".
Chiếc "Địa động nghi" này được chế tạo bằng đồng đen, có hình dáng như một hũ rượu lớn
hình tròn, đường kính gần một mét, giữa là có một cây cột đồng lớn có 8 cây cột đồng nhỏ ở
xung quanh, bốn phía có 8 con rồng. Đầu 8 con rồng hơi ngẩng lên lần lượt nối liền với 8 cây cột
đồng nhỏ, hướng về 8 phía là đông, nam, tây, bắc, đồng bắc, đông nam, tây bắc và tây nam.
Miệng rồng ngậm một viên bi đồng, dưới mỗi đầu rồng có một con cóc đồng há miệng, sẵn sàng
đón lấy hòn bi từ miệng rồng nhả ra. 28
Khi động đất xảy ra ở phía nào thì cột đồng nhỏ của "Địa động nghi" sẽ nghiêng về phía đó,
làm đầu rồng há miệng nhả ra hòn bi, rơi vào miệng cóc, phát ra một tiếng "keng", báo cho mọi
người biết phía đó đã xày ra trận động đất, để Triều đình biết mà cứu giúp.
"Địa động nghi" của Trương Hành "đều dự báo đúng, chưa bao giờ sai". Một hôm vào tháng 2
năm 138 sau công nguyên, khi vua quan đang thiết triều, một tiếng keng vang lên: hòn bi đồng từ
miệng rồng hướng về phía tây rơi vào miệng cóc, nhưng mọi người chưa càm thấy động đất. Các
quan vốn hoài nghi "Địa động nghi" bèn nói "Địa động nghi" dụ báo không chuẩn xác, chỉ có thể
biết động đất xày ra ở khu vực xung quanh Lạc Dương.
Ba, bốn ngày sau, sứ giả từ phía tây Lạc Dương
phóng ngựa hỏa tốc về Triều báo tin Cam Túc bị
động đất. Lúc ấy, mọi người mới hoàn toàn tin rằng
"Địa động nghi" của Trương Hành" là dụng cụ khoa
học có tác dụng. Từ đó trở đi, Trung Quốc bắt đầu
lịch sử dùng máy móc quan sát từ xa và ghi chép
động đất. Tuy nhiên, địa chấn kế cổ của Trung
Quốc chỉ mới xác định định tính mà chưa định
lượng, chưa nói lên được cấp độ của một trận động đất.
Vài thế kỷ sau, người Ý cũng phát minh địa chấn
kế dựa trên chuyển động của nước và sau này, của
thủy ngân. Năm 1885, Luigi Palmieri (Y) phát minh ra chiếc địa chấn kế gồm ống thủy tinh hình
chữ U có nhánh đựng thủy ngân đầy ngang nhành đó. Kim loại lỏng này rất linh động nên nhạy
cảm với các chấn động. Khi động đất xảy ra một giọt thủy ngân lăn ra ngoài, khiến một dòng
điện được nối lại, làm ngừng chiếc đồng hồ điện và ghi sự đao động của sóng địa chấn trên trống
quay. Từ sơ đồ này, biết được thời gian và độ mạnh của trận động đất.
Còn ngày nay, địa chấn kế là các dụng cụ rất phức tạp, tinh vi kết hợp cơ học (con lắc) và điện
tử học, có độ chính xác cao để đo độ rung của mặt đất ở mức độ rất nhẹ, từ khoáng cách rất xa,
vừa để dự báo, vừa ghi lại nhũng rung chấn trong quá trinh trận động đất xây ra ở cấp độ nào. Có
loại theo dõi sự chuyển dịch của thạch quyển, sự va chạm của các mảng kiến tạo nằm sâu dưới
lòng đất để dự báo dài hạn khả năng động đất ở từng vùng. Địa chấn kế còn ghi lại cả những vụ 29
thử hạt nhân ở các nước, xác định sức nổ của những vũ khí giết người hàng loạt đó. Ngoài ra còn
có những loại chuyên dụng, dùng trong thăm dò địa chất quặng mỏ, dầu khí...
Các địa chấn kế hiện đại thuộc nhiều loại khác nhau đo được cả chuyến động theo chiều
ngang và chiều đọc đặt tại các trạm quan trắc. Hiện có tới vài trăm trạm quan trắc như vậy trên
khắp thế giới. Thông số đo các trạm này thu thập thường xuyên được so sánh, đối chiếu. Từ các
dữ liệu đó có thể tính được tâm động đất và năng lượng trận động đất gây ra.
Theo Song Hà (Nguồn : http://vietnamnet.vn/vn/khoa-hoc/cac-cap-đo-đong-đat-14267.html) U U
Các trận động đất xảy ra trong lịch sử
Mỗi năm có hàng ngàn trận động đất xảy ra trên trái đất, tuy nhiên chỉ một ít trong số đó gây
ra những thiệt hại nghiêm trọng.
Mỗi trận động đất được đo theo cường độ, theo các quy mô từ nhỏ đến lớn. Một trận động đất
có cường độ 6,0 độ Richter và cao hơn được xếp là động đất mạnh và có thể gây ra những thiệt
hại nghiêm trọng, giống như trận động đất Christchurch ở New Zealanđ.
Trận động đất mạnh nhất được ghi lại trong nhũng năm gần đây là trận động đất ở Sumatra
vào năm 2004, với cường độ 9,3 độ Richter và gây ra sóng thần tàn phá châu Á.
Những con số trên nhằm đo lường cường độ một trận động đất cũng như năng lượng mà nó phát ra.
Những thông số dùng để phân chia và đo các trận động đất cũng rất khác nhau. Ví dụ, sự khác
biệt về cường độ giữa một trận động đất mạnh 5 độ với trận động đất 6 độ là rất rõ rệt chứ không
chỉ đơn thuần là như là sự khác biệt về một con số.
Trên thực tế, theo kết quà mà các nhà địa chấn học đo những thảm họa thiên nhiên này, một
trận động đất mạnh 6 độ sẽ sở hữu năng lượng nhiều hơn 32 lần so với một trận động đất 5 độ Richter.
Điều đó có nghĩa là một khoảng cách từ 5 đến 7 độ có thể tương ứng với một trận động đất
mạnh hơn gần 1.000 lần. Những trận động đất gây ra những phá hủy nghiêm trọng thường có
cường độ 7,0 độ Richter và cao hơn. 30
(Hình minh họa: BBC)
Trận động đất năm 2004 gây ra sóng thần tại châu Á là trận động đất lớn thứ 3 kê từ năm
1900, với cường độ 9,3 độ Richter. Môi năm có khoảng 20 trận động đất lớn trên thế giới được
ghi lại theo khảo sát của Cơ quan Theo dõi địa chấn của Mỹ.
Trận động đất năm 2010 ở Haiti được đo lại với cường độ 7,0 độ Richter, và bởi tâm chấn rất
gần với thủ đô Port-au-Price, nên gây ra thiệt hại rất nghiêm trụng, và khiến cho hơn 200.000 người chết.
Số người chết ở Haiti trái ngược với số người chốt trong trận động đất mạnh 8,8 độ Richter ở
Chile vào tháng 2/2010, khi chỉ có gần 1.000 người chết. Bởi Chile là đất nước đã từng diễn ra
những trận động đất mạnh trong lịch sử.
Trận động đất lớn nhất được ghi lại tại đây diễn ra vào năm 1960, với cường độ 9,5 độ
Richter, và gây ra sóng thần. Nhưng chỉ có khoảng 1.655 người đã chết - con số thương vong
này là tương đối thấp, nhờ có những cành báo khiến mọi người chạy ra khỏi nhà của họ trước khi động đất điễn ra.
Nguồn: http://www.vietnamplus.vn/cuong-đo-đong-đat-đuoc-đo-va-xep-loai-the-nao/8351 l.vnp U
2.2. Ứng dụng của hàm logarit trong việc tính độ chấn động và năng lượng giải toả của một trận động đất.
• Độ chấn động M của một địa chấn biên độ I được đo trong thang đo Richte xác định bởi công I thức: M = ln
hoặc M = log I − log I I 0 0
Trong đó I là biện độ của đao động bé hơn 1µ m trên máy đo địa chấn, đặt cách tâm địa chấn 0
100 km. I được lấy làm chuẩn. 0 31
• Ở M = 3 độ Richte, địa chấn chỉ có ảnh hưởng trong một vùng diện tích nhỏ, ở 4 đến 5 độ
Richte, địa chấn gây một thiệt hại nhỏ, ở 6 đến 8 độ Richte, địa chấn gây một số thiệt hại lớn, ở 9
độ Richte, địa chấn gây thiệt hại lớn cực lớn.
• Năng lượng giải tỏa E tại tâm địa chấn ở M độ Richte được xác định xấp xỉ bởi công thức
log E ≈ 11, 4 +1, 5M 3. Âm thanh
• Để đặc trưng cho độ to nhỏ của âm, người ta đưa ra khái niệm mức cường độ của âm. Một đơn
vị thường dùng để đo mức cường độ của âm là đềxinben (viết tắt là đB). Khi đó mức cường độ I
L của âm được tính theo công thức: L (db) = 10 log
trong đó I là cường I0
độ của âm tại thời điểm đang xét (cường độ của âm tức là năng lượng truỵền đi bởi sóng âm
trong một đơn vị thời gian và qua một đơn vị điện tích bề mặt vuông góc với phương sóng truyền
(đơn vị đo là w/m2)). I -12 2
0 cường độ âm ở ngưỡng nghe (I0= 10 w/m ). P P R R R R P P P P
Nhận xét: Khi cường độ âm tăng lên 102,103,.... thì cảm giác về độ to của âm tăng lên gấp 2,3,.. P P P P lần.
Độ to của âm: Gắn liền với mức cường độ âm I
∆ = I I với I là ngưỡng nghe.(Đơn vị của min min
độ to của âm là phôn). Khi I
∆ = 1 phôn (độ to tối thiểu mà tai người bình thường phân biệt   đượ I c) thì 10 log   = 1dB I  min 
Trên đây là 1 số ứng dụng hay gặp, để hiểu hơn về vấn đề này các em đọc các ví dụ phía dưới,
qua đó thấy thêm được các ứng dụng khác của hàm số mũ, hàm số logarit.
B. CÁC BẢI TOÁN THỰC TẾ
Ví dụ 1: Cường độ một trận động đất M Richte được cho bởi công thức M = log A − log A , với 0
A là biên độ rung chấn tối đa và A là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20, một trận động 0
đất ở San Francisco có cường độ 8 độ Richte. Trong cùng năm đó, trận động đất khác Nam Mỹ
có biên độ mạnh hơn gấp 4 lần. Hỏi cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ là bao nhiêu? 32  Phân tích bài toán
• Để tính cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ ta sử dụng công thức đề bài cho
M = log A − log A . Trong đó A là hằng số, vậy muốn tính M các em phải tính được biên độ 0 0
A . Các em coi kỹ lời giải phía dưới.
• Qua bài toán này các em thấy được những ứng dụng của hàm logarit trong các bài toán khoa học kĩ thuật.
Hướng dẫn giải
• Trận động đất ở San Francisco có cường độ 8 độ Richte khi đó áp dụng công thức
M = log A − log A ⇒ 8 = log A − log A với 1 0 0
• Trận động đất ở Nam Mỹ có biên độ là: 4A, khi đó cường độ của trận động đt ở Nam Mỹ là:
M = log 4 A − log A M = log 4 + log A − log A M = log 4 + 8 ≈ 8, 6 độ Richte 2 ( ) 0 2 0 2
Ví dụ 2: Cường độ một trận động đất M (Richte) được cho bởi công thức M = log A − log A , với 0
A là biên độ rung chấn tối đa và A0 là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20, một trận R R
động đất ở San Francisco có cường độ 8 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác ở
Nhật Bản có cường độ đo được 6 độ Richte. Hỏi trận động đất ở San Francisco có biên độ gấp
bao nhiêu lần biên độ trận động đất ở Nhật Bản.
Bản đồ khu vực ảnh hưởng của động đất ở Nhật Bản. Nguồn: USGS.  Phân tích bài toán 33  Để
so sánh biên độ giữa hai trận động đất thì công thức
M = log A − log A M log A M log log log 10 10 .10 A A M A A + ⇒ = + ⇒ = =
. Từ đó ta đưa ra được 0 0 kết luận.
 Kiến thức sử dụng trong bài toán này là kiến thức về giải phương trình logarit cơ bàn và kiến
thức về tính chất của hàm mũ.
Hướng dẫn giải
• Trận động đất ở San Francisco có cường độ 8 độ Richte khi đó áp dụng công thức 8+log 0 A log 0 A 8
M = log A − log A ⇒ 8 = log A − log A ⇒ log A = 8 + log A A = 10 =10 .10 1 1 0 1 0 1 0 1
với A1 là biên độ của trận động đất ở San Prancisco. R R
• Trận động đất ở Nhật có cường độ 6 độ Richte khi đó áp dụng công thức 6+log 0 A log 0 A 6
M = log A − log A ⇒ 6 = log A − log A ⇒ log A = 6 + log A A = 10 = 10 .10 2 2 0 2 0 2 0 2
với A2 là biên độ của trận động đất ở Nhật. R R 8 • A 10 Khi đó ta có 1 2 =
= 10 ⇒ A = 100A 6 1 2 A 10 2
• Vậy trận động đất ở San Prancisco có biên độ gấp 100 lần biên độ trận động đất ở Nhật bàn.
Ví dụ 3: Để đặc trưng cho độ to nhỏ cua âm, người ta đưa ra khái niệm mức cường độ của âm.
Một đơn vị thường dùng để đo mức cường độ của âm là đềxinben (viết tắt là đB). Khi đó mức cường độ I
L của âm được tính theo công thức: L (db) = 10 log
trong đó, I là cường độ của câm I0
tại thời điểm đang xét, I −
0 cường độ âm ở ngưỡng nghe ( 12 2 I = 10
w / m ). Một cuộc trò chuyện R R 0
bình thường trong lớp học có mức cường độ âm trung bình là 68dB. Hãy tính cường độ âm tương ứng ra đơn vị 2 w / m
Phân tích bài toán
Đề bài cho biết mức cường độ âm một cuộc
nói chuyện trong lớp là L(đB) = 68dB yêu cầu
ta tính cường độ âm I? Ở đây các em biết rằng
cường độ âm ở ngưỡng nghe bình thường là 12 − 2 I = 10 w / m . 0
Từ những phân tích trên ta chỉ cần áp dụng 34 I
công thức L (db) = 10 log
và sử dụng kiến thức về giải phương trình logarit cơ bản là tìm được I0
câu trả lời cho bài toán. Các em tham khảo lời giải ở phía dưới nhé.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta có L (db) = 68db , 12 − 2 I = 10
w / m .Tính I. 0 I I I I
Áp dụng công thức ta có: L (db) 6,8 = 10log ⇔ 68 = 10log ⇔ log = 6,8 ⇔ = 10 I I I I 0 0 0 0 I 6 6 12 − 6 − 2 ⇔
= 6,3.10 ⇒ I ≈ 6,3.10 .10
≈ 6,3.10 w / m I0
Ví dụ 4: Để đặc trưng cho độ to nhỏ của âm, người ta đưa ra khái niệm mức cường độ của âm.
Một đơn vị thường dùng để đo mức cường độ của âm là đềxinben (viết tắt là đB). Khi đó mức
cường độ L của âm được tính theo công thức: ( ) I L db = 10 log
trong đó, I là cường độ của âm tại I0
thời điểm đang xét, I0 cường độ âm ở ngưỡng nghe R R ( 12 − 2 I = 10 w / m 0 )
Hai cây đàn ghita giống nhau, cùng hòa tấu một bản
nhạc. Mỗi chiếc đàn phát ra âm có mức cường độ âm
trung bình là 60dB. Hỏi mức cường độ âm tổng cộng
do hai chiếc đàn cùng phát ra là bao nhiêu? Phân tích bài toán
Trong bài toán này ta biết được mức cường độ trung bình phát ra từ một cây đàn ghita. Đề bài
yêu cầu tìm mức cường độ tổng cộng phát ra từ 2 cây đàn ghita. Như vậy muốn xử lý bài toán
này các em phải chú ý rằng khi dùng một chiếc đàn có cường độ của âm là I1, thì khi ta dùng hai R R
chiếc đàn cùng một lúc thì cường độ của âm là 2I1. Nếu ta nắm được chi tiết này thì bài toán này R R
hóa giải không khó. Các em coi lời giải ở dưới nhé.
Bài toán này về mặt tính toán không có gì phức tạp, nhưng ý nghĩa thực tế của nó thì lớn. Ví
dụ một trung tâm đạy đàn ghita, phòng học dạy trung bình 15 học viên, tương ứng 15 cây đàn.
Trung tâm phải đảm bảo âm thanh phát ra từ các cây đàn không ành hường đến nhà xung quanh,
khi đó phải lắp cửa cách âm. Khi đó chuyện tính mức cường độ âm (độ to) tổng cộng của 15 cây
đàn là cần thiết đối với nhà thầu xây đựng. 35
Hướng dẫn giải I
Mức cường độ âm do một chiếc đàn ghita phát ra là: L (db) = 10 log = 60dB I0
• Mức cường độ âm đo hai chiếc đàn ghita cùng phát ra là: 2I I 1 1 L = 10 log = 10log 2 +10log
= 10.log 2 + 60 ≈ 63dB 2 I I 0 0
• Vậy có thêm một chiếc đàn (phát ra âm cùng lúc) thì mức cường độ âm tăng thêm 3 dB.
Ví dụ 5: Để đặc trung cho độ to nhỏ của âm, người ta đưa ra khái niệm mức cường độ của âm.
Một đơn vị thường dùng để đo mức cường độ của âm là đềxinben (viết tắt là đB). Khi đó mức cường độ I
L của âm được tính theo công thức: L (db) = 10 log
trong đó, I là cường độ của âm I0
tại thời điểm đang xét, I0 cường độ âm ở ngưỡng nghe R R ( 12 − 2 I = 10 w / m 0 )
Tiếng ồn phát ra từ một xưởng cưa, ở mức cường độ
âm đo được là 93 đB, đo 7 chiếc cưa máy giống nhau cùng họat động gây ra.
Giả sử có 3 chiếc cưa máy đột ngột ngừng họat động
thì mức cường độ âm trong xưởng lúc này là bao nhiêu?
Phân tích bài toán
 Trong bài toán này ta biết được mức cường độ đo được phát ra từ 7 cái cưa máy. Đề bài
yêu cầu tìm mức cường độ tổng cộng phát ra từ 4 cưa máy là bao nhiêu. Như vậy muốn
xử lý bài toán này các em phải chú ý rằng khi dùng một cưa máy có cường độ của âm là
I1, thì khi ta dùng 7 (hay 4) cưa máy cùng một lúc thì cường độ của âm là 7I1, (hay 4I1). R R R R R R
Nếu ta nắm được chi tiết này thì bài toán này hoá giải không khó. Các em coi lời giải ở dưới nhé.
 Việc tính toán trong bài này các em sử dụng trực tiếp các tính chất về logarit là xử lý gọn gàng bài toán.
Hướng dẫn giải
o Gọi cường độ của âm do 1 cái cưa phát ra là: I1. R R
o Lúc đầu mức cưòng độ âm là: (7 cưa máy cùng họat động) 36 L (dB) 7I I I 1 1 1 = 10log = 93 ⇔ 10log 7 +10log = 93 ⇒ 10log = 9,3 −10log 7 = 8, 45 I I I 0 0 0
o Lúc sau mức cường độ tâm là: (3 cưa máy hỏng nên còn 4 cưa máy hoạt động) L (dB) 4I I 1 1 = 10log = 10log 4 +10log
= 10log 4 +10.8, 45 ≈ 90,5dB 1 I I 0 0
Ví dụ 6: Để đặc trưng cho độ to nhỏ của âm, người ta đưa ra khái niệm mức cường độ của âm.
Một đơn vị thường dùng để’ đo mức cường độ của âm là đềxinben (viết tắt là đB). Khi đó mức cường độ I
L của âm được tính theo công thức: L (db) = 10 log
trong đó, I là cường độ của âm I0
tại thời điểm đang xét, I0 là cường độ âm ở ngưỡng R R nghe ( 12 − 2 I = 10 w / m
. Tiếng ồn phát ra tù tiềng gõ 0 )
phím liên tục ở một bàn phím của máy vi tính, có
cường độ âm đo được là 5 − 2
10 w / m . Giả sử trong
phòng làm việc của một công ty có hai nhân viên văn
phòng cùng thực hiện thao tác gõ phím trên hai bàn
phím máy vi tính giống nhau thì mức cường độ âm tổng
cộng đo cả hai bàn phím phát ra cùng lúc là bao nhiêu? Phân tích bài toán
Trong bài toán này ta biết được cường độ đo được từ tiếng gõ phím liên tục ở mộ bàn phím của
máy vi tính, có cường độ âm đo được là 5 − 2
10 w / m . I0 cường độ âm ở ngưỡng nghe R R ( 12 − 2 I = 10 w / m
. Đề bài yêu cầu tìm mức cường độ tổng cộng phát ra từ tiếng gõ phím liên tục 0 )
của hai bàn phím của máy vi tính là bao nhiêu. Các em theo dõi lời giải phía dưới nhé.
Hướng dẫn giải − • I 10
Nếu chỉ có một bàn phím có L (db) 5 = 10log = 10log = 70dB 12 I 10− 0 • 2I I
Cả hai bàn phím cùng gõ: 1 L = 10 log = 10log 2 +10log
= 10.log 2 + 70 ≈ 73dB 2 I I 0 0
• Vậy có thêm một bàn phím gõ thì mức cường độ âm tăng thêm 3 dB.
Ví dụ 7: Cho biết chu kì bán hủy của chất phỏng xạ plutônium 239 Pu là 24.360 năm (tức là lượng 239 Pu
sau 24360 năm phân hủy thì chỉ còn lại một nửa). Sự phân hủy được tính bởi công 37 thức rt
S = Ae , trong đó A là lượng chất phóng xạ ban đầu, r là tỉ lệ phân hủy hàng năm (r < 0), t
là thời gian phân huỷ, S là lượng còn lại sau thời gian phân hủy t. Hỏi 10 gam 239 Pu sau bao
nhiêu năm phân hủy sẽ còn 1 gam?
Ảnh minh họa: Phát hiện ra plutonium trong khuôn viên nhà máy điện hạt nhân Fukushima số 1.
Phân tích bài toán
Đây là bài toán về chất phóng xạ, từ công thức rt
S = Ae ta thấy có 4 đại lượng. Yêu cầu của bài toán tìm t sao cho 239 Pu
phân hủy còn lại l gam, đọc đề bài các em thấy ta phcài đi tìm tỉ lệ phân hủy hàng năm của 239 Pu
? Để tìm được tỉ lệ phân hủy các em phải biết cách khai thác giả thiết
sau: chu kì bán hủy của chất phóng xạ plutônium 239 Pu
là 24.360 năm (tức là lượng 239 Pu sau
24.360 năm phân hủy thì chỉ còn lại một nửa). Trong bài này các em hiểu như sau: sau thời gian t = 24.360 năm, lượng 239 Pu
từ 10gam còn lại là s = 5gam, từ đó các em tính tỉ lệ phân hủy r dễ dàng.
Các em theo dõi lời giải phía dưới nhé.
Hướng dẫn giải
• Trước tiên, ta tìm tỉ lệ phân hủy hàng năm của 239 Pu . • 239 Pu
có chu kì bán hủy của chất phóng xạ plutônium 239 Pu là 24.360 năm, do đó 5 ln − ta r ln 5 ln10 .24360 10 5 5 = 10er = ⇔ r = ≈ 2 − ,84543.10− ≈ 0 − ,000028 24360 24360
• Vậy sự phân hủy của 239 Pu
được tính bởi công thức 0.000028t S Ae− = trong đó S, A tính bằng gam, t tính bằng năm. − t ln10
• Theo đề bài cho ta có: 0,000028 1 = 10et = − ≈ 82235 năm. 0 − ,000028
• Vậy sau khoảng 82235 năm thì 10 gam 239 Pu
sẽ phân hủy còn lại 1 gam. 38
Bình luận: Qua các bài toán các em biết được.
Một là, một lượng chất phóng xạ nhỏ, mà thời gian để phân hủy phải cần tới mấy ngàn năm. Hai
là, mức độ nguy hiểm của chất phóng xạ, để biết rõ hơn các em đọc bài viết phía 1 dưới: Tác hại
của chất phóng xạ plutonium. Bài đọc thêm
Tác hại của chất phóng xạ plutonium
Ông Takahashi Sentaro, phó giám đốc Viện nghiên cứu lò phản ứng trường Đại học Kyoto, trên
NHK, phân tích về tác hại của của plutonium nhân việc phát hiện ra plutonium trong khuôn viên
nhà máy điện hạt nhân Fukushima số I.
Plutonium là chất phóng xạ do uranium 239 hoặc 235 sinh ra, và nó phát ra tia phóng xạ có tên
gọi là tia alpha. Đặc tính của tia alpha này là dù có bám vào da người thì nó cũng không xâm
nhập trực tiếp vào cơ thể con người mà xâm nhập gián tiếp qua các loại thực phẩm bị nhiễm xạ hoặc qua đường thở.
Ví dụ, trong trường hợp chất plutonium 239 thì chu kỳ bán rã của chất này rất dài, khoảng
20.000 năm. Vì thế một khi đã nhiễm vào cơ thể con người thì nó vẫn sẽ tiếp tục phát xạ tại nơi
mà nó đã xâm nhập vào và vì vậy mà khả năng bị ung thư là khá cao.
Cơ thể con người có khả năng loại thải plutonium, vì thế nếu bị nhiễm xạ thì trong vòng vài
tháng lượng plutonium trong cơ thể sẽ giảm xuống một nửa. Tuy nhiên người ta cho rằng
plutonium thường ở trong cơ thể con người lâu hơn so với chất phóng xạ iodine và cesium.
Nếu trong tương lai không xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân nào lớn nữa thì lượng phóng xạ hiện
nay không gây nguy hiểm tới sức khoẻ con người cũng như cho môi trường. Nhưng cần phải
nhắc lại rằng chất phóng xạ plutonium phát ra từ vụ thử hạt nhân do Mỹ tiến hành tại đảo san hô
Bikini trước kia, nay vẫn còn được phát hiện ra ở vùng biển ngoài khơi Nhật Bản. Vì thế nếu
plutonium bị rò rỉ ra nước biển thì cần phải tiến hành giám sát lượng phóng xạ trong hải sản trong một thời gian dài.
Hơn nữa, plutonium không phát tán trên diện rộng vì vậy dễ có khả năng là nồng độ plutonium
trong khuôn viên nhà máy điện hạt nhân Fukushima số I sẽ rất cao. Vì thế cần phải giám sát liên 39
tục, chặt chẽ lượng phóng xạ tại đây, đồng thời phải đảm bảo sự an toàn cho các công nhân làm
việc tại đây bằng nhiều biện pháp, ví dụ như cho họ đeo mặt nạ phòng hộ, tránh không ăn uống
trong các khu vực lân cận. (Nguồn:
http://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/ta-c-ha-i-cu-a-chat-phong-xa-plutonium- 30TU 2191312.html ) U30T
Ví dụ 8: Các loại cây xanh trong quá trình quang hợp sẽ nhận được một lượng nhỏ cacbon 14
(một đồng vị của cacbon). Khi một bộ phận của cây xanh đó bị chết thì hiện tượng quang hợp
cũng dừng và nó sẽ không nhận thêm cacbon 14 nữa. Lượng cacbon 14 của bộ phận đó sẽ phân
hủy một cách chậm chạp và chuyển hóa thành nitơ 14.
Biết rằng nếu gọi P(t) là số phần trăm cacbon 14 còn lại trong một bộ phận của một cây sinh t
trưởng từ t năm trước đây thì P(t) được tính theo công thức P(t) = ( )500 100. 0, 5 (%). Phân tích
mẫu gỗ từ một công trình kiến trúc cổ, người ta thấy lượng cacbon 14 còn lại trong mẫu gỗ đó là 65% .
Hãy xác định niên đại của công trình đó.  Phân tích bài toán
• Đây là một bài toán có ý nghĩa về khảo cổ học, nghiên cứu về lịch sử thời xưa. Bằng
những kiến thức toán học các nhà khảo cổ học hoàn toàn biết được công trình kiến trúc
đó được xây đựng từ năm nào, để từ đó có nhũng kết luận chính xác nhất.
• Trong bài toán này để xác định niên đại của công trình kiến trúc t, các em sử dụng công thức t
đề bài cho P(t) = ( )500 100. 0, 5
(%) trong đó ta đã biết P(t) = 65, từ đó sử dụng kiến thức về
giải phương trình mũ các em tìm t dễ dàng. Các em coi lời giải ở dưới nhé.
Hướng dẫn giải
o Theo đề bài ta có P(t) = 65 . Vậy ta có phương trình 40 t t t 100.(0,5) 65 65 5750 = 65 ⇔ (0, 5)5750 = ⇔ = log 0,5 100 5750 100 65 ⇔ t = 5750.log 0,5 100
o Vậy tuổi của công trình kiến trúc đó là khoảng 3.574 năm.
Ví dụ 9: Trên mỗi chiếc radio đều có các vạch chia để người sử dụng dễ dàng chọn đúng sóng
radio cần tìm. Biết rằng vạch chia ở vị trí cách vạch tận cùng bên trái một khoảng d(cm) thì ứng với tần số d
F = ka (kHz) , trong đó k và a là hai hằng số được chọn sao cho vạch tận cùng bên
trái ứng với tần số 53kHz, vạch tận cùng bến phải ứng với tần số 160kHz và hai vạch này cách nhau 12cm
a) Tính k và a (tính a chính xác đến hàng phần nghìn)
b) Tìm d(cm)biết rằng vạch đó là chương trình ca nhạc có tần số là F = 120kHz.  Phân tích bài toán
• Đây là một bài toán có ý nghĩa về mặt thiết kế tính toán các thiết bị điện tử, cụ thể thiết kế
vạch chia tần số để dễ dàng dò các chương trình cần nghe. Các nhà thiết kế phải tính toán
phân chia và thiết kế các vạch chia tần số cho hợp lí, để người tiêu dùng dễ sử dụng.
• Để tìm các hằng số k và a, ta áp dụng công thức đề bài cho d
F = ka (kHz) biết khi d = 0 thì F
= 53 và khi d = 12 thi F = 160, từ đó sử dụng kiến thức về giải phương trình mũ và hệ phương
trình các em tìm k và a dễ dàng. Các em coi lời giải ở dưới nhé.
Hướng dẫn giải
a) Khi d = 0 thì F = 53 và khi d = 12 thì F = 160,   k = 53  k = 53 0  53 = ka  
ta có hệ phương trình  ⇔  160 ⇔  12 12 160 = = 12 160 ka a a = ≈ 1,096    53    53 Vậy k = 53, a = 1,096 41
b) Chương trình ca nhạc có tần số là F = 120kHz, vậy ta có phương trình d d 120 120 120 120 = ka a = ⇔ d = log ⇔ d = log = 8,91 cm a 1,096 ( ) k k 53
Vậy muốn mở tới ngay chương trình ca nhạc, ta chỉnh đến vạch chia cách vạch ban đầu một khoảng 8,91 cm.
Ví dụ 10: Khoảng 200 năm trước, hai nhà khoa học Pháp là Clô - zi - ut (R. Clausius) và Clay -
pay - rông (E. Claypeyron) đã thấy rằng áp suất p của hơi nước (tính bằng milimét thủy ngân,
viết tắt là mmHg) gây ra khi nó chiếm khoảng trống phía trên
của mặt nước chứa trong một bình kín (coi hình vẽ bên dưới) k
được tính theo công thức t 237 p .10 a + =
Trong đó t là nhiệt độ C của nước, a và k là những hằng số. Cho biết k ≈ -2258,624
a) Tính a biết rằng khi nhiệt độ của nước là 100°c thì áp suất
của hơi nước là 760 mmHg (tính chính xác đến hàng phần chục)
b) Tính áp suất của hơi nước khi nhiệt độ của nước từ 40°C. (tính chính xác đến hàng phần chục)  Phân tích bài toán:
• Đây là một bài toán có ý nghĩa về.mặt thiết kế tính toán các bình kín đựng nước, nước ngọt,
các loại dụng dịch lỏng...Qua bài toán này giúp ta tính toán được áp suất p của hơi nước gây
ra khi nó chiếm khoảng trống phía trên của mặt nước chứa trong một bình kín, từ đó có những
thiết kế vỏ chai, vỏ bình đựng cho hợp lí để không bị bể … k
• Để tìm các hằng số a, ta áp dụng công thức đề bài cho t +237 p = .10 a
biết khi t = 100°C thì p =
760, từ đó sử dụng kiến thức về giải phương trình a dễ dàng. Các em coi lời giải ở dưới nhé.
Hướng dẫn giải
a) Khi t = 100°C thì p = 760. Do đó ta có phương trình (ẩn a) 2258 − ,624 373 760 = .10 aa ≈ 863188841, 4
b) Áp suất của hơi nước khi nhiệt độ của nước ở 40°Clà: 2258 − ,624 40+237 p = 863188841, 4.10
p ≈ 52,5mmHg 42
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG II
Câu 1: Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kỳ hạn một quý với lãi
suất 1,65% một quý. Hỏi sau bao nhiêu quý thì người đó có được ít nhất 20 triệu? A. 15 quý. B. 16 quý. C. 17 quý. D. 18 quý.
Câu 2: Sau nhiêu năm làm việc anh Nam tiết kiệm được P đồng, dự định số tiền đó để mua một
căn nhà. Nhung hiện nay với số tiền đó thì anh ta chưa thể mua được ngôi nhà vì giá trị ngôi nhà
mà anh ta muốn mua là 2P đồng. Vì vậy anh Nam gửi tiết kiệm số tiền này vào ngân hàng X.
Theo bạn sau bao nhiêu năm anh Nam mới có thể sở hữu được ngôi nhà đó. Biết rằng lãi suất gửi
tiết kiệm là 8,4% một năm, lãi hàng năm được nhập vào vốn và giá của ngôi nhà đó không thay
đổi trong 12 năm tới. (Két quà làm tròn đến hàng đơn vị) A. 9 năm. B. 10 năm. C. 8 năm. D. 11 năm.
Câu 3: Một người gửi tiết kiệm theo ngân hàng một số tiền là 500 triệu đồng, có kì hạn 3 tháng
(sau 3 tháng mới được rút tiền), lãi suất 5,2% một năm, lãi nhập gốc (sau 3 tháng người đó
không rút tiền ra thì tiền lãi sẽ nhập vào gốc ban đầu). Để có số tiền ít nhất là 561 triệu đồng thì
người đó phải gửi bao nhiêu tháng ? (Kết quả làm tròn hàng đơn vị) A. 25 tháng. B. 27 tháng. C. 26 tháng. D. 28 tháng.
Câu 4: Một học sinh 16 tuối được hưởng tài sản thừa kế 200 000 000 VNĐ. Số tiền này được
bảo quản trong một ngân hàng với kì hạn thanh toán 1 năm và học sinh này chỉ nhận được số tiền
này khi đã đủ 18 tuổi. Biết rằng khi đủ 18 tuổi, số tiền mà học sinh này được nhận sẽ là 228 980
000 VNĐ. Vậy lãi suất kì hạn 1 năm của ngân hàng này là bao nhiêu? A. 6% / năm. B. 5% / năm. C. 7% / năm. D. 8% / năm.
Câu 5: Lãi suất của tiền gửi tiết kiệm của một ngân hàng thời gian qua liên tục thay đổi. Bạn
Hùng gửi số tiền ban đầu là 5 triệu đồng với lãi suất 0,7% tháng. Chưa đầy một năm, thì lãi suất
tăng lên 1,15% tháng trong nửa năm tiếp theo và bạn Hùng tiếp tục gửi. Sau nửa năm đó lãi suất
giảm xuống còn 0,9% tháng. Bạn Hùng tiếp tục gửi: thêm một số tháng tròn nữa. Biết rằng khi
rút ra số tiền bạn Hùng nhận được cả vốn lẫn lãi là 5747478,359 đồng (chưa làm tròn). Hỏi bạn
Hùng đã gửi tiết kiệm trong bao nhiêu tháng ? (Trong suốt quá trình gửi thì lãi nhập gốc) A. 15 tháng. B. 16 tháng. C. 14 tháng. D. 19 tháng.
Đề bài dùng cho câu 6, câu 7: (Trích đề thi HSG tỉnh Đắk nông năm 2009)
Bố Hùng để dành cho Hùng 11.000 USD để học đại học trong ngân hàng theo hình thức lãi kép
với lãi suất 0,73% một tháng. Mỗi tháng Hùng đến rút 60 USD để sinh sống. 43
Câu 6: Hỏi sau một năm số tiền còn lại là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) A. 1254USD. B. 1259USD. C. 1257USD. D. 1256USD.
Câu 7: Nếu mỗi tháng rút 200 USĐ thì sau bao lâu sẽ hết tiền? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) A. 65 tháng. B. 81 tháng. C. 71 tháng. D. 75 tháng.
Câu 8: Tỉ lệ tăng dân số hàng năm của In - đô - nê - xia - a là 1,5%. Năm 1998, dân số của nước
này là 212.942.000 người. Hỏi dân số của In - đô - nê - xia - a vào năm 2006 gần với số nào sau đây nhất? A. 240.091.000. B. 250.091.000. C. 230.091.000. D. 220.091.000.
Câu 9: Biết rằng tỉ lệ giảm đân hàng năm của Nga là 0,5%. Năm 1998, dân số của Nga là
146.861.000 người. Hỏi năm 2008 dân số của Nga gần với số nào sau đây nhất? A. 135.699.000. B. 139.699.000. C. 140.699.000. D. 145.699.000.
Câu 10: Biết rằng tỉ lệ giảm dần hàng năm của I - ta - li -a là 0,1%. Năm 1998, dân số của Nga là
56.783.000 người. Hoi năm 2020 dân số của nước này gần với số nào sau đây nhất? A. 56.547.000. B. 55.547.000. C. 54.547.000. D. 53.547.000.
Câu 11: Tỉ lệ tăng dân số hàng năm của Nhật là 0,2%. Năm 1998, dân số của Nhật là
125932000. Vào năm nào dân số của Nhật sẽ là 140000000? (Kết quà làm tròn đến hàng đơn vị) A. 2061. B.2055. C.2051. D.2045.
Câu 12: Tỉ lệ tăng dân số hàng năm của Ấn độ là 1,7%. Năm 1998, dân số của Ấn độ là 984
triệu. Hỏi sau bao nhiêu năm dân số của Ấn độ sẽ đạt l,5 tỉ ? ( Kết quả là tròn đến hàng đơn vị) A.15. B.25. C.20. D.29.
Câu 13: Nếu cường độ âm tăng lên 1000 lần thì độ to của âm thay đổi như thế nào? A.Tăng 10 dB. B.Tăng 3 lần. C.Giảm 30dB. D.Tăng 30 dB.
Câu 14: Áp suất không khí P (đo bằng milimet thủy ngân, kí hiệu là mmHg) suy giảm mũ so với
độ cao x (đo bằng mét), tức P giảm theo công thức xi
P = P e trong đó P = 760mmHg là áp suất ở 0 0 R R
mực nước biến (x = 0), i là hệ số suy giảm. Biết rằng ở độ cao 1000m thì áp suất của không khí
là 672,7mmHg. Hỏi áp suất không khí ở độ cao 3000m gân với số nào sau đây nhất? A. 530,23mmHg. B. 540,23mmHg. C. 520,23mmHg. D. 510,23 mmHg.
Câu 15: Một khu rừng có trữ lượng gỗ 4.105 mét khối. Biết tốc độ sinh trưởng của các cây ở khu P P
rừng đó là 4% mỗi năm. Hỏi sau 5 năm, khu rừng đó sẽ có bao nhiêu mét khối gỗ? A. 545.470 B. 488.561 C. 465.470 D. 535.470 44
Câu 16: Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bằng công thức: t ( )  1 Tm t = m
trong đó m là khối lượng chất phóng xạ ban đầu (tại thời điểm t = 0), m(t) là 0   0  R R 2 
khối lượng chất phóng xạ tại thời điểm t, T là chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa
số nguyên tử của chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Cho biết chu kì bán rã của một chất
phóng xạ là 24 giờ (1 ngày đêm). Hỏi 250 gam chất đó sẽ còn lại bao nhiêu sau 3,5 ngày đêm?
(Kết quả làm tròn đến 3 chữ số thập phân sau dấu phẩy) A. 22,097 (gam). B. 23,097 (gam). C. 20,097 (gam). D. 24,097 (gam) 358
Câu 17: Năm 1994, tỉ lệ thể tích khí CO2 trong không khí là
. Biết rằng tỉ lệ thể tích khí R R 6 10
CO2 trong không khí tăng 0,4% hàng năm. Hỏi năm 2004, tỉ lệ khí CO2, trong không khí gần với R R R R số nào sau đây nhất? A.393.10-6 B. 379.10-6 C. 373.10-6 D. 354.10-6 P P P P P P P
Câu 18:Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn tuân theo công thức = . rt S
A e , trong đó A là số
lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng (r > 0), t là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số
lượng vi khuẩn ban đầu là 100 con và sau 5 giờ có 300 con. Để số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ
tăng gấp đôi thì thời gian tăng trường t gần với kết quả nào sau đây nhất. A. 3 giờ 9 phút. B. 3 giờ 2 phút. C. 3 giờ 16 phút. D. 3 giờ 30 phút.
Câu 19: Cường độ một trận động đất M (richter) được cho bởi công thức M = log A - log A0, R R
với A là biên độ rung chấn tối đa và A0 là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20, một trận R R
động đất ở San Francisco có cường độ 8 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác
Nam Mỹ có biên độ mạnh hơn gấp 4 lần. Cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ gần với số nào sau đây nhất là: A.7,9. B.8,6 C. 8,5 D. 8,9
Câu 20: Biểu đồ bên cho thấy kết quả thống kê sự tăng trưởng
về số lượng của một đàn vi khuẩn: cứ sau 12 tiếng thì số lượng
của một đàn vi khuẩn tăng lên gấp 2 lần. Số lượng vi khuẩn
ban đầu của đàn là 250 con. Công thức nào dưới đây thể hiện
sự tăng trường về số lượng của đàn vi khuẩn N tại thời điểm t? 12
A. N = 500.t B. 250.2t N = C. 45 t 2 N = 250.2 2 D. 250.2 t N =
(Trích đề thi thử lần 7 – Group toán 3K)
Câu 21: Thang đo Richter được Charles Brands Richter đề xuất và sử dụng lần đầu tiên vào năm
1935 để sắp xếp các số đo độ chấn động của các cơn động đất với đơn vị là độ Richter. Công
thức tính độ chấn động như sau: M = log A − log A , với M là độ chấn động, A là biên độ tối L 0 L
đa đo được bằng địa chấn kế và A0 là một biên độ chuẩn, (nguồn: Trung tâm tư liệu khí tượng R R
thủy văn). Hỏi theo thang độ Richter, với cùng một biên độ chuẩn thì biên độ tối đa của một trận
động đất 7 độ Richter sẽ lớn gấp mấy lần biên độ tối đa của một trận động đất 5 độ Richter? A.2. B.20. C.105. D.100.
(Trích đề thi thử lần 8 - Group toán 3K)
Câu 22: Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với kì hạn 3 tháng (1 quí), lãi suất 6% một
quí theo hình thức lãi kép (lãi cộng với vốn). Sau đúng 6 tháng, người đó lại gửi thêm 100 triệu
đồng với hình thức và lãi suất như trên. Hỏi sau 1 năm tính từ lần gửi đầu tiền người đó nhận số
tiền gần với kết quả nào nhất? A .239 triệu đồng.
B. 230 triệu đồng.
C. 243 triệu đồng.
D. 236 triệu đồng.
(Trích đề thi giữa kỳ 1 năm 2016 trường THPT Lương Thế Vinh - Hà Nội)
Câu 23:Tỷ lệ tăng dân số hàng năm của Việt Nam là 1,07%. Năm 2016, dân số của Việt Nam là
93.422.000 người. Hỏi với tỷ lệ tăng dân số như vậy thì năm 2026 dân số Việt Nam gần với kết quả nào nhất?
A. 115 triệu người.
B. 118 triệu người
C. 122 triệu người.
D. 120 triệu người.
(Trích đề thi giữa kỳ 1 năm 2016 trường THPT Lương Thế Vinh - Hà Nội)
Câu 24: Theo thể thức lãi kép, nghĩa là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi
được tính vào vốn của kì kế tiếp. Nêu một người gửi số tiền A với lãi suất r mỗi kì thì sau N kì,
số tiền người ẩy thu được cà vổn lẫn lãi là C = A(1 + r)N (triệu đồng). Nếu bạn gửi 20 triệu đồng P P
vào ngân hàng X theo thể thức lãi kép với lãi suất 8,65% một quý thì sau 3 năm (vẫn tính lãi suất
kì hạn theo quý), bạn sẽ thu được số tiền cả vốn lẫn lãi gần với giá trị nào nhất sau đây(già sử lãi
suất hằng năm của ngân hàng X là không đổi) ?
A.54,34 triệu đồng.
B.54,12 triệu đồng,
C. 25,65 triệu đồng.
D.25,44 triệu đồng.
Đề bài dùng chung cho câu 25, câu 26 46
Peter dùng 80 mg thuốc để điều chỉnh huyết áp của
mình. Đồ thị dưới đây là đồ thị của hàm số mũ có đạng = 80. x y
r (với x thời gian (ngày) sau khi tiêm
thuốc, r tỉ lệ về lượng thuốc của ngày hôm trước
còn lại họat động trong máu của Peter, y lượng
thuốc còn tác dụng sau x ngày tiêm thuốc), chỉ số
lượng thuốc đầu tiên và số lượng thuốc còn lại
hoạt động trong máu của Peter sau một, hai, ba và bốn ngày.
Câu 25: Lượng thuốc còn lại là bao nhiêu vào cuối ngày thứ nhất? A. 6mg B. 12 mg C. 26mg D. 32mg
Câu 26: Tính tỉ lệ về lượng thuốc của ngày hôm trước còn lại hoạt động trong máu của Peter. A. 40% B. 80% C. 30% D. 10%
Câu 27: Năng lượng giải tòa E của một trận động đất tại tâm địa chấn ở M độ Richte được xác
định bời công thức: log(E) =11,4 +1,5M . Vào năm 1995, Thành phố X xảy ra một trận động
đất 8 độ Richte và năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn của nó gấp 14 lần trận động đất ra tại
thành phố Y vào năm 1997. Hỏi khi đó độ lớn của trận động đất tại thành phố Y là bao nhiêu?
(kết quả làm tròn đến hàng phần chục) A. 7,2 độ Richte B. 7,8 độ Richte. C. 8,3 độ Richte. D. 6,8 độ Richte.
Câu 28: Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo hình thức lãi đơn, kì hạn 3 tháng với lãi
suất 3% một quý. Hỏi người đó phải gửi trong ngân hàng ít nhất bao lâu, số tiền thu về hơn gấp
hai số tiền vốn ban đầu? A. 102 tháng. B. 103 tháng. C. 100 tháng. D. 101 tháng.
Câu 29:Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kỳ hạn 1 quý với lãi
suất 1,65% một quý. Hỏi sau bao lâu người đó có được ít nhất 20 triệu đồng cả vốn lẫn lãi từ số vốn ban đầu?
A. Sau khoảng 4 năm 6 tháng.
B. Sau khoảng 4 năm 3 tháng,
C. Sau khoảng 4 năm 2 tháng.
D. Sau khoảng 4 năm 9 tháng. 47
Câu 30: Một sinh viên được gia đinh gửi tiết kiệm số tiền vào ngân hàng với số tiền là 20 triệu
đồng theo mức kì hạn 1 tháng với lãi suất tiết kiệm là 0,4%/tháng. Nếu mỗi tháng anh sinh viện
rút ra một số tiền như nhau vào ngày ngân hàng tính lãi thì hàng tháng anh ta rút ra bao nhiêu
tiền để sau 5 năm, số tiền vừa hết? A. 375.594,84 đồng. B. 357.549,84 đồng, C. 537.594,84 đồng. D.573.594,84 đồng.
Câu 31: Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 5% một quý
theo hình thức lãi kép (sau 3 tháng sẽ tính lãi và cộng vào gốc). Sau đúng 6 tháng, người đó gửi
thêm 50 triệu đồng với kì hạn và lãi suất thu trước đó. Cho biết số tiền cà gốc và lãi được tính
theo công thúc T = A(1 + r)", trong đó A là số tiền gửi, r là lãi suất và n là số kì hạn gửi. Tính
tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi tiền.
A. ≈ 176.676 triệu đồng.
B. ≈ 52 178,676 triệu đồng.
C. ≈ 177.676 triệu đồng.
D. ≈ 52 179,676 triệu đồng.
Câu 32:Biết rằng năm 2001, dân số Việt Nam là 78.685.800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là
1,7%. Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức = . Nr S
A e (trong đó A: là dân số của
năm lấy làm mốc tính, s là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm), cứ tăng dân số với
tỉ lệ như vậy thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 120 triệu người. A.2026. B.2022. C. 2020. D. 2025.
Câu 33: Cường độ một trận động đất M được cho bởi công thức M = log A − log A , với A là 0
biên độ rung chấn tối đa và A0 là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20 một trận động đất R R
ở San Francisco có cường độ 8,3 độ Richter. Trong cùng năm đó trận động đất khác ở gần đó đo
được 7,1 độ Richter. Hỏi trận động đất ở San Francisco có biên độ gấp bao nhiêu trận động đất này. A. 1,17. B.2,2. C. 15,8. D. 4.
Câu 34: Nam định mua một chiếc xe máy theo phương thức trả góp. Theo phương thức này sau
một tháng kể từ khi nhận xe phải trả đều đặn mỗi tháng một lượng tiền nhất định nào đó, liên tiếp
trong vòng 24 tháng. Giả sử giá xe máy thời điểm Nam mua là 16 triệu (đồng) và già sử lãi suất
công ty tài chính cho vay tiền là 1% một tháng trên số tiền chưa trả. Với mức phải trả hàng tháng
gần với kết quà nào sau đây nhất thì việc mua trả góp là chấp nhận được?
A. 755 ngàn mỗi tháng.
B. 751 ngàn mỗi tháng,
C. 826 ngàn mỗi tháng.
D. 861 ngàn mỗi tháng. 48
Câu 35: Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức: t ( )  1 Tm t = m
trong đó m là khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t = 0); T là 0    2  0
chu kì bán rả (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị biến thành chất
khác). Chu kì bán rã của Cabon 14C là khoảng 5730 năm. Người ta tìm được trong một mẫu đồ
cổ một lượng Cabon và xác đinh được nó đã mất khoảng 25% lượng Cabon ban đầu của nó. Hỏi
mẫu đồ cổ đó có tuổi là bao nhiêu? A. 2378 năm. B. 2300 năm. C. 2387 năm. D. 2400 năm.
(Trích để ôn tập Group nhóm toán)
Câu 36: Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các
loài động vật và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau t tháng, khả năng nhớ
trưng bình của nhóm học sinh được cho bởi công thức M (t) = 75− 20ln(t + )
1 , t ≥ 0 (đon vị %).
Hỏi sau khoảng bao lâu thì nhóm học sinh nhớ được danh sách đó dưới 10%? A. 24.79 tháng. B. 23 tháng. C. 24 tháng. D. 22 tháng.
(Trích đề ôn tập Group nhóm toán)
Câu 37: Một công ty vừa tung ra thị trường sàn phẩm mới và họ tổ chức quảng cáo trên truyền
hình mỗi ngày. Một nghiên cứu thị trường cho thấy, nếu sau x quảng cáo được phát thì số % ngườ 100
i xem mua sản phẩm là P ( x) =
, x ≥ 0 . Hãy tính số quảng cáo được phát tối 0,015 1+ 49 x e
thiểu để số người mua đạt hơn 75%. A.333. B. 343. C. 330. D. 323.
(Trích đề ôn tập Group nhóm toán)
Câu 38:Một người gửi tiết kiệm số tiền 100.000.000 VNĐ vào ngân hàng với lãi suất 8% một
năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi sau 15 năm, số tiền người ấy nhận về là bao nhiêu?
(làm tròn đến đơn vị nghìn đồng) A. 117.217.000 VNĐ. B. 417.217.000 VNĐ. C. 317.217.000 VNĐ. D. 217.217.000 VNĐ.
(Trích đề thi Sở giáo dục Hưng Yên năm 2016)
Câu 39: Một người gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 5% một năm. Biết rằng
nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi được nhập vào vốn ban đầu. 49
Sau n năm (n∈N*), nếu trong khoảng thời gian này không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi, người đó nhận được
A. 100.(1,05)n-1 triệu đồng.
B.100.(l,05)2n triệu đồng. P P P P
C. 100.(1.05)n triệu đồng.
D. 100.(1,05)n+1 triệu đồng. P P P P
(Trích đề thi thử 01 câu lạc bộ giáo viên trẻ TP. Huế)
Câu 40: Bà A gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép (đến kì hạn mà người gửi
không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp) với lãi suất 7% một năm. Hỏi sau 2
năm bà A thu được lãi là bao nhiêu (giả sử lãi suất không thay đổi)?
A. 15 (triệu đồng).
B. 14,49 (triệu đồng),
C. 20 (triệu đồng).
D. 14,50 (triệu đồng).
(Trích đề thi thử số 3 - Tạp chí Toán học tuổi trẻ số 473 tháng 11 năm 2016)
Câu 41:Một người gửi 6 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép, kì hạn 1 năm với lãi
suất 7,56% một năm. Hỏi sau bao nhiêu năm người gửi sẽ có ít nhất 12 triệu đồng từ số tiền gửi
ban đầu? (giả sử lãi suất không thay đổi) A. 10 năm. B. 9 năm. C. 8 năm. D. 15 năm.
(Trích để thi thử trường THPT Nguyễn Gia Thiều)
Câu 42: Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 1 năm với lãi
suất 7,56% một năm. Giả sử lãi suất không thay đối, hỏi số tiền người đó thu được (cả vốn lẫn
lãi) sau 5 năm là bao nhiêu triệu đồng ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
A. 22,59 triệu đồng.
B.20,59 triệu đồng,
C. 19,59 triệu đồng.
D. 21,59 triệu đồng.
(Trích đề thi thừ trường THPT Ngưỵễn Gia Thiều)
Câu 43: Một người gửi tiết kiệm ngân hàng, mỗi tháng gửi 1 triệu đồng, với lãi suất kép
1%/tháng. Gửi được hai năm 3 tháng người đó có công việc nên đã rút toàn bộ gốc và lãi về. Số
tiền người đó rút được là: A. ( )26 100. 1, 01 −1  −    (triệu đồng). B. ( )27 101. 1, 01 1   (triệu đồng). C. ( )27 100. 1, 01 −1  −    (triệuđồng). D. ( )26 101. 1, 01 1   (triệu đồng).
(Trích đề thi thử Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên) 50
Câu 44: Một người gửi tiết kiệm ngân hàng, mỗi tháng gửi 1 triệu đồng, với lãi suất kép
1%/tháng. Gửi được hai năm 6 tháng người đó có công việc nên đã rút toàn bộ gốc và lãi về. Số
tiền người đó rút được là: A. ( )30 101. 1, 01 −1  −    (triệu đồng). B. ( )29 101. 1, 01 1   (triệu đồng). C. ( )30 100. 1, 01 −1  −    (triệu đồng). D. ( )30 100. 1, 01 1   (triệu đồng).
(Trích đề thi thử Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên)
Câu 45: Một người gửi tiết kiệm ngân hàng, mỗi tháng gửi 1 triệu đồng, với lãi suất kép
1%/tháng. Gửi được hai năm 4 tháng người đó có công việc nen đã rút toàn bộ gốc và lãi về. Số
tiền người đó rút được là:
A. 100.[(1.01)27 -1](triệu đồng).
B. 101.[(1,01)27 -1] (triệu đồng), P P P P
C. 100.[(1,01)28 -1] (triệu đồng).
D. 101.[1,01)28 -1] (triệu đồng). P P P P
(Trích đề thi thử Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên)
Câu 46: Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng có kì hạn là quý, theo hình thức lãi kép với lãi
suất 2% một quý. Hỏi sau 2 năm người đó lấy lại được tổng là bao nhiêu tiền? A. 171 triệu. B. 117,1 triệu. C. 160 triệu. D. 116 triệu.
(Đề thi thử trường THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hoá năm 2016)
Câu 47: Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn được tính theo công thức ( ) = . rt f t A e trong đó A
là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỷ lệ tăng trưởng (r > 0), t (tính theo giờ) là thời gian tăng
trưởng. Biết số vi khuẩn ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000 con. Hỏi sao bao lâu thì số
lượng vi khuấn tăng gấp 10 lần. A. 5ln20 (giờ) B. 5ln10 (giờ) C. 101og510 (giờ) D. log520 (giờ)
(Trích đề ôn tập Group nhóm toán)
Câu 48: Trong kinh tế vĩ mô (macroeconomics), lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng
hóa và dịch vụ theo thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ. Khi so sánh với các nước
khác thì lạm phát là sự giảm giá trị tiền tệ của một quốc gia này so với các loại tiền tệ của quốc
gia khác. Theo nghĩa đầu tiền thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm
vi nền kinh tế một quốc gia, còn theo nghĩa thứ hai thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ
tác động đến phạm vi nền kinh tế sử dụng loại tiền tệ đó. Phạm vi ảnh hưởng của hai thành phần
này vẫn là một vấn đề gây tranh cãi giữa các nhà kinh tế học vĩ mô. Ngược lại với lạm phát là 51
giảm phát. Một chỉ số lạm phát bằng 0 hay một chỉ số dương nhỏ thì được người ta gọi là sự "ổn định giá cả".
Hình minh họa: Tỷ lệ lạm phát của 5 thành viên chính của G8 từ l950 tới 1994
(Theo https://vi.wikipedia.org/wiki/L%E1%BA%A1m ph%C3%Alt)
Giả sử tỉ lệ lạm phát cua Trung Quốc trong năm 2016 dự báo vào khoảng là 2,5 % và tỉ lệ này
không thay đối trong 10 năm tiếp theo. Hỏi nếu năm 2016, giá xăng là 10.000 NDT/ lít thì năm
2025 giá tiền xăng là bao nhiêu tiền một lít? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) A. 12488 NDT/ lít. B. 12480 NDT/ lít. C. 12490 NDT/lít. D. 12489 NDT/lít.
Câu 49: Ông B đến siêu thị điện máy để mua một cái laptop với giá 15,5 triệu đồng theo hình
thức trả góp với lãi suất 2,5% một tháng. Để mua trả góp ông B phải trả trước 30% số tiền, số
tiền còn lại ông sẽ trả dần trong thời gian 6 tháng kể từ ngày mua, mỗi lần trả cách nhau 1 tháng.
Số tiền mỗi tháng ông B phải trả là như nhau và tiền lãi được tính theo nợ gốc còn lại ở cuối mỗi
tháng. Hỏi, nếu ông B mua theo hình thức trả góp như trên thì số tiền phải trả nhiều hơn so với
giá niêm yết là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất không đối trong thời gian ông B hoàn nợ và hàng
tháng ông B đều trả tiền đúng hạn. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn) A. 1.628.000 đồng. B. 1.628.000 đồng, C. 1.628.000 đồng. D. 1.628.000 đồng.
Nguồn tham khảo: http://toanhocbactrungnam.vn/
Câu 50: Anh An vay ngân hàng 300 triệu đồng theo phương thức trả góp để mua nhà. Nếu cuối
tháng bắt đầu từ tháng thứ nhất anh An trả 5,5 triệu đồng (trừ tháng cuối) và chịu lãi số tiền chưa
trả là 0,5% mỗi tháng (biết lãi suất không thay đổi) thì sau bao nhiêu lâu anh An trả hết số tiền
trên? Biết rằng số tiền tháng cuối anh An trả phải nhỏ hơn 5,5 triệu đồng. A. 64 tháng. B. 63 tháng. C. 54 tháng. D. 55 tháng. 52
HƯỚNG DẪN GIẢI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG II Câu 1. Đáp án D n
Áp dụng công thức (2): P = P 1+ r n 0 ( )
Với P0 = 15, Pn = 20, r = 1,65%. Tính n R R R R
Theo yêu cầu bài toán, ta có:   P ≥ ⇔ + ≥ ⇔ n ≥ ≈ ⇒ n = n ( )n 20 20 15 1 1, 65% 20 log 17, 5787 18 1,0165    15  Câu 2. Đáp án A
Áp dụng công thức (2) tính số tiền lĩnh sau n năm gởi tiết kiệm với lãi suất như trên là n n P = P 1+ 0, 084 = P 1,084 n 0 ( ) ( )
Theo yêu cầu bài toán đặt ra, ta có: n n
P = 2P P = P ⇔ = ⇔ n = ≈ ⇒ n = n (1,084) 2 (1,084) 2 log 2 8, 59 9 1,084 Câu 3. Đáp án B n
Áp dụng công thức (2) P = P 1+ r n 0 ( ) 5, 2% Với P0 = 500, Pn = 561, r = = 1,3% một quý. Tính n R R R R 4
Theo yêu cầu bài toán ta có:   P = ⇔ ⇔ n = ≈ ⇒ n = n ( )n 561 561 500 1, 013 log 8, 9122 9 1,013    500 
Do đó cần gửi 3.9 = 27 tháng Câu 4: Đáp án C n
Áp dụng công thức (2) P = P 1+ r n 0 ( )
Với P0 = 200000000, P2 = 228980000, r = n = 2. Tính r
Khi đó: P = 228.980.000 ⇔ 200.000.000(1+ r)2 = 228.980.000 ⇔ (1+ r)2 =1,1499 2
r = 1,1499 −1 = 0,07 = 7% Câu 5. Đáp án A
Gọi n là số tháng gửi với lãi suất 0,7% tháng và m là số tháng gửi với lãi suất 0,9% tháng.
Khi đó, số tiền gửi cả vốn lẫn lãi là: ( + )n ( + )6 m
5.000.000 1 0, 07 . 1 0,115 .(1+ 0, 09) = 5747 478,359 53
Do n ∈ , n ∈[1;12] nên ta thử lần lượt các giá trị là 2, 3, 4, 5, … đến khi tìm được m ∈  .
Sử dụng MTCT ta tìm được n = 5 ⇒ m = 4 . Do đó số tháng bạn Hùng đã gửi là 15. Câu 6. Đáp án A n + − n 1 r 1
Áp dụng công thức (4): P = a + r x n (1 ) ( ) , (4) r
Với a = 11000 USD, x = 60 USD, r = 0,73%, Pn+1 = ? R R
Số tiền trong ngân hàng sau 1 năm (12 tháng) là (1+ 0,73%)12 −    11000 (1+ 0, 73%) 1 12 − 60 ≈ 11254USD 0, 73%
Số tiền còn lại sau 1 năm là: 11.254USD Câu 7. Đáp án C n n n ar 1+ r
x  1+ r −1 + − n 1 r 1  
Áp dụng công thức (4): P = a + r xP = n (1 ) ( ) ( ) ( ) n r r
Hết tiền trong ngân hàng suy ra Pn = 0 R R n n
11.000 × 0, 73% (1+ 0, 73%) − 60 (1+ 0, 73%) −1   ⇒ = 0 0, 73%  200 −  ln   11.000× 0,0073 − 200  ⇒ n = ( ) ≈ 71 ln 1, 0073
Vậy sau 71 tháng Hùng sẽ hết tiền trong ngân hàng. Câu 8. Đáp án A Áp dụng công thức .
P = P . n r e n 0
Với P = 212.942.000, r = 1,5%, n = 2006 −1998 = 8 0 Ta có 1,5% 5 P 212.942.000e × = ≈ 240091434,6 8 Câu 9. Đáp án B Áp dụng công thức .
P = P . n r e n 0
Với P = 146861000, r = 0
− ,5%, n = 2008 −1998 = 10 0 Ta có 0,5% 10 P 146861000e− × = ≈ 139527283, 2 19 54 Câu 10. Đáp án B Áp dụng công thức .
P = P . n r e n 0
Với P0 = 56783000, r = -0,1%, n = 2020 -1998 = 22 R R Ta có 0,1% 22 P 56783000e− × = ≈ 55547415, 27 8 Câu 11. Đáp án C Áp dụng công thức .
P = P . n r e n 0
Với P0 = 125932000, r = 0,2%, Pn = 140000000. Tính n? R R R R Ta có ×n 140000000 0,2% P = 125932000e
= 14000000 ⇔ 0, 2%.n = ln ⇒ n ≈ 52,95 n 125932000 Câu 12. Đáp án B Áp dụng công thức n.r P = P e n 0 Với 6 6
P = 984.10 , r = 0 = 1, 7%, P = 1500.10 . Tính n? 0 n ×n 1500 Ta có 6 01,7% 6 P = 984.10 e
= 1500.10 ⇔ 1,7%.n = ln ⇒ n ≈ 24,80 n 984 Câu 13. Đáp án D I I I Ta có 3 = 1000 = 10 ⇒ log
= 3 ⇒ L(dB) =10log = 30dB I I I 0 0 0 Câu 14. Đáp án A Áp dụng công thức n.i P = P e 0
Ở độ cao 1000m ta có : P0 =760 mmHg, n = 1000m, P = 672,71mmHg, từ giả thiết này ta tìm R R
được hệ số suy giảm i. i × 672, 71 Ta có 1000 672, 71 = 760e ⇔ 1000i = ln ⇔ i ≈ 0 − ,00012 760
Khi đó ở độ cao 3000m, áp suất của không khí là: 0,00012 3000 P 760e− × = ≈ 530, 2340078 Câu 15. Đáp án B Áp dụng công thức .
P = P . n r e n 0 Với P 5 0 = 4.10 , r = 4%, n = 5 R R P P Ta có P 5 4%x5 8 = 4.10 e ≈ 488561 R R P P P P Câu 16. Đáp án A 55 t  1 T
Áp dụng công thức m (t ) = m 0    2 
Với m0 = 250, T = 24 giờ = 1 ngày đêm, t = 3,5 ngày đêm. R R 3,5 1  1  Ta có m (3,5) = 250 ≈ 22,097 gam    2  Câu 17. Đáp án C Áp dụng công thức .
P = P . n r e n 0 358 Với P =
, r = 0, 4%, n = 2004 −1994 = 10 0 6 10 358 Ta có 0,4% 10 6 P e × 372, 6102572.10− = ≈ 10 6 10 Câu 18. Đáp án A
Trước tiên, ta tìm tỉ lệ tăng trưởng mỗi giờ của loài vi khuẩn này. Từ giả thiết r r ln 3 5 5 300 = 100.e
e = 3 ⇔ 5r = ln 3 ⇔ r = ≈ 0, 2197 5
Tức là tỉ lệ tăng trưởng của loại vi khuẩn này là 21,97% mỗi giờ.
Từ 100 con, để có 200 con thì thời gian cần thiết là bao nhiêu? Từ công thức r t r t ln 2 ln 2 . . 200 = 100e
e = 2 ⇔ rt = ln 2 ⇔ t = ⇔ t =
≈ 3,15 (giờ) = 3 giờ 9 phút r ln 3 5 Câu 19. Đáp án B
• Trận động đất ở San Francisco có cường độ 8 độ Richte khi đó áp dụng công thức
M = log A − log A ⇒ 8 = log A − log A với 1 0 0
• Trận động đất ở Nam Mỹ có biên độ là: 4A, khi đó cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ là:
M = log 4 A − log A M = log 4 + log A − log A M = log 4 + 8 ≈ 8, 6 độ Richte 2 ( ) 0 2 0 2 Câu 20. Đáp án D
Cách 1: Từ giả thiết và quan sát đồ thị ta có bảng sau Thời điểm t (ngày)
Số lượng của đàn vi khuẩn 0 250 1 1 2 2 500 = 250.2 2 56 1 2.1 100250.4 = 250.2 3 3 2 2 2000 = 250.8 = 250.2 2
Từ đó ta thấy được công thức thể hiện sự tăng trưởng về số lượng của đàn vi khuẩn N tại thời
điểm t có đạng: N = 250.22t. P P Cách 2:
Từ đồ thị ta thấy sau thời gian t = 0,5 ngày số lượng của đàn vi khuẩn là: 500 con.
Từ đồ thị ta thấy sau thời gian t = 1 ngày số lượng của đàn vi khuẩn là: 1000 con.
Từ đó thay t = 1, t =0,5 lần lượt vào các công thức ở các đáp án A, B, C, D thì ta thấy chỉ có
công thức ở đáp án D thoả mãn, từ đó suy ra chọn đáp án D. Câu 21. Đáp án D
Trận động đất 7 độ Richte : Áp dụng công thức trên ta có: 7+log 0 = log − log ⇒ 7 = log − log ⇒ log = 7 + log ⇒ =10 A M A A A A A A A 1 1 0 1 0 1 0 1
Trận động đất 5 độ Richte : Áp dụng công thức trên ta có: 5+log 0 = log − log ⇒ 5 = log − log ⇒ log = 5 + log ⇒ = 10 A M A A A A A A A 2 2 0 2 0 2 0 2 7+log 1 A 10 A Khi đó ta có: 1 2 =
= 10 = 100 ⇒ A = 100A . Chọn đáp án D. 7+log A 1 2 2 A 10 2 Câu 22. Đáp án A n
Áp dụng công thức (2) P = P 1+ r n 0 ( )
Giai đoạn 1: Gửi 100 triệu : Áp dụng công thức trên với P0 = 100, r = 6% = 0.06; n = 4. R R
Số tiền thu được sau 1 năm là: P = 100(1 x 0.06)4 triệu đồng. P P
Giai đoạn 2: Sau đúng 6 tháng gửi thêm 100 triệu:
Áp dụng công thức trên với P0 = 100, r = 6% = 0.06; n = 2. R R
Số tiền thu được sau 2 quí cuối năm là: P 2
2 = 100(l + 0.06) triệu đồng. R R P P
Vậy tổng số tiền người đó thu được sau một năm là: P = P4 + P0 = 238,307696 triệu đồng R R R R Câu 23. Đáp án A Áp dụng công thức .
P = P . n r e n 0
Với P0 = 93422000, r = 1,07%, n = 2026 - 2016 = 10 R R
Ta có dân số của Việt Nam đến năm 2026 là: P 10x1,07% 10 = 93422000e =103972543,9 R R P P Câu 24. Đáp án B 57
Áp dụng công thức C = A (l + r)N với A = 20, r = 8,65%, n = 3 năm = 12 quí. P P
Vậy số tiền thu được sau 3 năm là: C = 20 (l + 8,65%)12 = 54,12361094 triệu đồng. P P Câu 25. Đáp án D
Dựa vào đồ thị, ta thấy cuối ngày thứ nhất lượng thuốc còn lại phải lớn hơn 30mg. Vậy thấy đáp án D thỏa mãn. Câu 26. Đáp án A
Theo câu 25 sau thời gian t = 1 ngày lượng thuốc còn hại là 32mg. Áp dụng công thức = 80 t y
r ⇒ 32 = 80r r = 0, 4 = 40% Câu 27. Đáp án A
Ta có năng luợng giải tỏa của trận động đất ở thành phố X tại tâm địa chấn là: 23,4
log E = 11, 4 +1, 5M ⇔ log E = 11, 4 +1, 5.8 ⇔ E = 10 1 1 1 1
Khi đó theo giả thiết năng lượng giải tỏa của trận động đất ở thành phố Y tại tâm địa chấn là: 23,4 E 10 1 E = ⇔ E = 2 2 14 14
Gọi M2 độ lớn của trận động đất tại thành phố Y, áp dụng công thức R R
log(E) = 11,4 + 1,5M ta được phương trình sau: (   E ) 23,4 10 log
= 11, 4 +1,5M ⇔ log 
 = 11, 4 +1,5M M ≈ 7, 2 2 2 2 2  14  độ Richte Câu 28. Đáp án A
Áp dụng công thức lãi đơn ta có: Pn = P0(l + nr) , số tiền thu về hơn gấp hai lần số vốn ban đầu R R R R 100
ta có: P > 2P P 1+ .3% n
> 2P n > quý = 100 tháng n 0 0 ( ) 0 3
Suy ra để số tiền thu về hơn gấp hai số tiền vốn ban đầu cần gửi ít nhất 102 tháng Câu 29. Đáp án A
Áp dụng công thức lãi kép ta có số tiền cả vốn lẫn lãi người gửi sau n quý là n
P = 15(1+1, 65%) = 15.1, 0165n ( triệu đồng) n P
Từ đó ta có n = log n 1,0165 15 Để P có số tiền P n
n = 20 triệu đồng thì phải sau một thời gian là: n = log ≈ 17,58 (quý) R R 1,0165 15 58
Vậy sau khoảng 4 năm 6 tháng (4 năm 2 quý), người gửi sẽ có ít nhất 20 triệu đồng từ số vốn ban
đầu 15 triệu đồng (vì hết quý thứ hai, người gửi mới được nhận lãi của quý đó. Câu 30. Đáp án A
Áp dụng công thức đã thiết lập, với k = r +1 = 1,004, n = 60, M = 2.106 P P Sau 5 năm (60 tháng) ta có − B = 0 ⇔ 20.10 (1+ 0,004) 60 60 1, 004 1 6 − X
= 0 ⇒ X ≈ 375594,8402 60 1, 004 −1 Câu 31. Đáp án A
Bài toán chia làm 2 giai đoạn
Giai đoạn 1 (6 tháng đầu tiên) ta có: A1 = 100 (triệu đồng), n = 2 (6 tháng = 2 kỳ, với mỗi kỳ 3 R R tháng) và r = 0,05. Áp dụng công thức T n 2
1 = A(1 + r) = 100(1 + 0,05) = 110.25 (triệu đồng). R R P P P P
Giai đoạn 2 (6 tháng cuối của 1 năm) A2 = T1 = 110,25 + 50 (triệu đồng), n = 2 (6 tháng = 2 kỳ, R R R R
với mỗi kỳ 3 tháng) và r = 0.05 . Áp dụng công thức T n 2
2 = A2(1+r) = 160.25(1+0.05) =176,67 (triệu đồng). R R R R P P P P Câu 32. Đáp án A
Theo bài ta có r = 0.017, A = 78.685.800
Và yêu cầu bài toán là S 0,017N
N ≥ 120.000.000 ⇔ 78.685.800e ≥ 120.000.000 ⇒ N ≥ R R P P 24,85 ⇒ min N = 25 .
Do đó đến năm 2001 + 25 = 2026 thì thỏa yêư cầu bài toán. Câu 33. Đáp án C A A Ta có 8,3 8,3 8,3−7,1 MM = log ⇔ = 10 ≈ 15,8 8,3 7,1 A A 7,1 7,1 Câu 34. Đáp án A a ( n 1+ r ) .r 16 (1+1%)24 ×1%
Áp dụng công thức 5b: x = ⇒ = = (đồ ( x ng) n 1+ r ) −1 (1+1%) 753175, 5556 24 −1 Câu 35. Đáp án A
Giả sử khối lượng ban đầu của mẫu đồ cổ chứa Cabon là m0, tại thời điểm t tính từ thời điểm ban R R đầu ta có: 59  3  5370 ln ln 2 ln 2   − −   m (t ) t 3m 4 5370 0 5370 = m e ⇔ = m et = ≈ 2378 (năm) 0 0 4 − ln (2) Câu 36. Đáp án A
Theo công thức tính tỉ lệ % thì cần tìm t thỏa mãn: 75 − 20 ln (t + ) 1 ≤ 10 ⇔ ln (t + )
1 ≥ 3, 25 ⇔ t +1 ≥ 25, 79 ⇒ t ≥ 24, 79 Câu 37. Đáp án A
Theo giả thiết ta phải tìm x thoà 100 − xx 1 0,015 0,015
≥ 75 ⇔ 100 ≥ 75 + 3675ee ≤ 0 − ,015 1+ 49 x e 147 1 ⇔ 0 − ,015x ≤ ln ⇒ x ≥ 332,6955058 147 Câu 38. Đáp án C
Áp dụng công thức lãi kép ta có số tiền ca vốn lẫn lãi người gửi sau 15 năm là: ' P 6 15 15 = 100.10 (1 + 8%) = 317217000 (đồng) R R P P P P Câu 39. Đáp án C
Áp dụng công thức lãi kép ta có số tiền cả vốn lẫn lãi người gửi sau n năm là: P n n = 100(1 + 5%) R R P P
= 100.(1,05)n (triệu đồng) P P Câu 40. Đáp án B Áp dụng công thức (2) P n
n = P0(1 + r) với P0 = 100, r = 7%, n = 2. Ta có tổng số tiền bà A thu R R R R P P R R
được sau 2 năm gửi ngân hàng là: P 2
2 =100(1 +7%) =114,49 (triệu đồng) R R P P
Tù đó tính được số tiền lãi thu được sau 2 năm là:
P2 – P0 = 114,49 - 100 = 14,49 triệu đồng. R R R R Câu 41. Đáp án A
Áp dụng công thức lãi kép ta có số tiền cả vốn lẫn lãi người gửi sau n năm là: P n n =6(1 +7,56%) R R P P =6.1,0756n (triệu đồng) P P P
Từ đó ta có n = log n 1,0756 6 Đỏ P
có số tiền p =12 triệu đồng thì phải sau một thời gian là: n = log n = 9,5 (năm) 1,0756 6
Vậy sau 10 năm, người gửi sẽ có ít nhất 12 triệu đồng từ số vốn ban đầu 6 triệu đồng. Câu 42. Đáp án D 60
Áp dụng công thúc lãi kép ta có số tiền cả vốn lẫn lãi người gửi sau 5 năm là: P 5
5 = 15(1 +7,56%) = 21,59 ( triệu đồng) R R P P Câu 43. Đáp án B n 1+ r −1
Áp dụng công thức 3: P = a + r
với a = l, r = 1%, n = 2 năm 3 tháng = 27 tháng. n (1 ) ( ) r 27 1+1% −1 27
Từ đó suy ra số tiền rút được là: P = 1 1+1% =101 1+1% −1 27 ( ) ( ) ( ) 1%   Câu 44. Đáp án A n 1+ r −1
Áp dụng công thức 3 P = a + r
với a = 1, r = 1%, n = 2 năm 6 tháng = 30 tháng. n (1 ) ( ) r 30 1+1% −1 30
Từ đó suy ra số tiền rút được là: P = 1 1+1% = 101 1+1% −1 30 ( ) ( ) ( ) 1%   Câu 45. Đáp án A n 1+ r −1
Áp dụng công thức 3 P = a + r
với a = 1, r = 1%, n = 2 năm 4 tháng = 28 tháng. n (1 ) ( ) r 28 1+1% −1 28
Từ đó suy ra số tiền rút được là: P = 1 1+1% = 101 1+1% −1 30 ( ) ( ) ( ) 1%   Câu 46. Đáp án B 2 năm =8 quý.
Áp dụng công thức lãi kép ta có số tiền cả vốn lẫn lãi người gửi sau 8 quý là P 8
8 =100(1 + 2%) = 117,1659381 (triệu đồng) R R P P Câu 47. Đáp án C
Số vi khuẩn ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000 con. Áp dụng công thức f(t) = Aert, ta có: P P ln 5
5000 = 1000e10r ⇔ e10r = 5 ⇔ r = P P P P 10
Gọi t là thời gian cần tìm để số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần. ln10 10 ln10
Do đó, 10000 = 1000ert ⇔ ert = 10 ⇔ rt = ln10 ⇔ t = ⇔ t = ⇔ t = 10log 10 giờ P P P P 5 r ln 5 nên chọn câu C. Câu 48. Đáp án D 61
Tỉ lệ lạm phát của nước ta trong năm 2016 là 2,5 %, nghĩa là cứ sau một năm giá sản phẩm B sẽ
tăng thêm 2,5% so với giá của sản phẩm đó ở năm trưóc. Ví dụ như giá xăng năm 2016 là 10.000
NDT/lít thì giá xăng năm 2017 sẽ tăng thêm 10000 x 2,5% = 250 NDT/lít, khi đó giá xăng năm
2017 là: 10000 + 250 = 10250 NDT/lít. Để tính giá xăng năm 2025 , ta có thể áp dụng công thức
(2) trong hình thức lãi kép P n
n = P0(1 + r) với P0 = 10000, r = 2,5%, n = 2025 - 2016 = 9 R R R R P P R R
Ta có giá xăng năm 2025 là: P 9
9 = 10000(1 + 2,5%) = 12489 NDT/lít R R P P Câu 49. Đáp án D
Ông B phải trả trước 30% số tiền nên số tiền ông B cần phải vay là:
15,5-15,5 x 30% = 10,85 triệu đồng.
Áp dụng công thức 5b: Ta tính được số tiền háng tháng ông B phải trả là: a ( n 1+ r ) .r 10,85(1+ 2,5%)6 × 2,5% x = ⇒ = = ( x 1,969817186 (triệu đồng) n 1+ r ) −1 (1+ 2,5%)6 −1
Từ đó ta tính được tổng số tiền ông B phải trả sau 6 tháng là:
1,969817186 x 6 = 11,81890312 triệu đồng.
Vậy ông B mua theo hình thức trả góp như trên thì số tiền phải trả nhiều hơn so với giá niêm yết
là: 11,81890312 - 10,85 = 0,9689031161 triệu đồng = 970000 đồng. Câu 50. Đáp án A
Áp dụng công thức (5b) cho: a = 300, x = 5,5, r = 10,5%,Pn = 0 . Tìm n? R R
Từ công thức (5b) ta có: a ( n 1+ r ) .r x =
x + r x = ar + r n ( n n 1 ) (1 ) (1+ r) −1 ⇔ ( − )( n n x
x ar 1+ r ) = x ⇔ (1+ r ) = x ar x 5, 5 ⇔ n = log ⇔ n = log ⇔ n ≈ 63,84 1+r 1+0,5% x ar 5, 5 − 300 × 0, 5%
Ở đây ta thấy n không là số nguyên, lúc này ta có hai cách làm chọn
Nếu chọn n = 64 (chọn số nguyên cao hơn gần nhất)
Số tiền anh An còn nợ sau tháng thứ 63 là: + − P = ( + ) (1 0,5%)63 63 1 300 1 0, 5% − 5,5.
= 4,652610236 (Lưu A máy tính casio) 63 0, 5% 62
Số tiền anh An phải trả tháng cuối là: A(1+0,5%) = 4,678 triệu
Nếu chọn n – 63 (chọn số nguyên nhỏ hơn gần nhất)
Số tiền anh An còn nợ sau tháng thứ 63 là: + − P = ( + ) (1 0,5%)62 62 1 300 1 0, 5% − 5,5.
= 10,10209974(Lưu B máy tính casio) 62 0, 5%
Số tiền anh An phải trả tháng cuối là: B(1+0,5%) = 10,1526 triệu
Vì tháng cuối anh An phải trả số tiền nhỏ hơn 5,5 triệu nên chọn phương án n = 64 63