Unilever - sự thống lĩnh của Unilever Trong Trong lĩnh vực hành tiêu dùng ở thị trường VN - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Unilever - sự thống lĩnh của Unilever Trong Trong lĩnh vực hành tiêu dùng ở thị trường VN - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen  và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
18 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Unilever - sự thống lĩnh của Unilever Trong Trong lĩnh vực hành tiêu dùng ở thị trường VN - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Unilever - sự thống lĩnh của Unilever Trong Trong lĩnh vực hành tiêu dùng ở thị trường VN - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen  và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

98 49 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA LOGISTICS - TMQT
BÁO CÁO CUỐI KỲ
chủ đề:
Sinh viên thực hiện :
Mã số sinh viên :
Lớp - Ngành :
Đơn vị thực tập : Công ty
Thời gian thực tập : Từ đến
Người hướng dẫn :
Giảng viên hướng dẫn :
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LỜI CAM KẾT
“Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm liêm chính học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bài làm này do tôi tự thực hiện
và không vi phạm về liêm chính học thuật”.
Ngày_____tháng ____ năm ______
(Họ tên và chữ ký của sinh viên)
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu các khái niệm về lĩnh vực hàng tiêu dùng và tầm quan trọng của
nó.
1.3 Sứ mệnh , Mục tiêu và Tầm nhìn của Unilever
1.3.1 Sứ mệnh
1.3.2 Tầm nhìn
1.3.3 Mục tiêu
II . NỘI DUNG CHÍNH
2.1. Tình hình chung về lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam
2.2.1 Những xu hướng tiêu dùng tại Việt Nam
2.2 Chiến lược kinh doanh của Unilever tại thị trường Việt Nam
2.1 Mô hình SWOT của Unilever
1 . Strengths (Điểm mạnh)
2. Weaknesses (Điểm yếu)
3. Opportunities (Cơ hội)
4. Threats (Thách thức)
2.2 Các chiến lược kinh doanh của Unilever
1. Chiến lược phân phối
2. Chiến lược sản phẩm
3. Chiến lược Promotion – Quảng cáo
4. Chiến lược giá (Price)
III . ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
IV. KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu các khái niệm về lĩnh vực hàng tiêu dùng và tầm quan trọng của nó.
Lĩnh vực hàng tiêu dùng là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất trong nền
kinh tế toàn cầu. Nó liên quan đến việc sản xuất, phân phối và tiêu thụ các sản phẩm và
dịch vụ được sử dụng hàng ngày bởi người tiêu dùng. Các sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh
vực này bao gồm mọi thứ từ thực phẩm, đồ uống, quần áo, gia dụng, mỹ phẩm, đến các
dịch vụ như du lịch, giải trí và chăm sóc sức khỏe.
Tầm quan trọng của lĩnh vực hàng tiêu dùng không thể phủ nhận bởi vai trò quan
trọng của nó đối với nền kinh tế toàn cầu. Dân số thế giới đang gia tăng và nhu cầu tiêu
dùng cũng tăng lên, đặc biệt là ở các quốc gia phát triển và mới nổi. Lĩnh vực này không
chỉ tạo ra hàng triệu việc làm mà còn đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội thông
qua việc tạo ra giá trị gia tăng, thu thuế, và thúc đẩy sự tiêu dùng và đầu tư.
1.2 Tập đoàn Unilever và quá trình hình thành và phát triển .
Tập đoàn Unilever ra đời vào năm 1930 từ sự sáp nhập của 2 doanh nghiệp nổi
tiếng là Lever Brothers (Anh) và Margarine Unie (Hà Lan). Hai doanh nghiệp này
chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng cụ thể là các sản phẩm bột giặt tẩy, dầu gội, kem
đánh răng, mỹ phẩm hay gia vị thực phẩm… Trụ sở chính của Unilever hiện nay nằm ở 2
thủ đô của 2 quốc gia này là London và Rotterdam.”
Tập đoàn Unilever hiện đang kinh doanh 3 dòng sản phẩm chính là:
Thực phẩm dùng cho việc ăn uống và chế biến (Unilever Food , Knorr, Solutions,
Lipton,…).
Sản phẩm dùng để vệ sinh chăm sóc nhân (Lifebuoy, Lux, Dove, Pond’s,
Rexona, P/S, ,Clear, Sunsilk, Vaseline, Hazeline, Close Up…).
Sản phẩm dùng cho giặt tẩy quần áo và đồ dùng trong nhà (OMO, Sunlight, Viso,
Surf, Comfort, Cif, Vim…).
Hình 1.2 Một số thương hiệu nổi tiếng của tập đoàn Unilever
“Unilever Vietnam được thành lập cách đây 28 năm vào năm 1995. Thực chất
sự kết hợp của 3 công ty riêng biệtNội TPHCM Liên doanh Lever Việt Nam
(Hà Nội), Công ty Best Food (TP. Hồ Chí Minh) Elida P/S (TP. Hồ Chí Minh).
Công ty hiện tại của Unilever hệ thống bán hàng phủ trên toàn quốc. Thông qua hơn
300 nhà phân phối lớn hơn 140.000 cửa hàng bán lẻ cho thấy sức bao phủ của tập
đoàn này. Bên cạnh đó, công ty còn hợp tác với nhiều nghiệp, nhà máy nội địa trong
hoạt động gia công, cung ứng nguyên liệu vật liệu sản xuất bao thành phẩm. Hiện
nay Unilever Vietnam đang đạt mức tăng trưởng khoảng 35-40% cũng như tạo thêm
khoảng hơn 5000 việc làm cho người Việt. thể nói rằng Unilever Việt Nam đang
thống trị thị trường nước nhà.”
1.3 Sứ mệnh , Mục tiêu và Tầm nhìn của Unilever
1.3.1 Sứ mệnh
Sứ mệnh của Unilever là tạo ra một tương lai mới tươi đẹp hơn từng ngày, nơi mọi
người cảm thấy thoải mái và hoàn thiện vẻ đẹp bản thân, đồng thời thoát khỏi những lo
toan cuộc sống thông qua việc cung cấp những sản phẩm tốt cho họ và cả những người
xung quanh. Unilever cam kết thực hiện sứ mệnh này bằng cách sáng tạo và cung cấp các
sản phẩm cao cấp với các mức giá phù hợp với người tiêu dùng
Ngoài ra, Unilever cũng cam kết phát triển một cách điều hành việc kinh doanh
mới, với mục tiêu nhân đôi tầm cỡ của công ty trong khi giảm thiểu tác động lên môi
trường. Họ chú trọng vào việc áp dụng các phương pháp sản xuất và vận hành bền vững,
từ việc sử dụng nguồn nguyên liệu tái tái chế đến việc tối ưu hóa quá trình sản xuất để
giảm thiểu lượng chất thải và tiêu tốn năng lượng. Điều này thể hiện cam kết của
Unilever đối với việc xây dựng một tương lai bền vững và hài hòa giữa sự phát triển kinh
doanh và bảo vệ môi trường.
1.3.2 Tầm nhìn
Đầu tiên, Unilever cam kết tạo ra một tương lai tốt hơn dành cho trẻ em. Bằng
cách cung cấp các sản phẩm an toàn và dinh dưỡng, Unilever đảm bảo rằng trẻ em có thể
phát triển mạnh mẽ và có một tương lai đầy triển vọng. Đồng thời, họ cũng hỗ trợ các
chương trình giáo dục và phát triển trẻ em trong cộng đồng, giúp tạo ra một môi trường
phát triển toàn diện cho thế hệ tương lai.
Tiếp theo là một tương lai sức khỏe tốt hơn. Unilever cam kết cung cấp các sản
phẩm chăm sóc sức khỏe và làm đẹp chất lượng cao, giúp mọi người duy trì một lối sống
lành mạnh và cân bằng. Bằng cách này, Unilever đóng vai trò quan trọng trong việc nâng
cao chất lượng cuộc sống của các cá nhân và cộng đồng.
Unilever cũng cam kết xây dựng một tương lai chắc chắn hơn, bằng cách tạo ra
một môi trường làm việc công bằng và chắc chắn. Họ đặt nhiều nỗ lực vào việc phát triển
và thăng tiến của nhân viên, giúp họ có thể đóng góp và phát triển bản thân trong một
môi trường tích cực và hỗ trợ.
Cuối cùng ,Unilever cam kết giảm thiểu tác động của hoạt động kinh doanh lên
môi trường và xã hội. Họ hỗ trợ các chương trình phát triển nông nghiệp bền vững, giúp
nâng cao thu nhập và điều kiện sống của nông dân, đồng thời đảm bảo nguồn nguyên liệu
cho sản xuất của họ là bền vững và chất lượng.
1.3.3 Mục tiêu
Mục tiêu hàng đầu của Unilever đối với các khách hàng trên thế giới nói chung và
các khách hàng tại Việt Nam nói riêng là đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người tiêu
dùng khắp mọi nơi – đoán trước được nguyện vọng của khách hàng và người tiêu dùng,
đáp ứng một cách sáng tạo và cạnh tranh với các sản phẩm có thương hiệu nhằm nâng
cao chất lượng cuộc sống. Đặc biệt, mục tiêu phát triển bền vững được Unilever chú
trọng và xem đó là một trong những mục tiêu hàng đầu, thể hiện qua nỗ lực phát triển
tách rời khỏi ảnh hưởng tới môi trường.
II . NỘI DUNG CHÍNH
2.1. Tình hình chung về lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam
“Theo báo cáo “FMCG Monitor FY 2023” của Kantar, về bức tranh kinh tế vĩ mô,
Việt Nam kết thúc năm 2023 với tỷ lệ tăng trưởng GDP đạt 5.05%, thấp hơn mục tiêu 6%
mà nhà nước đề ra. Tuy nhiên, trong bối cảnh thách thức kinh tế toàn cầu hiện nay, tỷ lệ
tăng trưởng này vẫn là một thành tích đáng kể so với các nước trong khu vực. Tuy nhiên
khi nhìn vào tốc độ tăng trưởng của ngành bán lẻ và dịch vụ, 2023 chỉ ghi nhận mức tăng
9.6% so với cùng kỳ năm ngoái. Con số này được dự đoán sẽ thấp hơn, chỉ đạt 9% trong
năm 2024.
Hình 2.1 Tình hình lĩnh vực bán lẻ thị trường Việt Nam 2023 - 2024
Một trong những lý do chính khiến thị trường bán lẻ và hàng tiêu dùng còn nhiều
âm đạm là do sức mua của khách hàng vẫn chưa thực sự phục hồi. Trong cùng báo cáo,
30% người tham gia khảo sát vẫn gặp nhiều khó khăn trong tài chính. Con số này tăng
5% so với quý trước. Có thể thấy, áp lực từ thu nhập giảm và tình hình tài chính khó khăn
khiến thái độ của người tiêu dùng về thị trường ngày càng ảm đạm.”
2.2.1 Những xu hướng tiêu dùng tại Việt Nam
Người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm với giá thành rẻ và kích thước lớn
“Biến động kinh tế khiến người tiêu dùng cắt giảm chi tiêu là một thay đổi không
thể bàn cãi trong thời gian gần đây. Tuy nhiên, người tiêu dùng giảm chi ở những khoản
nào, sẵn sàng tiêu ở những sản phẩm gì lại là câu hỏi cần đào sâu hơn.
Hình 2.2 Xu hướng tiêu dùng sản phẩm rẻ và có kích thước lớn hơn
Theo báo cáo “Brand Footprint 2023” của Kantar, người tiêu dùng dần chuyển
sang lựa chọn các sản phẩm có giá thành rẻ hơn. Xu hướng này được nhìn nhận rõ hơn ở
khu vực nông thôn và ở các ngành hàng gia dụng như dầu ăn, nước rửa chén, nước
giặt,...”
Sử dụng các sản phẩm các các hình thức khuyến mãi
“Theo Kantar, 49% khách hàng sẽ so sánh sản phẩm ở nhiều cửa hàng khác nhau
để tìm ra mức giá khuyến mãi tốt nhất. Với các sản phẩm có giảm giá, tốc độ tăng trưởng
lượng bán giai đoạn từ tháng 2 – tháng 5/ 2023 đạt 32%. Con số này lớn hơn rất nhiều so
với 1% tăng trưởng của các mặt hàng không có khuyến mãi.
Hình 2.3 Xu hướng tiêu dùng những sản phẩm có khuyến mãi/ tặng quà
Có thể thấy, giảm giá có tầm quan trọng lớn trong quá trình đưa ra quyết định mua
hàng của người tiêu dùng. Tuy nhiên, giảm giá như thế nào cho đúng? Trên thực tế, mỗi
hình thức khuyến mãi lại đem đến những hiệu quả khác nhau, phụ thuộc vào mục tiêu
doanh nghiệp muốn đạt được . Ví dụ đối với ngành hàng tiêu dùng hình thức sẽ được áp
dụng như sau : Khi mua một túi bột giặt OMO chẳng hạn, người tiêu dùng sẽ được tặng
thêm một chai nước rửa chén Sunlight. Điều này đánh vào tâm lý của khách hàng vừa
mua được giá hời vừa đặt tặng quà.”
2.2 Chiến lược kinh doanh của Unilever tại thị trường Việt Nam
2.1 Mô hình SWOT của Unilever
Dưới đây là những phân tích về Unilever dưới mô hình SWOT để nhận biết những
điểm mạnh - yếu , cơ hội và thách thức cửa Unilever tại thị trường Việt Nam
1 . Strengths (Điểm mạnh)
Một trong những thương hiệu toàn cầu lớn nhất: Unilever mặt trên hơn 190
quốc gia có lẽ sẽ không thể tìm thấy bất kỳ một người tiêu dùng nào không sử dụng
sản phẩm của thương hiệu này. Theo báo cáo tài chính năm 2020, Unilever tự hào là một
trong những công ty lớn nhất trên toàn cầu với điểm mạnh về kiến thức chuyên môn
năng lực sản xuất trong lĩnh vực hàng tiêu dùng. Hơn 400 thương hiệu, mặt hàng đa
dạng: Unilever công ty duy nhất danh mục thương hiệu sản phẩm cùng đa
dạng. Top 13 thương hiệu hàng đầu chiếm hơn 1 tỷ euro doanh thu tính đến năm 2016.
Hơn một nửa mức tăng trưởng của Unilever đến từ các thương hiệu như Dove, Lifebuoy -
những thương hiệu có sự tác động mạnh tới môi trường và xã hội.
Tính thương hiệu sâu sắc: Unilever một trong những thương hiệu mang lại
nhiều ấn tượng sâu sắc cho người dùng. Unilever, người tiêu dùng thể tìm thấy tất
cả những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. Chính sự hài lòng về mặt chất lượng
cũng như đa dạng về mặt sản phẩm đã khiến Unilever luôn sự lựa chọn đầu tiên của
người tiêu dùng đặc biệt là người dùng Việt Nam
nhiều sáng kiến nghiên cứu phát triển: Unilever còn vị thế tài chính
cực kỳ vững chắc để đầu mạnh vào nghiên cứu phát triển (R&D) sản phẩm mới.
Unilever luôn nỗ lực để nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm mang tính sáng tạo, phù hợp
với những yêu cầu thay đổi của Khách hàng, giúp thương hiệu này trở thành một trong
những công ty được người tiêu dùng yêu thích nhất trên toàn thế giới. Đây một điểm
mạnh đáng chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Unilever.
Định giá linh hoạt: Với danh mục sản phẩm lớn, Unilever có quyền áp dụng các
chính sách về giá một cách linh hoạt, tùy vào từng thời điểm, tùy theo mức độ sẵn sàng
chi trả chi phí của sản phẩm của mọi tầng lớp Khách hàng. Điều này giúp Unilever không
bao giờ mất thị phần vào tay các đối thủ “khát” thị phần, sẵn sàng phá giá để giành khách
hàng . Đây là một điểm rất phù hợp với thị trường và khách hàng tại Việt Nam
một “ ông lớn trong việc tạo xu hướng : Unilever thương hiệu lớn trên
thế giới và đang dẫn đầu về sản phẩm tiêu dùng. Điều này khiến Unilever có quyền tạo ra
các xu hướng cho người tiêu dùng. Hay nói một cách khác, các xu hướng phổ biến trong
hội mà người tiêu dùng hướng tới đều nằm trong kế hoạch kinh doanh của Unilever,
khiến thương hiệu này càng trở lên mạnh hơn bao giờ hết.
2. Weaknesses (Điểm yếu)
Đa dạng hoá kinh doanh còn hạn chế: Mặc nhiều dòng sản phẩm bán lẻ đa
dạng nhưng Unilever vẫn đang gặp phải sự kém đa dạng cho các dòng sản phẩm ngoài
mặt hàng tiêu dùng.
Sự phụ thuộc rất lớn vào các nhà bán lẻ: Giống như các nhà sản xuất hàng tiêu
dùng khác, Unilever đang phải phụ thuộc vào mạng lưới các nhà bán lẻ để phân phối sản
phẩm của mình. Vậy nên hành vi của người mua, quyết định của người mua đang bị chi
phối rất nhiều bởi tư vấn của các nhà bán lẻ.
Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế: Unilever cung cấp các sản phẩm hàng
tiêu dùng, chính vì thế sản phẩm của hãng này rất dễ bị thay thế. Đặc biệt ở các thị trường
châu Phichâu Á, tại các địa phương thì người tiêu dùng xu hướng sử dụng các sản
phẩm tự nhiên, mang tính chất truyền thống giá rẻ.
Đối thủ cạnh tranh “đáng gờm”: Unilever một công ty lớn, nhưng lại hoạt
động trong phạm vi phủ sóng của một loạt các gã khổng lồ khác như P&G và Nestle. Đây
vẫn chưa kể tới một loạt các công ty địa phương khác, đang thách thức sự thống trị của
Unilever trên các thị trường nhỏ và lẻ.
3. Opportunities (Cơ hội)
Xu hướng với các sản phẩm lành mạnh bền vững: Người tiêu dùng các
nước phát triển đang ngày càng có ý thức mạnh mẽ hơn bao giờ hết về tình hình sức khoẻ
của bản thân, cũng như xu hướng của các sản phẩm lành mạnh, bền vững với môi trường.
Điều này có nghĩa là Unilever có thể nắm bắt cơ hội tiếp thị phân khúc thị trường mới nổi
này, đặc biệt thị trường dành cho người tiêu dùng ý thức về sức khoẻ sản phẩm
xanh.
Không ngừng đầu liên tục vào công nghệ sản phẩm mới: Trong những
ngày đại dịch virus SARS-CoV-2 vẫn còn đang lây lan trên diện rộng, Unilever đã hợp
tác với phòng thí nghiệm Microbac để tiến hành nghiên cứu và chế tạo một loại nước súc
miệng thể làm giảm tải 99.9% lượng virus. Với những sản phẩm tiên phong về sức
khỏe cho người tiêu dùng, Unilever chắc chắn sẽ còn nổi tiếng hơn nữa về mặt thương
hiệu cũng như sản phẩm.
Đẩy mạnh ý thức về thương hiệu xanh: Unilever từ lâu vẫn được biết tới
thương hiệunhững hoạt động mang tính trách nhiệm với xã hội môi trường. Chính
điều này đã trở thành một hội trong kinh doanh cho Unilever khi thương hiệu này
thể có những chiến lược marketing nhắm vào những người tiêu dùng thích mua sản phẩm
của các nhà sản xuất có trách nhiệm về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
4. Threats (Thách thức)
Nguy tới từ các thương hiệu riêng: Các cửa hàng bán lẻ lớn đang xu
hướng xây dựng thương hiệu riêng của họ thay phụ thuộc vào nhiều nhà cung cấp.
Unilever phụ thuộc vào các nhà bán lẻ này để tạo ra lợi nhuận cho nên đây là một mối đe
dọa lớn cho công ty trong thời gian tới.
Thị trường cạnh tranh khốc liệt: Các đối thủ của Unilever như Nestle hoặc P&G
vẫn đang liên tục nghiên cứu tung ra thị trường các sản phẩm mới với giá cả cạnh
tranh. Chính điều này khiến cho Unilever liên tục phải chạy đua trên con đường chinh
phục thị trường thế giới. Đây là một thách thức đáng chú ý khi phân tích mô hình SWOT
của Unilever.
2.2 Các chiến lược kinh doanh của Unilever
1. Chiến lược phân phối
“Năm 1995, Unilever vào Việt Nam và quyết định tạo ra một hệ thống tiếp thị
phân phối toàn quốc, bao quát hơn 100.000 địa điểm. Unilever đã đưa khái niệm tiêu thụ
bán lẻ trực tuyến, sử dụng nhân viên bán hàng đến từng cửa hàng bán lẻ theo tuyến,
những nhân viên này có nhiệm vụ chào các đơn hàng mới, giao hàng và cấp tín dụng cho
các đơn hàng tiếp theo.
Các điểm bán lẻ được cấp tủ bày hàng năm sử dụng tối đa không gian trong cửa hàng của
họ và tính bắt mắt sản phẩm. Ngoài ra, Công ty còn giúp đỡ các hãng phân phối dàn xếp
các khoản cho vay mua phương tiện đi lại, đào tạo quản lý và tổ chức bán hàng”
2. Chiến lược sản phẩm
“Công ty đã vận dụng những tiêu chuẩn quốc tế cho sản phẩm, nhưng thích nghi
với nhu cầu của người Việt Nam. Họ đã mua lại từ các đối tác của mình những nhãn hiệu
có uy tín từ nhiều năm Việt Nam như bột giặt Viso kem đánh răng P/S. Sau đó, cải
tiến công thức chế tạo bao gói tiếp thị để gia tăng tiêu thụ những nhãn hiệu này. Bên
cạnh đó, Công ty cũng tìm hiểu sâu sắc nhu cầu người tiêu dùng Việt Nam để “Việt Nam
hóa” sản phẩm của mình. Ví dụ như dầu gội Sunsilk chứa thêm chiết xuất từ cây bồ kết
một loại dầu gội đầu dân gian của Việt Nam, nhãn hiệu này cũng đã thành công rất lớn,
chiếm 80% doanh số của nhãn hiệu dầu gội Sunsilk.
Nghĩ như người Việt Nam chính cách để hiểu người tiêu dùng Việt Nam thích
gì, cần để từ đó làm ra những sản phẩm phù hợp với họ. Để được những sản phẩm
thoả mãn thị hiếu người tiêu dùng, Công ty đã xây dựng một đội ngũ nhân viên bản địa
chuyên nghiệp, hiểu biết tường tận tập quán văn hoá kinh doanh sở thích của người
Việt Nam. Không phải nói quá, trà kem Wall’s mặt khắp thế giới, nhưng nếu ra
khỏi Việt Nam thì không thể tìm đâu ra loại trà xanh vị Bắc, trà lài Cây đa, kem đậu
xanh, hoặc kem khoai môn dừa, những sản phẩm có hương vị đặc trưng của Việt Nam.
Với tầm quan trọng về uy tín của thương hiệu, trong những năm qua, Unilever
Việt Nam đặc biệt chú trọng đến việc chống hàng giả để bảo vệ quyền lơi người tiêu
dùng, bảo vệ sở hữu trí tuệ uy tín với thương hiệu hàng hoá. Các sản phẩm của Công
ty hiện nay đã thêm tem bảo đảm hàng thật, hay logo chống hàng giả đảm bảo hàng
thật nhằm giúp khách hàng có thể nhận biết rõ ràng hàng thật – hàng giả và mang lại cảm
giác an tâm khi sử dụng.”
3. Chiến lược Promotion – Quảng cáo
“Cũng như những công ty hàng tiêu dùng phát triển nhanh khác, Unilever Việt Nam
hai mảng chính trong hệ thống chiến lược quảng bá của mình là “Above-the-Line”(quảng
bá trực tiếp) và “Below-the-Line” (quảng bá gián tiếp).
Above-the-Line là những hoạt động quảng bá sản phẩm trên truyền hình, báo chí… nhằm
đạt một hay một số mục đích nhất định, như thông báo cho người tiêu dùng biết sản phẩm
mới, hướng dẫn sử dụng sản phẩm... Chính nhờ chiến dịch quảng cáo trực tiếp đúng lúc,
phù hợp, kịp thời, Unilever Việt Nam đã đi được những bước tiến dài trên thị trường chỉ
trong thời gian ngắn.
Còn Below-the-Line “tất cả những hoạt động quảng không qua các phương tiện
truyền thông” (theo M.Christopher, Marketing Below-the-Lines, George Allen & Urwin,
London) hay nói cách khác “hoạt động bán hàng phụ, kết hợp giữa bán hàng trực tiếp
(personal selling) quảng cáo thành một nguồn lực mang tính thuyết phục hiệu quả”
(theo J.F. Engel, H.G. Wales M.R. Warshaw, trong Promotional Strategy, R.D Irwin,
Homewood, Illinois.) Song trên thực tế, chương trình Below-the-Line Promotion phải
dựa vào quảng cáo trên các phương tiện đại chúng và phải dựa vào những mục tiêu nhắm
đến, vào bản chất của sản phẩm, loại kênh phân phối sử dụng và khách hàng mục tiêu.
Cụ thể, đó các hình thức phổ biến thường thấy như giảm giá, coupon, tặng kèm dưới
nhiều hình thức, đổi vỏ sản phẩm này được tặng sản phẩm khác, tặng mẫu dùng thử cho
khách hàng, chương trình khuyến mãi rút thăm hoặc cào trúng thưởng những phần quà có
giá trị, tài trợ cho các cuộc thi và những chuyên mục trên truyền hình… Những hoạt động
như vậy đã tạo dựng được hình ảnh các nhãn hàng (brand imge) của Unilever nơi người
tiêu dùng.”
4. Chiến lược giá (Price)
“Nhận biết 80% người tiêu dùng Việt Nam sống vùng nông thôn thu nhập
thấp, Unilever Việt Nam đã đề ra mục tiêu giảm giá thành sản xuất nhằm đem lại mức giá
cả hợp cho người tiêu dùng. Công ty đã dựa vào các doanh nghiệp nhỏ địa phương để
tìm các nguyên liệu tại chỗ thay thế một số loại phải nhập khẩu, điều này vừa giảm được
chi phí mua hàng vừa đóng thuế nhập khẩu ít hơn.
Ngoài ra, Công ty cũng phân bố việc sản xuất, đóng gói cho các vệ tinh tại các khu vực
Bắc, Trung, Nam để giảm chi phí vận chuyển kho bãi. Unilever cũng đã thực hiện
chính sách hỗ trợ tài chính giúp các doanh nghiệp địa phương có thể nâng cấp trang thiết
bị sản xuất, chuyển giao kỹ thuật, tổ chức các chương trình huấn luyện sản xuất.”
III . ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Tuy là một trong những tập đoàn về lĩnh vực bán lẻ lớn nhất ở Việt Nam cũng như
có những vị thế lớn trên thế giới. Unilever vẫn còn tồn tại một số điểm yếu nhỏ mà nếu
có những giải pháp khắc phục và cải thiện thì Unilever trong tương lai sẽ còn vương xa
hơn vị trị ở hiện tại
Đa dạng hóa kinh doanh: Tập trung vào nghiên cứu và phát triển các sản phẩm
mới và độc đáo trong các lĩnh vực tiêu dùng mới, như sản phẩm chăm sóc sức khỏe, sản
phẩm hữu cơ, hoặc công nghệ cao.Mở rộng danh mục sản phẩm bằng cách thâm nhập
vào các thị trường mới hoặc mở rộng dòng sản phẩm hiện có để đáp ứng nhu cầu đa dạng
của người tiêu dùng.
Giảm sự phụ thuộc vào các nhà bán lẻ: Xây dựng mạng lưới phân phối riêng:
Unilever có thể xem xét việc phát triển kênh phân phối riêng để giảm sự phụ thuộc vào
các nhà bán lẻ và tăng cường quản lý quy trình phân phối. Tăng cường mối quan hệ với
các nhà bán lẻ: Unilever có thể tăng cường hợp tác và tương tác với các nhà bán lẻ để
tăng cường ảnh hưởng và kiểm soát trong quá trình bán hàng.
Đối phó với sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế: Nâng cao chất lượng và
giá trị của các sản phẩm: Unilever có thể tập trung vào việc nâng cao chất lượng và giá trị
của sản phẩm để tạo ra sự khác biệt và thu hút người tiêu dùng. Đầu tư vào tiếp thị và
quảng cáo: Tăng cường chiến lược tiếp thị và quảng cáo để tạo ra nhận thức thương hiệu
mạnh mẽ và tăng cường tâm lý tin tưởng từ phía người tiêu dùng.
Đối phó với đối thủ cạnh tranh: Tăng cường năng lực cạnh tranh: Unilever có
thể tập trung vào việc nâng cao năng lực sản xuất, phân phối và tiếp thị để cạnh tranh
hiệu quả với các đối thủ. Tìm kiếm cơ hội hợp tác: Tìm kiếm cơ hội hợp tác với các đối
thủ hoặc các công ty khác trong ngành để tận dụng lợi ích chung và tạo ra sự cạnh tranh
đối với các đối thủ khác.
IV. KẾT LUẬN
Unilever đã tỏ ra là một trong những đối tác thương mại quan trọng và thành công
nhất trong hệ thống bán lẻ tại Việt Nam. Với sự đa dạng của sản phẩm và dịch vụ,
Unilever đã xây dựng một vị thế mạnh mẽ trong thị trường bán lẻ của đất nước này. Sự
thống trị của Unilever không chỉ dừng lại ở việc cung cấp các sản phẩm chất lượng mà
còn ở việc tạo ra những chiến lược marketing và kinh doanh linh hoạt để thích ứng với
nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
Về triển vọng và định hướng phát triển, Unilever tiếp tục đặt mục tiêu phát triển
mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam. Với sự cam kết vào việc phát triển bền vững và tạo ra
giá trị cho cộng đồng, Unilever không chỉ tập trung vào việc tăng cường vị thế trong các
ngành hàng hiện có mà còn đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đồng thời
mở rộng hệ thống phân phối và nâng cao chất lượng dịch vụ để tiếp tục đáp ứng sự đòi
hỏi của thị trường và người tiêu dùng.
Với những nỗ lực này, Unilever đang từng bước củng cố và mở rộng vị thế của
mình trong hệ thống bán lẻ tại Việt Nam, đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững
của ngành công nghiệp và nền kinh tế đất nước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Unilever và tham vọng của họ tại thị trường Việt Nam
2. Giới thiệu về tập đoàn Unilever
3. Chiến lược kinh doanh của Unilever
4. Cơ cấu tổ chức của Unilever
5. Blog.tomorrowmarketers- Toàn cảnh thị trường FMCG tại Việt Nam 2023- 2024
6. Wikipidia - Tập đoàn Unilever
| 1/18

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA LOGISTICS - TMQT BÁO CÁO CUỐI KỲ chủ đề:
Sinh viên thực hiện : Mã số sinh viên : Lớp - Ngành : Đơn vị thực tập : Công ty
Thời gian thực tập : Từ đến
Người hướng dẫn :
Giảng viên hướng dẫn :
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỜI CAM KẾT
“Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm liêm chính học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bài làm này do tôi tự thực hiện
và không vi phạm về liêm chính học thuật”.
Ngày_____tháng ____ năm ______
(Họ tên và chữ ký của sinh viên) MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu các khái niệm về lĩnh vực hàng tiêu dùng và tầm quan trọng của nó.
1.3 Sứ mệnh , Mục tiêu và Tầm nhìn của Unilever 1.3.1 Sứ mệnh 1.3.2 Tầm nhìn 1.3.3 Mục tiêu II . NỘI DUNG CHÍNH
2.1. Tình hình chung về lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam
2.2.1 Những xu hướng tiêu dùng tại Việt Nam
2.2 Chiến lược kinh doanh của Unilever tại thị trường Việt Nam
2.1 Mô hình SWOT của Unilever 1 . Strengths (Điểm mạnh) 2. Weaknesses (Điểm yếu) 3. Opportunities (Cơ hội) 4. Threats (Thách thức)
2.2 Các chiến lược kinh doanh của Unilever
1. Chiến lược phân phối
2. Chiến lược sản phẩm
3. Chiến lược Promotion – Quảng cáo
4. Chiến lược giá (Price)
III . ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP IV. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO I.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu các khái niệm về lĩnh vực hàng tiêu dùng và tầm quan trọng của nó.
Lĩnh vực hàng tiêu dùng là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất trong nền
kinh tế toàn cầu. Nó liên quan đến việc sản xuất, phân phối và tiêu thụ các sản phẩm và
dịch vụ được sử dụng hàng ngày bởi người tiêu dùng. Các sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh
vực này bao gồm mọi thứ từ thực phẩm, đồ uống, quần áo, gia dụng, mỹ phẩm, đến các
dịch vụ như du lịch, giải trí và chăm sóc sức khỏe.
Tầm quan trọng của lĩnh vực hàng tiêu dùng không thể phủ nhận bởi vai trò quan
trọng của nó đối với nền kinh tế toàn cầu. Dân số thế giới đang gia tăng và nhu cầu tiêu
dùng cũng tăng lên, đặc biệt là ở các quốc gia phát triển và mới nổi. Lĩnh vực này không
chỉ tạo ra hàng triệu việc làm mà còn đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội thông
qua việc tạo ra giá trị gia tăng, thu thuế, và thúc đẩy sự tiêu dùng và đầu tư.
1.2 Tập đoàn Unilever và quá trình hình thành và phát triển .
Tập đoàn Unilever ra đời vào năm 1930 từ sự sáp nhập của 2 doanh nghiệp nổi
tiếng là Lever Brothers (Anh) và Margarine Unie (Hà Lan). Hai doanh nghiệp này
chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng cụ thể là các sản phẩm bột giặt tẩy, dầu gội, kem
đánh răng, mỹ phẩm hay gia vị thực phẩm… Trụ sở chính của Unilever hiện nay nằm ở 2
thủ đô của 2 quốc gia này là London và Rotterdam.”
Tập đoàn Unilever hiện đang kinh doanh 3 dòng sản phẩm chính là:
● Thực phẩm dùng cho việc ăn uống và chế biến (Unilever Food , Knorr, Solutions, Lipton,…).
● Sản phẩm dùng để vệ sinh và chăm sóc cá nhân (Lifebuoy, Lux, Dove, Pond’s,
Rexona, P/S, ,Clear, Sunsilk, Vaseline, Hazeline, Close Up…).
● Sản phẩm dùng cho giặt tẩy quần áo và đồ dùng trong nhà (OMO, Sunlight, Viso, Surf, Comfort, Cif, Vim…).
Hình 1.2 Một số thương hiệu nổi tiếng của tập đoàn Unilever
“Unilever Vietnam được thành lập cách đây 28 năm vào năm 1995. Thực chất là
sự kết hợp của 3 công ty riêng biệt ở Hà Nội và TPHCM là Liên doanh Lever Việt Nam
(Hà Nội), Công ty Best Food (TP. Hồ Chí Minh) và Elida P/S (TP. Hồ Chí Minh).
Công ty hiện tại của Unilever có hệ thống bán hàng phủ trên toàn quốc. Thông qua hơn
300 nhà phân phối lớn và hơn 140.000 cửa hàng bán lẻ cho thấy sức bao phủ của tập
đoàn này. Bên cạnh đó, công ty còn hợp tác với nhiều xí nghiệp, nhà máy nội địa trong
hoạt động gia công, cung ứng nguyên liệu vật liệu sản xuất và bao bì thành phẩm. Hiện
nay Unilever Vietnam đang đạt mức tăng trưởng khoảng 35-40% cũng như tạo thêm
khoảng hơn 5000 việc làm cho người Việt. Có thể nói rằng Unilever Việt Nam đang
thống trị thị trường nước nhà.”
1.3 Sứ mệnh , Mục tiêu và Tầm nhìn của Unilever 1.3.1 Sứ mệnh
Sứ mệnh của Unilever là tạo ra một tương lai mới tươi đẹp hơn từng ngày, nơi mọi
người cảm thấy thoải mái và hoàn thiện vẻ đẹp bản thân, đồng thời thoát khỏi những lo
toan cuộc sống thông qua việc cung cấp những sản phẩm tốt cho họ và cả những người
xung quanh. Unilever cam kết thực hiện sứ mệnh này bằng cách sáng tạo và cung cấp các
sản phẩm cao cấp với các mức giá phù hợp với người tiêu dùng
Ngoài ra, Unilever cũng cam kết phát triển một cách điều hành việc kinh doanh
mới, với mục tiêu nhân đôi tầm cỡ của công ty trong khi giảm thiểu tác động lên môi
trường. Họ chú trọng vào việc áp dụng các phương pháp sản xuất và vận hành bền vững,
từ việc sử dụng nguồn nguyên liệu tái tái chế đến việc tối ưu hóa quá trình sản xuất để
giảm thiểu lượng chất thải và tiêu tốn năng lượng. Điều này thể hiện cam kết của
Unilever đối với việc xây dựng một tương lai bền vững và hài hòa giữa sự phát triển kinh
doanh và bảo vệ môi trường. 1.3.2 Tầm nhìn
Đầu tiên, Unilever cam kết tạo ra một tương lai tốt hơn dành cho trẻ em. Bằng
cách cung cấp các sản phẩm an toàn và dinh dưỡng, Unilever đảm bảo rằng trẻ em có thể
phát triển mạnh mẽ và có một tương lai đầy triển vọng. Đồng thời, họ cũng hỗ trợ các
chương trình giáo dục và phát triển trẻ em trong cộng đồng, giúp tạo ra một môi trường
phát triển toàn diện cho thế hệ tương lai.
Tiếp theo là một tương lai sức khỏe tốt hơn. Unilever cam kết cung cấp các sản
phẩm chăm sóc sức khỏe và làm đẹp chất lượng cao, giúp mọi người duy trì một lối sống
lành mạnh và cân bằng. Bằng cách này, Unilever đóng vai trò quan trọng trong việc nâng
cao chất lượng cuộc sống của các cá nhân và cộng đồng.
Unilever cũng cam kết xây dựng một tương lai chắc chắn hơn, bằng cách tạo ra
một môi trường làm việc công bằng và chắc chắn. Họ đặt nhiều nỗ lực vào việc phát triển
và thăng tiến của nhân viên, giúp họ có thể đóng góp và phát triển bản thân trong một
môi trường tích cực và hỗ trợ.
Cuối cùng ,Unilever cam kết giảm thiểu tác động của hoạt động kinh doanh lên
môi trường và xã hội. Họ hỗ trợ các chương trình phát triển nông nghiệp bền vững, giúp
nâng cao thu nhập và điều kiện sống của nông dân, đồng thời đảm bảo nguồn nguyên liệu
cho sản xuất của họ là bền vững và chất lượng. 1.3.3 Mục tiêu
Mục tiêu hàng đầu của Unilever đối với các khách hàng trên thế giới nói chung và
các khách hàng tại Việt Nam nói riêng là đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người tiêu
dùng khắp mọi nơi – đoán trước được nguyện vọng của khách hàng và người tiêu dùng,
đáp ứng một cách sáng tạo và cạnh tranh với các sản phẩm có thương hiệu nhằm nâng
cao chất lượng cuộc sống. Đặc biệt, mục tiêu phát triển bền vững được Unilever chú
trọng và xem đó là một trong những mục tiêu hàng đầu, thể hiện qua nỗ lực phát triển
tách rời khỏi ảnh hưởng tới môi trường. II . NỘI DUNG CHÍNH
2.1. Tình hình chung về lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam
“Theo báo cáo “FMCG Monitor FY 2023” của Kantar, về bức tranh kinh tế vĩ mô,
Việt Nam kết thúc năm 2023 với tỷ lệ tăng trưởng GDP đạt 5.05%, thấp hơn mục tiêu 6%
mà nhà nước đề ra. Tuy nhiên, trong bối cảnh thách thức kinh tế toàn cầu hiện nay, tỷ lệ
tăng trưởng này vẫn là một thành tích đáng kể so với các nước trong khu vực. Tuy nhiên
khi nhìn vào tốc độ tăng trưởng của ngành bán lẻ và dịch vụ, 2023 chỉ ghi nhận mức tăng
9.6% so với cùng kỳ năm ngoái. Con số này được dự đoán sẽ thấp hơn, chỉ đạt 9% trong năm 2024.
Hình 2.1 Tình hình lĩnh vực bán lẻ thị trường Việt Nam 2023 - 2024
Một trong những lý do chính khiến thị trường bán lẻ và hàng tiêu dùng còn nhiều
âm đạm là do sức mua của khách hàng vẫn chưa thực sự phục hồi. Trong cùng báo cáo,
30% người tham gia khảo sát vẫn gặp nhiều khó khăn trong tài chính. Con số này tăng
5% so với quý trước. Có thể thấy, áp lực từ thu nhập giảm và tình hình tài chính khó khăn
khiến thái độ của người tiêu dùng về thị trường ngày càng ảm đạm.”
2.2.1 Những xu hướng tiêu dùng tại Việt Nam
Người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm với giá thành rẻ và kích thước lớn
“Biến động kinh tế khiến người tiêu dùng cắt giảm chi tiêu là một thay đổi không
thể bàn cãi trong thời gian gần đây. Tuy nhiên, người tiêu dùng giảm chi ở những khoản
nào, sẵn sàng tiêu ở những sản phẩm gì lại là câu hỏi cần đào sâu hơn.
Hình 2.2 Xu hướng tiêu dùng sản phẩm rẻ và có kích thước lớn hơn
Theo báo cáo “Brand Footprint 2023” của Kantar, người tiêu dùng dần chuyển
sang lựa chọn các sản phẩm có giá thành rẻ hơn. Xu hướng này được nhìn nhận rõ hơn ở
khu vực nông thôn và ở các ngành hàng gia dụng như dầu ăn, nước rửa chén, nước giặt,...”
Sử dụng các sản phẩm các các hình thức khuyến mãi
“Theo Kantar, 49% khách hàng sẽ so sánh sản phẩm ở nhiều cửa hàng khác nhau
để tìm ra mức giá khuyến mãi tốt nhất. Với các sản phẩm có giảm giá, tốc độ tăng trưởng
lượng bán giai đoạn từ tháng 2 – tháng 5/ 2023 đạt 32%. Con số này lớn hơn rất nhiều so
với 1% tăng trưởng của các mặt hàng không có khuyến mãi.
Hình 2.3 Xu hướng tiêu dùng những sản phẩm có khuyến mãi/ tặng quà
Có thể thấy, giảm giá có tầm quan trọng lớn trong quá trình đưa ra quyết định mua
hàng của người tiêu dùng. Tuy nhiên, giảm giá như thế nào cho đúng? Trên thực tế, mỗi
hình thức khuyến mãi lại đem đến những hiệu quả khác nhau, phụ thuộc vào mục tiêu
doanh nghiệp muốn đạt được . Ví dụ đối với ngành hàng tiêu dùng hình thức sẽ được áp
dụng như sau : Khi mua một túi bột giặt OMO chẳng hạn, người tiêu dùng sẽ được tặng
thêm một chai nước rửa chén Sunlight. Điều này đánh vào tâm lý của khách hàng vừa
mua được giá hời vừa đặt tặng quà.”
2.2 Chiến lược kinh doanh của Unilever tại thị trường Việt Nam
2.1 Mô hình SWOT của Unilever
Dưới đây là những phân tích về Unilever dưới mô hình SWOT để nhận biết những
điểm mạnh - yếu , cơ hội và thách thức cửa Unilever tại thị trường Việt Nam
1 . Strengths (Điểm mạnh)
Một trong những thương hiệu toàn cầu lớn nhất: Unilever có mặt trên hơn 190
quốc gia và có lẽ sẽ không thể tìm thấy bất kỳ một người tiêu dùng nào không sử dụng
sản phẩm của thương hiệu này. Theo báo cáo tài chính năm 2020, Unilever tự hào là một
trong những công ty lớn nhất trên toàn cầu với điểm mạnh về kiến thức chuyên môn và
năng lực sản xuất trong lĩnh vực hàng tiêu dùng. Hơn 400 thương hiệu, mặt hàng đa
dạng: Unilever là công ty duy nhất có danh mục thương hiệu và sản phẩm vô cùng đa
dạng. Top 13 thương hiệu hàng đầu chiếm hơn 1 tỷ euro doanh thu tính đến năm 2016.
Hơn một nửa mức tăng trưởng của Unilever đến từ các thương hiệu như Dove, Lifebuoy -
những thương hiệu có sự tác động mạnh tới môi trường và xã hội.
Tính thương hiệu sâu sắc: Unilever là một trong những thương hiệu mang lại
nhiều ấn tượng sâu sắc cho người dùng. Ở Unilever, người tiêu dùng có thể tìm thấy tất
cả những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. Chính sự hài lòng về mặt chất lượng
cũng như đa dạng về mặt sản phẩm đã khiến Unilever luôn là sự lựa chọn đầu tiên của
người tiêu dùng đặc biệt là người dùng Việt Nam
Có nhiều sáng kiến nghiên cứu và phát triển: Unilever còn có vị thế tài chính
cực kỳ vững chắc để đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) sản phẩm mới.
Unilever luôn nỗ lực để nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm mang tính sáng tạo, phù hợp
với những yêu cầu thay đổi của Khách hàng, giúp thương hiệu này trở thành một trong
những công ty được người tiêu dùng yêu thích nhất trên toàn thế giới. Đây là một điểm
mạnh đáng chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Unilever.
Định giá linh hoạt: Với danh mục sản phẩm lớn, Unilever có quyền áp dụng các
chính sách về giá một cách linh hoạt, tùy vào từng thời điểm, tùy theo mức độ sẵn sàng
chi trả chi phí của sản phẩm của mọi tầng lớp Khách hàng. Điều này giúp Unilever không
bao giờ mất thị phần vào tay các đối thủ “khát” thị phần, sẵn sàng phá giá để giành khách
hàng . Đây là một điểm rất phù hợp với thị trường và khách hàng tại Việt Nam
Là một “ ông lớn ” trong việc tạo xu hướng : Unilever là thương hiệu lớn trên
thế giới và đang dẫn đầu về sản phẩm tiêu dùng. Điều này khiến Unilever có quyền tạo ra
các xu hướng cho người tiêu dùng. Hay nói một cách khác, các xu hướng phổ biến trong
xã hội mà người tiêu dùng hướng tới đều nằm trong kế hoạch kinh doanh của Unilever,
khiến thương hiệu này càng trở lên mạnh hơn bao giờ hết. 2. Weaknesses (Điểm yếu)
Đa dạng hoá kinh doanh còn hạn chế: Mặc dù có nhiều dòng sản phẩm bán lẻ đa
dạng nhưng Unilever vẫn đang gặp phải sự kém đa dạng cho các dòng sản phẩm ngoài mặt hàng tiêu dùng.
Sự phụ thuộc rất lớn vào các nhà bán lẻ: Giống như các nhà sản xuất hàng tiêu
dùng khác, Unilever đang phải phụ thuộc vào mạng lưới các nhà bán lẻ để phân phối sản
phẩm của mình. Vậy nên hành vi của người mua, quyết định của người mua đang bị chi
phối rất nhiều bởi tư vấn của các nhà bán lẻ.
Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế: Unilever cung cấp các sản phẩm hàng
tiêu dùng, chính vì thế sản phẩm của hãng này rất dễ bị thay thế. Đặc biệt ở các thị trường
châu Phi và châu Á, tại các địa phương thì người tiêu dùng có xu hướng sử dụng các sản
phẩm tự nhiên, mang tính chất truyền thống giá rẻ.
Đối thủ cạnh tranh “đáng gờm”: Unilever là một công ty lớn, nhưng lại hoạt
động trong phạm vi phủ sóng của một loạt các gã khổng lồ khác như P&G và Nestle. Đây
vẫn chưa kể tới một loạt các công ty địa phương khác, đang thách thức sự thống trị của
Unilever trên các thị trường nhỏ và lẻ. 3. Opportunities (Cơ hội)
Xu hướng với các sản phẩm lành mạnh và bền vững: Người tiêu dùng ở các
nước phát triển đang ngày càng có ý thức mạnh mẽ hơn bao giờ hết về tình hình sức khoẻ
của bản thân, cũng như xu hướng của các sản phẩm lành mạnh, bền vững với môi trường.
Điều này có nghĩa là Unilever có thể nắm bắt cơ hội tiếp thị phân khúc thị trường mới nổi
này, đặc biệt là thị trường dành cho người tiêu dùng có ý thức về sức khoẻ và sản phẩm xanh.
Không ngừng đầu tư liên tục vào công nghệ và sản phẩm mới: Trong những
ngày đại dịch virus SARS-CoV-2 vẫn còn đang lây lan trên diện rộng, Unilever đã hợp
tác với phòng thí nghiệm Microbac để tiến hành nghiên cứu và chế tạo một loại nước súc
miệng có thể làm giảm tải 99.9% lượng virus. Với những sản phẩm tiên phong về sức
khỏe cho người tiêu dùng, Unilever chắc chắn sẽ còn nổi tiếng hơn nữa về mặt thương
hiệu cũng như sản phẩm.
Đẩy mạnh ý thức về thương hiệu xanh: Unilever từ lâu vẫn được biết tới là
thương hiệu có những hoạt động mang tính trách nhiệm với xã hội và môi trường. Chính
điều này đã trở thành một cơ hội trong kinh doanh cho Unilever khi thương hiệu này có
thể có những chiến lược marketing nhắm vào những người tiêu dùng thích mua sản phẩm
của các nhà sản xuất có trách nhiệm về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 4. Threats (Thách thức)
Nguy cơ tới từ các thương hiệu riêng: Các cửa hàng bán lẻ lớn đang có xu
hướng xây dựng thương hiệu riêng của họ thay vì phụ thuộc vào nhiều nhà cung cấp.
Unilever phụ thuộc vào các nhà bán lẻ này để tạo ra lợi nhuận cho nên đây là một mối đe
dọa lớn cho công ty trong thời gian tới.
Thị trường cạnh tranh khốc liệt: Các đối thủ của Unilever như Nestle hoặc P&G
vẫn đang liên tục nghiên cứu và tung ra thị trường các sản phẩm mới với giá cả cạnh
tranh. Chính điều này khiến cho Unilever liên tục phải chạy đua trên con đường chinh
phục thị trường thế giới. Đây là một thách thức đáng chú ý khi phân tích mô hình SWOT của Unilever.
2.2 Các chiến lược kinh doanh của Unilever
1. Chiến lược phân phối
“Năm 1995, Unilever vào Việt Nam và quyết định tạo ra một hệ thống tiếp thị và
phân phối toàn quốc, bao quát hơn 100.000 địa điểm. Unilever đã đưa khái niệm tiêu thụ
bán lẻ trực tuyến, sử dụng nhân viên bán hàng đến từng cửa hàng bán lẻ theo tuyến,
những nhân viên này có nhiệm vụ chào các đơn hàng mới, giao hàng và cấp tín dụng cho các đơn hàng tiếp theo.
Các điểm bán lẻ được cấp tủ bày hàng năm sử dụng tối đa không gian trong cửa hàng của
họ và tính bắt mắt sản phẩm. Ngoài ra, Công ty còn giúp đỡ các hãng phân phối dàn xếp
các khoản cho vay mua phương tiện đi lại, đào tạo quản lý và tổ chức bán hàng”
2. Chiến lược sản phẩm
“Công ty đã vận dụng những tiêu chuẩn quốc tế cho sản phẩm, nhưng thích nghi
với nhu cầu của người Việt Nam. Họ đã mua lại từ các đối tác của mình những nhãn hiệu
có uy tín từ nhiều năm ở Việt Nam như bột giặt Viso và kem đánh răng P/S. Sau đó, cải
tiến công thức chế tạo bao gói và tiếp thị để gia tăng tiêu thụ những nhãn hiệu này. Bên
cạnh đó, Công ty cũng tìm hiểu sâu sắc nhu cầu người tiêu dùng Việt Nam để “Việt Nam
hóa” sản phẩm của mình. Ví dụ như dầu gội Sunsilk chứa thêm chiết xuất từ cây bồ kết –
một loại dầu gội đầu dân gian của Việt Nam, nhãn hiệu này cũng đã thành công rất lớn,
chiếm 80% doanh số của nhãn hiệu dầu gội Sunsilk.
Nghĩ như người Việt Nam chính là cách để hiểu người tiêu dùng Việt Nam thích
gì, cần gì để từ đó làm ra những sản phẩm phù hợp với họ. Để có được những sản phẩm
thoả mãn thị hiếu người tiêu dùng, Công ty đã xây dựng một đội ngũ nhân viên bản địa
chuyên nghiệp, hiểu biết tường tận tập quán văn hoá kinh doanh và sở thích của người
Việt Nam. Không phải nói quá, trà và kem Wall’s có mặt khắp thế giới, nhưng nếu ra
khỏi Việt Nam thì không thể tìm đâu ra loại trà xanh vị Bắc, trà lài Cây đa, kem đậu
xanh, hoặc kem khoai môn dừa, những sản phẩm có hương vị đặc trưng của Việt Nam.
Với tầm quan trọng về uy tín của thương hiệu, trong những năm qua, Unilever
Việt Nam đặc biệt chú trọng đến việc chống hàng giả để bảo vệ quyền lơi người tiêu
dùng, bảo vệ sở hữu trí tuệ và uy tín với thương hiệu hàng hoá. Các sản phẩm của Công
ty hiện nay đã có thêm tem bảo đảm hàng thật, hay logo chống hàng giả đảm bảo hàng
thật nhằm giúp khách hàng có thể nhận biết rõ ràng hàng thật – hàng giả và mang lại cảm
giác an tâm khi sử dụng.”
3. Chiến lược Promotion – Quảng cáo
“Cũng như những công ty hàng tiêu dùng phát triển nhanh khác, Unilever Việt Nam có
hai mảng chính trong hệ thống chiến lược quảng bá của mình là “Above-the-Line”(quảng
bá trực tiếp) và “Below-the-Line” (quảng bá gián tiếp).
Above-the-Line là những hoạt động quảng bá sản phẩm trên truyền hình, báo chí… nhằm
đạt một hay một số mục đích nhất định, như thông báo cho người tiêu dùng biết sản phẩm
mới, hướng dẫn sử dụng sản phẩm... Chính nhờ chiến dịch quảng cáo trực tiếp đúng lúc,
phù hợp, kịp thời, Unilever Việt Nam đã đi được những bước tiến dài trên thị trường chỉ trong thời gian ngắn.
Còn Below-the-Line là “tất cả những hoạt động quảng bá không qua các phương tiện
truyền thông” (theo M.Christopher, Marketing Below-the-Lines, George Allen & Urwin,
London) hay nói cách khác là “hoạt động bán hàng phụ, kết hợp giữa bán hàng trực tiếp
(personal selling) và quảng cáo thành một nguồn lực mang tính thuyết phục hiệu quả”
(theo J.F. Engel, H.G. Wales và M.R. Warshaw, trong Promotional Strategy, R.D Irwin,
Homewood, Illinois.) Song trên thực tế, chương trình Below-the-Line Promotion phải
dựa vào quảng cáo trên các phương tiện đại chúng và phải dựa vào những mục tiêu nhắm
đến, vào bản chất của sản phẩm, loại kênh phân phối sử dụng và khách hàng mục tiêu.
Cụ thể, đó là các hình thức phổ biến thường thấy như giảm giá, coupon, tặng kèm dưới
nhiều hình thức, đổi vỏ sản phẩm này được tặng sản phẩm khác, tặng mẫu dùng thử cho
khách hàng, chương trình khuyến mãi rút thăm hoặc cào trúng thưởng những phần quà có
giá trị, tài trợ cho các cuộc thi và những chuyên mục trên truyền hình… Những hoạt động
như vậy đã tạo dựng được hình ảnh các nhãn hàng (brand imge) của Unilever nơi người tiêu dùng.”
4. Chiến lược giá (Price)
“Nhận biết 80% người tiêu dùng Việt Nam sống ở vùng nông thôn có thu nhập
thấp, Unilever Việt Nam đã đề ra mục tiêu giảm giá thành sản xuất nhằm đem lại mức giá
cả hợp lý cho người tiêu dùng. Công ty đã dựa vào các doanh nghiệp nhỏ địa phương để
tìm các nguyên liệu tại chỗ thay thế một số loại phải nhập khẩu, điều này vừa giảm được
chi phí mua hàng vừa đóng thuế nhập khẩu ít hơn.
Ngoài ra, Công ty cũng phân bố việc sản xuất, đóng gói cho các vệ tinh tại các khu vực
Bắc, Trung, Nam để giảm chi phí vận chuyển và kho bãi. Unilever cũng đã thực hiện
chính sách hỗ trợ tài chính giúp các doanh nghiệp địa phương có thể nâng cấp trang thiết
bị sản xuất, chuyển giao kỹ thuật, tổ chức các chương trình huấn luyện sản xuất.”
III . ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Tuy là một trong những tập đoàn về lĩnh vực bán lẻ lớn nhất ở Việt Nam cũng như
có những vị thế lớn trên thế giới. Unilever vẫn còn tồn tại một số điểm yếu nhỏ mà nếu
có những giải pháp khắc phục và cải thiện thì Unilever trong tương lai sẽ còn vương xa
hơn vị trị ở hiện tại
Đa dạng hóa kinh doanh: Tập trung vào nghiên cứu và phát triển các sản phẩm
mới và độc đáo trong các lĩnh vực tiêu dùng mới, như sản phẩm chăm sóc sức khỏe, sản
phẩm hữu cơ, hoặc công nghệ cao.Mở rộng danh mục sản phẩm bằng cách thâm nhập
vào các thị trường mới hoặc mở rộng dòng sản phẩm hiện có để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
Giảm sự phụ thuộc vào các nhà bán lẻ: Xây dựng mạng lưới phân phối riêng:
Unilever có thể xem xét việc phát triển kênh phân phối riêng để giảm sự phụ thuộc vào
các nhà bán lẻ và tăng cường quản lý quy trình phân phối. Tăng cường mối quan hệ với
các nhà bán lẻ: Unilever có thể tăng cường hợp tác và tương tác với các nhà bán lẻ để
tăng cường ảnh hưởng và kiểm soát trong quá trình bán hàng.
Đối phó với sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế: Nâng cao chất lượng và
giá trị của các sản phẩm: Unilever có thể tập trung vào việc nâng cao chất lượng và giá trị
của sản phẩm để tạo ra sự khác biệt và thu hút người tiêu dùng. Đầu tư vào tiếp thị và
quảng cáo: Tăng cường chiến lược tiếp thị và quảng cáo để tạo ra nhận thức thương hiệu
mạnh mẽ và tăng cường tâm lý tin tưởng từ phía người tiêu dùng.
Đối phó với đối thủ cạnh tranh: Tăng cường năng lực cạnh tranh: Unilever có
thể tập trung vào việc nâng cao năng lực sản xuất, phân phối và tiếp thị để cạnh tranh
hiệu quả với các đối thủ. Tìm kiếm cơ hội hợp tác: Tìm kiếm cơ hội hợp tác với các đối
thủ hoặc các công ty khác trong ngành để tận dụng lợi ích chung và tạo ra sự cạnh tranh
đối với các đối thủ khác. IV. KẾT LUẬN
Unilever đã tỏ ra là một trong những đối tác thương mại quan trọng và thành công
nhất trong hệ thống bán lẻ tại Việt Nam. Với sự đa dạng của sản phẩm và dịch vụ,
Unilever đã xây dựng một vị thế mạnh mẽ trong thị trường bán lẻ của đất nước này. Sự
thống trị của Unilever không chỉ dừng lại ở việc cung cấp các sản phẩm chất lượng mà
còn ở việc tạo ra những chiến lược marketing và kinh doanh linh hoạt để thích ứng với
nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
Về triển vọng và định hướng phát triển, Unilever tiếp tục đặt mục tiêu phát triển
mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam. Với sự cam kết vào việc phát triển bền vững và tạo ra
giá trị cho cộng đồng, Unilever không chỉ tập trung vào việc tăng cường vị thế trong các
ngành hàng hiện có mà còn đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đồng thời
mở rộng hệ thống phân phối và nâng cao chất lượng dịch vụ để tiếp tục đáp ứng sự đòi
hỏi của thị trường và người tiêu dùng.
Với những nỗ lực này, Unilever đang từng bước củng cố và mở rộng vị thế của
mình trong hệ thống bán lẻ tại Việt Nam, đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững
của ngành công nghiệp và nền kinh tế đất nước. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Unilever và tham vọng của họ tại thị trư ờng Việt Nam
2. Giới thiệu về tập đoàn Unilever
3. Chiến lược kinh doanh của Unilever
4. Cơ cấu tổ chức của Unilever
5. Blog.tomorrowmarketers- Toàn cảnh thị trường FMCG tại Việt Nam 2023- 2024
6. Wikipidia - Tập đoàn Unilever