









Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58794847
19. Quản lý đơn hàng  Use Case  Quản lý đơn hàng  Short  
Use case này cho phép Actor xem thông tin và xác nhận đơn hàng mà khách đã đặt.  Description  Actors  Nhân viên  Trigger 
Actor chọn tùy chọn "Quản lý đơn hàng" từ menu. 
Pre-Conditions Hệ thống tạo đơn hàng sau khi khách hàng đặt hàng thành công.  Post- 
Đơn hàng chuyển sang trạng thái vận chuyển đến khách hàng.  Conditions  Main Flow 
(1) Actor chọn chức năng "Quản lý đơn hàng" 
(2) Hệ thống liệt kê danh sách các đơn hàng 
(3) Actor tìm kiếm đơn hàng theo id, tên, sdt, email, trạng thái. 
(4) Actor xem và có thể chọn xác nhận các đơn hàng. 
(5) Hệ thống cập nhật trạng thái đơn hàng  Alternate  
(A1) Nếu không có đơn hàng nào, hệ thống hiển thị thông báo "Không có đơn hàng  Flow(s)  nào trong hệ thống". 
(A2) Nếu không có đơn hàng nào chờ xác nhận, hệ thống hiển thị thông báo "Không 
có đơn hàng chờ xác nhận".  Exception  
(E1) Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình xác nhận hoặc hủy đơn hàng, hệ thống hiển thị  Flow(s) 
thông báo lỗi và yêu cầu Actor thử lại. 
20. Quản lý doanh thu  Use case  Quản doanh thu  Short  
Use case này cho phép Actor theo dõi và phân tích doanh thu thông qua các báo cáo  Description 
chi tiết, bao gồm doanh số, sản phẩm bán chạy và doanh số của từng sản phẩm.  Actors  Nhân viên  Trigger 
Actor chọn tùy chọn "Quản lý doanh thu" từ menu.      lOMoAR cPSD| 58794847 Pre- 
Actor đã đăng nhập vào hệ thống.  Conditions 
Actor có quyền truy cập vào chức năng quản lý doanh thu.  Post- 
Các báo cáo doanh thu và dữ liệu liên quan đã được hiển thị và có thể được sử dụng  Conditions  để phân tích. 
Hệ thống hiển thị thông báo thành công hoặc lỗi (nếu có)  Main Flow 
Actor chọn "Quản lý doanh thu". 
Hệ thống hiển thị biểu đồ doanh thu các tháng của shop và bảng dữ liệu sản phẩm 
bán gồm tên và doanh thu, số lượng bán của sản phẩm. 
Actor có thể tùy chọn ở thanh chứa bộ lọc như: 
-Tháng đầu - tháng cuối 
-Sắp xếp bảng sản phẩm bán 
Hệ thống hiển thị dữ liệu tương ứng.  Alternate  
(A1) Nếu Actor không chọn đúng khoảng thời gian:  Flow(s) 
Hệ thống thông báo và yêu cầu chọn lại khoảng thời gian. 
Actor chọn lại khoảng thời gian .  Exception  
(E1) Nếu hệ thống gặp lỗi khi tải dữ liệu báo cáo:  Flow(s) 
Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu thử lại. 
Actor có thể thử lại hoặc quay lại menu quản lý doanh thu. 
21. Quản lý đơn hàng  Use Case  Quản lý đơn hàng  Short  
Use case này cho phép Actor xem, cập nhật trạng thái và hoàn thành các đơn hàng  Description  được giao cho mình.  Actors  Shiper  Trigger 
Actor chọn tùy chọn "Quản lý đơn hàng" từ menu.  Pre-Conditions 
Actor đã đăng nhập vào tài khoản của mình. 
Có đơn hàng được phân công cho người giao hàng.      lOMoAR cPSD| 58794847 Post-
Trạng thái đơn hàng đã được cập nhật trong hệ thống.  Conditions 
Actor có thể xem lại danh sách đơn hàng và trạng thái tương ứng  Main Flow 
1. Xem danh sách đơn hàng:  • 
Người giao hàng chọn tùy chọn "Xem đơn hàng".  • 
Hệ thống hiển thị danh sách các đơn hàng đã được phân công cho người  giao hàng. 
2. Cập nhật trạng thái đơn hàng:  • 
Người giao hàng chọn một đơn hàng cụ thể để xem chi tiết.  • 
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về đơn hàng (địa chỉ, sản phẩm, trạng  thái hiện tại).  • 
Người giao hàng có thể cập nhật trạng thái đơn hàng (ví dụ: "Đang giao",  "Đã giao").  • 
Hệ thống lưu lại trạng thái mới và thông báo thành công. 
3. Hoàn thành đơn hàng:  • 
Khi người giao hàng đã giao hàng thành công, họ chọn tùy chọn "Hoàn  thành đơn hàng".  • 
Hệ thống yêu cầu xác nhận hoàn thành.  • 
Người giao hàng xác nhận và hệ thống cập nhật trạng thái đơn hàng thành  "Đã giao".  Alternate  
(A1) Nếu không có đơn hàng nào được phân công, hệ thống thông báo: "Bạn không  Flow(s) 
có đơn hàng nào để quản lý."    Exception  
(E1) Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình cập nhật trạng thái, hệ thống hiển thị thông  Flow(s) 
báo lỗi và yêu cầu Actor thử lại.          lOMoAR cPSD| 58794847
22. Thống kê đơn hàng  Use case  Thống kê đơn hàng  Short  
Actor có thể xem thống kê về các đơn hàng đã giao, bao gồm số lượng đơn hàng,  Description 
trạng thái và thông tin chi tiết.  Actors  Shipper  Trigger 
Actor chọn tùy chọn "Thống kê đơn hàng" từ menu.  Pre- 
Actor đã đăng nhập vào tài khoản của mình.  Conditions 
Actor có đơn hàng đã được giao hoặc đang chờ giao.  Post- 
Actor có thể xem lại thống kê và thông tin chi tiết về các đơn hàng đã giao và trạng  Conditions  thái của chúng.  Main Flow 
1. Xem thống kê đơn hàng:  • 
Actor chọn tùy chọn "Thống kê đơn hàng".  • 
Hệ thống hiển thị các thông tin thống kê, bao gồm: 
o Tổng số đơn hàng đã giao. o Tổng số đơn hàng 
đang giao. o Tổng số đơn hàng bị hủy. 
o Thống kê theo thời gian (ngày, tuần, tháng). 
2. Chi tiết thống kê:  • 
Người giao hàng có thể chọn xem chi tiết cho từng loại thống kê (ví dụ: xem 
danh sách đơn hàng đã giao).  • 
Hệ thống hiển thị danh sách các đơn hàng tương ứng với loại đã chọn, bao 
gồm thông tin chi tiết (số đơn hàng, địa chỉ, trạng thái).  3. Lọc thống kê:  • 
Actor có tùy chọn lọc thống kê theo thời gian.  • 
Hệ thống cập nhật và hiển thị thống kê theo các tiêu chí đã chọn.      lOMoAR cPSD| 58794847 Alternate  
(A1) Nếu không có đơn hàng nào trong khoảng thời gian đã chọn, hệ thống thông  Flow(s) 
báo: "Không có đơn hàng nào để thống kê trong khoảng thời gian này." 
(A2) Nếu người giao hàng không có quyền truy cập vào thống kê, hệ thống thông  báo: 
"Bạn không có quyền xem thống kê đơn hàng."    Exception  
(E1) Nếu có lỗi trong quá trình truy xuất dữ liệu thống kê, hệ thống thông báo: "Có lỗi  Flow(s) 
xảy ra. Vui lòng thử lại sau."          lOMoAR cPSD| 58794847 23. Tích điểm  Use case  Tích điểm  Short  
Actor có thể tích điểm bằng cách thực hiện đánh giá sản phẩm hoặc điểm danh hàng  Description  ngày.  Actors  Khách hàng  Trigger 
1.Actor thực hiện đánh giá sản phẩm: Actor hoàn tất giao dịch mua hàng và quyết 
định đánh giá sản phẩm đã mua. 
2. Actor truy cập vào chức năng điểm danh: Actor đăng nhập vào tài khoản và chọn  điểm danh hàng ngày.  Pre-
Actor đã đăng nhập vào tài khoản của mình.  Conditions 
Actor có quyền thực hiện đánh giá sản phẩm hoặc điểm danh.  Post- 
Số điểm tích lũy của actor đã được cập nhật sau mỗi đánh giá hoặc điểm danh thành  Conditions  công. 
Actor có thể xem số điểm tích lũy trong trang tài khoản. 
Hệ thống lưu trữ lịch sử điểm danh của khách hàng.  Main Flow  1. Đánh giá sản phẩm:  • 
Actor chọn sản phẩm đã mua để đánh giá.  • 
Actor điền thông tin đánh giá (sao, nhận xét).  • 
Hệ thống ghi nhận đánh giá và xác nhận.  • 
Hệ thống tích điểm cho khách hàng dựa trên giá trị đơn hàng và đánh giá  2. Điểm danh:  • 
Actor truy cập vào chức năng điểm danh hàng ngày.  • 
Hệ thống hiển thị thông báo điểm danh.  • 
Actor thực hiện điểm danh.  • 
Hệ thống ghi nhận điểm danh và tích điểm cho actor.      lOMoAR cPSD| 58794847 Alternate  
(A1) Nếu actor đã đánh giá sản phẩm trước đó, hệ thống thông báo: "Bạn đã đánh  Flow(s) 
giá sản phẩm này. Bạn không thể đánh giá lại." 
(A2) Nếu actor đã điểm danh trong ngày, hệ thống thông báo: "Bạn đã điểm danh  hôm nay."    Exception  
(E1) Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình ghi nhận đánh giá, hệ thống hiển thị thông báo:  Flow(s) 
"Có lỗi xảy ra khi ghi nhận đánh giá. Vui lòng thử lại sau."          lOMoAR cPSD| 58794847
24. Quản lý khách hàng, nhân viên và người giao hàng  Use Case 
Quản lý khách hàng, nhân viên và người giao hàng  Short  
Actor có thể thêm, sửa đổi, xóa hoặc xem thông tin của khách hàng, nhân viên và  Description 
người giao hàng trong hệ thống.  Actors  Admin  Trigger 
Actor chọn tùy chọn quản lý khách hàng, nhân viên hoặc người giao hàng.  Pre-
Actor đã đăng nhập vào tài khoản quản lý với quyền truy cập đầy đủ.  Conditions  Post- 
Thông tin về khách hàng, nhân viên và người giao hàng đã được cập nhật trong hệ  Conditions  thống. 
Actor có thể xem lại danh sách và chi tiết thông tin của từng đối tượng.      lOMoAR cPSD| 58794847 Main Flow 
1. Quản lý khách hàng:  • 
Actor chọn tùy chọn "Quản lý khách hàng".  • 
Hệ thống hiển thị danh sách khách hàng.  •  Actor có thể: 
o Thêm khách hàng mới. o Sửa đổi 
thông tin khách hàng. o Xóa khách hàng  không còn hoạt động. 
o Xem chi tiết thông tin khách hàng. 
2. Quản lý nhân viên:  • 
Actor chọn tùy chọn "Quản lý nhân viên".  • 
Hệ thống hiển thị danh sách nhân viên.  •  Actor có thể: 
o Thêm nhân viên mới. o Sửa đổi 
thông tin nhân viên. o Xóa nhân viên 
không còn làm việc. o Xem chi tiết thông  tin nhân viên. 
3. Quản lý người giao hàng:  • 
Actor chọn tùy chọn "Quản lý người giao hàng".  • 
Hệ thống hiển thị danh sách người giao hàng.          Actor có thể: 
o Thêm người giao hàng mới. o Sửa đổi 
thông tin người giao hàng. o Xóa người giao 
hàng không còn hoạt động. o Xem chi tiết 
thông tin người giao hàng.      lOMoAR cPSD| 58794847 Alternate  
(A1) Nếu không có khách hàng, nhân viên hoặc người giao hàng nào, hệ thống thông  Flow(s) 
báo: "Không có dữ liệu nào để hiển thị." 
(A2) Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ,hệ thống hiển thị thông báo lỗi và không  thực hiện hành động.  Exception  
(E1) Nếu có lỗi trong quá trình lưu trữ thông tin (ví dụ: lỗi cơ sở dữ liệu), hệ thống  Flow(s) 
thông báo: "Có lỗi xảy ra. Vui lòng thử lại sau." 
(E2) Nếu Actor cố gắng thực hiện hành động không hợp lệ, hệ thống thông báo: 
"Hành động không hợp lệ."