lOMoARcPSD| 44879730
Bài tập về nhà tuần 1 Câu 1: Trình bày ưu và nhược điểm của
các kiểu nhà nước?
Các kiểu nhà nước
Ưu điểm
Nhược điểm
Kiểu nhà nước chủ nô
- nhà nước đầu tiên
trong lịchsử, đánh dấu lần đầu
tiên trong lịch sử phân chia
giai cấp, thay thế cho chế độ cộng
sản nguyên thủy không còn khả
năng quản lý xã hội.
- Kết cấu của kiểu nhà
nước nàyđơn giản, dễ quản lý,
phù hợp với bước đầu hình thành
của nhà nước.
- Xuất hiện hữu, thúc
đẩycạnh tranh, từ đó tạo tiền đề
để phát triển.
- Đều đã tiến hành những
hoạtđộng mang tính hội: làm
thủy lợi, xây dựng và bảo vệ các
công trình công cộng.
- công cụ chuyên chính
củagiai cấp chủ nô, bảo
đảm sự thống trị của giai cấp chủ
nô, là tổ chức để tự vệ, tổ chức
các công trình công cộng. - Sự
phân công lao động khả thi hơn
khi tổ chức trên một quy rộng
lớn, nhanh chóng và đủ mạnh để
đảm bảo việc phòng thủ đất nước
chống xâm lược.
- Tuy đơn giản, dễ quản
lý,nhưng sự quá đơn giản ấy lại
thể hiện syếu kém, thiếu tính
chặt chẽ trong cơ cấu quản nhà
nước.
- Tầng lớp lệ bị bóc lột,
đànáp một cách nặng nề, công
khai không khả năng phản
kháng; họ bị coi một món
hàng, đời sống hoàn toàn phụ
thuộc vào giai cấp thống trị.
- Đàn áp các cuộc khởi
nghĩabằng bạo lực quân sự nhằm
bảo vệ địa vị thống trị cũng như
các đặc quyền của giai cấp.- Coi
trọng hoạt động tiến hành chiến
tranh xâm lược để mở rộng lãnh
thổ, địa bàn đồng thời nhằm tăng
số lượng nô lệ.
Mâu thuẫn giữa hai giai cấp
ngày càng trở nên nặng nề.
Kiểu nhà nước phong kiến
- kiểu nhà nước tương
ứngvới hình thái hội phong
kiến: tiến bộ, quy củ, chặt chẽ và
phát triển hơn so với nhà nước
chiếm hữu nô lệ.
- So với kiểu nhà nước
chủ nô,bộ máy của nhà nước
phong kiến đã phát triển hơn, đặc
biệt giai đoạn nhà nước quân
chủ trung ương tập quyền. - Bắt
đầu xác lập quyền sở hữu trên
danh nghĩa của nhà nước. - Các
nhà nước phong kiến đều sử dụng
pháp luật để củng cố bảo vệ
sở hữu ruộng đất. - Người nông
dân trong hội phong kiến
quyền quyết định số phận
cuộc đời mình, tuy không lớn
- Quuyền lực nhà nước
phongkiến chỉ nằm trong tay một
người: tập trung chủ yếu vào đàn
áp và bóc lột người dân lao động.
- Người dân tuy tdo
nhưngvẫn phải phụ thuộc, phải
nghe theo sự chỉ đạo từ tầng lớp
thống trị, không quyền được
phản kháng các chính sách, mệnh
lệnh của nhà vua.
- Tuy hoạt động kinh tế
đượcnhà nước làm cho thiết thực
hơn, song được đặt ra không mâu
thuẫn với quyền lợi của giai cấp
thống trị.
- Xảy ra tình trạng trọng
namkhinh nữ, gây ra sự bất bình
đẳng giới nghiêm trọng trong
hội thời bấy giờ.
lOMoARcPSD| 44879730
nhưng vẫn được nhiều tự do
hơn so với nhànước
chủ nô.
- hình thức nhà nước
đơnnhất, quản lý dưới một chế độ
nên nhờ đó nhà nước có tổ chức,
quản lý xã hội hiệu quả.
- Nhà nước đã quan tâm
nhiềuhơn đến những vấn đề của
người dân, lắng nghe giải
quyết giúp người dân một số
những vấn đề bản trong đời
sống. - Để lại một kho tàng kiến
thức, văn hóa sâu sâu rộng, đặc
sắc và đồ sộ.
- Bắt đầu xuất hiện những hiện
trạng như tham ô, biển thủ công
quỹ, lạm dụng chức quyền khiến
xã hội ngày càng kém phát triển.
Xét trên thực tế, quyền lợi vẫn
được tập trung để đảm bảo sức
mạnh, uy quyền của giai cấp trị.
lOMoARcPSD| 44879730
Kiểu nhà nước tư sản
- Bộ máy nhà nước tư sản
đượctổ chức theo nguyên tắc dân
chủ, đa nguyên chính trị đa
đảng. - Bộ máy nhà nước được
xây dựng trên sở thuyết phân
quyền nhằm hạn chế, chống lại
sự độc đoán chuyên quyền của
chế độ chuyên chế phong kiến. -
Công dân quyền bình đẳng,
được thể hiện bày tỏ quan
điểm; lên tiếng, chỉ trích đường
lối chính trị của chính phủ
không bị coi là phạm pháp.
- Bộ máy hành chính, luật
phápchặt chẽ nhằm đảm bảo tính
dân chủ; bất bình đẳng giới cũng
dần được xóa bỏ.
- Hệ thống các quan đại
diệnđược hình thành thông qua
quá trình bỏ phiếu bầu cử.
- Dưới chế độ sản,
liệu sảnxuất khá đa dạng.
- Nền kinh tế bản thúc
đẩycạnh tranh, tạo tiền đề cho sự
phát triển của nền kinh tế sau này.
- Bản chất của nhà nước
sảnvẫn bóc lột, đàn áp; người
nghèo trong hội vẫn chịu
nhiều bất công và bóc lột.
- Sự bất ổn, mâu thuẫn
tranhchấp giữa c đảng phái với
nhau.
- Sự phân hóa giàu
nghèo,khoảng cách giữa các giai
cấp ngày càng được thể hiện
rệt. - Mâu thuẫn giũa giai cấp
lớn, đặc biệt là hai giai cấp sản
và công nhân
.- Xảy ra các cuộc chiến tranh thế
giới với mục đích tranh giành thị
trường, mở rộng lãnh thổ.
Kiểu nhà nước sản (Nhà
nước xã hội chủ nghĩa)
- Đảm bảo được dân giàu
nướcmạnh, công bằng, văn minh
và tính dân chủ.
- Đảng Cộng sản lực
lượnglãnh đạo nhà nước
hội; các quan nhà nước đều
được tổ chức hoạt động theo
nguyên tắc dân chủ.
- Gần như không còn tồn
tạikhoảng cách giữa giàu
nghèo, mọi người, các mối quan
hệ đều trở nên công bằng.
- Xảy ra tình trạng lại
một sốbộ phận với tưởng
mong chờ được chu cấp, trợ giúp
từ nhà nước.
- Tình trạng tham nhũng,
tiêucực vẫn xảy ra trong một vài
bộ phận của nhà nước.
- Tuy được tự do bày tỏ ý
kiếnnhưng vẫn một số ý kiến
bị hạn chế do đi ngược lại với các
chính sách, ý chí của đảng cầm
quyền.
lOMoARcPSD| 44879730
- Nhà nước hệ thống
phápluật hoàn chỉnh; được tổ
chức hoạt động trên sở bình
đẳng trong quan hệ giữa nhà
nước và công dân.
- Nhà nước mở rộng chính
sáchđối ngoại, tạo dựng duy
trì mối quan hệ với nước bạn
nhằm góp phần xây dựng một thế
giới hòa bình, thân thiện, hữu
nghị hợp tác.
- Nhân dân chủ thể tối
caoquyền lực của nhà nước
được thực hiện quyền lợi của
mình dưới nhiều hình thức khác
nhau: bầu cử, làm việc phục
vụ trực tiếp trong quan nhà
nước, ... - Công dân được pháp
luật bảo đảm toàn vẹn về quyền
tự do, dân chủ những lợi ích
chính đáng của con người.
Câu 2: Phân biệt hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa. Lấy ví dụ.
- Giống nhau:
+) Về cơ bản, các tàn tích của chế độ phong kiến đã bị xóa bỏ.
+) Đều là hình thức cai trị tiến bộ hơn chế độ quan chủ.
+) Nghị viện là cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước do nhân dân bầu ra theo nhiệm kì nhất định. Nghị
viện có quyền ban hành Hiến pháp và luật.
+) Đều là hình thức cộng hòa dân chủ, tức là quyền tham gia bầu cử để lập ra cơ quan quyền lực nhà nước
về mặt pháp lí được quy định thuộc về nhân dân.
- Khác nhau:
Chính thể quân chủ
Chính thể cộng hòa
hàn
chính thể quyền lực tối cao của nhà nước
được trao cho một hoặc một số cơ quan theo
cho
ơng
phương thức chủ yếu là bầu cử.
Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của nhà n là
một cá nhân (vua, hoàng đế, quốc vương...).
ước
Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của nhà nước
một cơ quan (ví dụ: Quốc hội của Việt Nam) hoặc
một số quan (ví dụ: Nghị viện, Tổng thống
Tòa án tối cao ở Mỹ).
- Phương thức trao quyền lực tối cao cho nhà
chủ yếu cha truyền con nối, ngoài ra, bằng
chỉ định, suy tôn, tự xưng, được ph vương, bầu
cử hoặc tiếm quyền...
vua
thể
ong
Phương thức trao quyền lực cho cơ quan quyền lực
tối cao là bằng bầu cử (ví dụ ở Việt Nam)
hoặc chủ yếu bằng bầu cử (ví dụ ở Mỹ).
lOMoARcPSD| 44879730
- Thời gian nắm giữ quyền lực tối cao suốt
và có thể truyền ngôi cho đời sau.
đời
Thời gian nắm giữ quyền lực tối cao là chỉ trong
một thời gian nhất định (theo nhiệm kỳ) và không
thể truyền lại chức vụ cho đời sau.
- Nhân dân không được tham gia vào việc chọn
nhà vua cũng như giám sát hoạt động nhà vua.
lựa
của
Nhân dân được tham gia bầu cử và ứng cử vào cơ
quan quyền lực tối cao của nhà nước cũng như
giám sát hoạt động của cơ quan này.
- Chính thể quân chủ gồm các dạng: quân chủ chuyên
chế (tuyệt đối) quân chủ hạn chế (tương đối).
Riêng chính thể quân chủ hạn chế lại có ba biến dạng
là quân chủ đại diện đẳng cấp, quân chủ nhị hợp (nh
nguyên) và quân chủ đại nghị (nghị viện).
Chính thể cộng hòa gồm hai dạng: cộng hòa quý tộc
cộng hòa dân chủ. Riêng chính thể cộng hòa dân
chủ lại có các dạng tương ứng với các kiểu nhà nưc
cộng hòa chủ nô, cộng hòa phong kiến, cộng hòa
tư sản và cộng hòa
dụ: Hiện nay trên thế giới khoảng 33 quốc gia
theo hình thức chính thể quân chủ đại nghị (nghị viện)
dụ Anh, Tây Ba Nha, Bỉ, Lan,… Hình thức
chính thể quân chủ chuyên chế còn tồn tại một số
nước như Oman, Quata,…
Ví dụ: Hiện nay có 5 quốc gia có chính thể cộng hòa
xã hội chủ nghĩa là Việt Nam, Trung Quốc, Cộng hòa
dân chủ nhân dân Triều Tiên, Cu Ba Lào. Một số
nước theo nh thức chính thể cộng hòa có thể kể đến
như: Pháp, Nga,…
Câu 3: Phân biệt hình thức nhà nước đơn nhất và nhà nước Liên bang. Lấy ví dụ.
Nhà nước đơn nhất là: Nhà nước có chính quyền chung, có hệ thống cơ quan quyền
lực và quản lí thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
Nhà nước Liên Bang: là Nhà nước được hình thành từ hai hay nhiều Nhà nước thành viên
có chủ quyền.
* Lãnh thổ:
-NNDN: có chủ quyền quốc gia thông nhất tuyệt đối trên toàn lãnh thổ -
NNLB: Gồm nhiều thành viên hợp thành, lãnh thổ dc hợp thành từ lãnh
thổ của các thành viên *HT cơ quan NN:
- NNDN: có 1 hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ TW-DPhuong
-NNLB: có 2 hệ thồng CQ nhà nước: Toàn liên bang và của mỗi QG
thành viên * HTPL:
Tiêu chí
Dân chủ
Phản dân chủ
Khái niệm
Dân chủ chế độ chính
quyền tham gia vào v
động của các quan nh
thảo luận và quyết địn
trị nhân dân
iệc tổ chức, hoạt
à nước, bàn bạc,
h những vấn đề
Phản dân chủ chế độ nhân
dân không quyền tham gia vào
việc tổ chức bộ máy nhà nước
(đặc biệt quan tối cao của
quyền lực nhà nước) hoặc vào
việc bàn bạc, thảo luận quyết
định những vấn đề quan
quan trọng của nhà nước.
lOMoARcPSD| 44879730
-NNDN: có 1 HTPL
-NNLB: có 2 HTPL: toàn liên bang và các nước thành viên
*Quốc tịch:
-NNDN: có 1 quốc tịch trở lên
-NNLB: có từ 2 QT trở lên: liên bang và nước thành viên đó
dụ: NNDN: Việt Nam một quốc gia theo hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất với duy nhất một hệ
thống chính quyền và pháp luật. Đây có thể coi là một thuận lợi cho. Nhà nước ta trong việc quản lí trật tự,
an ninh đất nước. Điều này được thể hiện qua tỉ lệ tội phạm nước ta đã thuyên giảm trong nhiều năm liên
tiếp. Dù tình hình vẫn còn diễn biến phức tạp, nhưng về tổng thể, Việt Nam là đất nước an ninh, an toàn so
với mặt bằng chung trên thế giới. Tuy nhiên, việc duy tquan hệ giữa chính quyền trung ương địa
phương là quan hệ cấp trên, cấp dưới cũng là một phân nguyên do của nạn tham nhũng ở nước ta, khi một
số quan chức, bộ phận cán bộ quản lí lộng quyền, lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao để nhận đút lót,
hối lộ,…
NNLB: Mỹ là một quốc gia theo hình thức cấu trúc nhà nước liên bang. Với những các tiểu bang lớn nhỏ.
Câu 4: Phân biệt chế độ dân chủ và chế độ phản dân chủ. Lấy ví dụ.
Sự tham gia của công
dân
Nhân dân được hưởng một số quyền tự do
chính trị: quyền bầu cử và ứng cử vào các
quan đại diện của nhà nước, quyền
giám sát hoạt động của các quan
nhân viên nhà nước...
Các quyền tự do chính trị của
nhân dân không được thừa nhận
trong pháp luật hoặc bị hạn chế,
bị chà đạp nghiêm trọng bởi
chính nhà nước, bởi những người
cầm quyền, cai trị.
Pháp quyền
Các chế độ dân chủ đề cao pháp quyền,
trong đó luật pháp được áp dụng bình
Các chế độ phản dân chủ thể
thao túng hoặc coi thường pháp
quyền để củng cố quyền lực, dẫn
đến tham nhũng và thiếu trách
đẳng đối với mọi công dân, kể cả các
quan chức chính phủ.
nhiệm giải trình.
Bảo về nhân quyền
Các chế độ dân chủ ưu tiên bảo vệ nhân
quyền, bao gồm quyền tự do ngôn luận,
tôn giáo và hội họp.
Các chế độ phản dân chủ thường
vi phạm nhân quyền, đàn áp bất
đồng chính kiến hạn chế
quyền tự do cá nhân.
Phân chia quyền lực
Các chế độ dân chủ thường sự phân
chia quyền lực, với các nhánh chính phủ
độc lập (hành pháp, lập pháp và tư pháp)
Các chế độ phản dân chủ tập
trung quyền lực vào một nhà lãnh
đạo hoặc đảng cầm quyền duy
nhất, làm xói mòn sự phân
cung cấp sự kiểm tra và cân bằng.
chia quyền lực.
trọng của nhà nước.
lOMoARcPSD| 44879730
Ví dụ
- Hoa Kỳ: Hoa Kỳ là một nền dân chủ đại
diện, nơi công dân bầu ra các quan chức
nhiều cấp chính quyền khác nhau. - Đức:
Đức hoạt động theo chế độ dân chủ nghị
viện, với công dân bầu ra đại diện vào Hạ
viện.
- Bắc Triều Tiên: Bắc Triều Tiên
một chế độ độc tài với một
đảng cầm quyền duy nhất sự
tham gia hạn chế của công dân. -
Trung Quốc: Trung Quốc hệ
thống độc đảng, trong đó Đảng
Cộng sản nắm giữ quyền lực
đáng kể, hạn chế các quyền tự do
chính trị.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44879730
Bài tập về nhà tuần 1 Câu 1: Trình bày ưu và nhược điểm của
các kiểu nhà nước?
Các kiểu nhà nước Ưu điểm Nhược điểm
Kiểu nhà nước chủ nô -
Là nhà nước đầu tiên - Tuy đơn giản, dễ quản
trong lịchsử, đánh dấu lần đầu lý,nhưng sự quá đơn giản ấy lại
tiên trong lịch sử có phân chia thể hiện sự yếu kém, thiếu tính
giai cấp, thay thế cho chế độ cộng chặt chẽ trong cơ cấu quản lý nhà
sản nguyên thủy không còn khả nước. năng quản lý xã hội. -
Tầng lớp nô lệ bị bóc lột, -
Kết cấu của kiểu nhà đànáp một cách nặng nề, công
nước nàyđơn giản, dễ quản lý, khai và không có khả năng phản
phù hợp với bước đầu hình thành kháng; họ bị coi là một món của nhà nước.
hàng, đời sống hoàn toàn phụ -
Xuất hiện tư hữu, thúc thuộc vào giai cấp thống trị.
đẩycạnh tranh, từ đó tạo tiền đề - Đàn áp các cuộc khởi để phát triển.
nghĩabằng bạo lực quân sự nhằm -
Đều đã tiến hành những bảo vệ địa vị thống trị cũng như
hoạtđộng mang tính xã hội: làm các đặc quyền của giai cấp.- Coi
thủy lợi, xây dựng và bảo vệ các trọng hoạt động tiến hành chiến công trình công cộng.
tranh xâm lược để mở rộng lãnh -
Là công cụ chuyên chính thổ, địa bàn đồng thời nhằm tăng
củagiai cấp chủ nô, bảo số lượng nô lệ.
đảm sự thống trị của giai cấp chủ
Mâu thuẫn giữa hai giai cấp
nô, và là tổ chức để tự vệ, tổ chức ngày càng trở nên nặng nề.
các công trình công cộng. - Sự
phân công lao động khả thi hơn
khi tổ chức trên một quy mô rộng
lớn, nhanh chóng và đủ mạnh để
đảm bảo việc phòng thủ đất nước chống xâm lược.
Kiểu nhà nước phong kiến -
Là kiểu nhà nước tương - Quuyền lực nhà nước
ứngvới hình thái xã hội phong phongkiến chỉ nằm trong tay một
kiến: tiến bộ, quy củ, chặt chẽ và người: tập trung chủ yếu vào đàn
phát triển hơn so với nhà nước áp và bóc lột người dân lao động. chiếm hữu nô lệ. - Người dân tuy có tự do -
So với kiểu nhà nước nhưngvẫn phải phụ thuộc, phải
chủ nô,bộ máy của nhà nước nghe theo sự chỉ đạo từ tầng lớp
phong kiến đã phát triển hơn, đặc thống trị, không có quyền được
biệt là ở giai đoạn nhà nước quân phản kháng các chính sách, mệnh
chủ trung ương tập quyền. - Bắt lệnh của nhà vua.
đầu xác lập quyền sở hữu trên - Tuy hoạt động kinh tế
đượcnhà nước làm cho thiết thực
danh nghĩa của nhà nước. - Các hơn, song được đặt ra không mâu
nhà nước phong kiến đều sử dụng thuẫn với quyền lợi của giai cấp
pháp luật để củng cố và bảo vệ và thống trị.
sở hữu ruộng đất. - Người nông -
Xảy ra tình trạng trọng
dân trong xã hội phong kiến có namkhinh nữ, gây ra sự bất bình
quyền quyết định số phận và đẳng giới nghiêm trọng trong xã
cuộc đời mình, tuy không lớn hội thời bấy giờ. lOMoAR cPSD| 44879730
nhưng vẫn có được nhiều tự do hơn so với nhànước chủ nô.
- Bắt đầu xuất hiện những hiện -
Là hình thức nhà nước trạng như tham ô, biển thủ công
đơnnhất, quản lý dưới một chế độ quỹ, lạm dụng chức quyền khiến
nên nhờ đó nhà nước có tổ chức, xã hội ngày càng kém phát triển.
quản lý xã hội hiệu quả.
Xét trên thực tế, quyền lợi vẫn -
Nhà nước đã quan tâm được tập trung để đảm bảo sức
nhiềuhơn đến những vấn đề của mạnh, uy quyền của giai cấp trị.
người dân, lắng nghe và giải
quyết giúp người dân một số
những vấn đề cơ bản trong đời
sống. - Để lại một kho tàng kiến
thức, văn hóa sâu sâu rộng, đặc sắc và đồ sộ. lOMoAR cPSD| 44879730
Kiểu nhà nước tư sản -
Bộ máy nhà nước tư sản -
Bản chất của nhà nước tư
đượctổ chức theo nguyên tắc dân sảnvẫn bóc lột, đàn áp; người
chủ, đa nguyên chính trị và đa nghèo trong xã hội vẫn chịu
đảng. - Bộ máy nhà nước được nhiều bất công và bóc lột.
xây dựng trên cơ sở thuyết phân - Sự bất ổn, mâu thuẫn
quyền nhằm hạn chế, chống lại tranhchấp giữa các đảng phái với
sự độc đoán chuyên quyền của nhau.
chế độ chuyên chế phong kiến. - - Sự phân hóa giàu
Công dân có quyền bình đẳng, nghèo,khoảng cách giữa các giai
được thể hiện và bày tỏ quan cấp ngày càng được thể hiện rõ
điểm; lên tiếng, chỉ trích đường rệt. - Mâu thuẫn giũa giai cấp
lối chính trị của chính phủ mà lớn, đặc biệt là hai giai cấp tư sản
không bị coi là phạm pháp. và công nhân -
Bộ máy hành chính, luật .- Xảy ra các cuộc chiến tranh thế
phápchặt chẽ nhằm đảm bảo tính giới với mục đích tranh giành thị
dân chủ; bất bình đẳng giới cũng trường, mở rộng lãnh thổ. dần được xóa bỏ. -
Hệ thống các cơ quan đại
diệnđược hình thành thông qua
quá trình bỏ phiếu bầu cử. -
Dưới chế độ tư sản, tư
liệu sảnxuất khá đa dạng. -
Nền kinh tế tư bản thúc
đẩycạnh tranh, tạo tiền đề cho sự
phát triển của nền kinh tế sau này.
Kiểu nhà nước vô sản (Nhà -
Đảm bảo được dân giàu -
Xảy ra tình trạng ỷ lại ở
nước xã hội chủ nghĩa)
nướcmạnh, công bằng, văn minh một sốbộ phận với tư tưởng và tính dân chủ.
mong chờ được chu cấp, trợ giúp -
Đảng Cộng sản là lực từ nhà nước.
lượnglãnh đạo nhà nước và xã - Tình trạng tham nhũng,
hội; các cơ quan nhà nước đều tiêucực vẫn xảy ra trong một vài
được tổ chức và hoạt động theo bộ phận của nhà nước. nguyên tắc dân chủ. -
Tuy được tự do bày tỏ ý -
Gần như không còn tồn kiếnnhưng vẫn có một số ý kiến
tạikhoảng cách giữa giàu và bị hạn chế do đi ngược lại với các
nghèo, mọi người, các mối quan chính sách, ý chí của đảng cầm
hệ đều trở nên công bằng. quyền. lOMoAR cPSD| 44879730 - Nhà nước có hệ thống
phápluật hoàn chỉnh; được tổ
chức và hoạt động trên cơ sở bình
đẳng trong quan hệ giữa nhà nước và công dân. -
Nhà nước mở rộng chính
sáchđối ngoại, tạo dựng và duy
trì mối quan hệ với nước bạn
nhằm góp phần xây dựng một thế
giới hòa bình, thân thiện, hữu nghị hợp tác. -
Nhân dân là chủ thể tối
caoquyền lực của nhà nước và
được thực hiện quyền lợi của
mình dưới nhiều hình thức khác
nhau: bầu cử, làm việc và phục
vụ trực tiếp trong cơ quan nhà
nước, ... - Công dân được pháp
luật bảo đảm toàn vẹn về quyền
tự do, dân chủ và những lợi ích
chính đáng của con người.
Câu 2: Phân biệt hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa. Lấy ví dụ. - Giống nhau:
+) Về cơ bản, các tàn tích của chế độ phong kiến đã bị xóa bỏ.
+) Đều là hình thức cai trị tiến bộ hơn chế độ quan chủ.
+) Nghị viện là cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước do nhân dân bầu ra theo nhiệm kì nhất định. Nghị
viện có quyền ban hành Hiến pháp và luật.
+) Đều là hình thức cộng hòa dân chủ, tức là quyền tham gia bầu cử để lập ra cơ quan quyền lực nhà nước
về mặt pháp lí được quy định thuộc về nhân dân. - Khác nhau:
Chính thể quân chủ
Chính thể cộng hòa
- Là chính thể mà toàn bộ hoặc một p
hàn Là chính thể mà quyền lực tối cao của nhà nước
quyền lực tối cao của nhà nước được trao cho được trao cho một hoặc một số cơ quan theo
một cá nhân (vua, quốc vương...) theo phư ơng phương thức chủ yếu là bầu cử.
thức chủ yếu là cha truyền con nối (thế tập).
Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của nhà n là ước Chủ thể nắm giữ quyền lực tối cao của nhà nước là
một cá nhân (vua, hoàng đế, quốc vương...).
một cơ quan (ví dụ: Quốc hội của Việt Nam) hoặc
một số cơ quan (ví dụ: Nghị viện, Tổng thống và Tòa án tối cao ở Mỹ).
- Phương thức trao quyền lực tối cao cho nhà vua Phương thức trao quyền lực cho cơ quan quyền lực
chủ yếu là cha truyền con nối, ngoài ra, có bằng thể
tối cao là bằng bầu cử (ví dụ ở Việt Nam)
chỉ định, suy tôn, tự xưng, được ph vương, bầu ong hoặc chủ yếu bằng bầu cử (ví dụ ở Mỹ). cử hoặc tiếm quyền... lOMoAR cPSD| 44879730
- Thời gian nắm giữ quyền lực tối cao là suốt đời Thời gian nắm giữ quyền lực tối cao là chỉ trong
và có thể truyền ngôi cho đời sau.
một thời gian nhất định (theo nhiệm kỳ) và không
thể truyền lại chức vụ cho đời sau.
- Nhân dân không được tham gia vào việc chọn lựa Nhân dân được tham gia bầu cử và ứng cử vào cơ
nhà vua cũng như giám sát hoạt động nhà vua. của quan quyền lực tối cao của nhà nước cũng như
giám sát hoạt động của cơ quan này.
- Chính thể quân chủ gồm các dạng: quân chủ chuyên Chính thể cộng hòa gồm hai dạng: cộng hòa quý tộc
chế (tuyệt đối) và quân chủ hạn chế (tương đối). và cộng hòa dân chủ. Riêng chính thể cộng hòa dân
Riêng chính thể quân chủ hạn chế lại có ba biến dạng chủ lại có các dạng tương ứng với các kiểu nhà nước
là quân chủ đại diện đẳng cấp, quân chủ nhị hợp (nhị là cộng hòa chủ nô, cộng hòa phong kiến, cộng hòa
nguyên) và quân chủ đại nghị (nghị viện). tư sản và cộng hòa
Ví dụ: Hiện nay trên thế giới có khoảng 33 quốc gia Ví dụ: Hiện nay có 5 quốc gia có chính thể cộng hòa
theo hình thức chính thể quân chủ đại nghị (nghị viện) xã hội chủ nghĩa là Việt Nam, Trung Quốc, Cộng hòa
ví dụ Anh, Tây Ba Nha, Bỉ, Hà Lan,… Hình thức dân chủ nhân dân Triều Tiên, Cu Ba và Lào. Một số
chính thể quân chủ chuyên chế còn tồn tại ở một số nước theo hình thức chính thể cộng hòa có thể kể đến nước như Oman, Quata,… như: Pháp, Nga,…
Câu 3: Phân biệt hình thức nhà nước đơn nhất và nhà nước Liên bang. Lấy ví dụ.
Nhà nước đơn nhất là: Nhà nước có chính quyền chung, có hệ thống cơ quan quyền
lực và quản lí thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
Nhà nước Liên Bang: là Nhà nước được hình thành từ hai hay nhiều Nhà nước thành viên có chủ quyền. * Lãnh thổ:
-NNDN: có chủ quyền quốc gia thông nhất tuyệt đối trên toàn lãnh thổ -
NNLB: Gồm nhiều thành viên hợp thành, lãnh thổ dc hợp thành từ lãnh
thổ của các thành viên *HT cơ quan NN:
- NNDN: có 1 hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ TW-DPhuong
-NNLB: có 2 hệ thồng CQ nhà nước: Toàn liên bang và của mỗi QG thành viên * HTPL: Tiêu chí Dân chủ Phản dân chủ Khái niệm
Dân chủ là chế độ chính trị mà nhân dân Phản dân chủ là chế độ mà nhân
có quyền tham gia vào v iệc tổ chức, hoạt dân không có quyền tham gia vào
động của các cơ quan nh à nước, bàn bạc, việc tổ chức bộ máy nhà nước
thảo luận và quyết địn h những vấn đề
(đặc biệt là cơ quan tối cao của
quan trọng của nhà nước.
quyền lực nhà nước) hoặc vào
việc bàn bạc, thảo luận và quyết
định những vấn đề quan lOMoAR cPSD| 44879730 trọng của nhà nước. -NNDN: có 1 HTPL
-NNLB: có 2 HTPL: toàn liên bang và các nước thành viên *Quốc tịch:
-NNDN: có 1 quốc tịch trở lên
-NNLB: có từ 2 QT trở lên: liên bang và nước thành viên đó
Ví dụ: NNDN: Việt Nam là một quốc gia theo hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất với duy nhất một hệ
thống chính quyền và pháp luật. Đây có thể coi là một thuận lợi cho. Nhà nước ta trong việc quản lí trật tự,
an ninh đất nước. Điều này được thể hiện qua tỉ lệ tội phạm nước ta đã thuyên giảm trong nhiều năm liên
tiếp. Dù tình hình vẫn còn diễn biến phức tạp, nhưng về tổng thể, Việt Nam là đất nước an ninh, an toàn so
với mặt bằng chung trên thế giới. Tuy nhiên, việc duy trì quan hệ giữa chính quyền trung ương và địa
phương là quan hệ cấp trên, cấp dưới cũng là một phân nguyên do của nạn tham nhũng ở nước ta, khi một
số quan chức, bộ phận cán bộ quản lí lộng quyền, lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao để nhận đút lót, hối lộ,…
NNLB: Mỹ là một quốc gia theo hình thức cấu trúc nhà nước liên bang. Với những các tiểu bang lớn nhỏ.
Câu 4: Phân biệt chế độ dân chủ và chế độ phản dân chủ. Lấy ví dụ.
Sự tham gia của công
Nhân dân được hưởng một số quyền tự do Các quyền tự do chính trị của dân
chính trị: quyền bầu cử và ứng cử vào các nhân dân không được thừa nhận
cơ quan đại diện của nhà nước, quyền trong pháp luật hoặc bị hạn chế,
giám sát hoạt động của các cơ quan và bị chà đạp nghiêm trọng bởi nhân viên nhà nước...
chính nhà nước, bởi những người cầm quyền, cai trị. Pháp quyền
Các chế độ dân chủ đề cao pháp quyền, Các chế độ phản dân chủ có thể
trong đó luật pháp được áp dụng bình
thao túng hoặc coi thường pháp
đẳng đối với mọi công dân, kể cả các
quyền để củng cố quyền lực, dẫn quan chức chính phủ.
đến tham nhũng và thiếu trách nhiệm giải trình.
Bảo về nhân quyền
Các chế độ dân chủ ưu tiên bảo vệ nhân Các chế độ phản dân chủ thường
quyền, bao gồm quyền tự do ngôn luận, vi phạm nhân quyền, đàn áp bất tôn giáo và hội họp.
đồng chính kiến và hạn chế quyền tự do cá nhân.
Phân chia quyền lực
Các chế độ dân chủ thường có sự phân Các chế độ phản dân chủ tập
chia quyền lực, với các nhánh chính phủ trung quyền lực vào một nhà lãnh
độc lập (hành pháp, lập pháp và tư pháp)
đạo hoặc đảng cầm quyền duy
cung cấp sự kiểm tra và cân bằng.
nhất, làm xói mòn sự phân chia quyền lực. lOMoAR cPSD| 44879730 Ví dụ
- Hoa Kỳ: Hoa Kỳ là một nền dân chủ đại - Bắc Triều Tiên: Bắc Triều Tiên
diện, nơi công dân bầu ra các quan chức ở là một chế độ độc tài với một
nhiều cấp chính quyền khác nhau. - Đức: đảng cầm quyền duy nhất và sự
Đức hoạt động theo chế độ dân chủ nghị tham gia hạn chế của công dân. -
viện, với công dân bầu ra đại diện vào Hạ Trung Quốc: Trung Quốc có hệ viện.
thống độc đảng, trong đó Đảng
Cộng sản nắm giữ quyền lực
đáng kể, hạn chế các quyền tự do chính trị.