



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60755984 2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
................................................................................................................... lOMoAR cPSD| 60755984 3 LỜI CAM ĐOAN
Nhóm 6 chọn đề tài “VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC, CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN
ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ.” để làm bài tiểu luận kết thúc học phần môn
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam. Nhóm em chọn đề tài này là bởi vì đề tài này mang
tính thực tế cao đối với sự phát triển của Việt Nam hiện nay.
Trong quá trình thực hiện đề tài này còn có nhiều những thiếu sót và kiến thức còn
thiếu rất nhiều. Mong cô nhận xét thẳng thắn và nhắc nhở để nhóm em có thể tiếp thu và sửa đổi.
Nhóm em xin cam đoan là những nội dung trong bài tiểu luận môn Lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam đều là sự nghiên cứu của cả nhóm và không có sự sao chép từ bất kì
tiểu luận nào có trước. Nếu không đúng sự thật, nhóm em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cô.
Học viên thực hiện (Nhóm trưởng) Vũ Thanh Bình lOMoAR cPSD| 60755984 4 MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 6
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................. 6
2. Mục đích và nhiệm vụ của tiểu luận ................................................................................. 6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của tiểu luận .............................................................. 7
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của tiểu luận
................................................... 7
5. Kết cấu tiểu luận .................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VÀ YÊU CẦU ĐẶT RA ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI
ĐẤT NƯỚC, CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN
NAY ................................................................................................................................................. 9 1.1
THỰC TRẠNG ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC, CÔNG NGHIỆP
HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN NAY ......................................... 9 1.1.1
THỰC TRẠNG ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC
............................. 9 1.1.2
THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
HIỆN NAY ............................................................................................................................. 11 1.1.3
THỰC TRẠNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY ........... 13 1.2
YÊU CẦU ĐẶT RA ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC, CÔNG
NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN NAY ...................... 15 1.2.1
Yêu cầu đối với sự nghiệp đổi mới việt nam hiện nay ........................................ 15 lOMoAR cPSD| 60755984 5 1.2.2
Yêu cầu đối với vấn đề công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở việt nam hiện nay .. 17 1.2.3
Yêu cầu đối với vấn đề hội nhập quốc tế của việt nam hiện nay ....................... 19
CHƯƠNG 2: VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT
NƯỚC, CÔNG NGHIỆP HÓA- HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ ..................... 22 2.1
VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC 22 2.2
VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI SỰ CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ HIỆN
ĐẠI HÓA .................................................................................................................................. 24 2.3
VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI HỘI NHẬP QUỐC TẾ .................. 27
Kết luận ........................................................................................................................................ 32
Danh mục tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 33 lOMoAR cPSD| 60755984 6 LỜI CAM ĐOAN
Nhóm 6 chọn đề tài “VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC, CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN
ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ.” để làm bài tiểu luận kết thúc học phần môn
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam. Nhóm em chọn đề tài này là bởi vì đề tài này mang
tính thực tế cao đối với sự phát triển của Việt Nam hiện nay.
Trong quá trình thực hiện đề tài này còn có nhiều những thiếu sót và kiến thức còn
thiếu rất nhiều. Mong cô nhận xét thẳng thắn và nhắc nhở để nhóm em có thể tiếp thu và sửa đổi.
Nhóm em xin cam đoan là những nội dung trong bài tiểu luận môn Lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam đều là sự nghiên cứu của cả nhóm và không có sự sao chép từ bất kì
tiểu luận nào có trước. Nếu không đúng sự thật, nhóm em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cô.
Học viên thực hiện (Nhóm trưởng) Vũ Thanh Bình lOMoAR cPSD| 60755984 7 PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Lý do chọn đề tài này là vì vai trò lãnh đạo của Đảng trong quá trình đổi mới đất nước,
công nghiệp hóa- hiện đại hóa và hội nhập quốc tế được coi là một yếu tố quan trọng trong
việc xây dựng và phát triển đất nước. Đảng đã có một vai trò quan trọng trong định hướng
và đưa ra các chính sách, chiến lược cũng như thực hiện các biện pháp cụ thể để đẩy mạnh
quá trình đổi mới và phát triển đất nước.
Sự nghiệp đổi mới đất nước, công nghiệp hóa- hiện đại hóa và hội nhập quốc tế là
những mục tiêu quan trọng để phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Vai trò lãnh đạo của
Đảng đã đóng góp vào việc tạo ra các chính sách và biện pháp cần thiết để thúc đẩy sự đổi
mới trong các lĩnh vực chính và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp và
hiện đại hóa. Đồng thời, Đảng cũng đã định hình và thực hiện các chính sách hội nhập quốc
tế, xây dựng mối quan hệ đối tác với các quốc gia và tổ chức quốc tế, tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình hội nhập quốc tế của đất nước.
Việc nghiên cứu về vai trò lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp đổi mới đất nước, công
nghiệp hóa- hiện đại hóa và hội nhập quốc tế là cần thiết để hiểu rõ hơn về quá trình phát
triển của đất nước và đánh giá hiệu quả của các chính sách, biện pháp đã được thực hiện.
Nghiên cứu này cũng có thể đưa ra những đề xuất và khuyến nghị để cải thiện vai trò lãnh
đạo của Đảng trong tương lai, đồng thời từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước.
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA TIỂU LUẬN
Mục đích của tiểu luận này là:
• Nghiên cứu và phân tích vai trò lãnh đạo của Đảng trong quá trình đổi mới đất nước,
công nghiệp hóa-hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. lOMoAR cPSD| 60755984 8
• Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của vai trò lãnh đạo của Đảng trong việc thúc
đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội và quốc gia.
• Tìm hiểu và trình bày những thành tựu đã đạt được và thách thức mà Đảng phải đối
mặt trong việc đảm nhận vai trò lãnh đạo.
Nhiệm vụ của tiểu luận này là:
• Phân tích các chính sách, biện pháp và quyết định quan trọng mà Đảng đã đưa ra và
thực hiện trong quá trình đổi mới đất nước, công nghiệp hóa-hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
• Đánh giá tầm quan trọng và ảnh hưởng của các chính sách và quyết định của Đảng
đối với sự phát triển đất nước.
• Phân tích các vai trò lãnh đạo của Đảng trong xây dựng và thực hiện kế hoạch phát
triển, tổ chức và quản lý các ngành công nghiệp, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
• Đề xuất các hướng giải quyết, khuyến nghị và cải thiện vai trò lãnh đạo của Đảng để
nâng cao hiệu quả và đạt được mục tiêu phát triển của đất nước.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA TIỂU LUẬN
Đối tượng của tiểu luận:
Vai trò lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp đổi mới đất nước, công nghiệp hóa- hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế.
Phạm vi nghiên cứu của tiểu luận bao gồm:
Phạm vi nghiên cứu sẽ tập trung vào vai trò lãnh đạo của Đảng và ảnh hưởng của nó
đối với sự đổi mới, công nghiệp hóa- hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nước. lOMoAR cPSD| 60755984 9
4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA TIỂU LUẬN
Tiểu luận “Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp đổi mới
đất nước, công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập quốc tế” thực hiện dựa trên cơ sở
lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; tư tưởng Hồ Chí
Minh; quan điểm, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam về vấn đề xây dựng
và phát triển con người. Tiểu luận có kế thừa thành quả của các công trình nghiên cứu có
liên quan. Đồng thời, để thực hiện tốt nội dung đề tài tác giả cũng sử dụng tổng hợp một số
phương pháp cụ thể khác như: phương pháp phân tích – tổng hợp, phương pháp logic – lịch
sử, phương pháp hệ thống – cấu trúc, phương pháp đối chiếu – so sánh. 5. KẾT CẤU TIỂU LUẬN
Tiểu luận gồm 2 chương, 5 tiết, 6 tiểu tiết. lOMoAR cPSD| 60755984 10
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VÀ YÊU CẦU ĐẶT RA ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI
MỚI ĐẤT NƯỚC, CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC
TẾ HIỆN NAY
1.1 THỰC TRẠNG ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC, CÔNG NGHIỆP
HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN NAY
1.1.1 THỰC TRẠNG ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC
Trong giai đoạn từ Đại hội Đảng CSVN lần VI đến XII, việc đổi mới đất nước đã được
đặt lên hàng đầu và được xem là mục tiêu quan trọng. Các chính sách và biện pháp đã được
triển khai nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải thiện đời sống của người dân và nâng cao
vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Trong suốt giai đoạn này, đã có những thành tựu quan trọng như tăng trưởng kinh tế
ổn định, tăng cao chỉ số phát triển con người, giảm nghèo đáng kể và nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân. Qua đó, Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể trong
quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Đặc biệt, Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, từ
đó thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế. Ngoài
ra, các chính sách về đổi mới hạ tầng, đổi mới giáo dục và đổi mới công nghệ cũng đã được
thực hiện nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu của thời đại.
Trong quá trình đổi mới đất nước, một số lĩnh vực khác như chính trị, xã hội và văn
hóa cũng đã chịu ảnh hưởng lớn. Chính trị nước ta đã trải qua sự đa dạng hoá và tăng cường
quản trị chính quyền cấp độ địa phương. Xã hội cũng đã thay đổi đáng kể, với sự gia tăng
của tầng lớp trung lưu và tầng lớp công nhân trí thức. Văn hóa cũng đã đa dạng hóa và phát
triển, khám phá và nuôi dưỡng tài năng sáng tạo của người dân. lOMoAR cPSD| 60755984 11
Tuy nhiên, còn một số vấn đề cần tiếp tục được xem xét để đảm bảo sự tiến bộ và phát
triển bền vững của đất nước. Đó là vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, khắc
phục tình trạng tham nhũng, cải cách hành chính và nâng cao chất lượng giáo dục. Đồng
thời, cần thúc đẩy công bằng xã hội, nắm vững quyền lợi của công nhân, nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân và đảm bảo an ninh, an toàn cho toàn bộ quốc gia.
Ngoài ra, trong giai đoạn từ Đại hội Đảng CSVN lần VI đến XII, hàng loạt biện
pháp và chính sách được triển khai để thúc đẩy đổi mới đất nước. Một số trong những
thành tựu quan trọng trong giai đoạn này bao gồm: 1.
Phát triển kinh tế: Việt Nam đã đạt được mức tăng trưởng kinh tế ổn định
trong suốt giai đoạn, với GDP tăng trung bình khoảng 6-7% mỗi năm. Điều này đã đóng
góp đáng kể vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và giảm đáng kể tỷ lệ nghèo. 2.
Phát triển hạ tầng: Để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế và đời
sống dân sinh, chính phủ đã đầu tư mạnh mẽ vào xây dựng hạ tầng giao thông, bao gồm cải
tạo và xây dựng các tuyến đường, cầu, sân bay, cảng biển và đường sắt. Điều này đã giúp
cải thiện mạng lưới giao thông và tạo ra nhiều cơ hội phát triển trong các lĩnh vực khác nhau. 3.
Đổi mới công nghệ và khoa học kỹ thuật: Việt Nam đã đẩy mạnh nghiên cứu
và phát triển công nghệ, khuyến khích đổi mới trong sản xuất và quản lý. Các ngành công
nghiệp như công nghệ thông tin, điện tử và năng lượng đã được đẩy mạnh và đóng góp
quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và nâng cao khả năng cạnh tranh. 4.
Đổi mới giáo dục và đào tạo: Việt Nam đã tăng cường đầu tư vào ngành giáo
dục và đào tạo, đồng thời thúc đẩy sự đổi mới trong phương pháp giảng dạy và chương
trình học. Điều này đã cung cấp cho người dân kiến thức và kỹ năng cần thiết để tham gia
vào nền kinh tế hiện đại và xã hội thông tin. lOMoAR cPSD| 60755984 12
Tuy nhiên, còn một số thách thức cần được định hình trong giai đoạn tới. Đó là mục
tiêu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, cải thiện chất lượng đời sống và đối mặt với
các vấn đề xã hội như thâm hụt tài nguyên, chênh lệch thu nhập và thất nghiệp. Để vượt qua
những thách thức này, quan trọng để tiếp tục thực hiện các chính sách đổi mới, tăng cường
quản lý và giám sát, khuyến khích sáng tạo và đổi mới công nghệ, và đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
Để đối mặt với những thách thức này, cần có sự đồng lòng và đồng thuận từ tất cả các
tầng lớp và địa phương trong xã hội. Cần tập trung vào việc xây dựng và tăng cường hệ
thống pháp luật, kiểm soát và giám sát công khai, sử dụng tài nguyên và nguồn lực một
cách hiệu quả và bền vững.
1.1.2 THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam đã trải qua các đại hội từ VI đến XII. Từ
Đại hội VI năm 1986, chính sách Đổi mới của Việt Nam đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng
trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa của đất nước.
Kể từ thời điểm này, Việt Nam đã tiến hành một loạt biện pháp nhằm khuyến khích
đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp, gắn kết với quá trình phát triển kinh tế. Các chính sách
miễn thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài đã góp phần thúc đẩy công nghiệp hóa ở Việt Nam.
Công nghiệp Việt Nam đã trải qua giai đoạn tăng trưởng mạnh mẽ và đa dạng hóa
trong thời gian qua. Các ngành công nghiệp chủ chốt bao gồm chế biến nông sản, may mặc,
điện tử, ô tô và công nghệ thông tin đã đạt được sự phát triển đáng kể. Trong khi đó, công
nghiệp chế biến và xuất khẩu đã đóng góp quan trọng vào xuất khẩu và tạo việc làm cho nhiều người Việt Nam. lOMoAR cPSD| 60755984 13
Tuy nhiên, cũng cần nhìn nhận rằng công nghiệp hóa ở Việt Nam vẫn còn nhiều thách
thức. Sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực, lạc hậu về công nghệ và quản lý, cùng
với các vấn đề liên quan đến môi trường và lao động, đều là các yếu tố cần được giải quyết
trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa tiếp diễn.
Với quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam, các đại hội VI đến XII đã
chứng kiến một số thành tựu và thách thức đáng kể. Thành tựu: •
Tăng trưởng kinh tế ổn định: Công nghiệp đã đóng góp một cách quan
trọng vào tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong suốt thập kỷ qua. Tỷ lệ đóng
góp của ngành công nghiệp trong GDP và xuất khẩu tăng lên đáng kể. •
Đổi mới công nghệ: Việt Nam đã đạt được tiến bộ đáng kể trong việc
đổi mới công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngành công nghiệp
chủ chốt. Điển hình là ngành công nghệ thông tin và truyền thông, nơi Việt Nam
đã trở thành một trong những trung tâm phần mềm hàng đầu khu vực. •
Tạo việc làm: Công nghiệp hóa đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm và giảm
nghèo cho nhiều người dân Việt Nam. Sự phát triển của ngành công nghiệp chế
biến và sản xuất đã tăng cường sự tương tác với thị trường lao động và cải thiện thu nhập cho lao động. Thách thức:
• Ung thư công nghiệp: Sự phát triển nhanh chóng của công nghiệp ở Việt Nam đã
dẫn đến một số vấn đề môi trường và xã hội. Ô nhiễm môi trường, vi phạm quyền lao động
và các vấn đề an toàn đã gây ảnh hưởng tiêu cực, cần được giải quyết và quản lý một cách hiệu quả. lOMoAR cPSD| 60755984 14
• Chênh lệch phát triển khu vực: Sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực đã
gây ra sự chênh lệch về cơ sở hạ tầng, dịch vụ và thu nhập. Cần có sự cân đối hơn để đảm
bảo sự công bằng và phát triển bền vững trên toàn quốc.
• Đào tạo và nâng cao năng lực: Để cải thiện chất lượng nguồn nhân lực trong ngành
công nghiệp, cần đầu tư nhiều hơn vào đào tạo và nâng cao kỹ năng cho người lao động.
Việc tạo ra những nguồn nhân lực chất lượng và đáp ứng yêu cầu công nghiệp hiện đại là
một thách thức quan trọng.
1.1.3 THỰC TRẠNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY
Trong giai đoạn từ Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI đến lần thứ XII (1986-2021),
Việt Nam đã có những bước tiến mạnh mẽ trong quá trình hội nhập quốc tế.
Vào năm 1986, Chính phủ Việt Nam ra Chương trình cơ bản về đổi mới kinh tế (Đổi
mới) nhằm tăng cường quan hệ đối ngoại và mở cửa thị trường cho các nước khác. Đây là
một bước quan trọng đánh dấu sự đổi mới trong lĩnh vực kinh tế và quan hệ quốc tế của Việt Nam.
Từ đó, Việt Nam đã tiến hành mở cửa và tham gia vào nhiều tổ chức và hiệp định quốc
tế như WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới), ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á), APEC (Hội nghị Các quốc gia Châu Á - Thái Bình Dương), và đặc biệt là việc ký kết
Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
Qua những nỗ lực này, kinh tế Việt Nam đã có sự bùng nổ trong những năm gần đây
và Việt Nam đã trở thành một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất và thu hút
được nhiều nhà đầu tư nước ngoài.
Ngoài ra, trong giai đoạn này, Việt Nam cũng đã nhận được nhiều hỗ trợ và quan tâm
từ các nước và tổ chức quốc tế. Điều này đã giúp Việt Nam nắm bắt và áp dụng những kinh
nghiệm và công nghệ mới từ các quốc gia phát triển, từ đó thúc đẩy quá trình phát triển và hội nhập quốc tế. lOMoAR cPSD| 60755984 15
Tuy nhiên, còn tồn tại một số vấn đề thách thức trong quá trình hội nhập quốc tế của
Việt Nam, bao gồm cải cách hành chính, nâng cao chất lượng lao động, tăng cường an sinh
xã hội và bảo vệ môi trường. Việt Nam cần tiếp tục nỗ lực để vượt qua những thách thức
này và thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế một cách bền vững.
Những điểm mấu chốt về hội nhập quốc tế của Việt Nam trong giai đoạn từ Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ VI đến lần thứ XII:
1. Hội nhập kinh tế: Việt Nam đã thành công trong việc thu hút các nhà đầu tư nước
ngoài, đặc biệt là các công ty đa quốc gia. Điều này đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm
và đẩy mạnh phát triển kinh tế. Các khu công nghiệp, khu kinh tế đặc biệt và khu du
lịch đã được thành lập và góp phần vào tăng trưởng kinh tế.
2. Hội nhập trong lĩnh vực thương mại: Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hiệp
định thương mại tự do với nhiều nước, như EU-Việt Nam Free Trade Agreement
(EVFTA) và Việt Nam - Hàn Quốc Free Trade Agreement (VKFTA). Điều này đã
giúp thúc đẩy xuất khẩu và mở rộng thị trường cho các sản phẩm Việt Nam trên toàn cầu.
3. Hội nhập văn hóa và giáo dục: Việc mở cửa đối ngoại đã tạo điều kiện cho sự giao
lưu văn hóa và giáo dục giữa Việt Nam với các quốc gia khác. Điều này đã tăng
cường nhận thức và hiểu biết về các nền văn hóa và giáo dục khác nhau, cũng như
đẩy mạnh việc học tập và nghiên cứu quốc tế.
4. Hội nhập công nghệ và khoa học: Việt Nam đã nhận được sự chuyển giao công nghệ
và hỗ trợ khoa học từ các nước phát triển. Điều này đã cải thiện hiệu suất và chất
lượng sản xuất, nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển của Việt Nam.
5. Hội nhập vùng kinh tế phía Nam Trung Bộ và Tây Nguyên: Việt Nam đã tập trung
vào phát triển vùng kinh tế phía Nam Trung Bộ và Tây Nguyên thông qua việc xây
dựng cơ sở hạ tầng, thúc đẩy du lịch và phát triển năng lực sản xuất. Điều này đã mở lOMoAR cPSD| 60755984 16
rộng không chỉ thị trường nội địa mà còn tăng cường hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
Những thành tựu và thách thức trong giai đoạn từ Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
VI đến lần thứ XII đã đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển quá trình
hội nhập quốc tế của Việt Nam. Việt Nam cần tiếp tục đẩy mạnh ưu tiên hội nhập quốc tế
để đảm bảo sự phát triển bền vững và tiếp tục hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu.
1.2 YÊU CẦU ĐẶT RA ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC, CÔNG
NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN NAY
1.2.1 Yêu cầu đối với sự nghiệp đổi mới việt nam hiện nay
Hiện nay, yêu cầu đối với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam là rất quan trọng để nước ta
phát triển và định vị trong khu vực và trên thế giới. Dưới đây là một số yêu cầu quan trọng:
• Thúc đẩy sáng tạo và nâng cao năng lực cạnh tranh: Đổi mới không chỉ đòi hỏi
việc áp dụng công nghệ mới mà còn yêu cầu sự sáng tạo, khéo léo và nhạy bén
trong kinh doanh. Việc phát triển năng lực cạnh tranh cũng cần được quan tâm đặc biệt. lOMoAR cPSD| 60755984 17
• Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi: Việc cải thiện môi trường kinh doanh là một
yếu tố quan trọng để thu hút đầu tư và khuyến khích sự đổi mới. Việc giảm thiểu
quy định phức tạp, tăng cường minh bạch và giảm tham nhũng là cần thiết.
• Đầu tư vào giáo dục và đào tạo: Để thúc đẩy đổi mới, cần đảm bảo rằng nguồn
nhân lực có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo là
một yêu cầu quan trọng để đáp ứng nhu cầu của sự đổi mới.
• Xây dựng hệ thống hỗ trợ và khuyến nghị: Để thúc đẩy sự đổi mới, cần xây dựng
một hệ thống hỗ trợ và khuyến nghị hiệu quả. Các chính sách và quy định phải
được thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp và người sáng tạo.
• Tăng cường hợp tác giữa các bên liên quan: Sự đổi mới không thể đạt được một
mình. Cần có sự hợp tác của chính phủ, doanh nghiệp, trường đại học và các tổ
chức nghiên cứu để tăng cường việc chia sẻ thông tin và nguồn lực.
• Những yêu cầu này hỗ trợ việc phát triển đổi mới ở Việt Nam và giúp nước ta nâng
cao vị thế của mình trong thế giới kinh tế ngày càng cạnh tranh.
• Khuyến khích môi trường khởi nghiệp và doanh nghiệp sáng tạo: Để thúc đẩy sự
đổi mới, cần tạo ra môi trường thuận lợi cho các startup và doanh nghiệp sáng tạo.
Chính phủ có thể cung cấp hỗ trợ tài chính, quy định linh hoạt và chính sách kích
thích để khơi dậy và phát triển các ý tưởng mới.
• Đẩy mạnh công nghệ và nghiên cứu phát triển: Đổi mới không thể thiếu sự phát
triển công nghệ và nghiên cứu. Chính phủ cần tạo ra chính sách hỗ trợ và đầu tư
vào các lĩnh vực thông minh nhân tạo, blockchain, Internet of Things và các công
nghệ khác để thúc đẩy sự đổi mới. lOMoAR cPSD| 60755984 18
• Đổi mới trong nông nghiệp và nông nghiệp thông minh: Việc áp dụng công nghệ
trong nông nghiệp là một cách quan trọng để nâng cao năng suất và hiệu quả.
Chính phủ cần đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ trong lĩnh vực này và
khuyến khích sự đổi mới trong nông nghiệp thông minh.
• Xây dựng hệ thống quản lý và kiểm soát chất lượng: Để đáp ứng yêu cầu đổi mới,
cần có hệ thống quản lý và kiểm soát chất lượng vững mạnh. Chính phủ cần thúc
đẩy việc xây dựng và thúc đẩy áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo chất
lượng sản phẩm và dịch vụ.
• Tăng cường tầm nhìn và nhận thức về đổi mới: Để thúc đẩy sự đổi mới, cần tăng
cường tầm nhìn và nhận thức về tầm quan trọng của việc đổi mới trong sự phát
triển kinh tế và xã hội. Công chúng và các doanh nghiệp nên được khuyến khích và
giáo dục về lợi ích và cơ hội của sự đổi mới.
Những yêu cầu này hỗ trợ việc phát triển đổi mới ở Việt Nam và giúp nước ta nâng
cao vị thế của mình trong thế giới kinh tế ngày càng cạnh tranh.
1.2.2 Yêu cầu đối với vấn đề công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở việt nam hiện nay
Hiện nay, Việt Nam đang đặt ra một số yêu cầu quan trọng đối với vấn đề công nghiệp
hóa và hiện đại hóa. Dưới đây là một số yêu cầu quan trọng:
• Đầu tư hợp lý: Việc đầu tư vào công nghiệp hóa và hiện đại hóa cần được định hướng
và quản lý một cách hợp lý và hiệu quả. Việc tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi và
khuyến khích sự đầu tư từ các nguồn tài nguyên nội địa và ngoại đạo là cần thiết.
• Phát triển cơ sở hạ tầng: Để tăng cường công nghiệp hóa và hiện đại hóa, Việt Nam cần
đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Nâng cấp và xây dựng các khu công nghiệp, cảng biển, đường
sắt, đường bộ và hệ thống viễn thông là cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp. lOMoAR cPSD| 60755984 19
• Nâng cao năng lực sản xuất: Việt Nam cần tập trung vào việc nâng cao năng lực sản
xuất và cải thiện chất lượng sản phẩm, đảm bảo cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Điều
này bao gồm việc cải tiến công nghệ và quy trình sản xuất, tăng cường đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực có chất lượng cao.
• Xây dựng hệ thống quản lý hiệu quả: Việt Nam cần đáp ứng các yêu cầu quản lý hiện
đại để đảm bảo sự phát triển bền vững của công nghiệp. Điều này bao gồm việc tăng
cường hiệu quả quản lý doanh nghiệp, thiết lập các chính sách và quy định rõ ràng, và
nâng cao khả năng phối hợp giữa các bộ, ngành và địa phương.
• Bảo vệ môi trường: Công nghiệp hóa và hiện đại hóa cần được thực hiện phù hợp với
bảo vệ môi trường. Việc áp dụng các công nghệ và quy trình sản xuất sạch, tăng cường
kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ tài nguyên tự nhiên là cần thiết.
• Thúc đẩy nghiên cứu và phát triển: Việt Nam cần đầu tư vào nghiên cứu và phát triển
để tạo ra các sản phẩm và công nghệ mới. Điều này sẽ giúp nâng cao năng lực cạnh
tranh của Việt Nam và thúc đẩy sự đổi mới trong ngành công nghiệp.
• Đẩy mạnh đổi mới công nghệ: Việc áp dụng các công nghệ mới và tiên tiến là cần thiết
để nâng cao năng suất và hiệu suất của ngành công nghiệp. Việc đầu tư vào nghiên cứu,
phát triển và chuyển giao công nghệ sẽ giúp tăng cường sự cạnh tranh và sự đổi mới trong sản xuất.
• Tăng cường hợp tác quốc tế: Việt Nam nên tìm kiếm và thúc đẩy các hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực công nghiệp. Điều này bao gồm hợp tác kỹ thuật, đầu tư, đào tạo và chia
sẻ kinh nghiệm với các quốc gia và khu vực khác. Hợp tác quốc tế có thể giúp nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp Việt Nam và thúc đẩy sự phát triển.
• Tăng cường quản lý chất lượng: Công nghiệp hóa và hiện đại hóa cần đi đôi với chất
lượng sản phẩm và dịch vụ. Việc áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng và kiểm soát chất lOMoAR cPSD| 60755984 20
lượng sẽ đảm bảo rằng sản phẩm của Việt Nam đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
• Gắn kết với phát triển bền vững: Việc công nghiệp hóa và hiện đại hóa cần được tiến
hành theo hướng phát triển bền vững, đồng thời đảm bảo bảo vệ tài nguyên tự nhiên,
giảm thiểu ô nhiễm môi trường và đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
Việc đạt được sự công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay đòi hỏi một
loạt các yêu cầu quan trọng như đổi mới công nghệ, hợp tác quốc tế, quản lý chất lượng và
kết hợp với sự phát triển bền vững.
1.2.3 Yêu cầu đối với vấn đề hội nhập quốc tế của việt nam hiện nay
Hiện nay, Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền
kinh tế quốc tế. Dưới đây là một số yêu cầu quan trọng đối với vấn đề hội nhập quốc tế của Việt Nam:
• Nâng cao chất lượng đào tạo: Để cạnh tranh và hòa nhập vào nền kinh tế quốc tế, Việt
Nam cần cải thiện chất lượng giáo dục và đào tạo, đảm bảo các công dân có đủ kỹ năng
và kiến thức để tham gia vào môi trường làm việc quốc tế.
• Cải thiện môi trường kinh doanh: Việt Nam cần tạo ra một môi trường kinh doanh thuận
lợi, ổn định và minh bạch để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Điều này bao gồm việc
cải thiện quy trình hành chính, tăng cường văn hóa doanh nghiệp, và đảm bảo quyền sở
hữu trí tuệ và quyền lợi thương mại được bảo vệ.
• Xây dựng hệ thống hợp tác quốc tế: Việt Nam cần tăng cường hợp tác với các quốc gia
và tổ chức quốc tế để chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi các giải pháp quốc tế. Đồng thời,
nối kết với các chuỗi cung ứng toàn cầu và khai thác các thỏa thuận thương mại tự do
sẽ giúp Việt Nam tiếp cận vào thị trường quốc tế một cách nhanh chóng và hiệu quả.