Vận chuyển chất lỏng | Bài giảng môn quá trình thiết bị | Đại học Bách khoa hà nội

Muốn vận chuyển phải dùng bơm để cung cấp năng lượng tạo nên sự chênh lệch áp lực để chất lỏng chảy thành dòng. Tài liệu trắc nghiệm môn quá trình thiết bị giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Vận$chuyển$chất$lỏng
!"#$%&'"($)&*%+,-$&."$/&01$&
23&45$&60702&8*&9:;&/<=&>&0/?=&@/A4
0BCD$%&EF"&/<=&2G=/&H/I;&9J&$3"
Mun vn chuyn phi dùng bơm để cung cp năng
lượng to nên s chênh lch áp lc để cht lng chy
thành dòng
- Trong công nghip Hóa cht và thc phm, bơm
được dùng rt ph biến và đa dng.
- Phân loi bơm theo đặc trưng cu to
Bơm th tích
B phân tnh tiến hay quay ca bơm làm thay đổi th
tích bên trong, to thành áp sut âm đầu hút ca
bơm và áp sut dương đầu đẩy ca bơm, do đó thế
năng áp sut ca cht lng khi qua bơm được tăng lên
Bơm ly tâm
Nh lc ly tâm to ra trong cht lng khi gung quay
mà cht lng được hút vào và đẩy ra khi bơm
Bơm đặc bit
Bao gm các loi bơm không có b phân dn động
như động cơ đin, máy hơi nước, mà dùng lung khí
hay hơi làm ngun động lc. Ví d: Bơm tia, bơm sc
khí, thùng nén, xiphông,…
Vận$chuyển$chất$lỏng
gQHN
hi
!
=
b
!
bb
hi
tr
gQHN
N
!
"
!
==
Các thông s đặc trưng ca bơm
năng sut, áp sut toàn phn, công sut, hiu sut
Năng sut ca bơm
Vi mi loi bơm, năng sut được tính bng th tích cht lng được bơm cung cp trong mt đơn v thi gian
Q[m
3
/s] hoc [m
3
/h]
Công sut ca bơm
Được tính bng năng lượng tiêu tn để bơm làm vic
Vi các loi bơm có b phn dn động như động cơ đin, máy hơi nước, công sut ca động cơ đượ c tính bao gm các
dng công thc sau:
Công sut hu ích
Năng lượng mà bơm tu tn để tăng áp sut cho cht lng, bng tích s gia áp sut toàn phn Δp (năng lượng riêng) và
lưu lượng ca dòng cht lng:
Công sut trên trc ca bơm
Để to ra công sut hu ích cho bơm, công sut trên trc bơm phi bù thêm phn tn tht do ma sát trc, đặc trưng
bi h s hu ích
Công sut ca động cơ
Động cơ cn tiêu tn năng lượng ln hơn năng lượng do bơm tiêu tn, vì năng lượng được truyn t động cơ đến bơm
mt phn b tn tht do quá trình làm vic ca động cơ, s truyn động gia trc động cơ trc bơm do ma sát trên trc.
Được đặc trưng bi h s động cơ và h s hu ích
!!!!!!
hi
bdctr
hi
dctr
tr
dc
NNN
N ===
Vận$chuyển$chất$lỏng
Vận$chu y n $ch t $lng
dctrb
dc
hi
N
N
!!!!
==
dctt
NN
!
=
Hiu sut ca bơm
η"đại lượng đặc trưng cho mc độ s dng hu ích năng lượng được truyn t
động cơ đến bơm, chuyn thành động năng để vn chuyn cht lng, được gi là
hiu sut ca bơm hay h s hu ích.
Để bơm làm vic an toàn, thường chế to động cơ có công sut cao hơn công
sut tính toán.
T s gia công sut thc tế và công sut tính toán gi là h s d tr β
β thường được chn ph thuc vào công sut động cơ.
Vận$chuyển$chất$lỏng
hmh
vv
hH
g
w
g
p
g
w
g
p
.
22
11
22
+++=+
!!
Áp sut toàn phn H
- Đặc trưng cho năng lượng riêng do bơm truyn li cho mt đơn v trng lượng cht lng.
- Được tính bng chiu cao để nâng mt kg cht lng nh năng lượng do bơm truyn cho, không ph
thuc vào độ nht và khi lượng riêng ca cht lng.
Viết phương trình Bernoulli cho mt I-I và I’-I’:
Viết phương trình Bernoulli cho mt I’-I’ và II-II:
hmh
vv
hH
g
ww
g
p
g
p
.
22
11
2
!!
!
+=
""
đmđ
rr
hH
g
ww
g
p
g
p
.
22
22
2
!!
!
+=
""
mhđ
rvrv
hHH
g
ww
g
ww
g
pp
g
pp
g
p
+++
!
+
!
+
!
=
!
=
22
222
1
2
212
"""
Chênh lch áp sut gia đầu vào và đầu ra ca bơm:
Vận$chuyển$chất$lỏng
0
2121
=!"# wwww
mt
rv
hH
g
ww
g
pp
g
p
++
!
+
!
=
2
22
12
""
m
hđ
h
g
ww
g
pp
g
p
H +
!
+
!
==
2
2
1
2
2
""
h
g
pp
H
hđ
+
!
=
"
Nên:
Đặt chân không kế trên đư ng ng hút
Áp kế trên đường ng đẩy
Thông thường: w
1
và w
2
gn bng nhau nên:
Vận$chuyển$chất$lỏng
Áp sut toàn phn:
Chiu cao hút ca bơm
!
!
"
#
$
$
%
&
+
'
+'=
hm
vv
h
h
g
ww
g
p
g
p
H
.
2
1
2
1
2
((
!
!
"
#
$
$
%
&
+
'
+'(
hm
vbh
h
h
g
ww
g
p
g
p
H
.
2
1
2
1
2
))
( )
m
H
Qn
h
xt
,019,0
3
2
2
=
Chiu cao hút ca bơm ph thuc:
- Áp sut thùng cha (thường là áp sut khi quyn nếu là b h)
Chiu cao hút không vượt quá chiu cao ct cht lng ng vi 1at (ph thuc chiu cao đặt bơm so vi mt nướ c bin)
- Áp sut vào ca bơm (áp sut hút)
được quyết định bi áp sut hơi bão hòa ca cht lng, do đó ph thuc vào nhit độ. Trong thc tế, p
v
phi ln hơn p
bh
ca cht lng được bơm.
Áp sut hơi bão hòa ca cht lng tăng theo nhit độ, ti nhit độ sôi ca cht lng, nó bng áp sut khí quyn. Do
đó, khi nhit độ ca cht lng tăng, chiu có hút s gim.
-Vn tc và tr lc trên đường ng hút
Tr lc ma sát, quán tính gung, hin tượng xâm thc.
Hng s tr lc do xâm thc được tính theo công thc thc nghim:
Q: năng sut ca bơm, m
3
/s
n s vòng quay ca trc bơm
H: áp sut toàn phn ca bơm, m
Vận$chuyển$chất$lỏng
Nguyên tc làm vic ca bơm pittông
Cu to:
- Phn thy lc: phn trc tiếp vn chuyn cht lng
- Phn dn động: Truyn năng lượng t động cơ đến bơm, làm cht lng chuyn động
Phân loi bơm pittông
- Phân loi theo: mc đích, điu kin làm vic, tính cht cht lng cn vn chuyn
- Phân chia theo phương pháp dn động:
Bơm có dn động: động cơ truyn động qua tay biên quay
Bơm tác dng bng hơi: Pittông được ni trc tiếp vi máy hơi nước và làm vic nh động
lc ca máy hơi nước
Bơm tay
- Phân chia theo cách sp đặt v trí Pittông:
Bơm nm ngang
Bơm thng đứng
- Phân chia theo cách làm vic:
Bơm tác dng đơn
Bơm tác dng kép
Bơm vi sai
Bơm$thể$tích
Bơm pittông
Vận$chuyển$chất$lỏng
Bơm tác dng đơn
- Có 2 loi: nm ngang, thng đứng
- Cu to: mt van hút, mt van đẩy
- Sau mi vòng quay ca trc thì pittông chuyn động mt lut sang phi và mt lượt sang
trái, cht lng được hút và đẩy ra khi xi lanh mt ln
- Bơm làm vic không đều (nhược đim ch yếu)
Bơm nhúng chìm
Va n đẩy ngay trên pittông, khi pittông chuyn
động lên phía trên, cht lng t b cha, qua
van hút vào xi lanh, đồng thi khi cht lng
nm tn pitngđược đẩy vào ng đẩy
Khi Pittông chuyn động xung phía dưới, van
hút đóng, van đẩy m, cht lng phía dưới
pittông chy lên phía trên pittông
Sau mt khong chy ca pittông (đi lên): lng
hút vào đẩy ra đồng thi
Lúc pittông đi xung, chy không ti
Bơm làm vic không đều
Thun tin để bơm nước giếng sâu, l khoan
(bơm th đặt l sâu, xa mt đất)
Vận$chuyển$chất$lỏng
m$thể$tích
Bơm tác dng đơn
Bơm màng
Xi lanh và pittông ch ri khi hp van bng mt lp màng đàn hi
Dùng bơm các dung dch ăn mòn mnh vì pittông và xilanh không tiếp xúc vi môi
trường ăn mòn, van và hp van và màng được mt lp vt liu chng ăn mòn bo v
Vận$chuyển$chất$lỏng
m$thể$tích
Bơm tác dng kép
c dng như 2 đơn tác dng đơn
ghép li vi nhau, có 1 xi lanh, mt
pittông và 4 van
Sau mi vòng quay ca trc, pittông
chuyn động ti và lui mt ln, bơm
hút và đẩy 2 ln
Pittông chuyn động v phía phi, cht
lng đươc hút vào bung xi lanh bên
trái qua van hút, đồng thi đẩy cht
lng đã có trong bung xi lanh bên
phi qua van đẩy vào ng đẩy
Pittông chuyn động v phía trái, cht
lng được hút vào bung xi lanh phi
qua van hút, đồng thi đẩy cht lng
đã có trong bung xi lanh trái vào ng
đẩy qua van đẩy
Ưu đim: Cht lng được bơm đều
đặn hơn bơm tác dng đơn
Nhược đim: có nhiu van (b phn
hay hng)
Vận$chuyển$chất$lỏng
m$thể$tích
Bơm vi sai
Cu to: có hai bung A và b ni vi nhau
bng xi lanh chung , Pittông có đường kính D
ln và d nh, d nh ni trc tiếp vi tay quay,
Bung A có 2 van: hút và đẩy, Bung B
không có van
Pittông chuyn động sang phi: cht lng
được hút vào bung A qua van hút, cht lng
trong bung B được đẩy vào ng đẩy
Pittông chuyn động v bên trái: van hút
đóng, vai đẩy m, cht lng chuyn động t
bung A sang bung B, mt phn cht lng
bung A vào ng đẩy vì th tích Bung A ln
hơn bung B
Sau mt ln quay ca trc, bơm hút 1 ln và
đẩy 2 ln
Chn D= 2d (th tích bung A = 2 ln bung
B) để lượng cht lng chy vào ng đẩy đều
đặn.
Vận$chuyển$chất$lỏng
m$thể$tích
Bơm tác dng ba
Cu to: 3 bơm tác dng đơn
ghép li thành mt b có chung
ng hút và ng đẩy
Tay quay ca 3 bơm có chung
mt trc nhưng lch nhau 120
độ
Cht lng được đưa vào ng
đẩy đều đặn hơn các loi bơm
nêu trên
Phân b lc trên mt vòng
quay ca trc đều nên bánh đà
ca bơm không cn kích thước
ln
Vận$chuyển$chất$lỏng
hmFsnQ /,60
3
=
Q
Q
t
=
0
!
hmFsnQQ
t
/,60
3
00
!!
==
( ) ( )
3
,2 msfFFssfF !=+!
Nă ng sut ca bơm pittông
Năng sut ca bơm tác dng đơn
Năng sut ca bơm tác dng kép
-Khi Pittông chuyn động v bnên phi, lượng cht lng được hút vào xi lanh
bng Fs, lượng cht lng đẩy ra là: (F-f)s.
-Khi Pittông chy v phía bên trái, lượng cht lng được hút vào là: (F-f)s và đẩy
ra là Fs.
-Sau mi vòng quay ca trc, lượng cht lng được vn chuyn:
Vận$chuyển$chất$lỏng
Hiệu$suất$thể$tích$
vào$khoảng$0,8$
0,95
( )
3
,mFsfssfF =+!
( )
fFmfssfF 2,
3
=!="
( )
hmsfFnQ /,260
3
!=
Năng sut ca bơm vi sai
-Khi Pittông chuyn động v bnên phi, lượng cht lng được hút vào xi
lanh bng Fs, lượng cht lng đẩy ra là: (F-f)s.
-Khi Pittông chy v phía bên trái, cht lng chy qua van đẩy là Fs, nhưng
th tích xi lanh bên phi ch cha được mt lượng cht lng (F-f)s, còn
tha mt lượng fs ra ng đẩy
-Sau mi vòng quay ca trc, lượng cht lng được vn chuyn:
Để cht lng được bơm đều:
-Năng sut lý thuyết:
Vận$chuyển$chất$lỏng
Hiu sut th tích ca bơm Pittông
-Hiu sut th tích ph thuc:
- Độ ì ca các van khi đóng và m
- Độ kín và các đon ni
- Hin tượng tích khí
- Nhng bơm có cu to tt có hi u sut th tích
đạt đến 0,97 0,99
Bơm không tt: hiu sut th tích ch đạt <= 40%
Vận$chuyển$chất$lỏng
Đồ th cung cp ca bơm pittông
!
sin
30
2
60
2
tr
C
rnsn
C ===
wrC
tr
=
30
max
rn
CC
tr
!
==
57,1
2
30
2
30max
===
!
!
rn
rn
C
C
!
sin
tr
FCFCV ==
!"
sinrFFCV ==
!"
== s
n
30
Tay biên quay góc 0 và 180 độ thì nm ngang
- Khi trc quay được mt vòng thì pittông chuyn động được quãng đường là 2s
- Mi phút trc quay được n vòng, pittông chuyn động được 2sn
- Chiu dài tay biên L rt ln so vi bán kính pittông
- Vn tc quay ca trc C
tr
= const
- Vn tc trung bình ca pittông:
Th tích cht lng được hút:
Vận$chuyển$chất$lỏng
Đồ th cung cp ca bơm pittông
Năng sut thc tế:
- Phân loi bơm theo tc độ quay:
- n = 45 60vòng/phút là bơm chm
- n = 60 120vòng/phút là bơm trung bình
- n = 120 180 vòng/phút là bơm nhanh
Đường kính xi lanh và s vòng quay ca trc
sm
n
s
D
Q
t
/,
604
3
0
2
!
"
=
Vận$chuyển$chất$lỏng
Đồ th cung cp ca bơm pittông
Đường kính xi lanh và s vòng quay ca trc
sm
n
s
D
Q
t
/,
604
3
0
2
!
"
=
Vi bơm dùng động cơ đin, s vòng quay c đại là 250v/phút
- Vi Bơm pittông tác dng kép, n = 50 -120v/phút
- T s s/D được cho theo vn tc trung bình ca pittông, la chn theo kinh nghim
thc tế, ph thuc vào cu to ca bơm, s/D = 0,8 8:
- Bơm nm ngang: s/D = 1,4 3
- Bơm thng đứng: s/D = 0,9 1,5
Bơm nén thy lc: s/D = 3 - 8
- Bơm nước: D<= 50mm, chn C = 0,2 0,5 m/s
- Bơm nước: D<= 150mm, chn C = 0,5 0,9m/s
- Bơm nước: D>= 50mm, chn C = 1 2 m/s
- Bơm có ni trc tiếp vào b phn dn động thì C = 0,3 0,7 m/s
Vận$chuyển$chất$lỏng
Bơm$thể$tích
Áp sut toàn phn và chiu cao hút ca bơm
1.1
2
2
11
22
ihm
v
hhH
g
C
g
p
g
w
g
p
++++=+
!!
2.2
2
22
2
22
iđm
r
hhH
g
w
g
p
g
C
g
p
++++=+
!!
( ) ( ) ( )
g
ww
hhhhHH
g
pp
g
p
iimđmh
rv
2
2
1
2
2
2121
!
++++++=
!
=
""
a
ppp ==
21
0
2
2
2
2
1
21
=
!
"
g
ww
nênww
!
++==
io
h
g
w
HH
g
p
2
2
"
#
g
ww
h
g
pp
H
g
p
o
hđ
2
2
1
2
2
!
++
!
==
""
Giai đon hút:
Giai đon đẩy:
Áp sut tác dng lên bơm chínhhiu s áp sut hút và áp sut đẩy:
Coi:
Thông thường
Vận$chuyển$chất$lỏng
Vận$tốc$chuyển$động$trung$
bình$của$Pittong
| 1/60

Preview text:

Vận$chuyển$chất$lỏng
Giảng&viên:&Nguyễn&Minh&Tân&
Bộ&môn&QT7TB&CN&Hóa&học&&&Thực&phẩm
Trường&Đại&học&Bách&khoa&Hà&nội Vận$chuyển$chất$lỏng
Muốn vận chuyển phải dùng bơm để cung cấp năng
lượng tạo nên sự chênh lệch áp lực để chất lỏng chảy thành dòng
- Trong công nghiệp Hóa chất và thực phẩm, bơm
được dùng rất phổ biến và đa dạng.
- Phân loại bơm theo đặc trưng cấu tạo Bơm thể tích
Bộ phân tịnh tiến hay quay của bơm làm thay đổi thể
tích bên trong, tạo thành áp suất âm ở đầu hút của
bơm và áp suất dương ở đầu đẩy của bơm, do đó thế
năng áp suất của chất lỏng khi qua bơm được tăng lên Bơm ly tâm
Nhờ lực ly tâm tạo ra trong chất lỏng khi guồng quay
mà chất lỏng được hút vào và đẩy ra khỏi bơm Bơm đặc biệt
Bao gồm các loại bơm không có bộ phân dẫn động
như động cơ điện, máy hơi nước, mà dùng luồng khí
hay hơi làm nguồn động lực. Ví dụ: Bơm tia, bơm sục
khí, thùng nén, xiphông,… Vận$chuyển$chất$lỏng
Các thông số đặc trưng của bơm
năng suất, áp suất toàn phần, công suất, hiệu suất Năng suất của bơm
Với mọi loại bơm, năng suất được tính bằng thể tích chất lỏng được bơm cung cấp trong một đơn vị thời gian Q[m3/s] hoặc [m3/h] Công suất của bơm
Được tính bằng năng lượng tiêu tốn để bơm làm việc
Với các loại bơm có bộ phận dẫn động như động cơ điện, máy hơi nước, công suất của động cơ được tính bao gồm các dạng công thức sau: Công suất hữu ích
Năng lượng mà bơm tiêu tốn để tăng áp suất cho chất lỏng, bằng tích số giữa áp suất toàn phần Δp (năng lượng riêng) và
lưu lượng của dòng chất lỏng: N = gQH ! hi
Công suất trên trục của bơm
Để tạo ra công suất hữu ích cho bơm, công suất trên trục bơm phải bù thêm phần tổn thất do ma sát ở trục, đặc trưng
bởi hệ số hữu ích !b N gQH " hi N = = tr ! ! b b
Công suất của động cơ
Động cơ cần tiêu tốn năng lượng lớn hơn năng lượng do bơm tiêu tốn, vì năng lượng được truyền từ động cơ đến bơm
một phần bị tốn thất do quá trình làm việc của động cơ, sự truyền động giữa trục động cơ và trục bơm do ma sát trên trục.
Được đặc trưng bởi hệ số động cơ và hệ số hữu ích N N N tr hi hi N = = = dc ! ! ! ! ! ! tr dc tr dc b Vậ Vậ n n$$c c h h u u y y n
n $$cchhtt$$llnngg
Hiệu suất của bơm
η"là đại lượng đặc trưng cho mức độ sử dụng hữu ích năng lượng được truyền từ
động cơ đến bơm, chuyển thành động năng để vận chuyển chất lỏng, được gọi là
hiệu suất của bơm hay hệ số hữu ích. Nhi ! = =! ! ! b tr dc Ndc
Để bơm làm việc an toàn, thường chế tạo động cơ có công suất cao hơn công suất tính toán.
Tỷ số giữa công suất thực tế và công suất tính toán gọi là hệ số dự trữ β N = !N tt dc
β thường được chọn phụ thuộc vào công suất động cơ. Vận$chuyển$chất$lỏng Áp suất toàn phần H
- Đặc trưng cho năng lượng riêng do bơm truyền lại cho một đơn vị trọng lượng chất lỏng.
- Được tính bằng chiều cao để nâng một kg chất lỏng nhờ năng lượng do bơm truyền cho, không phụ
thuộc vào độ nhớt và khối lượng riêng của chất lỏng.
Viết phương trình Bernoulli cho mặt I-I và I’-I’: p w2 p w2 1 1 v v + = + + H + h h m.h g ! 2g g ! 2g
Viết phương trình Bernoulli cho mặt I’-I’ và II-II: p w2 p w2 r r 2 2 + = + + H + h đ m.đ g ! 2g g ! 2g p p w2 ! w2 v 1 1 v = + ! H ! h h m.h g " g " 2g p p w2 ! w2 r 2 2 r = + ! H ! h đ m.đ g " g " 2g
Chênh lệch áp suất giữa đầu vào và đầu ra của bơm: p p ! p p ! p w2 ! w2 w2 ! w2 v r 2 1 2 1 v r = = + +
+ H + H + h đ h m g " g " g " 2g 2g Vận$chuyển$chất$lỏng
Thông thường: w và w gần bằng nhau nên: 1 2
w # w " w ! w = 0 1 2 1 2 Nên: p p ! p w2 ! w2 2 1 v r = + + H + h t m g " g " 2g
Đặt chân không kế trên đường ống hút
Áp kế trên đường ống đẩy Áp suất toàn phần: p p ! p w2 ! w2 p ! p đ h H = = + 2 1 + h H đ h = + h m g " g " 2g g " Vận$chuyển$chất$lỏng p & p w2 ' w2 #
Chiều cao hút của bơm H = 1 ' 1 h h $$ v + v + m.h !! g ( % g ( 2g "
Chiều cao hút của bơm phụ thuộc:
- Áp suất thùng chứa (thường là áp suất khi quyển nếu là bể hở)
Chiều cao hút không vượt quá chiều cao cột chất lỏng ứng với 1at (phụ thuộc chiều cao đặt bơm so với mặt nước biển) p & p w2 ' w2 # H ( 1 ' 1 h h $$ bh + v + m.h !! g ) % g ) 2g "
- Áp suất vào của bơm (áp suất hút)
được quyết định bởi áp suất hơi bão hòa của chất lỏng, do đó phụ thuộc vào nhiệt độ. Trong thực tế, pv phải lớn hơn pbh
của chất lỏng được bơm.
Áp suất hơi bão hòa của chất lỏng tăng theo nhiệt độ, tại nhiệt độ sôi của chất lỏng, nó bằng áp suất khí quyển. Do
đó, khi nhiệt độ của chất lỏng tăng, chiều có hút sẽ giảm.
-Vận tốc và trở lực trên đường ống hút
Trở lực ma sát, quán tính guồng, hiện tượng xâm thực.
Hằng số trở lực do xâm thực được tính theo công thức thực nghiệm:
Q: năng suất của bơm, m3/s ( 2 Qn2 ) 3 h = 019 , 0 ,m
n số vòng quay của trục bơm xt H
H: áp suất toàn phần của bơm, m Vận$chuyển$chất$lỏng Bơm pittông Bơm$thể$tích
Nguyên tắc làm việc của bơm pittông Cấu tạo:
- Phần thủy lực: phần trực tiếp vận chuyển chất lỏng
- Phần dẫn động: Truyền năng lượng từ động cơ đến bơm, làm chất lỏng chuyển động Phân loại bơm pittông
- Phân loại theo: mục đích, điều kiện làm việc, tính chất chất lỏng cần vận chuyển
- Phân chia theo phương pháp dẫn động:
Bơm có dẫn động: động cơ truyền động qua tay biên quay
Bơm tác dụng bằng hơi: Pittông được nối trực tiếp với máy hơi nước và làm việc nhờ động lực của máy hơi nước Bơm tay
- Phân chia theo cách sắp đặt vị trí Pittông: Bơm nằm ngang Bơm thẳng đứng
- Phân chia theo cách làm việc: Bơm tác dụng đơn Bơm tác dụng kép Bơm vi sai Vận$chuyển$chất$lỏng Bơm tác dụng đơn
- Có 2 loại: nằm ngang, thẳng đứng
- Cấu tạo: một van hút, một van đẩy
- Sau mỗi vòng quay của trục thì pittông chuyển động một luợt sang phải và một lượt sang
trái, chất lỏng được hút và đẩy ra khỏi xi lanh một lần
- Bơm làm việc không đều (nhược điểm chủ yếu) Bơm nhúng chìm
Van đẩy ngay trên pittông, khi pittông chuyển
động lên phía trên, chất lỏng từ bể chứa, qua
van hút vào xi lanh, đồng thời khối chất lỏng
nằm trên pittôngđược đẩy vào ổng đẩy
Khi Pittông chuyển động xuống phía dưới, van
hút đóng, van đẩy mở, chất lỏng phía dưới
pittông chảy lên phía trên pittông
Sau một khoảng chạy của pittông (đi lên): lỏng
hút vào và đẩy ra đồng thời
Lúc pittông đi xuống, chạy không tải Bơm làm việc không đều
Thuận tiện để bơm nước ở giếng sâu, lỗ khoan
(bơm có thể đặt ở lỗ sâu, xa mặt đất) Vận$ ch m uy $th n ể$ $c h ch ất$lỏng Bơm tác dụng đơn Bơm màng
Xi lanh và pittông tách rời khỏi hộp van bằng một lớp màng đàn hồi
Dùng bơm các dung dịch ăn mòn mạnh vì pittông và xilanh không tiếp xúc với môi
trường ăn mòn, van và hộp van và màng được một lớp vật liệu chống ăn mòn bảo vệ Vận$ ch m uy $th n ể$ $c h ch ất$lỏng Bơm tác dụng kép
Có tác dụng như 2 đơn tác dụng đơn
ghép lại với nhau, có 1 xi lanh, một pittông và 4 van
Sau mỗi vòng quay của trục, pittông
chuyển động tới và lui một lần, bơm hút và đẩy 2 lần
Pittông chuyển động về phía phải, chất
lỏng đươc hút vào buồng xi lanh bên
trái qua van hút, đồng thời đẩy chất
lỏng đã có trong buồng xi lanh bên
phải qua van đẩy vào ống đẩy
Pittông chuyển động về phía trái, chất
lỏng được hút vào buồng xi lanh phải
qua van hút, đồng thời đẩy chất lỏng
đã có trong buống xi lanh trái vào ống đẩy qua van đẩy
Ưu điểm: Chất lỏng được bơm đều
đặn hơn bơm tác dụng đơn
Nhược điểm: có nhiều van (bộ phận hay hỏng) Vận$ ch m uy $th n ể$ $c h ch ất$lỏng Bơm vi sai
Cấu tạo: có hai buồng A và b nối với nhau
bằng xi lanh chung , Pittông có đường kính D
lớn và d nhỏ, d nhỏ nối trực tiếp với tay quay,
Buồng A có 2 van: hút và đẩy, Buồng B không có van
Pittông chuyển động sang phải: chất lỏng
được hút vào buồng A qua van hút, chất lỏng
trong buồng B được đẩy vào ống đẩy
Pittông chuyển động về bên trái: van hút
đóng, vai đẩy mở, chất lỏng chuyển động từ
buồng A sang buồng B, một phần chất lỏng ở
buồng A vào ống đẩy vì thể tích Buồng A lớn hơn buồng B
Sau một lần quay của trục, bơm hút 1 lần và đẩy 2 lần
Chọn D= 2d (thể tích buồng A = 2 lần buồng
B) để lượng chất lỏng chảy vào ống đẩy đều đặn. Vận$ ch m uy $th n ể$ $c h ch ất$lỏng Bơm tác dụng ba
Cấu tạo: 3 bơm tác dụng đơn
ghép lại thành một bộ có chung ống hút và ống đẩy
Tay quay của 3 bơm có chung
một trục nhưng lệch nhau 120 độ
Chất lỏng được đưa vào ống
đẩy đều đặn hơn các loại bơm nêu trên
Phân bố lực trên một vòng
quay của trục đều nên bánh đà
của bơm không cần kích thước lớn Vận$chuyển$chất$lỏng
Năng suất của bơm pittông
Năng suất của bơm tác dụng đơn
Q 60Fsn, m3 = / h Hiệu$suất$thể$tích$ vào$khoảng$0,8$– Qt ! = 0,95 0 Q
Q = ! Q = ! 60Fsn,m3 / h t 0 0
Năng suất của bơm tác dụng kép
-Khi Pittông chuyển động về bnên phải, lượng chất lỏng được hút vào xi lanh
bằng Fs, lượng chất lỏng đẩy ra là: (F-f)s.
-Khi Pittông chạy về phía bên trái, lượng chất lỏng được hút vào là: (F-f)s và đẩy ra là Fs.
-Sau mỗi vòng quay của trục, lượng chất lỏng được vận chuyển:
(F ! f )s + Fs = (2F ! f ) 3 s,m Vận$chuyển$chất$lỏng
Năng suất của bơm vi sai
-Khi Pittông chuyển động về bnên phải, lượng chất lỏng được hút vào xi
lanh bằng Fs, lượng chất lỏng đẩy ra là: (F-f)s.
-Khi Pittông chạy về phía bên trái, chất lỏng chảy qua van đẩy là Fs, nhưng
thể tích xi lanh bên phải chỉ chứa được một lượng chất lỏng (F-f)s, còn
thừa một lượng fs ra ống đẩy
-Sau mỗi vòng quay của trục, lượng chất lỏng được vận chuyển: (F ! f ) 3
s + fs = Fs,m
Để chất lỏng được bơm đều:
(F " f )s = fs,m3 ! F = 2 f -Năng suất lý thuyết:
Q = 60n(2F f )s,m3 ! / h Vận$chuyển$chất$lỏng
Hiệu suất thể tích của bơm Pittông
-Hiệu suất thể tích phụ thuộc:
- Độ ì của các van khi đóng và mở
- Độ kín và các đoạn nối - Hiện tượng tích khí
- Những bơm có cấu tạo tốt có hiệu suất thể tích đạt đến 0,97 – 0,99
Bơm không tốt: hiệu suất thể tích chỉ đạt <= 40% Vận$chuyển$chất$lỏng
Đồ thị cung cấp của bơm pittông
Tay biên quay góc 0 và 180 độ thì nằm ngang
- Khi trục quay được một vòng thì pittông chuyển động được quãng đường là 2s
- Mỗi phút trục quay được n vòng, pittông chuyển động được 2sn
- Chiều dài tay biên L rất lớn so với bán kính pittông
- Vận tốc quay của trục Ctr = const
- Vận tốc trung bình của pittông: 2sn 2rn C = = = C sin! 60 30 tr C = wr tr
Thể tích chất lỏng được hút: !rn
V = FC = FC sin! rn ! C ! tr C = C = max 30 = = = max tr 57 , 1 30 C 2rn 2
V = FC = "rF sin! 30 " = 30 s = ! n Vận$chuyển$chất$lỏng
Đồ thị cung cấp của bơm pittông
Đường kính xi lanh và số vòng quay của trục D2 " n Q = s ! ,m3 / s t 4 60 0 Năng suất thực tế:
- Phân loại bơm theo tốc độ quay:
- n = 45 – 60vòng/phút là bơm chậm
- n = 60 – 120vòng/phút là bơm trung bình
- n = 120 – 180 vòng/phút là bơm nhanh Vận$chuyển$chất$lỏng
Đồ thị cung cấp của bơm pittông 2
Đường kính xi lanh và số vòng quay của trục D " n Q = s ! ,m3 / s t 4 60 0
Với bơm dùng động cơ điện, số vòng quay cự đại là 250v/phút
- Với Bơm pittông tác dụng kép, n = 50 -120v/phút
- Tỉ số s/D được cho theo vận tốc trung bình của pittông, lựa chọn theo kinh nghiệm
thực tế, phụ thuộc vào cấu tạo của bơm, s/D = 0,8 – 8:
- Bơm nằm ngang: s/D = 1,4 – 3
- Bơm thẳng đứng: s/D = 0,9 – 1,5
Bơm nén thủy lực: s/D = 3 - 8
- Bơm nước: D<= 50mm, chọn C = 0,2 – 0,5 m/s
- Bơm nước: D<= 150mm, chọn C = 0,5 – 0,9m/s
- Bơm nước: D>= 50mm, chọn C = 1 – 2 m/s
- Bơm có nối trực tiếp vào bộ phận dẫn động thì C = 0,3 – 0,7 m/s Vận$chuyển$chất$lỏng Bơm$thể$tích
Áp suất toàn phần và chiều cao hút của bơm
Vận$tốc$chuyển$động$trung$ bình$của$Pittong Giai đoạn hút: 2 2 p w p C 1 1 v + = +
+ H + h + h 1 m.h 1 g ! 2g g ! 2 i g 2 2 Giai đoạn đẩy: p C p w r 2 2 + = +
+ H + h + h 2 m.đ i2 g ! 2g g ! 2g
Áp suất tác dụng lên bơm chính là hiệu số áp suất hút và áp suất đẩy: p p ! p 2 2 ! v r = = (H + H + + + + + 1 2 ) (h h 2 1 mh ) (h h i1 i2 ) w w g " g " 2g Coi: p = p = p 1 2 a Thông thường 2 2 w ! w 1 2 w " w nên = 0 1 2 2g p 2 p 2 2 = p ! p w ! w H = + w H " h đ h 2 1 = = + + o ! + i H h g # 2g g " g o " 2g