lOMoARcPSD| 61470371
Vấn đề cơ bản của triết học
Vấn đề cơ bản của triết học mối quan hgiữa tư duy và tồn tại, giữa tâm và vật, giữa ý thc
và vật chất. Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt (trả lời 2 câu hỏi lớn):
1. Mặt thứ nhất, giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có sau? Cái
nào quyết định cái nào? (bản thể lun)
2. Mặt thứ hai, con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? (nhận thức
lun)
Mặt thứ nhất, giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có sau?
Cái nào quyết định cái nào? (bản thể lun)
Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyếịnh vật chất.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Tinh thần khách quan trước và tồn tại độc lập với
con người (Platon; Hêghen)
+ Thừa nhận nh thnhất của YT con người phnhận sự tồn tại của TG KQ G.Berkeley,
D. Hume, G.Fichte)
Nhị nguyên luận cho rằng vật chất và ý thức tồn tại độc lập. Chúng không nằm trong quan hệ
sản sinh, khi không dựa trên ền đphát triển cái này để tạo ra cái kia. Cũng không nằm trong
quan hệ quyết định nhau.
(Aristoteles, Descartes)
Mặt thứ hai, con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
(nhận thức luận)
Thuyết khả tri: khẳng định con người về nguyên tắc thể hiểu được bản chất của svật;
những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với bản thân sự vật..
Bất khả tri: con người, về nguyên tắc, không thể hiểu được bản chất của đối tượng; Các hình
ảnh, nh chất, đặc điểm… của đối tượng mà con người biết, dù có nh xác thực, cũng không
cho phép con người đồng nhất chúng với đối tượng vì nó không đáng n cậy
Hoài nghi luận: Sự hoài nghi trong việc xem t tri thức đã đạt được cho rằng con người
không thể đạt đến chân lý khách quan Tại sao nó lại là vấn đề cơ bản của triết học?
lOMoARcPSD| 61470371
-Vì từ trước đến nay, từ đông sang tây, từ cổ trí kim nhà triết học nào cũng phải luận giải vấn đề
đó.
- Luận giải điều đó đã dẫn tới phân chia các trường phái triết học (duy vật, duy tâm)
- Tviệc giải quyết vấn đề này là cơ sở giải quyết các vấn đề khác của triết học
Câu 2
Định nghĩa vật chất của Lênin:
“Vật chất là một phạm trù triết họcng để ch thực tại khách quan, đưc đem lại cho
con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh,
tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
Phân ch nội dung định nghĩa
Thnht : Vật chất là một phạm trù triết học dùng đchthực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
- Phân biệt khái niệm “vật chấtvới cách phạm trù triết học với khái niệm
“vt chất” được sử dụng trong các khoa học chuyên ngành
- Thuộc nh bản nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất Tồn tại khách
quan. Điều này khẳng định vật chất có trước
Thhai : Vật chất cái khi tác động vàoc giác quan của con người thì đem
lại cảm giác
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chthực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh, tồn tại không lthuộc vào cảm giác”. Điều này khẳng định con
người có thể nhận thức được thế giới vật chất
Thba : Vật chất một phạm trù triết học dùng đchthực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. Điu này khẳng
định cảm giác, ý thức chỉ là cái có sau, nh thứ hai.
Ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin
1. Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả hai mặt cơ bản của triết học
2. Triệt để khắc phục hạn chế của chnghĩa duy vật cũ, bác bchnghĩa duy tâm, bất
khả tri
3. Khắc phục được khủng hoảng, đem lại niềm n trong khoa học tự nhiên
4. Tạo ền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người
5. Là cơ sở xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa triết
học duy vật biện chứng với khoa học
Câu 3: Trình bày nguồn gốc ra đời của ý thức (tự nhiễn, xã hội – 2 yếu tố)? Hãy liên hệ vai trò
của lao động đến sự phát triển ý thức của bản thân?
Ý thức:
lOMoARcPSD| 61470371
Ý thức là một phạm trù triết học dùng để chtoàn bộ hoạt động nh thần phản ánh thế giới vt
chất diễn ra trong não người, hình thành trong quá trình lao động được diễn đạt nhờ ngôn
ngữ.
Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
+ Thế giới khách quan tác động vào bộ não con người, não người phản ánh lại, sinh ra ý
thức. Não người - hot động ý thức của con người diễn ra trên cơ sở hot động của thần
kinh não bộ; bộ não càng hoàn thiện hoạt động thần kinh càng hiệu quả, ý thức của con
người càng phong phú và sâu sắc.
+ Phản ánh thuộc nh chung, phổ biến của mọi đối tượng vật chất. Sự phản ánh của
vật chất một trong những nguồn gốc tự nhiên của ý thức. Phản ánh của vật chất có quá
trình phát triển lâu dài và từ
hình thức thấp lên hình thức cao- tùy thuộc vào kết cấu của tổ chức vật chất.
+ Ý thức sản phẩm của vật chất, nhưng không phải của mọi dạng vật chất chỉ của
một dạng vật chất cao nhất và duy nhất đó là bộ não của con người.
Nguồn gốc xã hội của ý thức:
+ Lao động hoạt động mục đích, có nh lịch sử-xã hội của con người nhằm tạo ra
của cải để tồn tại và phát triển. Lao động làm cho ý thức không ngừng phát triển, tạo cơ
sở cho con người nhận thức những nh chất mới của giới tự nhiên; dẫn đến năng lực tư
duy trừu tượng, khả năng phán đoán, suy luận dần được hình thành và phát triển.
+ Ngôn ngthành phương ện để trao đổi thông n. Nhngôn ngữ, con người khái
quát hoá, trừu tượng hoá những kinh nghiệm để truyền lại cho nhau. Ngôn ngữ là sản
phẩm của lao động, đến lượt, ngôn ngữ lại thúc đẩy lao động phát triển.
Liên hệ
- Lao động là gì.... là hoạt động của con người sử dụng công cụ tác động vào tự nhiên cải
biến tự nhiên....
- Thông qua lao động mình có những hiểu biết về thế giới vật chất (về tri thức, khoa học)
tạo ra của cải.... Thông quá đó nhận biết được, m hiểu được làm cho mình càng ngày
lOMoARcPSD| 61470371
càng hiểu biết hơn về thế giới, hiểu biết hơn về sự vật, nắm bắt được bản chất của nó,
cải tạo được bản thân mình -> dần hoàn thiện hơn
Câu 4: phân ch bản chất kết cấu của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng (câu 5)
b, Bản chất của ý thức
Ý thức phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người 1 cách ch cực, năng
động, sáng tạo
+) "hình ảnh" về hiện thực khách quan trong óc người; Nội dung phản ánh khách
quan, Hình thức phản ánh là chủ quan +) là sphản ánh ch cực, sáng tạo gắn với thc
ễn xã hội
Trao đổi thông n giữa chthể và đối tượng phản ánh
y dựng các học thuyết, Lý thuyết khoa học
Vận dụng để cải tạo hoạt động thực ễn
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan Ý thức mang bản chất lịch sử - xã
hội
+) Điều kiện lịch sử
+) Quan hhội c, Kết
cấu của ý thức
Theo chiều ngang (theo các lớp cấu trúc của ý thức) ý thức gồm : tri thức, nh cảm, ý chí
Theo chiều dọc (theo các cấp độ của ý thức) ý thức gồm : tự ý thức, ềm thức, vô thức
Vấn đề trí tuệ nhân tạo : Phân biệt ý thức y nh điện tử 2 quá trình khác nhau
về bản chất
Câu 5 :Trình bày nguyên lý về mối liên hệ phbiến trong phép biện chứng duy vật? Hãy rút ra
ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý đó trong giải quyết nh hình covid tại VN?
Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phbiến của phép biện chứng• Khái niệm mối liên hệ ph
biến
Liên hệ: quan hệ giữa hai đối tượng nếu sự thay đổi của một trong số chúng nhất định làm
đối tượng kia thay đổi.
Mối liên hệ: một phạm trù triết học ng để chcác mối ràng buộc tương hỗ, quy định và
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bphận trong một đối ợng hoặc giữa các đối tượng vi
nhau.
Tính chất của mối liên hệ phbiến
+ Tính khách quan: MLH phbiến là cái vốn có, tồn tại độc lập với con người;
con người chỉ nhận thức sự vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó.
lOMoARcPSD| 61470371
+ Tính phổ biến: MLH tồn tại bên trong tất cả mọi SV, HTg; giữa tất cả mọi SV,
HTg với nhau; trong mọi lúc mọi nơi; trong cả TN, XH và TD
+ Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ SV, HT đều những MLH cụ th
các mối liên hệ thể chuyển hóa cho nhau; những điều kiện khác nhau
thì MLH có nh chất và vai trò khác nhau.
- Ý nghĩa pp luận: Dùng quan điểm toàn diện để giải quyết
Ý nghĩa phương pháp luận
+ Khi nghiên cứu, xem xét đối tượng cụ thể cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất
của tất cả các mặt, các bộ phận, yếu tố, các thuộc nh mối liên hệ của chỉnh thể
đó.
+ Chủ thphải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của đối tượng đó và
nhận thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại.
+ Cần xem t đối ợng này trong mối liên hệ với đối ợng khác với môi
trường xung quanh, kể cả các mặt của các mối liên hệ trung gian, gián ếp.
+ Cần tránh quan điển phiến diện, siêu hình và chiết trung, ngụy biện
Câu 6: Trình bày nguyên lý về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật? Trên sđó đưa
ra đánh giá về sự sụp đổ hình hội chủ nghĩa Liêng Bang Xô Viết trong ến trình y
dụng CNXH hiện nay? – Vận dụng quan điểm phát triển để giải quyết
Nội dung nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật
Khái niệm phát triển
Phát triển quá trình vận động từ thấp đến cao, tkém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ
chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
Tính chất của sự phát triển
+ Tính khách quan: Nguồn gốc và động lực của sự phát triển nằm trong chính bản
thân sự vật, hiện tượng.
+ Tính phổ biến.: Sự phát triển diễn ra trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy.
+ Tính kế thừa: Sự vật, hiện tượng mới ra đời từ sự vật, hiện tượng , chứ không
phải ra đời từ vô. Sv, hiện tượng mới còn giữ lại, chọn lọc và cải tạo yếu t
còn tác dụng, còn thích hợp và gạt bỏ mặt êu cực, lỗi thời, lạc hậu của sv, hiện
ợng cũ.
lOMoARcPSD| 61470371
+ Tính đa dạng, phong phú: Quá trình phát triển của SV, HT không hoàn toàn
giống nhau, ở những không gian và thời gian khác nhau; chịu sự tác động của
nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử cụ th
+ Phát triển không diễn ra theo đường thẳng mà theo đường
“xy trôn ốc”
Liên hệ
- Sự sụp đổ là do chưa vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo chủ nghĩa Mác
- Đây là sự quanh co, phức tạp của sự phát triển, thể hiện bước thụt lùi tạm thời nhưng LS
XH tất yếu đi lên chủ nghĩa xh
Câu 7: Trình bày khái niệm, nguyên nhân, kết quả trong phép biện chứng duy vật? Trên
sở mối liên hệ nhân quả hãy đánh giá vấn đề môi trường ở Việt Nam hiện nay
• Cặp phạm trù Nguyên nhân- Kết quả - Khái nim:
+ Nguyên nhân là phạm trù dùng để chsự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một
sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau y nên những biến đổi
nhất định.
+ Nguyên cớ: Là một sự kiện xảy ra ngay trước kết quả nhưng không sinh ra kết quả.
Nguyên cớ liên hệ nhất định với kết quả nhưng đó mối liên hệ bên ngoài, không
bản chất.
+ Điều kiện: tổng hợp những hiện tượng không phthuộc vào nguyên nhân
nhưng tác dụng đối với việc sinh ra kết quả. dụ như áp suất, nhiệt đ, chất
xúc tác…
+ Kết quả là phạm trù dùng để ch những biến đổi xuất hiện do sự
tương tác giữa các yếu tố mang nh nguyên nhân gây nên
- Trình bày mối liên hệ nhân quả
+ Tính khách quan: Mối liên hnhân quả cái vốn của bản thân sự vật, không phụ
thuộc vào ý thức của con người.
+ Tính phổ biến: Mọi sự vật, hiện ợng trong tự nhiên trong xã hội đều nguyên
nhân nhất định gây ra.
+ Tính tất yếu: Cùng một nguyên nhân nhất định, trong những điều kiện giống nhau s
y ra kết quả như nhau.
lOMoARcPSD| 61470371
+ Thứ nhất, không nguyên nhân nào không dẫn tới kết quả nhất định ngược lại
không có kết quả nào không có nguyên nhân. (có nhân ắt có quả)
+ Thứ hai, nguyên nhân cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn luôn trước kết
quả, còn kết quả bao giờ cũng xuất hiện sau nguyên nhân. (nhân đi trước quả theo sau)
+ Thứ ba, một nguyên nhân thsinh ra một hoặc nhiều kết quả; một kết quả thể
do một hoặc nhiều nguyên nhân.
+ Thứ tư, nguyên nhân và kết quthể thay đổi vtrí cho nhau. Trong thế gii, không
có nguyên nhân đầu ên và cũng không có kết quả cuối cùng.
- Liên hệ: Môi trường hiện nay đang những vấn đề ô nhiễm vô cùng nặng nề ( đất, nc,
kk) nguyên nhân do con người,.... (nêu tất cả những nguyên nhân ra theo từng lĩnh
vực -> Có thể đưa ra giải pháp))
Câu 8: KN chung riêng, mqh giữa cái chung và cái riêng? Nêu suy nghĩ của em về việc giải
quyết mqh chung riêng trong đời sống hiện nay
Cặp phạm trù Chung Riêng - Khái
nim:
+ Cái riêng để chỉ một SV, HT, một quá trình nhất định.
+ Cái chung chnhững mặt, những thuộc nh, yếu tố, lặp lại trong nhiều SV, HT (nhiều cái
riêng) khác
+ Cái đơn nhất chcác mặt, các đặc điểm chỉ vốn có một sự vật, hiện ợng (một cái
riêng) nào đó mà không lặp lại ở SV, HT nào khác.
- Mối quan hệ biện chứng:
Cái chung, cái riêng và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan và có
mối quan hệ biện chứng với nhau:
+ Thứ nhất, cái chung chtồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn
tại của nó.
+ Thứ hai, cái riêng chtồn tại trong mối quan hệ với cái chung; không cái riêng
tồn tại độc lập tuyệt đối tách rời cái chung. + Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong
phú, đa dạng hơn cái chung; còn cái chung cái bphận nhưng sâu sắc, bản chất
hơn cái riêng. Bởi cái riêng cái tổng hợp của cái chung và cái đơn nhất; còn cái
chung biểu hiện nh phổ biến, nh quy luật của nhiều cái riêng.
lOMoARcPSD| 61470371
+ Thứ tư, cái chung cái đơn nhất thể chuyển a cho nhau trong quá trình phát
triển của sự vật.
Câu 9 Nêu vị trí, ý nghĩa, phương pháp luận của quy luật lượng chất
Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi vợng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại
Vị trí: Là một trong ba quy luật cơ bản của PBC DV
Vai trò: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
- Khái niệm lượng và chất
+ Chất phạm trù triết học dùng để chnh quy định khách quan vốn có của sự vật, là
sự thống nhất hữu của những thuộc nh m cho sự vật chkhông phải cái
khác.
Chất và sự vật có mối quan hệ chặt chẽ, không tách rời nhau. Chất của sv được biểu hiện
qua sự tổng hợp những thuộc nh bản của nó và bị quy định bởi phương thức liên kết
giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi kết cấu của sv.
+ Lượng dùng để chỉ nh quy định khách quan vốn có của sự vật
hiện tượng về các phương diện: số ợng, quy , trình độ, nhịp điệu của sự vận động
và phát triển của sự vật, hiện tượng.
- Ý nghĩa Phương pháp luận
+ Trong nhận thức thực ễn phải biết ch luvề ợng để biến đổi về chất; không
được nôn nóng ng như không được bảo thủ. + Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì
thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng
vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo thủ, thụ động.
+ Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiệnớc nhảy; trong lĩnh
vực hội phải chú ý đến điều kiện chquan. + Phải nhận thức được phương thức
liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù
hợp.
lOMoARcPSD| 61470371
Câu 10: Phân ch quan hệ biện chững giữa sự thay đổi về chất và thay đổi về ng
- Mối quan hbiện chứng giữa chất và lượng
+ Độ: là khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về ợng chưa làm thay đổi căn bản
về chất của sự vật, hiện tượng.
+ Điểm t: ng để chthời điểm (điểm giới hạn) tại đó sch lũy về ợng đã đủ
làm thay đổi về chất của sự vật.
+ Bước nhảy: dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về ợng của
sự vật trước đó gây nên.
+ Mọi sự vật đều là sự thống nhất biện chứng giữa lượng và chất. Trong quá trình tồn tại,
sự vật không ngừng ch lũy về ợng. Trong giới hạn độ, sự thay đổi về ợng chưa làm
thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng.
+ Sự thay đổi hay sự ch lũy về ợng vẫn ếp tục diễn ra, khi tới điểm t tất yếu sẽ dẫn
đến sự thay đổi về chất thông qua bước nhảy. + Bước nhảy kết thúc một giai đoạn vận
động, phát triển của sự vật, hiện tượng skhởi đầu cho một giai đoạn vận động,
phát triển mới của sự vật.
+ Sự ra đời của chất mới sẽ tác động trở lại lượng của sự vt, làm cho lượng lại ếp tục
thay đổi.
+ Quá trình đó diễn ra liên tục làm cho sự vật không ngừng vận động, phát triển.
- Nội dung quy luật:
Mọi đối tượng đều sự thống nhất của hai mặt đối lập chất và lượng, những sự thay
đổi dần dần về ợng vượt quá giới hạn của độ sẽ dẫn đến sự thay đổi căn bản về
chất thông qua bước nhảy, chất mới ra đời ếp tục tác động trở lại duy trì sự thay đổi
của lượng.
- ợng đổi -> Chất đổi. Nhưng không phải bất cứ sự thay đổi về ợng nào cũng dẫn đến
sự thay đổi về chất ....
- Chất mới ra đời sẽ tác động đến lượng làm cho lượng vận động với quy và vận tốc
ngày càng lớn hơn
Câu 11: trình bày nội dung cơ bản của quy luật phủ định của phủ định
lOMoARcPSD| 61470371
• Quy luật phủ định của phủ định
Vị trí của quy luật trong phép biện chứng: Chỉ ra khuynh ớng (đi lên), hình thức (xy
ốc), kết quả (sv, ht mới ra đời từ sv, ht cũ) của sự phát triển của chúng thông qua sự thống
nhất giữa nh thay đổi với nh kế thừa trong sự phát triển.
- Khái nim:
+Phđịnh sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động, phát
triển của sự vật.
+ Phủ định siêu hình là phủ định sạch trơn, nghĩa là xóa bỏ hoàn
toàn cái cũ, chấm dứt hoàn toàn sự vận động và phát triển của sự vật.
+ Phủ định biện chứng phạm trù triết học dùng đchsự phđịnh tự thân, sự
phủ định có sự kế thừa, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời của sự vật mới,
ến bộ hơn sự vật cũ.
- Tính chất của phủ định biện chứng:
Đặc trưng bản của phđịnh biện chứng nh khách quan nh kế thừa, nh phổ
biến, nh đa dạng và phong phú.
+Tính khách quan: nguyên nhân của sự phủ định nằm trong ngay trong bản thân sự vật.
+ Tính kế thừa: cái mới ra đời trên sở kế thừa những giá trch cực của cái cũ, bổ
sung thêm những cái mới phù hợp.
+ Tính phổ biến: diễn ra trong mọi lĩnh vực từ tự nhiên, xã hội đến tư duy.
+ Tính đa dạng và phong phú: thể hiện trong nội dung và hình thức của sự phủ định.
Tính kế thừa của phủ đnh:
+ Kế thừa biện chứng :
+ Sv, ht mới ra đời vẫn giữ lại chọn lọc cải tạo yếu tố còn thích hợp để
chuyển sang chúng; loại bỏ các yếu tố không còn thích hợp của sv, ht gây
cản trở cho sự phát triển của sự vật, hiện tượng mới.
+ Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, hiện
ợng mới. Svật, hiện tượng mới chất giàu hơn, phát triển cao hơn,
ến bộ hơn
lOMoARcPSD| 61470371
+ Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ.
+ Kế thừa siêu hình:
Gilại nguyên si những bản thân đã giai đoạn phát triển trước,
không tự mình rũ bỏ những yếu tố lạc hậu hết thời, không còn phù hợp, thậm
chí còn ngáng đường, ngăn cản sự phát triển của chính nó, của đối tượng mi
+ Đường xoắn ốc:
+ Dùng để chsự vận động của những nội dung mang nh kế thừa trong sv,
ht mới nên không thể đi theo đường thẳng diễn ra theo đường tròn không
nằm trên một mặt phẳng tựa như đường xoáy ốc.
+ Thể hiện đặc trưng của quá trình phát triển biện chứng nh kế thừa qua
khâu trung gian, nh lặp lại nhưng không quay lại và nh ến lên của sphát
triển.
+ Sự phát triển dường như lặp lại nhưng trên cơ sở mới cao hơn. Mỗi vòng mới
của đường xoáy ốc thể hiện trình độ phát triển cao hơn và sự nối ếp nhau các
vòng của đường xoáy ốc thể hiện nh vô tận của sự phát triển từ thấp đến cao.
- Nội dung quy luật:
+ Quy luật phủ định của phủ định biểu hiện sự phát triển của sự vật do mâu thun
trong bản thân sự vật quyết định. Mỗi lần phủ định là kết quả đấu tranh và chuyển hoá
giữa các mặt đối lập trong sv, ht. + Phủ định lần thứ nhất làm cho sv, ht cũ chuyển thành
sv, ht đối lập với nó. Phủ định lần thứ hai dẫn tới sự ra đời của sv, ht mới mang nhiều
nội dung ch cực của sv, ht cũ, nhưng cũng đã mang không ít nội dung đối lập với sv, ht
đó.
+ Kết quả:
+ V hình thức, sv, ht mới (ra đời do phủ định của phủ định) sẽ lại trở về sv, ht
xuất phát (chưa bị ph định lần nào). + V nội dung, không phải trở lại chúng
giống y như cũ mà chờng như lặp lại chúng bởi đã trên cơ sở cao hơn.
- Ý nghĩa phương pháp lun:
lOMoARcPSD| 61470371
+ Chỉ ra khuynh hướng ến lên của sự vận động của sự vật, hiện tượng; sự thống nhất
giữa nh ến bộ và nh kế thừa của sự phát triển; kết quả của sự phát triển.
+ Nhận thức đúng về xu hướng phát triển quá trình quanh co, phức tạp theo các chu kỳ
phủ định của phủ định.
+ Cần ủng hộ sv, ht mới, tạo điều kiện chophát triển hợp quy luật; biết kế thừa có
chọn lọc những yếu tố ch cực và hợp của sv, ht làm cho nó phù hợp với xu thế
vận động và phát triển của sv, ht mới.
+ Nhận thức được đầy đủ hơn về sự vật, hiện ợng mới, ra đời phù hợp với quy luật
phát triển. (trong tự nhiên diễn ra tự phát; hội phụ thuộc vào nhận thức và hành
động của con người)
Câu 12: Thực ễn gì? Tại sao nói thực ễn sđộng lực mục đích của nhận thức?
Là êu chuẩn của chân lý
• Thực ễn:
- Khái niệm thực ễn:
Thực ễn là toàn bộ hot động vật cht - cảm nh, nh lịch sử xã hội của con người
nhằm cải biến tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại ến bộ.
- Đặc trưng của hoạt động thực ễn:
+ Là hoạt động vật chất, cảm nh.
+ Là những hoạt động mang nh lịch sử - xã hội của con người. + hoạt động có
nh mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người.
+ Nếu cắt theo chiều dọc, thực ễn bao gồm mục đích, phương ện và kết quả.
- Các dạng hoạt động thực ến cơ bản:
+ Hoạt động sản xuất vật chất: SXVC biểu thị mối quan hệ của con người với tự nhiên
và là phương thức tồn tại cơ bản của con người và xã hội loài người
+ Hoạt động chính trị hội: hoạt động thực ễn thể hiện nh tự giác cao của con người
nhằm biến đổi, cải tạo xã hội, phát triển các thiết chế xã hội, các quan hệ xã hội…
lOMoARcPSD| 61470371
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học: hình thức đặc biệt của hoạt động thực ễn,
con người chủ động tạo ra những điều kiện không có sẵn trong tự nhiên để ến hành
thực nghiệm khoa học theo mục đích mà mình đã đề ra.
• Vai trò của thực ễn
- Thực ễn là cơ sở, động lực của nhận thức
+ Thực ễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người
+ Thực ễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức
+ Là cơ schế tạo ra các công cụ, phương ện, máy móc htrợ con người trong quá
trình nhận thức - Thực ễn là mục đích của nhận thức
+ Nhận thức của con người nhằm phục vụ thực ễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực
ễn
+ Mọi tri thức khoa học kết quả của nhận thức chý nghĩa khi được áp dụng
vào đời sống thực ễn một cách trực ếp hay gián ếp để phục vụ con người
- Thực ễn là êu chuẩn để kiểm tra chân lý
+ Cần phải quán triệt quan điểm thực ễn trong nhận thức và hoạt động để khắc phục bệnh
giáo điều
+ Chân lý có nh tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực ễn trong không gian rộng và thi
gian dài
+ Thực ễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý có thể bằng thực nghiệm khoa
học hoặc vận dụng lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội.
+ Tri thức kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó thể phản ánh đúng hoặc không
đúng hiện thực nên phải được kiểm tra trong thực ễn
Câu 13: SX vật chất là gì? Vai trò của sx vật chất Khái niệm
Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động trực
ếp hoặc gián ếp vào tự nhiên , cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để
tạo ra của cái xã hội, nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người
Vai trò của sản xuất vật chất
SXVC là hoạt động có tính chất quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của
lOMoARcPSD| 61470371
XH
SXVC là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người; từ quan hệ kinh tế đã
nảy sinh quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực đời sống xã hội
SXVC điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người, hình thành phát
triển phẩm chất XH của con người
SXVC là nền tảng sở cuối cùng để giải thích mọi sự vận động biến đổi
của lịch sử- sự thay thế các phương thức sản xuất từ thấp đến cao
Câu 14: trình bày các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất? Nêu thuận lợi khó khăn về yếu
tố người lao động ở việt nam hiện nay
KN lực lượng sản xuất: là biểu hiện quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá
trình sản xuất . Là phương thức kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất ,
tạo ra sức sản xuất và năng
lực thực ễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu
nhất định của con người và xã hội
lOMoARcPSD| 61470371
- Số lg đông nhưng chất lượng kém,
- Thể lực, trí lực, tâm lực,....(tâm lực: đạo đức)
- người chủ động trong quá trình đào tạo, nhưng những người không, những
người rất chú trọng rèn luyện thể lực, sức dai sức bền, có những người toàn tâm toàn ý
với công việc, có người thờ ơ với công việc
Câu 15: Phân ch quy luật, sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất vs trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất ?
- Kn,....
- KN quan hệ sản xuất : Là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất. Là tổng
hợp các quan hệ kinh tế- vật chất giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất,
là sự thống nhất của 3 mặt: quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, quan hệ tổ chức quản lý
sản xuất, quan hệ về phân phối sản phẩm lao động
Nội dung quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hthống nhất
biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất quan hệ sản
xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất
+ Lực lượng sản xuất quyết định quan hsản xuất: Sự vận động phát
triển của phương thức sản xuất bắt đầu từ sự biến đổi của lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất nội dung của phương thức sản xuất, còn quan hsản xuất hình
thức của phương thức sản xuất lực lượng sản xuất nào thì quan hệ sản xuất y.
Khi lực lượng sản xuất có sự thay đổi quan hệ sản xuất cũng phải thay đổi theo.
Động
lOMoARcPSD| 61470371
Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là đòi hi
khách quan của nền sản xuất
Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch sử,
quyết định đến nội dung và nh chất của quan hệ sản xuất
+ Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
Sự phù hợp của quan hsản xuất với lực lượng sản xuất quy định
xu hướng phát triển của nền sản xuất hội, hình thành hthống
động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, đem lại năng suất, chất lượng
của nền sx.
Sự tác động của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất diễn ra
theo 2 chiều hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của LLSX.
Sự tác động biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hsản
xuất làm cho lịch sử xã hội loài người là lịch sử kế ếp nhau của các
phương thức sản xuất từ thấp lên cao: nguyên thủy -> .....-> cộng
sản chủ nghĩa.
Quy luật QHSX phù hợp với trình đphát triển của LLSX những
đặc điềm tác động riêng trong xã hội chủ nghĩa.
Ý nghĩa phương pháp luận:
Phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất , trước hết là phát triển
lực lượng lao động và công cụ lao động.
Muốn xóa bmột quan hệ sản xuất cũ, thiết lập một quan hệ sản xuất mới phải xuất
phát từ nh tất yếu kinh tế, yêu cầu khách quan của quy luật kinh tế, chống tùy ện, chủ
quan, duy tâm, duy ý chí.
Câu 16: trình bày các yếu tố cấu thành của sở htầng? Theo chsở hạ tầng VN hiện
nay ntn
- Kn, yếu t
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện
thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó.
- Cấu trúc của cơ sở hạ tầng:
+ Quan hệ sản xuất tàn dư
+ Quan hệ sản xuất thống trị
+ Quan hệ sản xuất mầm mống
- - shạ tầng VN hiện nay tàn của XH phong kiến, mầm mống XHCN, thống trị
hiện nay là các quan hệ sở hữu khác nhau thậm trí đối lập nhau tồn tại trong cơ cấu kinh
tế thống nhất đó là cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
lOMoARcPSD| 61470371
Câu: Trình bày các yếu tố của kiến trúc thượng tầng, vai trò của nhà nước ta trong việc ứng
phó với đại dịch covid 19
Kiến trúc thượng tầng toàn bộ những quan điểm, tưởng hội với những thiết chế
xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở
hạ tầng nhất định.
- Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng gồm những quan điểm tưởng như chính trị,
pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học…và thiết chế xã hội tương ứng
như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể và tổ chức hội khác Nhà nước -
công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị
Vì nhà nước có vai trò quan trọng trong kiến trúc thượng tầng
Câu 17 phân ch quan hbiện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- KN Csht, kt
- CSHT quyết định KTTT, KTTT tác động trở lại CSHT
Câu 18 Nguồn gốc và đặc trưng cơ bản của nhà nước theo quan điểm mác xít
Câu 19 nêu nh độc lập tương đối của ý thức xã hội đối với tồn tại hội? từ nh độc lập
tương đối đó anh chy nêu một số hiện tượng lạc hậu của ý thức XH so với tồn tại
hội ở VN hiện nay - Vd: trọng nam khinh nữ, tục nối dây của đồng bào êdee
Câu 20 trình bày các yếu tố cơ bản của tồn tại XH? Nêu thuận lợi khó khăn của đk tự nhiên-
hoàn cảnh địa lí đối với đời sống con người VN hiện nay
Phương thức sx quyết định sự tồn tại XH
Câu 21 phân ch quan hbiện chứng giữa tồn tại XH và ý thức XH
KN xh, ntxh
Giữa xh và ntxh có mqh biện chứng với nhau
Câu 22: Nêu bản chất con người theo quan điểm mác xít? Vận dụng quan điểm mác xít về bản
chất con người vào việc phát huy vai trò của con người trong công cuộc đổi mới của VN hiện
nay?
- Con người là gì - Bản chất.....
- Như vậy theo quan điểm mác xít con người vừa sp
vừa chủ thcủa LS, con người thực thể sinh hc
lOMoARcPSD| 61470371
nhưng con người lại mang nh XH -> phải phát huy
nh hội của con người, phải phát huy nh chủ th
của con người,..

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61470371
Vấn đề cơ bản của triết học
Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa tâm và vật, giữa ý thức
và vật chất. Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt (trả lời 2 câu hỏi lớn):
1. Mặt thứ nhất, giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có sau? Cái
nào quyết định cái nào? (bản thể luận)
2. Mặt thứ hai, con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? (nhận thức luận)
• Mặt thứ nhất, giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có sau?
Cái nào quyết định cái nào? (bản thể luận)
• Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
• Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyếtđịnh vật chất.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với
con người (Platon; Hêghen)
+ Thừa nhận tính thứ nhất của YT con người – phủ nhận sự tồn tại của TG KQ G.Berkeley, D. Hume, G.Fichte)
• Nhị nguyên luận cho rằng vật chất và ý thức tồn tại độc lập. Chúng không nằm trong quan hệ
sản sinh, khi không dựa trên tiền đề phát triển cái này để tạo ra cái kia. Cũng không nằm trong
quan hệ quyết định nhau. (Aristoteles, Descartes)
• Mặt thứ hai, con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? (nhận thức luận)
• Thuyết khả tri: khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật;
những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với bản thân sự vật..
• Bất khả tri: con người, về nguyên tắc, không thể hiểu được bản chất của đối tượng; Các hình
ảnh, tính chất, đặc điểm… của đối tượng mà con người biết, dù có tính xác thực, cũng không
cho phép con người đồng nhất chúng với đối tượng vì nó không đáng tin cậy
• Hoài nghi luận: Sự hoài nghi trong việc xem xét tri thức đã đạt được và cho rằng con người
không thể đạt đến chân lý khách quan Tại sao nó lại là vấn đề cơ bản của triết học? lOMoAR cPSD| 61470371
-Vì từ trước đến nay, từ đông sang tây, từ cổ trí kim nhà triết học nào cũng phải luận giải vấn đề đó. -
Luận giải điều đó đã dẫn tới phân chia các trường phái triết học (duy vật, duy tâm) -
Từ việc giải quyết vấn đề này là cơ sở giải quyết các vấn đề khác của triết học Câu 2
Định nghĩa vật chất của Lênin:
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho
con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và
tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
Phân tích nội dung định nghĩa
Thứ nhất : “ Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.

- Phân biệt khái niệm “vật chất” với tư cách là phạm trù triết học với khái niệm
“vật chất” được sử dụng trong các khoa học chuyên ngành •
- Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất là Tồn tại khách
quan
. Điều này khẳng định vật chất có trước
Thứ hai : Vật chất là cái khi tác động vào các giác quan của con người thì đem lại cảm giác
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
Điều này khẳng định con
người có thể nhận thức được thế giới vật chất

Thứ ba : “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
Điều này khẳng
định cảm giác, ý thức chỉ là cái có sau, tính thứ hai.

Ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin
1. Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả hai mặt cơ bản của triết học
2. Triệt để khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ, bác bỏ chủ nghĩa duy tâm, bất khả tri
3. Khắc phục được khủng hoảng, đem lại niềm tin trong khoa học tự nhiên
4. Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người
5. Là cơ sở xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa triết
học duy vật biện chứng với khoa học
Câu 3: Trình bày nguồn gốc ra đời của ý thức (tự nhiễn, xã hội – 2 yếu tố)? Hãy liên hệ vai trò
của lao động đến sự phát triển ý thức của bản thân? • Ý thức: lOMoAR cPSD| 61470371
Ý thức là một phạm trù triết học dùng để chỉ toàn bộ hoạt động tinh thần phản ánh thế giới vật
chất diễn ra trong não người, hình thành trong quá trình lao động và được diễn đạt nhờ ngôn ngữ.
• Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
+ Thế giới khách quan tác động vào bộ não con người, não người phản ánh lại, sinh ra ý
thức. Não người - hoạt động ý thức của con người diễn ra trên cơ sở hoạt động của thần
kinh não bộ; bộ não càng hoàn thiện hoạt động thần kinh càng hiệu quả, ý thức của con
người càng phong phú và sâu sắc.
+ Phản ánh là thuộc tính chung, phổ biến của mọi đối tượng vật chất. Sự phản ánh của
vật chất là một trong những nguồn gốc tự nhiên của ý thức. Phản ánh của vật chất có quá
trình phát triển lâu dài và từ
hình thức thấp lên hình thức cao- tùy thuộc vào kết cấu của tổ chức vật chất.
+ Ý thức là sản phẩm của vật chất, nhưng không phải của mọi dạng vật chất mà chỉ của
một dạng vật chất cao nhất và duy nhất đó là bộ não của con người.
Nguồn gốc xã hội của ý thức:
+ Lao động là hoạt động có mục đích, có tính lịch sử-xã hội của con người nhằm tạo ra
của cải để tồn tại và phát triển. Lao động làm cho ý thức không ngừng phát triển, tạo cơ
sở cho con người nhận thức những tính chất mới của giới tự nhiên; dẫn đến năng lực tư
duy trừu tượng, khả năng phán đoán, suy luận dần được hình thành và phát triển.
+ Ngôn ngữ thành phương tiện để trao đổi thông tin. Nhờ ngôn ngữ, con người khái
quát hoá, trừu tượng hoá những kinh nghiệm để truyền lại cho nhau. Ngôn ngữ là sản
phẩm của lao động, đến lượt nó, ngôn ngữ lại thúc đẩy lao động phát triển. Liên hệ
- Lao động là gì.... là hoạt động của con người sử dụng công cụ tác động vào tự nhiên cải biến tự nhiên....
- Thông qua lao động mình có những hiểu biết về thế giới vật chất (về tri thức, khoa học)
tạo ra của cải.... Thông quá đó nhận biết được, tìm hiểu được làm cho mình càng ngày lOMoAR cPSD| 61470371
càng hiểu biết hơn về thế giới, hiểu biết hơn về sự vật, nắm bắt được bản chất của nó,
cải tạo được bản thân mình -> dần hoàn thiện hơn
Câu 4: phân tích bản chất và kết cấu của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng (câu 5)
b, Bản chất của ý thức
Ý thức là phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người 1 cách tích cực, năng động, sáng tạo
+) là "hình ảnh" về hiện thực khách quan trong óc người; Nội dung phản ánh là khách
quan, Hình thức phản ánh là chủ quan +) là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội •
Trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh •
Xây dựng các học thuyết, Lý thuyết khoa học •
Vận dụng để cải tạo hoạt động thực tiễn •
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan  Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội +) Điều kiện lịch sử
+) Quan hệ xã hội c, Kết
cấu của ý thức
Theo chiều ngang (theo các lớp cấu trúc của ý thức) ý thức gồm : tri thức, tình cảm, ý chí •
Theo chiều dọc (theo các cấp độ của ý thức) ý thức gồm : tự ý thức, tiềm thức, vô thức •
Vấn đề trí tuệ nhân tạo : Phân biệt ý thức và máy tính điện tử là 2 quá trình khác nhau về bản chất
Câu 5 :Trình bày nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong phép biện chứng duy vật? Hãy rút ra
ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý đó trong giải quyết tình hình covid tại VN?
• Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng• Khái niệm mối liên hệ phổ biến
Liên hệ: là quan hệ giữa hai đối tượng nếu sự thay đổi của một trong số chúng nhất định làm
đối tượng kia thay đổi.
Mối liên hệ: là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
• Tính chất của mối liên hệ phổ biến
+ Tính khách quan: MLH phổ biến là cái vốn có, tồn tại độc lập với con người;
con người chỉ nhận thức sự vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó. lOMoAR cPSD| 61470371
+ Tính phổ biến: MLH tồn tại bên trong tất cả mọi SV, HTg; giữa tất cả mọi SV,
HTg với nhau; trong mọi lúc mọi nơi; trong cả TN, XH và TD
+ Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ … SV, HT đều có những MLH cụ thể và
các mối liên hệ có thể chuyển hóa cho nhau; ở những điều kiện khác nhau
thì MLH có tính chất và vai trò khác nhau. -
Ý nghĩa pp luận: Dùng quan điểm toàn diện để giải quyết
• Ý nghĩa phương pháp luận
+ Khi nghiên cứu, xem xét đối tượng cụ thể cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất
của tất cả các mặt, các bộ phận, yếu tố, các thuộc tính và mối liên hệ của chỉnh thể đó.
+ Chủ thể phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của đối tượng đó và
nhận thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại.
+ Cần xem xét đối tượng này trong mối liên hệ với đối tượng khác và với môi
trường xung quanh, kể cả các mặt của các mối liên hệ trung gian, gián tiếp.
+ Cần tránh quan điển phiến diện, siêu hình và chiết trung, ngụy biện
Câu 6: Trình bày nguyên lý về sự phát triển trong phép biện chứng duy vật? Trên cơ sở đó đưa
ra đánh giá về sự sụp đổ mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liêng Bang Xô Viết trong tiến trình xây
dụng CNXH hiện nay? – Vận dụng quan điểm phát triển để giải quyết

• Nội dung nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật
• Khái niệm phát triển
Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ
chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
• Tính chất của sự phát triển
+ Tính khách quan: Nguồn gốc và động lực của sự phát triển nằm trong chính bản
thân sự vật, hiện tượng.
+ Tính phổ biến.: Sự phát triển diễn ra trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy.
+ Tính kế thừa: Sự vật, hiện tượng mới ra đời từ sự vật, hiện tượng cũ, chứ không
phải ra đời từ hư vô. Sv, hiện tượng mới còn giữ lại, có chọn lọc và cải tạo yếu tố
còn tác dụng, còn thích hợp và gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của sv, hiện tượng cũ. lOMoAR cPSD| 61470371
+ Tính đa dạng, phong phú: Quá trình phát triển của SV, HT không hoàn toàn
giống nhau, ở những không gian và thời gian khác nhau; chịu sự tác động của
nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử cụ thể
+ Phát triển không diễn ra theo đường thẳng mà theo đường “xoáy trôn ốc” Liên hệ
- Sự sụp đổ là do chưa vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo chủ nghĩa Mác
- Đây là sự quanh co, phức tạp của sự phát triển, thể hiện bước thụt lùi tạm thời nhưng LS
XH tất yếu đi lên chủ nghĩa xh
Câu 7: Trình bày khái niệm, nguyên nhân, kết quả trong phép biện chứng duy vật? Trên cơ
sở mối liên hệ nhân quả hãy đánh giá vấn đề môi trường ở Việt Nam hiện nay
• Cặp phạm trù Nguyên nhân- Kết quả - Khái niệm:
+ Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một
sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây nên những biến đổi nhất định.
+ Nguyên cớ: Là một sự kiện xảy ra ngay trước kết quả nhưng không sinh ra kết quả.
Nguyên cớ có liên hệ nhất định với kết quả nhưng đó là mối liên hệ bên ngoài, không bản chất.
+ Điều kiện: Là tổng hợp những hiện tượng không phụ thuộc vào nguyên nhân
nhưng có tác dụng đối với việc sinh ra kết quả. Ví dụ như áp suất, nhiệt độ, chất xúc tác…
+ Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự
tương tác giữa các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên -
Trình bày mối liên hệ nhân quả
+ Tính khách quan: Mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự vật, không phụ
thuộc vào ý thức của con người.
+ Tính phổ biến: Mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong xã hội đều có nguyên nhân nhất định gây ra.
+ Tính tất yếu: Cùng một nguyên nhân nhất định, trong những điều kiện giống nhau sẽ
gây ra kết quả như nhau. lOMoAR cPSD| 61470371
+ Thứ nhất, không có nguyên nhân nào không dẫn tới kết quả nhất định và ngược lại
không có kết quả nào không có nguyên nhân. (có nhân ắt có quả)
+ Thứ hai, nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn luôn có trước kết
quả, còn kết quả bao giờ cũng xuất hiện sau nguyên nhân. (nhân đi trước quả theo sau)
+ Thứ ba, một nguyên nhân có thể sinh ra một hoặc nhiều kết quả; một kết quả có thể
do một hoặc nhiều nguyên nhân.
+ Thứ tư, nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau. Trong thế giới, không
có nguyên nhân đầu tiên và cũng không có kết quả cuối cùng.
- Liên hệ: Môi trường hiện nay đang có những vấn đề ô nhiễm vô cùng nặng nề ( đất, nc,
kk) nguyên nhân là do con người,.... (nêu tất cả những nguyên nhân ra theo từng lĩnh
vực -> Có thể đưa ra giải pháp))
Câu 8: KN chung riêng, mqh giữa cái chung và cái riêng? Nêu suy nghĩ của em về việc giải
quyết mqh chung riêng trong đời sống hiện nay
• Cặp phạm trù Chung – Riêng - Khái niệm:
+ Cái riêng để chỉ một SV, HT, một quá trình nhất định.
+ Cái chung chỉ những mặt, những thuộc tính, yếu tố, lặp lại trong nhiều SV, HT (nhiều cái riêng) khác
+ Cái đơn nhất chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật, hiện tượng (một cái
riêng) nào đó mà không lặp lại ở SV, HT nào khác.
- Mối quan hệ biện chứng:
Cái chung, cái riêng và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan và có
mối quan hệ biện chứng với nhau:
+ Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó.
+ Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung; không có cái riêng
tồn tại độc lập tuyệt đối tách rời cái chung. + Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong
phú, đa dạng hơn cái chung; còn cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất
hơn cái riêng. Bởi vì cái riêng là cái tổng hợp của cái chung và cái đơn nhất; còn cái
chung biểu hiện tính phổ biến, tính quy luật của nhiều cái riêng. lOMoAR cPSD| 61470371
+ Thứ tư, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
Câu 9 Nêu vị trí, ý nghĩa, phương pháp luận của quy luật lượng chất
• Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
Vị trí: Là một trong ba quy luật cơ bản của PBC DV
Vai trò: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
- Khái niệm lượng và chất
+ Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là
sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
Chất và sự vật có mối quan hệ chặt chẽ, không tách rời nhau. Chất của sv được biểu hiện
qua sự tổng hợp những thuộc tính cơ bản của nó và bị quy định bởi phương thức liên kết
giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi kết cấu của sv.
+ Lượng dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật
hiện tượng về các phương diện: số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động
và phát triển của sự vật, hiện tượng.
- Ý nghĩa Phương pháp luận
+ Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để có biến đổi về chất; không
được nôn nóng cũng như không được bảo thủ. + Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì
thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng vì
vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo thủ, thụ động.
+ Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy; trong lĩnh
vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ quan. + Phải nhận thức được phương thức
liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù hợp. lOMoAR cPSD| 61470371
Câu 10: Phân tích quan hệ biện chững giữa sự thay đổi về chất và thay đổi về lượng
- Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
+ Độ: là khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản
về chất của sự vật, hiện tượng.
+ Điểm nút: dùng để chỉ thời điểm (điểm giới hạn) mà tại đó sự tích lũy về lượng đã đủ
làm thay đổi về chất của sự vật.
+ Bước nhảy: dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của
sự vật trước đó gây nên.
+ Mọi sự vật đều là sự thống nhất biện chứng giữa lượng và chất. Trong quá trình tồn tại,
sự vật không ngừng tích lũy về lượng. Trong giới hạn độ, sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng.
+ Sự thay đổi hay sự tích lũy về lượng vẫn tiếp tục diễn ra, khi tới điểm nút tất yếu sẽ dẫn
đến sự thay đổi về chất thông qua bước nhảy. + Bước nhảy kết thúc một giai đoạn vận
động, phát triển của sự vật, hiện tượng và là sự khởi đầu cho một giai đoạn vận động,
phát triển mới của sự vật.
+ Sự ra đời của chất mới sẽ tác động trở lại lượng của sự vật, làm cho lượng lại tiếp tục thay đổi.
+ Quá trình đó diễn ra liên tục làm cho sự vật không ngừng vận động, phát triển. - Nội dung quy luật:
Mọi đối tượng đều là sự thống nhất của hai mặt đối lập chất và lượng, những sự thay
đổi dần dần về lượng vượt quá giới hạn của độ sẽ dẫn đến sự thay đổi căn bản về
chất thông qua bước nhảy, chất mới ra đời tiếp tục tác động trở lại duy trì sự thay đổi của lượng.
- Lượng đổi -> Chất đổi. Nhưng không phải bất cứ sự thay đổi về lượng nào cũng dẫn đến
sự thay đổi về chất ....
- Chất mới ra đời sẽ tác động đến lượng làm cho lượng vận động với quy mô và vận tốc ngày càng lớn hơn
Câu 11: trình bày nội dung cơ bản của quy luật phủ định của phủ định lOMoAR cPSD| 61470371
• Quy luật phủ định của phủ định
Vị trí của quy luật trong phép biện chứng: Chỉ ra khuynh hướng (đi lên), hình thức (xoáy
ốc), kết quả (sv, ht mới ra đời từ sv, ht cũ) của sự phát triển của chúng thông qua sự thống
nhất giữa tính thay đổi với tính kế thừa trong sự phát triển. - Khái niệm:
+Phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động, phát triển của sự vật.
+ Phủ định siêu hình là phủ định sạch trơn, nghĩa là xóa bỏ hoàn
toàn cái cũ, chấm dứt hoàn toàn sự vận động và phát triển của sự vật.
+ Phủ định biện chứng là phạm trù triết học dùng để chỉ sự phủ định tự thân, là sự
phủ định có sự kế thừa, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời của sự vật mới,
tiến bộ hơn sự vật cũ.
- Tính chất của phủ định biện chứng:
Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng là tính khách quan và tính kế thừa, tính phổ
biến, tính đa dạng và phong phú.
+Tính khách quan: nguyên nhân của sự phủ định nằm trong ngay trong bản thân sự vật.
+ Tính kế thừa: cái mới ra đời trên cơ sở kế thừa những giá trị tích cực của cái cũ, bổ
sung thêm những cái mới phù hợp.
+ Tính phổ biến: diễn ra trong mọi lĩnh vực từ tự nhiên, xã hội đến tư duy.
+ Tính đa dạng và phong phú: thể hiện trong nội dung và hình thức của sự phủ định.
Tính kế thừa của phủ định:
+ Kế thừa biện chứng :
+ Sv, ht mới ra đời vẫn giữ lại có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp để
chuyển sang chúng; loại bỏ các yếu tố không còn thích hợp của sv, ht cũ gây
cản trở cho sự phát triển của sự vật, hiện tượng mới.
+ Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, hiện
tượng mới. Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn lOMoAR cPSD| 61470371
+ Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ. + Kế thừa siêu hình:
Giữ lại nguyên si những gì bản thân nó đã có ở giai đoạn phát triển trước,
không tự mình rũ bỏ những yếu tố lạc hậu hết thời, không còn phù hợp, thậm
chí còn ngáng đường, ngăn cản sự phát triển của chính nó, của đối tượng mới + Đường xoắn ốc:
+ Dùng để chỉ sự vận động của những nội dung mang tính kế thừa có trong sv,
ht mới nên không thể đi theo đường thẳng mà diễn ra theo đường tròn không
nằm trên một mặt phẳng tựa như đường xoáy ốc.
+ Thể hiện đặc trưng của quá trình phát triển biện chứng ở tính kế thừa qua
khâu trung gian, tính lặp lại nhưng không quay lại và tính tiến lên của sự phát triển.
+ Sự phát triển dường như lặp lại nhưng trên cơ sở mới cao hơn. Mỗi vòng mới
của đường xoáy ốc thể hiện trình độ phát triển cao hơn và sự nối tiếp nhau các
vòng của đường xoáy ốc thể hiện tính vô tận của sự phát triển từ thấp đến cao. - Nội dung quy luật:
+ Quy luật phủ định của phủ định biểu hiện sự phát triển của sự vật là do mâu thuẫn
trong bản thân sự vật quyết định. Mỗi lần phủ định là kết quả đấu tranh và chuyển hoá
giữa các mặt đối lập trong sv, ht. + Phủ định lần thứ nhất làm cho sv, ht cũ chuyển thành
sv, ht đối lập với nó. Phủ định lần thứ hai dẫn tới sự ra đời của sv, ht mới mang nhiều
nội dung tích cực của sv, ht cũ, nhưng cũng đã mang không ít nội dung đối lập với sv, ht đó. + Kết quả:
+ Về hình thức, sv, ht mới (ra đời do phủ định của phủ định) sẽ lại trở về sv, ht
xuất phát (chưa bị phủ định lần nào). + Về nội dung, không phải trở lại chúng
giống y như cũ mà chỉ dường như lặp lại chúng bởi đã trên cơ sở cao hơn.
- Ý nghĩa phương pháp luận: lOMoAR cPSD| 61470371
+ Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động của sự vật, hiện tượng; sự thống nhất
giữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển; kết quả của sự phát triển.
+ Nhận thức đúng về xu hướng phát triển là quá trình quanh co, phức tạp theo các chu kỳ
phủ định của phủ định.
+ Cần ủng hộ sv, ht mới, tạo điều kiện cho nó phát triển hợp quy luật; biết kế thừa có
chọn lọc những yếu tố tích cực và hợp lý của sv, ht cũ làm cho nó phù hợp với xu thế
vận động và phát triển của sv, ht mới.
+ Nhận thức được đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra đời phù hợp với quy luật
phát triển. (trong tự nhiên diễn ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào nhận thức và hành động của con người)
Câu 12: Thực tiễn là gì? Tại sao nói thực tiễn là cơ sở động lực mục đích của nhận thức?
Là tiêu chuẩn của chân lý • Thực tiễn: - Khái niệm thực tiễn:
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất - cảm tính, có tính lịch sử xã hội của con người
nhằm cải biến tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ.
- Đặc trưng của hoạt động thực tiễn:
+ Là hoạt động vật chất, cảm tính.
+ Là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người. + Là hoạt động có
tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người.
+ Nếu cắt theo chiều dọc, thực tiễn bao gồm mục đích, phương tiện và kết quả.
- Các dạng hoạt động thực tiến cơ bản:
+ Hoạt động sản xuất vật chất: SXVC biểu thị mối quan hệ của con người với tự nhiên
và là phương thức tồn tại cơ bản của con người và xã hội loài người
+ Hoạt động chính trị xã hội: Là hoạt động thực tiễn thể hiện tính tự giác cao của con người
nhằm biến đổi, cải tạo xã hội, phát triển các thiết chế xã hội, các quan hệ xã hội… lOMoAR cPSD| 61470371
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học: Là hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn,
con người chủ động tạo ra những điều kiện không có sẵn trong tự nhiên để tiến hành
thực nghiệm khoa học theo mục đích mà mình đã đề ra.
• Vai trò của thực tiễn
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
+ Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người
+ Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức
+ Là cơ sở chế tạo ra các công cụ, phương tiện, máy móc hỗ trợ con người trong quá
trình nhận thức - Thực tiễn là mục đích của nhận thức
+ Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn
+ Mọi tri thức khoa học – kết quả của nhận thức chỉ có ý nghĩa khi nó được áp dụng
vào đời sống thực tiễn một cách trực tiếp hay gián tiếp để phục vụ con người
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
+ Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều
+ Chân lý có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn trong không gian rộng và thời gian dài
+ Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý có thể bằng thực nghiệm khoa
học hoặc vận dụng lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội.
+ Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó có thể phản ánh đúng hoặc không
đúng hiện thực nên phải được kiểm tra trong thực tiễn
Câu 13: SX vật chất là gì? Vai trò của sx vật chất Khái niệm
• Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên , cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để
tạo ra của cái xã hội, nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người
Vai trò của sản xuất vật chất
• SXVC là hoạt động có tính chất quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của lOMoAR cPSD| 61470371 XH
• SXVC là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người; từ quan hệ kinh tế đã
nảy sinh quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực đời sống xã hội
• SXVC là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người, hình thành và phát
triển phẩm chất XH của con người
• SXVC là nền tảng và cơ sở cuối cùng để giải thích mọi sự vận động và biến đổi
của lịch sử- sự thay thế các phương thức sản xuất từ thấp đến cao
Câu 14: trình bày các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất? Nêu thuận lợi khó khăn về yếu
tố người lao động ở việt nam hiện nay
 KN lực lượng sản xuất: là biểu hiện quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá
trình sản xuất . Là phương thức kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất ,
tạo ra sức sản xuất và năng
lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu
nhất định của con người và xã hội lOMoAR cPSD| 61470371 Động
- Số lg đông nhưng chất lượng kém,
- Thể lực, trí lực, tâm lực,....(tâm lực: đạo đức)
- Có người chủ động trong quá trình đào tạo, nhưng có những người không, có những
người rất chú trọng rèn luyện thể lực, sức dai sức bền, có những người toàn tâm toàn ý
với công việc, có người thờ ơ với công việc
Câu 15: Phân tích quy luật, sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất vs trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất ? - Kn,....
- KN quan hệ sản xuất : Là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất. Là tổng
hợp các quan hệ kinh tế- vật chất giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất,
là sự thống nhất của 3 mặt: quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, quan hệ tổ chức quản lý
sản xuất, quan hệ về phân phối sản phẩm lao động
Nội dung quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
 Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ thống nhất
biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất và quan hệ sản
xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất
+ Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất: Sự vận động và phát
triển của phương thức sản xuất bắt đầu từ sự biến đổi của lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất là nội dung của phương thức sản xuất, còn quan hệ sản xuất là hình
thức của phương thức sản xuất lực lượng sản xuất nào thì quan hệ sản xuất ấy.
Khi lực lượng sản xuất có sự thay đổi quan hệ sản xuất cũng phải thay đổi theo. lOMoAR cPSD| 61470371
Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là đòi hỏi
khách quan của nền sản xuất
Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch sử,
quyết định đến nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất
+ Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
 Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất quy định
xu hướng phát triển của nền sản xuất xã hội, hình thành hệ thống
động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, đem lại năng suất, chất lượng của nền sx.
 Sự tác động của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất diễn ra
theo 2 chiều hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của LLSX.
 Sự tác động biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản
xuất làm cho lịch sử xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các
phương thức sản xuất từ thấp lên cao: nguyên thủy -> .....-> cộng sản chủ nghĩa.
 Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX có những
đặc điềm tác động riêng trong xã hội chủ nghĩa.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
 Phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất , trước hết là phát triển
lực lượng lao động và công cụ lao động.
 Muốn xóa bỏ một quan hệ sản xuất cũ, thiết lập một quan hệ sản xuất mới phải xuất
phát từ tính tất yếu kinh tế, yêu cầu khách quan của quy luật kinh tế, chống tùy tiện, chủ quan, duy tâm, duy ý chí.
Câu 16: trình bày các yếu tố cấu thành của cơ sở hạ tầng? Theo chị cơ sở hạ tầng ở VN hiện nay ntn - Kn, yếu tố
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện
thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó.
- Cấu trúc của cơ sở hạ tầng:
+ Quan hệ sản xuất tàn dư
+ Quan hệ sản xuất thống trị
+ Quan hệ sản xuất mầm mống
- - cơ sở hạ tầng VN hiện nay là tàn dư của XH phong kiến, mầm mống XHCN, thống trị
hiện nay là các quan hệ sở hữu khác nhau thậm trí đối lập nhau tồn tại trong cơ cấu kinh
tế thống nhất đó là cơ cấu kinh tế nhiều thành phần lOMoAR cPSD| 61470371
Câu: Trình bày các yếu tố của kiến trúc thượng tầng, vai trò của nhà nước ta trong việc ứng
phó với đại dịch covid 19
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế
xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
- Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng gồm những quan điểm tư tưởng như chính trị,
pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học…và thiết chế xã hội tương ứng
như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã hội khác Nhà nước -
công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị
Vì nhà nước có vai trò quan trọng trong kiến trúc thượng tầng
Câu 17 phân tích quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng - KN Csht, kttt
- CSHT quyết định KTTT, KTTT tác động trở lại CSHT
Câu 18 Nguồn gốc và đặc trưng cơ bản của nhà nước theo quan điểm mác xít
Câu 19 nêu tính độc lập tương đối của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội? từ tính độc lập
tương đối đó anh chị hãy nêu một số hiện tượng lạc hậu của ý thức XH so với tồn tại xã
hội ở VN hiện nay
- Vd: trọng nam khinh nữ, tục nối dây của đồng bào êdee
Câu 20 trình bày các yếu tố cơ bản của tồn tại XH? Nêu thuận lợi và khó khăn của đk tự nhiên-
hoàn cảnh địa lí đối với đời sống con người VN hiện nay
 Phương thức sx quyết định sự tồn tại XH
Câu 21 phân tích quan hệ biện chứng giữa tồn tại XH và ý thức XH KN ttxh, ntxh
Giữa ttxh và ntxh có mqh biện chứng với nhau
Câu 22: Nêu bản chất con người theo quan điểm mác xít? Vận dụng quan điểm mác xít về bản
chất con người vào việc phát huy vai trò của con người trong công cuộc đổi mới của VN hiện nay? - Con người là gì - Bản chất.....
- Như vậy theo quan điểm mác xít con người vừa là sp
vừa là chủ thể của LS, con người là thực thể sinh học lOMoAR cPSD| 61470371
nhưng con người lại mang tính XH -> phải phát huy
tính xã hội của con người, phải phát huy tính chủ thể của con người,..