-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Vận tải công cộng - Kinh tế vận tải & logistics | Trường Đại học Giao thông Vận Tải
Vận tải công cộng - Kinh tế vận tải & logistics | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế vận tải & logistics 15 tài liệu
Đại học Giao thông vận tải 269 tài liệu
Vận tải công cộng - Kinh tế vận tải & logistics | Trường Đại học Giao thông Vận Tải
Vận tải công cộng - Kinh tế vận tải & logistics | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vận tải & logistics 15 tài liệu
Trường: Đại học Giao thông vận tải 269 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Giao thông vận tải
Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089 MỤCLỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ITS ................................................ 2
1.1 Khái niệm về hệ thống ITS ............................................................................. 2
1.2 Các thành phần chính của hệ thống ITS (Intelligent Transportation System)3
.............................................................................................................................. 2
1.3 Vai trò của hệ thống ITS ................................................................................. 2
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG ITS TRONG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH BÃI ĐỖ
XE ............................................................................................................................... 4
2.1.Khái niệm hệ thống ITS trong quản lý, vận hành bãi ỗ xe ............................. 4
2.2. Vai trò của hệ thống ITS trong quản lý, vận hành các bãi ỗ xe ..................... 4
2.3. Các thành phần trong bãi ỗ xe thông minh .................................................... 4
2.4. Một số mô hình bãi xe thông minh ............................................................... 5
CHƯƠNG III: HỆ THỐNG ITS TRONG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH BÃI ĐỖ
XE TẠI HÀ NỘI ....................................................................................................... 6
3.1. Giới thiệu hệ thống ITS trong quản lý, vận hành các bãi ỗ xe tại Hà Nội .... 6
3.2. Hệ thống ITS ứng dụng trong quản lý, vận hành bãi ỗ xe tại Vinhomes ...... 7
Symphony ............................................................................................................. 7
3.2.1. Giới thiệu về bãi ỗ xe Vinhomes Symphony .......................................... 7
3.2.2. Các tính năng trong bãi ỗ xe Vinhomes Symphony ............................... 9
3.2.2.1. Tính năng an toàn ............................................................................ 9
3.2.2.2. Tính năng thông báo và cảnh báo .................................................. 10
3.2.2.3. Tính năng vận hành ....................................................................... 10
3.2.2.4. Tính năng hỗ trợ bảo trì/sửa chữa .................................................. 10
3.2.3. Các kỹ thuật trong bãi ỗ xe Vinhomes Symphony ............................... 11
3.2.3.1. Công suất hệ thống ........................................................................ 11
3.2.3.2. Thiết bị trong hệ thống .................................................................. 11
3.2.3.3. Vận hành hệ thống ......................................................................... 12
3.2.4. An toàn .................................................................................................. 12
3.2.5. Các thành phần (phần cứng/phần mềm) có trong hệ thống bãi ỗ xe .... 14
Vinhomes Symphony ................................................................................................ 14
3.2.6. Quá trình vận hành của hệ thống: ......................................................... 16
3.2.6.1. Quá trình gửi xe ............................................................................. 16
3.2.6.2. Quá trình lấy xe ............................................................................. 17
3.2.7. Các ơn vị liên quan, vai trò và trách nhiệm của các bên ...................... 17
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ CÁC ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ
THỐNG21 ............................................................................................................... 17
4.1. Ưu iểm ..................................................................................................... 17
4.2. Nhược iểm.............................................................................................21 lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ITS
1.1 Khái niệm về hệ thống ITS
Thuật ngữ giao thông thông minh (ITS) ề cập ến những nỗ lực áp dụng công nghệ
tiên tiến của thông tin, truyền thông, iều khiển, iện tử, phần cứng máy tính và phần
mềm vào hạ tầng giao thông và phương tiện giao thông nhằm quản lý, iều khiển
chúng trong mối tương quan qua lại lẫn nhau như xe cộ, tải trọng, luồng tuyến nhằm
tăng ộ an toàn, giảm hao mòn, giảm thời gian di chuyển và giảm tổn phí nhiên liệu.
1.2 Các thành phần chính của hệ thống ITS (Intelligent Transportation System)
Các thành phần chính của một hệ thống ITS bao gồm: -
Cảm biến và thiết bị thu thập dữ liệu: Đây là các thiết bị sử dụng cảm biến,
camera, bảng iện tử, hệ thống ịnh vị (GPS) và các thiết bị khác ể thu thập dữ liệu
liên quan ến giao thông, bao gồm thông tin về lưu lượng phương tiện, tốc ộ di chuyển,
mật ộ giao thông và các sự kiện giao thông khác. -
Hệ thống truyền thông: Các hệ thống viễn thông và mạng thông tin ược sử
dụng ể truyền tải dữ liệu giao thông từ cảm biến và thiết bị thu thập ến các trung tâm
iều khiển và ngược lại. Các công nghệ truyền thông có thể bao gồm mạng di ộng,
Wifi, Bluetooth, công nghệ ám mây.. -
Trung tâm iều khiển: Trung tâm iều khiển ITS là nơi xử lý tập trung các dữ
liệu ược gửi về từ hệ thống cảm biến và thiết bị camera giám sát. Quản trị viên sẽ
phân tích dữ liệu, cung cấp thông tin cho người dùng và ra quyết ịnh hợp lý ể iều
chỉnh quá trình lưu thông và tối ưu hóa hiệu suất giao thông. -
Hệ thống iều khiển èn tín hiệu và phương tiện lưu thông: Traffic Flow
Control System – TFC là hệ thống quản lý tín hiệu èn giao thông, iều chỉnh tốc ộ và
hướng di chuyển của các phương tiện, quản lý làn ường. -
Hệ thống thanh toán và thu phí: ITS cũng bao gồm các hệ thống thanh toán
và thu phí như: hệ thống vé liên thông (Automatic Fare Collection System - AFC),
hệ thống quản lý và thu phí bãi ỗ (Parking Control System – PCS), hệ thống thu phí
ường bộ (Toll Collection System - TCS) -
Hệ thống quản lý xe buýt: Hệ thống quản lý các phương tiện xe buýt tại các
ô thị, thành phố lớn, bao gồm các yếu tố: tuyết ường di chuyển, ịnh vị thời gian thực.
1.3 Vai trò của hệ thống ITS -
ITS hỗ trợ kiểm soát cơ sở hạ tầng giao thông và xử lý kịp thời các sự cố giao thông. - Tự
ộng hóa các trạm thu phí cao tốc và trạm cân iện tử… -
Giảm thiểu tối a tình trạng tai nạn, ùn tắc giao thông và cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường… 2 lOMoAR cPSD| 39651089 -
Tiết kiệm thời gian, tiền bạc và nhiên liệu, tạo iều kiện thuận lợi tối a cho việc
tham gia giao thông, vận chuyển hàng hóa, du lịch… -
Quản lý các tuyến ường di chuyển, iều tiết luồng phương tiện lưu thông trên ường. -
Cung cấp thông tin cập nhật thời gian thực cho các phương tiện giao thông,
nắm bắt tình trạng mật ộ giao thông, ề xuất tuyến ường phù hợp không tắc nghẽn. 3 lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG ITS TRONG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH BÃI ĐỖ XE
2.1.Khái niệm hệ thống ITS trong quản lý, vận hành bãi ỗ xe
Việc ứng dụng hệ thống ITS trong việc quản lý và vận hành bãi ỗ xe ược gọi là bãi
ỗ xe thông minh. Bãi ỗ xe thông minh là hệ thống bãi ể xe ứng dụng công nghệ thông
tin ể kiểm soát các phương tiện ra vào. Đây là sự kết hợp chặt chẽ giữa thẻ từ ra vào
và camera giám sát, cảm biến an toàn, chốt bảo vệ, bảng LED iều khiển,…
Thay vì sử dụng vé giấy truyền thống, hệ thống kiểm soát xe ra vào một cách tự
ộng, chính xác, nhanh chóng và ầy ủ thông tin nhờ số hóa: Số vé, biển số, hình
ảnh xe, hình ảnh tài xế,...
2.2. Vai trò của hệ thống ITS trong quản lý, vận hành các bãi ỗ xe -
Theo dõi, kiểm soát và quản lý số lượng xe ra vào chặt chẽ và nhanh chóng. -
Giảm thiểu tỷ lệ mất cắp, phá hoại, ảm bảo an toàn tài sản. - Thời gian gửi
xe, lấy xe nhanh chóng, thuận tiện, không gây ùn tắc - Hạn chế tình trạng kẹt xe tại bãi ỗ trong giờ cao iểm. -
Có cơ chế thiết lập cơ sở dữ liệu dự phòng, ồng bộ dữ liệu quẹt thẻ với dữ
liệu ghi hình giúp ngăn ngừa tối a các sự cố. -
Giúp quản lý doanh thu chính xác nhất
2.3. Các thành phần trong bãi ỗ xe thông minh -
Camera thông minh: Hệ thống camera thông minh trong bãi giữ xe thông
minh bao gồm camera nhận dạng biển số và camera toàn cảnh. Mỗi loại camera có
những chức năng khác nhau:
+ Camera biển số: Chuyên ọc và ghi nhận các thông số trên biển số, phương tiện
không có biển. Dựa vào công nghệ nổi bật như AI, IoT, Big Data, camera thông minh
nhìn rõ biển số ngay cả trong iều kiện ánh sáng kém.
+ Camera toàn cảnh: Kiểm soát về người lái xe, loại phương tiện, tổng thể ra vào khu vực cổng bãi ỗ xe. -
Barie tự ộng: Barie tự ộng hoạt ộng tương tự cổng chắn ra vào, ược tích hợp
cảm biến chống va ập khi gặp vật cản. Barie thông minh có khả năng tự óng mở,
nhằm thông báo cho tài xế chú ý giảm tốc ộ và hỗ trợ kiểm soát phương tiện ra vào
bãi ỗ xe. Nhờ ó, hoạt ộng iều tiết bãi ể xe diễn ra thuận lợi hơn, tránh trường hợp ùn tắc vào giờ cao iểm. -
Đầu ọc thẻ và máy phát hành thẻ tự ộng: Sau khi nhận tín hiệu từ thẻ từ, ầu
ọc thẻ sẽ truyền ến phần mềm quản lý ể xử lý dữ liệu. Hiện có hai loại ầu ọc 4 lOMoAR cPSD| 39651089
thẻ ược sử dụng phổ là:
+ Đầu ọc thẻ gần: Thường dùng cho xe máy, xe mô tô.
+ Đầu ọc thẻ tầm xa: Dùng cho ô tô.
Nhờ tính năng tự ộng của máy phát hành thẻ, tài xế có thể tự thao tác trên máy mà
không cần ến sự hỗ trợ của nhân viên. -
Máy dò xe thông minh: Máy dò xe thông minh o ếm chính xác có bao nhiêu
phương tiện ang nằm trong một bãi ậu xe tại thời iểm bất kỳ. Hệ thống dò xe thông
minh ược tạo thành từ nhiều hệ thống cảm biến khác nhau.
Công nghệ cảm biến tích hợp trong máy dò xe thông minh cho phép phát hiện chỗ
ậu xe còn trống, tạo iều kiện thuận lợi cho người lái xe tìm kiếm các iểm dừng
ỗ phù hợp thông qua biển báo, ứng dụng. -
Máy tính và phần mềm kiểm soát dữ liệu: Mỗi hệ thống quản lý bãi ỗ xe
thông minh sẽ có một máy chủ tích hợp phần mềm kiểm soát dữ liệu ể hỗ trợ quản
lý. Máy chủ sẽ hiểu thị tất cả thông tin phần mềm thu thập ược tại bãi ỗ xe: Thống
kê số lượng xe ra vào trong bãi, hình ảnh toàn cảnh bãi ỗ xe, hiển thị số phí qua bảng led,….
Phần mềm này ược thiết kế linh hoạt riêng biệt cho từng bãi ỗ xe, nhu cầu sử dụng,
kiểm soát của chủ ầu tư, giúp hệ thống hoạt ộng tốt hơn.
2.4. Một số mô hình bãi xe thông minh -
Tháp ỗ xe thông minh
Tháp ỗ xe thông minh là mô hình
ỗ xe sử dụng thang máy ể phân bổ phương
tiện vào các phòng ỗ xe theo chiều dọc nhờ. Mô hình này ược ánh giá cao nhờ
khả năng tiết kiệm không gian chiều ngang, tận dụng tối a không gian theo chiều dọc. -
Bãi ỗ xe tự ộng dạng xếp hình: Còn gọi là bãi ỗ xe cao tầng, ây là mô hình
bãi ỗ xe bán tự ộng với thiết kế ơn giản nhưng có thể làm tăng sức chứa gấp 2 5 lần
so với bãi ỗ xe thông thường.
Hệ thống bãi ỗ xe tự ộng dạng xếp hình gồm nhiều tấm pallet ộc lập ược ghép lại
thành một mô hình hình vuông hoặc chữ nhật. Trong ó, mỗi tấm pallet là 1 vị trí ỗ.
Có thể xếp nhiều tấm pallet chồng lên nhau trên 1 hệ thống ược kết nối bằng các
khung thép cực kỳ chắc chắn.
Hệ thống này vận hành theo nguyên tắc các miếng ghép xếp hình, trong ó phải có
ít nhất một vị trí trống ể luân chuyển xe ra vào. -
Bãi ỗ xe tự ộng dạng xoay vòng: Có 2 dạng bãi ỗ xe tự ộng xoay vòng: Xoay
ngang và xoay ứng. Hệ thống sử dụng nguyên lý xoay vòng ể luân chuyển các vị trí 5 lOMoAR cPSD| 39651089
ỗ xe, chỗ ỗ ược di chuyển bởi cơ cấu nhông xích lớn. Nó có thể quay 2 chiều ể tài
xế chọn vị trí gửi xe hoặc lấy xe.
Bãi ỗ xe tự ộng dạng xoay vòng ứng khá a dạng về chủng loại. Tuỳ mục ích, yêu
cầu sử dụng, hệ thống này có thể thiết kế riêng linh hoạt sao cho phù hợp. Chúng
phù hợp với các bãi ất có diện tích hẹp chiều ngang, tận dụng chiều cao tối a.
Ngược lại, mô hình ỗ xe tự ộng dạng xoay vòng ngang phù hợp hơn với những
không gian hẹp chiều cao như bãi ỗ xe ngầm dưới các tòa nhà văn phòng, cao ốc, khách sạn…
CHƯƠNG III: HỆ THỐNG ITS TRONG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH BÃI ĐỖ XE TẠI HÀ NỘI
3.1. Giới thiệu hệ thống ITS trong quản lý, vận hành các bãi ỗ xe tại Hà Nội
Những năm gần ây, tại nhiều ô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng… mật ộ phương tiện giao thông tăng cao nhưng việc ầu tư, quy hoạch bãi ỗ xe
phục vụ nhu cầu của người dân trên ịa bàn rất thấp. Do ó, việc tìm kiếm bãi ỗ trong
các ô thị còn nan giải.
Theo số liệu thống kê, trong 11 tháng ầu năm 2022, sản lượng xe ôtô của thị trường
Việt Nam ạt 216.882 xe, tăng trưởng 52,7% so với cùng kỳ năm trước, ứng ầu khu
vực về tốc ộ tăng trưởng. Theo kết quả nghiên cứu của Ủy ban An toàn Giao thông
Quốc gia mới ược công bố tại một hội thảo ở Hà Nội, nhu cầu về ôtô tại Việt Nam
ang ngày càng tăng, nhất là các thành phố lớn, nơi tỷ lệ tăng trưởng ôtô ã vượt qua
xe máy. Theo Bộ Giao thông vận tải, Hà Nội hiện có khoảng 1.178 chỗ ỗ xe với tổng diện tích 42ha.
Căn cứ báo cáo của Sở Giao thông vận tải Hà Nội cho thấy, tổng diện tích các iểm,
bãi ỗ xe mới chỉ chiếm 0,12% diện tích các quận nội thành, áp ứng chỗ ỗ cho khoảng
10% tổng nhu cầu ỗ xe. Còn lại gần 90% số phương tiện có nhu cầu ang ỗ tại các
iểm ỗ xe chung cư, khu ô thị, sân cơ quan, công sở, lòng ường, hè phố, sân trường,
bệnh viện, các khu ất trống ang quy hoạch dang dở. Việt Nam gây ra những bức bối
trong ô thị dẫn ến tình trạng trở thành “cơ hội” cho các bãi xe tạm, bãi xe không phép
hoạt ộng. Những bãi ỗ xe tạm ang khiến lòng ường bị kinh doanh, khai thác iểm ỗ
xe dẫn ến tình trạng không kiểm soát, gây lộn xộn, mất an toàn, phá vỡ quy hoạch.
Cũng vì thiếu nơi gửi xe nên tình trạng ôtô, xe máy ỗ bừa bãi dưới lòng ường, vỉa
hè xảy ra không hiếm, gây cản trở an toàn giao thông, mất mỹ quan ô thị và ảnh
hưởng ời sống người dân. Vì thế, xây dựng triển khai bãi ỗ xe thông minh là một
trong những biện pháp hiệu quả ể giải quyết tình trạng trên.
Theo các chuyên gia, ối với các nước tiên tiến trên thế giới, mô hình bãi ỗ xe thông
minh không còn quá xa lạ. Đó là mô hình ứng dụng công nghệ ể thiết kế, lắp ặt và
quản lý không gian ỗ xe tiện nghi, thuận lợi và hiệu quả hơn. Thông qua các phần 6 lOMoAR cPSD| 39651089
mềm, ứng dụng, tính năng hiện ại mà việc cập nhật trực tiếp vị trí ỗ xe, tính khả dụng
của bãi ỗ ược nhanh chóng, hiệu quả.
Theo nhóm nghiên cứu của tác giả Hoàng Vân Giang (Đại học Xây dựng Hà Nội),
xây dựng bãi ỗ xe thông minh mang ến nhiều lợi ích như: Giúp người lái xe tiết kiệm
thời gian, nhiên liệu, chi phí mà vẫn có một iểm ỗ xe an toàn, úng luật và thuận tiện.
Thay vì lãng phí nhiên liệu, thời gian di chuyển lòng vòng ể tìm bãi ỗ xe thông
thường, chủ xe sẽ ược iều hướng thẳng ến iểm ỗ xe có sẵn. Hơn thế nữa, việc chủ
ộng i tới iểm ỗ xe khiến tâm lý của người lái xe an tâm, thoải mái. Đó là iều vô cùng
quan trọng ể ảm bảo một hành trình an toàn khi tham gia giao thông. Không phải
căng thẳng tìm kiếm một chỗ ỗ xe phù hợp, người lái xe cũng giảm bớt áp lực về
việc dừng ỗ xe, tập trung vào cho công việc chính cần làm.
Đặc biệt hơn, người lái xe sẽ có một trải nghiệm nâng cao thực sự lý tưởng tại bãi
ỗ xe tự ộng. Mọi thứ trở nên thật tiện nghi, nhanh chóng, từ việc tìm kiếm bãi ỗ xe,
tới việc thanh toán phí gửi xe ều thực hiện ồng bộ, liền mạch. Việc kiểm soát an toàn
xe cũng dễ dàng, an tâm hơn. Sự ra ời của các dự án bãi ỗ xe thông minh như một
trợ thủ ắc lực ể giải quyết sự khan hiếm bãi ỗ xe trong các thành phố lớn.
Đồng thời, giảm lưu lượng xe ỗ dưới lòng ường, trên vỉa hè. Nhờ ó mà giải pháp
bãi ỗ xe tự ộng giảm ược tình trạng ách tắc giao thông, lấn chiếm lòng ường, vỉa hè
làm bãi ỗ xe bất hợp pháp. Hệ thống bãi ỗ xe thông minh là giải pháp tối ưu giúp các
phương tiện giảm thời gian di chuyển, giảm mức tiêu thụ nhiên liệu, qua ó giảm phát
thải ra môi trường. Nhờ những tính năng bảo mật, an ninh mà bãi ỗ xe tự ộng sẽ giúp
bảo ảm an toàn cho phương tiện khi dừng ỗ xe. Đây là giải pháp giảm thiểu tình trạng
trộm cắp xe, giảm thiểu tai nạn cho tìm kiếm bãi ỗ xe.
Ngoài ra, việc quản lý bãi
ỗ xe thông minh sẽ tốn ít nhân công hơn, tiết kiệm
chi phí hơn. Hơn nữa, việc quản lý chung của hệ thống dừng ỗ xe ô thị cũng dễ dàng hơn.
Như vậy, không thể phủ nhận những lợi ích nêu trên nếu triển khai các dự án bãi ỗ
xe thông minh tại nước ta, ặc biệt là các ô thị lớn. Tuy nhiên, trên thực tế, triển khai
hệ thống bãi ỗ xe thông minh thì còn nhiều rào cản như khó khăn liên quan ến quỹ
ất, công nghệ chưa áp ứng thực tiễn, chi phí ầu tư cao, chính sách liên quan chưa ồng
bộ rõ ràng, khó khăn trong các thủ tục xin cấp phép và triển khai dự án…
3.2. Hệ thống ITS ứng dụng trong quản lý, vận hành bãi ỗ xe tại Vinhomes Symphony
3.2.1. Giới thiệu về bãi ỗ xe Vinhomes Symphony
Bãi ỗ xe bán tự ộng ở Vinhomes Symphony có diện tích là 19.000 m2 với thiết kế
2 - 3 tầng, sử dụng các block 2 lớp và 3 lớp, có sức chứa lên ến 1000 xe, cư dân tự do ỗ xe thoải mái. 7 lOMoAR cPSD| 39651089
Bãi ỗ xe tại Vinhomes Symphony ược thiết kế theo dạng Puzzle Parking (xếp hình).
Mỗi tầng ỗ xe có chiều cao tối a là 2100mm cho xe SUV và 1600mm cho xe
SEDAN. Tầng hầm ỗ xe có chiều cao thông thủy tối a 3850mm cho 2 tầng ỗ xe (1
SUV và 1 SEDAN) hoặc 5950mm cho 3 tầng ỗ xe (2 SUV và 1 SEDAN).
Kích thước bãi ỗ xe tự ộng 2 tầng 3 hàng xe 8 lOMoAR cPSD| 39651089
Kích thước bãi ỗ xe tự ộng 3 tầng 3 hàng
Chỉ cần ấn nút, quy trình sẽ tự ộng vận hành ể ưa xe lên úng chỗ ậu hoặc lấy xe
xuống một cách ơn giản và nhanh chóng.
Bãi ỗ xe ược thiết kế ở ngay cửa hầm kế cận tòa căn hộ S6. Bãi ỗ xe thông minh
này có thiết kế rộng rãi giúp xe luôn ảm bảo an toàn. Thiết kế 3 tầng với cách vận
hành ơn giản giúp việc hỗ trợ lấy và gửi xe nhanh chóng, dễ dàng hơn rất nhiều.
3.2.2. Các tính năng trong bãi ỗ xe Vinhomes Symphony
3.2.2.1. Tính năng an toàn
- Có èn cảnh báo và dừng khẩn cấp - Có phanh iện từ - Móc chống rơi
- Hệ thống bảo vệ 3 lớp riêng biệt khi hạ xe (Công tắc hành trình, công tắc quá giới
hạn hành trình, cảm biến chùng xích)
- Cảm biến xâm nhập hệ thống 9 lOMoAR cPSD| 39651089
- Cảm biến dừng hệ thống khi chiều cao hoặc chiều dài xe vượt quá quy ịnh
- Ngừng hoạt ộng khi ô tô quá tải trọng cho phép
- Cảnh báo, nhắc nhở bằng giọng nói
- Hệ thống ngừng hoạt ộng khi có xe ỗ vị trí không có pallet.
- Ngăn người hoặc ộng vật xâm nhập vào hệ thống ỗ xe khi hệ thống ang trong trạng thái hoạt ộng
- Ngăn người hoặc ộng vật xâm nhập vào hệ thống ỗ xe ở 2 bên cạnh và ằng sau block
3.2.2.2. Tính năng thông báo và cảnh báo
- Hộp biển led báo tên block
- Thông báo chỗ trống tại mỗi block (có phân biệt loại xe SEDAN - SUV)
- Thông báo chỗ trống tại mỗi khu vực ỗ trên bảng led chỉ dẫn (có phân biệt loại xe SEDAN - SUV)
- Thông báo mật ộ xe trong từng khu vực bãi ỗ tại màn hình trung tâm bằng ường
truyền mạng nội bộ và ngoài khu vực bãi ỗ qua mạng internet
- Thông báo vị trí xe ang ỗ trong hệ thống
3.2.2.3. Tính năng vận hành
- Giao diện thân thiện cho người sử dụng. Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh - Nút bấm/ quẹt thẻ ể thao tác cất/ lấy xe
- Lái xe có quẹt thẻ và cất xe ở tất cả block (trong trường hợp block còn chỗ ỗ phù hợp)
- Bảng iều khiển: Màn hình cảm biến, kết hợp ầu ọc thẻ và nút dừng khẩn cấp
3.2.2.4. Tính năng hỗ trợ bảo trì/sửa chữa
- Phòng iều hành trung tâm, giám sát toàn bộ trạng thái của hệ thống
- Giám sát trạng thái hoạt ộng của hệ thống từ xa (bản quyền phần mềm 02 năm cho 1 tài khoản)
- Hướng dẫn kiểm tra tình trạng hệ thống bằng phần mềm thực tế ảo :
+ Hiển thị thông tin tình trạng thiết bị (Thông số, tình trạng hoạt ộng…)
+ Thông báo tình trạng hệ thống 10 lOMoAR cPSD| 39651089
- Thông báo tần suất sử dung và thời iểm bảo trì của mỗi vị trí ỗ xe trên màn hình iều khiển
- Thông báo tần suất sử dụng và thời iểm bảo trì của từng vị trí và block trên màn
hình trung tâm bằng ường truyền mạng nội bộ và hoặc ngoài khu vực bãi ỗ qua mạng internet
- Cảnh báo các lỗi rõ ràng trên màn hình iều khiển và âm thanh.
- Cảnh báo các lỗi rõ ràng trên màn hình trung tâm bằng ường truyền mạng nội bộ
và ngoài khu vực bãi ỗ qua mạng internet.
3.2.3. Các kỹ thuật trong bãi ỗ xe Vinhomes Symphony
3.2.3.1. Công suất hệ thống
Tổng chỗ ỗ trên toàn bãi ỗ: 1000 chỗ
Kích thước xe không bao gồm gương có thể
ỗ trên hệ thống ỗ xe tự ộng: + Xe SEDAN: 5000x1850x1550mm + Xe SUV: 5000x1850x1900mm
- Tải trọng xe: ≤ 2.000kg
3.2.3.2. Thiết bị trong hệ thống -
Hệ thống camera chuyên dụng: Camera chuyên dụng có tác dụng cung cấp
dữ liệu chính xác hình ảnh về biển số cũng như người iều khiển phương tiện => từ ó
góp phần gia tăng sự bảo mật. - Máy tính
ể lưu trữ dữ liệu và cài ặt phần mềm quản lý: Trong hệ thống
máy giữ xe thông minh, máy tính ược cài ặt phần mềm chuyên dụng. -
Trạm phân loại xe: o chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe ể xếp loại xe -
Bảng led báo chỗ trống: Hiển thị số chỗ trống trong từng khu vực. Phân loại chỗ ỗ: SUV/SEDAN. -
Hàng rào cố ịnh: Ngăn xâm nhập hai bên và ằng sau hệ thống. -
Bảng iều khiển: Là màn hình cảm ứng gồm có ầu ọc thẻ và nút dừng khẩn cấp -
Đầu ọc thẻ: Thiết bị này có tác dụng trích xuất thông tin dữ liệu phương tiện. -
Thẻ từ: Giúp lưu trữ thông tin hình ảnh, biển số xe của phương tiện. -
Barrier tự ộng: Đây là thiết bị bắt buộc phải có trong mô hình hệ thống giữ xe thông minh. 11 lOMoAR cPSD| 39651089
3.2.3.3. Vận hành hệ thống -
Ngôn ngữ xuất hiện trên bảng led, bảng iều khiển sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh -
Thao tác bằng ấn nút trên màn hình cảm ứng hoặc quẹt thẻ ể lấy xe/ cất xe. -
Lái xe có quẹt thẻ và cất xe ở tất cả block: Với tính năng mỗi thẻ từ lái xe ều
có thể ỗ xe tại bất cứ vị trí nào còn trống, miễn rằng vị trí còn trống ó phù hợp với
xe ang cần ỗ (xe SUV hay SEDAN) -
Bảng iều khiển: Màn hình cảm biến, kết hợp ầu ọc thẻ và nút dừng khẩn cấp:
+ Màn hình 7”, dễ dàng hiển thị: Thông báo, cảnh báo, hướng dẫn …
+ Màn hình hãng Proface: kết nối nhanh, ổn ịnh, sắc nét và nhạy 3.2.4. An toàn -
Đèn cảnh báo và dừng khẩn cấp: Bảng iều khiển ược trang bị nút dừng khẩn
cấp khi hệ thống có vấn ề. -
Phanh iện từ: Động cơ ược trang bị hệ phanh iện từ, hiện ại và an toàn. -
Móc chống rơi: Hệ thống ược trang bị móc chống rơi hoạt ộng bằng iện tại 4
ầu pallet. Khi không hoạt ộng, móc chống rơi luôn luôn ở trạng thái khóa. Tuyệt ối
an toàn cho xe. Chỉ khi hệ thống hoạt ộng, móc chống rơi ược tiếp iện, lúc này khóa
mới mở ra thì xe mới có thể hạ xuống. -
Hệ thống bảo vệ 3 lớp riêng biệt khi hạ xe:
+ Khi nâng pallet, hệ thống có 2 lớp bảo vệ, bao gồm: công tắc giới hạn hành trình
nâng, công tắc quá giới hạn hành trình nâng (công tắc dự phòng).
+ Khi hạ pallet, hệ thống phải có 3 lớp bảo vệ, bao gồm: Công tắc giới hạn hành
trình hạ, công tắc quá giới hạn hành trình hạ (công tắc dự phong), công tắc chùng xích/cáp. -
Cảm biến xâm nhập hệ thống: Khi hệ thống ang hoạt ộng, nếu có người hoặc
ộng vật xâm nhập hướng xe vào thì hệ thống dừng lại ngay lập tức và phát cảnh báo nguy hiểm. -
Cảm biến dừng hệ thống khi chiều cao xe vượt quá quy ịnh: Khi hệ thống
nâng ô tô lên tầng 2 trở lên, nếu ô tô có chiều cao vượt quá quy ịnh cho phép thì cảm
biến chiều cao sẽ phát hiện và cho dừng hệ thống ngay lập tức, tránh gây va chạm. -
Cảm biến dừng hệ thống khi chiều dài xe vượt quá quy ịnh: Khi xe ô tô i
vào hệ thống, nếu chiều dài của xe vượt quá quy ịnh cho phép, hệ thống sẽ ngừng
hoạt ộng và phát cảnh báo nguy hiểm. 12 lOMoAR cPSD| 39651089 -
Ngừng hoạt ộng khi ô tô quá tải trọng cho phép: Khi xe ô tô i vào hệ thống,
nếu tải trọng vượt quá quy ịnh cho phép, hệ thống sẽ ngừng hoạt ộng và phát cảnh báo nguy hiểm. -
Cảnh báo, nhắc nhở bằng giọng nói: Khi hệ thống có lỗi, hoặc khi lái xe
ghép xe vào hệ thống nhưng thao tác sai hệ thống sẽ thông báo cho lái xe biết bằng
âm thanh giọng nói, thay cho tiếng còi u oắt, tránh gây giật mình hoang mang cho
lái xe, giảm thiểu tối a xử cố ngoài ý muốn. -
Hệ thống ngừng hoạt ộng khi có xe ỗ vị trí không có pallet: Khi lái xe ỗ xe
sai vị trí trong hệ thống, ặc biệt là vị trí không có pallet, hệ thống sẽ dừng hoạt ộng
ngay lập tức và phát cảnh báo nguy hiểm, tránh trường hợp bị bẹp xe khi có pallet
bên trên hạ xuống và pallet bên cạnh trượt sang.
Trong trường hợp cần khai thác tối a vị trí ỗ trong hệ thống, thì sẽ tắt chức năng
này, nhưng phải có sự yêu cầu/ ồng ý của người có quyền vận hành bãi ỗ. -
Ngăn người hoặc ộng vật xâm nhập vào hệ thống ỗ xe khi hệ thống ang
trong trạng thái hoạt ộng: Hệ thống mặc ịnh ược trang bị cảm biến người xâm nhập,
tuy nhiên, trong trường hợp tệ nhất là khi cảm biến bị lỗi, thì tính năng này không ược an toàn tuyệt ối.
Hệ thống ược trang bị thêm hàng rào tự ộng ở cửa ra vào xe, khi hệ thống hoạt ộng,
hàng rào luôn luôn ở vị trí hạ xuống, ngăn người và ộng vật xâm nhập hệ thống, gây mất an toàn.
Ngăn người hoặc ộng vật xâm nhập vào hệ thống ỗ xe ở 2 bên cạnh và ằng sau block -
Hệ thống thông báo và cảnh báo: Hộp biển led báo tên block. Biển báo tên
block ược làm bằng hộp có led chiếu sáng, giúp dễ nhận biết tên block từ xa và trong
êm. Thẩm mỹ hơn tấm biển meca dán tên block -
Thông báo chỗ trống tại mỗi block (có phân biệt loại xe SEDAN - SUV):
Tại mỗi block sẽ ược trang bị thêm èn báo chỗ trống, lái xe chủ ộng tiến ến block ỗ xe còn trống.
Đèn báo chỗ trống có phân biệt ược loại chỗ trống (SUV-SEDAN):
+ Đèn xanh: còn chỗ trống cho xe SUV và SEDAN
+ Đèn vàng: chỉ còn chỗ trống cho xe SEDAN
+ Đèn ỏ: block hết chỗ ỗ -
Thông báo chỗ trống tại mỗi khu vực ỗ trên bảng led chỉ dẫn (có phân biệt
loại xe SEDAN - SUV): Tại mỗi cửa vào khu vực ỗ xe (trong nhà và ngoài trời, tại
các của hầm …), bãi ỗ xe sẽ ược bố trí biển led chỉ dẫn khu vực còn chỗ ỗ xe (Số 13 lOMoAR cPSD| 39651089
chỗ ỗ còn trống ược chia ra chi tiết cho từng loại xe và màu sắc). Lái xe sẽ căn cứ
vào loại xe mình ang i và khu vực còn trống ể i ến. -
Thông báo mật ộ xe trong từng khu vực bãi ỗ tại màn hình trung tâm bằng
ường truyền mạng nội bộ và ngoài khu vực bãi ỗ qua mạng internet: Tại màn hình
trung tâm của phòng kỹ thuật sẽ hiển bị bản ồ layout của toàn bộ bãi ỗ xe. Trong bản
ồ hiện mật ộ xe ang ỗ trong hệ thống, giúp người vận hành bãi ỗ:
+ Giám sát mật ộ xe trong bãi ỗ
+ Điều hướng giao thông bãi ỗ tránh ùn tắc cục bộ
+ Cân bằng hoạt ộng của hệ thống, tránh sử dụng tập trung. -
Thông báo vị trí xe
ang ỗ trong hệ thống: Trong trường hợp lái xe
không nhớ vị trí xe mình ang ỗ trong bãi ỗ cơ khí, lái xe quẹt thẻ giữ xe ở ầu ọc thẻ tại một block ỗ xe bất kỳ trong bãi ỗ, màn hình iều
khiển của block sẽ hiển thị vị trí xe ang ược ỗ trong bãi ỗ.
3.2.5. Các thành phần (phần cứng/phần mềm) có trong hệ thống bãi ỗ xe Vinhomes Symphony
3.2.5.1. Hệ thống ỗ xe kim khí
- Hệ thống cơ khí : nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước - Loại
thép: SS400/ Q235/ Q235B hoặc tương ương, Sơn Epoxy - Hệ khung loại 2 tầng:
+ Cột trước :H 150*150*7*10 14 lOMoAR cPSD| 39651089 + Cột sau: H 125*125*6.5*9
+ Dầm trước :H298*149*5.5*8
+ Dầm sau :H298*149*5.5*8 + Dầm
cạnh, dầm giữa: H248*124*5*8 - Hệ khung loại 3 tầng:
+ Cột trước: H150*150*7*10 + Cột sau: H150*150*7*10
+ Dầm trước :H300*150*6.5*9 + Dầm sau: H300*150*6.5*9
+ Dầm cạnh (tầng 3): H248*124*5*8
+ Dầm giữa (tầng 3): H248*124*5*8
- Khung trượt tầng 2: H200*100*5.5*8
3.2.5.2. Sàn pallet: Sử dụng pallet loại tấm mạ kẽm, ược ghép với nhau bằng các
tấm nhỏ có kích thước ~200mm (không dùng pallet liền tấm do chịu lực kém, khi
sửa chữa phải thay cả tấm. Không dùng sơn do rất dễ bong tróc, hoen rỉ do liên tục
tiếp xúc với bánh xe ô tô). - Sàn ỡ: dày ~2.3mm - Cạnh sàn: dày ~4.0mm.
3.2.5.3. Động cơ: Đài Loan, Hàn Quốc
- Động cơ nâng hạ: 2.2Kw với tầng 2 và 3; 3.7Kw với tầng 4 - Động cơ trượt: 0.2Kw
3.2.5.4. Cơ cấu dẫn ộng: - Trục dẫn ộng: Ф60 - Xích motor: 16A-2 - Xích nâng: 16A - Xích trượt: 08B
- Cáp nâng: ường kính 10mm
3.2.5.5. Hệ thống iện iều khiển
- Bộ iều khiển PLC: OMRON/SIEMEN/SCHNEIDER hoặc tương ương 15 lOMoAR cPSD| 39651089
- Bộ nguồn: CARLO GAVAZZI/SCHNEIDER/ABB hoặc tương ương
- Aptomat nguồn tổng MCCB: SEIMENS/SCHNEIDER/AB/ABB hoặc tương ương
- Aptomat phụ tải MCB: SEIMENS/SCHNEIDER/AB/ABB hoặc tương ương
- Contactor: SEIMENS/SCHNEIDER/AB/ABB hoặc tương ương
- Relay nhiệt: SEIMENS/SCHNEIDER/AB/ABB hoặc tương ương
- Bảo vệ pha: CARLO GAVAZZI/SCHNEIDER/ABB hoặc tương ương
- Hệ thống èn báo: HANYOUNG NUX hoặc tương ương;
- Công tắc hành trình nâng hạ: OMRON/SICK/SCHNEIDER hoặc tương ương
- Công tắc hành trình trượt ngang: OMRON/SICK/SCHNEIDER hoặc tương ương
- Cảm biến quang – báo chiều cao xe: OMRON/SICK/SCHNEIDER hoặc tương ương
- Màn hình iều khiển: SCHNEIDER hoặc tương ương;
- Máy tính bảng: SAMSUNG hoặc tương ương;
- Máy tính công nghiệp: SCHNEIDER hoặc tương ương; - SWITCH công
nghiệp: SCHNEIDER hoặc tương ương;
3.2.6. Quá trình vận hành của hệ thống:
3.2.6.1. Quá trình gửi xe
- Ví dụ hiện trạng ban ầu của hệ thống: Vị trí 202 còn trống. Người sử dụng muốn gửi xe vào vị trí 202.
+ Bước 1: Tiến hành quẹt thẻ hoặc bấm nút ể xác nhận vị trí cần ỗ xe
+ Bước 2: Sau khi hệ thống xác nhận vị trí xe 102 sẽ dịch chuyển sang phải
+ Bước 3: Pallet vị trí 202 sẽ hạ xuống tầng mặt ất
+ Bước 4: Hàng rào an toàn nâng lên
+ Bước 5: Lái xe vào vị trí pallet 202
+ Bước 6: Quẹt thẻ xác nhận hàng rào an toàn sẽ hạ xuống. Trường hợp người gửi
quên không quẹt thẻ lần 2. Sẽ có thông báo nhắc nhở và trong khoảng thời gian nhất
ịnh nếu không có bất kỳ thao tác gì hàng rào sẽ hạ xuống và kết thúc quá trình gửi xe. 16 lOMoAR cPSD| 39651089
3.2.6.2. Quá trình lấy xe
- Ví dụ hiện trạng ban ầu của hệ thống: Khách hàng muốn lấy xe tại vị trí 201.
+ Bước 1: Tiến hành quẹt thẻ hoặc bấm nút ể xác nhận vị trí cần lấy xe
+ Bước 2: Sàn pallet 102 dịch chuyển sang bên phải
+ Bước 3: pallet 201 hạ xuống tầng mặt ất
+ Bước 4: Hàng rào an toàn nâng lên
+ Bước 5: Lái xe ra khỏi bãi ỗ
+ Bước 6: Quẹt thẻ lần 2 ể hàng rào an toàn hạ xuống. Trường hợp không quẹt thẻ
sau khoảng thời gian cài ặt nhất ịnh mà không có thao tác trong hệ thống, hàng rào
sẽ tự hạ xuống kèm theo thông báo và cảnh báo. Kết thúc quá trình lấy xe.
3.2.7. Các ơn vị liên quan, vai trò và trách nhiệm của các bên
Bãi ỗ xe Vinhomes Symphony là một phần của dự án Vinhomes Symphony tại
Hà Nội. Các ơn vị liên quan ến bãi ỗ xe này bao gồm:
- Chủ ầu tư: Tập oàn Vingroup.
- Nhà thầu thi công: Công ty cổ phần xây dựng Coteccons.
- Đơn vị quản lý: Công ty quản lý Vinhomes Symphony.
- Người sử d ụ ng: Cư dân của Vinhomes Symphony và khách tới thăm quan, vui
chơi, giải trí tại khu ô thị.
Trách nhiệm của các bên liên quan ến bãi ỗ xe này bao gồm:
- Chủ ầu tư: Đảm bảo chất lượng xây dựng và an toàn cho người sử dụng.
- Nhà thầu thi công: Thực hiện xây dựng theo tiêu chuẩn và ịnh của chủ ầu quy tư.
- Đơn vị quản lý: Quản lý và vận hành bãi ỗ xe ể ảm bảo an toàn và thuận tiện cho người sử dụng.
- Người sử d ụ ng: Sử dụng bãi ỗ xe theo quy ịnh của chủ ầu tư và các quy tắc
an toàn giao thông ể tránh gây ra tai nạn hoặc ảnh hưởng xấu tới môi trường sống của cư dân khu vực.
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ CÁC ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG 4.1. Ưu iểm -
Tiết kiệm rất nhiều chi phí vì không phải ào sâu ể xây dựng tầng hầm và chi
phí ME (PCCC, thông gió, iện nhẹ, cấp thoát nước ...) vì bớt i tầng hầm phải xây dựng. 17 lOMoAR cPSD| 39651089 - Vào giờ
i làm hoặc tan tầm sẽ hạn chế ùn tắc giao thông.
Tiết kiệm diện tích ất so với bãi ỗ xe thông thường. -
- Có ỗ nhiều lớp xe i chung 1 thể làn giao thông.
- Không giống như ỗ xe thông minh ộng hoàn toàn, hệ thống dạng tự hệ thống
ỗ xe dạng xếp hình có thể cùng một lúc cất/ lấy nhiều xe.
- Có thể lắp ặt tại các bãi ỗ xe có ịa hình không vuông vắn và nh ữ ng bãi xe có
số lượng chỗ ỗ lớn. 4.2. iểm Nhược - Là hệ ỗ xe cơ thống khí nên có thêm chi phí duy tu bảo dưỡng. Cứ 3 tháng/1 lần sẽ phải ể rà bảo trì hệ soát, thống kiểm tra hệ thống tránh xảy ra lỗi trong quá trình hoạt ộng.
- Là hệ thống bán tự ộng, nên lái xe vẫn phải i xe xuống tầng hầm ỗ xe và lùi
xe vào pallet. Nếu muốn chỉ ỗ xe tại của thang nâng, sau ó hệ thống tự sắp xếp ô
tô vào úng vị trí ỗ dưới hầm thì phải chuyển sang hệ thống ỗ xe tự ộng hoàn toàn.
- Thời gian lấy xe ô tô tại bãi ỗ xe thông minh sẽ lâu hơn so với ỗ xe thông thường
(trung bình khoảng 52s/lần) 18