lOMoARcPSD| 47205411
PLANT YG41 VI SINH HỌC
Lưu hành nội bộ
VI KHUẨN KỴ KHÍ
HIẾU KHÍ
KỴ KHÍ
KỴ KHÍ TÙY
NGHI
VI HIẾU KHÍ
Tuyệt đối
Tương đối
Dung nạp O
2
O
2
chất nhận e
cuối cùng
0.5%O
2
chết
2-5%O
2
chết
Chậm tăng trưởng
Thu năng lượng từ
lên men và oxid hóa
O
2
nhận e cuối cùng, mọc
khó khăn trong kỵ khí
Thu năng lượng từ lên men, khí trường 10%CO
2
,Enzyme dehydrogenase
Thiếu hệ thống cytochrome, thiếu catalase, thiếu peroxidase, flavoprotein => H
2
O
2
độc
Fumarate reductase bị bất hoạt O
2
Thông thường, vi khuẩn kỵ khí bình thường trong cơ thể tại nơi chúng ký sinh, chỉ trở thành tác nhân gây bệnh khi lạc vị trí.
Vi khuẩn kỵ khí không sinh nha bào: sống dưới các vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí tùy nghi. Tăng sinh khi chấn thương
Trực khuẩn Gram(-)
Trực khuẩn Gram (+)
Cầu khuẩn
G(-)
Cầu khuẩn
G(+)
Bacteroides
Fusobacterium
Mobiluncus
Actinomyces
Propionibacterium
Eubacterium
Bifidobacteriu
m
Arachnia
Lactobacillu
s
Veillonella
Pepstreptococcus
B.fragilis
B.melaninogenicus
B.corrnodens
Đề kháng Penicillin,
Aminoglycosides
gây bệnh nhiều nhất.
Nhạy
Penicilins,
Clindamycin
Niệu sinh
dục nữ, nam
đồng tính
gây nhiễm
trùng phối
hợp
Xoang
miệng, liên
quan dụng cụ
tránh thai
Da- mụn trứng cá
Hầu họng, ruột
Tạo acid
lactic giữ pH
thấp ổn định
Putrescin,
cadaverdin
là chất thiết
yếu. Nhiễm
khuẩn phối
hợp
Nhiễm đa khuẩn,
đề kháng
aminoglycosides
BỆNH SINH HỌC
Vi khuẩn kỵ khí không sinh nha bào gây bệnh cơ hội khả năng xâm nhập thấp, gây ổ abscess ( khu trú), gây hoại thư ( lan rộng) dẫn đến tình trạng du khuẩn huyết.
Nhiễm khuẩn xảy ra khi
- Tình trạng hoại tử mô, thiếu O
2
- Các vi khuẩn khác chống hệ miễn dịch bình thường
- Sự hiệp đồng vi khuẩn - Hậu quả dùng thuốc ức chế tế bào, kháng sinh, xạ trị…
CHẨN ĐOÁN VI SINH HỌC
- Dịch chảy màu đen, hôi, chứa hạt S - Có liên hệ aminoglycosides
- Ổ nhiễm kín, bọc bởi mô, gần niêm mạc hoặc niêm dịch - Nhiễm khuẩn huyêt-vàng da, nhiễm khuẩn hậu phẫu, sảy thai
- Mô bị hoại tử, màng giả, hơi trong mô và mô bị hoại tử với tổn thương tuần hoàn - Nuôi cấy hiếu khí âm tính
lOMoARcPSD| 47205411
PLANT YG41 VI SINH HỌC
Lưu hành nội bộ
ĐIỀU TRỊ
Thuốc tốt nhất: Clindamycin ( trên hoành) và Metronidazole. Penecillin G, Chloramphenicol, Cephalosporins, Amoxicilline-acid clavulanic… B.fragilis kháng
Penicillin do sinh Beta-lactamase
Gram (+)
C.BOTULINUM
C.TETANI
C.PERFRINGENS
C.DIFFICILE
Tính
chất
VSH
Hình
thể
Que thẳng, không vỏ, có lông
di chuyển chậm, nha bào gần
1 đầu vk
Que thẳng, không vỏ, có lông, di động, nha bào
tận cùng 1 đầu vk
Que thẳng, có vỏ, không lông
không di động, nha bào gần 1
đầu vk
Que to, di động
Nuôi
cấy
Kỵ khí tuyệt đối
35-37C, pH 7
Gas, H
2
S, NH
3
(+) (mùi)
Kỵ khí tuyệt đối
37C, pH7
Kỵ khí tuyệt đối
37C, pH 7,6
Thạch Veillon hình hạt đậu
Hóa
sinh
Hóa lỏng gelatin, Indol (-)
Tiêu huyết hoàn toàn
Hóa lỏng gelatin , Indol (+) Nitrate(-
), gây tiêu huyết
Hóa lỏng gelatin chậm
Gas (+)
Đề
kháng
Nha bào đề kháng cao.
120
o
C/10p
Chết 56
o
C, nha bào 120
o
C/30p
Độc tố
Ngoại độc tố (protein:không
bền nhiệt), rất độc(0,035mg
có thể gây chết)
Ngoại độc tố (protein) bao gồm
6 type độc (A-F): chỉ có A,C gây
bệnh ở người( còn lại ở đv)
Ngoại độc tố (protein)
Toxin α: Phospholipid C:TypeA
(hoại sinh hơi)
Toxin β:viêm ruột hoại tử: Type
BC (viêm ruột hoại tử)
Độc tố ruột nhiễm độc thức ăn:
Type AC
Tetanospamin
Tetanolysin(là 1
hemolysin)
Độc tố thần
kinh. KN
mạnh làm
vaccine
Dễ bị O
2
hủy, thụ thể
Cholesterol, không gây triệu
chứng LS uốn ván, gây hoại
tử nhỏ
KN
ABCDEF
H (10type-lông) & O (thân)
Khả
năng
gây
bệnh
Thể
nhiễm
độc
thức
ăn
Vào ruột, máu => thần
kinh hủy hoại synapse gây
liệt Ủ bệnh 18-36h
Không xâm nhập, ch cư trú tại vết thương, sản
xuất độc tố tới não tủy và thần kinh gây độc
Tetanospamin ngược đường thần kinh
Cơ cứng đơ
Gồm 3 thể: toàn thân, tại chỗ, uốn ván
rốn
bệnh 7-8 ngày, tử vong 60% ( chủ yếu trẻ em,
người già >60t)
Hoại thư sinh hơi: vết thương hở.
Toxin A đi phá hủy tế bào, viêm.
Toxin A: độc tố ruột (giống
tả) nhưng gây tổn thương
niêm mạc ruột, chảy máu
Toxin B: độc tế bào, giảm
tổng hợp protein, nhờ Toxin
A hấp thu vào ruột
Tiêu chảy lẫn máu và sau
dùng KS.
- Màng giả: fibrin, BC,
TB hoại tử
Thể
nhiễm
độc từ
vết
thương
Ít xảy ra
Ủ bệnh 4-14 ngày
Viêm ruột hoại tử: nhiễm độc thức
ăn trầm trọng: toxin B quá nhiều (
Trypsin phá hủy được toxin B)
lOMoARcPSD| 47205411
PLANT YG41 VI SINH HỌC
Lưu hành nội bộ
Trẻ
em
Táo bón, giảm trương lực
Nhiễm độc thức ăn: độc tố ruột
Đề kháng hầu hết KS
Chẩn đoán
Bệnh phẩm: huyết thanh, chất
nôn
Phản ứng trung hòa/ Điện di
Ly trích độc tố, triệu chứng LS
Bệnh phẩm: mảnh mô, dịch tiết...
Nhiễm độc thức ăn: C.P>10
6
/1g
thức ăn không lẫn tạp=> Kết
luận
Nội soi tìm màng gi
Tìm Toxin A: pư miễn dịch
Tìm Toxin B: nuôi cấy TB
Điều trị
Kháng độc tố, rửa dạ dày ruột
Tiêm phòng – nghề nghiệp
Cắt lọc vết thương, tiêm kháng HT đặc hiệu,
thuốc dãn cơ…
Phòng ngừa: vaccine DPT ( bạch hầu ho gà uốn
ván) cho trẻ em và sản phụ
Cắt bỏ mô hoại tử, kháng sinh
liều cao, kháng huyết thanh.
Đặt bệnh nhân vào buông oxy
đẳng áp khuếch tán vào mô
Ngưng KS
Dùng Vancomycin,
Metronidazole đưng uống

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47205411 PLANT YG41 VI SINH HỌC VI KHUẨN KỴ KHÍ HIẾU KHÍ KỴ KHÍ KỴ KHÍ TÙY VI HIẾU KHÍ Tuyệt đối Tương đối Dung nạp O2 NGHI
O2 chất nhận e 0.5%O2 chết 2-5%O2 chết Chậm tăng trưởng Thu năng lượng từ
O2 nhận e cuối cùng, mọc cuối cùng lên men và oxid hóa khó khăn trong kỵ khí
Thu năng lượng từ lên men, khí trường 10%CO2,Enzyme dehydrogenase
Thiếu hệ thống cytochrome, thiếu catalase, thiếu peroxidase, có flavoprotein => H2O2 độc
Fumarate reductase bị bất hoạt O2
Thông thường, vi khuẩn kỵ khí bình thường trong cơ thể tại nơi chúng ký sinh, chỉ trở thành tác nhân gây bệnh khi lạc vị trí.
Vi khuẩn kỵ khí không sinh nha bào: sống dưới các vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí tùy nghi. Tăng sinh khi chấn thương Cầu khuẩn Cầu khuẩn Trực khuẩn Gram(-)
Trực khuẩn Gram (+) G(-) G(+) Eubacterium Lactobacillu Bacteroides
Fusobacterium Mobiluncus Actinomyces Propionibacterium Bifidobacteriu
Veillonella Pepstreptococcus m s Arachnia B.fragilis Nhạy Niệu sinh Xoang Da- mụn trứng cá Hầu họng, ruột Tạo acid Putrescin, Nhiễm đa khuẩn, B.melaninogenicus Penicilins,
dục nữ, nam miệng, liên lactic giữ pH cadaverdin đề kháng B.corrnodens Clindamycin đồng tính quan dụng cụ thấp ổn định
là chất thiết aminoglycosides
Đề kháng Penicillin, gây nhiễm tránh thai yếu. Nhiễm Aminoglycosides trùng phối khuẩn phối gây bệnh nhiều nhất. hợp hợp BỆNH SINH HỌC
Vi khuẩn kỵ khí không sinh nha bào gây bệnh cơ hội khả năng xâm nhập thấp, gây ổ abscess ( khu trú), gây hoại thư ( lan rộng) dẫn đến tình trạng du khuẩn huyết. Nhiễm khuẩn xảy ra khi
- Tình trạng hoại tử mô, thiếu O2 -
Các vi khuẩn khác chống hệ miễn dịch bình thường
- Sự hiệp đồng vi khuẩn -
Hậu quả dùng thuốc ức chế tế bào, kháng sinh, xạ trị…
CHẨN ĐOÁN VI SINH HỌC
- Dịch chảy màu đen, hôi, chứa hạt S -
Có liên hệ aminoglycosides
- Ổ nhiễm kín, bọc bởi mô, gần niêm mạc hoặc niêm dịch -
Nhiễm khuẩn huyêt-vàng da, nhiễm khuẩn hậu phẫu, sảy thai
- Mô bị hoại tử, màng giả, hơi trong mô và mô bị hoại tử với tổn thương tuần hoàn -
Nuôi cấy hiếu khí âm tính
Lưu hành nội bộ lOMoAR cPSD| 47205411 PLANT YG41 VI SINH HỌC ĐIỀU TRỊ
Thuốc tốt nhất: Clindamycin ( trên cơ hoành) và Metronidazole. Penecillin G, Chloramphenicol, Cephalosporins, Amoxicilline-acid clavulanic… B.fragilis kháng
Penicillin do sinh Beta-lactamase Gram (+) C.BOTULINUM C.TETANI C.PERFRINGENS C.DIFFICILE Tính Hình
Que thẳng, không vỏ, có lông Que thẳng, không vỏ, có lông, di động, nha bào Que thẳng, có vỏ, không lông Que to, di động chất thể
di chuyển chậm, nha bào gần tận cùng 1 đầu vk
không di động, nha bào gần 1 VSH 1 đầu vk đầu vk Nuôi Kỵ khí tuyệt đối Kỵ khí tuyệt đối Kỵ khí tuyệt đối cấy 35-37C, pH 7 37C, pH7 37C, pH 7,6 Gas, H2S, NH3 (+) (mùi)
Thạch Veillon hình hạt đậu Hóa
Hóa lỏng gelatin, Indol (-)
Hóa lỏng gelatin , Indol (+) Nitrate(- Hóa lỏng gelatin chậm sinh Tiêu huyết hoàn toàn ), gây tiêu huyết Gas (+) Đề Nha bào đề kháng cao.
Chết 56oC, nha bào 120oC/30p kháng 120oC/10p
Độc tố Ngoại độc tố (protein:không
Ngoại độc tố (protein) bao gồm
6 type độc (A-F): chỉ có A,C gây
bền nhiệt), rất độc(0,035mg Tetanospamin Tetanolysin(là 1
bệnh ở người( còn lại ở đv) có thể gây chết) Ngoại độc tố (protein) hemolysin)
Toxin α: Phospholipid C:TypeA Độc tố thần
Dễ bị O2 hủy, thụ thể (hoại sinh hơi) kinh. KN
Cholesterol, không gây triệu mạnh làm
chứng LS uốn ván, gây hoại
Toxin β:viêm ruột hoại tử: Type vaccine tử nhỏ BC (viêm ruột hoại tử)
Độc tố ruột nhiễm độc thức ăn: KN ABCDEF
H (10type-lông) & O (thân) Type AC Khả Thể
Vào ruột, máu => thần
Không xâm nhập, chỉ cư trú tại vết thương, sản Hoại thư sinh hơi: vết thương hở. Toxin A: độc tố ruột (giống
năng nhiễm kinh hủy hoại synapse gây
xuất độc tố tới não tủy và thần kinh gây độc
Toxin A đi phá hủy tế bào, viêm. tả) nhưng gây tổn thương gây độc liệt Ủ bệnh 18-36h
• Tetanospamin ngược đường thần kinh
niêm mạc ruột, chảy máu bệnh thức  Cơ cứng đơ
Toxin B: độc tế bào, giảm ăn
• Gồm 3 thể: toàn thân, tại chỗ, uốn ván
tổng hợp protein, nhờ Toxin rốn A hấp thu vào ruột Thể Ít xảy ra
Viêm ruột hoại tử: nhiễm độc thức
Ủ bệnh 7-8 ngày, tử vong 60% ( chủ yếu trẻ em,
 Tiêu chảy lẫn máu và sau nhiễm Ủ bệnh 4-14 ngày
ăn trầm trọng: toxin B quá nhiều ( độc từ người già >60t) dùng KS.
Trypsin phá hủy được toxin B) - Màng giả: fibrin, BC, vết TB hoại tử thương
Lưu hành nội bộ lOMoAR cPSD| 47205411 PLANT YG41 VI SINH HỌC Trẻ
Táo bón, giảm trương lực
Nhiễm độc thức ăn: độc tố ruột Đề kháng hầu hết KS em Chẩn đoán
Bệnh phẩm: huyết thanh, chất Ly trích độc tố, triệu chứng LS
Bệnh phẩm: mảnh mô, dịch tiết... Nội soi tìm màng giả nôn
Nhiễm độc thức ăn: C.P>106/1g
Tìm Toxin A: pư miễn dịch
Phản ứng trung hòa/ Điện di
thức ăn không lẫn tạp=> Kết Tìm Toxin B: nuôi cấy TB luận Điều trị
Kháng độc tố, rửa dạ dày ruột Cắt lọc vết thương, tiêm kháng HT đặc hiệu,
Cắt bỏ mô hoại tử, kháng sinh Ngưng KS
Tiêm phòng – nghề nghiệp thuốc dãn cơ…
liều cao, kháng huyết thanh. Dùng Vancomycin,
Phòng ngừa: vaccine DPT ( bạch hầu ho gà uốn
Đặt bệnh nhân vào buông oxy
Metronidazole đường uống
ván) cho trẻ em và sản phụ
đẳng áp khuếch tán vào mô
Lưu hành nội bộ