



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 44919514 Vị trí
Chức Nhiệm vụ quyền hạn Cơ cấu tổ Hoạt năng chức động chủ yếu Quốc Quốc Quốc hội
Gồm 15 nhiệm vụ và quyền hạn, Gồm: Kỳ họp hội hội là cơ thực
hiện được quy định trong điều 70, - Ủy ban
Quốc quan đại quyền lập Hiến pháp nước CHXHCN Việt thường vụ hội được biểu cao hiến, Nam 2013:
Quốc hội ( từ quy định nhất của quyền lập điều 44-55 rõ trong
Nhân pháp, 1. Làm Hiến pháp và sửa đổi luật tổ chức điều 90dân, cơ quyết Hiến pháp;
làm luật và sửa đổi Quốc Hội): 93 luật quan định các luật; - Chủ tịch Tổ chức quyền
vấn đề 2. Thực hiện quyền giám sát tối
Quốc hội (điều Quốc lực nhà quan cao
việc tuân theo Hiến pháp, 64 luật Tổ hội 2014 nước trọng của
luật và nghị quyết của Quốc hội;
chức Quốc hội cao nhất đất nước
xét báo cáo công tác của Chủ 2014) của và
giám tịch nước, Ủy ban thường vụ - Hội đồng nước
sát tối Quốc hội, Chính phủ, Tòa án dân tộc gồm Cộng cao đối
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát
Chủ tịch, các hòa xã với hoạt
nhân dân tối cao, Hội đồng bầu
Phó Chủ tịch hội chủ động của cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và các Ủy nghĩa
Nhà và cơ quan khác do Quốc hội viên. (Điều Việt nước. thành lập; 66,67 luật Tổ Nam. (Điều 69 chức Quốc hội (Điều 69 hp 2013)
3. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, 2014) hp
chính sách, nhiệm vụ cơ bản -Ủy ban của 2013)
phát triển kinh tế - xã hội của Quốc hội đất nước; ( Điều 66, 67,
4. Quyết định chính sách cơ bản 88 luật tổ về tài chính,
tiền tệ quốc gia; chức Quốc hội quy định, sửa đổi hoặc
bãi bỏ các 2014) thứ thuế; quyết định phân chia -
Đại biểu quốc các khoản thu và nhiệm vụ chi hội. (Điều
giữa ngân sách trung ương và 79,80 Hiến ngân sách địa phương; quyết
pháp 2013; định mức giới hạn an toàn nợ
điều 21-43 quốc gia, nợ công, nợ chính phủ;
Hiến pháp quyết định dự toán ngân sách
2013) nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương,
phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước;
5. Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước; lOMoAR cPSD| 44919514
6. Quy định tổ chức và hoạt độngcủa Quốc hội, Chủ tịch lOMoAR cPSD| 44919514
nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân
dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước,
chính quyền địa phương và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch
nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc,
Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia,
Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ quan khác
do Quốc hội thành lập; phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng và thành viên khác của Chính phủ, Thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao; phê chuẩn danh sách thành viên Hội
đồng quốc phòng và an ninh, Hội đồng bầu cử quốc gia.
Sau khi được bầu, Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp;
8. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc
hội bầu hoặc phê chuẩn;
9. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của
Chính phủ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa
giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; thành lập, bãi bỏ cơ
quan khác theo quy định của Hiến pháp và luật;
10. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân
dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến
pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội;
11. Quyết định đại xá;
12. Quy định hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân,
hàm, cấp ngoại giao và những hàm, cấp nhà nước khác;
quy định huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước;
13. Quyết định vấn đề chiến tranh và hòa bình; quy định về
tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm
quốc phòng và an ninh quốc gia;
14. Quyết định chính sách cơ bảnvề đối ngoại; phê chuẩn,
quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước
quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền
quốc gia, tư cách thành viên của Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực quan
trọng, các điều ước quốc tế về quyền con người, quyền lOMoAR cPSD| 44919514
và nghĩa vụ cơ bản của công dân và điều ước quốc tế
khác trái với luật, nghị quyết của Quốc hội;
15. Quyết định trưng cầu ý dân Chủ Chủ tịch Chủ tịch
6 nhiệm vụ và quyền hạn quy * Hội đồng
Tiếp đại tịch nước là nước có
định trong điều 88 Hiến pháp
quốc phòng sứ/ đoan nước người chức
2013: Chủ tịch nước có những và an ninh:
đại sứ đứng năng nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
gồm chủ tịch, nước đầu Nhà thay mặt phó chủ tịch ngoai nước,
nhà nước 1. Công bố Hiến pháp, luật, pháp và các ủy viên Công du thay Cộng hòa
lệnh; đề nghị Ủy ban thường vụ mặt xã hội Quốc hội xem xét lại pháp lệnh nước chủ
nghĩa trong thời hạn mười ngày, kể từ Cộng Việt Nam
ngày pháp lệnh được thông qua, hòa xã về đối nội
nếu pháp lệnh đó vẫn được Ủy hội chủ
và đối ban thường vụ Quốc hội biểu nghĩa
ngoại- quyết tán thành mà Chủ tịch Việt điều 86
nước vẫn không nhất trí thì
Chủ Nam về Hiến tịch nước trình Quốc hội quyết đối nội
pháp định tại kỳ họp gần nhất; lOMoAR cPSD| 44919514 và đối 2013.2.
Đề nghị Quốc hội bầu, miễn ngoại. nhiệm, bãi
tịch (điều 86nước, Thủ tướng Chính phủ; căn Hiến nhiệm Phó Chủ cứ vào nghị quyết
của Quốc hội, pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
2013)chức Phó Thủ tướng Chính phủ,
Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ; 3.
Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị
quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Viện
trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối
cao; quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc
hội, công bố quyết định đại xá; 4.
Quyết định tặng thưởng huân chương, huy
chương, các giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh
dự nhà nước; quyết định cho nhập quốc tịch, thôi
quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam; 5.
Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ
chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh, quyết
định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng,
chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân; bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Tổng tham mưu trưởng, Chủ
nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam;
căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Ủy ban
thường vụ Quốc hội, công bố, bãi bỏ quyết định
tuyên bố tình trạng chiến tranh; căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ
Quốc hội, ra lệnh tổng động viên
hoặc động viên cục bộ, công bố, bãi bỏ
tình trạng khẩn cấp; trong trường hợp
Ủy ban thường vụ Quốc hội không thể
họp được, công bố, bãi bỏ tình trạng
khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương; 6.
Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước
ngoài; căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ
Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm; quyết định cử, triệu
hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; phong hàm, cấp đại sứ; quyết
định đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà
nước; trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập
hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế quy định tại lOMoAR cPSD| 44919514
khoản 14 Điều 70; quyết định phê chuẩn, gia nhập hoặc chấm
dứt hiệu lực điều ước quốc tế khác nhân danh Nhà nước. Chín Theo Chính
Quy định trong điều 96 Hiến - Cơ cấu tổ - Trong
h điềiu 94 phủ pháp 2013 : chức: gồm các điều 44, phủ Hiến thống bộ và cơ quan luật Tổ
pháp nhất 1. Tổ chức thi hành Hiến pháp, ngang bộ chức 2013, quản lý luật,
nghị quyết của Quốc hội, - Cơ cấu thanh Chính Chính việc thực
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy
viên: gồm Thủ phủ phủ là hiện các
ban thường vụ Quốc hội, lệnh, tướng Chính 2015 cơ quan nhiệm vụ
quyết định của Chủ tịch nước; phủ , các Phó hành chinh
trị, 2. Đề xuất, xây dựng chính sách Thủ tướng quy chinh kinh tế, trình Quốc hội,
Ủy ban thường vụ Chính phủ, định: nhà văn hóa,
Quốc hội quyết định hoặc quyết
các Bộ trưởng 1. Chính nước xã hội, định theo thẩm quyền để thực và Thủ trưởng phủ
họp cao nhất quốc hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy cơ quan thường của phòng an
định tại Điều này; trình dự án
ngang bộ, các kỳ mỗi nước ninh và luật, dự án
ngân sách nhà nước thanh viên tháng Cộng đối ngoại
và các dự án khác trước Quốc Chính phủ một hòa xã của nhà
hội; trình dự án pháp lệnh trước phiên hội chủ nước; bảo
Ủy ban thường vụ Quốc hội; hoặc nghĩa đảm hiệu
3. Thống nhất quản lý về kinh tế, họp thường tbất Việt lực bộ
văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, heo Nam, máy nhà
khoa học, công nghệ, môi quyết thực nước tự trường, thông tin, truyền thông, định của hiện trung
đối ngoại, quốc phòng, an ninh lOMoAR cPSD| 44919514 quyền ương
đếnquốc gia, trật tự, an toàn xã hội; Thủ hanh cơ sở; thi hành lệnh động viên
hoặc tướng pháp, là bảo đảm động viên cục bộ, lệnh ban bố Chính cơ quan
việc tôn tình trạng khẩn cấp và các biện phủ, chấp trọng và pháp cần thiết khác để
bảo vệ Tổtheo hanh chấp quốc, bảo đảm tính mạng, tài yêu cầu của hanh sản của Nhân dân;của Chủ quốc hộiHiến tịch pháp và 4.
Trình Quốc hội quyết định nước pháp thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan
hoặc luật; phátngang bộ; thành lập, giải thể, của ít huy nhập, chia, điều
chỉnh địa giới nhất quyền hành chính tỉnh, thành phố trực một làm chủ
thuộc trung ương, đơn vị hành phần ba của nhân chính - kinh tế đặc biệt;
trình Ủy tổng số dân trongban thường vụ Quốc hội quyết thành sự
nghiệpđịnh thành lập, giải thể, nhập, viên xây dựng chia, điều chỉnh
địa giới đơn vị Chính và bảo vệhành chính dưới tỉnh, thành phố phủ.
tổ quốc, trực thuộc trung ương; 2. Trong đảm bảo 5. Thống nhất quản
lý nền hành trường ổn định chính quốc gia; thực hiện quản lýhợp và
nâng về cán bộ, công chức, viên chức Chính cao đợi và công vụ trong các
cơ quan phủ sống vật nhà nước; tổ chức công tác không chaast
vàthanh tra, kiểm tra, giải quyết họp, văn hóa khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống Thủ của nhân quan liêu, tham nhũng trong bộ tướng
dânmáy nhà nước; lãnh đạo công tácChính của các bộ, cơ quan
ngang bộ, phủ cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy banquyết
nhân dân các cấp; hướng dẫn, định gửi kiểm tra Hội đồng nhân dân
lấy ý trong việc thực hiện văn bản củakiến các cơ quan nhà nước
cấp trên; tạo thành điều kiện để Hội đồng nhân dân viên thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn Chính do luật định;phủ 6.
Bảo vệ quyền và lợi ích của bằng Nhà nước và xã hội,
quyền con văn bản. người, quyền công dân; bảo đảm3. Chính
trật tự, an toàn xã hội;phủ họp 7.
Tổ chức đàm phán, ký điều theo ước quốc tế nhân
danh Nhà nướcyêu cầu theo ủy quyền của Chủ tịch của Chủ
nước; quyết định việc ký, gia tịch nhập, phê duyệt hoặc chấm
dứt nước để hiệu lực điều ước quốc tế nhân bàn về vấn đề lOMoAR cPSD| 44919514
danh Chính phủ, trừ điều ước mà Chủ quốc tế trình Quốc hội
phê chuẩntịch quy định tại khoản 14 Điều 70; nước xét bảo
vệ lợi ích của Nhà nước, lợi thấy cần ích chính đáng của tổ chức
và thiết để công dân Việt Nam ở nước ngoài;thực 8.
Phối hợp với Ủy ban trung hiện ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam nhiệm và cơ quan trung ương của tổ vụ, chức chính trị
- xã hội trong việc quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn hạn của của mình.Chủ tịch nước. - Điều 46: 1. Phiên họp của Chính phủ chỉ được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Chính phủ tham dự. 2. Nội dung phiên họp của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ đề nghị và thông báo đến các thành lOMoAR cPSD| 44919514
Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514 Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514 trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hanh chinh nhà nước cấp trên Tòa
Điều Điều 2 Điều 2 luật Tổ chức Toàn án nhân Gồm: Thực án 102 khoản 1 dân:
2. Tòa án nhân danh nước - Tòa án nhân hiện nhân
Hiến luật Tổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt dân tối cao quyền dân pháp chức Tòa
Nam xét xử các vụ án hình sự, (điều 20,21) xét xử 2013: án nhân
dân sự, hôn nhân và gia đình, - Toàn án Tòa án
dân: kinh doanh, thương mại, lao nhân dân cấp nhân động, hành chính và giải quyết cao(29,30) dân là
Tòa án các việc khác theo quy định của - Toàn án cơ quan nhân dân
pháp luật; xem xét đầy đủ, nhân dân cấp xét xử có nhiệm
khách quan, toàn diện các tài tỉnh(37,38) cua vụ bảo vệ liệu,
chứng cứ đã được thu thập - Tòa án nhân nước công lý,
trong quá trình tố tụng; căn cứ
dân cấp Cộng bảo vệ vào kết quả tranh tụng ra bản huyện(44,45,4 hòa xã
quyền án, quyết định việc có tội hoặc 6) hội chủ con không có
tội, áp dụng hoặc - Toàn án nghĩa
người, không áp dụng hình phạt, biện quân sự (49Việt
quyền pháp tư pháp, quyết định về 51,55,56,58) Nam,
công dân, quyền và nghĩa vụ về tài sản, thực
bảo vệ quyền nhân thân. hiện chế độ xã quyền hội chủ
Bản án, quyết định của Tòa án tư pháp
nghĩa, nhân dân có hiệu lực pháp luật bảo vệ lợi
phải được cơ quan, tổ chức, cá ích của
nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chức, Nhà cá nhân
hữu quan phải nghiêm nước, chỉnh chấp hành.
quyền và 3. Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử lợi ích vụ án
hình sự, Tòa án có quyền: hợp pháp
của tổ a) Xem xét, kết luận về tính hợp chức, cá pháp của
các hành vi, quyết định nhân. tố tụng của Điều tra viên, Kiểm
sát viên, Luật sư trong quá trình Bằng
điều tra, truy tố, xét xử; xem xét hoạt việc áp
dụng, thay đổi hoặc hủy động của bỏ biện pháp ngăn
chặn; đình mình, Tòa chỉ, tạm đình chỉ vụ án; án góp
phần giáo b) Xem xét, kết luận về tính hợp
Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514 dục công
pháp của các chứng cứ, tài liệu dân
trung do Cơ quan điều tra, Điều tra thành với
viên, Viện kiểm sát, Kiểm sát Tổ quốc, viên thu
thập; do Luật sư, bị can, nghiêm bị cáo và những
người tham gia chỉnh tố tụng khác cung cấp; chấp c)
Khi xét thấy cần thiết, trả hồ hành sơ yêu cầu Viện kiểm sát điều tra pháp bổ sung; yêu cầu Viện kiểm sát luật, tôn
bổ sung tài liệu, chứng cứ hoặc
trọng Tòa án kiểm tra, xác minh, thu những
thập, bổ sung chứng cứ theo quy quy tắc định của
Bộ luật tố tụng hình sự; của cuộc sống xã
d) Yêu cầu Điều tra viên, Kiểm hội, ý sát
viên và những người khác thức đấu trình bày về các
vấn đề có liên tranh quan đến vụ án tại phiên tòa;
phòng, khởi tố vụ án hình sự nếu phát chống tội
hiện có việc bỏ lọt tội phạm; phạm, e) Ra quyết định để thực hiện các vi
các quyền hạn khác theo quy
phạm định của Bộ luật tố tụng hình sự. pháp luật khác.
4. Tòa án xác minh, thu thập tài liệu,
chứng cứ để giải quyết các vụ việc dân
sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh,
thương mại, lao động, hành chính và
thực hiện các quyền hạn khác theo quy
định của luật tố tụng. 5.
Xử lý vi phạm hành chính; xem
xét đề nghị của cơ quan quản lý nhà
nước và quyết định áp dụng các biện
pháp xử lý hành chính liên quan đến
quyền con người, quyền cơ bản của công
dân theo quy định của pháp luật. 6.
Ra quyết định thi hành bản án
hình sự, hoãn chấp hành hình phạt tù,
tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù,
giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt,
xóa án tích, miễn, giảm nghĩa vụ thi hành
án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà
nước; thực hiện các quyền hạn khác theo quy Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514
định của Bộ luật hình sự, Luật thi hành án
hình sự, Luật thi hành án dân sự.
Ra quyết định hoãn, miễn, giảm, tạm đình
chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính
do Tòa án áp dụng và thực hiện các quyền
hạn khác theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính. 7.
Trong quá trình xét xử vụ án, Tòa án
phát hiện và kiến nghị với các cơ quan có
thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc
hủy bỏ văn bản pháp luật trái với Hiến pháp,
luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,
nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
cá nhân, cơ quan, tổ chức; cơ quan có thẩm
quyền có trách nhiệm trả lời Tòa án kết quả
xử lý văn bản pháp luật bị kiến nghị theo
quy định của pháp luật làm cơ sở để Tòa án giải quyết vụ án. 8.
Bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử. 9.
Thực hiện quyền hạn khác theo quy định của luật.
Viện Điều Điều 2 Điều 41 luật tổ chức viện kiểm
1. Viện kiểm Điều 6 kiểm 107, luật Tổ sát nhân dân: sát nhân dân luật tổ sát Hiến chức Viện
1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao tối cao. Điều chức viện nhân pháp kiểm sát
thực hành quyền công tố, kiểm 42
kiểm sát dân 2013: nhân sát
hoạt động tư pháp, góp phần 2. Viện kiểm nhân Viện dân: 1.
bảo đảm pháp luật được chấp sát nhân dân dân kiểm sát
Viện kiểm hành nghiêm chỉnh và thống cấp cao. Điều nhân sát nhân nhất. 44 dân dân là cơ
thực quan 2. Viện kiểm sát nhân dân cấp 3. Viện kiểm hành thực cao thực hành quyền công tố,
sát nhân dân quyền hành kiểm sát hoạt động tư pháp đối
tỉnh, thành công tố, quyền với các vụ án, vụ việc thuộc phố trực thuộc
Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514 kiểm sát công tố,
thẩm quyền giải quyết của Tòa trung ương hoạt kiểm sát
án nhân dân cấp cao. (sau đây gọi động tư hoạt 3. Viện kiểm sát nhân dân cấp là Viện kiểm pháp. sát nhân dân Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514
Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514
bầu bầu cử bầu cử cử quốc giaquốc gia Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514
quốcdo Quốchoạt giahội động
thành theo chế lập, độ tập chức thể, hữu quyết quan.định theo đa số. Các cuộc họp được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên của Hội đồng bầu cử quốc gia tham dự; các quyết định được thông qua khi có quá nửa tổn g số thành viên biểu quyết tán thành. Hội đồng bầu cử quốc gia chịu trách nhiệm
Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514
Mục 1. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA Điều 12. Cơ cấu, tổ chức của Hội đồng bầu cử quốc gia 1.
Hội đồng bầu cử quốc gia do Quốc hội thành lập, có từ mười lăm đến hai mươi mốt thành viên gồm
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên là đại diện Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và một số cơ quan, tổ chức hữu quan. 2.
Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia do Quốc hội bầu, miễn nhiệm theo đề nghị của Ủy ban thường vụ
Quốc hội. Các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia do Quốc hội phê chuẩn theo đề nghị của
Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia. 3.
Hội đồng bầu cử quốc gia thành lập các tiểu ban để giúp Hội đồng bầu cử quốc gia thực hiện nhiệm vụ,
quyềnhạn trong từng lĩnh vực.
Điều 13. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia
Hội đồng bầu cử quốc gia hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Các cuộc họp được tiến hành
khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên của Hội đồng bầu cử quốc gia tham dự; các quyết định được thông
qua khi có quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Hội đồng bầu cử quốc gia chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo về hoạt động của mình trước Quốc hội,
Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn chung của Hội đồng bầu cử quốc gia
1. Tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
3. Chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền và vận động bầu cử.
4. Chỉ đạo công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong cuộc bầu cử.
5. Kiểm tra, đôn đốc việc thi hành pháp luật về bầu cử.
6. Quy định mẫu hồ sơ ứng cử, mẫu thẻ cử tri, mẫu phiếu bầu cử, nội quy phòng bỏ phiếu, các mẫu văn bản
khác sử dụng trong công tác bầu cử.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia trong việc tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội
1. Ấn định và công bố số đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu
Quốc hội được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử.
2. Nhận và xem xét hồ sơ của người được tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, lực lượng
vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước ở trung ương giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội; nhận hồ sơ và
danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội do Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi đến. Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514
3. Gửi danh sách trích ngang lý lịch, bản sao tiểu sử tóm tắt và bản kê khai tài sản, thu nhập của những người
được tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan nhà
nước ở trung ương giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội đến Ban thường trực Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam để thực hiện việc hiệp thương. Giới thiệu và gửi hồ sơ của người ứng cử đại biểu Quốc hội
đã được Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiệp thương, giới thiệu để về ứng cử
tại các tình, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội theo từng đơn vị bầu cử; xóa
tên người ứng cử trong danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội.
5. Nhận và kiểm tra biên bản xác định kết quả bầu cử của các Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành, phố trực thuộc
trung ương, Ban bầu cử; lập biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội trong cả nước.
6. Quyết định việc bầu cử thêm, bầu cử lại đại biểu Quốc hội hoặc hủy bỏ kết quả bầu cử và quyết định ngày
bầu cử lại ở khu vực bỏ phiếu, đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội có vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
7. Xác nhận và công bố kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội trong cả nước; xác nhận tư cách của người trúng cử đại biểu Quốc hội.
8. Trình Quốc hội khóa mới báo cáo tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước và kết quả xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội được bầu.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử đại biểu Quốc hội; chuyển giao hồ sơ, khiếu nại, tố cáo liên
quan đến những người trúng cử đại biểu Quốc hội cho Ủy ban thường vụ Quốc hội.
10. Quản lý và phân bổ kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội.
Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia trong việc chỉ đạo, hướng dẫn công tác bầu
cử đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện các quy định, của pháp luật về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Hướng dẫn hoạt động của các tổ chức phụ trách bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
3. Kiểm tra việc tổ chức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
4. Hủy bỏ kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và quyết định ngày bầu cử lại ở khu vực bỏ phiếu, đơn vị
bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân có vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia
1. Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia chịu trách nhiệm trước Quốc hội về hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc
gia và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Trình danh sách các Phó Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, các Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia để Quốc hội phê chuẩn;
b) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng bầu cử quốc gia;
c) Lãnh đạo và điều hành công việc của Hội đồng bầu cử quốc gia;
d) Giữ liên hệ với các thành viên của Hội đồng bầu cử quốc gia;
đ) Thay mặt Hội đồng bầu cử quốc gia trong mối quan hệ với các cơ quan, tổ chức khác;
e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Hội đồng bầu cử quốc gia phân công. 2.
Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do Hội đồng bầu cử
quốc gia phân công và chịu trách nhiệm trước Hội đồng bầu cử quốc gia về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. 3.
Khi Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia vắng mặt, một Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy nhiệm thay mặt
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia. Điều 18. Mối quan hệ công tác của
Hội đồng bầu cử quốc gia 1.
Hội đồng bầu cử quốc gia phối hợp với Ủy ban thường vụ Quốc hội trong việc giám sát, kiểm tra công
tác bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.
Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com) lOMoAR cPSD| 44919514 2.
Hội đồng bầu cử quốc gia phối hợp với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
trong việc hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội, hướng dẫn việc hiệp thương, giới thiệu
người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân và vận động bầu cử. 3.
Hội đồng bầu cử quốc gia phối hợp với Chính phủ trong việc bảo đảm kinh phí, an ninh, an toàn, các
điều kiệncần thiết khác phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. 4.
Hội đồng bầu cử quốc gia chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức phụ trách bầu cử trong cả nước về công tác
bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.
Điều 19. Bộ máy giúp việc và kinh phí hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia
1. Hội đồng bầu cử quốc gia có bộ máy giúp việc do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
2. Hội đồng bầu cử quốc gia có quyền trưng tập cán bộ, công chức của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị-xã hội để giúp việc cho Hội đồng bầu cử quốc gia.
3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng bầu cử quốc gia do ngân sách nhà nước bảo đảm.
Điều 20. Thời điểm kết thúc nhiệm vụ của Hội đồng bầu cử quốc gia
Hội đồng bầu cử quốc gia kết thúc nhiệm vụ sau khi đã trình Quốc hội khóa mới báo cáo tổng kết cuộc bầu cử
trong cả nước và kết quả xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội được bầu, bàn giao biên bản tổng kết và hồ sơ, tài
liệu về bầu cử đại biểu Quốc hội cho Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa mới.
Mục 2. CÁC TỔ CHỨC PHỤ TRÁCH BẦU CỬ Ở ĐỊA PHƯƠNG
Điều 21. Các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương
1. Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban bầu cử ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban bầu cử ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là Ủy ban bầu cử).
2. Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội
đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã (sau đây gọi chung là Ban bầu cử). 3. Tổ bầu cử.
Điều 22. Việc thành lập, cơ cấu, thành phần của Ủy ban bầu cử 1.
Chậm nhất là 105 ngày trước ngày bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi thống nhất với Thường
trực Hội đồng nhân dân và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp quyết định thành lập
Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban bầu cử ở tỉnh) để thực
hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và tổ chức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
Ủy ban bầu cử ở tỉnh có từ hai mươi mốt đến ba mươi mốt thành viên gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy
viên là đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp
và một số cơ quan, tổ chức hữu quan.
Danh sách Ủy ban bầu cử ở tỉnh phải được gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Ban thường trực Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. 2.
Chậm nhất là 105 ngày trước ngày bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã sau
khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng
cấp quyết định thành, lập Ủy ban bầu cử ở huyện, quận, thị xã, thành, phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành,
phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban bầu cử ở huyện), Ủy ban bầu cử ở xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là Ủy ban bầu cử ở xã) để tổ chức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã tương ứng.
Ủy ban bầu cử ở huyện có từ mười một đến mười lăm thành viên; Ủy ban bầu cử ở xã có từ chín đến mười một
thành viên. Thành viên Ủy ban bầu cử ở huyện, ở xã gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên là đại diện
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và một số cơ quan, tổ chức hữu quan.
Danh sách Ủy ban bầu cử ở huyện, Ủy ban bầu cử ở xã phải được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp trên trực tiếp.
Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban bầu cử
1. Trong việc bầu cử đại biểu Quốc hội, Ủy ban bầu cử ở tỉnh có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: Downloaded by Trang Thu (htttc1k21@gmail.com)