Vitamin | Tiểu luận môn Hóa sinh đại cương | Đại học Bách khoa hà nội

Vitamin là một phân tử hữu cơ (hoặc tập hợp các phân tử có liên quan) là một vi chất dinh dưỡng thiết yếu mà một sinh vật cần với số lượng nhỏ để hoạt động đúng đắn của quá trình trao đổi chất. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa sinh đại cương giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
31 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Vitamin | Tiểu luận môn Hóa sinh đại cương | Đại học Bách khoa hà nội

Vitamin là một phân tử hữu cơ (hoặc tập hợp các phân tử có liên quan) là một vi chất dinh dưỡng thiết yếu mà một sinh vật cần với số lượng nhỏ để hoạt động đúng đắn của quá trình trao đổi chất. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa sinh đại cương giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

139 70 lượt tải Tải xuống
1
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
---VIỆN KĨ THUẬT HÓA HC---
***
BÁO CÁO TIU LUN
MÔN HÓA SINH ĐẠI CƯƠNG
Đề tài: Vitamin
H và tên sinh viên tham gia : Phạm Văn Hùng(20181030)
Nguyn Xuân Nghiêm(20180514)
Giáo viên hướng dn: Giang Th Phương Ly
2
BNG DANH SÁCH SINH VIÊN KÈM
NI DUNG THC HIN
3
-PHẠM VĂN HÙNG: Phần khái nim, vai trò, chc năng, cu to, phân loi Vitamin.
-VŨ XUÂN NGHIÊM: Phần các loại vitamin thưng gp (tác dng, liều lượng, biến
chng gp phi khi thiếu hay quá liu).
Table of Contents
B.VITAMIN ...................................................................................................................................... 4
I. KHÁI NIM, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, CẤU TO, PHÂN LOI, TÍNH CHT CHUNG ......... 4
1.KHÁI NIM VITAMIN ................................................................................................................. 4
2,VAI TRÒ ........................................................................................................................................ 5
3,TÍNH CHT CHUNG CA VITAMIN ......................................................................................... 5
4,PHÂN LOI ................................................................................................................................... 6
4.1, PHÂN LOI THEO KH NĂNG HÒA TAN ................................................................................................... 6
4.2. PHÂN LOI THEO CÁC CÁCH GI TÊN VITAMIN ......................................................................................... 6
4.3 MT S CÁCH PHÂN LOI NHÓM VITAMIN. .............................................................................................. 7
5, CÁC LOẠI VITAMIN THƯỜNG GP ........................................................................................ 7
5.1VITAMIN A .................................................................................................................................... 7
5.1.1 PHÂN LOI: ............................................................................................................................................ 7
5.2 VITAMIN C .............................................................................................................................. 10
5.3 VITAMIN B1: .............................................................................................................................. 11
5.4 VITAMIN B2 ................................................................................................................................ 12
5.5 VITAMIN B6: .............................................................................................................................. 12
5.6 VITAMIN B12 .............................................................................................................................. 13
5.7 VITAMIN D2: : (ERGOCALCIFEROL) ....................................................................................................... 15
5.8. VITAMIN D3(CHOLECALCIFEROL )(TO THÀNH T 7-DEHYDROCHOLESTEROL I DA). ................................ 15
5.9 VITAMIN E ..................................................................................................................................... 16
5.10 VITAMIN K: .................................................................................................................................. 17
3
II. CÁC LOẠI VITAMIN THƯỜNG GP (TÁC DNG, LIỀU LƯỢNG, BIN CHNG GP
PHI KHI THIU HAY QUÁ LIU) ............................................................................................. 19
A, CÁC LOI VITAMIN HAY GP .............................................................................................. 19
1, VITAMIN A (RETINOL) .................................................................................................................. 19
S2 VITAMIN NHÓM B: ....................................................................................................................... 20
2.1VITAMIN B1(THIAMIN): ..........................................................................................................................20
2.2 VITAMIN B2(RIBOFLAVIN) ............................................................................................................................21
2.3 VITAMIN B3(NIACIN, VITAMIN PP).........................................................................................................22
2.4 VITAMIN B6(PYRIDOXIN): ......................................................................................................................23
2.5 VITAMIN B12 ..........................................................................................................................................24
3. VITAMIN C(ACID ASCORBIC) ........................................................................................................ 24
4. VITAMIN D(CALCIFEROL) ............................................................................................................ 25
5. VITAMIN E(TOCOPHEROL) ........................................................................................................... 26
6. VITAMIN H(BIOTIN) ...................................................................................................................... 26
7. VITAMIN K(VITAMIN CM MÁU) ................................................................................................... 27
B, NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN TÌNH TRNG THA THIU VITAMIN VÀ TM QUAN TRNG CỦA NÓ ĐỐI
VỚI ĐỘNG THC VT ....................................................................................................................... 28
I. NGUYÊN NHÂN DN TÌNH TRNG THA THIU VITAMIN: ........................................................................... 28
II. TM QUAN TRNG CỦA VITAMIN ĐỐI VI ĐNG THC VT ...................................................................... 29
4
B.VITAMIN
I. KHÁI NIM, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, CẤU TO, PHÂN LOI, TÍNH CHT CHUNG
1.KHÁI NIM VITAMIN
Vitamin là gì?
VITAMIN=VIT+ AMIN: Cht duy trì s sng cha AMIN
Vitamin là mt phân t hữu cơ (hoc tp hp các phân t có liên quan) là mt vi cht
dinh dưỡng thiết yếu mà mt sinh vt cn vi s ng nh để hoạt động đúng đắn
ca quá trình trao đi cht. Vitamin đưc tng hp chyếu thc vt và vi sinh vt.
người và đng vật cũng có thể tng hợp được mt s ít vitamin, tuy nhiên không đáp ng
đủnhu cầu cơ thể nên phi tiếp nhn thêm ngoài vào bằng con đường thc ăn.
Vitamin tn tại trong cơ thể vi mt lưng nh nhưng đóng vai trò quan trọng trong
vic duy trì s sống cũng như các hoạt động sng của cơ thể.
NGUN GC:
-Ngun gc vitamin lần đầu tiên được phát hiện năm 1905 trong sữa và được chng
minh là cn thiết cho s tăng trưởng và nuôi dưỡng. Đến năm 1912, yếu t hữu cơ này
mi thc s được phân tách, tt c đều được Casimir Funk coi là các amin thiết yếu (vital
amine). Khi gi định này sau đó được xác đnh là không đúng, chữ "e" đã bị loi khi
tên.
[6]
Tt c các vitamin đã đưc phát hiện (xác đnh) t năm 1913 đến 1948. Trước năm
1935, ngun vitamin duy nht là t thc phm. Nếu ăn thiếu vitamin, kết qu là chng
thiếu vitamin và hu qu là các bệnh phát sinh. Sau đó, các viên thuốc vitamin được sn
xuất thương mại gm phc hp vitamin B chiết xut men và vitamin C bán tng hợp đã
có sẵn. Điều này được tiếp ni vào những năm 1950 bởi vic sn xut và tiếp th hàng lot
5
các cht b sung vitamin, bao gm vitamin tng hp, để ngăn ngừa s thiếu ht vitamin
trong dân s nói chung.
2,Vai trò
Chức năng của vitamin trong cơ thể:
V s tăng trưng ca thai nhi và s phát trin thời thơ ấu
Các vitamin rt cn thiết cho s ng trưởng và phát triển bình thưng ca mt sinh
vt đa bào. S dng bn thiết kế di truyền được tha hưng t cha m ca nó, thai
nhi phát trin t các cht dinh dưng mà nó hp thụ. Nó đòi hỏi mt s vitamin và khoáng
cht cn có mt ti mt s thời đim nht đnh. Nhng chất dinh dưỡng này tạo điều kin
cho các phn ng hóa hc to ra da, xương, cơ bắp và các b phn khác. Nếu có s thiếu
ht nghiêm trng ca mt hoc nhiu chất dinh dưng này, mt đa tr có th b bnh do
thiếu ht. Ngay c nhng thiếu sót nh cũng có thể gây ra thit hại vĩnh viễn
Tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất. Tăng cường hệ miễn dịch của cơ
thể.Tham gia điều hòa hoạt động của tim với hệ thần kinh.Vitamin trong cơ thể
như một chất xúc tác giúp đồng hóa và biến đổi thức ăn, tạo năng lượng cung cấp
cho các hoạt động của cơ thể.Vitamin có khả năng bảo vệ tế bào khỏi các tấn công
của các tác nhân nhiễm trùng nhờ đặc tính chống lại quá trình oxy hóa, khử độc và
sửa chữa các cấu trúc bị tổn thương.Tham gia hỗ trợ điều trị các bệnh lý của cơ
thể, làm cường sức khỏe cho cơ thể.
3,Tính cht chung ca vitamin
-Vitamin có những đặc trưng sau:
Vitamin là nhóm cht có phân t nh. Khác nhau v bn cht hóa học nhưng cn
thiết cho quá trình phát trin, hoạt động sng và sinh sn của cơ th
Không t tng hợp được trong cơ th, vì thế cần đưc b xung t bên ngoài theo
thc ăn (mt s vitamin B6 B12 acid folic đưc h vi khun tng hp trong đường
rut, tuy nhiên nhng phn ng này không đủ cung cp cho cơ th.)
6
Vitamin không là ngun năng lượng hay tham gia vào cu to tếo. Nhu cu ca
cht này không ln, nhu cu mt ngày ch vài phn ca gam( ví d C-0.07g B1-
0.002g B12-0.000003g)
Vai trò sinh hóa:phn ln vitamin tham gia vào thành phn cu to coenzym quyết
định hoạt tính đặc thù ca chúng.
Khi thiếu vitamin d đến ri lon chc năng của cơ thể, và s xut hin bnh lý
Vitamin thông thưng có kh năng b xung cho nhau, hoàn thin và tăng tác dụng
ca nhau
4,Phân loi
4.1, Phân loại theo khả năng hòa tan
4.1.1,Các vitamin tan trong nước: bao gồm vitamin B, vitamin C, vitamin PP, vitamin U.
Chúng tham gia và làm nhiệm vụ xúc tác trong quá trình sinh học gắn liền với sự giải
phóng năng lượng ( các phản ứng oxi hoá – khử, sự phân giải các hợp chất hữu cơ…)
nghĩa là chúng hoàn thành chức năng năng lượng.
Các loài vitamin tan trong nước xúc tác và tham gia vào quá trình liên quan với sự giải
phóng năng lượng (như oxi hóa khử, phân giải các chất hữu cơ) trong cơ thể.
4.1.2,Các vitamin tan trong chất béo: Như vitamin A, D, E, K thường đi kèm với chất béo
thức ăn. Chúng tham gia vào phản ứng tạo nên các chất, tạo nên các cấu trúc, các cơ quan
và các mô của cơ thể, nghĩa là chúng hoàn thành chức năng tạo hình.
- Các loài vitamin tan trong chất béo (dầu) tham gia vào các quá trình hình thành các chất
trong các cơ quan và mô.
4.2. Phân loại theo các Cách gọi tên vitamin
: có ba cách:
- Dựa vào tác dụng sinh lý của vitamin thêm “anti” vào bệnh đặc trưng thiếu vitamin.
7
- Dựa vào danh pháp hóa học
- Dựa vào chữ cái
Thí dụ: vitamin C, tên hóa học: axit ascocbic, tên tác dụng sinh lý là :antisocbut.
4.3 Một số cách phân loại nhóm vitamin.
-Theo cấu trúc hóa học: phân loại các vitamin có cấu trúc giống nhau như nhóm các
vitamin D và nhóm vitamin nhóm K
- Theo vai trò sinh hóa: Phân loại vitamin theo vai trò sinh hóa , Ví dụ như các vitamin
nhóm B có vai trò trong quá trình trao đổi chất của tế bào, và vitamin nhóm K có vai trò
trong quá trình sinh tổng hợp các yếu tố làm đông máu.Vitamin cho bất kỳ chất nào có
trong tự nhiên mà có tính năng vitamin E trong dinh dưỡng
5, Các loại vitamin thưng gp
5.1Vitamin A
5.1.1 Phân loi:
Chia làm 2 dng: Dng chính ca vitamin A là vitamin A1(C
20
H
30
O), dng ph là vitamin
A2(C
20
H
28
O). vitamin A đượchình thành từβ-caroten là tin vitamin A. Các tin cht
ca vitamin (tin vitamin) tn ti trong thc phm ngun gc thc vt có trong mt vài
loài cây trong h Hoa tán. T mt phân t β-caroten to 2 phân t vitaminA.
8
Vitamin A1: Retinol, dạng động vt ca vitamin A, có màu vàng, hòa tan trong
du. Vitamin này cn thiết cho th lc và phát triển xương.
9
Vitamin A1: Retinol(C
20
H
30
O)
Vitamin A2:Retinal
Vitamin A2
Vitamin A2 : 3,4-dehydroretinol(C
20
H
28
O)
5.1.2 Ngun gc:
Vitamin A đưc tìm thy trong nhiu loi thc phm, nó tn ti trong thc phm
ngun gc động vật dưới dng ritenol
Còn trong thc vt dưi dng carotene (tin vitamin A).
Mt s thc phn cha vitamin A: Gan, lòng đ trứng, bơ,dầu cá, sa, pho mát, rau
mung, rau ngót, rau ci xanh, bí đ, cà rt, xoài
5.1.3 Vai trò VITAMIN A
Bo v mắt, giúp cơ th tăng trưởng, tăng sự to máu, , quá trình phân chia tế bào, sinh
sn và h thng min dch.
10
- Thiếu vitamin dẫn đến các nguy cơ:Chậm ln và ngng phát trin. Sng hóa các màng
nhy ( niệu đạo, phế nang, đường tiêu hóa,..) đc bit là sng hóa giác mc gây mù
hòa.
5.2 Vitamin C
5.2.1 Công thc hóa hc C6h8O6
5.2.2 Phân loi: Tn tại trong thiên nhiên dưới dng axit ascobic(dng kh), axit
dehidroascocbic(dng oxi hóa) và dng liên kết ascocbigen, chính là dng liên kết ca
vitamin C vi polypeptit
-Vitamin C là mt dn xut ca dường glucozơ
5.2.3 Ngun gc:
Vitamin C có nhiu trong các loi rau qu tươi cùi trắng như cam, chanh, quýt, (Hàm
ng vitamin C trong rau qu phân phối không đu, nhiu lp v hơn ở rut,
nhiều hơn ở cung và thân rau) và hàm lượng cao trong rau xanh, đc bit là bông ci
xanh, tiêu, khoai tây, ci brussel,rau ci, cà chua, xoong cam ..
5.2.4 Vai trò ca Vitamin C:Chng oxy hóa,To collagen.Phòng chng bnh tim
mch,tăng ng h min dch,Tng hp cht dn truyn thn kinh,Phi hp tt trong s
dng st, canxi acid folic
Vitamin B
11
Vitamin B là tên gi đ ch mt nhóm các vitamin hòa tan trong nưc có vai trò quan
trọng trong quá trình trao đổi cht ca tế bào. Các vitamin nhóm B tng được cho là mt
loi vitamin duy nhất và thường đưc gi chung là vitamin B
các vitamin B riêng bit có nhng tên gọi khác nhau như B
1
, B
2
, B
3
.
Mt s vitamin nhóm B đặc trưng:
5.3 Vitamin B1:
là mt loi vitamin có trong thc phm, và đưc sn xut dưi dng thc phm b
sung và thuc.
5.3.1 Công thc hóa hc:là mt hp cht sulfur hu cơ vi công thc hóa
hc C
12
H
17
N
4
OS. Cu trúc ca nó bao gm mt aminopyrimidin và thiazol vòng liên kết
bi mt methylene cu. Các thiazol được thay thế bng chui methyl và ph hydroxyethy
Cu trúc Vitamin B1
5.3.2 Ngun gc:
Go, cám go, lc, tht ln, cà chua, cà, ci trng, sa bò...
5.3.3 Vai trò ca vitamin B1:
quan trng trong vic chuyn hóa carbohydrates t thc phm thành các sn phm cn
thiết cho cơ thể, điều tr hoặc ngăn nga thiếu ht vitamin B1, thiamin dạng tiêm được s
dụng để điều tr bnh beriberi, mt tình trng nghiêm trng do thiếu vitamin B1 kéo dài..
12
5.4 Vitamin B2
5.4.1 Có công thc cu tạo: C₁₇H₂₀N₄O₆
Vitamin B2 là dn xut ca vòng isoalloxazin, thuộc nhóm flavin.Trong cơ th vitaminB2
liên kết vi phosphat to nên coenzym FMNvàFAD(enzym dehydrogenase hiếukhí).
trng thái khô vitamin B2 bn vi nhit vàacid
(Vitamin B2)
5.4.2Ngun Gc:
Sa, pho mát, sa chua và trng rau bina, c cà ri, rau diếp, bông ci xanh
5.4.3 Vai trò:
trc tiếp tham gia vào các phn ng ôxy hóa hoàn nguyên; khng chế các phn ng hô
hp chuyn hoá ca tế bào; chuyn hoá các cht: đường, đạm, béo ra năng lượng để cung
cp cho các tế bào hoạt động; tác động đến vic hp thu, tn tr và s dng sắt trong cơ
th (rt quan trng trong vic phòng chng thiếu máu do thiếu st). Và dùng trong các
trưng hp thiếu vitamin B2, gây tổn thương da, niêm mạc, cơ quan thị giác
5.5 Vitamin B6:
5.5.1Có công thc hóa hc C₈H₁₁NO₃
tn tại trong cơ th 3 dng khác nhau: Piridoxol, Pyridoxal, Pyridoxamin. Ba dng
này có thchuyn hoá ln nhau., khi vào cơ thể, các dng này s chuyn hóa thành dng
hot đng là Pyridoxal phosphat và Pyridoxamin phosphat hot động như những
coenzym.
13
Pyridoxal phosphate
5.5.2 Ngun gc: có trong các thc phm: tht gà, gan, trng, rau cải, ngũ cc,…
5.5.3 Vai trò: Giúp bo v tim mch, duy trì s ổn định ca chức năng não, chống stress
và tăng cường h min dch. Giảm lượng cholesterol trong máu người b xơ vữa đng
mch, gim s hình thành tinh th oxalat trong máu đng thi đy oxalat tha ra đưng
tiu, giúp chng to si thn.
5.6 Vitamin B12
5.6.1 Công thức hóa học: vitamin B12 có công thức cấu tạo khá phức tạp
C₆₃H₈₈CoN₁₄O₁₄P, ở dạng tinh thể màu đỏ, không mùi, không vị, bền trong bóng tối, nhiệt
độ thường và acid, dễ bị phân hủy bởi ánh sáng.
Vitamin B12:có cu to phc tp, trong thành phn có cha nhóm C, CO, amin.
Thành phn chính là nhóm porphyrin.
vitamin B12 là một trong số vitamin thuộc nhóm B tan trong nước, có chứa khoáng chất
Coban nên thuộc nhóm Cobalamin, có nhiều dạng khác nhau. B12 ở dạng
cyanocobalamin được dùng trong thực phẩm và chế phẩm bổ sung dinh dưỡng.
14
Vitamin B12
5.6.2 Nguồn gốc:
Vitamin B12 có trong nội tạng động vật, thịt nạc, cá, trứng, sữa, tảo đỏ, bí ngô
5.6.3 Vai trò:
Vitamin B
12
cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như (mô tạo
máu, ruột non, …).. Vitamin B
12
dùng để điều trị các bệnh đau thần kinh (như đau thần
kinh tọa, thần kinh vùng cổ, cánh tay…), các bệnh về thiếu máu như: thiếu máu ác tính
hoặc thiếu máu sau khi cắt dạ dày… Vitamin B
12
tạo ra DNA vật liệu di truyền trong tế
bào, giúp duy trì tình trạng khỏe mạnh của tế bào thần kinh và hồng cầu, giữ vai trò then
chốt trong sự phát triển hồng cầu.
Giảm nguy cơ mắc bệnh thoái hóa thần kinh và ngăn ngừa mất trí nhớ
Vitamin nhóm D:
15
Các vitamin D là dẫn xuất của các sterol, được tạo ra từ tiền vitamin D(dưới da)nhờ
ánhsáng mặt trời (tia tửngoại)
Vitamin D bao gồm một số dạng có cấu trúc gần nhau như vitamin D1, D2, D3, D4, D5,
Tuy nhiên chỉ 2 dạng D2 và D3 là phổ biến và có ý nghĩa:
5.7 Vitamin D2: : (ergocalciferol)
ergocalciferol
Có công thức hóa học: C
28
H
44
O
5.8. vitamin D3(cholecalciferol )(tạo thành từ 7-dehydrocholesterol dưới da).
Có công thức cấu tạo: C
27
H
44
O
-Vitamin D3 là vitamin D tự nhiên bởi vì dehidro-cholesterol được tích trữ lại dưới da của
người và các động vật có vú. Dưới tác dụng của tia tử ngoại thì vitamin D3 được tạo ra ở
đó.
16
Vitamin D3
-Ngun gc: Trong t nhiên: gan, du gan cá, các sn phm sa, trứng,…
Trong tng hp: ergosterol có trong nm, men bia.
- Vai trò: Vitamin D vai trò quan trọng với cơ thể, đặc biệt là trẻ em đang trong giai
đoạn phát triển. Vitamin D giữ vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc xương, răng
thông qua cơ chế phân phối canxi và phospho của cơ thể. Vitamin D làm tăng quá trình
hấp thu canxi và phospho tại đường tiêu hoá.
5.9 Vitamin E
5.8.1 Công thức cấu tạo ;C
29
H
50
O
2
Vitamin E là tên gọi chung để chỉ hai lớp các phân tử (bao gồm các tocopherol và
các tocotrienol) có tính hoạt động vitamin E trong dinh dưỡng. Vitamin E không phải là
tên gọi cho một chất hóa học cụ thể, mà chính xác hơn là cho bất kỳ chất nào có trong tự
nhiên mà có tính năng vitamin E trong dinh dưỡng
Vitamin E có nhiều dạng khác nhau là α, β, γ, δ... tocopherol. Các dạng này được phân
biệt bởi số lượng và vị trí của các nhóm methyl gắn vào vòng thơm của phân tử. Trong
các loại vitamin E, dạng α-tocopherol có hoạt tính cao nhất
17
5.8.2 Ngun gc: Vitamin E có nhiu trong các du ht thc vt(lạc, mè, hướng
dương,…)
Ngoài ra còn có trong gan bò, lòng đ trứng,
5.8.3Vai trò: vai trò vitamin E quan trọng đối với cơ thể: Ngăn cản oxy hóa các thành
phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản sự tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại đối với
cơ thể. Giúp tăng hấp thu Vitamin A, bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa. Vitamin E cũng
bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A…
5.10 Vitamin K:
Vitamin K là một nhóm các vitamin giống nhau về cấu trúc và có vai trò quan trọng trong
quá trình điều chỉnh sự đông đặc của máu, cần thiết cho sự hỗ trợ đông máu.
Có hai loại vitamin K dạng tự nhiên: Vitamin K
1
hay còn gọi là phylloquinone được tìm
thấy trong thức ăn tự nhiên. Vitamin K
2
hay còn gọi là menaquinone. Dạng này được tạo
ra bởi các loại vi khuẩn có ích ở trong ruột.
Có 3 dạng vitamin K tổng hợp được biết: các vitamin K
3
, K
4
, và K
5
. Dù vitamin K
1
and
K
2
tự nhiên là không độc, dạng tổng hợp K
3
(menadione) đã tỏ ra độc tính.
[1]
18
Nguồn gốc:
Vitamin K1:Có nhiều trong các loại rau xanh (cải, bông cải,…), dầu thực vật (dầu đậu
nành), trái cây (bơ, kiwi, nho,…)
Vitamin K2 được tìm thấy trong những loại thức ăn lên men và thực phẩm có nguồn
gốc từ động vật, ngoài ra chúng còn được sản xuất bởi hệ vi khuẩn đường ruột
Vai trò: Vitamin K cần cho quá trình sinh tổng hợp các yếu tố làm đông máu
(prothrombin),thiếu vitamin K tốc độ đông máu giảm, máu khó đông
Ví dụ: tr nh có lưng vitamin K d tr RT RT THP. Thiếu vitamin thiết yếu này,
cơ thể s không cầm máu được khi chy máu, gi là “xut huyết do thiếu vitamin K”. Đây
là bnh nguy hiểm, đe doạ tính mng tim tàng trong suốt 6 tháng đầu sau sinh. Mt
mũi tiêm sau sinh là cách TT NHT đ phòng bnh này.
19
II. CÁC LOẠI VITAMIN THƯỜNG GP (TÁC DNG, LIỀU LƯỢNG,
BIN CHNG GP PHI KHI THIU HAY QUÁ LIU)
A, Các loi vitamin hay gp
1, Vitamin A (Retinol)
Là cht tan trong m, mui tiêu hoá và hp thu vitamin A cn phi có s tham d ca cht
khoáng và m Lipit, có th tích tr trong cơ th và không cn phi cung cp b sung hng
ngày.
*Tác dng:
- To sc t th giác để nhìn trong ti(retinol + opsin = rhodopsin).
- Bit hóa và duy trì biu mô.
- Giúp phát triển xương, phát triển phôi thai, tăng trưng tr em.
- Tăng cưng chức năng miễn dch và gim nhim khun.
*Liều lượng: là mt ợng đo của mt loi thuc, chất dinh dưỡng hoc mm bệnh đưc
phân phối dưới dng một đơn vị.
Trong dinh dưỡng, thut ng này thường được áp dng cho bao nhiêu chất dinh dưng c
th trong chế độ ăn uống ca một người hoc trong mt loi thc phm, ba ăn hoc thc
phm b sung c th.
Đối với vitamin A đưc đo bằng các đơn vị sau: ơng đương của các retinoit và các
carotenoit (IU)
Liều dùng vitamin A thường được biu din bng các đơn vị quc tế (IU) hay đương
ng retinol (RE), vi 1 IU = 0,3 microgam retinol. Do sn xut retinol t các tin
vitamin trong cơ thể người đưc điu chnh bằng lượng retinol có sẵn trong cơ thể, nên
vic chuyn hóa ch áp dng cht ch cho thiếu hụt vitamin A trong người.
IU: International Unit(đơn v quc tế)
RE: Retinol Equivalent
USP: United States Pharmacopea
1 RE = 1µg retinol = 6µg caroten = 3,3 IU
Đối với người ln:
+ Đàn ông: 500IU/ngày.
+ Ph n : 4000IU/ngày
20
Ph n mang thai theo tài liu mi nht thì cũng không cần tăng lên, nhưng ph n đang
cho con bú thì trong 6 tháng đầu, mỗi ngày tăng thêm 2500 IU, còn 6 tháng sau thì ch cn
tăng thêm 2000 IU.
Triu chng ca vic thiếu vitamin A: quáng gà, khô mắt,…
Còn đi vi tha
+ Ng độc cp: xy ra khi s dng vitamin A vi liều như sau:
A: vs liu duy nht 1.500.000IU
E: vs liu duy nht 300.000IU
→ Triệu chng: chóng mt, buồn nôn, ban đỏ, da tróc vy, ri lon th giác.
+ Ng độc mnh: xy ra khi s dng vitamin A vi liều như sau:
A: 25.000-100.000 IU trong thi gian dài
E: 3000-5000IU trong thi gian dài
→ Triệu chứng: đau xương, rụng tóc,…
Cách khc phc khi tha vitamin A: Cách hiu qu nhất để khc phc tình trng tha
vitamin A là ngng b sung vitamin A liu cao. Hu hết mọi người s phc hi hoàn
toàn trong vòng mt vài tun.
Ngoài ra vitamin A cũng rất quan trọng đối với động vt nói chung vt nuôi nói
riêng.
2 Vitamin nhóm B:
2.1Vitamin B1(Thiamin):
*2.1.1 Tác dng:
- Giúp cho tiêu hoá, đặc biệt là tiêu hóa cacbohydrat (đường).
- Ci thin trng thái tinh thn, làm cho trí não hết mt mi.
- Duy trì cho tổ chức thần kinh, cơ bắp, tim hoạt động bình thường.
- Giảm say xe, say tàu.
- Chữa bệnh tê phù.
*2.1.2 Liều dùng - cách dùng:
- Người lớn mỗi ngày hấp thu 1 - 1 , 5 mg,
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú mỗi ngày 1,5 - 1,6 mg.
*2.1.3 Triệu chứng gặp phải khi thiếu hoặc thừa vitamin B1:
1. Thiếu B1:
- Nhẹ: chán ăn, dễ bị kích thích, dị cảm,…
- Nặng: ảnh hưởng tới thần kinh(beri beri khô) hoặc tim mạch(beri beri ướt)
| 1/31

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---VIỆN KĨ THUẬT HÓA HỌC--- ***
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
MÔN HÓA SINH ĐẠI CƯƠNG Đề tài: Vitamin
Họ và tên sinh viên tham gia : Phạm Văn Hùng(20181030)
Nguyễn Xuân Nghiêm(20180514)
Giáo viên hướng dẫn: Giang Thị Phương Ly 1
BẢNG DANH SÁCH SINH VIÊN KÈM NỘI DUNG THỰC HIỆN 3
-PHẠM VĂN HÙNG: Phần khái niệm, vai trò, chức năng, cấu tạo, phân loại Vitamin.
-VŨ XUÂN NGHIÊM: Phần các loại vitamin thường gặp (tác dụng, liều lượng, biến
chứng gặp phải khi thiếu hay quá liều). Table of Contents
B.VITAMIN ...................................................................................................................................... 4
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI, TÍNH CHẤT CHUNG ......... 4
1.KHÁI NIỆM VITAMIN ................................................................................................................. 4
2,VAI TRÒ ........................................................................................................................................ 5
3,TÍNH CHẤT CHUNG CỦA VITAMIN ......................................................................................... 5
4,PHÂN LOẠI ................................................................................................................................... 6
4.1, PHÂN LOẠI THEO KHẢ NĂNG HÒA TAN ................................................................................................... 6
4.2. PHÂN LOẠI THEO CÁC CÁCH GỌI TÊN VITAMIN ......................................................................................... 6
4.3 MỘT SỐ CÁCH PHÂN LOẠI NHÓM VITAMIN. .............................................................................................. 7
5, CÁC LOẠI VITAMIN THƯỜNG GẶP ........................................................................................ 7
5.1VITAMIN A .................................................................................................................................... 7
5.1.1 PHÂN LOẠI: ............................................................................................................................................ 7
5.2 VITAMIN C .............................................................................................................................. 10
5.3 VITAMIN B1: .............................................................................................................................. 11
5.4 VITAMIN B2 ................................................................................................................................ 12
5.5 VITAMIN B6: .............................................................................................................................. 12
5.6 VITAMIN B12 .............................................................................................................................. 13
5.7 VITAMIN D2: : (ERGOCALCIFEROL) ....................................................................................................... 15
5.8. VITAMIN D3(CHOLECALCIFEROL )(TẠO THÀNH TỪ 7-DEHYDROCHOLESTEROL Ở DƯỚI DA). ................................ 15
5.9 VITAMIN E ..................................................................................................................................... 16
5.10 VITAMIN K: .................................................................................................................................. 17 2
II. CÁC LOẠI VITAMIN THƯỜNG GẶP (TÁC DỤNG, LIỀU LƯỢNG, BIẾN CHỨNG GẶP
PHẢI KHI THIẾU HAY QUÁ LIỀU) ............................................................................................. 19

A, CÁC LOẠI VITAMIN HAY GẶP .............................................................................................. 19
1, VITAMIN A (RETINOL) .................................................................................................................. 19
S2 VITAMIN NHÓM B: ....................................................................................................................... 20
2.1VITAMIN B1(THIAMIN): ..........................................................................................................................20
2.2 VITAMIN B2(RIBOFLAVIN) ............................................................................................................................21
2.3 VITAMIN B3(NIACIN, VITAMIN PP).........................................................................................................22
2.4 VITAMIN B6(PYRIDOXIN): ......................................................................................................................23
2.5 VITAMIN B12 ..........................................................................................................................................24
3. VITAMIN C(ACID ASCORBIC) ........................................................................................................ 24
4. VITAMIN D(CALCIFEROL) ............................................................................................................ 25
5. VITAMIN E(TOCOPHEROL) ........................................................................................................... 26
6. VITAMIN H(BIOTIN) ...................................................................................................................... 26
7. VITAMIN K(VITAMIN CẦM MÁU) ................................................................................................... 27
B, NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN TÌNH TRẠNG THỪA THIẾU VITAMIN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÓ ĐỐI
VỚI ĐỘNG THỰC VẬT ....................................................................................................................... 28

I. NGUYÊN NHÂN DẪN TÌNH TRẠNG THỪA THIẾU VITAMIN: ........................................................................... 28
II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VITAMIN ĐỐI VỚI ĐỘNG THỰC VẬT ...................................................................... 29 3 B.VITAMIN
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI, TÍNH CHẤT CHUNG 1.KHÁI NIỆM VITAMIN Vitamin là gì?
VITAMIN=VIT+ AMIN: Chất duy trì sự sống chứa AMIN
Vitamin là một phân tử hữu cơ (hoặc tập hợp các phân tử có liên quan) là một vi chất
dinh dưỡng thiết yếu mà một sinh vật cần với số lượng nhỏ để hoạt động đúng đắn
của quá trình trao đổi chất. Vitamin được tổng hợp chủyếu ở thực vật và vi sinh vật. Ở
người và động vật cũng có thể tổng hợp được một số ít vitamin, tuy nhiên không đáp ứng
đủnhu cầu cơ thể nên phải tiếp nhận thêm ở ngoài vào bằng con đường thức ăn.
Vitamin tồn tại trong cơ thể với một lượng nhỏ nhưng đóng vai trò quan trọng trong
việc duy trì sự sống cũng như các hoạt động sống của cơ thể. NGUỒN GỐC:
-Nguồn gốc vitamin lần đầu tiên được phát hiện năm 1905 trong sữa và được chứng
minh là cần thiết cho sự tăng trưởng và nuôi dưỡng. Đến năm 1912, yếu tố hữu cơ này
mới thực sự được phân tách, tất cả đều được Casimir Funk coi là các amin thiết yếu (vital
amine). Khi giả định này sau đó được xác định là không đúng, chữ "e" đã bị loại khỏi
tên.[6] Tất cả các vitamin đã được phát hiện (xác định) từ năm 1913 đến 1948. Trước năm
1935, nguồn vitamin duy nhất là từ thực phẩm. Nếu ăn thiếu vitamin, kết quả là chứng
thiếu vitamin và hậu quả là các bệnh phát sinh. Sau đó, các viên thuốc vitamin được sản
xuất thương mại gồm phức hợp vitamin B chiết xuất men và vitamin C bán tổng hợp đã
có sẵn. Điều này được tiếp nối vào những năm 1950 bởi việc sản xuất và tiếp thị hàng loạt 4
các chất bổ sung vitamin, bao gồm vitamin tổng hợp, để ngăn ngừa sự thiếu hụt vitamin trong dân số nói chung. 2,Vai trò
Chức năng của vitamin trong cơ thể:
• Về sự tăng trưởng của thai nhi và sự phát triển thời thơ ấu
Các vitamin rất cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường của một sinh
vật đa bào. Sử dụng bản thiết kế di truyền được thừa hưởng từ cha mẹ của nó, thai
nhi phát triển từ các chất dinh dưỡng mà nó hấp thụ. Nó đòi hỏi một số vitamin và khoáng
chất cần có mặt tại một số thời điểm nhất định. Những chất dinh dưỡng này tạo điều kiện
cho các phản ứng hóa học tạo ra da, xương, cơ bắp và các bộ phận khác. Nếu có sự thiếu
hụt nghiêm trọng của một hoặc nhiều chất dinh dưỡng này, một đứa trẻ có thể bị bệnh do
thiếu hụt. Ngay cả những thiếu sót nhỏ cũng có thể gây ra thiệt hại vĩnh viễn
• Tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất. Tăng cường hệ miễn dịch của cơ
thể.Tham gia điều hòa hoạt động của tim với hệ thần kinh.Vitamin trong cơ thể
như một chất xúc tác giúp đồng hóa và biến đổi thức ăn, tạo năng lượng cung cấp
cho các hoạt động của cơ thể.Vitamin có khả năng bảo vệ tế bào khỏi các tấn công
của các tác nhân nhiễm trùng nhờ đặc tính chống lại quá trình oxy hóa, khử độc và
sửa chữa các cấu trúc bị tổn thương.Tham gia hỗ trợ điều trị các bệnh lý của cơ
thể, làm cường sức khỏe cho cơ thể.
3,Tính chất chung của vitamin
-Vitamin có những đặc trưng sau:
• Vitamin là nhóm chất có phân tử nhỏ. Khác nhau về bản chất hóa học nhưng cần
thiết cho quá trình phát triển, hoạt động sống và sinh sản của cơ thể
• Không tự tổng hợp được trong cơ thể, vì thế cần được bồ xung từ bên ngoài theo
thức ăn (một số vitamin B6 B12 acid folic được hệ vi khuẩn tổng hợp trong đường
ruột, tuy nhiên những phản ứng này không đủ cung cấp cho cơ thể.) 5
• Vitamin không là nguồn năng lượng hay tham gia vào cấu tạo tế bào. Nhu cầu của
chất này không lớn, nhu cầu một ngày chỉ vài phần của gam( ví dụ C-0.07g B1- 0.002g B12-0.000003g)
• Vai trò sinh hóa:phần lớn vitamin tham gia vào thành phần cấu tạo coenzym quyết
định hoạt tính đặc thù của chúng.
• Khi thiếu vitamin dẫ đến rối loạn chức năng của cơ thể, và sẽ xuất hiện bệnh lý
• Vitamin thông thường có khả năng bổ xung cho nhau, hoàn thiện và tăng tác dụng của nhau 4,Phân loại
4.1, Phân loại theo khả năng hòa tan
4.1.1,Các vitamin tan trong nước: bao gồm vitamin B, vitamin C, vitamin PP, vitamin U.
Chúng tham gia và làm nhiệm vụ xúc tác trong quá trình sinh học gắn liền với sự giải
phóng năng lượng ( các phản ứng oxi hoá – khử, sự phân giải các hợp chất hữu cơ…)
nghĩa là chúng hoàn thành chức năng năng lượng.
Các loài vitamin tan trong nước xúc tác và tham gia vào quá trình liên quan với sự giải
phóng năng lượng (như oxi hóa khử, phân giải các chất hữu cơ) trong cơ thể.
4.1.2,Các vitamin tan trong chất béo: Như vitamin A, D, E, K thường đi kèm với chất béo
thức ăn. Chúng tham gia vào phản ứng tạo nên các chất, tạo nên các cấu trúc, các cơ quan
và các mô của cơ thể, nghĩa là chúng hoàn thành chức năng tạo hình.
- Các loài vitamin tan trong chất béo (dầu) tham gia vào các quá trình hình thành các chất trong các cơ quan và mô.
4.2. Phân loại theo các Cách gọi tên vitamin : có ba cách:
- Dựa vào tác dụng sinh lý của vitamin thêm “anti” vào bệnh đặc trưng thiếu vitamin. 6
- Dựa vào danh pháp hóa học - Dựa vào chữ cái
Thí dụ: vitamin C, tên hóa học: axit ascocbic, tên tác dụng sinh lý là :antisocbut.
4.3 Một số cách phân loại nhóm vitamin.
-Theo cấu trúc hóa học: phân loại các vitamin có cấu trúc giống nhau như nhóm các
vitamin D và nhóm vitamin nhóm K
- Theo vai trò sinh hóa: Phân loại vitamin theo vai trò sinh hóa , Ví dụ như các vitamin
nhóm B có vai trò trong quá trình trao đổi chất của tế bào, và vitamin nhóm K có vai trò
trong quá trình sinh tổng hợp các yếu tố làm đông máu.Vitamin cho bất kỳ chất nào có
trong tự nhiên mà có tính năng vitamin E trong dinh dưỡng
5, Các loại vitamin thường gặp 5.1Vitamin A 5.1.1 Phân loại:
Chia làm 2 dạng: Dạng chính của vitamin A là vitamin A1(C20H30O), dạng phụ là vitamin
A2(C 20 H 28 O). vitamin A đượchình thành từβ-caroten là tiền vitamin A. Các tiền chất
của vitamin (tiền vitamin) tồn tại trong thực phẩm nguồn gốc thực vật có trong một vài
loài cây trong họ Hoa tán. Từ một phân tử β-caroten tạo 2 phân tử vitaminA. 7
• Vitamin A1: Retinol, dạng động vật của vitamin A, có màu vàng, hòa tan trong
dầu. Vitamin này cần thiết cho thị lực và phát triển xương. 8
Vitamin A1: Retinol(C20H30O) Vitamin A2:Retinal • Vitamin A2
Vitamin A2 : 3,4-dehydroretinol(C 20 H 28 O) 5.1.2 Nguồn gốc:
Vitamin A được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, nó tồn tại trong thực phẩm
nguồn gốc động vật dưới dạng ritenol
Còn trong thực vật dưới dạng carotene (tiền vitamin A).
Một số thực phần chứa vitamin A: Gan, lòng đỏ trứng, bơ,dầu cá, sữa, pho mát, rau
muống, rau ngót, rau cải xanh, bí đỏ, cà rốt, xoài có 5.1.3 Vai trò VITAMIN A
Bảo vệ mắt, giúp cơ thể tăng trưởng, tăng sự tạo máu, , quá trình phân chia tế bào, sinh
sản và hệ thống miễn dịch. 9
- Thiếu vitamin dẫn đến các nguy cơ:Chậm lớn và ngừng phát triển. Sừng hóa các màng
nhầy ( ở niệu đạo, phế nang, đường tiêu hóa,..) đặc biệt là sừng hóa ở giác mạc gây mù hòa. 5.2 Vitamin C
5.2.1 Công thức hóa học C6h8O6
5.2.2 Phân loại: Tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng axit ascobic(dạng khử), axit
dehidroascocbic(dạng oxi hóa) và dạng liên kết ascocbigen, chính là dạng liên kết của vitamin C với polypeptit
-Vitamin C là một dẫn xuất của dường glucozơ 5.2.3 Nguồn gốc:
Vitamin C có nhiều trong các loại rau quả tươi cùi trắng như cam, chanh, quýt, (Hàm
lượng vitamin C trong rau quả phân phối không đều, nhiều ở lớp vỏ hơn ở ruột, ở lá
nhiều hơn ở cuống và thân rau) và hàm lượng cao trong rau xanh, đặc biệt là bông cải
xanh, tiêu, khoai tây, cải brussel,rau cải, cà chua, xoong cam ..
5.2.4 Vai trò của Vitamin C:Chống oxy hóa,Tạo collagen.Phòng chống bệnh tim
mạch,tăng cường hệ miễn dịch,Tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh,Phối hợp tốt trong sử
dụng sắt, canxi và acid folic ✓ Vitamin B 10
Vitamin B là tên gọi để chỉ một nhóm các vitamin hòa tan trong nước có vai trò quan
trọng trong quá trình trao đổi chất của tế bào. Các vitamin nhóm B từng được cho là một
loại vitamin duy nhất và thường được gọi chung là vitamin B
các vitamin B riêng biệt có những tên gọi khác nhau như B1, B2, B3.
Một số vitamin nhóm B đặc trưng: 5.3 Vitamin B1:
là một loại vitamin có trong thực phẩm, và được sản xuất dưới dạng thực phẩm bổ sung và thuốc.
5.3.1 Công thức hóa học:là một hợp chất sulfur hữu cơ với công thức hóa
học C12H17N4OS. Cấu trúc của nó bao gồm một aminopyrimidin và thiazol vòng liên kết
bởi một methylene cầu. Các thiazol được thay thế bằng chuỗi methyl và phụ hydroxyethy Cấu trúc Vitamin B1 5.3.2 Nguồn gốc:
Gạo, cám gạo, lạc, thịt lợn, cà chua, cà, cải trắng, sữa bò...
5.3.3 Vai trò của vitamin B1:
quan trọng trong việc chuyển hóa carbohydrates từ thực phẩm thành các sản phẩm cần
thiết cho cơ thể, điều trị hoặc ngăn ngừa thiếu hụt vitamin B1, thiamin dạng tiêm được sử
dụng để điều trị bệnh beriberi, một tình trạng nghiêm trọng do thiếu vitamin B1 kéo dài.. 11 5.4 Vitamin B2
5.4.1 Có công thức cấu tạo: C₁₇H₂₀N₄O₆
Vitamin B2 là dẫn xuất của vòng isoalloxazin, thuộc nhóm flavin.Trong cơ thể vitaminB2
liên kết với phosphat tạo nên coenzym FMNvàFAD(enzym dehydrogenase hiếukhí). Ở
trạng thái khô vitamin B2 bền với nhiệt vàacid (Vitamin B2) 5.4.2Nguồn Gốc:
Sữa, pho mát, sữa chua và trứng rau bina, cỏ cà ri, rau diếp, bông cải xanh 5.4.3 Vai trò:
trực tiếp tham gia vào các phản ứng ôxy hóa hoàn nguyên; khống chế các phản ứng hô
hấp chuyển hoá của tế bào; chuyển hoá các chất: đường, đạm, béo ra năng lượng để cung
cấp cho các tế bào hoạt động; tác động đến việc hấp thu, tồn trữ và sử dụng sắt trong cơ
thể (rất quan trọng trong việc phòng chống thiếu máu do thiếu sắt). Và dùng trong các
trường hợp thiếu vitamin B2, gây tổn thương ở da, niêm mạc, cơ quan thị giác… 5.5 Vitamin B6:
5.5.1Có công thức hóa học C₈H₁₁NO₃
tồn tại trong cơ thể ở 3 dạng khác nhau: Piridoxol, Pyridoxal, Pyridoxamin. Ba dạng
này có thểchuyển hoá lẫn nhau., khi vào cơ thể, các dạng này sẽ chuyển hóa thành dạng
hoạt động là Pyridoxal phosphat và Pyridoxamin phosphat hoạt động như những coenzym. 12 Pyridoxal phosphate
5.5.2 Nguồn gốc: có trong các thực phẩm: thịt gà, gan, trứng, rau cải, ngũ cốc,…
5.5.3 Vai trò: Giúp bảo vệ tim mạch, duy trì sự ổn định của chức năng não, chống stress
và tăng cường hệ miễn dịch. Giảm lượng cholesterol trong máu ở người bị xơ vữa động
mạch, giảm sự hình thành tinh thể oxalat trong máu đồng thời đẩy oxalat thừa ra đường
tiểu, giúp chống tạo sỏi thận. 5.6 Vitamin B12
5.6.1 Công thức hóa học: vitamin B12 có công thức cấu tạo khá phức tạp
C₆₃H₈₈CoN₁₄O₁₄P, ở dạng tinh thể màu đỏ, không mùi, không vị, bền trong bóng tối, nhiệt
độ thường và acid, dễ bị phân hủy bởi ánh sáng.
Vitamin B12:có cấu tạo phức tạp, trong thành phần có chứa nhóm C, CO, amin.
Thành phần chính là nhóm porphyrin.
vitamin B12 là một trong số vitamin thuộc nhóm B tan trong nước, có chứa khoáng chất
Coban nên thuộc nhóm Cobalamin, có nhiều dạng khác nhau. B12 ở dạng
cyanocobalamin được dùng trong thực phẩm và chế phẩm bổ sung dinh dưỡng. 13 Vitamin B12 5.6.2 Nguồn gốc:
Vitamin B12 có trong nội tạng động vật, thịt nạc, cá, trứng, sữa, tảo đỏ, bí ngô… 5.6.3 Vai trò:
Vitamin B12 cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như (mô tạo
máu, ruột non, …).. Vitamin B12 dùng để điều trị các bệnh đau thần kinh (như đau thần
kinh tọa, thần kinh vùng cổ, cánh tay…), các bệnh về thiếu máu như: thiếu máu ác tính
hoặc thiếu máu sau khi cắt dạ dày… Vitamin B12 tạo ra DNA vật liệu di truyền trong tế
bào, giúp duy trì tình trạng khỏe mạnh của tế bào thần kinh và hồng cầu, giữ vai trò then
chốt trong sự phát triển hồng cầu.
Giảm nguy cơ mắc bệnh thoái hóa thần kinh và ngăn ngừa mất trí nhớ Vitamin nhóm D: 14
Các vitamin D là dẫn xuất của các sterol, được tạo ra từ tiền vitamin D(dưới da)nhờ
ánhsáng mặt trời (tia tửngoại)
Vitamin D bao gồm một số dạng có cấu trúc gần nhau như vitamin D1, D2, D3, D4, D5,
Tuy nhiên chỉ 2 dạng D2 và D3 là phổ biến và có ý nghĩa:
5.7 Vitamin D2: : (ergocalciferol) ergocalciferol
Có công thức hóa học: C28H44O
5.8. vitamin D3(cholecalciferol )(tạo thành từ 7-dehydrocholesterol ở dưới da).
Có công thức cấu tạo: C27H44O
-Vitamin D3 là vitamin D tự nhiên bởi vì dehidro-cholesterol được tích trữ lại dưới da của
người và các động vật có vú. Dưới tác dụng của tia tử ngoại thì vitamin D3 được tạo ra ở đó. 15 Vitamin D3
-Nguồn gốc: Trong tự nhiên: gan, dầu gan cá, các sản phẩm sữa, trứng,…
Trong tổng hợp: ergosterol có trong nấm, men bia.
- Vai trò: Vitamin D có vai trò quan trọng với cơ thể, đặc biệt là trẻ em đang trong giai
đoạn phát triển. Vitamin D giữ vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc xương, răng
thông qua cơ chế phân phối canxi và phospho của cơ thể. Vitamin D làm tăng quá trình
hấp thu canxi và phospho tại đường tiêu hoá. 5.9 Vitamin E
5.8.1 Công thức cấu tạo ;C29H50O2
Vitamin E là tên gọi chung để chỉ hai lớp các phân tử (bao gồm các tocopherol và
các tocotrienol) có tính hoạt động vitamin E trong dinh dưỡng. Vitamin E không phải là
tên gọi cho một chất hóa học cụ thể, mà chính xác hơn là cho bất kỳ chất nào có trong tự
nhiên mà có tính năng vitamin E trong dinh dưỡng
Vitamin E có nhiều dạng khác nhau là α, β, γ, δ... tocopherol. Các dạng này được phân
biệt bởi số lượng và vị trí của các nhóm methyl gắn vào vòng thơm của phân tử. Trong
các loại vitamin E, dạng α-tocopherol có hoạt tính cao nhất 16
5.8.2 Nguồn gốc: Vitamin E có nhiều trong các dầu hạt thực vật(lạc, mè, hướng dương,…)
Ngoài ra còn có trong gan bò, lòng đỏ trứng,…
5.8.3Vai trò: vai trò vitamin E quan trọng đối với cơ thể: Ngăn cản oxy hóa các thành
phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản sự tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại đối với
cơ thể. Giúp tăng hấp thu Vitamin A, bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa. Vitamin E cũng
bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A…
5.10 Vitamin K:
Vitamin K là một nhóm các vitamin giống nhau về cấu trúc và có vai trò quan trọng trong
quá trình điều chỉnh sự đông đặc của máu, cần thiết cho sự hỗ trợ đông máu.
Có hai loại vitamin K dạng tự nhiên: Vitamin K1 hay còn gọi là phylloquinone được tìm
thấy trong thức ăn tự nhiên. Vitamin K2 hay còn gọi là menaquinone. Dạng này được tạo
ra bởi các loại vi khuẩn có ích ở trong ruột.
Có 3 dạng vitamin K tổng hợp được biết: các vitamin K3, K4, và K5. Dù vitamin K1 and
K2 tự nhiên là không độc, dạng tổng hợp K3 (menadione) đã tỏ ra độc tính.[1] 17 Nguồn gốc:
Vitamin K1:Có nhiều trong các loại rau xanh (cải, bông cải,…), dầu thực vật (dầu đậu
nành), trái cây (bơ, kiwi, nho,…)
Vitamin K2 được tìm thấy trong những loại thức ăn lên men và thực phẩm có nguồn
gốc từ động vật, ngoài ra chúng còn được sản xuất bởi hệ vi khuẩn đường ruột
Vai trò: Vitamin K cần cho quá trình sinh tổng hợp các yếu tố làm đông máu
(prothrombin),thiếu vitamin K tốc độ đông máu giảm, máu khó đông
Ví dụ: trẻ nhỏ có lượng vitamin K dự trữ RẤT RẤT THẤP. Thiếu vitamin thiết yếu này,
cơ thể sẽ không cầm máu được khi chảy máu, gọi là “xuất huyết do thiếu vitamin K”. Đây
là bệnh nguy hiểm, đe doạ tính mạng tiềm tàng trong suốt 6 tháng đầu sau sinh. Một
mũi tiêm sau sinh là cách TỐT NHẤT để phòng bệnh này. 18
II. CÁC LOẠI VITAMIN THƯỜNG GẶP (TÁC DỤNG, LIỀU LƯỢNG,
BIẾN CHỨNG GẶP PHẢI KHI THIẾU HAY QUÁ LIỀU)
A, Các loại vitamin hay gặp 1, Vitamin A (Retinol)
Là chất tan trong mỡ, muối tiêu hoá và hấp thu vitamin A cần phải có sự tham dự của chất
khoáng và mỡ Lipit, có thể tích trữ trong cơ thể và không cần phải cung cấp bổ sung hằng ngày. *Tác dụng:
- Tạo sắc tố thị giác để nhìn trong tối(retinol + opsin = rhodopsin).
- Biệt hóa và duy trì biểu mô.
- Giúp phát triển xương, phát triển phôi thai, tăng trưởng ở trẻ em.
- Tăng cường chức năng miễn dịch và giảm nhiễm khuẩn.
*Liều lượng: là một lượng đo của một loại thuốc, chất dinh dưỡng hoặc mầm bệnh được
phân phối dưới dạng một đơn vị.
Trong dinh dưỡng, thuật ngữ này thường được áp dụng cho bao nhiêu chất dinh dưỡng cụ
thể trong chế độ ăn uống của một người hoặc trong một loại thực phẩm, bữa ăn hoặc thực
phẩm bổ sung cụ thể.
Đối với vitamin A được đo bằng các đơn vị sau: Tương đương của các retinoit và các carotenoit (IU)
Liều dùng vitamin A thường được biểu diễn bằng các đơn vị quốc tế (IU) hay đương
lượng retinol (RE), với 1 IU = 0,3 microgam retinol. Do sản xuất retinol từ các tiền
vitamin trong cơ thể người được điều chỉnh bằng lượng retinol có sẵn trong cơ thể, nên
việc chuyển hóa chỉ áp dụng chặt chẽ cho thiếu hụt vitamin A trong người.
IU: International Unit(đơn vị quốc tế) RE: Retinol Equivalent
USP: United States Pharmacopea
1 RE = 1µg retinol = 6µg caroten = 3,3 IU Đối với người lớn: + Đàn ông: 500IU/ngày. + Phụ nữ : 4000IU/ngày 19
Phụ nữ mang thai theo tài liệu mới nhất thì cũng không cần tăng lên, nhưng phụ nữ đang
cho con bú thì trong 6 tháng đầu, mỗi ngày tăng thêm 2500 IU, còn 6 tháng sau thì chỉ cần tăng thêm 2000 IU.
• Triệu chứng của việc thiếu vitamin A: quáng gà, khô mắt,… • Còn đối với thừa
+ Ngộ độc cấp: xảy ra khi sử dụng vitamin A với liều như sau:
A: vs liều duy nhất 1.500.000IU
E: vs liều duy nhất 300.000IU
→ Triệu chứng: chóng mặt, buồn nôn, ban đỏ, da tróc vẩy, rối loạn thị giác.
+ Ngộ độc mạnh: xảy ra khi sử dụng vitamin A với liều như sau:
A: 25.000-100.000 IU trong thời gian dài
E: 3000-5000IU trong thời gian dài
→ Triệu chứng: đau xương, rụng tóc,…
• Cách khắc phục khi thừa vitamin A: Cách hiệu quả nhất để khắc phục tình trạng thừa
vitamin A là ngừng bổ sung vitamin A liều cao. Hầu hết mọi người sẽ phục hồi hoàn
toàn trong vòng một vài tuần.
• Ngoài ra vitamin A cũng rất quan trọng đối với động vật nói chung và vật nuôi nói riêng. 2 Vitamin nhóm B: 2.1Vitamin B1(Thiamin): *2.1.1 Tác dụng:
- Giúp cho tiêu hoá, đặc biệt là tiêu hóa cacbohydrat (đường).
- Cải thiện trạng thái tinh thần, làm cho trí não hết mệt mỏi.
- Duy trì cho tổ chức thần kinh, cơ bắp, tim hoạt động bình thường. - Giảm say xe, say tàu. - Chữa bệnh tê phù.
*2.1.2 Liều dùng - cách dùng:
- Người lớn mỗi ngày hấp thu 1 - 1 , 5 mg,
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú mỗi ngày 1,5 - 1,6 mg.
*2.1.3 Triệu chứng gặp phải khi thiếu hoặc thừa vitamin B1: 1. Thiếu B1:
- Nhẹ: chán ăn, dễ bị kích thích, dị cảm,…
- Nặng: ảnh hưởng tới thần kinh(beri beri khô) hoặc tim mạch(beri beri ướt) 20