lOMoARcPSD| 59452058
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Đề tài: 13 : Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo trên sàn thương
mại điện tử, mạng xã hội
STT
Sinh viên thực hiện
Mã sinh
viên
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
1
Lương Tuấn Vũ
20224184
2
Cao Văn Cường
20224282
3
Hoàng Khánh Duy
20223970
4
Lương Thế Anh
20224145
5
Nguyễn Đức Trọng
20224141
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
lOMoARcPSD| 59452058
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT (Nếu có).....................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ............................................................................6
Lưu ý..................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................................7
1.1 Lý do chọn đề tài..........................................................................................................7
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................8
1.3 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................10
1.4 Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................................10
Đối với sinh viên........................................................................................................10
Đối với doanh nghiệp thời trang.................................................................................11
Nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành thương mại điện tử.................................11
Góp phần vào sự phát triển của thương mại điện tử thời trang...................................11
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong quảng cáo..........................................................11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..............................12
2.1.1. Bối cảnh thương mại điện tử thế giới..................................................................12
2.1.2. Bối canh thương mại điện tử tại Việt Nam..........................................................13
2.2 Lý thuyết về Marketing số (Digital Marketing)....................................................15
2.3. Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng..................................................................15
2.4. Lý thuyết về quảng cáo trực tuyến......................................................................16
2.5. Lý thuyết về truyền thông xã hội (Social Media Marketing)...............................16
2.6. Lý thuyết về đo lường và đánh giá hiệu quả quảng cáo.......................................17
2.7. Lý thuyết về chiến lược thương hiệu...................................................................17
2.8 Social Commerce: Kết Hợp Mạng Xã Hội và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh
Doanh 4.0.........................................................................................................................18
Social Commerce là gì?.................................................................................................18
Những Mô Hình Chính Của Social Commerce là Gì?...................................................18
Lợi Ích Của Social Commerce?.....................................................................................19
Các Chiến Thuật Marketing Thông Thường trên Social Commerce.............................19
Nền Tảng Mạng Xã Hội Phù Hợp để Kinh Doanh Social Commerce...........................20
Do Chọn c Nền Tảng Này:............................................................................21
Tips Bán Hàng Online với Social Commerce Hiệu Quả...............................................21
Quy trình thực hiện Social Commerce trong kinh doanh 4.0.........................................22
Nghiên Cứu và Phân Tích Thị Trường:......................................................................22
Xây Dựng Chiến Lược Nội Dung:.............................................................................22
Thực Hiện Chiến Dịch Quảng Cáo:...........................................................................23
Tương Tác và Phản Hồi:............................................................................................23
lOMoARcPSD| 59452058
Đo Lường và Đánh Giá Hiệu Suất:............................................................................23
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH MARKETING VÀ HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG
HIỆU................................................................................................................................24
3.1 Hệ thống nhận diện thương hiệu.................................................................................24
- Về Website:....................................................................................................................24
lOMoARcPSD| 59452058
o Instagram:......................................................................................................................26
o Facebook:......................................................................................................................26
b. Chiến lược Marketing trong ngắn hạn..........................................................................27
c. Chiến lược Marketing dài hạn......................................................................................30
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO QUẦN ÁO TRÊN
FACEBOOK....................................................................................................................32
4.1 Chiến lược bán quần áo online qua Fanpage........................................................32
4.2 Quảng cáo Facebook ...........................................................................................33
4.3 Cách xây dựng chiến lược Facebook Marketing hoàn hảo......................................34
4.3.1. Xác định được đối tượng khách hàng mục tiêu................................................35
o Chất lượng của hình ảnh................................................................................................35
o Số lượng bài đăng trong 1 ngày/1 tuần/1 tháng.............................................................35
o Nội dung bài đăng như thế nào?....................................................................................35
o Số lượt thích, bình luận, chia sẻ của khách hàng...........................................................35
4.3.2. Sử dụng công cAudience Insights.................................................................36
4.3.3. Lên kế hoạch cho các bài đăng.........................................................................36
o Tab cho từng platform...................................................................................................37
4.3.4. Lên lịch để đăng bài trên Facebook..................................................................37
4.3.5. Khoảng thời gian tốt nhất để đăng bài..............................................................37
4.3.6. Tạo nên lượng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp..................................38
o Các bài đăng trên Blog cập nhật xu hướng mới nhất.....................................................38
4.3.7. Sử dụng Bots Facebook....................................................................................39
Bước 1: Tạo chiến dịch quảng cáo ............................................................................39 Bước
2: Cách tạo tài khoản quảng cáo facebook........................................................41
Bước 3: Nhắm đối tượng mục tiêu của quảng cáo......................................................41
Bước 4: Lựa chọn vị trí chạy quảng cáo.....................................................................42
Bước 5: Thiết lập ngân sách chạy quảng cáo Facebook.............................................43
Bước 6: Xem trước giao diện bài viết khi chạy quảng cáo Facebook........................43
CHƯƠNG 5: HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT..........................................................44
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quảng cáo quần áo trên sàn thương mại điện
tử mạng hội.......................................................................................................44
5.2. Hạ tầng công nghệ và thương mại điện tử...........................................................47
5.3. Chuyển đổi số trong ngành thời trang.................................................................48
5.4. Hành vi người tiêu dùng và xu hướng mua sắm trực tuyến.................................50
5.5. Xu hướng công nghệ tương lai............................................................................51
Kết luận......................................................................................................................51
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN................................................................................................53
6.1. Kết quả đạt được.......................................................................................................53
6.2. Hạn chế.....................................................................................................................54
lOMoARcPSD| 59452058
6.3. Kiến nghị hướng phát triển...................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................60
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT (Nếu có)
STT
Chữ viết tắt
1
CNTT
2
TMĐT
lOMoARcPSD| 59452058
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên
Hình 1
Tình hình doanh số thương
mại điện tử toàn thế giới
Hình 2
Quy mô thị trường Thương
mại điện tử Việt Nam
Hình 3
Thị phần doanh thu các
sàn
Thương mại điện tử Việt
Nam Quý I/2023
Hình 4
Chiến lược bán quần
áo online bằng hình
ảnh
Hình 5
Chạy quảng cáo trên
Facebook sẽ giúp bài viết
bán quần áo của bạn tiếp
cận được nhiều khách
hàng hơn
Lưu ý
- Các sơ đồ, hình vẽ, bảng biểu phải có tên và số thứ tự được sắp
xếp theo chương.
- Đối với sơ đồ, hình vẽ, đồ thị thì tên được đặt ở dưới -
Đối với bảng số liệu thì tên đặt ở trên.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Khi chọn đề tài "Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo trên sàn thương mại điện tử,
mạng xã hội" cho bài tập lớn môn Thương mại điện tử, có một số lý do chính đáng để xem
xét, bao gồm:
lOMoARcPSD| 59452058
Thương mại điện tử và mạng hội đang trở thành hai kênh mua sắm tiếp cận khách
hàng quan trọng nhất. Ngành ng nghiệp thời trang, đặc biệt quần áo, một trong
những lĩnh vực hưởng lợi nhiều nhất từ sự phát triển này.
Trong thời đại kỹ thuật số hiện nay, người tiêu dùng xu hướng mua sắm trực tuyến ngày
càng tăng. Do đó, hiểu biết về cách xây dựng và tối ưu hóa chiến lược quảng cáo trên các
sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki hay mạng hội như Facebook,
Instagram, TikTok sẽ giúp tăng cường khả năng thành công trong kinh doanh thời trang.
Mạng hội không chỉ công cụ giao tiếp mà còn là nền tảng quảng cáo hiệu quả, đặc
biệt là đối với các sản phẩm thời trang, nơi hình ảnh và tương tác với khách hàng đóng vai
trò quan trọng.
Quảng cáo đa kênh (sàn TMĐT kết hợp với mạng xã hội) là một xu hướng mới giúp tiếp
cận nhiều khách hàng hơn, tạo trải nghiệm liền mạch từ việc xem quảng cáo đến đặt hàng.
Khả năng tiếp cận nhanh chóng trực tiếp đến khách hàng mục tiêu do đáng quan
tâm khi xây dựng chiến lược quảng cáo.
Ngành thời trang là một trong những lĩnh vực phổ biến nhất, phù hợp với nhiều đối tượng
người dùng khác nhau. Đề tài về chiến lược quảng cáo quần áo không chỉ có tính học thuật
mà còn mang lại lợi ích thực tiễn, dễ dàng triển khai với các quy mô kinh doanh khác nhau
từ nhỏ lẻ đến doanh nghiệp lớn.
Sinh viên thể ứng dụng các kiến thức học được từ môn Thương mại điện tử
Marketing số vào một tình huống cụ thể, từ đó phát triển kỹ năng lập kế hoạch, nghiên cứu
thị trường, và áp dụng các công cụ quảng cáo kỹ thuật số.
Thời trang là một lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thương hiệu,
cách truyền tải thông điệp tiếp cận khách hàng. Điều này tạo hội cho sinh viên thử
sức với những ý tưởng sáng tạo, các chiến dịch quảng cáo độc đáo và cách tiếp cận khách
hàng khác biệt.
Chiến lược quảng cáo trên mạng hội cho quần áo thể bao gồm việc sử dụng hình
ảnh, video, influencer marketing, hay các chương trình khuyến mãi nhằm thu hút người
mua. Việc phát triển nội dung số tương c với khách hàng trên các nền tảng này giúp
bài tập có tính sáng tạo cao.
Việc nghiên cứu chiến lược quảng cáo quần áo trên sàn TMĐT và mạng xã hội cho phép
sinh viên học hỏi từ các thương hiệu lớn hoặc các doanh nghiệp khởi nghiệp thành công.
Các chiến dịch quảng cáo của các nhãn hàng nổi tiếng như Zara, H&M, hoặc các cửa hàng
lOMoARcPSD| 59452058
thời trang nhỏ hơn trên Instagram đều cung cấp những bài học quý giá về chiến lược tiếp
thị số.
Sinh viên thể so sánh phân tích hiệu quả của các phương pháp quảng cáo khác nhau,
từ đó rút ra kết luận cho bài tập lớn của mình.
Quá trình triển khai chiến ợc quảng cáo trên các nền tảng này đòi hỏi sự hiểu biết về
cách phân tích dữ liệu theo dõi hiệu quả quảng cáo (KPIs), sử dụng các công cụ như
Google Analytics, Facebook Ads Manager, TikTok Ads. Đây những kỹ năng cần thiết
cho bất kỳ ai muốn tham gia lĩnh vực thương mại điện tử và marketing số trong tương lai.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của bài tập lớn với chủ đề "Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo
trên sàn thương mại điện tử, mạng xã hội" có thể được chia thành các mục tiêu chính như
sau:
Nghiên cứu tổng quan về thị trường quảng cáo trực tuyến trong ngành thời trang:
Mục tiêu: Tìm hiểu xu hướng mua sắm hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản
phẩm quần áo trên các nền tảng thương mại điện tử (TMĐT) và mạng xã hội.
Kết quả mong đợi: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách
hàng, như độ phổ biến của sản phẩm, độ tương tác của quảng cáo, và cách thức quảng cáo
phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu.
Tìm hiểu các nền tảng thương mại điện tử và mạng xã hội phổ biến trong ngành
thời trang:
Mục tiêu: Đánh giá các sàn TMĐT như Shopee, Lazada, Tiki các mạng hội n
Facebook, Instagram, TikTok trong việc quảng cáo và bán sản phẩm thời trang.
Kết quả mong đợi: Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của từng nền tảng, giúp chọn lựa
nền tảng quảng cáo phù hợp nhất với sản phẩm quần áo.
Phân tích các chiến lược quảng cáo quần áo hiện có
Mục tiêu: Nghiên cứu các chiến dịch quảng cáo quần áo thành công trên sàn TMĐT
mạng xã hội, từ đó rút ra bài học về ch xây dựng nội dung quảng o, phân bổ ngân sách
và xác định nhóm khách hàng mục tiêu.
Kết quả mong đợi: Đưa ra các phương pháp tiếp cận khách hàng hiệu quả, đồng thời so
sánh hiệu quả của các loại hình quảng cáo khác nhau như quảng cáo hình ảnh, video,
livestream, và quảng cáo qua người ảnh hưởng (influencers).
Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo phù hợp cho một doanh nghiệp cụ thể: Mục
tiêu: Dựa trên các nghiên cứu phân tích, xây dựng chiến lược quảng cáo chi tiết bao
gồm:
lOMoARcPSD| 59452058
Cách lựa chọn nền tảng phù hợp.
Định vị thương hiệu và sản phẩm.
Xác định nhóm khách hàng mục tiêu.
Tạo nội dung quảng cáo hấp dẫn.
Thiết lập ngân sách và lịch trình quảng cáo.
Kết quả mong đợi: Chiến ợc quảng cáo hoàn chỉnh, thể triển khai cho doanh nghiệp
quần áo nhỏ hoặc thương hiệu thời trang trực tuyến.
Đo lường và đánh giá hiệu quả chiến dịch quảng cáo:
Mục tiêu: Đề xuất các phương pháp và công cụ để đo lường hiệu quả của chiến lược quảng
cáo, bao gồm các chỉ số quan trọng như tỷ lệ nhấp chuột (CTR), tỷ lệ chuyển đổi
(Conversion Rate), chi phí trên mỗi chuyển đổi (Cost per Conversion).
Kết quả mong đợi: Xây dựng hệ thống theo dõi hiệu quả quảng cáo, đưa ra các đề xuất cải
thiện dựa trên kết quả thực tế để tối ưu hóa chiến dịch.
Tìm kiếm giải pháp cải thiện và tối ưu hóa chiến lược quảng cáo:
Mục tiêu: Nghiên cứu các kỹ thuật tối ưu quảng cáo như việc sử dụng dữ liệu lớn (Big
Data), trí tuệ nhân tạo (AI), và công nghệ tự động hóa để nâng cao hiệu quả quảng cáo. Kết
quả mong đợi: Đề xuất giải pháp tối ưu hóa ngân sách, cải thiện hiệu suất quảng cáo dựa
trên các công nghệ mới xu hướng phát triển của ngành thương mại điện tử. Đánh giá
tác động của quảng cáo trực tuyến đến sự phát triển của thương hiệu: Mục tiêu: Phân
tích sự ảnh hưởng của các chiến dịch quảng cáo trên sàn TMĐT mạng hội đối với
thương hiệu, từ nhận diện thương hiệu đến sự trung thành của khách hàng. Kết quả mong
đợi: Đo lường tác động dài hạn của quảng cáo, xác định những yếu tố then chốt giúp duy
trì phát triển thương hiệu quần áo trong môi trường cạnh tranh. Xác định các thách
thức và khó khăn khi triển khai quảng cáo trên TMĐT và mạng xã hội:
Mục tiêu: m hiểu những rào cản doanh nghiệp thời trang thể gặp phải khi triển
khai quảng cáo trực tuyến, bao gồm cạnh tranh cao, chi phí quảng cáo tăng, hoặc những
thay đổi về thuật toán trên mạng xã hội.
Kết quả mong đợi: Đưa ra những giải pháp khắc phục thách thức đề xuất hướng phát
triển bền vững cho doanh nghiệp quần áo trên các nền tảng trực tuyến.
1.3Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của bài tập lớn với chủ đề "Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo
trên sàn thương mại điện tử, mạng hội" tập trung vào các yếu tố liên quan đến quảng
lOMoARcPSD| 59452058
cáo sản phẩm thời trang, cụ thể quần áo, trên hai nền tảng chính: sàn thương mại điện tử
mạng hội. Nghiên cứu sẽ bao gồm việc phân tích các sàn TMĐT phổ biến tại Việt
Nam như Shopee, Lazada, Tiki các nền tảng mạng hội sức ảnh hưởng lớn trong
quảng cáo như Facebook, Instagram, và TikTok. Đồng thời, phạm vi cũng sẽ bao gồm việc
khảo sát hành vi mua sắm trực tuyến của khách hàng đối với sản phẩm thời trang, đặc biệt
cách họ tương tác với quảng cáo trên các nền tảng này. Ngoài ra, nghiên cứu cũng sẽ
phân tích các chiến dịch quảng cáo quần áo đã triển khai thành công, từ đó đề xuất chiến
lược tối ưu bao gồm xây dựng nội dung quảng cáo, xác định nhóm khách hàng mục tiêu,
phân bổ ngân sách hợp lý. Bài tập cũng sẽ giới hạn phạm vi trong việc tìm hiểu các
phương pháp đo lường hiệu quả quảng cáo thông qua các chỉ số như tỷ lệ nhấp chuột
(CTR), tỷ lệ chuyển đổi (CR), chi phí quảng cáo (CPA). Các yếu tố liên quan đến các
xu hướng quảng cáo tiên tiến như sử dụng dữ liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ
được xem xét nhằm tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo trực tuyến.
1.4Ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa thực tiễn của bài tập lớn với chủ đề "Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo
trên sàn thương mại điện tử, mạng hội" rất đa dạng hữu ích cho cả sinh viên,
doanh nghiệp, và ngành thương mại điện tử thời trang. Cụ thể:
Đối với sinh viên
Bài tập giúp sinh viên áp dụng các kiến thức thuyết về thương mại điện tử và marketing
số vào một tình huống thực tế, cụ thể trong lĩnh vực thời trang. Thông qua việc nghiên
cứu, sinh viên hội tiếp cận u hơn với quy trình xây dựng triển khai một chiến
lược quảng cáo hoàn chỉnh. Điều này không chỉ giúp tăng cường khả năng lập kế hoạch,
nghiên cứu thị trường mà còn phát triển kỹ ng thực hành sử dụng các công cụ quảng cáo
trực tuyến như Google Ads, Facebook Ads, và các nền tảng quảng cáo trên sàn TMĐT. Kết
quả của bài tập cũng thể trở thành tài liệu tham khảo cho các dự án kinh doanh thực tế
của sinh viên sau này.
Đối với doanh nghiệp thời trang
Bài nghiên cứu mang lại những chiến lược quảng cáo thể ứng dụng trực tiếp cho các
doanh nghiệp thời trang, đặc biệt các doanh nghiệp vừa nhỏ (SMEs). Chiến lược
quảng cáo trên sàn TMĐT mạng hội giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí tiếp thị,
lOMoARcPSD| 59452058
tăng khả năng tiếp cận đúng đối tượng khách hàng và nâng cao doanh thu bán hàng. Đặc
biệt, các doanh nghiệp có thể tận dụng các nền tảng có sẵn để gia tăng hiệu quả kinh doanh
mà không cần đầu tư quá nhiều vào các phương tiện truyền thông truyền thống.
Nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành thương mại điện tử
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc hiểu và áp dụng các chiến lược quảng
cáo hiệu quả trên TMĐT và mạng hội yếu tố quan trọng để doanh nghiệp thời trang
tồn tại phát triển. Nghiên cứu này cung cấp cho doanh nghiệp cái nhìn tổng quan về
cách thức các nhãn ng thành công quảng sản phẩm của họ, từ đó thể xây dựng
chiến lược riêng phù hợp với thị trường mục tiêu.
Góp phần vào sự phát triển của thương mại điện tử thời trang
Ngành thời trang là một trong những lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh nhất trên các nền
tảng TMĐT mạng hội. Nghiên cứu giúp hiểu hơn về xu hướng tiêu dùng, cách
thức tối ưu hóa quy trình quảng cáo trực tuyến, và sử dụng dữ liệu người dùng để cá nhân
hóa quảng cáo, từ đó góp phần thúc đẩy ngành thời trang trực tuyến phát triển.
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong quảng cáo
Việc sử dụng các công cụ quảng cáo trực tuyến như AI, Big Data, các phương pháp phân
tích số liệu giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chiến dịch quảng cáo. Nghiên cứu này có ý nghĩa
thực tiễn trong việc hướng dẫn doanh nghiệp sinh viên hiểu cách khai thác hiệu quả
những công nghệ này để nâng cao hiệu suất quảng cáo và giảm chi phí.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan về thương mại điện tử
2.1.1. Bối cảnh thương mại điện tử thế giới
Trong vài năm gần đây, thương mại điện tử đã trở thành một phần không thể thiếu trong
bán lẻ toàn cầu. Giống như nhiều ngành khác, mua bán hàng hóa đã trải qua một sự
chuyển đổi đáng kể sau sự ra đời của Internet nhờ quá trình số hóa không ngừng của
cuộc sống hiện đại, người tiêu dùng trên toàn thế giới giờ đây được hưởng lợi từ các đặc
quyền của các giao dịch trực tuyến. Khi việc tiếp cận và sử dụng Internet toàn cầu tăng lên
nhanh chóng, với hơn năm tỷ người dùng Internet trên toàn thế giới, số lượng người mua
hàng trực tuyến ngày càng tăng. Vào năm 2022, doanh số bán lẻ thương mại điện tử ước
lOMoARcPSD| 59452058
tính vượt quá 5,7 nghìn tỷ Đô la Mỹ trên toàn thế giới và con số này dự kiến sẽ đạt đến một
tầm cao mới trong những năm tới. Người dùng Internet có thể chọn từ nhiều nền tảng trực
tuyến khác nhau để duyệt, so nh và mua c mặt hàng hoặc dịch vmà họ cần. Mặc
một số trang web nhắm mục tiêu cthể đến khách hàng B2B (doanh nghiệp với doanh
nghiệp), nhưng người tiêu dùng nhân cũng được cung cấp số khả năng kỹ thuật số.
Tính đến năm 2022, thị trường trực tuyến chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giao dịch mua hàng
trực tuyến trên toàn thế giới. Dẫn đầu bảng xếp hạng các website bán lẻ trực tuyến toàn
cầu về lượng truy cập Amazon. Gã khổng lồ thương mại điện tử trụ sở tại Seattle cung
cấp dịch vụ bán lẻ điện tử, máy tính, điện tử tiêu dùng và nội dung kỹ thuật số đã đăng ký
hơn 5,6 tỷ lượt truy cập trực tiếp vào trang web .com của mình vào tháng 5 năm 2022. Tuy
nhiên, xét về tổng giá trị hàng hóa (GMV), Amazon đứng thứ ba sau các đối thủ Trung
Quốc là Taobao và Tmall. Cả hai nền tảng đều được điều hành bởi Tập đoàn Alibaba, nhà
cung cấp thương mại trực tuyến hàng đầu châu Á. Một trong những xu hướng dễ thấy
nhất trong thế giới thương mại điện tử việc sử dụng thiết bị di động chưa từng có. Vào
cuối năm 2022, điện thoại thông minh chiếm hơn 70% tổng số lượt truy cập trang web bán
lẻ trên toàn thế giới, đồng thời cũng tạo ra phần lớn đơn đặt hàng trực tuyến so với máy
tính để bànmáy tính bảng. Khi việc sử dụng thiết bị di động đang phát triển với tốc độ
nhanh chóng, đặc biệt là ở những khu vực thiếu cơ sở hạ tầng kỹ thuật số khác, tích hợp di
động sẽ tiếp tục định hình trải nghiệm mua sắm trong tương lai. M-commerce đặc biệt phổ
biến châu Á, với các quốc gia như Trung Quốc hoặc Hàn Quốc tạo ra hơn 2/3 tổng doanh
số bán hàng trực tuyến thông qua thiết bị di động. Mặc người mua sắm trực tuyến rất
khác nhau tùy thuộc vào các khu vực tương ứng của họ trên thế giới, nhưng những chỉ
báo chung giúp hiểu được hành vi cơ bản của người tiêu dùng kỹ thuật số. Các thị trường
hàng đầu đóng vai trò là nguồn cảm hứng và là nơi chính để tìm kiếm sản phẩm trực tuyến
trước khi mua thực tế.
lOMoARcPSD| 59452058
Hình 1: nh hình doanh số thương mại điện tử toàn thế giới (Nguồn: Statista &
Finder)
2.1.2. Bối canh thương mại điện tử tại Việt Nam
Theo số liệu của báo Công Thương, năm 2022, hoạt động thương mại điện tử trở thành
điểm nhấn nổi bật đặc biệt trong bức họa thương mại của Việt Nam. Cụ thể, ngành
thương mại điện tử Việt Nam có tốc độ tăng trưởng xấp xỉ khoảng 20%, xếp thứ 5 thế giới.
Ngành được xem nh phân phối quan trọng, tạo động lực để phát triển kinh tế dẫn
dắt đất nước nhanh chóng hoàn thành con đường chuyển đổi số tại các doanh nghiệp.
Các thành tựu nổi bật trong ngành thương mại điện tử phải kể đến:
Quy mô thị trường thương mại điện tử (tính riêng ngành bán lẻ) đạt 16,4 tỷ USD,chiếm
7,5% doanh thu hàng hóa dịch vụ tiêu dùng của cả nước (Số liệu chính xác từ bộ Công
Thương).
Nguồn thu thuế từ hoạt động thương mại điện tử tăng mạnh.
Việc sử dụng các công cụ thanh toán, đặc biệt tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng
tăngcao.
Chuỗi phân phối, giao hàng, chuỗi cung ứng và logistics của Việt Nam dần dần đượccải
thiện, phục hồi tốt hơn trước đại dịch. Theo thực trạng thương mại điện tử Việt Nam
2023, xu hướng sử dụng các nền tảng thương mại điện tử hay còn gọi mạng hộiđang
có chiều hướng thay đổi rõ rệt. Sự xuất hiện không ngừng của các trang thương mại điện
tử là một minh chứng cho điều này.
lOMoARcPSD| 59452058
Riêng tại Việt Nam, 4 ứng dụng mua sắm trực tuyến Shopee, Lazada, Tiki Tiktok
Shop được sử dụng phbiến. Và trên thị trường mua sắm trực tuyến đây cũng là bốn nền
tảng cạnh tranh chủ yếu. Trong số đó, lượt sử dụng Shopee vẫn đạt con số khủng và đứng
ở vị trí thứ nhất. Theo sau ứng dụng Tiktok Shop mới gia nhập thị trường trong thời
gian gần đây. Bên cạnh bốn nền tảng mua sắm trực tuyến trên thì vẫn còn một số nền tảng
khác đang được đầu tư bài bản: Sendo, Thế giới di động,... Các nền tảng không ngừng đưa
ra các ưu đãi lớn nhằm thu hút khách hàng.
Hình 2: Quy mô thị trường Thương mại điện tử Việt Nam (Nguồn: Vietnammoi.vn)
Hình 3: Thị phần doanh thu các sàn Thương mại điện tử Việt Nam Quý I/2023
(Nguồn: Metric)
2.2 Lý thuyết về Marketing số (Digital Marketing)
Các công cmarketing số: Phân tích các công cụ quảng cáo số như Google Ads, Facebook
Ads, Instagram Ads sẽ tập trung vào việc sử dụng các hình thức quảng cáo hiển thị
lOMoARcPSD| 59452058
(display ads), quảng cáo tìm kiếm (search ads), quảng cáo video để thu hút người tiêu
dùng. Mỗi loại quảng cáo cách tính chi phí cách tiếp cận khách hàng khác nhau,
chẳng hạn quảng cáo trả phí trên Facebook có thể nhắm đến khách hàng dựa trên sở thích
thời trang hoặc lịch sử mua sắm của họ. Các nền tảng như Shopee Lazada cung cấp
công cụ quảng cáo cho phép doanh nghiệp đưa sản phẩm lên đầu trang tìm kiếm hoặc tạo
ra chương trình khuyến mãi, giúp gia tăng khả năng hiển thị.
Marketing đa kênh (Omni-channel marketing): Marketing đa kênh cách các doanh
nghiệp thời trang kết hợp nhiều nền tảng khác nhau (cả TMĐT và mạng hội) để tạo ra
trải nghiệm mua sắm liền mạch cho khách hàng. Việc y bao gồm các quảng cáo đồng bộ
giữa nhiều nền tảng nFacebook Shopee, đảm bảo rằng khách hàng nhìn thấy thông
điệp quảng cáo bất kỳ đâu. Các công cụ quảng cáo này cũng liên kết chặt chẽ với hệ
thống quản khách hàng (CRM) để theo dõi hành vi mua sắm xây dựng chiến lược
tiếp thị cá nhân hóa.
Content marketing: Trong ngành thời trang, nội dung quảng cáo đóng vai trò rất quan
trọng. Nội dung cần phản ánh phong cách, thương hiệu cảm xúc sản phẩm muốn
truyền tải. Việc nghiên cứu về storytelling trong quảng cáo, đặc biệt với sản phẩm thời
trang, sẽ giúp tạo ra những chiến dịch quảng cáo mang tính hấp dẫn hơn, thu hút người tiêu
dùng không chỉ mua sản phẩm mà còn trở thành những người ủng hộ thương hiệu.
2.3. Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
hình AIDA: Mô hình AIDA (Attention, Interest, Desire, Action) giải thích cách thức
mà một chiến dịch quảng cáo cần phải thu hút sự chú ý, kích thích sự quan tâm, tạo ra nhu
cầu, cuối cùng thúc đẩy hành động mua hàng. Trong quảng cáo thời trang trên TMĐT
mạng hội, việc làm nổi bật sản phẩm qua các hình ảnh, video và các bài đăng sử dụng
mô hình này có thể giúp tăng khả năng thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
Hành vi mua sắm trên mạng hội: Nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng khi ơng
tác với quảng cáo trên các nền tảng như Facebook, Instagram và TikTok rất quan trọng, vì
mạng hội có tính chất tương tác cao. Người tiêu dùng xu hướng mua hàng dựa trên
các đề xuất từ bạn hoặc những người nổi tiếng họ theo dõi. Do đó, việc xây dựng
quảng cáo trên mạng xã hội cần phải tập trung vào tạo dựng niềm tin, uy tín thông qua sự
tương tác và feedback của người tiêu dùng khác.
lOMoARcPSD| 59452058
2.4. Lý thuyết về quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo có trả tiền (Paid Ads): Lý thuyết về quảng cáo trả phí bao gồm việc hiểu cách
hoạt động của các mô hình chi phí như CPC (Cost per Click), CPA (Cost per Acquisition),
CPM (Cost per Mille). Đối với ngành thời trang, sử dụng quảng cáo CPC trên Google
Ads có thể giúp doanh nghiệp hiển thị sản phẩm của họ khi khách hàng tìm kiếm những từ
khóa liên quan đến quần áo. Đối với mạng xã hội, quảng cáo trả tiền trên Facebook có thể
nhắm đến đúng đối ợng dựa trên độ tuổi, giới tính, sở thích thời trang nh vi tiêu
dùng.
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO): SEO không chỉ áp dụng trên các website mà n cả
trên các sàn TMĐT. c doanh nghiệp cần tối ưu hóa mô tả sản phẩm, từ khóa và hình ảnh
sản phẩm để giúp sản phẩm xuất hiện cao hơn trong kết quả m kiếm của khách hàng.
Ngoài ra, việc nghiên cứu từ khóa phổ biến xu hướng tìm kiếm sẽ giúp quảng o của
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hơn.
Chiến lược phân khúc khách hàng: Phân khúc khách hàng quá trình chia nhỏ thị trường
thành các nhóm khách hàng có đặc điểm giống nhau. Đối với ngành thời trang, phân khúc
khách hàng theo độ tuổi, giới tính, thu nhập, sở thích thời trang cách để xây dựng các
chiến dịch quảng cáo phợp. Việc nhắm đúng khách hàng mục tiêu giúp tối ưu hóa chi
phí quảng cáo và nâng cao tỷ lệ chuyển đổi.
2.5. Lý thuyết về truyền thông xã hội (Social Media Marketing)
Influencer marketing: Lý thuyết về influencer marketing giải thích cách thức các thương
hiệu thời trang tận dụng tầm ảnh hưởng của những người nổi tiếng, KOLs (Key Opinion
Leaders) để tăng cường sự hiện diện của mình. Influencer có khả năng tạo dựng sự kết nối
giữa thương hiệu khách hàng, giúp sản phẩm quần áo được giới thiệu tới đúng đối ợng
khách hàng mục tiêu một cách tự nhiên và hiệu quả hơn so với quảng cáo truyền thống.
Tương tác xây dựng cộng đồng: Cộng đồng người dùng trên mạng hội thể trở
thành một kênh quảng cáo mạnh mẽ. thuyết về xây dựng cộng đồng trong môi trường
số giúp doanh nghiệp thời trang tạo ra không gian khách hàng thể chia sẻ trải nghiệm,
phản hồi tương tác với thương hiệu. Việc duy trì phát triển một cộng đồng người
lOMoARcPSD| 59452058
dùng trung thành trên các nền tảng như Facebook và Instagram giúp tăng cường lòng trung
thành và khuyến khích sự tham gia của người tiêu dùng vào các chiến dịch quảng cáo.
User-generated content (UGC): Nội dung do người dùng tạo ra như bài đánh giá, ảnh, và
video do khách hàng chia sẻ giúp tạo ra sức lan tỏa và uy n cho thương hiệu. Việc sử dụng
UGC trong chiến lược quảng cáo giúp doanh nghiệp tăng cường tính xác thực của quảng
cáo, giúp người tiêu dùng cảm thấy tin tưởng hơn khi quyết định mua hàng.
2.6. Lý thuyết về đo lường và đánh giá hiệu quả quảng cáo
Các chỉ số đo lường hiệu quả quảng cáo: Các chỉ số như CTR, CR, CPC, CPA, ROAS
cung cấp những thông tin quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá chiến lược quảng cáo
của mình. Chẳng hạn, tlệ nhấp chuột (CTR) sẽ cho biết mức độ thu hút của quảng o,
trong khi chi phí cho mỗi lượt chuyển đổi (CPA) sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được chi
phí hiệu quả để có được một đơn hàng.
Phân tích dữ liệu và tối ưu hóa: Dựa trên dữ liệu thu thập được từ các chiến dịch quảng
cáo, doanh nghiệp thể sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu như Google Analytics,
Facebook Insights để điều chỉnh chiến lược quảng cáo. thuyết về phân tích dữ liệu
quảng cáo giúp doanh nghiệp hiểu rõ hành vi người tiêu dùng, từ đó tối ưu hóa chiến dịch
quảng cáo dựa trên những yếu tố như thời gian, địa điểm nội dung quảng cáo nào
hiệu quả cao nhất. Việc tối ưu hóa này có thể liên quan đến việc thay đổi hình nh sản
phẩm, điều chỉnh thông điệp quảng cáo hoặc nhắm mục tiêu chính xác hơn đến đối tượng
khách hàng.
2.7. Lý thuyết về chiến lược thương hiệu
Định vị thương hiệu: Định vị thương hiệu quá trình xác định hình ảnh, giá trị cảm
nhận doanh nghiệp muốn khách hàng liên tưởng đến khi nghĩ về sản phẩm thời trang
của họ. Trong quảng cáo thời trang trực tuyến, việc định vị rõ ràng giúp doanh nghiệp nổi
bật giữa hàng ngàn thương hiệu khác trên các sàn TMĐTmạng hội. Một chiến lược
định vị tốt có thể việc nhấn mạnh sự độc đáo, chất lượng cao, hay xu hướng thời trang
phù hợp với nhóm đối tượng khách hàng cụ thể.
lOMoARcPSD| 59452058
Xây dựng lòng trung thành thương hiệu: Lý thuyết về lòng trung thành thương hiệu giải
thích cách thức doanh nghiệp giữ chân khách hàng biến họ trở thành những khách
hàng trung thành. Đối với ngành thời trang, việc cung cấp trải nghiệm tốt qua quảng cáo,
dịch vụ chăm sóc khách hàng chất lượng, cũng như các chương trình khách hàng thân thiết
trên TMĐT hoặc mạng hộithể khuyến khích khách hàng quay lại mua sắm. Những
yếu tố như dịch vụ hậu mãi, chương trình ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết hay
nhân hóa các thông điệp quảng cáo cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giữ chân khách
hàng.
2.8 Social Commerce: Kết Hợp Mạng Xã Hội và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh
Doanh 4.0
Social Commerce là gì?
Social Commerce, hay thương mại xã hội, là sự kết hợp giữa mạng xã hội và thương mại
điện tử. Đây là một xu hướng trong kinh doanh trực tuyến, nơi doanh nghiệp sử dụng các
nền tảng mạng hội như Facebook, Instagram, Pinterest để tạo ra trải nghiệm mua sắm
trực tuyến tích cực và tương tác chặt chẽ với khách hàng.
Những Mô Hình Chính Của Social Commerce là Gì?
Social Commerce đem lại nhiều hội mua sắm sáng tạo tương tác, chủ yếu dựa trên
các mô hình sau:
Mua Sắm Trực Tiếp trên Mạng Xã Hội: hình này cho phép người dùng thực
hiện mua sắm ngay tại nền tảng mạng xã hội mà họ đang sử dụng, ví dụ như việc bấm vào
các quảng cáo trên Facebook hoặc Instagram để mua sản phẩm. Điều này giảm bớt bước
chuyển đổi, tăng cường tính thuận tiện và khả năng chuyển đổi thành công.
Đánh Giá và Đánh Giá Sản Phẩm: Một yếu tố quan trọng của Social Commerce
sự tương tác người dùng thông qua việc đánh giá và đánh giá sản phẩm. Khách hàng chia
sẻ ý kiến, trải nghiệm, và nhận xét, cung cấp thông tin đáng tin cậy giúp người mua quyết
định. Sự minh bạch và phản hồi từ cộng đồng tạo ra môi trường mua sắm đáng tin cậy.
Chia Sẻ và Tương Tác: hình này tập trung vào việc kích thích sự tương tác
chia sẻ từ cộng đồng người dùng. Khi người dùng chia sẻ sản phẩm hoặc trải nghiệm của
họ, thông điệp quảng cáo trở nên tự nhiên ảnh hưởng mạnh mẽ. Doanh nghiệp cần
lOMoARcPSD| 59452058
tạo nội dung người dùng muốn chia sẻ thảo luận để tận dụng hiệu ứng lan truyền.
Mỗi hình này đều đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một trải nghiệm mua
sắm tích cực và kết nối sâu sắc giữa doanh nghiệp khách hàng trong không gian mạng
xã hội.
Lợi Ích Của Social Commerce?
Social Commerce không chỉ đơn giản một cách để người tiêu dùng mua sắm một cách
thuận tiện, mà còn mang lại một loạt các lợi ích kinh doanh và trải nghiệm người dùng sâu
sắc:
Tăng Tương Tác: Trên mạng xã hội, sự tương tác giữa doanh nghiệp và khách hàng
không chỉ giới hạn mức độ tiện lợi còn mở rộng đến sự chia sẻ, bình luận thảo
luận. Khả năng tương tác cao này không chỉ tạo ra một cộng đồng chặt chẽ còn thúc
đẩy sự cam kết từ phía người tiêu dùng.
Tăng Độ Tin Cậy: Những đánh giá và đánh giá sản phẩm từ cộng đồng người dùng
nguồn thông tin đáng tin cậy quan trọng trong quyết định mua sắm. Khả năng xem
xét trực tuyến này tạo ra một cơ sở dữ liệu độc lập và chân thực, giúp người mua cảm thấy
an tâm và tin tưởng hơn khi quyết định mua sản phẩm.
Phát Triển Thương Hiệu: Social Commerce một công cụ mạnh mẽ để xây dựng
phát triển thương hiệu. Việc sử dụng mạng hội như một nền tảng quảng giúp
doanh nghiệp tận dụng sự ơng tác lan truyền thông điệp của họ một cách nhanh chóng.
Thông qua chia sẻ và thảo luận, thương hiệu có thể trở nên phổ biến và độc đáo trong tâm
trí của người tiêu dùng.
Social Commerce không chỉ mang lại những lợi ích ngắn hạn trong quá trình mua sắm mà
còn tạo ra một cộng đồng và quan hệ khách hàng mạnh mẽ, đóng góp vào sự bền vững
phát triển dài hạn của doanh nghiệp.
Các Chiến Thuật Marketing Thông Thường trên Social Commerce
Trong môi trường Social Commerce, việc triển khai chiến lược marketing quyết định
quan trọng để thu hút sự chú ý, tăng tương tác và kích thích doanh sbán hàng. Dưới đây
là chi tiết các chiến thuật phổ biến:
Quảng Cáo Trực Tiếp: Sử dụng quảng cáo trực tiếp trên mạng hội một cách
hiệu quả để đưa sản phẩm đến đúng đối tượng. Các ấn phẩm quảng cáo có thể xuất
lOMoARcPSD| 59452058
hiện trong dạng hình ảnh, video hoặc carousels, giúp tối ưu hóa tầm nhìn tương
tác từ người tiêu dùng.
Nội Dung Tương Tác: Tạo nội dung hấp dẫn và tương tác để thu hút sự quan tâm từ
cộng đồng người dùng. Bài viết, hình ảnh video nên được tối ưu hóa để kích
thích bình luận, chia sẻ và thảo luận. Sự tương tác này không chỉ giúp mở rộng tầm
nhìn mà còn tạo ra một cộng đồng tích cực xung quanh thương hiệu.
Chiến Dịch Influencer: Hợp tác với những người ảnh hưởng ảnh hưởng lớn trong
ngành công nghiệp hoặc đối ợng mục tiêu. Những người này thể giúp đẩy mạnh
sự nhận thức về thương hiệu, tăng cường độ uy tín và tạo ra hiệu ứng “boca a boca”
hiệu quả. Chiến dịch này đòi hỏi sự lựa chọn kỹ lưỡng của người nh hưởng phù
hợp với giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp.
Các chiến thuật này đều nhấn mạnh vào sự tương tác, độ tương thích sự tin tưởng từ
cộng đồng. Kết hợp chúng một cách linh hoạt thể tạo ra chiến lược mạnh mẽ để tận dụng
tiềm năng của Social Commerce trong việc tăng cường hiệu suất kinh doanh.
Nền Tảng Mạng Xã Hội Phù Hợp để Kinh Doanh Social Commerce
Khi triển khai chiến ợc Social Commerce, việc lựa chọn nền tảng mạng hội phù hợp
là quyết định chiến lược quan trọng. Dưới đâychi tiết về các nền tảng mạng xã hội phổ
biến và lý do tại sao chúng được ưa chuộng trong lĩnh vực này:
Instagram: Với hơn một tỷ người dùng hàng tháng, Instagram đang trở thành một
nền tảng mạng hội mạnh mẽ cho Social Commerce. Instagram cung cấp tính
năng mua sắm trực tiếp thông qua Instagram Shopping, nơi doanh nghiệp có thể
đăng sản phẩm, thực hiện giao dịch ngay trên ứng dụng, kết hợp với các chiến
dịch quảng cáo chính xác.
Facebook: Với hơn 2.8 tỷ người dùng hàng tháng, Facebook một trong những nền
tảng mạng xã hội lớn nhất thế giới. Facebook cung cấp nhiều cơ hội cho
Social Commerce thông qua tính năng mua sắm trực tiếp và quảng cáo được tối
ưu hóa để chuyển đổi. Doanh nghiệp thể tận dụng sức mạnh của trang doanh
nghiệp và các nhóm cộng đồng để tương tác với khách hàng.
Pinterest: Với gần 450 triệu người ng hàng tháng, Pinterest nền tảng mạng xã
hội chủ yếu tập trung vào việc tìm kiếm và khám phá. Đặc biệt, tính năng “Pinterest
Shop” giúp doanh nghiệp tạo cửa ng trực tuyến trên nền tảng này, nơi họ thể
chia sẻ quảng sản phẩm một cách sáng tạo. Do Chọn Các Nền Tảng Này:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058 BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Đề tài: 13 : Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo trên sàn thương
mại điện tử, mạng xã hội STT
Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Điểm bằng số Điểm bằng chữ 1 Lương Tuấn Vũ 20224184 2 Cao Văn Cường 20224282 3 Hoàng Khánh Duy 20223970 4 Lương Thế Anh 20224145 5
Nguyễn Đức Trọng 20224141 CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) lOMoAR cPSD| 59452058 MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT (Nếu có).....................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ............................................................................6
Lưu ý..................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................................7
1.1 Lý do chọn đề tài..........................................................................................................7
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................8
1.3 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................10
1.4 Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................................10
Đối với sinh viên........................................................................................................10
Đối với doanh nghiệp thời trang.................................................................................11
Nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành thương mại điện tử.................................11
Góp phần vào sự phát triển của thương mại điện tử thời trang...................................11
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong quảng cáo..........................................................11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..............................12
2.1.1. Bối cảnh thương mại điện tử thế giới..................................................................12
2.1.2. Bối canh thương mại điện tử tại Việt Nam..........................................................13
2.2 Lý thuyết về Marketing số (Digital Marketing)....................................................15
2.3. Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng..................................................................15
2.4. Lý thuyết về quảng cáo trực tuyến......................................................................16
2.5. Lý thuyết về truyền thông xã hội (Social Media Marketing)...............................16
2.6. Lý thuyết về đo lường và đánh giá hiệu quả quảng cáo.......................................17
2.7. Lý thuyết về chiến lược thương hiệu...................................................................17
2.8 Social Commerce: Kết Hợp Mạng Xã Hội và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh
Doanh 4.0.........................................................................................................................18
Social Commerce là gì?.................................................................................................18
Những Mô Hình Chính Của Social Commerce là Gì?...................................................18
Lợi Ích Của Social Commerce?.....................................................................................19
Các Chiến Thuật Marketing Thông Thường trên Social Commerce.............................19
Nền Tảng Mạng Xã Hội Phù Hợp để Kinh Doanh Social Commerce...........................20
– Lý Do Chọn Các Nền Tảng Này:............................................................................21
Tips Bán Hàng Online với Social Commerce Hiệu Quả...............................................21
Quy trình thực hiện Social Commerce trong kinh doanh 4.0.........................................22
Nghiên Cứu và Phân Tích Thị Trường:......................................................................22
Xây Dựng Chiến Lược Nội Dung:.............................................................................22
Thực Hiện Chiến Dịch Quảng Cáo:...........................................................................23
Tương Tác và Phản Hồi:............................................................................................23 lOMoAR cPSD| 59452058
Đo Lường và Đánh Giá Hiệu Suất:............................................................................23
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH MARKETING VÀ HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG
HIỆU................................................................................................................................24
3.1 Hệ thống nhận diện thương hiệu.................................................................................24
- Về Website:....................................................................................................................24 lOMoAR cPSD| 59452058
o Instagram:......................................................................................................................26
o Facebook:......................................................................................................................26
b. Chiến lược Marketing trong ngắn hạn..........................................................................27
c. Chiến lược Marketing dài hạn......................................................................................30
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO QUẦN ÁO TRÊN
FACEBOOK....................................................................................................................32
4.1 Chiến lược bán quần áo online qua Fanpage........................................................32
4.2 Quảng cáo Facebook ...........................................................................................33
4.3 Cách xây dựng chiến lược Facebook Marketing hoàn hảo......................................34
4.3.1. Xác định được đối tượng khách hàng mục tiêu................................................35
o Chất lượng của hình ảnh................................................................................................35
o Số lượng bài đăng trong 1 ngày/1 tuần/1 tháng.............................................................35
o Nội dung bài đăng như thế nào?....................................................................................35
o Số lượt thích, bình luận, chia sẻ của khách hàng...........................................................35
4.3.2. Sử dụng công cụ Audience Insights.................................................................36
4.3.3. Lên kế hoạch cho các bài đăng.........................................................................36
o Tab cho từng platform...................................................................................................37
4.3.4. Lên lịch để đăng bài trên Facebook..................................................................37
4.3.5. Khoảng thời gian tốt nhất để đăng bài..............................................................37
4.3.6. Tạo nên lượng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp..................................38
o Các bài đăng trên Blog cập nhật xu hướng mới nhất.....................................................38
4.3.7. Sử dụng Bots Facebook....................................................................................39
Bước 1: Tạo chiến dịch quảng cáo ............................................................................39 Bước
2: Cách tạo tài khoản quảng cáo facebook........................................................41
Bước 3: Nhắm đối tượng mục tiêu của quảng cáo......................................................41
Bước 4: Lựa chọn vị trí chạy quảng cáo.....................................................................42
Bước 5: Thiết lập ngân sách chạy quảng cáo Facebook.............................................43
Bước 6: Xem trước giao diện bài viết khi chạy quảng cáo Facebook........................43
CHƯƠNG 5: HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT..........................................................44
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quảng cáo quần áo trên sàn thương mại điện
tử và mạng xã hội.......................................................................................................44
5.2. Hạ tầng công nghệ và thương mại điện tử...........................................................47
5.3. Chuyển đổi số trong ngành thời trang.................................................................48
5.4. Hành vi người tiêu dùng và xu hướng mua sắm trực tuyến.................................50
5.5. Xu hướng công nghệ tương lai............................................................................51
Kết luận......................................................................................................................51
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN................................................................................................53
6.1. Kết quả đạt được.......................................................................................................53
6.2. Hạn chế.....................................................................................................................54 lOMoAR cPSD| 59452058
6.3. Kiến nghị và hướng phát triển...................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................60
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT (Nếu có) STT Chữ viết tắt Giải thích 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 TMĐT Thương mại điển tử lOMoAR cPSD| 59452058
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Số hiệu Tên Trang Hình 1
Tình hình doanh số thương 14
mại điện tử toàn thế giới Hình 2
Quy mô thị trường Thương 15 mại điện tử Việt Nam Hình 3 Thị phần doanh thu các 15 sàn
Thương mại điện tử Việt Nam Quý I/2023 Hình 4
Chiến lược bán quần 34
áo online bằng hình ảnh Hình 5
Chạy quảng cáo trên 35
Facebook sẽ giúp bài viết
bán quần áo của bạn tiếp
cận được nhiều khách hàng hơn Lưu ý
- Các sơ đồ, hình vẽ, bảng biểu phải có tên và số thứ tự được sắp xếp theo chương.
- Đối với sơ đồ, hình vẽ, đồ thị thì tên được đặt ở dưới -
Đối với bảng số liệu thì tên đặt ở trên.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Khi chọn đề tài "Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo trên sàn thương mại điện tử,
mạng xã hội" cho bài tập lớn môn Thương mại điện tử, có một số lý do chính đáng để xem xét, bao gồm: lOMoAR cPSD| 59452058
Thương mại điện tử và mạng xã hội đang trở thành hai kênh mua sắm và tiếp cận khách
hàng quan trọng nhất. Ngành công nghiệp thời trang, đặc biệt là quần áo, là một trong
những lĩnh vực hưởng lợi nhiều nhất từ sự phát triển này.
Trong thời đại kỹ thuật số hiện nay, người tiêu dùng có xu hướng mua sắm trực tuyến ngày
càng tăng. Do đó, hiểu biết về cách xây dựng và tối ưu hóa chiến lược quảng cáo trên các
sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki hay mạng xã hội như Facebook,
Instagram, và TikTok sẽ giúp tăng cường khả năng thành công trong kinh doanh thời trang.
Mạng xã hội không chỉ là công cụ giao tiếp mà còn là nền tảng quảng cáo hiệu quả, đặc
biệt là đối với các sản phẩm thời trang, nơi hình ảnh và tương tác với khách hàng đóng vai trò quan trọng.
Quảng cáo đa kênh (sàn TMĐT kết hợp với mạng xã hội) là một xu hướng mới giúp tiếp
cận nhiều khách hàng hơn, tạo trải nghiệm liền mạch từ việc xem quảng cáo đến đặt hàng.
Khả năng tiếp cận nhanh chóng và trực tiếp đến khách hàng mục tiêu là lý do đáng quan
tâm khi xây dựng chiến lược quảng cáo.
Ngành thời trang là một trong những lĩnh vực phổ biến nhất, phù hợp với nhiều đối tượng
người dùng khác nhau. Đề tài về chiến lược quảng cáo quần áo không chỉ có tính học thuật
mà còn mang lại lợi ích thực tiễn, dễ dàng triển khai với các quy mô kinh doanh khác nhau
từ nhỏ lẻ đến doanh nghiệp lớn.
Sinh viên có thể ứng dụng các kiến thức học được từ môn Thương mại điện tử và
Marketing số vào một tình huống cụ thể, từ đó phát triển kỹ năng lập kế hoạch, nghiên cứu
thị trường, và áp dụng các công cụ quảng cáo kỹ thuật số.
Thời trang là một lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thương hiệu,
cách truyền tải thông điệp và tiếp cận khách hàng. Điều này tạo cơ hội cho sinh viên thử
sức với những ý tưởng sáng tạo, các chiến dịch quảng cáo độc đáo và cách tiếp cận khách hàng khác biệt.
Chiến lược quảng cáo trên mạng xã hội cho quần áo có thể bao gồm việc sử dụng hình
ảnh, video, influencer marketing, hay các chương trình khuyến mãi nhằm thu hút người
mua. Việc phát triển nội dung số và tương tác với khách hàng trên các nền tảng này giúp
bài tập có tính sáng tạo cao.
Việc nghiên cứu chiến lược quảng cáo quần áo trên sàn TMĐT và mạng xã hội cho phép
sinh viên học hỏi từ các thương hiệu lớn hoặc các doanh nghiệp khởi nghiệp thành công.
Các chiến dịch quảng cáo của các nhãn hàng nổi tiếng như Zara, H&M, hoặc các cửa hàng lOMoAR cPSD| 59452058
thời trang nhỏ hơn trên Instagram đều cung cấp những bài học quý giá về chiến lược tiếp thị số.
Sinh viên có thể so sánh và phân tích hiệu quả của các phương pháp quảng cáo khác nhau,
từ đó rút ra kết luận cho bài tập lớn của mình.
Quá trình triển khai chiến lược quảng cáo trên các nền tảng này đòi hỏi sự hiểu biết về
cách phân tích dữ liệu và theo dõi hiệu quả quảng cáo (KPIs), sử dụng các công cụ như
Google Analytics, Facebook Ads Manager, TikTok Ads. Đây là những kỹ năng cần thiết
cho bất kỳ ai muốn tham gia lĩnh vực thương mại điện tử và marketing số trong tương lai.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của bài tập lớn với chủ đề "Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo
trên sàn thương mại điện tử, mạng xã hội" có thể được chia thành các mục tiêu chính như sau:
Nghiên cứu tổng quan về thị trường quảng cáo trực tuyến trong ngành thời trang:
Mục tiêu: Tìm hiểu xu hướng mua sắm và hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản
phẩm quần áo trên các nền tảng thương mại điện tử (TMĐT) và mạng xã hội.
Kết quả mong đợi: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách
hàng, như độ phổ biến của sản phẩm, độ tương tác của quảng cáo, và cách thức quảng cáo
phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu.
Tìm hiểu các nền tảng thương mại điện tử và mạng xã hội phổ biến trong ngành thời trang:
Mục tiêu: Đánh giá các sàn TMĐT như Shopee, Lazada, Tiki và các mạng xã hội như
Facebook, Instagram, TikTok trong việc quảng cáo và bán sản phẩm thời trang.
Kết quả mong đợi: Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của từng nền tảng, giúp chọn lựa
nền tảng quảng cáo phù hợp nhất với sản phẩm quần áo.
Phân tích các chiến lược quảng cáo quần áo hiện có
Mục tiêu: Nghiên cứu các chiến dịch quảng cáo quần áo thành công trên sàn TMĐT và
mạng xã hội, từ đó rút ra bài học về cách xây dựng nội dung quảng cáo, phân bổ ngân sách
và xác định nhóm khách hàng mục tiêu.
Kết quả mong đợi: Đưa ra các phương pháp tiếp cận khách hàng hiệu quả, đồng thời so
sánh hiệu quả của các loại hình quảng cáo khác nhau như quảng cáo hình ảnh, video,
livestream, và quảng cáo qua người ảnh hưởng (influencers).
Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo phù hợp cho một doanh nghiệp cụ thể: Mục
tiêu: Dựa trên các nghiên cứu và phân tích, xây dựng chiến lược quảng cáo chi tiết bao gồm: lOMoAR cPSD| 59452058
Cách lựa chọn nền tảng phù hợp.
Định vị thương hiệu và sản phẩm.
Xác định nhóm khách hàng mục tiêu.
Tạo nội dung quảng cáo hấp dẫn.
Thiết lập ngân sách và lịch trình quảng cáo.
Kết quả mong đợi: Chiến lược quảng cáo hoàn chỉnh, có thể triển khai cho doanh nghiệp
quần áo nhỏ hoặc thương hiệu thời trang trực tuyến.
Đo lường và đánh giá hiệu quả chiến dịch quảng cáo:
Mục tiêu: Đề xuất các phương pháp và công cụ để đo lường hiệu quả của chiến lược quảng
cáo, bao gồm các chỉ số quan trọng như tỷ lệ nhấp chuột (CTR), tỷ lệ chuyển đổi
(Conversion Rate), chi phí trên mỗi chuyển đổi (Cost per Conversion).
Kết quả mong đợi: Xây dựng hệ thống theo dõi hiệu quả quảng cáo, đưa ra các đề xuất cải
thiện dựa trên kết quả thực tế để tối ưu hóa chiến dịch.
Tìm kiếm giải pháp cải thiện và tối ưu hóa chiến lược quảng cáo:
Mục tiêu: Nghiên cứu các kỹ thuật tối ưu quảng cáo như việc sử dụng dữ liệu lớn (Big
Data), trí tuệ nhân tạo (AI), và công nghệ tự động hóa để nâng cao hiệu quả quảng cáo. Kết
quả mong đợi: Đề xuất giải pháp tối ưu hóa ngân sách, cải thiện hiệu suất quảng cáo dựa
trên các công nghệ mới và xu hướng phát triển của ngành thương mại điện tử. Đánh giá
tác động của quảng cáo trực tuyến đến sự phát triển của thương hiệu:
Mục tiêu: Phân
tích sự ảnh hưởng của các chiến dịch quảng cáo trên sàn TMĐT và mạng xã hội đối với
thương hiệu, từ nhận diện thương hiệu đến sự trung thành của khách hàng. Kết quả mong
đợi: Đo lường tác động dài hạn của quảng cáo, xác định những yếu tố then chốt giúp duy
trì và phát triển thương hiệu quần áo trong môi trường cạnh tranh. Xác định các thách
thức và khó khăn khi triển khai quảng cáo trên TMĐT và mạng xã hội:

Mục tiêu: Tìm hiểu những rào cản mà doanh nghiệp thời trang có thể gặp phải khi triển
khai quảng cáo trực tuyến, bao gồm cạnh tranh cao, chi phí quảng cáo tăng, hoặc những
thay đổi về thuật toán trên mạng xã hội.
Kết quả mong đợi: Đưa ra những giải pháp khắc phục thách thức và đề xuất hướng phát
triển bền vững cho doanh nghiệp quần áo trên các nền tảng trực tuyến. 1.3Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của bài tập lớn với chủ đề "Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo
trên sàn thương mại điện tử, mạng xã hội" tập trung vào các yếu tố liên quan đến quảng lOMoAR cPSD| 59452058
cáo sản phẩm thời trang, cụ thể là quần áo, trên hai nền tảng chính: sàn thương mại điện tử
và mạng xã hội. Nghiên cứu sẽ bao gồm việc phân tích các sàn TMĐT phổ biến tại Việt
Nam như Shopee, Lazada, Tiki và các nền tảng mạng xã hội có sức ảnh hưởng lớn trong
quảng cáo như Facebook, Instagram, và TikTok. Đồng thời, phạm vi cũng sẽ bao gồm việc
khảo sát hành vi mua sắm trực tuyến của khách hàng đối với sản phẩm thời trang, đặc biệt
là cách họ tương tác với quảng cáo trên các nền tảng này. Ngoài ra, nghiên cứu cũng sẽ
phân tích các chiến dịch quảng cáo quần áo đã triển khai thành công, từ đó đề xuất chiến
lược tối ưu bao gồm xây dựng nội dung quảng cáo, xác định nhóm khách hàng mục tiêu,
và phân bổ ngân sách hợp lý. Bài tập cũng sẽ giới hạn phạm vi trong việc tìm hiểu các
phương pháp đo lường hiệu quả quảng cáo thông qua các chỉ số như tỷ lệ nhấp chuột
(CTR), tỷ lệ chuyển đổi (CR), và chi phí quảng cáo (CPA). Các yếu tố liên quan đến các
xu hướng quảng cáo tiên tiến như sử dụng dữ liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ
được xem xét nhằm tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo trực tuyến.
1.4Ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa thực tiễn của bài tập lớn với chủ đề "Xây dựng chiến lược quảng cáo quần áo
trên sàn thương mại điện tử, mạng xã hội" rất đa dạng và hữu ích cho cả sinh viên,
doanh nghiệp, và ngành thương mại điện tử thời trang. Cụ thể:
Đối với sinh viên
Bài tập giúp sinh viên áp dụng các kiến thức lý thuyết về thương mại điện tử và marketing
số vào một tình huống thực tế, cụ thể là trong lĩnh vực thời trang. Thông qua việc nghiên
cứu, sinh viên có cơ hội tiếp cận sâu hơn với quy trình xây dựng và triển khai một chiến
lược quảng cáo hoàn chỉnh. Điều này không chỉ giúp tăng cường khả năng lập kế hoạch,
nghiên cứu thị trường mà còn phát triển kỹ năng thực hành sử dụng các công cụ quảng cáo
trực tuyến như Google Ads, Facebook Ads, và các nền tảng quảng cáo trên sàn TMĐT. Kết
quả của bài tập cũng có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các dự án kinh doanh thực tế của sinh viên sau này.
Đối với doanh nghiệp thời trang
Bài nghiên cứu mang lại những chiến lược quảng cáo có thể ứng dụng trực tiếp cho các
doanh nghiệp thời trang, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs). Chiến lược
quảng cáo trên sàn TMĐT và mạng xã hội giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí tiếp thị, lOMoAR cPSD| 59452058
tăng khả năng tiếp cận đúng đối tượng khách hàng và nâng cao doanh thu bán hàng. Đặc
biệt, các doanh nghiệp có thể tận dụng các nền tảng có sẵn để gia tăng hiệu quả kinh doanh
mà không cần đầu tư quá nhiều vào các phương tiện truyền thông truyền thống.
Nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành thương mại điện tử
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc hiểu và áp dụng các chiến lược quảng
cáo hiệu quả trên TMĐT và mạng xã hội là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp thời trang
tồn tại và phát triển. Nghiên cứu này cung cấp cho doanh nghiệp cái nhìn tổng quan về
cách thức các nhãn hàng thành công quảng bá sản phẩm của họ, từ đó có thể xây dựng
chiến lược riêng phù hợp với thị trường mục tiêu.
Góp phần vào sự phát triển của thương mại điện tử thời trang
Ngành thời trang là một trong những lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh nhất trên các nền
tảng TMĐT và mạng xã hội. Nghiên cứu giúp hiểu rõ hơn về xu hướng tiêu dùng, cách
thức tối ưu hóa quy trình quảng cáo trực tuyến, và sử dụng dữ liệu người dùng để cá nhân
hóa quảng cáo, từ đó góp phần thúc đẩy ngành thời trang trực tuyến phát triển.
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong quảng cáo
Việc sử dụng các công cụ quảng cáo trực tuyến như AI, Big Data, và các phương pháp phân
tích số liệu giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chiến dịch quảng cáo. Nghiên cứu này có ý nghĩa
thực tiễn trong việc hướng dẫn doanh nghiệp và sinh viên hiểu cách khai thác hiệu quả
những công nghệ này để nâng cao hiệu suất quảng cáo và giảm chi phí.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan về thương mại điện tử
2.1.1. Bối cảnh thương mại điện tử thế giới
Trong vài năm gần đây, thương mại điện tử đã trở thành một phần không thể thiếu trong
bán lẻ toàn cầu. Giống như nhiều ngành khác, mua và bán hàng hóa đã trải qua một sự
chuyển đổi đáng kể sau sự ra đời của Internet và nhờ quá trình số hóa không ngừng của
cuộc sống hiện đại, người tiêu dùng trên toàn thế giới giờ đây được hưởng lợi từ các đặc
quyền của các giao dịch trực tuyến. Khi việc tiếp cận và sử dụng Internet toàn cầu tăng lên
nhanh chóng, với hơn năm tỷ người dùng Internet trên toàn thế giới, số lượng người mua
hàng trực tuyến ngày càng tăng. Vào năm 2022, doanh số bán lẻ thương mại điện tử ước lOMoAR cPSD| 59452058
tính vượt quá 5,7 nghìn tỷ Đô la Mỹ trên toàn thế giới và con số này dự kiến sẽ đạt đến một
tầm cao mới trong những năm tới. Người dùng Internet có thể chọn từ nhiều nền tảng trực
tuyến khác nhau để duyệt, so sánh và mua các mặt hàng hoặc dịch vụ mà họ cần. Mặc dù
một số trang web nhắm mục tiêu cụ thể đến khách hàng B2B (doanh nghiệp với doanh
nghiệp), nhưng người tiêu dùng cá nhân cũng được cung cấp vô số khả năng kỹ thuật số.
Tính đến năm 2022, thị trường trực tuyến chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giao dịch mua hàng
trực tuyến trên toàn thế giới. Dẫn đầu bảng xếp hạng các website bán lẻ trực tuyến toàn
cầu về lượng truy cập là Amazon. Gã khổng lồ thương mại điện tử có trụ sở tại Seattle cung
cấp dịch vụ bán lẻ điện tử, máy tính, điện tử tiêu dùng và nội dung kỹ thuật số đã đăng ký
hơn 5,6 tỷ lượt truy cập trực tiếp vào trang web .com của mình vào tháng 5 năm 2022. Tuy
nhiên, xét về tổng giá trị hàng hóa (GMV), Amazon đứng thứ ba sau các đối thủ Trung
Quốc là Taobao và Tmall. Cả hai nền tảng đều được điều hành bởi Tập đoàn Alibaba, nhà
cung cấp thương mại trực tuyến hàng đầu ở châu Á. Một trong những xu hướng dễ thấy
nhất trong thế giới thương mại điện tử là việc sử dụng thiết bị di động chưa từng có. Vào
cuối năm 2022, điện thoại thông minh chiếm hơn 70% tổng số lượt truy cập trang web bán
lẻ trên toàn thế giới, đồng thời cũng tạo ra phần lớn đơn đặt hàng trực tuyến so với máy
tính để bàn và máy tính bảng. Khi việc sử dụng thiết bị di động đang phát triển với tốc độ
nhanh chóng, đặc biệt là ở những khu vực thiếu cơ sở hạ tầng kỹ thuật số khác, tích hợp di
động sẽ tiếp tục định hình trải nghiệm mua sắm trong tương lai. M-commerce đặc biệt phổ
biến ở châu Á, với các quốc gia như Trung Quốc hoặc Hàn Quốc tạo ra hơn 2/3 tổng doanh
số bán hàng trực tuyến thông qua thiết bị di động. Mặc dù người mua sắm trực tuyến rất
khác nhau tùy thuộc vào các khu vực tương ứng của họ trên thế giới, nhưng có những chỉ
báo chung giúp hiểu được hành vi cơ bản của người tiêu dùng kỹ thuật số. Các thị trường
hàng đầu đóng vai trò là nguồn cảm hứng và là nơi chính để tìm kiếm sản phẩm trực tuyến trước khi mua thực tế. lOMoAR cPSD| 59452058
Hình 1: Tình hình doanh số thương mại điện tử toàn thế giới (Nguồn: Statista & Finder)
2.1.2. Bối canh thương mại điện tử tại Việt Nam
Theo số liệu của báo Công Thương, năm 2022, hoạt động thương mại điện tử trở thành
điểm nhấn nổi bật và đặc biệt trong bức họa thương mại của Việt Nam. Cụ thể, ngành
thương mại điện tử Việt Nam có tốc độ tăng trưởng xấp xỉ khoảng 20%, xếp thứ 5 thế giới.
Ngành được xem là kênh phân phối quan trọng, tạo động lực để phát triển kinh tế và dẫn
dắt đất nước nhanh chóng hoàn thành con đường chuyển đổi số tại các doanh nghiệp.
Các thành tựu nổi bật trong ngành thương mại điện tử phải kể đến:
● Quy mô thị trường thương mại điện tử (tính riêng ngành bán lẻ) đạt 16,4 tỷ USD,chiếm
7,5% doanh thu hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của cả nước (Số liệu chính xác từ bộ Công Thương).
● Nguồn thu thuế từ hoạt động thương mại điện tử tăng mạnh.
● Việc sử dụng các công cụ thanh toán, đặc biệt là tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng tăngcao.
● Chuỗi phân phối, giao hàng, chuỗi cung ứng và logistics của Việt Nam dần dần đượccải
thiện, phục hồi tốt hơn trước đại dịch. Theo thực trạng thương mại điện tử Việt Nam
2023, xu hướng sử dụng các nền tảng thương mại điện tử hay còn gọi là mạng xã hộiđang
có chiều hướng thay đổi rõ rệt. Sự xuất hiện không ngừng của các trang thương mại điện
tử là một minh chứng cho điều này. lOMoAR cPSD| 59452058
Riêng tại Việt Nam, 4 ứng dụng mua sắm trực tuyến là Shopee, Lazada, Tiki và Tiktok
Shop được sử dụng phổ biến. Và trên thị trường mua sắm trực tuyến đây cũng là bốn nền
tảng cạnh tranh chủ yếu. Trong số đó, lượt sử dụng Shopee vẫn đạt con số khủng và đứng
ở vị trí thứ nhất. Theo sau nó là ứng dụng Tiktok Shop mới gia nhập thị trường trong thời
gian gần đây. Bên cạnh bốn nền tảng mua sắm trực tuyến trên thì vẫn còn một số nền tảng
khác đang được đầu tư bài bản: Sendo, Thế giới di động,... Các nền tảng không ngừng đưa
ra các ưu đãi lớn nhằm thu hút khách hàng.
Hình 2: Quy mô thị trường Thương mại điện tử Việt Nam (Nguồn: Vietnammoi.vn)
Hình 3: Thị phần doanh thu các sàn Thương mại điện tử Việt Nam Quý I/2023 (Nguồn: Metric)
2.2 Lý thuyết về Marketing số (Digital Marketing)
Các công cụ marketing số: Phân tích các công cụ quảng cáo số như Google Ads, Facebook
Ads, và Instagram Ads sẽ tập trung vào việc sử dụng các hình thức quảng cáo hiển thị lOMoAR cPSD| 59452058
(display ads), quảng cáo tìm kiếm (search ads), và quảng cáo video để thu hút người tiêu
dùng. Mỗi loại quảng cáo có cách tính chi phí và cách tiếp cận khách hàng khác nhau,
chẳng hạn quảng cáo trả phí trên Facebook có thể nhắm đến khách hàng dựa trên sở thích
thời trang hoặc lịch sử mua sắm của họ. Các nền tảng như Shopee và Lazada cung cấp
công cụ quảng cáo cho phép doanh nghiệp đưa sản phẩm lên đầu trang tìm kiếm hoặc tạo
ra chương trình khuyến mãi, giúp gia tăng khả năng hiển thị.
Marketing đa kênh (Omni-channel marketing): Marketing đa kênh là cách các doanh
nghiệp thời trang kết hợp nhiều nền tảng khác nhau (cả TMĐT và mạng xã hội) để tạo ra
trải nghiệm mua sắm liền mạch cho khách hàng. Việc này bao gồm các quảng cáo đồng bộ
giữa nhiều nền tảng như Facebook và Shopee, đảm bảo rằng khách hàng nhìn thấy thông
điệp quảng cáo ở bất kỳ đâu. Các công cụ quảng cáo này cũng liên kết chặt chẽ với hệ
thống quản lý khách hàng (CRM) để theo dõi hành vi mua sắm và xây dựng chiến lược tiếp thị cá nhân hóa.
Content marketing: Trong ngành thời trang, nội dung quảng cáo đóng vai trò rất quan
trọng. Nội dung cần phản ánh phong cách, thương hiệu và cảm xúc mà sản phẩm muốn
truyền tải. Việc nghiên cứu về storytelling trong quảng cáo, đặc biệt là với sản phẩm thời
trang, sẽ giúp tạo ra những chiến dịch quảng cáo mang tính hấp dẫn hơn, thu hút người tiêu
dùng không chỉ mua sản phẩm mà còn trở thành những người ủng hộ thương hiệu.
2.3. Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
Mô hình AIDA: Mô hình AIDA (Attention, Interest, Desire, Action) giải thích cách thức
mà một chiến dịch quảng cáo cần phải thu hút sự chú ý, kích thích sự quan tâm, tạo ra nhu
cầu, và cuối cùng thúc đẩy hành động mua hàng. Trong quảng cáo thời trang trên TMĐT
và mạng xã hội, việc làm nổi bật sản phẩm qua các hình ảnh, video và các bài đăng sử dụng
mô hình này có thể giúp tăng khả năng thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
Hành vi mua sắm trên mạng xã hội: Nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng khi tương
tác với quảng cáo trên các nền tảng như Facebook, Instagram và TikTok rất quan trọng, vì
mạng xã hội có tính chất tương tác cao. Người tiêu dùng có xu hướng mua hàng dựa trên
các đề xuất từ bạn bè hoặc những người nổi tiếng mà họ theo dõi. Do đó, việc xây dựng
quảng cáo trên mạng xã hội cần phải tập trung vào tạo dựng niềm tin, uy tín thông qua sự
tương tác và feedback của người tiêu dùng khác. lOMoAR cPSD| 59452058
2.4. Lý thuyết về quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo có trả tiền (Paid Ads): Lý thuyết về quảng cáo trả phí bao gồm việc hiểu cách
hoạt động của các mô hình chi phí như CPC (Cost per Click), CPA (Cost per Acquisition),
và CPM (Cost per Mille). Đối với ngành thời trang, sử dụng quảng cáo CPC trên Google
Ads có thể giúp doanh nghiệp hiển thị sản phẩm của họ khi khách hàng tìm kiếm những từ
khóa liên quan đến quần áo. Đối với mạng xã hội, quảng cáo trả tiền trên Facebook có thể
nhắm đến đúng đối tượng dựa trên độ tuổi, giới tính, sở thích thời trang và hành vi tiêu dùng.
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO): SEO không chỉ áp dụng trên các website mà còn cả
trên các sàn TMĐT. Các doanh nghiệp cần tối ưu hóa mô tả sản phẩm, từ khóa và hình ảnh
sản phẩm để giúp sản phẩm xuất hiện cao hơn trong kết quả tìm kiếm của khách hàng.
Ngoài ra, việc nghiên cứu từ khóa phổ biến và xu hướng tìm kiếm sẽ giúp quảng cáo của
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hơn.
Chiến lược phân khúc khách hàng: Phân khúc khách hàng là quá trình chia nhỏ thị trường
thành các nhóm khách hàng có đặc điểm giống nhau. Đối với ngành thời trang, phân khúc
khách hàng theo độ tuổi, giới tính, thu nhập, sở thích thời trang là cách để xây dựng các
chiến dịch quảng cáo phù hợp. Việc nhắm đúng khách hàng mục tiêu giúp tối ưu hóa chi
phí quảng cáo và nâng cao tỷ lệ chuyển đổi.
2.5. Lý thuyết về truyền thông xã hội (Social Media Marketing)
Influencer marketing: Lý thuyết về influencer marketing giải thích cách thức các thương
hiệu thời trang tận dụng tầm ảnh hưởng của những người nổi tiếng, KOLs (Key Opinion
Leaders) để tăng cường sự hiện diện của mình. Influencer có khả năng tạo dựng sự kết nối
giữa thương hiệu và khách hàng, giúp sản phẩm quần áo được giới thiệu tới đúng đối tượng
khách hàng mục tiêu một cách tự nhiên và hiệu quả hơn so với quảng cáo truyền thống.
Tương tác và xây dựng cộng đồng: Cộng đồng người dùng trên mạng xã hội có thể trở
thành một kênh quảng cáo mạnh mẽ. Lý thuyết về xây dựng cộng đồng trong môi trường
số giúp doanh nghiệp thời trang tạo ra không gian mà khách hàng có thể chia sẻ trải nghiệm,
phản hồi và tương tác với thương hiệu. Việc duy trì và phát triển một cộng đồng người lOMoAR cPSD| 59452058
dùng trung thành trên các nền tảng như Facebook và Instagram giúp tăng cường lòng trung
thành và khuyến khích sự tham gia của người tiêu dùng vào các chiến dịch quảng cáo.
User-generated content (UGC): Nội dung do người dùng tạo ra như bài đánh giá, ảnh, và
video do khách hàng chia sẻ giúp tạo ra sức lan tỏa và uy tín cho thương hiệu. Việc sử dụng
UGC trong chiến lược quảng cáo giúp doanh nghiệp tăng cường tính xác thực của quảng
cáo, giúp người tiêu dùng cảm thấy tin tưởng hơn khi quyết định mua hàng.
2.6. Lý thuyết về đo lường và đánh giá hiệu quả quảng cáo
Các chỉ số đo lường hiệu quả quảng cáo: Các chỉ số như CTR, CR, CPC, CPA, và ROAS
cung cấp những thông tin quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá chiến lược quảng cáo
của mình. Chẳng hạn, tỷ lệ nhấp chuột (CTR) sẽ cho biết mức độ thu hút của quảng cáo,
trong khi chi phí cho mỗi lượt chuyển đổi (CPA) sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được chi
phí hiệu quả để có được một đơn hàng.
Phân tích dữ liệu và tối ưu hóa: Dựa trên dữ liệu thu thập được từ các chiến dịch quảng
cáo, doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu như Google Analytics,
Facebook Insights để điều chỉnh chiến lược quảng cáo. Lý thuyết về phân tích dữ liệu
quảng cáo giúp doanh nghiệp hiểu rõ hành vi người tiêu dùng, từ đó tối ưu hóa chiến dịch
quảng cáo dựa trên những yếu tố như thời gian, địa điểm và nội dung quảng cáo nào có
hiệu quả cao nhất. Việc tối ưu hóa này có thể liên quan đến việc thay đổi hình ảnh sản
phẩm, điều chỉnh thông điệp quảng cáo hoặc nhắm mục tiêu chính xác hơn đến đối tượng khách hàng.
2.7. Lý thuyết về chiến lược thương hiệu
Định vị thương hiệu: Định vị thương hiệu là quá trình xác định hình ảnh, giá trị và cảm
nhận mà doanh nghiệp muốn khách hàng liên tưởng đến khi nghĩ về sản phẩm thời trang
của họ. Trong quảng cáo thời trang trực tuyến, việc định vị rõ ràng giúp doanh nghiệp nổi
bật giữa hàng ngàn thương hiệu khác trên các sàn TMĐT và mạng xã hội. Một chiến lược
định vị tốt có thể là việc nhấn mạnh sự độc đáo, chất lượng cao, hay xu hướng thời trang
phù hợp với nhóm đối tượng khách hàng cụ thể. lOMoAR cPSD| 59452058
Xây dựng lòng trung thành thương hiệu: Lý thuyết về lòng trung thành thương hiệu giải
thích cách thức doanh nghiệp giữ chân khách hàng cũ và biến họ trở thành những khách
hàng trung thành. Đối với ngành thời trang, việc cung cấp trải nghiệm tốt qua quảng cáo,
dịch vụ chăm sóc khách hàng chất lượng, cũng như các chương trình khách hàng thân thiết
trên TMĐT hoặc mạng xã hội có thể khuyến khích khách hàng quay lại mua sắm. Những
yếu tố như dịch vụ hậu mãi, chương trình ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết hay cá
nhân hóa các thông điệp quảng cáo cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giữ chân khách hàng.
2.8 Social Commerce: Kết Hợp Mạng Xã Hội và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh 4.0 Social Commerce là gì?
Social Commerce, hay thương mại xã hội, là sự kết hợp giữa mạng xã hội và thương mại
điện tử. Đây là một xu hướng trong kinh doanh trực tuyến, nơi doanh nghiệp sử dụng các
nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, Pinterest để tạo ra trải nghiệm mua sắm
trực tuyến tích cực và tương tác chặt chẽ với khách hàng.
Những Mô Hình Chính Của Social Commerce là Gì?
Social Commerce đem lại nhiều cơ hội mua sắm sáng tạo và tương tác, chủ yếu dựa trên các mô hình sau: –
Mua Sắm Trực Tiếp trên Mạng Xã Hội: Mô hình này cho phép người dùng thực
hiện mua sắm ngay tại nền tảng mạng xã hội mà họ đang sử dụng, ví dụ như việc bấm vào
các quảng cáo trên Facebook hoặc Instagram để mua sản phẩm. Điều này giảm bớt bước
chuyển đổi, tăng cường tính thuận tiện và khả năng chuyển đổi thành công. –
Đánh Giá và Đánh Giá Sản Phẩm: Một yếu tố quan trọng của Social Commerce là
sự tương tác người dùng thông qua việc đánh giá và đánh giá sản phẩm. Khách hàng chia
sẻ ý kiến, trải nghiệm, và nhận xét, cung cấp thông tin đáng tin cậy giúp người mua quyết
định. Sự minh bạch và phản hồi từ cộng đồng tạo ra môi trường mua sắm đáng tin cậy. –
Chia Sẻ và Tương Tác: Mô hình này tập trung vào việc kích thích sự tương tác và
chia sẻ từ cộng đồng người dùng. Khi người dùng chia sẻ sản phẩm hoặc trải nghiệm của
họ, thông điệp quảng cáo trở nên tự nhiên và có ảnh hưởng mạnh mẽ. Doanh nghiệp cần lOMoAR cPSD| 59452058
tạo nội dung mà người dùng muốn chia sẻ và thảo luận để tận dụng hiệu ứng lan truyền.
Mỗi mô hình này đều đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một trải nghiệm mua
sắm tích cực và kết nối sâu sắc giữa doanh nghiệp và khách hàng trong không gian mạng xã hội.
Lợi Ích Của Social Commerce?
Social Commerce không chỉ đơn giản là một cách để người tiêu dùng mua sắm một cách
thuận tiện, mà còn mang lại một loạt các lợi ích kinh doanh và trải nghiệm người dùng sâu sắc: –
Tăng Tương Tác: Trên mạng xã hội, sự tương tác giữa doanh nghiệp và khách hàng
không chỉ giới hạn ở mức độ tiện lợi mà còn mở rộng đến sự chia sẻ, bình luận và thảo
luận. Khả năng tương tác cao này không chỉ tạo ra một cộng đồng chặt chẽ mà còn thúc
đẩy sự cam kết từ phía người tiêu dùng. –
Tăng Độ Tin Cậy: Những đánh giá và đánh giá sản phẩm từ cộng đồng người dùng
là nguồn thông tin đáng tin cậy và quan trọng trong quyết định mua sắm. Khả năng xem
xét trực tuyến này tạo ra một cơ sở dữ liệu độc lập và chân thực, giúp người mua cảm thấy
an tâm và tin tưởng hơn khi quyết định mua sản phẩm. –
Phát Triển Thương Hiệu: Social Commerce là một công cụ mạnh mẽ để xây dựng
và phát triển thương hiệu. Việc sử dụng mạng xã hội như một nền tảng quảng bá giúp
doanh nghiệp tận dụng sự tương tác và lan truyền thông điệp của họ một cách nhanh chóng.
Thông qua chia sẻ và thảo luận, thương hiệu có thể trở nên phổ biến và độc đáo trong tâm
trí của người tiêu dùng.
Social Commerce không chỉ mang lại những lợi ích ngắn hạn trong quá trình mua sắm mà
còn tạo ra một cộng đồng và quan hệ khách hàng mạnh mẽ, đóng góp vào sự bền vững và
phát triển dài hạn của doanh nghiệp.
Các Chiến Thuật Marketing Thông Thường trên Social Commerce
Trong môi trường Social Commerce, việc triển khai chiến lược marketing là quyết định
quan trọng để thu hút sự chú ý, tăng tương tác và kích thích doanh số bán hàng. Dưới đây
là chi tiết các chiến thuật phổ biến:
• Quảng Cáo Trực Tiếp: Sử dụng quảng cáo trực tiếp trên mạng xã hội là một cách
hiệu quả để đưa sản phẩm đến đúng đối tượng. Các ấn phẩm quảng cáo có thể xuất lOMoAR cPSD| 59452058
hiện trong dạng hình ảnh, video hoặc carousels, giúp tối ưu hóa tầm nhìn và tương
tác từ người tiêu dùng.
• Nội Dung Tương Tác: Tạo nội dung hấp dẫn và tương tác để thu hút sự quan tâm từ
cộng đồng người dùng. Bài viết, hình ảnh và video nên được tối ưu hóa để kích
thích bình luận, chia sẻ và thảo luận. Sự tương tác này không chỉ giúp mở rộng tầm
nhìn mà còn tạo ra một cộng đồng tích cực xung quanh thương hiệu.
• Chiến Dịch Influencer: Hợp tác với những người ảnh hưởng có ảnh hưởng lớn trong
ngành công nghiệp hoặc đối tượng mục tiêu. Những người này có thể giúp đẩy mạnh
sự nhận thức về thương hiệu, tăng cường độ uy tín và tạo ra hiệu ứng “boca a boca”
hiệu quả. Chiến dịch này đòi hỏi sự lựa chọn kỹ lưỡng của người ảnh hưởng phù
hợp với giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp.
Các chiến thuật này đều nhấn mạnh vào sự tương tác, độ tương thích và sự tin tưởng từ
cộng đồng. Kết hợp chúng một cách linh hoạt có thể tạo ra chiến lược mạnh mẽ để tận dụng
tiềm năng của Social Commerce trong việc tăng cường hiệu suất kinh doanh.
Nền Tảng Mạng Xã Hội Phù Hợp để Kinh Doanh Social Commerce
Khi triển khai chiến lược Social Commerce, việc lựa chọn nền tảng mạng xã hội phù hợp
là quyết định chiến lược quan trọng. Dưới đây là chi tiết về các nền tảng mạng xã hội phổ
biến và lý do tại sao chúng được ưa chuộng trong lĩnh vực này:
• Instagram: Với hơn một tỷ người dùng hàng tháng, Instagram đang trở thành một
nền tảng mạng xã hội mạnh mẽ cho Social Commerce. Instagram cung cấp tính
năng mua sắm trực tiếp thông qua Instagram Shopping, nơi doanh nghiệp có thể
đăng sản phẩm, thực hiện giao dịch ngay trên ứng dụng, và kết hợp với các chiến
dịch quảng cáo chính xác.
• Facebook: Với hơn 2.8 tỷ người dùng hàng tháng, Facebook là một trong những nền
tảng mạng xã hội lớn nhất thế giới. Facebook cung cấp nhiều cơ hội cho
Social Commerce thông qua tính năng mua sắm trực tiếp và quảng cáo được tối
ưu hóa để chuyển đổi. Doanh nghiệp có thể tận dụng sức mạnh của trang doanh
nghiệp và các nhóm cộng đồng để tương tác với khách hàng.
• Pinterest: Với gần 450 triệu người dùng hàng tháng, Pinterest là nền tảng mạng xã
hội chủ yếu tập trung vào việc tìm kiếm và khám phá. Đặc biệt, tính năng “Pinterest
Shop” giúp doanh nghiệp tạo cửa hàng trực tuyến trên nền tảng này, nơi họ có thể
chia sẻ và quảng bá sản phẩm một cách sáng tạo. – Lý Do Chọn Các Nền Tảng Này: