Xây dựng phần mềm quản lý quán coffee - Bài tập lớn môn Đồ án chuyên ngành 1 | Đại học Công nghệ Đông Á

Xây dựng phần mềm quản lý quán coffee - Bài tập lớn môn Đồ án chuyên ngành 1 | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 54 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Công Nghệ Đông Á 73 tài liệu

Thông tin:
54 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Xây dựng phần mềm quản lý quán coffee - Bài tập lớn môn Đồ án chuyên ngành 1 | Đại học Công nghệ Đông Á

Xây dựng phần mềm quản lý quán coffee - Bài tập lớn môn Đồ án chuyên ngành 1 | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 54 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

140 70 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CUYÊN NGHÀNH 1
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN COFFEE
Sinh viên thực hiện Lớp Khóa
Trần Văn Giang
Nguyễn Trung Đức
Hà Văn Quý
DCCNTT12.10.6
DCCNTT12.10.6
DCCNTT12.10.6
K12
K12
K12
Bắc Ninh, năm 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH 1
Nhóm: 2
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán coffee
STT Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Điểm bằng số Điểm bằng chữ
1
Trần Văn Giang
Nguyễn Trung Đức
Hà Văn Quý
20211485
20211732
20211672
CÁN BỘ CHẤM 1
(Ký và ghi rõ họ tên)
CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2023
Giáo viên hướng dẫn
3
THÔNG TIN CHUNG
Tên đề tài: Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Quán Coffee
Ngày bắt đầu: 14/8/2023
Ngày báo cáo tiến độ: 12/9/2023
Ngày kết thúc: 10 tuần kể từ ngày bắt đầu
Họ và tên Nhóm sinh viên:
1. Trần Văn Giang
2. Nguyễn Trung Đức
3. Hà Văn Quý
Người hướng dẫn: Th.s Mai Văn Linh
Ngày nộp báo cáo tiến độ: 10:00 ngày 12 tháng 9
Ngày hoàn thành báo cáo: ngày 15 tháng 10
4
NHẬT KÝ KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
STT Nội dung công việc Kết quả
1 Đọc tài liệu phát biểu bài toán Đã hoàn thành
2 Phân tích bài toán, xác định yêu cầu Đã hoàn thành
3 Xây dựng đề tài quản lý quán coffee Đã hoàn thành
4 Khảo xác thực trạng nhu cầu thực tế quán coffee Đã hoàn thành
5 Thiết kế cơ sở dữ liệu trên SQL/Sever Đã hoàn thành
6 Thiết kế giao diện hệ thống và các chức năng của hệ
thống
Đã hoàn thành
7 Code chính 100%
8 Viết báo cáo 100%
9 Kiểm tra hệ thống( test) và đánh giá hệ thống Đã hoàn thành
10 Hoàn thành đồ án và nộp báo cáo Đã hoàn thành
5
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lại cảm ơn chân thành đến:
Quý thầy trường Đại Học Công Nghệ Đông Á đặt biệt quý thầy Khoa
Công Nghệ Thông Tin đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Em trong suốt thời gian học tâp
tại trường trong thời gian thực hiện đồ án chuyên nghành 1. Chính nhờ các thầy
khoa công nghệ thông tin đã giúp Em thực hiện đề tài cuối khóa của mình.
Thầy Mai Văn Linh là giáo viên hướng dẫn trực tiếp của Em. Thầy đã không quản
khó nhọc dành thời gian theo sát quá trình thực hiện của em. Thầy luôn có những ý kiến
chỉ dẫn đúng lúc và chấn chỉnh kịp thời những sai sót để đề tài Em hoàn chỉnh hơn. Thầy
luôn nhắc nhở, động viên Em sớm hoàn thành tốt đề tài của mình.
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã cố gắng tìm hiểu trao đổi kiến thức mới để
có thể hoàn thành tốt đề án của mình. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức
nên đề tài Em không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong quý thầy đóng góp ý
kiến để nhóm em hoàn thành đề án tốt hơn trong thời gian sắp tới.
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2023
Sinh viên thực hiện
6
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu kết quả nghiên cứu trong đồ àn này trung thực chưa
hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đồ án này
đã được cảm ơn các thông tin trích dẫn trong đồ án đã được chỉ nguồn gốc rõ ràng
và được phép công bố.
Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin dữ liệu trong báo cáo đồ án này hoàn toàn
chân thực và được tự chúng tôi nghiên cứu, thu thập và biên soạn.
Tôi cam đoan rằng báo cáo đồ án này được thực hiện với tất cả sự tập trung nỗ lực
tốt nhất của chúng tôi và thể hiện sự hiểu biết và nghiên cứu thấu đáo về chủ đề.
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2023
Người thực hiện
7
MỞ ĐẦU
Hiện nay, sự phát triển của CNTT đã làm thay đổi mạnh mẽ diện mạo của nền kinh
tế nước nhà. Tin học được áp dụng vào hầu hết các công việc quản lí, kinh doanh, du
lịch….Ở Việt Nam ngành công nghệ thông tin tuy còn non trẻ nhưng với tốc độ phát
triển và đang dần được ứng dụng trong các lĩnh vực của nền kinh tế góp phần thúc đẩy
sự phát triển của xã hội.
Do đó những người có nhu cầu cho các học sinh, sinh viên, dânquản lí quán coffee
văn phòng, giới trẻ,… Cho nên cần đến ứng dụng đa nền tảng để quản lí một cách nhanh
chóng, dễ dàng và tiện lợi.
Báo cáo này tập trung vào việc xây dựng và triển khai một ứng dụng phần mềm
quản lý quán coffee hiện đại, nhằm giải quyết các vấn đề thường gặp trong việc quản
quán coffee, bao gồm việc order đồ ăn đồ uống, quản nhân viên quán coffee,
đảm bảo tiện ích cho khách hàng.
8
MỤC LỤC
Contents
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.............................................................3
THÔNG TIN CHUNG.....................................................................................................4
NHẬT KÝ KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC THỰC HIỆN...................................................5
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................6
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................7
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 8
MỤC LỤC........................................................................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI:....................................................................12
1.1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.........................................................................................12
1.1.1: Lý do chọn đề tài............................................................................................12
1.1.2: Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................12
1.1.3: Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................13
1.1.4: Phương pháp nghiên cứu................................................................................13
1.1.5: Dự kiến kết quả..............................................................................................13
1.1.6: Ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................................................13
1.2: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#............................................14
1.2.1: Khái niệm.......................................................................................................14
1.2.2: Đặc trưng của C#............................................................................................14
1.2.3: Các phiên bản C#...........................................................................................15
1.2.4: .NET Framework............................................................................................16
1.3: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS FORM.............................................................17
9
1.3.1: Khái niệm.......................................................................................................17
1.3.2: Các thành phần cơ bản...................................................................................17
1.4: CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL/ SEVER........................................................................19
1.4.1: Khái niệm SQL..............................................................................................19
1.4.2: Microsoft SQL Sever......................................................................................19
1.4.3: Phân loại câu lệnh SQL Sever........................................................................21
1.4.4: Mục đích sử dụng SQL Sever.........................................................................23
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
.........................................................................................................................................25
2.1: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG:............................................................................25
2.1.1: Thực trạng quản lý quán coffee......................................................................25
2.1.2: Thực trạng sử dụng quán coffee.....................................................................26
2.2: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.................................................................28
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG...........................................30
3.1. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIÊU QUAN HÊ:.......30
3.1.1: Tạo các cơ sở dữ liệu:.....................................................................................30
3.2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG...................................41
Giao diện người dùng:..............................................................................................41
3.3: Thiết kế các Table trong SQL Server:...............................................................47
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN..............................................................................................48
Tài Liệu Tham Khảo......................................................................................................51
10
Danh Mục Hì
Hình 3.1.1 1 Class Diagram....................................................................................33
Y
Hình 3.1.2 1 Use Case tổng quát.............................................................................35
Hình 3.1.2 2 Use Case quản lý bài đăng..................................................................35
Hình 3.1.2 3 Use Case chủ trọ.................................................................................36
Hình 3.1.2 4 Use Case Khách hàng.........................................................................36
Hình 3.1.2 5 Use Case thống kê..............................................................................37
Hình 3.1.3 1 biểu đồ đăng ký..................................................................................38
Hình 3.1.3 2 Biểu đồ đăng nhập..............................................................................38
Hình 3.1.3 3 : Biểu đồ quên mật khẩu.....................................................................39
Hình 3.1.3 4 Mô tả...................................................................................................39
Hình 3.1.3 5 Quá trình đăng nhập...........................................................................40
Hình 3.1.3 6 Mô hình dòng dữ liệu.........................................................................40
Hình 3.1.3 7 Sơ đồ class..........................................................................................41
Hình 3.1.3 8 Sơ đồ phân dã chức năng....................................................................41
Hình 3.1.4 1 visual studio 2022...............................................................................42
Hình 3.1.4 2 SQL Server 2019................................................................................42
Hình 3.1.4 3 Draw.io...............................................................................................43
Hình 3.2 1 Form giao diện chính............................................................................43
Hình 3.2 2 Form đăng nhập....................................................................................43
Hình 3.2 3 : Form đăng ký......................................................................................44
11
Hình 3.2 4 : Form quên mật khẩu............................................................................44
Hình 3.2 5 Form quản lý phòng..............................................................................45
Hình 3.2 6 Form quản lý khách hàng......................................................................45
Hình 3.2 7 Form quản lý dịch vụ.............................................................................46
Hình 3.2 8 Form thanh toán trả phòng....................................................................46
Hình 3.2 9 Form thông tin Trả phòng......................................................................47
Hình 3.2 10 Form quản lý doanh thu.......................................................................47
Hình 3.2 11 Form thống kê doanh thu.....................................................................48
Hình 3.2 12 Xuất báo cáo Excel..............................................................................48
Hình 3.3 1: tblPhong................................................................................................49
Hình 3.3 2 : tblKhachHang......................................................................................49
Hình 3.3 3 : tblDichVu............................................................................................50
Hình 3.3 4: tblDoanhThu.........................................................................................50
12
Danh Mục Bảng
Bảng 3.1.1 1 Mô tả các Table..................................................................................32
Bảng 3.1.1 2 Lập trinh tạo Table.............................................................................32
13
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI:
1.1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.1: Lý do chọn đề tài
Tính cần thiết: Quảnmột quán phê có thể là một công việc phức tạp, đòi hỏi
sự quản chặt chẽ về việc đặt hàng, quản kho, quản nhân viên các khía cạnh
khác của kinh doanh. Phần mềm quản lý quán cà phê có thể giúp tối ưu hóa quá trình này
và giảm bớt tải công việc cho người quản lý.
2. Tối ưu hóa hiệu suất: Phần mềm quản thể cung cấp các công cụ để tối ưu hóa
việc quản lịch làm việc, tồn kho, tạo lịch đặt bàn. Điều này giúp quán phê hoạt
động hiệu quả hơn và tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
3. Giảm sai sót: Phần mềm quản thể giúp giảm thiểu sai sót trong việc đặt hàng,
thanh toán và theo dõi kho. Điều này giúp đảm bảo rằng thông tin và số liệu kế toán được
ghi chính xác và ngăn chặn thất thoát không cần thiết.
4. Quản dữ liệu khách hàng: Phần mềm quản quán phê thể giúp lưu trữ
quản lý thông tin khách hàng, như lịch sử mua sắm thông tin liên hệ. Điều này thể
giúp tạo ra chương trình khách hàng trung thành tùy chỉnh dịch vụ dựa trên thông tin
cá nhân.
5. Tích hợp thanh toán: Phần mềm quản quán cà phê thường tích hợp các cổng
thanh toán, giúp cho việc thanh toán trở nên nhanh chóng và thuận tiện cho khách hàng.
6. Phân tích dữ liệu: Phần mềm này có thể cung cấp công cụ phân tích dữ liệu để theo dõi
hiệu suất kinh doanh, xác định các hình tiêu dùng của khách hàng đưa ra quyết
định chiến lược.1.1.2: Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
14
Mục tiêu:
Xây dựng được hệ thống “Quản lý quán coffee cho thuê”. Nhằm hỗ trợ cho việc quản
các nghiệp vụ như quản thông tin khách hàng, quản kho, quản nhân viên, tiền
điện nước dịch vụ hàng tháng , thống kê,tích hợp thanh toán ,...Phần mềm quản
quán coffee giúp người sử dụng tiết kiệm thời gian, nhanh chóng, thao tác đơn giản, dễ sử
dụng và quản lý.
Nhiệm vụ:
- Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form và SQL Sever.
- Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Ứng dụng kiến thức để xây dựng hệ thống phần mềm quản lý quán coffee
1.1.3: Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng:
- Nghiên cứu ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form và SQL Sever.
- Sau khi tìm hiểu sẽ vận dụng kết quả tìm hiểu được vào việc xây dựng hệ thống
phần mềm quản lý quán coffee
Phạm vi nghiên cứu:
- Phần mềm được sử dụng với phạm vi cho các hu tọ.
- Phần mềm được đáp ứng cho chủ quán.
1.1.4: Phương pháp nghiên cứu
Tìm kiếm nghiên cứu các tài liệu về ngôn ngữ lập trìnhC , SQL Server các
công nghệ liên quan đến việc phát triển một phần mềm quản như Windows Form
sau đó chọn lọc và sắp xếp lại theo ý tưởng của mình.
Dựa trên kết quả tìm hiểu được để xây dựng một hệ thống phần mềm quản lý quán
coffee có áp dụng những nội dung đã nghiên cứu nhằm mục đích minh họa cho phần
sở lý thuyết sẽ trình bày trong nội dung đề tài này.
15
1.1.5: Dự kiến kết quả
Nắm được các kiến thức cũng như cách thức hoạt động về ngôn ngữ lập trình C#,
Windows Form, và SQL Server.
Xây dựng hệthống phần mềm quản quán phê. Áp dụng những nội dung đã
nghiên cứu nhằm mục đích minh họa cho phần cơ sở lý thuyết sẽ trình bày trong nội dung
đề tài này.
1.1.6: Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Giúp sinh viên hiểu được ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form SQL Server.
Cách ứng dụng nó trong việc xây dựng hệ thống phần mềm quản lý cơ bản.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và cùng với sự xâm nhập
nhanh chóng của tin học vào mọi lĩnh vực của đời sống hội thì việc sdụng máy tính
trong công tác quản đã trở thành một nhu cầu cấp bách, một trong những yếu tố
không thể thiếu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý.
Thông tin về doanh thu doanh số được biến đổi hàng ngày sổ sách quản
quán coffee thì không thể cập nhật liên tục và chính xác nhanh được. Lý do trên cho thấy
việc xây dựng một phần mềm quản quán coffee trên máy tính rất cần thiết, sẽ
đáp ứng được nhanh hiệu quả hóa đơn, hàng trong kho, tra cứu tìm kiếm thống
được tiền bán hàng chính xác và nhanh chóng hơn.
1.2: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#
1.2.1: Khái niệm
C# (hay C sharp) một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ
kỹ sư của Microsoft vào năm 2000.
C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và nó được xây dựng trên nền
tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất C++ Java. Được thiết kế cho Common Language
Infrastructure (CLI), mà gồm Executable Code và Runtime Environment, cho phép chúng
ta sử dụng các ngôn ngữ high –level đa dạng trên các nền tảng cấu trúc máy tính khác
nhau.
16
C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp việc tạo một ứng dụng
Windows Form hay WDF (Windows Presentation Foundation),...trở nên rất dễ dàng.
1.2.2: Đặc trưng của C#
-Là ngôn ngữ đơn giản và mạnh mẽ
-Là ngôn ngữ đa năng và hiện đại
-Là ngôn ngữlập trình thuần hướng đối tượng
-Là ngôn ngữ gõ tĩnh, định kiểu mạnh, hỗ trợ gõ tự động
-Là một ngôn ngữ ít từ khóa
-Là một trong các ngôn ngữ lập trình phổ biến và phát triển nhất
-Kế thợp chặt chẽvới nền tảng .NET –một khung nền tảng rất mạnh củaMicrosoft.
Ngoài ra, còn những ưu điểm như: là ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, là ngôn
ngữ đa nền tảng, hiệu suất cao tốc độ thực thi nhanh, cấu trúc khá gần gũi với
các ngôn ngữ lập trình truyền thống.
1.2.3: Các phiên bản C#
C# (C Sharp) một ngôn ngữ lập trình phổ biến được phát triển bởi Microsoft.
C# đã trải qua nhiều phiên bản cập nhật từ khi ra mắt vào năm 2000. Dưới đây một
số phiên bản chính của C#:
1. C# 1.0 (2000): Đây phiên bản đầu tiên của C# được sử dụng chính
trong .NET Framework 1.0.
2. C# 2.0 (2005): Phiên bản này bổ sung nhiều tính năng mới như hỗ trợ cho thuộc
tính (attributes), generic types, nullable types, và anonymous methods.
3. C# 3.0 (2007): C# 3.0 giới thiệu LINQ (Language Integrated Query), extension
methods, và một số cải tiến khác như lambda expressions.
4. C# 4.0 (2010): Phiên bản này đưa ra dynamic binding, named and optional
arguments, co-variance và contra-variance.
5. C# 5.0 (2012): C# 5.0 giới thiệu async/await cho việc xử bất đồng bộ, cũng
như thêm một số cải tiến trong cú pháp.
17
6. C# 6.0 (2015): Phiên bản này bổ sung nhiều tính năng cải tiến như interpolated
strings, null-conditional operator, auto-property initializers, một số pháp đơn giản
hóa khác.
7. C# 7.0 (2017): C# 7.0 giới thiệu pattern matching, tuples, deconstruction,
nhiều cải tiến khác trong việc xử lý dữ liệu.
8. C# 8.0 (2019): Phiên bản này bổ sung các tính năng như nullable reference
types, asynchronous streams, default interface methods, và pattern matching cải tiến.
9. C# 9.0 (2020): C# 9.0 giới thiệu Record Types, Init-only properties, một số
tính năng khác như Pattern Matching trong switch expression.
10. C# 10.0 (Dự kiến 2022): C# 10.0 được dự kiến sẽ mang đến các cải tiến trong
cú pháp và tính năng mới khác.
Mỗi phiên bản của C# đi kèm với các cải tiến tính năng mới để m cho việc
lập trình trở nên dễ dàng hơn mạnh mẽ hơn. Việc cập nhật C# thường đi đôi với việc
cập nhật .NET Framework hoặc .NET Core (nay .NET 5 và các phiên bản mới hơn) để
hỗ trợ các tính năng mới và cải thiện hiệu suất.
1.2.4: .NET Framework
.NET Framework (viết tắt là .NET) một nền tảng phát triển ứng dụng phổ biến
được phát triển bởi Microsoft. cung cấp một môi trường phát triển ứng dụng đa năng
cho việc xây dựng chạy các ứng dụng Windows, web, dịch vụ web, ứng dụng di
động. Dưới đây là một tổng quan về .NET Framework:
1. Ngôn ngữ chính: .NET Framework hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình, như C#,
VB.NET (Visual Basic .NET), F# (functional programming), C++ (sử dụng Managed
Extensions).
2. Thư viện lớn: Nền tảng này đi kèm với một thư viện lớn gọi .NET
Framework Class Library (FCL) hoặc Base Class Library (BCL). Thư viện này chứa
hàng ngàn lớp và phương thức sẵn có để giúp phát triển ứng dụng dễ dàng hơn.
18
3. Mô hình thực thi: .NET Framework sử dụng hình thực thi dựa trên máy ảo
gọi Common Language Runtime (CLR). CLR quản quá trình biên dịch, thực thi
quản lý bộ nhớ cho ứng dụng .NET.
4. Hỗ trợ cho đa nền tảng: Microsoft đã ra mắt .NET Core (sau y trở thành
.NET 5 .NET 6) để hỗ trợ phát triển ứng dụng .NET trên nhiều nền tảng, bao gồm
Windows, macOS Linux. Điều này mở cửa cho việc phát triển ứng dụng chạy trên
nhiều môi trường khác nhau.
5. Phát triển ứng dụng đa dạng: .NET Framework hỗ trợ phát triển ứng dụng
Windows Forms, WPF (Windows Presentation Foundation), ASP.NET (ứng dụng web),
dịch vụ web (Web Services), ứng dụng di động (sử dụng Xamarin), nhiều loại ứng
dụng khác.
6. Hệ sinh thái phong phú: .NET có một hệ sinh thái mạnh mẽ với nhiều công cụ
hỗ trợ phát triển như Visual Studio (môi trường phát triển tích hợp), Entity Framework
(ORM), và ASP.NET Core (framework phát triển ứng dụng web).
7. Cập nhật và bảo trì: Microsoft liên tục cập nhật .NET Framework để cải thiện
hiệu suất, bảo mật tích hợp tính năng mới. Tuy nhiên, với sự phát triển của .NET 5
.NET 6, Microsoft đã bắt đầu tiến trình hợp nhất .NET Framework .NET Core
thành một hệ sinh thái duy nhất.
8. Bảo mật: .NET Framework đi kèm với các tính năng bảo mật mạnh mẽ như
quản bộ nhớ an toàn, kiểm tra code xác thực người dùng, giúp giảm nguy tấn
công bảo mật.
9. Community cộng đồng phát triển: .NET một cộng đồng phát triển lớn
và tích cực, cung cấp tài liệu, thư viện và hỗ trợ cho các lập trình viên.
Tóm lại, .NET Framework một nền tảng phát triển ứng dụng đa dạng mạnh
mẽ, phù hợp cho việc xây dựng nhiều loại ứng dụng khác nhau trên nhiều nền tảng.
1.3: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS FORM
19
1.3.1: Khái niệm
Windows Forms (WinForms) một thư viện lập trình ứng dụng giao diện người
dùng (GUI) cho hệ điều hành Windows. Nó là một phần quan trọng của .NET Framework
và cho phép bạn xây dựng ứng dụng Windows dễ dàng sử dụng các thành phần giao diện
người dùng được cung cấp sẵn.
1.3.2: Các thành phần cơ bản
Dưới đây là một tổng quan về Windows Forms:
1. Thiết kế giao diện người dùng dựa trên Forms: Windows Forms cho phép
bạn xây dựng giao diện người dùng bằng cách sử dụng Forms (cửa sổ) các điều khiển
(controls) như buttons, labels, textboxes, và nhiều controls khác. Bạn có thể thiết kế giao
diện người dùng bằng cách kéo và thả các controls trực tiếp trên Form.
2. Sự kiện xử sự kiện: Windows Forms cung cấp hệ thống sự kiện và xử
sự kiện, cho phép bạn đáp ứng các sự kiện như nhấn nút, click chuột, nhập liệu từ bàn
phím và nhiều hành động khác.
3. Thư viện hỗ trợ rộng rãi: Windows Forms đi kèm với một thư viện controls
phong phú cho việc xây dựng giao diện người dùng. bao gồm các controls tiêu biểu
như Button, TextBox, Label, CheckBox, RadioButton, ComboBox, và ListBox, cũng như
khả năng tạo các controls tùy chỉnh.
4. Databinding: WinForms hỗ trợ databinding, cho phép bạn liên kết dữ liệu từ
nguồn dữ liệu (database, collection, etc.) với controls trên giao diện người dùng một cách
dễ dàng. Điều này giúp tự động cập nhật dữ liệu trên giao diện khi dữ liệu nguồn thay
đổi.
5. Hỗ trợ đa nhiệm: Bạn thể tạo các ứng dụng Windows đa nhiệm (multi-
threaded) dễ dàng bằng cách sử dụng các luồng (threads) riêng biệt cho các tác vụ khác
nhau, giúp cải thiện hiệu suất và phản hồi của ứng dụng.
20
6. Hỗ trợ quản sự kiện trạng thái: Windows Forms cho phép bạn quản
trạng thái của các controls sự kiện của chúng dễ dàng, từ việc kiểm tra tính hợp lệ của
dữ liệu đầu vào đến việc ẩn/hiện các controls.
7. Tương thích tích hợp tốt: Ứng dụng Windows Forms thể chạy trên hầu
hết các phiên bản Windows không cần sửa đổi đáng kể. Ngoài ra, Windows Forms
khả năng tích hợp với nhiều công nghệ và dịch vụ khác trong hệ sinh thái .NET, bao gồm
ADO.NET (truy cập sở dữ liệu), ASP.NET (phát triển ứng dụng web), WCF
(Windows Communication Foundation).
8. Hỗ trợ cho thiết bị đầu cuối cảm ứng: Windows Forms cung cấp hỗ trợ cho
các thiết bị đầu cuối cảm ứng (touchscreen), cho phép bạn xây dựng ứng dụng tương tác
trực tiếp bằng cách sử dụng các đặc điểm của các thiết bị này.
Tóm lại, một công cụ mạnh mẽ cho việc phát triển ứng dụngWindows Forms
Windows truyền thống với giao diện người dùng đáng tin cậy dễ sdụng. Tuy nhiên,
nên lưu ý rằng các phương pháp phát triển ứng dụng giao diện người dùng mới hơn
như WPF (Windows Presentation Foundation) UWP (Universal Windows Platform)
mà bạn có thể cân nhắc sử dụng tùy thuộc vào nhu cầu và mục tiêu phát triển của bạn.
1.4: CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL/ SEVER
1.4.1: Khái niệm SQL
SQL (Structured Query Language) một ngôn ngữ truy vấn dùng để quản
tương tác với sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System -
RDBMS). SQL được sử dụng để tạo, truy vấn, cập nhật xóa dữ liệu từ các sở dữ
liệu quan hệ như MySQL, Microsoft SQL Server, PostgreSQL, Oracle, và nhiều hệ thống
cơ sở dữ liệu khác.
1.4.2: Microsoft SQL Sever
Microsoft SQL Server (thường được viết tắt SQL Server) một hệ quản trị
sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) được phát triển và cung cấp bởi Microsoft. Nó là một trong
21
những hệ thống sở dữ liệu phổ biến nhất trên thế giới được s dụng rộng rãi trong
các doanh nghiệp, tổ chức, dự án phát triển ứng dụng. Dưới đây một s điểm quan
trọng về Microsoft SQL Server:
1. Phiên bản Lịch sử: SQL Server đã trải qua nhiều phiên bản cập nhật kể
từ khi ra mắt vào những năm đầu của thập kỷ 1990. Các phiên bản chính bao gồm SQL
Server 2000, 2005, 2008, 2012, 2014, 2016, 2017, 2019 và các phiên bản sau này.
2. Hỗ trợ cho nhiều nền tảng: SQL Server thể được triển khai trên hệ điều
hành WindowsLinux, cung cấp tính tương thích và linh hoạt cho các môi trường khác
nhau.
3. Các phiên bản cấu hình khác nhau: SQL Server đi kèm với nhiều phiên
bản cấu hình khác nhau, bao gồm SQL Server Express (phiên bản miễn phí), SQL
Server Standard, SQL Server Enterprise, SQL Server Developer (dành cho môi trường
phát triển).
4. Quản dữ liệu: SQL Server được sử dụng để lưu trữ, quản bảo vệ dữ
liệu. hỗ trợ các tính năng quan trọng như đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu, sao lưu
và phục hồi dữ liệu, và quản lý quyền truy cập.
5. Ngôn ngữ SQL: SQL Server sử dụng ngôn ngữ SQL (Structured Query
Language) để thực hiện các thao tác truy vấn quản sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ
chuẩn để truy vấn cơ sở dữ liệu quan hệ.
6. Dịch vụ và tích hợp: SQL Server được tích hợp với nhiều dịch vụ và công nghệ
khác của Microsoft như .NET Framework, Azure, Reporting Services, Integration
Services, Analysis Services, và nhiều dịch vụ khác.
7. Hỗ trợ cho ứng dụng và phát triển: SQL Server được sử dụng trong việc phát
triển ứng dụng doanh nghiệp, ứng dụng web, và các ứng dụng khác. Nó cung cấp các thư
viện và giao diện lập trình (API) để tương tác với cơ sở dữ liệu.
22
8. Công cụ quản: SQL Server Management Studio (SSMS) công cụ quản
chính để quản lý và tương tác với SQL Server. Nó cung cấp một giao diện đồ họa để thực
hiện các thao tác quản lý cơ sở dữ liệu.
9. Cộng đồng hỗ trợ: SQL Server một cộng đồng lớn phong phú của
người dùng nhà phát triển. Cộng đồng này cung cấp tài liệu, hướng dẫn, và hỗ trợ qua
các diễn đàn và trang web chuyên nghiệp.
10. Tích hợp với các công nghệ và ứng dụng khác: SQL Server có khả năng tích
hợp với nhiều công nghệ ứng dụng khác trong hệ sinh thái Microsoft các hệ thống
thông tin doanh nghiệp (Enterprise Information Systems).
Tổng quan về Microsoft SQL Server cho thấy sự quan trọng của trong việc
quản tương tác với dữ liệu trong các môi trường doanh nghiệp phát triển ứng
dụng.
1.4.3: Phân loại câu lệnh SQL Sever
Câu lệnh SQL Server có thể được phân loại thành các loại chính dựa trên mục tiêu
và tác vụ cụ thể mà chúng thực hiện trong cơ sở dữ liệu. Dưới đây là một số loại câu lệnh
SQL Server quan trọng:
1. Câu lệnh DDL (Data Definition Language):
- CREATE: Tạo mới cơ sở dữ liệu, bảng, index, hoặc các đối tượng khác.
- ALTER: Thay đổi cấu trúc của cơ sở dữ liệu hoặc đối tượng, chẳng hạn như thêm cột,
chỉnh sửa kiểu dữ liệu, hoặc đổi tên đối tượng.
: Xóa cơ sở dữ liệu, bảng, index, hoặc đối tượng khác khỏi cơ sở dữ liệu.- DROP
- TRUNCATE: Xóa tất cả các hàng trong một bảng mà không cần xóa bảng chính nó.
2. Câu lệnh DML (Data Manipulation Language):
: Truy vấn dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng và trả về kết quả.- SELECT
- INSERT: Thêm dữ liệu mới vào một bảng.
23
- UPDATE: Cập nhật dữ liệu trong một bảng dựa trên điều kiện cụ thể.
- DELETE: Xóa dữ liệu từ một bảng dựa trên điều kiện cụ thể.
- MERGE: Kết hợp các thao tác INSERT, UPDATE, DELETE để thực hiện hành
động hợp nhất.
3. Câu lệnh DCL (Data Control Language):
- GRANT: Cấp quyền truy cập hoặc quyền thực hiện một số tác vụ cho người dùng
hoặc vai trò.
- REVOKE: Thu hồi quyền truy cập hoặc quyền thực hiện tác vụ từ người dùng hoặc
vai trò.
- DENY: Từ chối quyền truy cập hoặc quyền thực hiện tác vụ cho người dùng hoặc vai
trò.
4. Câu lệnh TCL (Transaction Control Language):
- BEGIN TRANSACTION: Bắt đầu một giao dịch.
- COMMIT: Xác nhận giao dịch hiện tại và áp dụng các thay đổi vào cơ sở dữ liệu.
- ROLLBACK: Hủy bỏ giao dịch hiện tại và loại bỏ tất cả các thay đổi.
- SAVEPOINT: Tạo một điểm lưu (savepoint) trong giao dịch để có thể quay lại nó sau
này.
5. Câu lệnh thao tác trên Index:
- CREATE INDEX: Tạo một index trên một hoặc nhiều cột trong một bảng.
- ALTER INDEX: Thay đổi hoặc tái cấu trúc index đã tồn tại.
- DROP INDEX: Xóa một index từ một bảng.
6. Câu lệnh thao tác trên View:
- CREATE VIEW: Tạo một view (lược đồ ảo) dựa trên một hoặc nhiều bảng.
- ALTER VIEW: Thay đổi hoặc cập nhật một view đã tồn tại.
- DROP VIEW: Xóa một view.
24
7. Câu lệnh thao tác trên Stored Procedure và Function:
- CREATE PROCEDURE: Tạo một stored procedure (thủ tục lưu trữ).
- ALTER PROCEDURE: Thay đổi hoặc cập nhật một stored procedure đã tồn tại.
- DROP PROCEDURE: Xóa một stored procedure.
- CREATE FUNCTION: Tạo một user-defined function (hàm do người dùng định
nghĩa).
- ALTER FUNCTION: Thay đổi hoặc cập nhật một user-defined function đã tồn tại.
- DROP FUNCTION: Xóa một user-defined function.
Các câu lệnh SQL Server này đại diện cho các tác vụ quan trọng để quản
tương tác với sở dữ liệu trong hệ thống SQL Server. Chúng được sử dụng để định
nghĩa cơ sở dữ liệu, truy vấn dữ liệu, quản lý quyền truy cập, và thực hiện các tác vụ khác
liên quan đến dữ liệu và cơ sở dữ liệu.
1.4.4: Mục đích sử dụng SQL Sever
Microsoft SQL Server được sử dụng cho nhiều mục đích trong lĩnh vực quản lý dữ
liệu phát triển ứng dụng. Dưới đây một số mục đích quan trọng khi sử dụng SQL
Server:
1. Lưu trữ Quản lý Dữ liệu: SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan
hệ mạnh mẽ, được sử dụng để lưu tr quản dữ liệu trong các doanh nghiệp tổ
chức. Dữ liệu thể được tổ chức trong các bảng quản bằng cách sdụng các câu
lệnh SQL.
2. Phát triển Ứng dụng: SQL Server cung cấp một nền tảng cho việc phát triển
ứng dụng doanh nghiệp. Các ứng dụng thể tương tác với sở dữ liệu SQL Server để
lấy dữ liệu, cập nhật dữ liệu và thực hiện các thao tác khác liên quan đến dữ liệu.
25
3. Báo cáo Phân tích Dữ liệu: SQL Server cung cấp các dịch vụ báo cáo
phân tích dữ liệu thông qua các thành phần như SQL Server Reporting Services (SSRS)
SQL Server Analysis Services (SSAS). Điều này cho phép tổ chức tạo phân phối
báo cáo và thực hiện phân tích dữ liệu để hỗ trợ quyết định kinh doanh.
4. Quản Quyền Truy Cập: SQL Server cho phép quản quyền truy cập đến
dữ liệu đối tượng sở dữ liệu. Bạn thể xác định ai quyền truy cập, sửa đổi
xóa dữ liệu, và các quyền khác.
5. Sao lưu và Phục hồi Dữ liệu: SQL Server cung cấp khả năng sao lưu dữ liệu và
phục hồi dữ liệu khi sự cố. Điều này đảm bảo tính an toàn toàn vẹn của dữ liệu
trong trường hợp mất dữ liệu hoặc hỏng dữ liệu.
6. Quản Giao dịch: SQL Server hỗ trợ quản giao dịch đối với các tác vụ
quan trọng như chuyển tiền trong ngân hàng hoặc đặt hàng trong hệ thống thương mại
điện tử. Điều này đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu trong các giao dịch phức tạp.
7. Phát triển ứng dụng Web: SQL Serverthể được sử dụng như sở dữ liệu
cho các ứng dụng web. Nó hỗ trợ tích hợp với các framework và ngôn ngữ phát triển web
như ASP.NET và PHP.
8. Tích hợp với Hệ thống Khác: SQL Server có khả năng tích hợp với nhiều công
nghệ hệ thống khác nhau trong môi trường doanh nghiệp. Điều này cho phép m
việc với các hệ thống thông tin doanh nghiệp (Enterprise Information Systems) như SAP,
Oracle, và nhiều hệ thống khác.
9. Phát triển ứng dụng di động: SQL Server thể được sử dụng như sở dữ
liệu cho ứng dụng di động sử dụng các nền tảng như iOS và Android thông qua việc tích
hợp với các công nghệ di động.
26
10. Xây dựng Data Warehouse: SQL Server thường được sử dụng để xây dựng
Data Warehouse, nơi dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau được tích hợp và phân tích để hỗ
trợ quyết định kinh doanh và thám địch dữ liệu.
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC
ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
2.1: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG:
2.1.1: Thực trạng quản lý quán coffee
Thực trạng quản lý quán coffee hiện nay có thể khá phức tạp và đa dạng tùy theo vị trí và
quy mô của quán coffee.
1. Quản quán coffee phải tuân thủ các quy định luật phápPháp luật quy định:
về bất động sản, và tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm. Việc này đòi hỏi
sự hiểu biết về các quy tắc và một cơ cấu quản lý rõ ràng.
2. An toàn vệ sinh: Việc bảo đảm an toàn vệ sinh một yếu tố quan trọng. Điều
này bao gồm kiểm tra các hệ thống điện, nước, thoát nước, thiết bị an toàn như bình
chữa cháy.
3. : Mức độ tiện ích dịch vụ trong quán coffee thể khác nhau.Tiện ích dịch vụ
Khảo sát nên bao gồm kiểm tra việc cung cấp điện, nước, internet, các tiện ích khác
như hệ thống điều hòa nhiệt độ.
4. Quản quán coffee nên hệ thống quản thuêPhương thức thuê thanh toán:
và thanh toán hiệu quả. Các hóa đơn cần rõ ràng và công bằng.
27
5. Bảo dưỡng sửa chữa định kỳ của tài sản như tòaQuản tài sản bảo dưỡng:
nhà, nội thất, thiết bị quan trọng để đảm bảo chất lượng giá trị của tài sản được
duy trì.
6. Mối quan hệ với nhân viên đóng vai trò quanGiao tiếp quan hệ với khách hàng:
trọng trong việc quản quán coffee. Sự giao tiếp hiệu quả xử các vấn đề phát sinh
một cách công bằng và nhanh chóng là cần thiết.
7. Quản lý quán coffee phải có quy trình kiểm tra định kỳ đểKiểm tra và xử lý vi phạm:
đảm bảo nhân viên tuân thủ các quy định. Nếu vi phạm, quản cần biết cách xử
theo pháp luật.
8. Việc quản tài chính gồm thu chi, quản nguồn vốn, tạoQuản tài chính:
nguồn thu nhập cho tài sản quán coffee.
9. Phát triển nâng cấp: Cải tiến nâng cấp quán coffee là cần thiết để duy trì hoặc
tăng giá trị tài sản.
10. Chấp hành thuế kế toán: Quản quán coffee cần chấp hành các quy định thuế
và duy trì kế toán đúng quy định.
2.1.2: Thực trạng sử dụng quán coffee
Khảo sát thực trạng quản lý quán coffee sẽ giúp bạn hiểu rõ tình hình hiện tại và xác định
các vấn đề cần được giải quyết. cũng thể giúp bạn cải thiện quá trình quản
nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng.
28
Thực trạng nhu cầu sử dụng quán coffee thể thay đổi tùy theo vị trí địa lý, tình hình
kinh tế hội của mỗi khu vực. Dưới đâymột số yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến
nhu cầu của khách hàng:
1. **Dân số và tăng trưởng dân số**: Khu vực với dân số đông đúc và tăng trưởng dân
số nhanh chóng thường có nhu cầu cao về quán coffee.
2. **Tình hình kinh tế**: Khi kinh tế phát triển, nhu cầu về quán coffee thường tăng lên
do nhiều người cần không gian để tụ tập bạn bè hoặc ăn uống.
3. **Học tập giáo dục**: Khu vực nhiều trường đại học hoặc trường học quốc tế
thường có nhu cầu cao về quán coffee từ học sinh và sinh viên.
4. **Tình hình làm việc**: Nhu cầu về quán coffee thể biến đổi theo tình hình việc
làm trong khu vực. Nếu có nhiều cơ hội việc làm, sẽ có nhu cầu tăng về quán coffee.
5. **Chính sách di cư và di dân**: Chính sách về divà di dânthể ảnh hưởng đến
nhu cầu về quán coffee.
6. **Tầng lớp hội thu nhập**: Tầng lớp hội thu nhập của người dân cũng
ảnh hưởng đến nhu cầu quán coffee. Những người thu nhập thấp thường tìm kiếm
quán coffee có giá rẻ hơn.
7. **Tính đô thị hóa**: Sự đô thị hóa sự phát triển của các trung tâm đô thị thể
dẫn đến nhu cầu tăng lên về quán coffee trong các khu vực này.
8. **Các yếu tố đặc biệt**: Các sự kiện đặc biệt như triển lãm, sự kiện thể thao, hoặc lễ
hội có thể làm tăng nhu cầu tạm thời về quán coffee.
29
Khảo sát nhu cầu sử dụng phòng trọ trong khu vực cụ thể sẽ cung cấp thông tin quan
trọng giúp định hình chiến lược kinh doanh hoặc quản lý quán coffee hiệu quả.
2.2: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
Xác định yêu cầu cho một hệ thống phần mềm quản quán coffee một bước quan
trọng trong quá trình phát triển phần mềm. Dưới đây một số yêu cầu quan trọng bạn
cần xem xét khi xây dựng hệ thống quản lý quán coffee:
1. **Quản lý thông tin cơ bản**:
- Thông tin về các đồ ăn,uống: tên, giá cả, tình trạng,nguyên liệu trong kho.
- Thông tin về khách hàng: tên, đồ ăn đồ uống thanh toán, ngày giờ thanh toán, tình
trạng thanh toán.
- Thông tin về tài sản và thiết bị trong phòng.
2. **Quản lý hóa đơn và thanh toán**:
- Tạo và quản lý hóa đơn bán hàng.
- Theo dõi và tự động hóa việc báo cáo doanh thu.
- Tạo báo cáo về lịch sử thanh toán.
3. **Quản lý bảo trì và sửa chữa**:
- Lên kế hoạch và theo dõi các công việc bảo trì và sửa chữa.
- Lưu trữ thông tin về lịch sử bảo trì và sửa chữa.
4. **Quản lý nguồn cung ứng**:
- Theo dõi lượng tồn kho và quản lý việc đặt hàng cho các thực phẩm như và thiết bị.
- Tự động hóa việc đặt hàng.
5. **Bảo mật và quyền truy cập**:
30
- Xác định quyền truy cập dựa trên vai trò của người dùng, chẳng hạn như quản lý,
nhân viên, và khách hàng.
- Bảo vệ thông tin cá nhân của người mua hàng.
6. **Giao diện người dùng dễ sử dụng**:
- Phải giao diện người dùng thân thiện dễ sử dụng cho quản lý, nhân viên,
khách hàng.
7. **Hỗ trợ đa nền tảng**:
- Đảm bảo rằng phần mềm hoạt động trên nhiều nền tảng, chẳng hạn như máy tính, điện
thoại di động, và máy tính bảng.
8. **Báo cáo và phân tích**:
- Cung cấp báo cáo về tình hình kinh doanh và tình hình quản lý quán coffee.
- Cung cấp các công cụ phân tích để đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu.
9. **Tích hợp thanh toán trực tuyến**:
- Cung cấp tích hợp với các cổng thanh toán trực tuyến để thu tiền một cách tiện lợi.
10. **Hỗ trợ khách hàng**:
- Cung cấp hệ thống hỗ trợ trực tuyến hoặc qua điện thoại cho người mua và quản lý.
11. **Tích hợp với hệ thống khác (nếu cần)**:
- Tích hợp với các hệ thống khác như chương trình khuyến mãi, hệ thống thông tin về
hội tụ xã hội (social media), hoặc hệ thống báo cáo thuế.
12. **Sao lưu và phục hồi dữ liệu**:
- Đảm bảo có quá trình sao lưu dữ liệu thường xuyên và khả năng phục hồi dữ liệu khi
cần.
31
Xác định rõ các yêu cầu này quan trọng để đảm bảo rằng hệ thống quản lý quán coffee
được phát triển đáp ứng mọi nhu cầu của bạn người sử dụng cuối cùng. Đồng thời,
việc xác định yêu cầu sẽ giúp định hình phạm vi nguồn lực cần thiết cho dự án phát
triển phần mềm.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG
3.1. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ
LIÊU QUAN HÊ:
3.1.1: Tạo các cơ sở dữ liệu:
Bảng mô tả các Table:
STT Tên Bảng Mục Đích
1
tblPhong Chứa các thông tin phòng, các thuộc tính
gồm có: ID, TenPhong, DonGia,
LoaiPhong, TrangThai.
2
tblKhachHang Chứa các thông tin khách hàng, các thuộc
tính gồm có: ID, Ten, CMND_CanCuoc,
DienThoai, QueQuan, GioiTinh,
NgaySinh.
3
tblDoanhThu Tổng hợp thống doanh thu uqanr
phòng trọ, gồm các thuộc tính:
TenKhachHang, TenPhong, DichVu,
TienPhong, TongTien.
tblDichVu Chứa các loại dịch vụ khi sử dụng phòng
32
4 trọ, gồm các thuộc tính:TenKhachHang,
TenPhong, ChiSoCu, ChiSoMoi,
SoTieuThu, TienDien, TienNuoc,
TongTien
5
tblTaiKhoan Chứa các thông tin đăng nhập, các thuộc
tính gồm có: TenTaiKhoan, MatKhau,
Email.
Bảng 3.1.1 1 Mô tả các Table
Lập trình tạo Table:
STT Tên Bảng Tên Cơ Sở Dữ Liệu Code
1 tblPhong QLPhongTro_DACN
SELECT [ID]TOP (1000)
,[TenPhong]
,[DonGia]
,[LoaiPhong]
,[TrangThai]
[QLPhongTro_DACN]FROM .[dbo].
[tblPhong]
2 tblKhachHang QLPhongTro_DACN
SELECT [ID]TOP (1000)
,[Ten]
,[CMND_CanCuoc]
,[DienThoai]
,[QueQuan]
,[GioiTinh]
,[NgaySinh]
[QLPhongTro_DACN]FROM .[dbo].
[tblKhachHang]
3 tblDichVu QLPhongTro_DACN
SELECT [TenKhachHang]TOP (1000)
,[TenPhong]
,[ChiSoCu]
,[ChiSoMoi]
,[SoTieuThu]
,[TienDien]
,[TienNuoc]
,[TongTien]
[QLPhongTro_DACN]FROM .[dbo].
[tblDichVu]
4 tblDoanhThu QLPhongTro_DACN
SELECT [TenKhachHang]TOP (1000)
,[TenPhong]
,[DichVu]
33
,[TienPhong]
,[TongTien]
[QLPhongTro_DACN]FROM .[dbo].
[tblDoanhThu]
5 tblTaiKhoan Tai_Khoan
SELECT [TenTaiKhoan]TOP (1000)
,[MatKhau]
,[Email]
[Tai_Khoan]FROM .[dbo].
[tblTaiKhoan]
Bảng 3.1.1 2 Lập trinh tạo Table
Database Diagram:
Hình 3.1.1 1 Class Diagram
3.1.2: Sơ đồ Use Case:
Sơ đồ Use Case tổng quát:
34
Hình 3.1.2 1 Use Case tổng quát
Sơ đồ Use Case quản lý bài đăng:
Hình 3.1.2 2 Use Case quản lý bài đăng
35
Sơ đồ Use Case chủ trọ:
Hình 3.1.2 3 Use Case chủ trọ
Sơ đồ Use Case khách hàng:
Hình 3.1.2 4 Use Case Khách hàng
Sơ đồ Use Case thống kê:
36
Hình 3.1.2 5 Use Case thống kê
3.1.3: Biểu đồ:
37
Biểu đồ đăng ký
Hình 3.1.3 1 biểu đồ đăng ký
Biểu đồ đăng nhập:
Hình 3.1.3 2 Biểu đồ đăng nhập
38
Biểu đồ quên mật khẩu:
Hình 3.1.3 3 : Biểu đồ quên mật khẩu
Mô tả chung:
Hình 3.1.3 4 Mô tả
Quá trình đăng nhập:
39
Hình 3.1.3 5 Quá trình đăng nhập
Mô hình dòng dữ liệu:
Hình 3.1.3 6 Mô hình dòng dữ liệu
Sơ đồ class:
40
Hình 3.1.3 7 Sơ đồ class
Sơ đồ phân dã chức năng:
Hình 3.1.3 8 Sơ đồ phân dã chức năng
3.1.4: Ứng dụng xây dựng phần mềm:
visual studio 2022:
41
Hình 3.1.4 1 visual studio 2022
SQL Server 2019:
Hình 3.1.4 2 SQL Server 2019
Draw.io
42
Hình 3.1.4 3 Draw.io
3.2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG
Giao diện người dùng:
Form Main:
Hình 3.2 1 Form giao diện chính
43
Form đăng nhập:
Hình 3.2 2 Form đăng nhập
Form đăng ký:
Hình 3.2 3 : Form đăng ký
44
Form quên mật khẩu:
Hình 3.2 4 : Form quên mật khẩu
Form quản lý phòng:
Hình 3.2 5 Form quản lý phòng
45
Form quản lý khách hàng:
Hình 3.2 6 Form quản lý khách hàng
Form quản lý dịch vụ:
Hình 3.2 7 Form quản lý dịch vụ
46
Form thanh toán:
Hình 3.2 8 Form thanh toán trả phòng
Form thông tin trả phòng:
Hình 3.2 9 Form thông tin Trả phòng
47
Form quản lý doanh thu:
Hình 3.2 10 Form quản lý doanh thu
Form thống kê doanh thu:
Hình 3.2 11 Form thống kê doanh thu
48
In báo cáo Excel:
Hình 3.2 12 Xuất báo cáo Excel
3.3: Thiết kế các Table trong SQL Server:
Table thông tin phòng:
Hình 3.3 1: tblPhong
Table thông tin khách hàng:
49
Hình 3.3 2 : tblKhachHang
Table thông tin dịch vụ:
Hình 3.3 3 : tblDichVu
Table thông tin doanh thu:
50
Hình 3.3 4: tblDoanhThu
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
Thuận lợi:
.......- Bản thân em đã được trang bị các kiến thức liên quan về thiết kế phần
mềm. Đã có kinh nghiệm trong việc tìm hiểu, phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
.....- Hệ thống quản lý phòng trọ cũng là một hệ thống khá quen thuộc và dễ
dàng trong cách tiếp cận các chức năng.
........- Được sự giúp đỡ của tận tình của GVHD: và sự trợ giúp kiến thức từ
Internet, giáo trình, tài liệu trong trường.
Khó khăn:
- Thời gian nhận và thực hiện đồ án không nhiều nên còn rất nhiều hạn chế.
- Do chưa có kinh nghiệm thực tế về triển khai một phần mềm và cài đặt cơ
sở dữ liệu nên còn rất khó khăn khi triển khai công việc.
Kết quả đạt được:
Qua thời gian nghiên cứuhọc tập, nhìn chung Đồ Án đã hoàn thành các
mục tiêu, nhiệm vụ đề ra của một chương trình hệ thống quản xây dựng phòng trọ,
51
với các chức năng như hệ thống phân tích thiết kế đã mô tả như ở trên. Xây dựng được
một chương trình hoàn chỉnh có khả năng áp dụng vào thực tế.
Bài tập lớn về xây dựng phần mềm quản lý phòng trọ đã mang lại nhiều lợi ích to
lớn trong việc tối ưu hóa quá trình quảnvà vận hành các phòng trọ. Phần mềm đã giúp
giảm thiểu tình trạng lạc hậu trong việc quản thông tin khách hàng, quản hợp đồng
thanh toán, từ đó tăng cường tính chuyên nghiệp hiệu quả của hoạt động kinh
doanh phòng trọ.
Giải pháp cung cấp bao gồm một giao diện người dùng thân thiện, giúp người
dùng dễng quản thông tin chi tiết về tình trạng phòng trọ, thuê thanh toán. Tính
năng quản lý hợp đồng và hóa đơn được tự động hóa, giúp giảm thiểu lỗi sótthời gian
xử lý, từ đó tối ưu hóa quy trình kinh doanh. Tính bảo mật cao cũng một trong những
điểm mạnh, đảm bảo rằng dữ liệu quan trọng của khách hàng được bảo vệ an toàn.
Kết quả đạt được của phần mềm đã được chứng minh qua việc giảm thiểu thời gian xử
thông tin, tăng cường khả năng phản hồi nhanh chóng đối với yêu cầu của khách hàng
nâng cao chất lượng dịch vụ. Sự chính xác tính minh bạch trong quản thông tin
cũng đã tạo ra sự tin tưởng từ phía khách hàng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho mối
quan hệ kinh doanh bền vững.
Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần được cải thiện, bao gồm việc mở rộng tính
năng để hỗ trợ quản lý nhiều chi nhánh hoặc nhiều loại hình kinh doanh khác nhau. Đồng
thời, việc cải thiện tính tương thích và tính linh hoạt với các hệ thống khác cũng cần được
quan tâm để đáp ứng nhu cầu mở rộng trong tương lai.
Tổng thể, phần mềm quản phòng trọ đã tạo ra một bước đột phá quan trọng trong việc
nâng cao hiệu quả chất lượng quản lý phòng trọ. Với tiềm năng phát triển tiếp theo và
sự cải thiện liên tục, phần mềm hứa hẹn sẽ đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững
của doanh nghiệp quản lý phòng trọ trong tương lai.
Hướng phát triển:
52
- Khả năng xử được tất cả các sự kiện, các lỗi ngoài ý muốn tốt hơn của
chương trình và dùng thao tác lên chương trình.
- Hoàn thiện tốt hơn về lập trình C# và ràng buộc dữ liệu.
- Nâng cao tính linh động của chương trình.
- Thêm các chức năng mới để đáp ứng điều kiện của người dùng.
- Nâng cao kỷ thuật lập trình hoàn chỉnh các thành phần còn thiếu theo
hướng chuyên nghiệp, chạy thử, khả năng đưa vào áp dụng thức tế khả quan.
- Bảo mật dữ liệu tốt hơn.
Tài Liệu Tham Khảo
Giáo trình phân tích Thiết kế hệ thống Thông tin
Lập trình C# căn bản và nâng cao
C# hướng đối tượng và kỹ thuật lập trình
53
Slide Đồ Án Chuyên Nghành 1 – Thầy Mai Văn Linh
Các tài liệu trên classroom giảng viên gửi – Thầy Mai Văn Linh
Quản lý cơ sở dữ liệu SQL Server - Tác giả: Vũ Minh Hiếu
SQL Server từ cơ bản đến nâng cao - Tác giả: Vũ Minh Hiếu:
54
| 1/54

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CUYÊN NGHÀNH 1
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN COFFEE
Sinh viên thực hiện Lớp Khóa Trần Văn Giang DCCNTT12.10.6 K12 Nguyễn Trung Đức DCCNTT12.10.6 K12 Hà Văn Quý DCCNTT12.10.6 K12 Bắc Ninh, năm 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH 1 Nhóm: 2
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán coffee STT
Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Điểm bằng số Điểm bằng chữ Trần Văn Giang 20211485 1 Nguyễn Trung Đức 20211732 Hà Văn Quý 20211672 CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2023
Giáo viên hướng dẫn 3 THÔNG TIN CHUNG
Tên đề tài: Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Quán Coffee
Ngày bắt đầu: 14/8/2023
Ngày báo cáo tiến độ: 12/9/2023
Ngày kết thúc: 10 tuần kể từ ngày bắt đầu
Họ và tên Nhóm sinh viên: 1. Trần Văn Giang 2. Nguyễn Trung Đức 3. Hà Văn Quý
Người hướng dẫn: Th.s Mai Văn Linh
Ngày nộp báo cáo tiến độ: 10:00 ngày 12 tháng 9
Ngày hoàn thành báo cáo: ngày 15 tháng 10
4
NHẬT KÝ KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC THỰC HIỆN STT Nội dung công việc Kết quả 1
Đọc tài liệu phát biểu bài toán Đã hoàn thành 2
Phân tích bài toán, xác định yêu cầu Đã hoàn thành 3
Xây dựng đề tài quản lý quán coffee Đã hoàn thành 4
Khảo xác thực trạng nhu cầu thực tế quán coffee Đã hoàn thành 5
Thiết kế cơ sở dữ liệu trên SQL/Sever Đã hoàn thành 6
Thiết kế giao diện hệ thống và các chức năng của hệ Đã hoàn thành thống 7 Code chính 100% 8 Viết báo cáo 100% 9
Kiểm tra hệ thống( test) và đánh giá hệ thống Đã hoàn thành 10
Hoàn thành đồ án và nộp báo cáo Đã hoàn thành 5 LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lại cảm ơn chân thành đến:
Quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Đông Á đặt biệt là quý thầy cô Khoa
Công Nghệ Thông Tin đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Em trong suốt thời gian học tâp
tại trường và trong thời gian thực hiện đồ án chuyên nghành 1. Chính nhờ các thầy cô
khoa công nghệ thông tin đã giúp Em thực hiện đề tài cuối khóa của mình.
Thầy Mai Văn Linh là giáo viên hướng dẫn trực tiếp của Em. Thầy đã không quản
khó nhọc dành thời gian theo sát quá trình thực hiện của em. Thầy luôn có những ý kiến
chỉ dẫn đúng lúc và chấn chỉnh kịp thời những sai sót để đề tài Em hoàn chỉnh hơn. Thầy
luôn nhắc nhở, động viên Em sớm hoàn thành tốt đề tài của mình.
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã cố gắng tìm hiểu trao đổi kiến thức mới để
có thể hoàn thành tốt đề án của mình. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức
nên đề tài Em không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong quý thầy cô đóng góp ý
kiến để nhóm em hoàn thành đề án tốt hơn trong thời gian sắp tới.
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2023
Sinh viên thực hiện 6 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ àn này là trung thực và chưa
hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đồ án này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đồ án đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố.
Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin và dữ liệu trong báo cáo đồ án này là hoàn toàn
chân thực và được tự chúng tôi nghiên cứu, thu thập và biên soạn.
Tôi cam đoan rằng báo cáo đồ án này được thực hiện với tất cả sự tập trung và nỗ lực
tốt nhất của chúng tôi và thể hiện sự hiểu biết và nghiên cứu thấu đáo về chủ đề.
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2023 Người thực hiện 7 MỞ ĐẦU
Hiện nay, sự phát triển của CNTT đã làm thay đổi mạnh mẽ diện mạo của nền kinh
tế nước nhà. Tin học được áp dụng vào hầu hết các công việc quản lí, kinh doanh, du
lịch….Ở Việt Nam ngành công nghệ thông tin tuy còn non trẻ nhưng với tốc độ phát
triển và đang dần được ứng dụng trong các lĩnh vực của nền kinh tế góp phần thúc đẩy
sự phát triển của xã hội.
Do đó những người có nhu cầu quản lí quán coffee cho các học sinh, sinh viên, dân
văn phòng, giới trẻ,… Cho nên cần đến ứng dụng đa nền tảng để quản lí một cách nhanh
chóng, dễ dàng và tiện lợi.
Báo cáo này tập trung vào việc xây dựng và triển khai một ứng dụng phần mềm
quản lý quán coffee hiện đại, nhằm giải quyết các vấn đề thường gặp trong việc quản lý
quán coffee, bao gồm việc order đồ ăn và đồ uống, quản lý nhân viên quán coffee, và
đảm bảo tiện ích cho khách hàng. 8 MỤC LỤC Contents
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.............................................................3
THÔNG TIN CHUNG.....................................................................................................4
NHẬT KÝ KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC THỰC HIỆN...................................................5
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... 6
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................7
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 8
MỤC LỤC........................................................................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI:....................................................................12
1.1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.........................................................................................12
1.1.1: Lý do chọn đề tài............................................................................................12
1.1.2: Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................12
1.1.3: Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................13
1.1.4: Phương pháp nghiên cứu................................................................................13
1.1.5: Dự kiến kết quả..............................................................................................13
1.1.6: Ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................................................13
1.2: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#............................................14
1.2.1: Khái niệm.......................................................................................................14
1.2.2: Đặc trưng của C#............................................................................................14
1.2.3: Các phiên bản C#...........................................................................................15
1.2.4: .NET Framework............................................................................................16
1.3: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS FORM.............................................................17 9
1.3.1: Khái niệm.......................................................................................................17
1.3.2: Các thành phần cơ bản...................................................................................17
1.4: CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL/ SEVER........................................................................19
1.4.1: Khái niệm SQL..............................................................................................19
1.4.2: Microsoft SQL Sever......................................................................................19
1.4.3: Phân loại câu lệnh SQL Sever........................................................................21
1.4.4: Mục đích sử dụng SQL Sever.........................................................................23
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
......................................................................................................................................... 25

2.1: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG:............................................................................25
2.1.1: Thực trạng quản lý quán coffee......................................................................25
2.1.2: Thực trạng sử dụng quán coffee.....................................................................26
2.2: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.................................................................28
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG...........................................30
3.1. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIÊ•U QUAN HÊ:.......30
3.1.1: Tạo các cơ sở dữ liệu:.....................................................................................30
3.2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG...................................41
Giao diện người dùng:..............................................................................................41
3.3: Thiết kế các Table trong SQL Server:...............................................................47
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN..............................................................................................48
Tài Liệu Tham Khảo......................................................................................................51 10 Danh Mục Hì
Hình 3.1.1 1 Class Diagram....................................................................................33 Y
Hình 3.1.2 1 Use Case tổng quát.............................................................................35
Hình 3.1.2 2 Use Case quản lý bài đăng..................................................................35
Hình 3.1.2 3 Use Case chủ trọ.................................................................................36
Hình 3.1.2 4 Use Case Khách hàng.........................................................................36
Hình 3.1.2 5 Use Case thống kê..............................................................................37
Hình 3.1.3 1 biểu đồ đăng ký..................................................................................38
Hình 3.1.3 2 Biểu đồ đăng nhập..............................................................................38
Hình 3.1.3 3 : Biểu đồ quên mật khẩu.....................................................................39
Hình 3.1.3 4 Mô tả...................................................................................................39
Hình 3.1.3 5 Quá trình đăng nhập...........................................................................40
Hình 3.1.3 6 Mô hình dòng dữ liệu.........................................................................40
Hình 3.1.3 7 Sơ đồ class..........................................................................................41
Hình 3.1.3 8 Sơ đồ phân dã chức năng....................................................................41
Hình 3.1.4 1 visual studio 2022...............................................................................42
Hình 3.1.4 2 SQL Server 2019................................................................................42
Hình 3.1.4 3 Draw.io...............................................................................................43
Hình 3.2 1 Form giao diện chính............................................................................43
Hình 3.2 2 Form đăng nhập....................................................................................43
Hình 3.2 3 : Form đăng ký......................................................................................44 11
Hình 3.2 4 : Form quên mật khẩu............................................................................44
Hình 3.2 5 Form quản lý phòng..............................................................................45
Hình 3.2 6 Form quản lý khách hàng......................................................................45
Hình 3.2 7 Form quản lý dịch vụ.............................................................................46
Hình 3.2 8 Form thanh toán trả phòng....................................................................46
Hình 3.2 9 Form thông tin Trả phòng......................................................................47
Hình 3.2 10 Form quản lý doanh thu.......................................................................47
Hình 3.2 11 Form thống kê doanh thu.....................................................................48
Hình 3.2 12 Xuất báo cáo Excel..............................................................................48
Hình 3.3 1: tblPhong................................................................................................49
Hình 3.3 2 : tblKhachHang......................................................................................49
Hình 3.3 3 : tblDichVu............................................................................................50
Hình 3.3 4: tblDoanhThu.........................................................................................50 12 Danh Mục Bảng
Bảng 3.1.1 1 Mô tả các Table..................................................................................32
Bảng 3.1.1 2 Lập trinh tạo Table.............................................................................32 13
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI:
1.1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.1: Lý do chọn đề tài
Tính cần thiết: Quản lý một quán cà phê có thể là một công việc phức tạp, đòi hỏi
sự quản lý chặt chẽ về việc đặt hàng, quản lý kho, quản lý nhân viên và các khía cạnh
khác của kinh doanh. Phần mềm quản lý quán cà phê có thể giúp tối ưu hóa quá trình này
và giảm bớt tải công việc cho người quản lý.
2. Tối ưu hóa hiệu suất: Phần mềm quản lý có thể cung cấp các công cụ để tối ưu hóa
việc quản lý lịch làm việc, tồn kho, và tạo lịch đặt bàn. Điều này giúp quán cà phê hoạt
động hiệu quả hơn và tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
3. Giảm sai sót: Phần mềm quản lý có thể giúp giảm thiểu sai sót trong việc đặt hàng,
thanh toán và theo dõi kho. Điều này giúp đảm bảo rằng thông tin và số liệu kế toán được
ghi chính xác và ngăn chặn thất thoát không cần thiết.
4. Quản lý dữ liệu khách hàng: Phần mềm quản lý quán cà phê có thể giúp lưu trữ và
quản lý thông tin khách hàng, như lịch sử mua sắm và thông tin liên hệ. Điều này có thể
giúp tạo ra chương trình khách hàng trung thành và tùy chỉnh dịch vụ dựa trên thông tin cá nhân.
5. Tích hợp thanh toán: Phần mềm quản lý quán cà phê thường có tích hợp các cổng
thanh toán, giúp cho việc thanh toán trở nên nhanh chóng và thuận tiện cho khách hàng.
6. Phân tích dữ liệu: Phần mềm này có thể cung cấp công cụ phân tích dữ liệu để theo dõi
hiệu suất kinh doanh, xác định các mô hình tiêu dùng của khách hàng và đưa ra quyết
định chiến lược.1.1.2: Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 14 Mục tiêu:
Xây dựng được hệ thống “Quản lý quán coffee cho thuê”. Nhằm hỗ trợ cho việc quản lý
các nghiệp vụ như quản lý thông tin khách hàng, quản lý kho, quản lý nhân viên, tiền
điện nước và dịch vụ hàng tháng , thống kê,tích hợp thanh toán ,...Phần mềm quản lý
quán coffee giúp người sử dụng tiết kiệm thời gian, nhanh chóng, thao tác đơn giản, dễ sử dụng và quản lý. Nhiệm vụ:
- Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form và SQL Sever.
- Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Ứng dụng kiến thức để xây dựng hệ thống phần mềm quản lý quán coffee
1.1.3: Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng:
- Nghiên cứu ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form và SQL Sever.
- Sau khi tìm hiểu sẽ vận dụng kết quả tìm hiểu được vào việc xây dựng hệ thống
phần mềm quản lý quán coffee
Phạm vi nghiên cứu:
- Phần mềm được sử dụng với phạm vi cho các hu tọ.
- Phần mềm được đáp ứng cho chủ quán.
1.1.4: Phương pháp nghiên cứu
Tìm kiếm và nghiên cứu các tài liệu về ngôn ngữ lập trìnhC , SQL Server và các
công nghệ có liên quan đến việc phát triển một phần mềm quản lý như Windows Form
sau đó chọn lọc và sắp xếp lại theo ý tưởng của mình.
Dựa trên kết quả tìm hiểu được để xây dựng một hệ thống phần mềm quản lý quán
coffee có áp dụng những nội dung đã nghiên cứu nhằm mục đích minh họa cho phần cơ
sở lý thuyết sẽ trình bày trong nội dung đề tài này. 15
1.1.5: Dự kiến kết quả
Nắm được các kiến thức cũng như cách thức hoạt động về ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form, và SQL Server.
Xây dựng hệthống phần mềm quản lý quán cà phê. Áp dụng những nội dung đã
nghiên cứu nhằm mục đích minh họa cho phần cơ sở lý thuyết sẽ trình bày trong nội dung đề tài này.
1.1.6: Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Giúp sinh viên hiểu được ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form và SQL Server.
Cách ứng dụng nó trong việc xây dựng hệ thống phần mềm quản lý cơ bản.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và cùng với sự xâm nhập
nhanh chóng của tin học vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội thì việc sử dụng máy tính
trong công tác quản lý đã trở thành một nhu cầu cấp bách, nó là một trong những yếu tố
không thể thiếu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý.
Thông tin về doanh thu và doanh số được biến đổi hàng ngày mà sổ sách quản lý
quán coffee thì không thể cập nhật liên tục và chính xác nhanh được. Lý do trên cho thấy
việc xây dựng một phần mềm quản lý quán coffee trên máy tính là rất cần thiết, vì nó sẽ
đáp ứng được nhanh và hiệu quả hóa đơn, hàng trong kho, tra cứu tìm kiếm và thống kê
được tiền bán hàng chính xác và nhanh chóng hơn.
1.2: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C# 1.2.1: Khái niệm
C# (hay C sharp) là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ
kỹ sư của Microsoft vào năm 2000.
C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và nó được xây dựng trên nền
tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java. Được thiết kế cho Common Language
Infrastructure (CLI), mà gồm Executable Code và Runtime Environment, cho phép chúng
ta sử dụng các ngôn ngữ high –level đa dạng trên các nền tảng và cấu trúc máy tính khác nhau. 16
C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp việc tạo một ứng dụng
Windows Form hay WDF (Windows Presentation Foundation),...trở nên rất dễ dàng.
1.2.2: Đặc trưng của C#
-Là ngôn ngữ đơn giản và mạnh mẽ
-Là ngôn ngữ đa năng và hiện đại
-Là ngôn ngữlập trình thuần hướng đối tượng
-Là ngôn ngữ gõ tĩnh, định kiểu mạnh, hỗ trợ gõ tự động
-Là một ngôn ngữ ít từ khóa
-Là một trong các ngôn ngữ lập trình phổ biến và phát triển nhất
-Kế thợp chặt chẽvới nền tảng .NET –một khung nền tảng rất mạnh củaMicrosoft.
Ngoài ra, còn có những ưu điểm như: là ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, là ngôn
ngữ đa nền tảng, có hiệu suất cao và tốc độ thực thi nhanh, có cấu trúc khá gần gũi với
các ngôn ngữ lập trình truyền thống.
1.2.3: Các phiên bản C#
C# (C Sharp) là một ngôn ngữ lập trình phổ biến được phát triển bởi Microsoft.
C# đã trải qua nhiều phiên bản và cập nhật từ khi ra mắt vào năm 2000. Dưới đây là một
số phiên bản chính của C#:
1. C# 1.0 (2000): Đây là phiên bản đầu tiên của C# và được sử dụng chính trong .NET Framework 1.0.
2. C# 2.0 (2005): Phiên bản này bổ sung nhiều tính năng mới như hỗ trợ cho thuộc
tính (attributes), generic types, nullable types, và anonymous methods.
3. C# 3.0 (2007): C# 3.0 giới thiệu LINQ (Language Integrated Query), extension
methods, và một số cải tiến khác như lambda expressions.
4. C# 4.0 (2010): Phiên bản này đưa ra dynamic binding, named and optional
arguments, co-variance và contra-variance.
5. C# 5.0 (2012): C# 5.0 giới thiệu async/await cho việc xử lý bất đồng bộ, cũng
như thêm một số cải tiến trong cú pháp. 17
6. C# 6.0 (2015): Phiên bản này bổ sung nhiều tính năng cải tiến như interpolated
strings, null-conditional operator, auto-property initializers, và một số cú pháp đơn giản hóa khác.
7. C# 7.0 (2017): C# 7.0 giới thiệu pattern matching, tuples, deconstruction, và
nhiều cải tiến khác trong việc xử lý dữ liệu.
8. C# 8.0 (2019): Phiên bản này bổ sung các tính năng như nullable reference
types, asynchronous streams, default interface methods, và pattern matching cải tiến.
9. C# 9.0 (2020): C# 9.0 giới thiệu Record Types, Init-only properties, và một số
tính năng khác như Pattern Matching trong switch expression.
10. C# 10.0 (Dự kiến 2022): C# 10.0 được dự kiến sẽ mang đến các cải tiến trong
cú pháp và tính năng mới khác.
Mỗi phiên bản của C# đi kèm với các cải tiến và tính năng mới để làm cho việc
lập trình trở nên dễ dàng hơn và mạnh mẽ hơn. Việc cập nhật C# thường đi đôi với việc
cập nhật .NET Framework hoặc .NET Core (nay là .NET 5 và các phiên bản mới hơn) để
hỗ trợ các tính năng mới và cải thiện hiệu suất. 1.2.4: .NET Framework
.NET Framework (viết tắt là .NET) là một nền tảng phát triển ứng dụng phổ biến
được phát triển bởi Microsoft. Nó cung cấp một môi trường phát triển ứng dụng đa năng
cho việc xây dựng và chạy các ứng dụng Windows, web, dịch vụ web, và ứng dụng di
động. Dưới đây là một tổng quan về .NET Framework:
1. Ngôn ngữ chính: .NET Framework hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình, như C#,
VB.NET (Visual Basic .NET), F# (functional programming), và C++ (sử dụng Managed Extensions).
2. Thư viện lớn: Nền tảng này đi kèm với một thư viện lớn gọi là .NET
Framework Class Library (FCL) hoặc Base Class Library (BCL). Thư viện này chứa
hàng ngàn lớp và phương thức sẵn có để giúp phát triển ứng dụng dễ dàng hơn. 18
3. Mô hình thực thi: .NET Framework sử dụng mô hình thực thi dựa trên máy ảo
gọi là Common Language Runtime (CLR). CLR quản lý quá trình biên dịch, thực thi và
quản lý bộ nhớ cho ứng dụng .NET.
4. Hỗ trợ cho đa nền tảng: Microsoft đã ra mắt .NET Core (sau này trở thành
.NET 5 và .NET 6) để hỗ trợ phát triển ứng dụng .NET trên nhiều nền tảng, bao gồm
Windows, macOS và Linux. Điều này mở cửa cho việc phát triển ứng dụng chạy trên
nhiều môi trường khác nhau.
5. Phát triển ứng dụng đa dạng: .NET Framework hỗ trợ phát triển ứng dụng
Windows Forms, WPF (Windows Presentation Foundation), ASP.NET (ứng dụng web),
dịch vụ web (Web Services), ứng dụng di động (sử dụng Xamarin), và nhiều loại ứng dụng khác.
6. Hệ sinh thái phong phú: .NET có một hệ sinh thái mạnh mẽ với nhiều công cụ
hỗ trợ phát triển như Visual Studio (môi trường phát triển tích hợp), Entity Framework
(ORM), và ASP.NET Core (framework phát triển ứng dụng web).
7. Cập nhật và bảo trì: Microsoft liên tục cập nhật .NET Framework để cải thiện
hiệu suất, bảo mật và tích hợp tính năng mới. Tuy nhiên, với sự phát triển của .NET 5
và .NET 6, Microsoft đã bắt đầu tiến trình hợp nhất .NET Framework và .NET Core
thành một hệ sinh thái duy nhất.
8. Bảo mật: .NET Framework đi kèm với các tính năng bảo mật mạnh mẽ như
quản lý bộ nhớ an toàn, kiểm tra code và xác thực người dùng, giúp giảm nguy cơ tấn công bảo mật.
9. Community và cộng đồng phát triển: .NET có một cộng đồng phát triển lớn
và tích cực, cung cấp tài liệu, thư viện và hỗ trợ cho các lập trình viên.
Tóm lại, .NET Framework là một nền tảng phát triển ứng dụng đa dạng và mạnh
mẽ, phù hợp cho việc xây dựng nhiều loại ứng dụng khác nhau trên nhiều nền tảng.
1.3: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS FORM 19 1.3.1: Khái niệm
Windows Forms (WinForms) là một thư viện lập trình ứng dụng giao diện người
dùng (GUI) cho hệ điều hành Windows. Nó là một phần quan trọng của .NET Framework
và cho phép bạn xây dựng ứng dụng Windows dễ dàng sử dụng các thành phần giao diện
người dùng được cung cấp sẵn.
1.3.2: Các thành phần cơ bản
Dưới đây là một tổng quan về Windows Forms:
1. Thiết kế giao diện người dùng dựa trên Forms: Windows Forms cho phép
bạn xây dựng giao diện người dùng bằng cách sử dụng Forms (cửa sổ) và các điều khiển
(controls) như buttons, labels, textboxes, và nhiều controls khác. Bạn có thể thiết kế giao
diện người dùng bằng cách kéo và thả các controls trực tiếp trên Form.
2. Sự kiện và xử lý sự kiện: Windows Forms cung cấp hệ thống sự kiện và xử lý
sự kiện, cho phép bạn đáp ứng các sự kiện như nhấn nút, click chuột, nhập liệu từ bàn
phím và nhiều hành động khác.
3. Thư viện hỗ trợ rộng rãi: Windows Forms đi kèm với một thư viện controls
phong phú cho việc xây dựng giao diện người dùng. Nó bao gồm các controls tiêu biểu
như Button, TextBox, Label, CheckBox, RadioButton, ComboBox, và ListBox, cũng như
khả năng tạo các controls tùy chỉnh.
4. Databinding: WinForms hỗ trợ databinding, cho phép bạn liên kết dữ liệu từ
nguồn dữ liệu (database, collection, etc.) với controls trên giao diện người dùng một cách
dễ dàng. Điều này giúp tự động cập nhật dữ liệu trên giao diện khi dữ liệu nguồn thay đổi.
5. Hỗ trợ đa nhiệm: Bạn có thể tạo các ứng dụng Windows đa nhiệm (multi-
threaded) dễ dàng bằng cách sử dụng các luồng (threads) riêng biệt cho các tác vụ khác
nhau, giúp cải thiện hiệu suất và phản hồi của ứng dụng. 20
6. Hỗ trợ quản lý sự kiện và trạng thái: Windows Forms cho phép bạn quản lý
trạng thái của các controls và sự kiện của chúng dễ dàng, từ việc kiểm tra tính hợp lệ của
dữ liệu đầu vào đến việc ẩn/hiện các controls.
7. Tương thích và tích hợp tốt: Ứng dụng Windows Forms có thể chạy trên hầu
hết các phiên bản Windows mà không cần sửa đổi đáng kể. Ngoài ra, Windows Forms có
khả năng tích hợp với nhiều công nghệ và dịch vụ khác trong hệ sinh thái .NET, bao gồm
ADO.NET (truy cập cơ sở dữ liệu), ASP.NET (phát triển ứng dụng web), và WCF
(Windows Communication Foundation).
8. Hỗ trợ cho thiết bị đầu cuối cảm ứng: Windows Forms cung cấp hỗ trợ cho
các thiết bị đầu cuối cảm ứng (touchscreen), cho phép bạn xây dựng ứng dụng tương tác
trực tiếp bằng cách sử dụng các đặc điểm của các thiết bị này.
Tóm lại, Windows Forms là một công cụ mạnh mẽ cho việc phát triển ứng dụng
Windows truyền thống với giao diện người dùng đáng tin cậy và dễ sử dụng. Tuy nhiên,
nên lưu ý rằng có các phương pháp phát triển ứng dụng giao diện người dùng mới hơn
như WPF (Windows Presentation Foundation) và UWP (Universal Windows Platform)
mà bạn có thể cân nhắc sử dụng tùy thuộc vào nhu cầu và mục tiêu phát triển của bạn.
1.4: CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL/ SEVER 1.4.1: Khái niệm SQL
SQL (Structured Query Language) là một ngôn ngữ truy vấn dùng để quản lý và
tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System -
RDBMS). SQL được sử dụng để tạo, truy vấn, cập nhật và xóa dữ liệu từ các cơ sở dữ
liệu quan hệ như MySQL, Microsoft SQL Server, PostgreSQL, Oracle, và nhiều hệ thống cơ sở dữ liệu khác.
1.4.2: Microsoft SQL Sever
Microsoft SQL Server (thường được viết tắt là SQL Server) là một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) được phát triển và cung cấp bởi Microsoft. Nó là một trong 21
những hệ thống cơ sở dữ liệu phổ biến nhất trên thế giới và được sử dụng rộng rãi trong
các doanh nghiệp, tổ chức, và dự án phát triển ứng dụng. Dưới đây là một số điểm quan
trọng về Microsoft SQL Server:
1. Phiên bản và Lịch sử: SQL Server đã trải qua nhiều phiên bản và cập nhật kể
từ khi ra mắt vào những năm đầu của thập kỷ 1990. Các phiên bản chính bao gồm SQL
Server 2000, 2005, 2008, 2012, 2014, 2016, 2017, 2019 và các phiên bản sau này.
2. Hỗ trợ cho nhiều nền tảng: SQL Server có thể được triển khai trên hệ điều
hành Windows và Linux, cung cấp tính tương thích và linh hoạt cho các môi trường khác nhau.
3. Các phiên bản và cấu hình khác nhau: SQL Server đi kèm với nhiều phiên
bản và cấu hình khác nhau, bao gồm SQL Server Express (phiên bản miễn phí), SQL
Server Standard, SQL Server Enterprise, và SQL Server Developer (dành cho môi trường phát triển).
4. Quản lý dữ liệu: SQL Server được sử dụng để lưu trữ, quản lý và bảo vệ dữ
liệu. Nó hỗ trợ các tính năng quan trọng như đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu, sao lưu
và phục hồi dữ liệu, và quản lý quyền truy cập.
5. Ngôn ngữ SQL: SQL Server sử dụng ngôn ngữ SQL (Structured Query
Language) để thực hiện các thao tác truy vấn và quản lý cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ
chuẩn để truy vấn cơ sở dữ liệu quan hệ.
6. Dịch vụ và tích hợp: SQL Server được tích hợp với nhiều dịch vụ và công nghệ
khác của Microsoft như .NET Framework, Azure, Reporting Services, Integration
Services, Analysis Services, và nhiều dịch vụ khác.
7. Hỗ trợ cho ứng dụng và phát triển: SQL Server được sử dụng trong việc phát
triển ứng dụng doanh nghiệp, ứng dụng web, và các ứng dụng khác. Nó cung cấp các thư
viện và giao diện lập trình (API) để tương tác với cơ sở dữ liệu. 22
8. Công cụ quản lý: SQL Server Management Studio (SSMS) là công cụ quản lý
chính để quản lý và tương tác với SQL Server. Nó cung cấp một giao diện đồ họa để thực
hiện các thao tác quản lý cơ sở dữ liệu.
9. Cộng đồng và hỗ trợ: SQL Server có một cộng đồng lớn và phong phú của
người dùng và nhà phát triển. Cộng đồng này cung cấp tài liệu, hướng dẫn, và hỗ trợ qua
các diễn đàn và trang web chuyên nghiệp.
10. Tích hợp với các công nghệ và ứng dụng khác: SQL Server có khả năng tích
hợp với nhiều công nghệ và ứng dụng khác trong hệ sinh thái Microsoft và các hệ thống
thông tin doanh nghiệp (Enterprise Information Systems).
Tổng quan về Microsoft SQL Server cho thấy sự quan trọng của nó trong việc
quản lý và tương tác với dữ liệu trong các môi trường doanh nghiệp và phát triển ứng dụng.
1.4.3: Phân loại câu lệnh SQL Sever
Câu lệnh SQL Server có thể được phân loại thành các loại chính dựa trên mục tiêu
và tác vụ cụ thể mà chúng thực hiện trong cơ sở dữ liệu. Dưới đây là một số loại câu lệnh SQL Server quan trọng:
1. Câu lệnh DDL (Data Definition Language):
- CREATE: Tạo mới cơ sở dữ liệu, bảng, index, hoặc các đối tượng khác.
- ALTER: Thay đổi cấu trúc của cơ sở dữ liệu hoặc đối tượng, chẳng hạn như thêm cột,
chỉnh sửa kiểu dữ liệu, hoặc đổi tên đối tượng.
- DROP: Xóa cơ sở dữ liệu, bảng, index, hoặc đối tượng khác khỏi cơ sở dữ liệu.
- TRUNCATE: Xóa tất cả các hàng trong một bảng mà không cần xóa bảng chính nó.
2. Câu lệnh DML (Data Manipulation Language):
- SELECT: Truy vấn dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng và trả về kết quả.
- INSERT: Thêm dữ liệu mới vào một bảng. 23
- UPDATE: Cập nhật dữ liệu trong một bảng dựa trên điều kiện cụ thể.
- DELETE: Xóa dữ liệu từ một bảng dựa trên điều kiện cụ thể.
- MERGE: Kết hợp các thao tác INSERT, UPDATE, và DELETE để thực hiện hành động hợp nhất.
3. Câu lệnh DCL (Data Control Language):
- GRANT: Cấp quyền truy cập hoặc quyền thực hiện một số tác vụ cho người dùng hoặc vai trò.
- REVOKE: Thu hồi quyền truy cập hoặc quyền thực hiện tác vụ từ người dùng hoặc vai trò.
- DENY: Từ chối quyền truy cập hoặc quyền thực hiện tác vụ cho người dùng hoặc vai trò.
4. Câu lệnh TCL (Transaction Control Language):
- BEGIN TRANSACTION: Bắt đầu một giao dịch.
- COMMIT: Xác nhận giao dịch hiện tại và áp dụng các thay đổi vào cơ sở dữ liệu.
- ROLLBACK: Hủy bỏ giao dịch hiện tại và loại bỏ tất cả các thay đổi.
- SAVEPOINT: Tạo một điểm lưu (savepoint) trong giao dịch để có thể quay lại nó sau này.
5. Câu lệnh thao tác trên Index:
- CREATE INDEX: Tạo một index trên một hoặc nhiều cột trong một bảng.
- ALTER INDEX: Thay đổi hoặc tái cấu trúc index đã tồn tại.
- DROP INDEX: Xóa một index từ một bảng.
6. Câu lệnh thao tác trên View:
- CREATE VIEW: Tạo một view (lược đồ ảo) dựa trên một hoặc nhiều bảng.
- ALTER VIEW: Thay đổi hoặc cập nhật một view đã tồn tại.
- DROP VIEW: Xóa một view. 24
7. Câu lệnh thao tác trên Stored Procedure và Function:
- CREATE PROCEDURE: Tạo một stored procedure (thủ tục lưu trữ).
- ALTER PROCEDURE: Thay đổi hoặc cập nhật một stored procedure đã tồn tại.
- DROP PROCEDURE: Xóa một stored procedure.
- CREATE FUNCTION: Tạo một user-defined function (hàm do người dùng định nghĩa).
- ALTER FUNCTION: Thay đổi hoặc cập nhật một user-defined function đã tồn tại.
- DROP FUNCTION: Xóa một user-defined function.
Các câu lệnh SQL Server này đại diện cho các tác vụ quan trọng để quản lý và
tương tác với cơ sở dữ liệu trong hệ thống SQL Server. Chúng được sử dụng để định
nghĩa cơ sở dữ liệu, truy vấn dữ liệu, quản lý quyền truy cập, và thực hiện các tác vụ khác
liên quan đến dữ liệu và cơ sở dữ liệu.
1.4.4: Mục đích sử dụng SQL Sever
Microsoft SQL Server được sử dụng cho nhiều mục đích trong lĩnh vực quản lý dữ
liệu và phát triển ứng dụng. Dưới đây là một số mục đích quan trọng khi sử dụng SQL Server:
1. Lưu trữ và Quản lý Dữ liệu: SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan
hệ mạnh mẽ, được sử dụng để lưu trữ và quản lý dữ liệu trong các doanh nghiệp và tổ
chức. Dữ liệu có thể được tổ chức trong các bảng và quản lý bằng cách sử dụng các câu lệnh SQL.
2. Phát triển Ứng dụng: SQL Server cung cấp một nền tảng cho việc phát triển
ứng dụng doanh nghiệp. Các ứng dụng có thể tương tác với cơ sở dữ liệu SQL Server để
lấy dữ liệu, cập nhật dữ liệu và thực hiện các thao tác khác liên quan đến dữ liệu. 25
3. Báo cáo và Phân tích Dữ liệu: SQL Server cung cấp các dịch vụ báo cáo và
phân tích dữ liệu thông qua các thành phần như SQL Server Reporting Services (SSRS)
và SQL Server Analysis Services (SSAS). Điều này cho phép tổ chức tạo và phân phối
báo cáo và thực hiện phân tích dữ liệu để hỗ trợ quyết định kinh doanh.
4. Quản lý Quyền Truy Cập: SQL Server cho phép quản lý quyền truy cập đến
dữ liệu và đối tượng cơ sở dữ liệu. Bạn có thể xác định ai có quyền truy cập, sửa đổi và
xóa dữ liệu, và các quyền khác.
5. Sao lưu và Phục hồi Dữ liệu: SQL Server cung cấp khả năng sao lưu dữ liệu và
phục hồi dữ liệu khi có sự cố. Điều này đảm bảo tính an toàn và toàn vẹn của dữ liệu
trong trường hợp mất dữ liệu hoặc hỏng dữ liệu.
6. Quản lý Giao dịch: SQL Server hỗ trợ quản lý giao dịch đối với các tác vụ
quan trọng như chuyển tiền trong ngân hàng hoặc đặt hàng trong hệ thống thương mại
điện tử. Điều này đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu trong các giao dịch phức tạp.
7. Phát triển ứng dụng Web: SQL Server có thể được sử dụng như cơ sở dữ liệu
cho các ứng dụng web. Nó hỗ trợ tích hợp với các framework và ngôn ngữ phát triển web như ASP.NET và PHP.
8. Tích hợp với Hệ thống Khác: SQL Server có khả năng tích hợp với nhiều công
nghệ và hệ thống khác nhau trong môi trường doanh nghiệp. Điều này cho phép nó làm
việc với các hệ thống thông tin doanh nghiệp (Enterprise Information Systems) như SAP,
Oracle, và nhiều hệ thống khác.
9. Phát triển ứng dụng di động: SQL Server có thể được sử dụng như cơ sở dữ
liệu cho ứng dụng di động sử dụng các nền tảng như iOS và Android thông qua việc tích
hợp với các công nghệ di động. 26
10. Xây dựng Data Warehouse: SQL Server thường được sử dụng để xây dựng
Data Warehouse, nơi dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau được tích hợp và phân tích để hỗ
trợ quyết định kinh doanh và thám địch dữ liệu.
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC
ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
2.1: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG:
2.1.1: Thực trạng quản lý quán coffee
Thực trạng quản lý quán coffee hiện nay có thể khá phức tạp và đa dạng tùy theo vị trí và quy mô của quán coffee.
1. Pháp luật và quy định: Quản lý quán coffee phải tuân thủ các quy định và luật pháp
về bất động sản, và tiêu chuẩn về vệ sinh và an toàn vệ sinh thực phẩm. Việc này đòi hỏi
sự hiểu biết về các quy tắc và một cơ cấu quản lý rõ ràng.
2. An toàn và vệ sinh: Việc bảo đảm an toàn và vệ sinh là một yếu tố quan trọng. Điều
này bao gồm kiểm tra các hệ thống điện, nước, thoát nước, và thiết bị an toàn như bình chữa cháy.
3. Tiện ích và dịch vụ: Mức độ tiện ích và dịch vụ trong quán coffee có thể khác nhau.
Khảo sát nên bao gồm kiểm tra việc cung cấp điện, nước, internet, và các tiện ích khác
như hệ thống điều hòa nhiệt độ.
4. Phương thức thuê và thanh toán: Quản lý quán coffee nên có hệ thống quản lý thuê
và thanh toán hiệu quả. Các hóa đơn cần rõ ràng và công bằng. 27
5. Quản lý tài sản và bảo dưỡng: Bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ của tài sản như tòa
nhà, nội thất, và thiết bị là quan trọng để đảm bảo chất lượng và giá trị của tài sản được duy trì.
6. Giao tiếp và quan hệ với khách hàng: Mối quan hệ với nhân viên đóng vai trò quan
trọng trong việc quản lý quán coffee. Sự giao tiếp hiệu quả và xử lý các vấn đề phát sinh
một cách công bằng và nhanh chóng là cần thiết.
7. Kiểm tra và xử lý vi phạm: Quản lý quán coffee phải có quy trình kiểm tra định kỳ để
đảm bảo nhân viên tuân thủ các quy định. Nếu có vi phạm, quản lý cần biết cách xử lý theo pháp luật.
8. Quản lý tài chính: Việc quản lý tài chính gồm thu chi, quản lý nguồn vốn, và tạo
nguồn thu nhập cho tài sản quán coffee.
9. Phát triển và nâng cấp: Cải tiến và nâng cấp quán coffee là cần thiết để duy trì hoặc tăng giá trị tài sản.
10. Chấp hành thuế và kế toán: Quản lý quán coffee cần chấp hành các quy định thuế
và duy trì kế toán đúng quy định.
2.1.2: Thực trạng sử dụng quán coffee
Khảo sát thực trạng quản lý quán coffee sẽ giúp bạn hiểu rõ tình hình hiện tại và xác định
các vấn đề cần được giải quyết. Nó cũng có thể giúp bạn cải thiện quá trình quản lý và
nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng. 28
Thực trạng nhu cầu sử dụng quán coffee có thể thay đổi tùy theo vị trí địa lý, tình hình
kinh tế và xã hội của mỗi khu vực. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nhu cầu của khách hàng:
1. **Dân số và tăng trưởng dân số**: Khu vực với dân số đông đúc và tăng trưởng dân
số nhanh chóng thường có nhu cầu cao về quán coffee.
2. **Tình hình kinh tế**: Khi kinh tế phát triển, nhu cầu về quán coffee thường tăng lên
do nhiều người cần không gian để tụ tập bạn bè hoặc ăn uống.
3. **Học tập và giáo dục**: Khu vực có nhiều trường đại học hoặc trường học quốc tế
thường có nhu cầu cao về quán coffee từ học sinh và sinh viên.
4. **Tình hình làm việc**: Nhu cầu về quán coffee có thể biến đổi theo tình hình việc
làm trong khu vực. Nếu có nhiều cơ hội việc làm, sẽ có nhu cầu tăng về quán coffee.
5. **Chính sách di cư và di dân**: Chính sách về di cư và di dân có thể ảnh hưởng đến nhu cầu về quán coffee.
6. **Tầng lớp xã hội và thu nhập**: Tầng lớp xã hội và thu nhập của người dân cũng
ảnh hưởng đến nhu cầu quán coffee. Những người có thu nhập thấp thường tìm kiếm
quán coffee có giá rẻ hơn.
7. **Tính đô thị hóa**: Sự đô thị hóa và sự phát triển của các trung tâm đô thị có thể
dẫn đến nhu cầu tăng lên về quán coffee trong các khu vực này.
8. **Các yếu tố đặc biệt**: Các sự kiện đặc biệt như triển lãm, sự kiện thể thao, hoặc lễ
hội có thể làm tăng nhu cầu tạm thời về quán coffee. 29
Khảo sát nhu cầu sử dụng phòng trọ trong khu vực cụ thể sẽ cung cấp thông tin quan
trọng giúp định hình chiến lược kinh doanh hoặc quản lý quán coffee hiệu quả.
2.2: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
Xác định yêu cầu cho một hệ thống phần mềm quản lý quán coffee là một bước quan
trọng trong quá trình phát triển phần mềm. Dưới đây là một số yêu cầu quan trọng bạn
cần xem xét khi xây dựng hệ thống quản lý quán coffee:
1. **Quản lý thông tin cơ bản**:
- Thông tin về các đồ ăn,uống: tên, giá cả, tình trạng,nguyên liệu trong kho.
- Thông tin về khách hàng: tên, đồ ăn đồ uống thanh toán, ngày giờ thanh toán, tình trạng thanh toán.
- Thông tin về tài sản và thiết bị trong phòng.
2. **Quản lý hóa đơn và thanh toán**:
- Tạo và quản lý hóa đơn bán hàng.
- Theo dõi và tự động hóa việc báo cáo doanh thu.
- Tạo báo cáo về lịch sử thanh toán.
3. **Quản lý bảo trì và sửa chữa**:
- Lên kế hoạch và theo dõi các công việc bảo trì và sửa chữa.
- Lưu trữ thông tin về lịch sử bảo trì và sửa chữa.
4. **Quản lý nguồn cung ứng**:
- Theo dõi lượng tồn kho và quản lý việc đặt hàng cho các thực phẩm như và thiết bị.
- Tự động hóa việc đặt hàng.
5. **Bảo mật và quyền truy cập**: 30
- Xác định quyền truy cập dựa trên vai trò của người dùng, chẳng hạn như quản lý, nhân viên, và khách hàng.
- Bảo vệ thông tin cá nhân của người mua hàng.
6. **Giao diện người dùng dễ sử dụng**:
- Phải có giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng cho quản lý, nhân viên, và khách hàng.
7. **Hỗ trợ đa nền tảng**:
- Đảm bảo rằng phần mềm hoạt động trên nhiều nền tảng, chẳng hạn như máy tính, điện
thoại di động, và máy tính bảng.
8. **Báo cáo và phân tích**:
- Cung cấp báo cáo về tình hình kinh doanh và tình hình quản lý quán coffee.
- Cung cấp các công cụ phân tích để đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu.
9. **Tích hợp thanh toán trực tuyến**:
- Cung cấp tích hợp với các cổng thanh toán trực tuyến để thu tiền một cách tiện lợi.
10. **Hỗ trợ khách hàng**:
- Cung cấp hệ thống hỗ trợ trực tuyến hoặc qua điện thoại cho người mua và quản lý.
11. **Tích hợp với hệ thống khác (nếu cần)**:
- Tích hợp với các hệ thống khác như chương trình khuyến mãi, hệ thống thông tin về
hội tụ xã hội (social media), hoặc hệ thống báo cáo thuế.
12. **Sao lưu và phục hồi dữ liệu**:
- Đảm bảo có quá trình sao lưu dữ liệu thường xuyên và khả năng phục hồi dữ liệu khi cần. 31
Xác định rõ các yêu cầu này là quan trọng để đảm bảo rằng hệ thống quản lý quán coffee
được phát triển đáp ứng mọi nhu cầu của bạn và người sử dụng cuối cùng. Đồng thời,
việc xác định yêu cầu sẽ giúp định hình phạm vi và nguồn lực cần thiết cho dự án phát triển phần mềm.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIÊ•U QUAN HÊ:
3.1.1: Tạo các cơ sở dữ liệu:
Bảng mô tả các Table: STT Tên Bảng Mục Đích tblPhong
Chứa các thông tin phòng, các thuộc tính 1
gồm có: ID, TenPhong, DonGia, LoaiPhong, TrangThai. tblKhachHang
Chứa các thông tin khách hàng, các thuộc 2
tính gồm có: ID, Ten, CMND_CanCuoc,
DienThoai, QueQuan, GioiTinh, NgaySinh. tblDoanhThu
Tổng hợp thống kê doanh thu uqanr lý 3
phòng trọ, gồm các thuộc tính:
TenKhachHang, TenPhong, DichVu, TienPhong, TongTien. tblDichVu
Chứa các loại dịch vụ khi sử dụng phòng 32 4
trọ, gồm các thuộc tính:TenKhachHang,
TenPhong, ChiSoCu, ChiSoMoi,
SoTieuThu, TienDien, TienNuoc, TongTien tblTaiKhoan
Chứa các thông tin đăng nhập, các thuộc 5
tính gồm có: TenTaiKhoan, MatKhau, Email.
Bảng 3.1.1 1 Mô tả các Table
Lập trình tạo Table: STT Tên Bảng
Tên Cơ Sở Dữ Liệu Code 1 tblPhong
QLPhongTro_DACN SELECT TOP (1000) [ID] ,[TenPhong] ,[DonGia] ,[LoaiPhong] ,[TrangThai] FROM [QLPhongTro_DACN].[dbo]. [tblPhong] 2
tblKhachHang QLPhongTro_DACN SELECT TOP (1000) [ID] ,[Ten] ,[CMND_CanCuoc] ,[DienThoai] ,[QueQuan] ,[GioiTinh] ,[NgaySinh] FROM [QLPhongTro_DACN].[dbo]. [tblKhachHang] 3 tblDichVu
QLPhongTro_DACN SELECT TOP (1000) [TenKhachHang] ,[TenPhong] ,[ChiSoCu] ,[ChiSoMoi] ,[SoTieuThu] ,[TienDien] ,[TienNuoc] ,[TongTien] FROM [QLPhongTro_DACN].[dbo]. [tblDichVu] 4 tblDoanhThu
QLPhongTro_DACN SELECT TOP (1000) [TenKhachHang] ,[TenPhong] ,[DichVu] 33 ,[TienPhong] ,[TongTien] FROM [QLPhongTro_DACN].[dbo]. [tblDoanhThu] 5 tblTaiKhoan Tai_Khoan
SELECT TOP (1000) [TenTaiKhoan] ,[MatKhau] ,[Email] FROM [Tai_Khoan].[dbo]. [tblTaiKhoan]
Bảng 3.1.1 2 Lập trinh tạo Table Database Diagram:
Hình 3.1.1 1 Class Diagram
3.1.2: Sơ đồ Use Case:
Sơ đồ Use Case tổng quát: 34
Hình 3.1.2 1 Use Case tổng quát
Sơ đồ Use Case quản lý bài đăng:
Hình 3.1.2 2 Use Case quản lý bài đăng 35
Sơ đồ Use Case chủ trọ:
Hình 3.1.2 3 Use Case chủ trọ
Sơ đồ Use Case khách hàng:
Hình 3.1.2 4 Use Case Khách hàng
Sơ đồ Use Case thống kê: 36
Hình 3.1.2 5 Use Case thống kê 3.1.3: Biểu đồ: 37 Biểu đồ đăng ký
Hình 3.1.3 1 biểu đồ đăng ký
Biểu đồ đăng nhập:
Hình 3.1.3 2 Biểu đồ đăng nhập 38
Biểu đồ quên mật khẩu:
Hình 3.1.3 3 : Biểu đồ quên mật khẩu Mô tả chung: Hình 3.1.3 4 Mô tả Quá trình đăng nhập: 39
Hình 3.1.3 5 Quá trình đăng nhập
Mô hình dòng dữ liệu:
Hình 3.1.3 6 Mô hình dòng dữ liệu Sơ đồ class: 40
Hình 3.1.3 7 Sơ đồ class
Sơ đồ phân dã chức năng:
Hình 3.1.3 8 Sơ đồ phân dã chức năng
3.1.4: Ứng dụng xây dựng phần mềm: visual studio 2022: 41
Hình 3.1.4 1 visual studio 2022 SQL Server 2019:
Hình 3.1.4 2 SQL Server 2019 Draw.io 42 Hình 3.1.4 3 Draw.io
3.2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG
Giao diện người dùng: Form Main:
Hình 3.2 1 Form giao diện chính 43 Form đăng nhập:
Hình 3.2 2 Form đăng nhập Form đăng ký:
Hình 3.2 3 : Form đăng ký 44
Form quên mật khẩu:
Hình 3.2 4 : Form quên mật khẩu Form quản lý phòng:
Hình 3.2 5 Form quản lý phòng 45
Form quản lý khách hàng:
Hình 3.2 6 Form quản lý khách hàng
Form quản lý dịch vụ:
Hình 3.2 7 Form quản lý dịch vụ 46 Form thanh toán:
Hình 3.2 8 Form thanh toán trả phòng
Form thông tin trả phòng:
Hình 3.2 9 Form thông tin Trả phòng 47
Form quản lý doanh thu:
Hình 3.2 10 Form quản lý doanh thu
Form thống kê doanh thu:
Hình 3.2 11 Form thống kê doanh thu 48 In báo cáo Excel:
Hình 3.2 12 Xuất báo cáo Excel
3.3: Thiết kế các Table trong SQL Server:
Table thông tin phòng: Hình 3.3 1: tblPhong
Table thông tin khách hàng: 49
Hình 3.3 2 : tblKhachHang
Table thông tin dịch vụ: Hình 3.3 3 : tblDichVu
Table thông tin doanh thu: 50
Hình 3.3 4: tblDoanhThu
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN Thuận lợi:
.......- Bản thân em đã được trang bị các kiến thức liên quan về thiết kế phần
mềm. Đã có kinh nghiệm trong việc tìm hiểu, phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
.....- Hệ thống quản lý phòng trọ cũng là một hệ thống khá quen thuộc và dễ
dàng trong cách tiếp cận các chức năng.
........- Được sự giúp đỡ của tận tình của GVHD: và sự trợ giúp kiến thức từ
Internet, giáo trình, tài liệu trong trường. Khó khăn:
- Thời gian nhận và thực hiện đồ án không nhiều nên còn rất nhiều hạn chế.
- Do chưa có kinh nghiệm thực tế về triển khai một phần mềm và cài đặt cơ
sở dữ liệu nên còn rất khó khăn khi triển khai công việc.
Kết quả đạt được:
Qua thời gian nghiên cứu và học tập, nhìn chung Đồ Án đã hoàn thành các
mục tiêu, nhiệm vụ đề ra của một chương trình hệ thống quản lý xây dựng phòng trọ, 51
với các chức năng như hệ thống phân tích thiết kế đã mô tả như ở trên. Xây dựng được
một chương trình hoàn chỉnh có khả năng áp dụng vào thực tế.
Bài tập lớn về xây dựng phần mềm quản lý phòng trọ đã mang lại nhiều lợi ích to
lớn trong việc tối ưu hóa quá trình quản lý và vận hành các phòng trọ. Phần mềm đã giúp
giảm thiểu tình trạng lạc hậu trong việc quản lý thông tin khách hàng, quản lý hợp đồng
và thanh toán, từ đó tăng cường tính chuyên nghiệp và hiệu quả của hoạt động kinh doanh phòng trọ.
Giải pháp cung cấp bao gồm một giao diện người dùng thân thiện, giúp người
dùng dễ dàng quản lý thông tin chi tiết về tình trạng phòng trọ, thuê và thanh toán. Tính
năng quản lý hợp đồng và hóa đơn được tự động hóa, giúp giảm thiểu lỗi sót và thời gian
xử lý, từ đó tối ưu hóa quy trình kinh doanh. Tính bảo mật cao cũng là một trong những
điểm mạnh, đảm bảo rằng dữ liệu quan trọng của khách hàng được bảo vệ an toàn.
Kết quả đạt được của phần mềm đã được chứng minh qua việc giảm thiểu thời gian xử lý
thông tin, tăng cường khả năng phản hồi nhanh chóng đối với yêu cầu của khách hàng và
nâng cao chất lượng dịch vụ. Sự chính xác và tính minh bạch trong quản lý thông tin
cũng đã tạo ra sự tin tưởng từ phía khách hàng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho mối
quan hệ kinh doanh bền vững.
Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần được cải thiện, bao gồm việc mở rộng tính
năng để hỗ trợ quản lý nhiều chi nhánh hoặc nhiều loại hình kinh doanh khác nhau. Đồng
thời, việc cải thiện tính tương thích và tính linh hoạt với các hệ thống khác cũng cần được
quan tâm để đáp ứng nhu cầu mở rộng trong tương lai.
Tổng thể, phần mềm quản lý phòng trọ đã tạo ra một bước đột phá quan trọng trong việc
nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý phòng trọ. Với tiềm năng phát triển tiếp theo và
sự cải thiện liên tục, phần mềm hứa hẹn sẽ đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững
của doanh nghiệp quản lý phòng trọ trong tương lai. Hướng phát triển: 52
- Khả năng xử lý được tất cả các sự kiện, các lỗi ngoài ý muốn tốt hơn của
chương trình và dùng thao tác lên chương trình.
- Hoàn thiện tốt hơn về lập trình C# và ràng buộc dữ liệu.
- Nâng cao tính linh động của chương trình.
- Thêm các chức năng mới để đáp ứng điều kiện của người dùng.
- Nâng cao kỷ thuật lập trình và hoàn chỉnh các thành phần còn thiếu theo
hướng chuyên nghiệp, chạy thử, khả năng đưa vào áp dụng thức tế khả quan.
- Bảo mật dữ liệu tốt hơn. Tài Liệu Tham Khảo
Giáo trình phân tích Thiết kế hệ thống Thông tin
Lập trình C# căn bản và nâng cao
C# hướng đối tượng và kỹ thuật lập trình 53
Slide Đồ Án Chuyên Nghành 1 – Thầy Mai Văn Linh
Các tài liệu trên classroom giảng viên gửi – Thầy Mai Văn Linh
Quản lý cơ sở dữ liệu SQL Server - Tác giả: Vũ Minh Hiếu
SQL Server từ cơ bản đến nâng cao - Tác giả: Vũ Minh Hiếu: 54