Xây dựng thang đo đánh giá rủ ro và các biện pháp kiểm soát rủi ro | Học Viện Phụ Nữ Việt Nam
Xây dựng thang đo đánh giá rủ ro và các biện pháp kiểm soát rủi ro | Học Viện Phụ Nữ Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Xã hội học đại cương (DHXH01)
Trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
XÂY DỰNG THANG ĐO ĐÁNH GIÁ RỦI RO
VÀ CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT RỦI RO I. Đánh giá m c đ ứ r ộ i ro v ủ à gi i pháp tr ả ong vi c lên k ệ êế ho ch: ạ Khả năn Mứ Mứ ST c độ c độ Rủi ro Hậu quả g Giải pháp T xảy hậu rủi ra quả ro 1
Kế hoạch -Khiến kế hoạch 2 3 6
- Thuê những chuyên gia tư thiếu cơ trở nên ảo tưởng,
vấn hỗ trợ lập kế hoạch.
sở thực tế thiếu thực tế.
- Cập nhật, thu thập những -Đưa ra những thông tin cần thiết. quyết định sai lầm
- Tổ chức lưu trữ, phân tích, khi dựa vào
đánh giá các thông tin hỗ trợ. những giả thiết, cơ sở không đúng. 2
Đánh giá -Gây ra những sai 3 4 12
- Chú trọng vào quá trình sai tiềm lầm như đầu tư nghiên cứu thị trường. năng thị vào thị trường quá
- Thuê ngoài những công ty trường hẹp hoặc quá
nghiên cứu uy tín hỗ trợ. nhiều sự cạnh tranh, ... 3 Thiếu -Các công việc, 2 2 4
-Đưa những giải pháp, hành
giải pháp, hành động không
động cụ thể, thích hợp. hành được thuận lợi do
-Phân tích, nắm rõ những động, thiếu nguồn lực
nguồn lực mà công ty hiện có. phân bổ cũng như gây ra
-Hiểu rõ mỗi hoạt động của
nguồn lực sự lãng phí vô ích.
công ty cũng như nguồn lực -Không đạt được
cần thiết để phân bổ cho các mục tiêu đề ra.
hoạt động một cách hợp lí. 4 Thiếu sự -Sự chống đối, bất 2 4 8
-Chú ý đến quyền lợi cũng
thấu hiểu mãn, không hợp
như thu thập sự đóng góp ý
và ủng hộ tác của các bên
kiến của các bên liên quan. của liên qua như nhân
-Luôn phổ biến những thông những viên, người dân,
tin cần thiết mà các bên liên bên liên công đoàn, truyền quan quan tâm đến. quan thông, chính phủ, cổ đông, ... II. Đánh giá m c đ ứ r ộ i ro v ủ à gi i pháp tr ả
ong quá trình thu mua: Khả Mứ Mứ ST năn c độ c độ Rủi ro Hậu quả g Giải pháp T hậu rủi xảy quả ro ra 1 Không tìm -Không đủ 2 4 8
-Đẩy mạnh quá trình tìm được nhà nguyên vật liệu
kiếm, chọn lựa, đấu thầu để cung cấp đầu vào cho sản
tìm ra được nhà cung cấp phù phù hợp xuất. Từ đó gây hợp ra hàng loạt các
-Nếu không được có thể lên vấn đề về trì
kế hoạch hội nhập theo chiều hoãn sản xuất,
dọc (Công ty tự sản xuất các mất khách
yếu tố đầu vào bằng cách mở hàng, ảnh
công ty mới hoặc mua lại hưởng đến uy
công ty khác trong lĩnh vực tín, danh tiếng
sản xuất nguyên vật liệu này) công ty 2 Hàng hóa -Đầu vào không 4 3 12
-Khi đàm phán, ký kết hợp cung cấp đạt tiêu chuẩn
đồng cần phải đưa ra các điều không đạt sẽ ảnh hưởng
khoản, chính sách thỏa thuận chất lượng đến chất lượng
phù hợp như các trường hợp sản phẩm đầu ra
đổi trả, bảo hành sản phẩm. của công ty.
-Tìm những nhà cung cấp uy tín 3 Đặt nhầm -Gia tăng chi 2 2 4
-Tuyển dụng và huấn luyện hàng hóa phí mua hàng,
những nhân viên có kỹ năng, lưu kho. Sự hao tính cẩn thận. phí không đáng
-Áp dụng các phần mềm tính có.
toán, quản lý hiện đại để việc -Thiếu hụt
đặt hàng được chính xác hơn. lượng hàng cần thiết cho việc sản xuất 4 Mua nhằm -Gia tăng chi 1 2 2
-Định kỳ khảo sát giá cả hàng hàng hóa phí giá vốn
hóa trên thị trường. So sánh giá cao hàng bán không
đánh giá rồi duy trì hoặc tìm cần thiết. Ảnh
thêm những nhà cung ứng phù hưởng đến lợi hợp với nhu cầu nhuận công ty III. Đánh giá m c đ ứ r ộ i ro v ủ à gi i pháp tr ả ong ho t đ ạ ng s ộ n x ả uấết: Khả Mứ Mứ ST năn c độ c độ Rủi ro Hậu quả g Giải pháp T hậu rủi xảy quả ro ra 1 Thiếu -Không đủ số 3 3 9
-Dự toán chính xác sản phẩm
nguyên vật lượng sản phẩm
cần sản xuất để chuẩn bị sẵn liệu để sử đáp ứng Nhu
lượng nguyên vật liệu cần dụng cầu. thiết cho sản xuất.
-Tính toán thời gian mua hàng
và lưu kho thích hợp để tránh
việc thiếu nguyên vật liệu 2
Nguyên vật -Không đủ sản 2 3 6
-Báo cáo với bên Kho khắc liệu bị hư phẩm đáp ứng
phục tình trạng trên, tránh ảnh hỏng nhu cầu.
hưởng đến chất lượng cũng -Sản phẩm
như số lượng sản phẩm cần không đạt tiêu sản xuất chuẩn đề ra. -Tổn tại uy tín công ty. 3 Thiếu nhân -Không sản 4 2 8
-Tổ chức nguồn nhân lực phù
lực sản xuất xuất đủ số
hợp, linh động với hoạt động lượng sản
của công ty, có nhân công phẩm.
thay thế khi người lao động -Những người
nghỉ phép hoặc bị bệnh không lao động phải làm việc được. làm việc nhiều hơn gây bất mãn. 4 Nhân viên -Công việc kinh 1 4 4
-Cần chú ý đến lợi ích của đình công doanh bị trì
người lao động, tập trung định hoãn.
hướng nhân viên, tạo điều -Công ty sẽ bị
kiện môi trường làm việc truyền thông soi
thuận lợi để kích thích nhân mói, tấn công.
viên và giúp họ thỏa mãn -Ảnh hưởng trong công việc. danh tiếng của công ty. 5 Nhân viên -Sản phẩm 3 4 12 -Thường xuyên tổ chức làm việc không đạt được
training, huận luyện, đạo tạo
không hiệu số lượng cũng
kỹ năng làm việc cho người quả. như chất lượng
lao động, giúp họ làm việc yêu cầu.
hiệu quả, có năng suất cao hơn 6 Xảy ra mất -Gây thiệt hại 2 1 2
-Đội ngũ bảo vệ cần canh cắp về tài sản cho
phòng cẩn mật, thường xuyên công ty.
kiểm tra tránh kẻ gian đột -Gia tăng chi nhập. phí.
-Gắn camera theo dõi hoạt động.
-Trừng phạt thích đáng với
những hành vi gian lận, trộm
cắp trong quá trình làm việc. 7
Máy móc bị -Ảnh hưởng đến 4 3 12
-Thường xuyên kiểm tra, đánh hư hỏng hoạt động sản
giá hoạt động của máy móc xuất thường
cũng như vệ sinh kỹ lưỡng sau nhật của công
khi sử dụng để hạn chế hao ty. mòn, hỏng hóc. -Ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm đầu ra. 8 Máy móc -Không đủ sản 3 1 3
-Mua thêm máy móc thiết bị không đủ phẩm cung cấp
khi không đủ năng suất đáp năng suất cho khách hàng. ứng. đáp ứng -Làm mất uy tín
-Liên tục cập nhật các công nhu cầu của công ty
nghệ mới phù hợp với công ty
để đầu tư mang lại hiệu quả
cao hơn cho hoạt động sản xuất 9 Quy trình -Hao phí nguồn 4 3 12
-Kiểm tra, đánh giá lại hoạt sản xuất nguyên vật liệu.
động sản xuất xem các công chưa tối ưu -Năng suất hoạt
việc đã được phân chia, phân động thấp.
công hợp lí chưa, có những
công đoạn nào thừa hay thiếu
gây hao phí, năng suất thấp thì có thể chỉnh sửa. -Khuyến khích nhân viên
đóng góp ý kiến để cải tiến
quy trình sản xuất tốt hơn.
-Thuê chuyên gia tư vấn để tối ưu quy trình sản xuất 10 Xảy ra tai -Gây sự bất 1 4 4
-Trang bị đồ bảo hộ, thiết bị nạn lao mãn trong nhân dụng cụ cần thiết. động viên.
-Xây dựng môi trường làm -Bị truyền
việc an toàn, thân thiện. thông công kích
-Training, huấn luyện người vì có môi người
lao động cách làm việc an làm việc nguy toàn. hiểm. -Gia tăng chi phí khi phải đền bù. 11
Xưởng sản -Gây thiệt hại 1 4 4
-Huấn luyện nhân viên cách
xuất xảy ra nặng nề về tài
làm việc an toàn, cũng như cháy nổ sản như: nhà
cách thức xử lý khi xảy ra xưởng, nguyên cháy nổ. vật liệu, máy
-Trang bị các bình chữa cháy, móc, ...
hệ thống báo cháy, hệ thống tự -Thiệt hại về
động phun nước khi xảy ra người, nhân hỏa hoạn. viên bất mãn. -Hoạt động sản xuất, kinh doanh bị dừng lại. - Sự tấn công của truyền thông, dư luận. IV. Đánh giá m c đ ứ r ộ i ro v ủ à gi i pháp tr ả ong quá trình v n chu ậ y n: ể Khả Mứ Mứ ST năn c độ c độ Rủi ro Hậu quả g Giải pháp T hậu rủi xảy quả ro ra 1
Hàng hóa bị -Sản phẩm bị 3 3 9 -Nghiên cứu, tìm kiếm hư hỏng trả về và phải
phương pháp lưu trữ hàng hóa làm lại sản
cũng như cách sắp xếp, đóng phẩm khác để
gói phù hợp, đảm bảo hàng cung cấp. Tốn
hóa luôn đạt chất lượng khi thêm chi phí. giao đến khách hàng -Khách hàng không hài lòng. 2 Chuyến -Khiến khách 2 2 4
-Tối ưu quy trình hoạt động hàng bị hàng không hài
nhằm đảm bảo đáp ứng yêu chậm trễ lòng về dịch vụ.
cầu của khách hàng cũng như Giảm khả năng
giảm thời gian giao hàng Việc cạnh tranh của
giao hàng nhanh sẽ giúp cho doanh nghiệp
công ty có được khả năng cạnh tranh tốt hơn.
-Phòng ngừa và chuẩn bị các
phương án dự phòng trước các
yếu tố khách quan như thời tiết, tai nạn, ... 3 Sự cố bất -Chuyến hàng 1 4 4
-Đây là những rủi ro không ngờ bị chậm trễ
thể kiểm soát. Nhà quản trị có thậm chí là hư
thể tìm cách thuyết phục hỏng hàng hóa.
khách hàng dời lại chuyến Từ đó khiến gia
hàng cũng như mua bảo hiểm tăng chi phí,
trong những trường hợp tai mất uy tín với nạn khách hàng 4 Thiên tai -Khiến cho 1 3
-Đây là những rủi ro không chuyến hàng bị
thể kiểm soát. Nhà quản trị có chậm trễ, mất
thể tìm cách thuyết phục uy tín
khách hàng dời lại chuyến
hàng cũng như mua bảo hiểm
trong những trường hợp tai nạn V. R i ro trong ho ủ t đ ạ ng Marke ộ ting và bán hàng
Marketing là quá trình mang sản phẩm của công ty đến với khách hàng. Do đó rủi
ro lớn nhất trong hoạt động Marketing và bán hàng là việc không bán được hàng, tức là
sản phẩm không phù hơp với nhu cầu của người tiêu dùng. Điều này có thể xuất phát từ
rất nhiều các nguyên nhân.
Nguyên nhân Marketing và bán hàng không hiệu quả:
Sai đối tượng khảo sát Đánh giá không đúng Thông tin sai lệch
Không phân khúc khách hàng Chọn sai thị trường
Không tạo được sự khác biệt
Không định vị sản phẩm
Kênh phân phối không phù hợp
Sản phẩm không đạt chất lượng
Quảng cáo bán hàng không hiệu quả Gía cả không phù hợp
Đề xuất các giải pháp kiểm soát rủi ro:
Đảm bảo tìm được đối tượng khảo sát phù hợp theo yêu cầu của dự án nghiên cứu.
Training, huấn luyện, đào tạo nhân viên kỹ năng khảo sát, thu thập dữ liệu.
Kiểm tra, giám sát chặt chẻ quá trình khảo sát.
Áp dụng các biện pháp khảo sát phù hợp.
Đảm bảo quá trình nhập liệu, lưu trữ, sử dụng thông tin không xảy ra sai sót.
Sử dụng các biện pháp đánh giá thông tin hữu hiệu, tạo ra sản phẩm đầu ra có chất lượng.
Thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu
Phân khúc khách hàng theo những tiêu chí phù hợp.
Lựa chọn đúng đối tượng mục tiêu phù hợp với chiến lược của công ty.
Dựa vào chiến lược để tạo ra những lợi thế riêng biệt của sản phẩm
công ty so với đối thủ cạnh tranh.
Chú ý đến việc định vị hình ảnh thương hiệu, sản phẩm trong tâm tư của khách hàng
Dựa vào dữ liệu nghiên cứu thị trường, kết hợp hai bộ phận Marketing
và R&D để tạo ra được sản phẩm chất lượng nhất, thỏa mãn các tiêu chí
đề ra từ phần nghiên cứu thị trường.
Dựa vào chiến lược kinh doanh của công ty mà lựa chọn giá cả phù hợp.
Góp phần thúc đẩy, hỗ trợ cho chiến lược chung của công ty.
Lựa chọn những kênh phân phối phù hợp nhằm tạo được sự tiện lợi tối
đa cho khách hàng khi có nhu cầu mua sản phẩm của Kinh Đô
Lựa chọn những kênh, phương tiện quảng cáo phù hợp, đạt hiệu quả cao
với chi phí thấp nhằm đem lại lợi nhuận tối đa. II. Kêết luận:
Kinh Đô là một trong những công ty dẫn đầu trong ngành bánh kẹo hiện nay. Tuy
nhiên nếu chủ quan, ngủ quên trên chiến thằng, không liên tục cải tiến và phát triển sẽ có
thể khiến cho công ty bị loại bỏ khỏi cuộc cạnh tranh khốc liệt của thị trường hiện tại.
Thời đại phát triển, công nghệ phát triển vừa đem lại thách thức nhưng cũng lắm rủi ro.
Nhiệm vụ của Kinh Đô là phải nhận diện được những rủi ro tiềm tàng trong hoạt động
thường nhật của mình. Từ đó cải tiến để năng cao khả năng làm việc. Điều đó không chỉ
loại bỏ được những hậu quả đáng tiến mà còn giúp cho Kinh Đô có thể tận dụng được
những cơ hội của thị trường và duy trì được ngôi vị dẫn đầu của mình.