Xc tc
Ra đời từ những thí nghiệm hết sức tình cờ, xúc tác đã thể hiện vai trò lớn của nó trong
hóa học. Khi có mặt với một lượng dù rất nhỏ, chúng có thể kích thích một phản ứng
nào đó xảy ra, mà trên thực tế, phản ứng đó không xảy ra hoặc xảy ra rất chậm ở điều
kiện khảo sát xác định (hoặc chỉ xảy ra ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao). Chúng
cũng có thể làm giảm tốc độ của những phản ứng không mong muốn (phản ứng tạo
sản phẩm phụ), và định hướng quá trình đi vào phản ứng chính, từ đó làm tăng hiệu
suất tạo sản phẩm chính. Xúc tác cũng có thể chỉ dành cho một phản ứng cụ thể nào
đó hoặc cho một giai đoạn nào đó của phản ứng, nhưng nó cũng có thể dành cho một
vài nhóm phản ứng. Xúc tác cũng có thể được sử dụng ở nhiều dạng khác nhau.
2.3.3 Ảnhởng của chất xúc tác đến vận tốc phản ứng
Ra đời tnhng tnghim hết sc tình c, xúc tác đã thhin vai tln ca nó trong
hóa hc. Khi mt vi mt lượng dù rt nh, chúng thch tch mt phn ng
nào đó xy
ra, trên thc tế, phn ng đó không xy ra hoc xy ra rt chm ở điu kin kho
sát xác định
(hoc chxy ra ở điu kin nhit độ và áp sut cao). Chúng cũng có thm gim tc
độ ca
nhng phn ng không mong mun (phn ng to sn phm ph), định hướng quá
trình đi
vào phn ng chính, từ đó làm tăng hiu sut to sn phm chính. Xúc tác cũng có th
chdành
cho mt phn ng ctho đó hoc cho mt giai đon nào đó ca phn ng, nhưng
nó cũng
thdành cho mt vài nhóm phn ng. Xúc tác cũng có thể được sdng nhiu dng
khác
nhau.
c dng ca cht xúc tác mnh như vy, nên trong hóa hc, đặc bit trong sn xut
công
nghip hóa cht, cht xúc tác đóng vai tvô cùng quan trng. Nó có thkhiến nhà sn
xut tiết
kim đượci ln, vài chc ln, thm chí vài trăm ln thi gian và kinh phí mà mi
phn ng
hóa hc cn dùng, nâng cao hiu qusn xut.
Do đó, vic nghiên cu vcht xúc tác, nh hưởng ca cht xúc tác, cơ chế ca quá
trình
xúc tác hoc nghiên cu để tìm cht xúc tác mi là hướng quan tâm ln không ch
trong hóa hc
ctrong công nghhóa hc và đời sng.
2.3.3.1 Mt skhái nim cơ bn
a) Cht xúc tác và phân loi
Năm 1835, nhà hóa hc Thy Đin J. J. Berzelius (Jöns Jakob Berzelius) đã đưa ra
thut
ngCatalysis và mra mt knguyên mi cho khoa hc xúc tác. Ông cho rng, cht
xúc tác là
mt cht mà scó mt ca nó làm cho phn ng gia mt cht hoc hn hp các cht
xy ra;
phn ng này skhông xy ra nếu như không có mt ca cht này.
Còn theo nhà hóa hc người Đức F. W. Ostwald (Friedrich Wilhelm Ostwald), ông cho
rng cht xúc tác không gây ra phn ng hóa hc, nó chtăng tc hay kìm hãm phn
ng mà
thôi. Ông cũng tng có nhn xét rng: không có phn ng hóa hc nào mà không b
nh hưởng
bi xúc tác.
Các định nghĩa trên đều đúng vi nhiu phn ng xúc tác.
Cho ti nay, khái nim vcht xúc tác được nêu mt cách tng quát hơn: "Cht xúc
tác là
cht làm thay đổi vn tc ca phn ng (kích thích hoc kìm hãm phn ng),
sau phn
ng nó không bbiến đổi cvlượng và cht".
Cht xúc tác được hoàn nguyên, không biến đổi vphương din hóa hc nhưng có th
thay đổi vphương din vt lý.
Ví d: Rượu isopropyl có thchuyn hóa thành axeton và hiđro, hoc thành propylen
và nước
theo các hướng phn ng sau:
Cn chú ý, nếu cht có xúc tác cho phn ng nhưng không được hoàn nguyên, ví d:
Na được
thêm vào trong quá trình lưu hóa cao su thì stăng vn tc lưu hóa tăng, tuy nhiên,
cui quá trình
thì Na nm li trong cao su, sđược gi là cht xúc tiến.
Người ta phân loi cht xúc tác da trên tác dng ca cht xúc tác lên vn tc phn
ng.
Cht xúc tác làm tăng vn tc phn ng hoc kích thích phn ng được gi là cht xúc
tác
dương. Cht xúc tác làm gim vn tc phn ng hoc kìm hãm phn ng đưc gi là
cht xúc tác
âm.
b) Phân loi phn ng có cht xúc tác, các quá trình xúc tác
- Quá trình (phn ng) xúc tác đồng th: là phn ng có xúc tác, trong đó, cht xúc tác
cht phn ng hp thành mt pha (khí hoc lng). Ví d: phn ng oxi hóa khí
sunfurơ
bng oxi thành anhiđrit sunfuric vi xúc tác là oxit nitơ (NO):
) K ( 3
NO
) K ( 2 ) K ( 2
SO 2 O SO 2
) K (

- Quá trình (phn ng) xúc tác dth: là phn ng có xúc tác, trong đó, cht xúc tác
cht
phn ng thuc các pha khác nhau. Ví d: phn ng cho hơi etanol qua oxit nhôm
(cht
xúc tác thrn):
) H ( 2 ) K ( 2 2
O Al ; C 300
) H ( 2 3
O H CH CH OH CH CH
) R ( 3 2
o

- Quá trình (phn ng) xúc tác men (xúc tác Enzym): là phn ng nhng cht xúc
tác
sinh hc (hay còn gi là Enzym).
d: phn ng thy phân urê vi xúc tác là enzym urêazơ:
2 3
Urêazo
2 2 2
CO NH 2 O H ) NH ( CO 
- Quá trình (phn ng) txúc tác: là phn ng mt trong nhng sn phm ca phn
ng
đóng vai trò cht xúc tác. Ví d: Mn
2+
(sn phm ca phn ng) đóng vai trò là cht xúc
c cho phn ng:
O H 8 SO K MnSO 2 CO 10 SO H 3 O C H 5 KMnO 2
2 4 2 4 2 4 2 4 2 2 4

Ban đầu, phn ng xy ra rt chm, sau khi Mn
2+
được sinh ra, vn tc phn ng tăng lên
nhanh chóng, sau đó gim dn do nng đc cht tham gia phn ng gim.
c) Đặc đim chính ca cht xúc tác
- Cht xúc tác có tính chn lc (mi cht xúc tác thường chcó tác dng vi phn ng,
đôi
khi có tác dng cho nhóm phn ng xác định);
- Cht xúc tác không gây nên chuyn dch cân bng, mà chlàm cho phn ng nhanh
chóng đạt đến trng thái cân bng;
- Trongc phn ng xúc tác đồng th, tác dng ca cht xúc tác tlvi lượng cht
xúc
C
3
H
6
+ H
2
O (2) (chyếu, nếu xúc tác là Al
2
O
3
)
CH
3
COCH
3
+ H
2
(1) (chyếu, nếu xúc tác là ZnO)
C
3
H
7
OH
tác;
- Trong đa strường hp, tác dng ca cht xúc tác dương là làm gim năng lượng
hot
hóa ca phn ng;
- Cht xúc tác có thgim hot tính, thm chí mt hn hot tính khi gp mt scht
nào
đó, nhng cht này được gi là cht độc xúc tác; ngược li, cht xúc tác cũng có th
tăng
mnh hot tính, tăng độ bn khi gp mt scht, nhng cht này được gi là cht kích
thích xúc tác.
2.3.3.2 Cơ chế ca phn ng xúc tác
Có rt nhiu lý thuyết khác nhau được đưa ra để gii thích cơ chế ca quá trình xúc
tác,
dưới đây là mt vài cơ chế phbiến nht.
a) Cơ chế phn ng xúc tác đồng th
Vi phn ng xúc tác đồng th, cơ chế xúc tác thường được gii thích bng thuyết hp
cht trung gian. Lun đim cơ bn ca thuyết này là: "Hp cht trung gianhp cht
được hình
thành gia mt trong các cht tham gia phn ng vi cht xúc tác. Hp cht này không
bn, ngay
sau khi to thành, nó sphn ng vi cht phn ng còn li để to ra sn phm gii
phóng ra
cht xúc tác". Gis, xét phn ng xy ra gia hai cht A B. Phn ng này xy ra
chm để to
thành sn phm AB:
A + B A B Phn ng xy ra chm (do năng lượng hot hóa cao).
Khi cho cht xúc tác C vào h, tA hoc B tác dng vi cht xúc tác C (gisA tác
dng vi C):
A + C A C Phn ng xy ra nhanh (do năng lượng hot hóa thp).
Hp cht A C là hp cht trung gian, nó ddàng phn ng vi B để to thành sn
phm
A B gii phóng ra cht xúc tác C:
B + A C A B + C Phn ng xy ra nhanh.
Sau phn ng, cht xúc tác C li được hoàn li và không bbiến đổi cvcht và
lượng.
Vy, khi mt xúc tác C, thì phn ng:
B A B A
C

Phn ng xy ra nhanh hơn rt nhiu.
Hình II-1 cho thy biu đồ năng lượng hot hóa và tiến trình phn ng xy ra, khi
không
có mt cht xúc tác và khi có mt cht xúc tác. Trong cơ chế y, do to thành hp
cht trung
gian nên có li vmt năng lượng phn ng.
Hình II-1. Biu đồ năng lượng hot hóa ca phn ng khi không cht xúc tác
khi mt cht xúc tác đồng th
Thuyết hp cht trung gian, do đó, cũng đã làm sáng t:
- Cht xúc tác không bbiến đổi cvcht và lượng sau phn ng;
- Cht xúc tác có tính chn lc;
- Tác dng ca cht xúc tác tlvi lượng cht xúc tác;
- Cht xúc tác dương làm gim năng lượng hot hóa ca phn ng.
b) Cơ chế phn ng xúc tác dth
Phn ng xúc tác dth phn ng rt phbiến trong hóa hc công nghhóa hc.
Hu hết các cht xúc tác đều trng thái rncht phn ng thì trng thái khí hoc
lng.
Thuyết hp cht trung gian đã đưc sdng để gii thích cơ chế ca phn ng loi
y, tuy
nhiên trong nhiu trường hp vic vn dng thuyết này gp nhiu kkhăn.
Các nghiên cu tiếp theo cho thy rng, phn ng chxy ra trên bmt ca cht xúc
tác,
do đó, s khuếch tán, hp phca các cht phn ng, gii hp và khuếch tán ca
các cht sn
phm trên bmt cht xúc tác đóng vai trt quan trng. Do shp phbmt mà
nng độ
c cht phn ng tăng nên vn tc phn ng tăng.
Hình II-2 cho thy biu đồ năng lượng hot hóa và tiến trình phn ng xy ra, khi
không
mt cht xúc tác và khi có mt cht xúc tác.
Phn ng không có cht xúc tác
Cht tham gia
A + B
Cht sn phm
AB
[B + AC]
Trng thái trung gian
Năng lượng
Tiến trình phn ng
Phn ng
có cht
xúc tác
Hình II-2. Biu đồ năng lượng hot hóa ca phn ng khi không cht xúc tác
khi mt cht xúc tác dththeo thuyết hp ph
Theo thuyết hp ph, cơ chế ca phn ng xúc tác dthxy ra theo nhiu giai đon.
thchia cơ chế hp phthành ba giai đon chính: khuếch tán, hp ph gii hp ph
và biến hóa
bmt; các giai đon có thđưc mô tchi tiết như sau:
- Giai đon khuếch tán: Các cht tham gia phn ng đến bmt cht xúc tác và ngược
li.
- Giai đon hp ph: Xy ra shp phhóa hc, làm thay đổi cu trúc electron
gim độ
bn các liên kết cht tham gia phn ng (gim năng lượng hota ca phn ng).
Đây
là quá trình chuyn cht phn ng vào trng thái hot động, lúc này các hp phn phn
ng trên bmt bthay đổi, kèm theo shình thành hoc sphân hy các hp cht b
mt (sn phm trung gian). Đồng thi vi quá trình hp phslà quá trình gii hp và
khuếch tán sn phm ra khi vùng phn ng.
Điu này cho thy: hot tính ca cht xúc tác phthuc không chvào đln ca b
mt, mà còn vào tính cht ca bmt, cu to, trng thái và thành phn hóa hc ca
lp bmt.
Phn ng không có xúc tác
Phn ng có cht xúc tác
Năng lượng
Tiến trình phn ng
Cht tham gia
Hp ph
bmt
Phn ng
bmt
Hp ph
sn phm
Sn phm
- Giai đon biến hóa bmt: Các hp phn phn ng (dng hp cht bmt) tương
tác
vi nhau hoc tương tác vi hp phn khác tcht lng hoc khí, ri to thành sn
phm
phn ng.
Ngoài cách chia ba giai đon trên, có thchia nhcơ chế phn ng xúc tác theo thuyết
hp phthành năm giai đon: khuếch tán, hp ph, chuyn hóa, gii hp và khuếch tán.
- Chuyn cht ti min phn ng.
- Hp phcht phn ng trên bmt phân chia pha.
- Phn ng tiến hành trên bmt phân cách pha.
- Phn ng hp phsn phm khi bmt phânch pha.
- Chuyn sn phm phn ng khi min phn ng.
Tc độ ca phn ng phthuc vào tc độ ca giai đon nào chm nht. Thường t
cân
bng hp phthiết lp nhanh, nghĩa là tc độ hp phnhanh hơn tc độ khuếch tán
tc đ
phn ng hóa hc. Nếu quá trình khuếch tán là chm nht thì tc độ ca phn ng ch
yếu được
quyết định bi tc độ khuếch tán, trường hp này, phn ng din ra trong vùng khuếch
tán (vi
hng stc độ hskhuếch tán,hiu là D). Nếu tc độ ca phn ng hóa hc
xy ra trên
bmt là chm nht thì tc độ ca phn ng chyếu đưc quyết định bi tc độ ca
phn ng
hóa hc, trường hp này, phn ng din ra trong min động hc (vi hng stc độ
hng s
tc độ phn ng).

Preview text:

Xúc tác
Ra đời từ những thí nghiệm hết sức tình cờ, xúc tác đã thể hiện vai trò lớn của nó trong
hóa học. Khi có mặt với một lượng dù rất nhỏ, chúng có thể kích thích một phản ứng
nào đó xảy ra, mà trên thực tế, phản ứng đó không xảy ra hoặc xảy ra rất chậm ở điều
kiện khảo sát xác định (hoặc chỉ xảy ra ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao). Chúng
cũng có thể làm giảm tốc độ của những phản ứng không mong muốn (phản ứng tạo
sản phẩm phụ), và định hướng quá trình đi vào phản ứng chính, từ đó làm tăng hiệu
suất tạo sản phẩm chính. Xúc tác cũng có thể chỉ dành cho một phản ứng cụ thể nào
đó hoặc cho một giai đoạn nào đó của phản ứng, nhưng nó cũng có thể dành cho một
vài nhóm phản ứng. Xúc tác cũng có thể được sử dụng ở nhiều dạng khác nhau.
2.3.3 Ảnh hưởng của chất xúc tác đến vận tốc phản ứng
Ra đời từ những thí nghiệm hết sức tình cờ, xúc tác đã thể hiện vai trò lớn của nó trong
hóa học. Khi có mặt với một lượng dù rất nhỏ, chúng có thể kích thích một phản ứng nào đó xảy
ra, mà trên thực tế, phản ứng đó không xảy ra hoặc xảy ra rất chậm ở điều kiện khảo sát xác định
(hoặc chỉ xảy ra ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao). Chúng cũng có thể làm giảm tốc độ của
những phản ứng không mong muốn (phản ứng tạo sản phẩm phụ), và định hướng quá trình đi
vào phản ứng chính, từ đó làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm chính. Xúc tác cũng có thể chỉ dành
cho một phản ứng cụ thể nào đó hoặc cho một giai đoạn nào đó của phản ứng, nhưng nó cũng có
thể dành cho một vài nhóm phản ứng. Xúc tác cũng có thể được sử dụng ở nhiều dạng khác nhau.
Tác dụng của chất xúc tác mạnh như vậy, nên trong hóa học, đặc biệt trong sản xuất công
nghiệp hóa chất, chất xúc tác đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nó có thể khiến nhà sản xuất tiết
kiệm được vài lần, vài chục lần, thậm chí vài trăm lần thời gian và kinh phí mà mỗi phản ứng
hóa học cần dùng, nâng cao hiệu quả sản xuất.
Do đó, việc nghiên cứu về chất xúc tác, ảnh hưởng của chất xúc tác, cơ chế của quá trình
xúc tác hoặc nghiên cứu để tìm chất xúc tác mới là hướng quan tâm lớn không chỉ trong hóa học
mà cả trong công nghệ hóa học và đời sống.
2.3.3.1 Mt skhái nim cơ bn
a) Cht xúc tác và phân loi
Năm 1835, nhà hóa học Thụy Điển J. J. Berzelius (Jöns Jakob Berzelius) đã đưa ra thuật
ngữ Catalysis và mở ra một kỷ nguyên mới cho khoa học xúc tác. Ông cho rằng, chất xúc tác là
một chất mà sự có mặt của nó làm cho phản ứng giữa một chất hoặc hỗn hợp các chất xảy ra;
phản ứng này sẽ không xảy ra nếu như không có mặt của chất này.
Còn theo nhà hóa học người Đức F. W. Ostwald (Friedrich Wilhelm Ostwald), ông cho
rằng chất xúc tác không gây ra phản ứng hóa học, nó chỉ tăng tốc hay kìm hãm phản ứng mà
thôi. Ông cũng từng có nhận xét rằng: không có phản ứng hóa học nào mà không bị ảnh hưởng bởi xúc tác.
Các định nghĩa trên đều đúng với nhiều phản ứng xúc tác.
Cho tới nay, khái niệm về chất xúc tác được nêu một cách tổng quát hơn: "Cht xúc tác là
cht làm thay đổi vn tc ca phn ng (kích thích hoc kìm hãm phn ng), mà sau phn
ng nó không bbiến đổi cvlượng và cht".
Chất xúc tác được hoàn nguyên, không biến đổi về phương diện hóa học nhưng có thể
thay đổi về phương diện vật lý.
Ví d: Rượu isopropyl có thể chuyển hóa thành axeton và hiđro, hoặc thành propylen và nước
theo các hướng phản ứng sau:
Cần chú ý, nếu chất có xúc tác cho phản ứng nhưng không được hoàn nguyên, ví dụ: Na được
thêm vào trong quá trình lưu hóa cao su thì sẽ tăng vận tốc lưu hóa tăng, tuy nhiên, cuối quá trình
thì Na nằm lại trong cao su, sẽ được gọi là cht xúc tiến.
Người ta phân loại chất xúc tác dựa trên tác dụng của chất xúc tác lên vận tốc phản ứng.
Chất xúc tác làm tăng vận tốc phản ứng hoặc kích thích phản ứng được gọi là chất xúc tác
dương. Chất xúc tác làm giảm vận tốc phản ứng hoặc kìm hãm phản ứng được gọi là chất xúc tác âm.
b) Phân loi phn ng có cht xúc tác, các quá trình xúc tác
- Quá trình (phản ứng) xúc tác đồng thể: là phản ứng có xúc tác, trong đó, chất xúc tác và
chất phản ứng hợp thành một pha (khí hoặc lỏng). Ví dụ: phản ứng oxi hóa khí sunfurơ
bằng oxi thành anhiđrit sunfuric với xúc tác là oxit nitơ (NO): ) K ( 3 NO ) K ( 2 ) K ( 2 SO 2 O SO 2 ) K (

- Quá trình (phản ứng) xúc tác dị thể: là phản ứng có xúc tác, trong đó, chất xúc tác và chất
phản ứng thuộc các pha khác nhau. Ví dụ: phản ứng cho hơi etanol qua oxit nhôm (chất xúc tác thể rắn): ) H ( 2 ) K ( 2 2 O Al ; C 300 ) H ( 2 3 O H CH CH OH CH CH ) R ( 3 2 o

- Quá trình (phản ứng) xúc tác men (xúc tác Enzym): là phản ứng có những chất xúc tác
sinh học (hay còn gọi là Enzym).
Ví dụ: phản ứng thủy phân urê với xúc tác là enzym urêazơ: 2 3 Urêazo 2 2 2
CO NH 2 O H ) NH ( CO 
- Quá trình (phản ứng) tự xúc tác: là phản ứng mà một trong những sản phẩm của phản ứng
đóng vai trò chất xúc tác. Ví dụ: Mn 2+
(sản phẩm của phản ứng) đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng:
O H 8 SO K MnSO 2 CO 10 SO H 3 O C H 5 KMnO 2 2 4 2 4 2 4 2 4 2 2 4

Ban đầu, phản ứng xảy ra rất chậm, sau khi Mn 2+
được sinh ra, vận tốc phản ứng tăng lên
nhanh chóng, sau đó giảm dần do nồng độ các chất tham gia phản ứng giảm.
c) Đặc đim chính ca cht xúc tác
- Chất xúc tác có tính chọn lọc (mỗi chất xúc tác thường chỉ có tác dụng với phản ứng, đôi
khi có tác dụng cho nhóm phản ứng xác định);
- Chất xúc tác không gây nên chuyển dịch cân bằng, mà chỉ làm cho phản ứng nhanh
chóng đạt đến trạng thái cân bằng;
- Trong các phản ứng xúc tác đồng thể, tác dụng của chất xúc tác tỷ lệ với lượng chất xúc C 3 H 6 + H 2
O (2) (chủ yếu, nếu xúc tác là Al 2 O 3 ) CH 3 COCH 3 + H 2
(1) (chủ yếu, nếu xúc tác là ZnO) C 3 H 7 OH tác;
- Trong đa số trường hợp, tác dụng của chất xúc tác dương là làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng;
- Chất xúc tác có thể giảm hoạt tính, thậm chí mất hẳn hoạt tính khi gặp một số chất nào
đó, những chất này được gọi là chất độc xúc tác; ngược lại, chất xúc tác cũng có thể tăng
mạnh hoạt tính, tăng độ bền khi gặp một số chất, những chất này được gọi là chất kích thích xúc tác.
2.3.3.2 Cơ chế ca phn ng xúc tác
Có rất nhiều lý thuyết khác nhau được đưa ra để giải thích cơ chế của quá trình xúc tác,
dưới đây là một vài cơ chế phổ biến nhất.
a) Cơ chế phn ng xúc tác đồng th
Với phản ứng xúc tác đồng thể, cơ chế xúc tác thường được giải thích bằng thuyết hợp
chất trung gian. Luận điểm cơ bản của thuyết này là: "Hợp chất trung gian là hợp chất được hình
thành giữa một trong các chất tham gia phản ứng với chất xúc tác. Hợp chất này không bền, ngay
sau khi tạo thành, nó sẽ phản ứng với chất phản ứng còn lại để tạo ra sản phẩm và giải phóng ra
chất xúc tác". Giả sử, xét phản ứng xảy ra giữa hai chất A và B. Phản ứng này xảy ra chậm để tạo thành sản phẩm AB:
A + B A – B Phản ứng xảy ra chậm (do năng lượng hoạt hóa cao).
Khi cho chất xúc tác C vào hệ, thì A hoặc B tác dụng với chất xúc tác C (giả sử A tác dụng với C):
A + C A – C Phản ứng xảy ra nhanh (do năng lượng hoạt hóa thấp).
Hợp chất A – C là hợp chất trung gian, nó dễ dàng phản ứng với B để tạo thành sản phẩm
A – B và giải phóng ra chất xúc tác C:
B + A – C A – B + C Phản ứng xảy ra nhanh.
Sau phản ứng, chất xúc tác C lại được hoàn lại và không bị biến đổi cả về chất và lượng.
Vậy, khi có mặt xúc tác C, thì phản ứng: B A B A C 
Phản ứng xảy ra nhanh hơn rất nhiều.
Hình II-1 cho thấy biểu đồ năng lượng hoạt hóa và tiến trình phản ứng xảy ra, khi không
có mặt chất xúc tác và khi có mặt chất xúc tác. Trong cơ chế này, do tạo thành hợp chất trung
gian nên có lợi về mặt năng lượng phản ứng.
Hình II-1. Biu đồ năng lượng hot hóa ca phn ng khi không cht xúc tác
và khi có mt cht xúc tác đồng th
Thuyết hợp chất trung gian, do đó, cũng đã làm sáng tỏ:
- Chất xúc tác không bị biến đổi cả về chất và lượng sau phản ứng;
- Chất xúc tác có tính chọn lọc;
- Tác dụng của chất xúc tác tỷ lệ với lượng chất xúc tác;
- Chất xúc tác dương làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
b) Cơ chế phn ng xúc tác dth
Phản ứng xúc tác dị thể là phản ứng rất phổ biến trong hóa học và công nghệ hóa học.
Hầu hết các chất xúc tác đều ở trạng thái rắn và chất phản ứng thì ở trạng thái khí hoặc lỏng.
Thuyết hợp chất trung gian đã được sử dụng để giải thích cơ chế của phản ứng loại này, tuy
nhiên trong nhiều trường hợp việc vận dụng thuyết này gặp nhiều khó khăn.
Các nghiên cứu tiếp theo cho thấy rằng, phản ứng chỉ xảy ra trên bề mặt của chất xúc tác,
và do đó, sự khuếch tán, hấp phụ của các chất phản ứng, giải hấp và khuếch tán của các chất sản
phẩm trên bề mặt chất xúc tác đóng vai trò rất quan trọng. Do có sự hấp phụ bề mặt mà nồng độ
các chất phản ứng tăng nên vận tốc phản ứng tăng.
Hình II-2 cho thấy biểu đồ năng lượng hoạt hóa và tiến trình phản ứng xảy ra, khi không
có mặt chất xúc tác và khi có mặt chất xúc tác.
Phản ứng không có chất xúc tác Chất tham gia A + B Chất sản phẩm A–B [B + A–C] Trạng thái trung gian Năng lượng Tiến trình phản ứng Phản ứng có chất xúc tác
Hình II-2. Biu đồ năng lượng hot hóa ca phn ng khi không cht xúc tác
và khi có mt cht xúc tác dththeo thuyết hp ph
Theo thuyết hấp phụ, cơ chế của phản ứng xúc tác dị thể xảy ra theo nhiều giai đoạn. Có
thể chia cơ chế hấp phụ thành ba giai đoạn chính: khuếch tán, hấp phụ – giải hấp phụ và biến hóa
bề mặt; các giai đoạn có thể được mô tả chi tiết như sau:
- Giai đoạn khuếch tán: Các chất tham gia phản ứng đến bề mặt chất xúc tác và ngược lại.
- Giai đoạn hấp phụ: Xảy ra sự hấp phụ hóa học, làm thay đổi cấu trúc electron và giảm độ
bền các liên kết chất tham gia phản ứng (giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng). Đây
là quá trình chuyển chất phản ứng vào trạng thái hoạt động, lúc này các hợp phần phản
ứng trên bề mặt bị thay đổi, kèm theo sự hình thành hoặc sự phân hủy các hợp chất bề
mặt (sản phẩm trung gian). Đồng thời với quá trình hấp phụ sẽ là quá trình giải hấp và
khuếch tán sản phẩm ra khỏi vùng phản ứng.
Điều này cho thấy: hot tính ca cht xúc tác phthuc không chvào độ ln ca b
mt, mà còn vào tính cht ca bmt, cu to, trng thái và thành phn hóa hc ca
lp bmt.
Phản ứng không có xúc tác
Phản ứng có chất xúc tác Năng lượng Tiến trình phản ứng Chất tham gia Hấp phụ bề mặt Phản ứng bề mặt Hấp phụ sản phẩm Sản phẩm
- Giai đoạn biến hóa bề mặt: Các hợp phần phản ứng (ở dạng hợp chất bề mặt) tương tác
với nhau hoặc tương tác với hợp phần khác từ chất lỏng hoặc khí, rồi tạo thành sản phẩm phản ứng.
Ngoài cách chia ba giai đoạn trên, có thể chia nhỏ cơ chế phản ứng xúc tác theo thuyết
hấp phụ thành năm giai đoạn: khuếch tán, hấp phụ, chuyển hóa, giải hấp và khuếch tán.
- Chuyển chất tới miền phản ứng.
- Hấp phụ chất phản ứng trên bề mặt phân chia pha.
- Phản ứng tiến hành trên bề mặt phân cách pha.
- Phản ứng hấp phụ sản phẩm khỏi bề mặt phân cách pha.
- Chuyển sản phẩm phản ứng khỏi miền phản ứng.
Tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào tốc độ của giai đoạn nào chậm nhất. Thường thì cân
bằng hấp phụ thiết lập nhanh, nghĩa là tốc độ hấp phụ nhanh hơn tốc độ khuếch tán và tốc độ
phản ứng hóa học. Nếu quá trình khuếch tán là chậm nhất thì tốc độ của phản ứng chủ yếu được
quyết định bởi tốc độ khuếch tán, trường hợp này, phản ứng diễn ra trong vùng khuếch tán (với
hằng số tốc độ là hệ số khuếch tán, ký hiệu là D). Nếu tốc độ của phản ứng hóa học xảy ra trên
bề mặt là chậm nhất thì tốc độ của phản ứng chủ yếu được quyết định bởi tốc độ của phản ứng
hóa học, trường hợp này, phản ứng diễn ra trong miền động học (với hằng số tốc độ là hằng số tốc độ phản ứng).