



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61398833
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO VÀ POHE BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ MARKETING
Lớp học phần: Quản trị Marketing CLC 63C_AEP(123)_03
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Trương Đình Chiến
ĐỀ TÀI: Kế hoạch Marketing cho ý tưởng sản phẩm mới: Xúc xích thanh
trùng Ức gà Chicky của doanh nghiệp MEATDeli tại thị trường Việt Nam trong năm 2024 NHÓM 5
Tiêu Hà Phương Ngân - 11214238
Trần Nguyễn Phương Anh - 11210776
Trần Hương Giang - 11211826 Bùi Tú Linh - 11213065
Nguyễn Thu Thảo - 11215444 Hà Nội, 11/2023 lOMoAR cPSD| 61398833
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN STT Họ tên thành viên
Công việc đóng góp Mức độ đóng góp (%) -
Xây dựng outline và phân chia công việc -
Phân tích thị trường ngành -
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh (2.2.2 - 2.2.5) -
Phân tích tài sản hỗ trợ bên trong Tiêu Hà Phương Ngân -
Hỗ trợ làm chiến lược về sản phẩm 1 MSV: 11214238 -
Thiết kế sản phẩm & mockup 100% (Nhóm trưởng) - Kết luận SWOT -
Lựa chọn chiến lược Marketing -
Hỗ trợ Phân đoạn thị trường -
Dự trù ngân sách R&D, sản xuất -
Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo tổng hợp -
Hỗ trợ làm Slide thuyết trình -
Phân tích môi trường vĩ mô (Chính trị - Pháp luật, Kinh tế) -
Phân tích tài sản dựa trên khách hàng Trần Nguyễn Phương Anh 2 -
Xây dựng chiến lược về sản phẩm- 100% MSV: 11210776
Xây dựng chiến lược truyền thông tích hợp, Timeline & KPIs -
Phân tích Tổng hợp chi phí, doanh
thu và lợi nhuận dự kiến. -
Highlight, làm Script thuyết trình -
Phân tích môi trường vĩ mô (Xã hội, Công nghệ, Môi trường) -
Phân tích tài sản chuỗi cung ứng & Trần Hương Giang phânphối 3 -
Xây dựng mục tiêu Marketing 95% MSV: 11211826 -
Xây dựng chiến lược phân phối đối
với các kênh phân phối Offline -
Các hoạt động Kiểm tra & Đánh giá - Làm Slide thuyết trình lOMoAR cPSD| 61398833 -
Giới thiệu về doanh nghiệp (2) -
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh
(2.2.1) - Phân tích tài sản Marketing dựa trên sự liên kết Bùi Tú Linh -
Xây dựng chiến lược phân phối đối 4
vớicác kênh phân phối Online 100% MSV: 11213065 -
Xây dựng chiến lược truyền thông Marketing tích hợp -
Xây dựng chương trình xúc tiến bán chokhách hàng -
Highlight, làm Script thuyết trình -
Giới thiệu về doanh nghiệp (1) -
Phân tích khách hàng hiện tại -
Xây dựng chiến lược giá Nguyễn Thu Thảo MSV: -
Dự trù ngân sách dự kiến: Ngân 5 11215444 95% sáchMarketing -
Dự kiến lãi lỗ: Phân tích Tổng hợp
chiphí, doanh thu và lợi nhuận dự kiến. - Làm Slide thuyết trình MỤC LỤC
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN ........................................................................................ 2
MỤC LỤC ................................................................................................................................ 3
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP .................................................................................. 6
1. Giới thiệu chung về Masan Meatlife ............................................................................... 6
2. Giới thiệu về MEATDeli ................................................................................................. 7
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING ................................................................. 8
1. Môi trường vĩ mô ............................................................................................................. 8
1.1. Chính trị - Pháp luật ................................................................................................ 8
1.2. Kinh tế ..................................................................................................................... 9
1.3. Xã hội ...................................................................................................................... 9
1.4. Công nghệ ............................................................................................................. 10
1.5. Môi trường ............................................................................................................ 11
2. Môi trường ngành và cạnh tranh.................................................................................... 11
2.1. Thị trường ngành xúc xích .................................................................................... 11
2.2. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh ............................................................................ 12
2.2.1. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành ............................................................. 12
2.2.2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .................................................................... 15 lOMoAR cPSD| 61398833
2.2.3. Sự đe dọa của các ngành hàng thay thế ....................................................... 16
2.2.4. Sức mạnh đàm phán của các nhà cung cấp.................................................. 16
2.2.5. Sức mạnh đàm phán của khách hàng ........................................................... 16
III. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ & NGUỒN LỰC MARKETING CỦA DOANH
NGHIỆP.................................................................................................................................. 17
1. Tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp ........................................................... 17
2. Tài sản Marketing .......................................................................................................... 17
2.1. Tài sản dựa trên khách hàng ................................................................................ 17
Về Danh tiếng thương hiệu Masan Meatlife ......................................................... 17
Về Nguồn gốc và chất lượng sản phẩm uy tín ...................................................... 18
Về Ưu thế nổi bật trên thị trường .......................................................................... 18
2.2. Tài sản chuỗi cung ứng và phân phối ................................................................... 18
2.3. Tài sản hỗ trợ bên trong ....................................................................................... 20
2.4. Tài sản dựa trên sự liên kết ................................................................................... 21
3. Khả năng sử dụng các nguồn lực Marketing ................................................................. 22
3.1. Khả năng cảm nhận và thích nghi thị trường ........................................................ 22
3.2. Khả năng đổi mới ................................................................................................. 22
IV. KẾT LUẬN & PHÂN TÍCH SWOT .............................................................................. 23
PHÂN TÍCH SWOT .......................................................................................................... 23
KẾT LUẬN VỀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI ................................... 24
V. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG & LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ............... 24
1. Chân dung khách hàng hiện tại ...................................................................................... 24
1.1. Khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình ................................................................ 24
1.2. Khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức ............................................................. 25
2. Phân đoạn thị trường cho sản phẩm mới ....................................................................... 26
3. Lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu ............................................................................... 27
VI. XÂY DỰNG MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC MARKETING .......................................... 28
1. Mục tiêu Marketing ....................................................................................................... 28
1.1. Mục tiêu Kinh doanh trong năm 2024 .................................................................. 28
1.2. Mục tiêu Marketing trong năm 2024 .................................................................... 28
2. Lựa chọn chiến lược Marketing ..................................................................................... 28
VII. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG - MARKETING MIX ......................................... 29
1. Chiến lược sản phẩm ..................................................................................................... 29
1.1. Cấp độ cấu thành đơn vị sản phẩm ....................................................................... 30
1.1.1. Giá trị cốt lõi của sản phẩm ......................................................................... 30
1.1.2. Giá trị hiện thực ........................................................................................... 30
1.2. Quyết định về sản phẩm ........................................................................................ 30
1.2.1. Quyết định về nhãn hiệu .............................................................................. 30
1.2.2. Quyết định về bao gói .................................................................................. 31
1.2.3. Quyết định về chủng loại sản phẩm ............................................................. 31
1.2.4. Quyết định về đặc tính sản phẩm ................................................................. 32
2. Chiến lược giá ................................................................................................................ 32 lOMoAR cPSD| 61398833
3. Chiến lược phân phối ..................................................................................................... 33
3.1. Đối với các kênh phân phối offline ....................................................................... 33
3.2. Đối với các kênh phân phối Online ...................................................................... 34
4. Chiến lược Truyền thông Marketing tích hợp ............................................................... 35
5. Phân công nhân sự ......................................................................................................... 39
6. Ngân sách dự kiến ......................................................................................................... 40
6.1. Chi phí R&D và sản xuất ...................................................................................... 40
6.2. Chi phí Marketing ................................................................................................. 42
Tổng hợp chi phí, doanh thu và lợi nhuận dự kiến ............................................................ 47
VIII. KIỂM TRA & ĐÁNH GIÁ..........................................................................................46
KẾT LUẬN.............................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................49 LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống ngày càng hiện đại đi kèm với đó là nguy cơ xuất hiện nhiều bệnh tật. Vì
vậy mà trong những năm gần đây, xu hướng thảo luận về chủ đề sống healthy, sống khỏe ngày
càng tăng lên theo cấp số nhân dưới những tác động của biến đổi môi trường và dịch bệnh.
Điều này chứng minh rằng, sống lành mạnh không phải một xu hướng nhất thời, mà là
một nhu cầu mang tính bền vững của người dùng. Tại Việt Nam, người tiêu dùng đang có xu
hướng chuyển sang chế độ ăn lành mạnh, hỗ trợ sức khỏe, vận động nhiều, tăng cường đề
kháng, vì thế họ lựa chọn đồ ăn ít béo, không nhiều đạm và tốt cho sức khỏe. Đặc biệt kể từ
đại dịch Covid-19, cùng với đó là tỷ lệ người mắc các bệnh thừa cân, béo phì tăng cao, vấn đề
sức khỏe càng được người tiêu dùng đặt lên hàng đầu. Họ sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các
sản phẩm tự nhiên, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tốt cho sức khỏe.
Tuy nhiên, xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống của con người ngày càng bận rộn với
áp lực công việc gia tăng, việc vào bếp chuẩn bị những món ăn đầy đủ dinh dưỡng, nhanh
chóng, tiện lợi trở thành khó khăn của người dân, đặc biệt là đối với các bà mẹ nội trợ hiện đại.
Chính vì vậy, xu hướng sử dụng các thực phẩm chế biến có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, thành
phần an toàn, tốt cho sức khỏe ngày càng phổ biến hơn tại Việt Nam.
Đồng hành trong các bữa ăn hằng ngày của các gia đình Việt hiện đại tại các thành phố
lớn, thương hiệu MEATDeli đã không còn quá xa lạ. Hãng cung cấp các sản phẩm thịt lợn và lOMoAR cPSD| 61398833
gà tươi, thực phẩm từ thịt chế biến như giò lụa, chả, chả ăn liền, và mới đây là dòng sản phẩm
Xúc xích thanh trùng Hanns. Đối với thị trường ngành xúc xích hiện tại tại Việt Nam với nhiều
sự cạnh tranh cùng với xu hướng tiêu dùng thay đổi của người dân, nhóm nhận thấy tiềm năng
phát triển sản phẩm mới: Xúc xích ức gà healthy thêm vào danh mục của dòng sản phẩm Xúc
xích thanh trùng Hanns MEATDeli của công ty Masan MeatLife. Sản phẩm đáp ứng được nhu
cầu của những gia đình hiện đại bận rộn, những người không có thời gian nấu ăn phức tạp
nhưng vẫn quan tâm tới sức khỏe của bản thân và gia đình, giúp mọi người cân bằng giữa cuộc
sống bận rộn và sức khỏe, mang lại hương vị ngon miệng và chất lượng dinh dưỡng. Từ đó,
nhóm 8 chúng em quyết định triển khai đề tài: “Kế hoạch Marketing cho sản phẩm Xúc xích
ức gà healthy MEATDeli trong năm 2024”. I.
GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu chung về Masan Meatlife
Công ty cổ phần Masan MEATLife, thành lập vào năm 2011, là công ty thành viên
thuộc tập đoàn Masan - Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San (Masan Group), một trong những
tập đoàn kinh doanh tư nhân lớn nhất của Việt Nam hoạt động trên lĩnh vực hàng tiêu dùng và
tài nguyên Việt Nam. Masan MEATLife là doanh nghiệp hàng đầu và lớn nhất Việt Nam tiên
phong trong việc áp dụng nền tảng 3F “từ trang trại đến bàn ăn” (Feed - Farm - Food). Nền
tảng này mang đến chuỗi giá trị tích hợp, hoạt động với mục tiêu cung cấp các sản phẩm thịt
có thương hiệu và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo vệ sinh nhưng với mức giá thân thiện
với người tiêu dùng. Hiện nay, Masan MEATLife đang chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ
khi cung ứng từ 100.000 - 150.000 hộp thịt mát MEATDeli/ngày, tương ứng từ 3550 tấn thịt
mát/ngày cho thị trường Tp Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó, Masan MEATLife cũng tăng gấp đôi
sản lượng thịt sạch cung cấp cho thị trường tại Hà Nội.
Tới cuối tháng 6/2021, sản phẩm MEATDeli đã có mặt tại hơn 2,700 điểm bán bao gồm
tại các siêu thị và cửa hàng VinMart/VinMart+ trên toàn quốc. Tính đến cuối quý 3/2021, mảng
kinh doanh 3F Việt gồm chuỗi giá trị sản xuất gà đem đến doanh thu hơn 1 nghìn tỷ đồng, đóng
góp 6.7% vào doanh thu thuần của Masan MEATLife. Việc tích hợp của 3F Việt với hệ sinh
thái của Masan Group đã giúp các thương hiệu của Masan MEATLife đã có mặt tại hơn 2,200
điểm bán VinMart/VinMart+ . Nhờ đó, 3F Việt dự kiến sẽ đạt 1,800 tỷ đồng doanh thu thuần
cho năm 2021, tăng so với dự kiến ban đầu là 1,500 tỷ đồng.
Từ năm 2023 trở đi, Masan MEATLife tập trung mở rộng danh mục sản phẩm với việc
ra mắt nhiều hơn nữa các sản phẩm thịt chế biến từ thịt heo và thịt gà.
Sứ mệnh: Cung cấp sản phẩm thịt tươi ngon, dinh dưỡng, giá cả hợp lý và truy xuất được
nguồn gốc cho mỗi và mọi người tiêu dùng Việt Nam.
Tầm nhìn: Masan MeatLife hoạt động với tầm nhìn trở thành công ty hàng đầu dẫn dắt ngành
thịt Việt Nam. Masan MeatLife đã chọn điểm khởi đầu trong chuỗi cung ứng thịt là thức ăn
chăn nuôi bằng việc hợp nhất hai công ty thức ăn chăn nuôi hàng đầu tại Việt Nam là ANCO
và Proconco vào năm 2015, và ra mắt sản phẩm “Bio-zeem” – thương hiệu dẫn đầu về hiệu
suất. Công ty đã quyết liệt đầu tư vào phần còn lại của chuỗi cung ứng - trang trại, nhà máy lOMoAR cPSD| 61398833
chế biến, chuỗi bán lẻ - trong 2 năm 2017, 2018 để ra mắt người tiêu dùng thương hiệu
MEATDeli vào cuối năm 2018.
2. Giới thiệu về MEATDeli
“Meat Deli” là siêu phẩm thịt mát siêu sạch đạt tiêu chuẩn châu Âu của tập đoàn Masan.
Theo ghi nhận của tập đoàn, thịt mát MEATDeli đã “cháy hàng” tại 37 siêu thị Vinmart và các
chuỗi cửa hàng trong hệ thống của Masan ngay trong ngày ra mắt đầu tiên mặc dù được bán
với giá cao hơn 15% so với thịt thông thường.
Danh mục sản phẩm
Tính tới nay, tại miền Bắc, MEATDeli có trên 50 dòng sản phẩm và tại miền Nam là gần 70
dòng sản phẩm khác nhau nổi bật: Thịt heo Thịt gà
Thực phẩm chế biến
Thịt heo tiêu chuẩn
Thịt heo Premium Ba rọi heo Thịt đuôi Ức gà Slim & Fit Chả bì que ớt xiêm xanh Ba rọi rút sườn/Ba Chân giò heo Cánh gà
Giò lụa lá chuối Ngự Bảo rọi đặc biệt Cốt lết heo Nạc dăm đầu giòn Má đùi gà lọc xương Giò thủ Ngự Bảo Thịt vai heo Thăn nõn Slim & Fit Đùi gà Chả chiên Ngự Bảo Thịt đùi heo Sườn St.Louis Gà ngon LaChanh Xúc xích Hanns xông khói Tự nhiên
(Gà tươi nguyên con) Xúc xích Hanns xông Nạc thăn heo Sụn heo -
khói Gỗ sồi Thượng hạng Lưỡi heo Dồi trường heo - - Các loại lòng heo - - -
Masan MEATLife cũng đặt mục tiêu mở rộng danh mục sản phẩm bằng cách đầu tư
vào hoạt động nghiên cứu và phát triển mảng thịt chế biến cho cả sản phẩm ở nhiệt độ thường
và thịt mát, đáp ứng thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng Việt Nam. Việc đa dạng các dòng
sản phẩm, giúp thịt sạch MEATDeli xuất hiện nhiều hơn trong thực đơn hàng ngày của mỗi gia đình Việt.
Unique Selling Proposition lOMoAR cPSD| 61398833
Các sản phẩm thịt sạch MEATDeli và sản phẩm chế biến của MEATDeli được sản xuất
từ nguồn heo khỏe đạt chuẩn 3 KHÔNG (Không dịch bệnh, Không chất tạo nạc, Không dư
lượng kháng sinh), gà khỏe Không hormone tăng trưởng, Không dư lượng kháng sinh, Không
vi sinh vật gây bệnh được xử lý và đóng gói khép kín với Công Nghệ Oxy Fresh từ Châu Âu
giúp ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập và tạo môi trường mát lành cho thịt tiếp tục thở, thịt mềm
ngon hơn, bảo toàn giá trị dinh dưỡng. MEATDeli luôn đảm bảo đúng tiêu chí về quy định bảo
quản thịt mát, đó là giữ cho nhiệt độ luôn ở trạng thái lý tưởng từ 0 – 4 độ C. Đây là cách thức
sản xuất đã được chọn lọc và chuẩn hóa trên thế giới.
Việc sử dụng các dòng sản phẩm MEATDeli, ngoài yếu tố ATVSTP thì sự tiện dụng và
phù hợp dinh dưỡng tiêu chuẩn cho gia đình cũng là điểm cộng. Các sản phẩm của MEATDeli
có thể chế biến ngay mà không cần phải rửa lại đối với các sản phẩm thịt mát, các sản phẩm đã
chế biến như giò lụa, chả bì que có thể sử dụng ngay. Công nghệ đóng gói OxyFresh 9 giúp các
khay thịt MEATDeli giữ nguyên chất lượng, độ mềm thơm và màu đỏ hồng của thịt tươi trong
suốt thời hạn sử dụng lên đến 9 ngày, dễ dàng bảo quản ngăn mát tủ lạnh, không mất thời gian
rã đông so với những loại thịt nóng giết mổ truyền thống. Quy trình làm mát giúp thịt mềm,
tăng hương vị, tăng khả năng tiêu hóa, hấp thu nhanh, cũng như đảm bảo giá trị dinh dưỡng
khi đến tay người tiêu dùng. II.
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
1. Môi trường vĩ mô
1.1. Chính trị - Pháp luật
Thời gian qua, ngành chăn nuôi tại Việt Nam đã có những tiêu chuẩn thịt sạch, thịt tươi,
thịt muối…Tuy nhiên so với các tiêu chuẩn quốc tế thì vẫn chưa phù hợp. Trước tình hình này,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã công bố tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12429:2018
đối với thịt lợn và TCVN 1857:1986 về gà thịt, đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và đặc
biệt phục vụ xuất khẩu ra thị trường thế giới. Tiêu chuẩn này được Bộ Khoa học và Công nghệ
ký quyết định, được xem là một bước đột phá mới cho ngành chăn nuôi, chế biến thịt tại Việt
Nam. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng ban hành các chính sách về An toàn vệ sinh thực phẩm để
đảm bảo được mọi mặt từ chất lượng đến sự an toàn cho người tiêu dùng.
Bộ Y tế cùng Cục vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng nghiêm ngặt trong việc kiểm soát chất
lượng an toàn cho các loại thực phẩm thiết yếu, đặc biệt là thịt heo và thịt gà – những thực
phẩm đạm được tiêu thụ nhiều nhất. Luật về An toàn vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng
được hoàn thiện nhằm hướng dẫn và điều chỉnh các hoạt động của những doanh nghiệp kinh
doanh thực phẩm và các kênh phân phối bán hàng trong quá trình cung ứng thực phẩm ra thị
trường tiêu thụ. Tiêu biểu như trong đợt dịch tả lợn Châu Phi hoành hành, cơ sở để người tiêu
dùng yên tâm lựa chọn thịt mát MEATDeli chính là Hệ thống kiểm soát “3 tuyến kiểm dịch"
của MEATDeli đạt chuẩn yêu cầu của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế. lOMoAR cPSD| 61398833
Bên cạnh đó, Nhà nước cũng khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, sản xuất thực phẩm chất lượng cao, bảo đảm an
toàn, bổ sung vi chất dinh dưỡng thiết yếu trong thực phẩm, xây dựng thương hiệu và phát triển
hệ thống cung cấp thực phẩm an toàn. Mới đây, vào ngày 18/8/2023, Quỹ Đối tác chuyển dịch
năng lượng Đông Nam Á (ETP) và Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)
cùng các đối tác đã khởi động dự án “Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong
ngành công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp chế biến thực phẩm tại Việt Nam” đặt mục tiêu hỗ
trợ doanh nghiệp hai ngành này tiếp cận nguồn vốn tài chính cho các khoản đầu tư sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Nắm bắt cơ hội này, Meat Deli đã tung ra sản phẩm đầu tiên vào tháng 12 năm 2018. Ngay
trong năm đầu tiên có mặt trên thị trường, nhờ quy trình sản xuất thịt sạch với công nghệ bảo
quản chuẩn châu, Masan MEATLife đã xuất sắc nằm trong Top 10 thương hiệu – sản phẩm
được tin dùng nhất Việt Nam 2019 tại Lễ Công bố & Vinh danh 100 sản phẩm, dịch vụ Tin và Dùng 2019. 1.2. Kinh tế
Môi trường kinh tế của Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển,tạo nhiều điều
kiện thuận lợi cho ngành sản xuất và chế biến thực phẩm sạch. tình hình kinh tế thế giới và Việt
Nam đang phục hồi dần sau đại dịch COVID-19, tổng sản phẩm trong nước (GDP) Quý
III/2023 ước tính tăng 5.33% so với cùng kỳ năm trước. Kết quả điều tra xu hướng kinh doanh
của các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến trong Quý III/2023 cho thấy có
30.1% số doanh nghiệp đánh giá tốt hơn so với Quý II/2023 và dự kiến Quý IV/2023, có 39.1%
số doanh nghiệp đánh giá xu hướng sẽ tốt lên so với Quý III/2023. Trong Quý III/2023, thu
nhập bình quân của người lao động đạt 7,1 triệu đồng/người/tháng, tiếp tục tăng so với quý
trước nhưng tính chung 9 tháng, con số này là 7 triệu đồng. Có thể thấy sau đại dịch Covid 19,
điều kiện sống được cải thiện, người tiêu dùng có xu hướng mua sản phẩm chất lượng cao và
an toàn hơn, tạo ra cơ hội cho ngành kinh doanh thực phẩm sạch phát triển. Điều này phần nào
lý giải cho sự tăng trưởng doanh thu của Meat Deli trong 6 tháng đầu năm 2023.
Bên cạnh đó, Việt Nam đang tăng cường xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp, thực
phẩm sang các thị trường quốc tế. Điều này tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh
thực phẩm sạch tiếp cận với thị trường quốc tế và mở rộng khả năng tiếp cận với nguồn cung ứng nguyên liệu mới. 1.3. Xã hội
Xu hướng thực phẩm an toàn có nguồn gốc tự nhiên, thân thiện môi trường trở nên phổ
biến và trở thành xu hướng tiêu dùng hiện đại. Ở Việt Nam, xu hướng tiêu dùng thực phẩm
sạch cũng không nằm ngoài hướng đi chung. Để xu hướng trên có thể phát triển hơn nữa, Việt
Nam đang và sẽ có một số yếu tố thuận lợi như thu nhập của người tiêu dùng tăng cao sẽ có sự
chú ý đến sức khỏe của mình nhiều hơn, sẵn sàng trả chi phí cao hơn để có được những sản
phẩm yên tâm về chất lượng, tốt cho sức khỏe; nền sản xuất phát triển cả về chất lượng, số
lượng và phong phú về chủng loại, thân thiện với môi trường; các kênh phân phối cũng đang lOMoAR cPSD| 61398833
được phát triển đa dạng và hiện đại… Nếu như trước đây, các hộ gia đình thường quan tâm đến
những thực phẩm được nuôi trồng tự nhiên, các sản phẩm thịt tươi và sản phẩm chế biến từ thịt
tại các gian hàng tại chợ truyền thống, đặc biệt là thịt lợn và thịt gà bởi đây là một nguồn thực
phẩm quan trọng trong mỗi bữa ăn của gia đình hằng ngày. Thì hiện nay, với sự phát triển của
công nghệ kỹ thuật, các nguồn thực phẩm ngày càng được đổi mới về phương pháp nuôi trồng
và giết mổ, quy cách chế biến và bảo quản, cùng các nỗi lo về dịch bệnh, ATVSTP xu hướng
sử dụng thực phẩm được chuyển đổi sang tiêu dùng các sản phẩm thịt heo, thịt gà,... có nguồn
gốc xuất xứ rõ ràng tại các cơ sở cung cấp uy tín, chất lượng.
Thông tin từ Báo cáo về hành vi và xu hướng tiêu dùng mới được phát hành bởi Hội
Doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao (DN HVNCLC), đã tiết lộ rằng, trong bối cảnh
thị trường đang phải đối mặt với vấn đề thực phẩm kém chất lượng và hàng giả, người tiêu
dùng đang ngày càng khắt khe hơn khi tới việc lựa chọn sản phẩm. Thêm vào đó, sau thời kỳ
khủng hoảng do đại dịch Covid-19 gây ra, nhận thức về việc bảo vệ sức khỏe của người tiêu
dùng đã được nâng cao lên mức độ cao hơn. Kết quả là, xu hướng lựa chọn thực phẩm an toàn,
có nguồn gốc tự nhiên và thân thiện với môi trường đã nảy lên như một lựa chọn mới mẻ đối
với họ. Thực phẩm được xem xét là sạch và an toàn, đồng thời phải đáp ứng các tiêu chuẩn
chất lượng hoặc nhận chứng nhận hữu cơ, đã nhận được sự ưu ái từ rất nhiều gia đình.
Ngoài ra, các yếu tố tiện lợi cũng được người tiêu dùng Việt Nam dành sự quan tâm lớn
khi đời sống người dân ngày càng trở nên bận rộn. Việc vào bếp tự chuẩn bị các món ăn từ
khâu chế biến các nguyên liệu đã trở thành nỗi khó khăn đối với không chỉ các bà mẹ nội trợ,
mà còn đối với các gia đình hiện đại nói chung. Vì vậy, người tiêu dùng dần có xu hướng sử
dụng những thực phẩm chế biến sẵn an toàn, tiện lợi, giúp giảm thời gian chế biến, nấu nướng
mà vẫn có bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và an toàn thực phẩm.
Các yếu tố trên đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhanh chóng thay đổi để theo kịp xu
hướng tiêu dùng hiện đại. Xu hướng tiêu dùng nhanh tại Việt Nam tăng mạnh kể từ dịch Covid
19 và khi gia nhập thị trường, Meat Deli luôn trung thành với quy trình sản xuất chuẩn 3F của
mình, cam kết đưa ra sản phẩm ngon, chất lượng và tiện lợi. 1.4. Công nghệ
Trong những năm qua, khoa học - công nghệ của Việt Nam ngày càng được đầu tư phát
triển, đa dạng, phong phú, đi vào thực chất. Để nhanh chóng nắm bắt được cơ hội, cũng như
tăng khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp ngành thực phẩm hiện đang chú trọng đầu tư mạnh
thiết bị, công nghệ hiện đại để nâng cao năng lực sản xuất. Kỹ thuật sản xuất hiện đại, theo
tiêu chuẩn châu Âu đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong chăn nuôi, chế biến và đóng gói thực phẩm.
MEATDeli là doanh nghiệp cam kết với dây chuyền sản xuất hiện đại theo tiêu chuẩn
Châu Âu, luôn không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua các tiên tiến về khoa học
kỹ thuật trong các khu chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh, an toàn và chất lượng. Các kỹ thuật trong
đóng gói, bảo quản thịt cũng được áp dụng những kỹ thuật hiện đại để duy trì độ ngon và chất
lượng của sản phẩm. Ngày 23/12, tại Hà Nam diễn ra lễ khánh thành Dự án Tổ hợp chế biến lOMoAR cPSD| 61398833
thịt MNS Meat Hà Nam đầu tiên theo tiêu chuẩn châu Âu của Việt Nam, với tổng vốn đầu tư
trên 1.000 tỷ đồng tại Hà Nam. Đây là một tổ hợp khép kín đầu tiên ở Việt Nam ứng dụng tiêu
chuẩn thịt mát của châu Âu, “nói không” với kháng sinh, chất cấm và được bảo quản ở nhiệt
độ lý tưởng. Tổ hợp được các chuyên gia châu Âu giàu kinh nghiệm trực tiếp vận hành, kiểm soát. 1.5. Môi trường
Tại Việt Nam và trên toàn thế giới, ô nhiễm môi trường vẫn tiếp tục gia tăng, xảy ra
nhiều sự cố gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất của nhân
dân. Đồng thời còn gây ra hiện tượng biến đổi khí hậu ngày càng nhanh, càng phức tạp. Một
số loại dịch bệnh như lở mồm long móng, cúm gia cầm vẫn hoành hành, gây nhiều thiệt hại
cho người chăn nuôi. Các biện pháp vệ sinh dịch tễ không hiệu quả sẽ khiến Việt Nam có nguy
cơ trở thành thị trường tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi của nước ngoài.
Bên cạnh đó, Theo Báo cáo Chỉ số Tetra Pak 2023, người tiêu dùng hiện đang cân nhắc
nhiều về môi trường bên cạnh sức khỏe cá nhân khi mua thực phẩm. Những người tiêu dùng
quan tâm đến môi trường này được gọi là 'Climatarians – người chỉ sử dụng loại thực phẩm có
ảnh hưởng ít nhất tới môi trường và họ sẵn sàng điều chỉnh thói quen ăn uống để bảo vệ trái
đất. Có thể thấy rằng, xu hướng ăn uống thân thiện với môi trường, sử dụng các thực phẩm
lành mạnh, bao bì thân thiện với môi trường được kỳ vọng sẽ gia tăng do tác động của biến đổi
khí hậu ngày càng lan rộng, đồng thời người tiêu dùng mong đợi các nhà sản xuất thực phẩm
cung cấp các sản phẩm vừa tốt cho sức khỏe vừa bền vững.Vì vậy, các doanh nghiệp không chỉ
cần làm tốt nhiệm vụ của mình với khách hàng, mà còn cần đầu tư đặc biệt cho các vấn đề bảo vệ môi trường.
Masan MEATLife luôn nghiêm túc thực hiện việc đánh giá các tác động đến môi trường
ngay từ khi lên kế hoạch cho bất kỳ dự án kinh doanh mới nào, nhằm đảm bảo các tổ hợp sản
xuất đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về môi trường bên cạnh các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất
lượng sản phẩm. Trong quá trình sản xuất, nước thải sinh hoạt và nước thải từ quá trình sản
xuất được thu gom về nhà máy xử lý nước thải của các tổ hợp sản xuất MNS Meat Hà Nam,
MEATDeli Sài Gòn. Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế nhằm cam đoan nước thải sau khi
xử lý đạt chất lượng loại A theo QCVN 40/2019-BTNMT - là tiêu chuẩn nước thải khắt khe
nhất của Việt Nam - trước khi thải vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của khu công
nghiệp. Đầu năm 2019, trang trại MNS Farm Nghệ An được cấp giấy chứng nhận
GLOBALG.A.P. về việc hoàn thành các tiêu chuẩn trang trại được công nhận quốc tế dành
riêng cho Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt. Trang trại còn có hệ thống phát điện từ nguồn
biogas giúp tự đáp ứng nguồn điện cho hoạt động của trang trại.
2. Môi trường ngành và cạnh tranh
2.1. Thị trường ngành xúc xích
Theo giới kinh doanh, xúc xích tuy là mặt hàng rất nhỏ trong nhóm ngành hàng thực
phẩm chế biến công nghiệp nhưng lại đang là mặt hàng tiềm năng nhất hiện nay. Các thống kê lOMoAR cPSD| 61398833
từ Bộ Công thương cho thấy, 3 năm trở lại đây, lượng thực phẩm người Việt tiêu thụ thường
tăng 17%/năm và dự báo con số này sẽ là 18,6% trong những năm tới. Trong đó, việc tiêu thụ
thực phẩm chế biến công nghiệp (bao gồm xúc xích) cũng tăng khoảng 6% 9%/năm. Sự gia
tăng này là do thói quen ăn uống của người tiêu dùng Việt đã thay đổi nhiều, các gia đình có
cuộc sống bận rộn và thường chọn thực phẩm chế biến công nghiệp với lợi thế là có thể sử
dụng nhanh chóng và tiện lợi.
Cách đây 5 năm, có chưa đến 10 doanh nghiệp sản xuất xúc xích thì hiện tại, con số này
đã vượt trội, lên tới 50 doanh nghiệp. Không phải ngẫu nhiên mà ngày càng có nhiều tay chơi
tham gia vào cuộc chiến xúc xích. Có thể nói, sự màu mỡ của thị trường xúc xích khiến cuộc
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng tăng nhiệt và chính các doanh nghiệp phải đua
nhau "rút hầu bao" tiếp tục đầu tư, giành vị thế thị trường và doanh số. Tuy nhiên, cuộc chiến
xúc xích không chỉ dừng lại ở quy mô nhà xưởng mà còn là cuộc đua chất lượng và đa dạng
hóa sản phẩm. Đó là lý do vì sao nhiều đơn vị theo đuổi mô hình 3F - chuỗi mô hình sạch khép
kín “Từ trang trại đến bàn ăn” tại Việt Nam. Trong bối cảnh người tiêu dùng Việt đang hoang
mang trước những thông tin về thực phẩm bẩn, việc hoàn thiện mô hình 3F sẽ giúp các doanh
nghiệp có được lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ.
Mặc dù số lượng các nhà cung ứng sản phẩm xúc xích xuất hiện dày đặc trên thị trường
Việt Nam, tuy nhiên tính tới thời điểm hiện tại, các “ông lớn” xúc xích vẫn tập trung kinh doanh
và phát triển các sản phẩm xúc xích làm từ thịt heo, các sản phẩm xúc xích từ thịt gà thường
chỉ được biết tới thông qua các đại lý nhỏ, các bên sản xuất xúc xích tại nhà. Đối với người tiêu
dùng Việt, các sản phẩm xúc xích hiện tại được bày bán trên các cửa hàng, siêu thị chủ yếu vẫn
là các dòng xúc xích làm từ thịt heo, thịt bò. Liên quan đến cấu trúc tiêu thụ thịt tại Việt Nam,
ông Tống Xuân Chinh, Phó Cục trưởng Cục Chăn nuôi cho biết, người Việt Nam có thói quen
ăn thịt lợn. Thời gian vừa qua, ảnh hưởng từ Dịch tả lợn châu Phi khiến số lượng đầu lợn tại
nước ta tương đối giảm so với các năm. Việc chuyển từ thịt lợn sang sử dụng thịt gia cầm và
các loại thịt khác vẫn còn vô cùng chậm. Tỷ lệ tiêu thụ thịt gia cầm nước ta hiện nay mới chỉ
chiếm khoảng 22%, trong khi thịt lợn vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất lên tới gần 70%. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây, thị trường thịt heo toàn cầu đang bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh tái phát
và các vấn đề về năng suất. Ảnh hưởng từ Dịch tả lợn châu Phi khiến số lượng đầu lợn tại nước
ta tương đối giảm so với các năm. Ngoài ra, người tiêu dùng trên thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng có xu hướng sử dụng các thực phẩm lành mạnh hơn, ít chất béo. Vì vậy, người
tiêu dùng trên toàn cầu đang giảm tiêu thụ, mua với lượng ít thịt heo hơn và chuyển sang các loại thịt, protein khác.
2.2. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh
2.2.1. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
Ngoài Masan Meatlife, thị trường xúc xích còn có sự tham gia của nhiều công ty lớn
như Vissan, CP Food, Saigon Food, Việt Hương, Đức Việt… Thị trường này còn hấp dẫn tới
mức Công ty Ba Huân, trước đây chỉ kinh doanh sản phẩm trứng gia cầm sống, thì nay đã thêm
rất nhiều sản phẩm xúc xích vào danh mục sản xuất của mình. Cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng tăng nhiệt khiến các doanh nghiệp phải đua nhau “rút hầu bao” tiếp tục đầu lOMoAR cPSD| 61398833
tư, giành vị thế thị trường và doanh số. Theo đó, Masan đã mua 14% cổ phần Công ty TNHH
MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (Vissan) vào năm 2021.
Quan sát tại các siêu thị Co.opmart, Big C, Lotte Mart, cửa hàng tiện lợi Co.op Food,
GS 25… cho thấy, các sản phẩm xúc xích hiện khá đa dạng. Nguyên liệu sản xuất từ heo, bò,
cá cho tới phô mai, tôm, với các phương thức tiệt trùng, thanh trùng, xông khói… để đáp ứng
thị hiếu của người tiêu dùng. Đáng chú ý, mỗi doanh nghiệp đều có một hướng đi riêng, chẳng
hạn VISSAN và Saigon Nutri Food sản xuất xúc xích theo công nghệ Nhật Bản, còn
Việt Hương chọn công nghệ châu Âu…
CP Food - đối thủ cạnh tranh với Masan MeatLife của tỷ phú Nguyễn Đăng Quang, vẫn
đang dẫn đầu mảng chăn nuôi lẫn thực phẩm.
Ngoài ra, một khó khăn khác Masan MeatLife cũng phải đối mặt nằm ở thị trường thức
ăn, đó là sự lấn lướt về thị phần của các thương hiệu ngoại hoặc cạnh tranh đến từ các đơn vị vừa và nhỏ.
a) Tổng quan so sánh giữa Meat Deli và CP Food Meat Deli CP Food Tên sản phẩm Giá (đồng) Tên sản phẩm Giá (đồng) Xúc xích thanh trùng Hanns CP Xúc Xích Vealz - 500g 50.000 87.200 thượng hạng - 500g Xúc xích thanh trùng Hanns 69.600 CP Xúc xích Phô mai- 500g 85.000 hảo hạng - 500g Xúc Xích Hanns xông khói CP Xúc xích hồ lô - 500g 75.000 55.100 tự nhiên - 500g Xúc Xích Hanns xông khói Xúc Xích Đỏ Superchef 3A 45.000 29.500 tự nhiên - 200g CP - 500g lOMoAR cPSD| 61398833
Về sản phẩm và giá, nhìn chung Meat Deli có mức giá nhỉnh hơn chút so với CP. Tuy
nhiên, có một số sản phẩm của Meat Deli như "Xúc xích thanh trùng Hanns hảo hạng" có giá
phù hợp hơn so với sản phẩm tương tự của CP Food. Meat Deli có chiến lược giá thiên về tập
trung vào việc cung cấp các sản phẩm cao cấp với giá tương đối cao, trong khi CP Food đa
dạng hóa giá để phục vụ nhiều phân khúc thị trường.
Về kênh phân phối, tuy rằng Meat Deli đang chiếm ưu thế lớn về phân phối khi tận
dụng được hệ thống bán lẻ Winmart trong hệ sinh thái của doanh nghiệp nhưng CP Việt Nam
cũng đang rất vượt trội về độ phủ của các đại lý, lẫn nguồn nguyên liệu và nhà máy sản xuất
ổn định. Không chỉ vậy, C.P còn đầu tư cho các hệ thống bán lẻ để phân phối các sản phẩm chế
biến và thịt của mình qua các kênh như C.P Shop, Fresh Mart, C.P Pork Shop…
Ngoài ra, so về lợi thế cạnh tranh khác. C.P từ lâu đã dồn lực cho mảng Farm & Food,
trong khi nguồn thu chủ yếu của Masan MEATLife vẫn đến từ thức ăn chăn nuôi.
Kênh phân phối giữa Meat Deli & GreenFeed
Đối thủ cạnh tranh hiện nay của Meat Deli rất nhiều như các thương hiệu xúc xích như
GreenFeed, Thực phẩm sạch CleverFood… còn có các kênh phân phối sản phẩm ở các chợ đầu
mối, chợ dân cư, hay những hộ kinh doanh nhỏ lẻ. MeatDeli
Xúc xích G (GreenFeed)
Cấu trúc Có hệ thống kênh phân phối offline rộng
Hệ thống phân phối offline tại kênh
khắp tại HN và TP. HCM ở tất cả các siêu thị Hệ thống siêu thị Lotte mart,
Vinmart, một số đại lý cửa hàng thực Vinmart+… hộ kinh doanh phẩm nhỏ,.. ở TPHCM. lOMoAR cPSD| 61398833 Chính -
Meat Deli có chính sách ưu đãi về
- Greenfeed cũng có các chương
sách cho chiết khấu sản phẩm lên tới 20% cho kênh
trình chính sách về giá bán, thành
phân phối Vinmart, và các đại lý
chiết khấu cho các siêu thị phân viên
phối để cạnh tranh. Song, nhưng kênh -
Nếu các điểm bán đạt sản lượng bán
mức độ cung cấp về sản phẩm
target còn được nhận về tiền doanh số- Giá
và độ đa dạng chưa bằng với
bán sản phẩm Meat Deli tại Vinmart có cao Meat Deli
hơn chút xíu so với các cửa hàng chính thức của Meat Deli -
Meat Deli trực tiếp giao hàng, trưng
bày, đóng gói sản phẩm cho các kênh phân
phối- Đối với các điểm phân phối mới, Meat
Deli Luôn hỗ trợ 1-2 nhân viên bán hàng để
giới thiệu và quảng bá sản phẩm tới người tiêu dùng -
Các chương trình Marketing để thu
hút khách hàng cũng diễn ra thường xuyên:
mua thịt với hóa đơn >70.000đ được tặng 1
chai Chinsu, giảm giá chiết khấu 5% cho hóa đơn từ 200k- -
Meat Deli tạo điều kiện thuận lợi
trong việcthanh toán: công nợ thanh toán
theo hàng tháng, và không có hạn mức công nợ, thời
gian thanh toán có thể linh hoạt theo từng điểm bán
Với việc tiên phong trong việc xây dựng thương hiệu một cách bài bản, lãnh đạo
Masan MEATLife từng chia sẻ mục tiêu sẽ chiếm lĩnh 10% thị phần mảng thịt heo 10 tỷ USD
của Việt Nam trước năm 2025. Vì thế để có thể đạt được mục tiêu này MML sẽ phải trải qua
cuộc cạnh tranh vô cùng gay gắt giữa các đơn vị trên hay các “ông lớn” trên thị trường.
2.2.2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Thực tế cho thấy, dù mảng thực phẩm chế biến sẵn của Masan MeatLife đã tăng trưởng
rất nhanh và trở thành một trong những động lực tăng trưởng doanh thu chính của công ty thời
gian qua, nhưng có thể thấy, MML đang và sẽ phải chịu áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng
trên thị trường khi chịu sự cạnh tranh tiềm ẩn của các đối thủ không thương hiệu khác.
Cụ thể, trong các chợ truyền thống, chợ nông sản, các đơn vị kinh doanh nhỏ các loại
xúc xích giá nhà làm có phần thấp hơn khi dao động từ 60.000-80.000 đồng/kg tùy loại. Như
vậy, các sản phẩm của MEATDeli giá bán cao hơn khoảng >35%, là khoảng cách khá lớn. lOMoAR cPSD| 61398833
2.2.3. Sự đe dọa của các ngành hàng thay thế
Bên cạnh các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành xúc xích, dòng sản phẩm Xúc
xích thanh trùng của MEATDeli còn phải chịu ảnh hưởng từ sự đe dọa của các ngành hàng
thực phẩm thay thế khác. Sản phẩm thay thế lớn nhất hiện tại là các sản phẩm thuần chay, làm
từ thực vật, điển hình là các sản phẩm: Thịt chay, Xúc xích chay với hương vị không kém
cạnh các sản phẩm làm từ động vật.
Cùng với xu hướng tiêu dùng thực phẩm lành mạnh, tại Việt Nam, xu hướng ăn chay
vì mục đích sức khỏe đã không còn xa lạ. Theo thống kê, số lượng người có thói quen ăn
chay đang không ngừng tăng lên như một xu thế của thời đại. Không phải hiển nhiên mà thói
quen ăn chay trở thành một trong những xu hướng nổi bật nhất của phong trào “sống xanh”.
Ăn chay là một giải pháp đáp ứng được cả hai tiêu chí: cải thiện sức khỏe và giảm nguy cơ
hủy hoại môi trường. Vì vậy mà hiện nay, tại Việt Nam đã xuất hiện các sản phẩm thịt chay
được bán rộng rãi trên thị trường. Tuy nhiên, các sản phẩm thịt chay hay xúc xích chay đòi
hỏi quy trình sản xuất, hệ thống nghiên cứu phức tạp hơn, cũng như các yếu tố về khó khăn
trong quá trình sản xuất, dẫn đến giá của sản phẩm cao hơn so với các thực phẩm từ động vật thông thường.
2.2.4. Sức mạnh đàm phán của các nhà cung cấp
Về vấn đề áp lực từ phía các nhà cung ứng, MEATDeli được đánh giá phải chịu ít áp
lực, ít sự rủi ro đàn áp từ các nhà cung cấp do kinh doanh theo mô hình 3F. Các chi phí như
nguyên liệu động vật được công ty Masan MeatLife cung cấp với sự đảm bảo về an toàn vệ
sinh. Nguồn thức ăn chăn nuôi của Masan MeatLife sẽ do công ty TNHH De Heus (“De Heus
Việt Nam”, công ty con của Royal De Heus Group của Hà Lan) phụ trách và quản lý sau khi
ký kết hợp tác vào năm 2021.
Vì vậy, có thể nói rằng, MEATDeli có được lợi thế khi chịu ít sự ảnh hưởng và rủi ro
đàn áp từ các nhà cung ứng. Doanh nghiệp sẽ có khả năng chỉ phải chịu rủi ro về sức ép của
các nhà cung ứng gia vị chế biến, máy móc, thiết bị chế tạo.
2.2.5. Sức mạnh đàm phán của khách hàng
Đối với các khách hàng mục tiêu hiện tại của MEATDeli, các sản phẩm của hãng có
mức giá cao hơn so với các sản phẩm thịt tươi và xúc xích thông thường. Tuy nhiên, xét trong
tâm trí khách hàng hiện tại, với chất lượng và hiệu quả của các sản phẩm của MEATDeli
cung cấp, các sản phẩm hiện tại đã thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu với mức giá có
thể bỏ ra. Bên cạnh đó, số lượng người mua của doanh nghiệp nhiều, mỗi khách hàng có khối
lượng mua vừa và lớn, các nguồn cung cấp thay thế của sản phẩm ở mức trung bình, nên
MEATDeli sẽ chịu ít sức ép của người mua lên các sản phẩm. lOMoAR cPSD| 61398833 III.
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ & NGUỒN LỰC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp
Bên cạnh những điểm sáng vĩ mô gần đây như nhà nước hạ lãi suất, doanh nghiệp sản
xuất được hỗ trợ vay vốn, giảm thuế VAT, những kết quả tích cực đến từ các sáng kiến sẽ là
"cú hích" cho Masan tăng tốc về đích trong năm 2023. Dự báo về triển vọng kinh doanh mảng
thịt của Masan MeatLife trong năm 2023, Chứng khoán VNDirect kỳ vọng doanh thu mảng
thịt tích hợp (thịt gà và thịt lợn) sẽ tăng gần 119% nhờ mở rộng danh mục sản phẩm và tổng số
điểm bán lẻ tăng 60% lên 2.603 điểm. Nói chi tiết về cơ cấu doanh thu, ông Nguyễn Quốc
Trung cho biết kế hoạch năm 2023 đã bao gồm doanh thu Masan Chinsu 3.000 tỷ đồng, thịt
heo mát MEATDeli 2.500 tỷ, thịt gà mát (fresh chicken) 1.200 tỷ đồng, các sản phẩm chế biến
(short date) khoảng 300 tỷ đồng.
2. Tài sản Marketing
2.1. Tài sản dựa trên khách hàng
Về Danh tiếng thương hiệu Masan Meatlife
Masan MEATLife là một trong những doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam về chuỗi giá trị
thịt có thương hiệu (áp dụng mô hình 3F “Feed – Farm – Food”), tập trung vào việc cải thiện
năng suất trong ngành đạm động vật của Việt Nam với mục tiêu cuối cùng là mang đến cho
người tiêu dùng các sản phẩm thịt truy xuất được nguồn gốc, chất lượng và giá cả hợp lý trong
thị trường thịt heo trị giá tương đương 10 tỷ USD. lOMoAR cPSD| 61398833
Trong ba năm liền 2019, 2020 và 2021, MEATDeli đều nằm trong Top 10 thương hiệu
sản phẩm được tin dùng Việt Nam theo kết quả bình chọn của Thời Báo Kinh tế Việt Nam.
Đặc biệt trong năm 2020, Masan MEATLife được Forbes Vietnam vinh danh trong Top
50 Thương hiệu giá trị Việt Nam, trong đó, Masan MEATLife dẫn đầu ngành Sản phẩm Nông
nghiệp với thương hiệu được định giá ở mức 34,5 triệu USD.
Sản phẩm thịt mát MEATDeli của Công ty Cổ phần Masan MEATLife đã được vinh
danh “Thương hiệu Vàng nông nghiệp Việt Nam năm 2022”. Đây là Chương trình được Tổng
hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tổ chức thường niên trên quy mô toàn quốc.
Về Nguồn gốc và chất lượng sản phẩm uy tín
Những sản phẩm MEATDeli đầu tiên đã được “thai nghén” nhiều năm trước khi ra đời.
Công ty Masan MEATLife (MML) – đơn vị sở hữu thương hiệu MEATDeli đã đầu tư hàng
nghìn tỷ đồng để xây trang trại chăn nuôi lợn kỹ thuật cao tại Nghệ An với khả năng cung cấp
250.000 con mỗi năm; Nhà máy chăn nuôi, chế biến và đóng gói thịt gà với công suất hơn 52
triệu con/năm. Nghiêm ngặt từ khâu kiểm tra chất lượng đầu vào, chỉ những con gà khỏe mạnh,
đạt tiêu chuẩn chăn nuôi và kiểm định thú y mới được phép tiến hành giết mổ. Hệ thống giết
mổ của Nhà máy chế biến và đóng gói thịt gà hoạt động đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn khắt
khe, đạt giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn Thực phẩm và Giấy chứng nhận vệ sinh thú y.
Tại đây, từ con giống đến nguồn thức ăn được các chuyên gia giàu kinh nghiệm theo
sát quản lý chất lượng đến từng cá thể. Và sau đó là tổ hợp chế biến thịt mát MEAT Hà Nam
có công suất chế biến 1,4 triệu con lợn/năm.
Về Ưu thế nổi bật trên thị trường
Ngoài ưu thế nổi bật là chuỗi mô hình 3F - chuỗi mô hình sạch khép kín “Từ trang trại
đến bàn ăn”, việc là công ty con của Tập đoàn Masan cũng được đánh giá là một lợi thế lớn
của MML nhờ tận dụng giá trị thương hiệu và kết nối chuỗi giá trị của Tập đoàn, nhất là từ khi
Masan nhận chuyển nhượng Vincommerce - đơn vị sở hữu chuỗi siêu thị và cửa hàng tiện lợi
Winmart và Winmart+ (nay là Wincommerce với chuỗi Winmart và Winmart+) trong năm
2019, MML đã nhanh chóng mở rộng điểm phân phối nhờ việc đẩy mạnh đưa sản phẩm vào
chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện lợi này thay thế sản phẩm thịt của các thương hiệu khác.
Theo BCTC của Masan cho biết, quý 4/2022 và cả năm 2022, Wincommerce đã mở
mới lần lượt 253 và 730 cửa hàng WinMart+, nâng tổng số WinMart+ lên 3.268 cửa hàng, như
vậy đồng nghĩa với việc thương hiệu MEATDeli đã có mặt ít nhất tại 3.268 điểm bán trong cả nước.
2.2. Tài sản chuỗi cung ứng và phân phối
a) Đặc điểm hệ thống phân phối hiện tại:
Cấu trúc kênh phân phối:
- Hình thức phân phối online : Khách hàng có thể đặt hàng qua adayroi.com của tập đoàn
Vingroup, nhắn tin qua facebook MEATDeli hoặc liên hệ qua hotline của MEATDeli. lOMoAR cPSD| 61398833
- Hình thức phân phối offline : 23 cửa hàng Meat Deli, 61 đại lý và 100% cửa hàng Winmart.
Hệ thống kênh phân phối gián tiếp , cụ thể là kênh phân phối truyền thống.
- Chiều dài kênh: MML có kênh phân phối là kênh một cấp, cụ thể là từ nhà bán lẻ đến tay người tiêu dùng
- Chiều rộng kênh: công ty MML lựa chọn phương pháp “ phân phối chọn lọc” vì để đảm bảo
hình ảnh của thương hiệu, nhất là do hiện nay vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm là một vấn
đề nhức nhối đối với người tiêu dùng. Việc chọn lọc và hợp tác với các nhà phân phối có uy
tín trên thị trường sẽ gia tăng độ tin tưởng của khách hàng. Bên cạnh đó, Vinamart còn có hệ
thống kiểm tra chất lượng chặt chẽ, đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.
- Các thành viên tham gia vào kênh:
+ Nhà sản xuất: Công ty Masan MEATlife (MML) của Tập đoàn Masan chịu trách nhiệm sản
xuất và cung cấp các sản phẩm thịt mát đảm bảo vệ sinh, truy xuất được nguồn gốc và được
sản xuất theo công nghệ chế biến tiêu chuẩn châu Âu
+ Nhà bán lẻ: chuỗi siêu thị Winmart, các đại lý và các cửa hàng Meat Deli, là người tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng cuối cùng
+ Người tiêu dùng cuối cùng: Là cá nhân, người tiêu dùng trực tiếp sử dụng sản phẩm thịt sạch Meat deli
Các dòng chảy trong kênh phân phối
- Dòng chảy chuyển quyền sở hữu: Meat Deli chuyển quyền sở hữu các sản phẩm từ thịt
mátsang cho Winmart, và các đại lý khi phân phối sản phẩm
- Dòng chảy sản phẩm: Các sản phẩm thịt mát được chế biến từ nhà máy của Masan tại HàNam
được vận chuyển về các cửa hàng chính thức của Meat Deli và chuyển tới các siêu thị của
Vinmart, và các đại lý để bày bán. lOMoAR cPSD| 61398833
- Dòng chảy thông tin: Các thông tin liên quan đến việc mua, bán và xúc tiến, đến số lượng,chất
lượng hàng hóa, thời gian và địa điểm giao nhận thanh toán đều được thông báo tới các kênh
phân phối của hệ thống Meat Deli một cách nhanh chóng và chính xác, đầy đủ nhất.
Tổ chức và hoạt động của kênh
Kênh phân phối của Meat Deli được tổ chức theo chiều dọc. Từ nhà máy phân phối tới
các cửa hàng chính thức của Meat Deli,tới các siêu thị Vinmart, và các đại lý được tổ chức phân
phối theo chiều dọc.. Công ty MNS Meat Hà Nam (thuộc Tập đoàn Masan) chịu trách nhiệm
trực tiếp và duy nhất trong việc điều hành và quản lý kênh phân phối thịt mát Meat Deli. Công
ty ra quyết định lựa chọn kênh phân phối, mức độ phân phối sản phẩm cũng như các quyết định
về chính sách giá, chính sách sản phẩm tại các điểm phân phối.
b) Cơ cấu tổ chức của bộ phận phân phối sản phẩm
2.3. Tài sản hỗ trợ bên trong
Về lợi thế về chi phí, sản xuất, Masan Meatlife có quy mô sản xuất lớn, với nhà máy
chế biến, sản xuất và đóng gói thịt gà với tổng vốn đầu tư lên đến hơn 527 tỷ đồng, quy mô gần
1.6 héc-ta, với công suất hơn 52 triệu con/năm, điều này cho phép công ty tận dụng lợi thế chi
phí bằng cách sản xuất hàng loạt. Masan Meatlife còn có hệ thống tích hợp nguồn cung ứng
thịt, hợp tác với bên phân phối ôm thức ăn chăn nuôi từ quy trình nuôi trồng đến chế biến và
phân phối giúp kiểm soát chất lượng và giảm chi phí thứ cấp. Ngoài ra, sự đầu tư vào công
nghệ sản xuất hiện đại giúp Masan Meatlife tối ưu hóa quy trình sản xuất, làm giảm thất thoát và tăng năng suất.
Về công nghệ, kỹ thuật, Masan MEATLife có lợi thế công nghệ chất lượng cao với
nhà máy sản xuất thịt MEATDeli cũng là nhà máy đầu tiên áp dụng công nghệ thịt mát Châu
Âu tại Việt Nam. Sở hữu quy mô hiện đại bậc nhất, toàn bộ hệ thống tổ hợp sản xuất và chế
biến thịt MEATDeli đều áp dụng quy trình sản xuất khép kín khắt khe, tiệt trùng do các chuyên
gia Châu Âu giàu kinh nghiệm trực tiếp vận hành. Hiện tại, Masan MEATLife đang sở hữu 2
nhà máy sản xuất gà với trang thiết bị hiện đại từ Châu Âu, hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn FSSC22000, với tổng công suất gần 220.000 tấn/năm.