lOMoARcPSD| 61398833
B
GIÁO D
C VÀ ĐÀO T
O
T
NG Đ
I H
C KINH T
QU
C DÂN
-------
***
-------
BÀI T
P NHÓM
:
N QU
N TR
M
ARKETING
Đ
T
ÀI
:
Ý T
Ư
NG KINH D
OANH
NG H
ÚT B
NG C
B
ÀNG
L
P H
C PH
N:
MKMA1110
(222)
-
03
STT NH
ÓM:
12
GI
NG VI
ÊN H
Ư
NG
D
N:
TR
ƯƠNG
Đ
ÌNH
CHI
N
Nhóm ngư
i th
c hi
n
:
Mã sinh viên
Trương Th
Th
o
:
11217173
B
ùi Huy
n My
:
11214017
Nguy
n Ho
àn
g Y
ế
n
:
11216378
B
ùi Minh
Đ
c
:
11217063
Dorknoy
Keodonechanh
:
11219924
H
à N
i
-
2023
lOMoARcPSD| 61398833
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
A. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................. 2
1. Giới thiệu công ty ......................................................................................... 2
2. Lịch sử hình thành ....................................................................................... 4
3. Giới thiệu sản phẩm .................................................................................... 5
3.1. Ống hút c bàng .................................................................................... 5
3.2. Đặc điểm của sản phẩm ......................................................................... 5
3.3. Quy trình sản xuất .................................................................................. 6
4. Mục tiêu ........................................................................................................ 8
4.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 8
4.2. Mục tiêu ngắn hạn ................................................................................. 8
4.3. Mục tiêu trung hạn ................................................................................. 9
4.4. Mục tiêu dài hạn ..................................................................................... 9
B. KẾ HOẠCH MARKETING ......................................................................... 9
1. Phân tích SWOT ....................................................................................... 9
2. Giải pháp .................................................................................................... 10
3. Đối thủ cạnh tranh của ống hút c ........................................................... 11
3.1. Ống hút nhựa (100- 300 VND) ............................................................ 11
3.2. Ống hút giy (300-500 VND) ............................................................... 12
3.3. Ống hút gạo (600-1.500 VND) ............................................................. 13
3.4. Ống hút kim loại (15.000-40.000 VND) .............................................. 14
4. Phân khúc thị trường ................................................................................ 15
4.1. Phân khúc thị trường theo địa lý ......................................................... 15
4.2. Phân khúc thị trường theo dân số xã hội ............................................ 16
4.3. Phân khúc thị trường dựa theo tâm ................................................ 18
4.4. Phân khúc thị trường theo hành vi người tiêu dùng.......................... 21
5. Lựa chọn thị trường mục tiêu .................................................................. 24
6. Chiến lược Marketing 4Ps ........................................................................ 27
6.1. Product .................................................................................................. 28
6.2. Price ....................................................................................................... 28
6.3. Place ...................................................................................................... 29
lOMoARcPSD| 61398833
6.4. Promotion .............................................................................................. 32
a) Giai đoạn giới thiệu .................................................................................. 32
b) Giai đoạn phát triển .................................................................................. 32
c) Giai đoạn bão hòa ..................................................................................... 34
d) Giai đoạn suy thoái ................................................................................... 34
7. Kế hoạch hành động .................................................................................. 37
7.1. Giai đoạn 1 (Trước khi tung sản phẩm - 2 tháng) ........................... 37
7.2. Giai đoạn 2 (Tung sản phẩm ra thị trường - 5 tháng).................. 39
7.3. Giai đoạn 3 (Phát triển và ổn định sản phẩm - 8 tháng) .............. 41
7.4. Mục tiêu kế hoạch .......................................................................... 41
C. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH .......................................................................... 44
1. Dòng tài chính ............................................................................................ 44
2. Chia sẻ rủi ro .............................................................................................. 49
3. Dòng thanh toán ......................................................................................... 50
4. Quản lý trung gian ..................................................................................... 50
5. Ứng dụng công nghệ đánh giá, quản hot động của c thành viên
......................................................................................................................... 51
kênh ................................................................................................................. 51
D. DỰ BÁO KẾT QUẢ KINH DOANH ......................................................... 51
1. Dự báo về kế hoạch Marketing ................................................................ 51
2. Dự trù ngân sách ........................................................................................ 52
3. Dự báo về việc làm của người lao động ................................................... 53
4. Dự báo về môi trường................................................................................ 53
5. Về sức khỏe của người tiêu dùng ............................................................. 54
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 57
lOMoARcPSD| 61398833
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng cao. Việc trái đất đang
phải đối mặt với những thảm họa thiên nhiên nguyên nhân sâu xa là ô nhiễm
môi trường cũng khiến nhiều người ngày càng quan tâm hơn về chủ đề sống xanh
sống sạch. Và cùng với đó, phong trào bảo vệ môi trường bằng việc hạn chế rác
thải cũng được hưởng ứng nhiều quốc gia, trong đó Việt Nam. Theo thống
của chương trình Môi trường Liên hợp quốc, Việt Nam đang đứng thứ 4 trên
thế giới về vấn đề lượng chất thải vứt ra môi trường. Thói quen sử dụng vật liệu
nhựa đang ngày càng tăng cao. Trung bình mỗi năm, 8 triệu tấn rác thải, trong đó
nhiều ống hút trôi dạt ra đại dương trở thành nhiều mối đe dọa với sinh vật biển,
ngành thủy sản… Những hình ảnh về môi trường những năm qua khi các sinh vật
phải sống chung với rác thải, thậm chí chúng còn trở thành nạn nhân tội của
việc tiêu thụ những ống hút nhựa của con người thải ra khỏi môi trường. Thế giới
ngày càng ô nhiễm và những sản phẩm từ nhựa là một trong những nguyên nhân
gây ra ô nhiễm môi trường. Cần đến 100 500 năm mới thể phân hủy được
một chiếc ống hút nhựa. Bên cạnh đó, sử dụng ống hút nhựa còn mang nguy
tiềm ẩn gây ung thư các bệnh khác cho con người. Nhận thấy những ảnh
hưởng đó mong muốn góp phần giảm thiểu ống hút nhựa cũng như rác thải
nhựa ra môi trường sống. Chúng em với sứ mệnh mang đến một Cuộc Sống
Xanh” đồng góp phần thay đổi lối sống, tư duy tiêu dùng và nhận thức của cộng
về việc bảo vệ môi trường trái đất của chúng ta. Chính thế, để khắc phục
tình trạng này chúng ta cần tìm biện pháp thay thế ống hút nhựa. Vì vậy, chúng
em đã chọn loại ống hút có thể sử dụng thay thế ng hút nhựa đó là ống hút bằng
cỏ bàng.
lOMoARcPSD| 61398833
A. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu công ty
- Tên công ty: Green Joy
- Ý nghĩa tên gọi: GREEN, nghĩa là màu xanh-sạch-sự hy vọng, JOY,
nghĩa là niềm vui sướng, hạnh phúc. GREEN JOY có nghĩa là làm điều
gì đó tốt đẹp cho cá nhân, cho tổ chức, môi trường và cộng đồng.
Green Joy mong muốn tạo ra sự thay đổinhen nhóm giải pháp
từ thiên nhiên để thay thế. Ống hút thiên nhiên của Green Joy
được làm từ cây cỏ bàng ở vùng Đồng bằng Cửu Long. Ống hút
100% tự nhiên, phân hủy hoàn toàn trong tự nhiên không tan
trong nước. Ống hút của Green Joy được làm theo quy trình từ trang
trại đến bàn ăn khép kín với chất lượng tốt, dấu vết sinh thái thấp,
giúp bảo vệ môi trường sống của các loài động vật nguy bị
tuyệt chủng, bảo vmôi trường sống đại dương, đồng thời hỗ trợ đời
sống người dân địa phương.
Chúng tôi mang tinh thần “Green Joy” vào từng ng hút hy vọng
mọi người có thể đóng góp cho một hành tinh xanh - sạch hơn
bằng những lựa chọn nhỏ hàng ngày nhưng tác động lớn vlâu
dài.
lOMoARcPSD| 61398833
Chúng tôi mong muốn các bạn tham gia sứ mệnh giảm 5 tỷ ống hút
nhựa mỗi năm làm cho thế giới của chúng ta xanh hơn tốt
đẹp hơn.
- Địa chỉ: n phòng 02, Tầng 10, Tòa nhà Pearl Plaza, 561A Điện Biên
Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, HCM.
- Nhà máy: Ấp Tràm Lạc, Đức Hoà, Long An, Việt Nam
- Tầm nhìn: Green Joy đặt mục tiêu trở thành nhà cung cấp ống hút cỏ bền
vững hàng đầu đáng tin cậy trên toàn cầu. Chúng tôi cố gắng hỗ trợ,
nâng cao nhận thức truyền cảm hứng cho người tiêu dùng muốn áp dụng
lối sống bền vững hơn và tổ chức hướng tới bền vững đang tìm cách giảm
lượng khí thải carbon của họ trong nền kinh tế tuần hoàn mới.
- Sứ mệnh: Đẩy nhanh quá trình loại bỏ dần các sản phẩm nhựa dùng một
lần bằng cách tạo ra các sản phẩm có nguồn gốc thực vật bền vững giá
cả phải chăng nhất.
- Giá trị cốt lõi: Green Joy luôn kết nối với các tiêu chí phát triển bền vững
của Liên Hiệp Quốc.
lOMoARcPSD| 61398833
2. Lịch sử hình thành
- Người sáng lập: Võ Quốc Thảo Nguyên: Sáng lập viên cho startup, MBA,
10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, điều hành dự án
và phụ trách chính mảng vận hành - Cộng sự:
Nguyễn Văn Danh - Giám đốc kỹ thuật: 8 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực thiết kế máy móc công nghệ cho các sản phẩm nông nghiệp.
Nguyễn Thị Mỹ Thảo - Phụ trách tài chính và cố vấn: 9 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực phát triển kinh doanh, cố vấn cho mảng khách
hàng B2B Horeca các dự án khách sạn, nhà hàng.
Phạm Thành Đô - Trưởng phòng kinh doanh Marketing: Phụ trách
phát triển kinh doanh Marketing cho dự án, 3 năm kinh nghiệm
cho lĩnh vực Marketing, Giám đốc các dự án phát triển cộng đồng
và sống xanh Trường Đại học Ngoại Thương.
- Động lực: Xuất phát từ sự day dứt về hình ảnh chiếc ống hút nhựa bị mắc
kẹt trong mũi một chú rùa biển cùng những bãi biển ngập đầy các loại rác,
mong muốn có sự thay đổi với ý tưởng tìm các giải pháp từ thiên nhiên để
thay thế. Nhóm nhận thấy, dọc theo các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, ở
những vùng đất nhiễm phèn thường mọc loại cây cỏ bàng. Cây này bà con
nông dân thường sử dụng để làm thủ công mỹ nghệ như đan chiếu, giỏ
xách, đệm nằm,... Cây cỏ bàng với kích thước thân rỗng cao thể sử
dụng để làm ống hút thay thế ống nhựa, góp phần mang lại việc làm cho
con miền Tây. Ngoài ra, việc gieo trồng cỏ bàng còn nguồn thức ăn chính
cho loài chim quý hiếm sếu đầu đỏ, đang có nguybị tuyệt chng. Chính
vì vậy, ống hút thiên nhiên làm từ cây cỏ bàng là giải pháp tối ưu thay thế
lOMoARcPSD| 61398833
ống hút nhựa. Với suy nghĩ đó, tháng 4/2018, ý tưởng ống hút cỏ thiên
nhiên thay thế ống hút nhựa bắt đầu nhen nhóm
3. Giới thiệu sản phẩm
3.1. Ống hút c bàng
Ống hút cỏ loại ống hút được làm từ cây cỏ bàng hay được gọi cói bàng
nhiều ở các tỉnh Miền Tây (Tiền Giang, Long An, Kiên Giang, An Giang…) cây
cỏ bàng trổ bông quanh năm.
Cỏ bàng có đặc điểm là loài thuộc thân cỏ tròn, ruột rỗng, có rễ mọc chùm, thân
rộng bằng đầu đũa (tùy giống bàng) cứng cáp, cao từ 1.2-2m. Cây Cỏ bàng phát
triển tốt nhất vùng đất phèn chua ngập mặn. Vào mùa mưa cỏ bàng bắt đầu sinh
trưởng, phát triển tốt nhất đến mùa nước nổi dâng cao (khoảng tháng 10) cũng là
lúc cây cỏ bàng đủ tiêu chuẩn, chiều cao thu hoạch làm ống hút cỏ.
Độ dài: 18 -20 cm.
Cỡ ống: đường kính trong 4 – 6mm
Độ dày thành ống: 0.5 – 0.8mm
Sản phẩm được làm thủ công không chất bảo quản.
Bảo quản: Ống hút cỏ Bàng sấy khô được bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt
độ phòng trong 1 năm hoặc lên đến 2 năm tủ bảo quản khô, nhiệt độ 48oC
3.2. Đặc điểm của sản phẩm
Nguyên liệu được lấy từ thiên nhiên 100% không qua gia công
lOMoARcPSD| 61398833
Phân huỷ nhanh từ 30-60 ngày sau khi thải ra môi trường
Không gây ô nhiễm môi trường do sản phẩm được trồng trực tiếp từ thiên
nhiên
An toàn, thân thiện cho người sử dụng
Không sử chất bảo quản do sản phẩm được lấy từ tự nhiên
Không ảnh hưởng đến hương vị thức uống khi sử dụng
3.3. Quy trình sản xuất
Bước 1: Công đoạn rửa phèn chế cỏ bàng. Các loại cỏ bàng chất
lượng sẽ được thu hoạch và phân loại. Sau đó, cỏ được ngâm ở bồn sục rửa
để tẩy phèn và loại bỏ vi khuẩn. Phần cỏ khi đã làm sạch được rửa thật kỹ
với nước và phơi khô.
Bước 2: Giai đoạn phân loại cỏ bàng cắt theo kích thước. Sau khi đã
được rửa sạch, cỏ sẽ được phân loại để tìm ra các cây không đạt quy chuẩn.
Cỏ đạt chuẩn tiếp tục được cắt để đồng nhất kích thước.
lOMoARcPSD| 61398833
Bước 3: Công đoạn khử trùng ruột ống cỏ bàng: Sau giai đoạn phân loại
cắt, phần ruột ống hút được làm sạch. Quá trình này cần đảm bảo sự tỉ mỉ
và cẩn trọng.
Bước 4: Công đoạn làm sạch ống hút bán thành phẩm. giai đoạn này, ống
hút đã gần nhoàn thiện. Tuy nhiên, sản phẩm cần được rửa sạch ngâm
với nước vỏ sò nhằm khử hết vi khuẩn.
Bước 5: Công đoạn phơi và sấy ống bán thành phẩm. Sau khi vệ sinh, ống
hút cỏ sẽ trải qua 3 giai đoạn để làm khô:
Ống hút được đem phơi tự nhiên dưới ánh nắng mặt trời đến khi nước
đã bốc hơi và không còn tích tụ trên bề mặt.
Khi đã phơi khô, ống hút sẽ được sấy tại lò. Quá trình này giúp sản
phẩm khô ráo và không còn hơi ẩm quá nhiều.
Ống hút được sẽ phơi nơi thoáng mát. Giai đoạn này giúp sản phẩm
không bị phai màu trong quá trình sử dụng.
Bước 6: Công đoạn kiểm tra thành phẩm. Khi đã phơi khô, ống hút được
kiểm tra để đảm bảo đúng tiêu chuẩn sản xuất và loại bỏ những sản phẩm
bị dập, bể hoặc nứt.
Bước 7: Công đoạn đóng gói thành phẩm. Ống hút c được đóng gói vào
bao bì để phân phối đến khách hàng.
lOMoARcPSD| 61398833
4. Mục tiêu
4.1. Mục tiêu tổng quát
Giảm tỷ lệ dùng ống hút nhựa.
Sản xuất sản phẩm không dùng hóa chất.
Phát triển cửa hàng không rác thải.
Hưởng ứng xu hướng sống xanh trên toàn thế giới.
Cải thiện chất lượng môi trường.
4.2. Mục tiêu ngắn hạn
Tăng trưởng phát triển chất lượng sản phẩm, xây dựng mạng lưới nhà cung
ứng, khách hàng tiềm năng
lOMoARcPSD| 61398833
4.3. Mục tiêu trung hạn
Xây dựng ch đứng trong thị trường Việt Nam.
Tiếp tục phát triển các loại hình phát triển tương tự.
4.4. Mục tiêu dài hạn
Trở thành thương hiệu ống hút số 1 tại Việt Nam.
Tác động tích cực tới thói quen sử dụng của người dân.
B. KẾ HOẠCH MARKETING
1. Phân tích SWOT
- Điểm mạnh (Strengths)
một trong những dự án tiên phong trong thị trường về ống hút thân thiện
môi trường.
Sản phẩm thân thiện với người dùng và môi trường.
Nguyên liệu được lấy từ trang trại gần khu vực hoạt động của doanh nghiệp,
đảm bảo chất lượng.
- Điểm yếu (Weaknesses)
Quy doanh nghiệp nhỏ, chủ yếu sử dụng lao động tay chân, giá thành
sản phẩm cao hơn so với giá thành của ống hút nhựa.
Ống hút dễ b hỏng nếu không được bảo quản đúng cách.
Sản phẩm chưa có sự tinh tế.
- Cơ hội (Opportunities)
Thị trường còn rất nhiều tiềm năng.
Xu hướng tiêu dùng xanh đang được người dân Việt Nam hưởng ứng.
Lĩnh vực dự án hướng tới vẫn còn khá mới mẻ nên không gặp quá nhiều
sự cạnh tranh.
lOMoARcPSD| 61398833
Dễ dàng tìm kiếm các kênh phân phối các siêu thị, n hàng
coffeeshops.
- Thách thức (Threats)
dự án tiên phong, rất ít liệu và hình khác trong nước để tham
khảo.
Thay đổi thói quen sử dụng ống hút nhựa cần có thời gian.
2. Giải pháp
Kết hợp giữa điểm yếu và cơ hội
Từ việc ng hút cỏ chỉ có mỗi màu xanh và các quán cafe, trà chanh, nước sinh
tố,… đang xu hướng sử dụng ng hút cỏ tdoanh nghiệp nên đưa ra sản phẩm
ống hút cỏ có màu để dễ phối màu với các đ uống có màu khác. ● Kết hợp giữa
điểm mạnh thách thức
Công ty tự chủ được nguồn cung cấp với việc xu hướng tiêu dùng xanh của mọi
người các quán cafe thì công ty có thể khuyến khích khách hàng mua nhiều để
được giảm giá để tránh mua với giá cao hơn dụ khi mua ống hút cỏ khô mua
100 ống thì mất 80000đ giảm 20%.
Kết hợp giữa điểm mạnh và cơ hội
Việc đạt được nhiều giải thưởng về các cuc thi khởi nghiệp và môi trường cùng
với xu hướng tiêu dùng xanh của người dân thì có thể truyền thông tới người dân
Hà Nội về thương hiệu và để lại thiện cảm trong lòng họ.
Kết hợp giữa điểm yếu và thách thức
Hạn chế việc giảm giá thành sản phẩm quy doanh nghiệp nhỏ đang cạnh
tranh về giá diễn ra gay gắt nếu giảm giá thành thể khiến công ty blỗ
thể dẫn tới phá sản
lOMoARcPSD| 61398833
3. Đối thủ cạnh tranh của ống hút c
Với tiềm năng phát triển của ống hút cỏ lớn như vậy, chắc chắn không tránh
khỏi việc cạnh tranh sản phẩm. Vậy đối thủ cạnh tranh của ống hút cỏ là gì? Dưới
đây sẽ là một số đối thủ của ống hút cỏ đang có mặt trên thị trường.
3.1. Ống hút nhựa (100- 300 VND)
Ưu điểm:
Tiện lợi, giá thành thấp do có thể sản xuất hàng loạt trong thời gian ngắn.
Có nhiều kích cỡ khác nhau, màu sắc sặc sỡ, nên có thể sử dụng cho nhiều
loại đồ uống khác nhau và cho nhiều mục đích khác nhau.
Nhược điểm:
Độc hại bởi do nhiều nhà sản xuất lợi nhuận, bất chấp sử dụng nhựa
tái chế, rồi dùng phẩm màu không dành cho thực phẩm để nhuộm màu.
lOMoARcPSD| 61398833
Thêm vào đó trong quá trình thổi nhựa thành ống hút có thể nhiễm các kim
loại nặng khác nữa.
Ngoài ra, như ta đã biết, ống hút nhựa một trong những tác nhân gây ảnh
hưởng nghiêm trọng tới môi trường bởi cần tới 400 năm, ống hút nhựa mới
phân huỷ hoàn toàn. Với những chiếc ống hút sặc sỡ bị vứt ra môi trường
sẽ khiến cho động vật nhầm tưởng thức ăn, chúng ăn vào sẽ bị thương
tích hoặc chết.
Sẽ cần một chi phí cực lớn để xử lý dứt điểm các vấn đmà rác thải tống
hút nhựa gây ra.
3.2. Ống hút giy (300-500 VND)
Ưu điểm của ống hút giấy: Nếu hỏi rằng ống hút giấy tốt không thì câu trả
lời chắc chắn là có vì ống hút này có nhiều ưu điểm:
Nguyên liệu thân thiện với môi trường được nhiều gia đình, quán nước lựa
chọn.
Ống hút giấy nhiều màu sắc, mẫu đa dạng, nhiều kích thước giống
như ống hút nhựa.
Ống hút giấy khi sử dụng không hôi mùi khó chịu như ống hút nhựa. Những
người nhạy cảm hoàn toàn có thể sử dụng loại này.
Có hạn sử dụng lâu, chỉ khi nào ống hút bị thấm nước thì mới bắt đầu phân
huỷ. Còn nếu để trong điều kiện bình thường thì có thể để mãi mãi.
lOMoARcPSD| 61398833
Nhược điểm của ng hút giấy:
Ống hút giấy một nhược điểm thời gian dùng ngắn. Khi dùng để uống
nước thì chỉ dùng được khoảng 1 tiếng đến 5 tiếng sẽ bị ngấm nước.
Một số loại ống hút giấy vẫn tráng nhựa.
Chi phí sản xuất ống hút giấy cao hơn ống hút nhựa. Ngoài ra tái chế giấy
còn tốn rất nhiều năng lượng.
Thời gian để sản xuất ra ống hút giấy cũng lâu hơn ống hút nhựa.
Ống hút giấy không thể thiết kế được mẫu bẻ cong như ống hút nhựa hay
ống hút sắt.
Nhiều nhà sản xuất cam kết rằng ống hút bỏ đi sẽ tái chế được, tuy nhiên
thực tế thì rất ít ống hút giấy thể làm được điều đó. Do đó cần phải mang
một lượng lớn ống hút giấy đi đốt để tiêu huỷ. Điều đó làm hao hụt lượng
tài nguyên rừng khá lớn và có thể gây ô nhiễm không khí.
3.3. Ống hút gạo (600-1.500 VND)
Ưu điểm:
một sản phẩm được tạo ra từ tinh bột, nên rất an toàn cho sức khỏe người
dùng và có tính thân thiện với môi trường.
Sản phẩm sau khi sử dụng có thăn được, hoặc nếu bỏ ra ngoài môi trường
chỉ cần thời gian rất ngắn có thể phân huỷ hoàn toàn.
Màu sắc đa dạng hơn ống hút tre, vì có thể sử dụng màu thực phẩm để tạo
màu cho ống hút.
lOMoARcPSD| 61398833
Nhược điểm:
Thời gian sử dụng ngắn (dưới 2 tiếng), chỉ phù hợp đồ uống lạnh hoặc đồ
uống nhanh.
Mặc bản thân ống hút bột gạo rất thân thiện với môi trường, tuy nhiên
quá trình sản xuất cần phải được xử tối ưu nguồn nước thải mới hoàn
toàn thân thiện với môi trường.
Giá thành của ống hút bột gạo vẫn chưa thực sự tốt.
Việc bảo quản ng hút bột gạo cũng đang vấn đề cần lưu tâm, bởi khi
bảo quản ko tt sẽ gây ra ẩm mốc cho sản phẩm.
Các hình thức in n lên sản phẩm hiện chưa có, nên sẽ ko tốt cho việc PR
quảng cáo thương hiệu riêng
3.4. Ống hút kim loại (15.000-40.000 VND)
Ưu điểm:
Thân thiện với môi trường vì có thể sử dụng trong thời gian dài.
Sản phẩm được làm từ thép nên rất chắc chắn, cho khả năng hút rất tốt.
Hình thức sang trọng, mạnh mẽ kèm với đó là việc bảo quản rất đơn giản.
Nhược điểm:
Không thích hợp đồ uống nóng. Sản phẩm chưa thực sự tiện lợi bởi phải vệ
sinh sau mỗi lần sử dụng.
lOMoARcPSD| 61398833
Hiện tại các sản phẩm ống hút kim loại bên ngoài thị trường ngun gốc
chưa rõ ràng, phần lớn được nhập khẩu từ Trung Quốc. vậy chứng nhận
an toàn cho người dùng cũng chưa được đơn vị nào đcập tới, với nguồn
nguyên liệu thép sản xuất ống hút.
Giá ống hút kim loại còn rất cao nên chi phí đầu không nhỏ, chỉ phù
hợp cho các nhân tự mua và sử dụng.
4. Phân khúc thị trường
4.1. Phân khúc thị trường theo địa lý
Vìmột sản phẩm còn khá mới nên ống hút cỏ bàng được biết đến ở thành thị
chủ yếu với 68%, đặc biệt là thành ph Hồ Chí Minh, nơi tập trung nhiều địa
điểm ăn uống, quán xá bậc nhất Việt Nam.
lOMoARcPSD| 61398833
Dân thành thị chiếm khoảng 30% n số cả nước đang xu hướng tăng.
Mật độ người dân thành thị cao nên rất dễ phân phối sản phẩm, thu nhập của
người dân thành thị cao hơn nên họ quan tâm đến sức khỏe hơn, họ thường trung
thành với những sản phẩm tốt mình đã chọn, thế với một sản phẩm làm từ thiên
nhiên như cỏ bàng sẽ có cơ hội phát triển rất lớn ở môi trường này.
4.2. Phân khúc thị trường theo dân số xã hội
Dựa theo kết quả khảo sát cho thấy:
Độ tuổi biết đến sản phẩm nhiều nhất là từ 18-22 tuổi với 80%; tiếp theo
độ tuổi dưới 18 và trên 22 tui đều là 10%.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61398833
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
T NG Đ I H C KINH T QU C DÂN ------- *** -------
BÀI T P NHÓM : N QU N TR M ARKETING
Đ T ÀI : Ý T Ư NG KINH D OANH NG H ÚT B NG C B ÀNG
L P H C PH N: MKMA1110 (222) - 03
STT NH ÓM: 12
GI NG VI ÊN H Ư NG D N: TR ƯƠNG Đ ÌNH CHI N
Nhóm ngư i th c hi n : Mã sinh viên
Trương Th Th o : 11217173
B ùi Huy n My : 11214017
Nguy n Ho àn g Y ế n : 11216378
B ùi Minh Đ c : 11217063
Dorknoy Keodonechanh : 11219924 H à N ộ i - 2023 lOMoAR cPSD| 61398833 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
A. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................. 2
1. Giới thiệu công ty ......................................................................................... 2
2. Lịch sử hình thành ....................................................................................... 4
3. Giới thiệu sản phẩm .................................................................................... 5
3.1. Ống hút cỏ bàng .................................................................................... 5
3.2. Đặc điểm của sản phẩm ......................................................................... 5
3.3. Quy trình sản xuất .................................................................................. 6
4. Mục tiêu ........................................................................................................ 8
4.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 8
4.2. Mục tiêu ngắn hạn ................................................................................. 8
4.3. Mục tiêu trung hạn ................................................................................. 9
4.4. Mục tiêu dài hạn ..................................................................................... 9
B. KẾ HOẠCH MARKETING ......................................................................... 9
1. Phân tích SWOT ....................................................................................... 9
2. Giải pháp .................................................................................................... 10
3. Đối thủ cạnh tranh của ống hút cỏ ........................................................... 11
3.1. Ống hút nhựa (100- 300 VND) ............................................................ 11
3.2. Ống hút giấy (300-500 VND) ............................................................... 12
3.3. Ống hút gạo (600-1.500 VND) ............................................................. 13
3.4. Ống hút kim loại (15.000-40.000 VND) .............................................. 14
4. Phân khúc thị trường ................................................................................ 15
4.1. Phân khúc thị trường theo địa lý ......................................................... 15
4.2. Phân khúc thị trường theo dân số xã hội ............................................ 16
4.3. Phân khúc thị trường dựa theo tâm lý ................................................ 18
4.4. Phân khúc thị trường theo hành vi người tiêu dùng.......................... 21
5. Lựa chọn thị trường mục tiêu .................................................................. 24
6. Chiến lược Marketing 4Ps ........................................................................ 27
6.1. Product .................................................................................................. 28
6.2. Price ....................................................................................................... 28
6.3. Place ...................................................................................................... 29 lOMoAR cPSD| 61398833
6.4. Promotion .............................................................................................. 32
a) Giai đoạn giới thiệu .................................................................................. 32
b) Giai đoạn phát triển .................................................................................. 32
c) Giai đoạn bão hòa ..................................................................................... 34
d) Giai đoạn suy thoái ................................................................................... 34
7. Kế hoạch hành động .................................................................................. 37
7.1. Giai đoạn 1 (Trước khi tung sản phẩm - 2 tháng) ........................... 37
7.2. Giai đoạn 2 (Tung sản phẩm ra thị trường - 5 tháng).................. 39
7.3. Giai đoạn 3 (Phát triển và ổn định sản phẩm - 8 tháng) .............. 41
7.4. Mục tiêu kế hoạch .......................................................................... 41
C. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH .......................................................................... 44
1. Dòng tài chính ............................................................................................ 44
2. Chia sẻ rủi ro .............................................................................................. 49
3. Dòng thanh toán ......................................................................................... 50
4. Quản lý trung gian ..................................................................................... 50
5. Ứng dụng công nghệ đánh giá, quản lý hoạt động của các thành viên
......................................................................................................................... 51
kênh ................................................................................................................. 51
D. DỰ BÁO KẾT QUẢ KINH DOANH ......................................................... 51
1. Dự báo về kế hoạch Marketing ................................................................ 51
2. Dự trù ngân sách ........................................................................................ 52
3. Dự báo về việc làm của người lao động ................................................... 53
4. Dự báo về môi trường................................................................................ 53
5. Về sức khỏe của người tiêu dùng ............................................................. 54
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 57 lOMoAR cPSD| 61398833 LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng cao. Việc trái đất đang
phải đối mặt với những thảm họa thiên nhiên có nguyên nhân sâu xa là ô nhiễm
môi trường cũng khiến nhiều người ngày càng quan tâm hơn về chủ đề sống xanh
– sống sạch. Và cùng với đó, phong trào bảo vệ môi trường bằng việc hạn chế rác
thải cũng được hưởng ứng ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Theo thống
kê của chương trình Môi trường Liên hợp quốc, Việt Nam đang đứng thứ 4 trên
thế giới về vấn đề lượng chất thải vứt ra môi trường. Thói quen sử dụng vật liệu
nhựa đang ngày càng tăng cao. Trung bình mỗi năm, 8 triệu tấn rác thải, trong đó
nhiều ống hút trôi dạt ra đại dương trở thành nhiều mối đe dọa với sinh vật biển,
ngành thủy sản… Những hình ảnh về môi trường những năm qua khi các sinh vật
phải sống chung với rác thải, thậm chí chúng còn trở thành nạn nhân vô tội của
việc tiêu thụ những ống hút nhựa của con người thải ra khỏi môi trường. Thế giới
ngày càng ô nhiễm và những sản phẩm từ nhựa là một trong những nguyên nhân
gây ra ô nhiễm môi trường. Cần đến 100 – 500 năm mới có thể phân hủy được
một chiếc ống hút nhựa. Bên cạnh đó, sử dụng ống hút nhựa còn mang nguy cơ
tiềm ẩn gây ung thư và các bệnh lý khác cho con người. Nhận thấy những ảnh
hưởng đó và mong muốn góp phần giảm thiểu ống hút nhựa cũng như rác thải
nhựa ra môi trường sống. Chúng em với sứ mệnh mang đến một “Cuộc Sống
Xanh” đồng góp phần thay đổi lối sống, tư duy tiêu dùng và nhận thức của cộng
về việc bảo vệ môi trường và trái đất của chúng ta. Chính vì thế, để khắc phục
tình trạng này chúng ta cần tìm biện pháp thay thế ống hút nhựa. Vì vậy, chúng
em đã chọn loại ống hút có thể sử dụng thay thế ống hút nhựa đó là ống hút bằng cỏ bàng. lOMoAR cPSD| 61398833
A. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu công ty
- Tên công ty: Green Joy
- Ý nghĩa tên gọi: GREEN, nghĩa là màu xanh-sạch-sự hy vọng, và JOY,
nghĩa là niềm vui sướng, hạnh phúc. GREEN JOY có nghĩa là làm điều
gì đó tốt đẹp cho cá nhân, cho tổ chức, môi trường và cộng đồng.
● Green Joy mong muốn tạo ra sự thay đổi và nhen nhóm giải pháp
từ thiên nhiên để thay thế. Ống hút thiên nhiên của Green Joy
được làm từ cây cỏ bàng ở vùng Đồng bằng Cửu Long. Ống hút
100% tự nhiên, phân hủy hoàn toàn trong tự nhiên và không tan
trong nước. Ống hút của Green Joy được làm theo quy trình từ trang
trại đến bàn ăn khép kín với chất lượng tốt, dấu vết sinh thái thấp,
giúp bảo vệ môi trường sống của các loài động vật có nguy cơ bị
tuyệt chủng, bảo vệ môi trường sống đại dương, đồng thời hỗ trợ đời
sống người dân địa phương.
● Chúng tôi mang tinh thần “Green Joy” vào từng ống hút và hy vọng
mọi người có thể đóng góp cho một hành tinh xanh - sạch hơn
bằng những lựa chọn nhỏ hàng ngày nhưng có tác động lớn về lâu dài. lOMoAR cPSD| 61398833
● Chúng tôi mong muốn các bạn tham gia sứ mệnh giảm 5 tỷ ống hút
nhựa mỗi năm và làm cho thế giới của chúng ta xanh hơn và tốt đẹp hơn.
- Địa chỉ: Văn phòng 02, Tầng 10, Tòa nhà Pearl Plaza, 561A Điện Biên
Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, HCM.
- Nhà máy: Ấp Tràm Lạc, Đức Hoà, Long An, Việt Nam
- Tầm nhìn: Green Joy đặt mục tiêu trở thành nhà cung cấp ống hút cỏ bền
vững hàng đầu và đáng tin cậy trên toàn cầu. Chúng tôi cố gắng hỗ trợ,
nâng cao nhận thức và truyền cảm hứng cho người tiêu dùng muốn áp dụng
lối sống bền vững hơn và tổ chức hướng tới bền vững đang tìm cách giảm
lượng khí thải carbon của họ trong nền kinh tế tuần hoàn mới.
- Sứ mệnh: Đẩy nhanh quá trình loại bỏ dần các sản phẩm nhựa dùng một
lần bằng cách tạo ra các sản phẩm có nguồn gốc thực vật bền vững và giá cả phải chăng nhất.
- Giá trị cốt lõi: Green Joy luôn kết nối với các tiêu chí phát triển bền vững của Liên Hiệp Quốc. lOMoAR cPSD| 61398833
2. Lịch sử hình thành
- Người sáng lập: Võ Quốc Thảo Nguyên: Sáng lập viên cho startup, MBA,
10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, điều hành dự án
và phụ trách chính mảng vận hành - Cộng sự:
● Nguyễn Văn Danh - Giám đốc kỹ thuật: 8 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực thiết kế máy móc công nghệ cho các sản phẩm nông nghiệp.
● Nguyễn Thị Mỹ Thảo - Phụ trách tài chính và cố vấn: 9 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực phát triển kinh doanh, cố vấn cho mảng khách
hàng B2B Horeca các dự án khách sạn, nhà hàng.
● Phạm Thành Đô - Trưởng phòng kinh doanh và Marketing: Phụ trách
phát triển kinh doanh và Marketing cho dự án, 3 năm kinh nghiệm
cho lĩnh vực Marketing, Giám đốc các dự án phát triển cộng đồng
và sống xanh Trường Đại học Ngoại Thương.
- Động lực: Xuất phát từ sự day dứt về hình ảnh chiếc ống hút nhựa bị mắc
kẹt trong mũi một chú rùa biển cùng những bãi biển ngập đầy các loại rác,
mong muốn có sự thay đổi với ý tưởng tìm các giải pháp từ thiên nhiên để
thay thế. Nhóm nhận thấy, dọc theo các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, ở
những vùng đất nhiễm phèn thường mọc loại cây cỏ bàng. Cây này bà con
nông dân thường sử dụng để làm thủ công mỹ nghệ như đan chiếu, giỏ
xách, đệm nằm,... Cây cỏ bàng với kích thước thân rỗng và cao có thể sử
dụng để làm ống hút thay thế ống nhựa, góp phần mang lại việc làm cho bà
con miền Tây. Ngoài ra, việc gieo trồng cỏ bàng còn là nguồn thức ăn chính
cho loài chim quý hiếm sếu đầu đỏ, đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Chính
vì vậy, ống hút thiên nhiên làm từ cây cỏ bàng là giải pháp tối ưu thay thế lOMoAR cPSD| 61398833
ống hút nhựa. Với suy nghĩ đó, tháng 4/2018, ý tưởng ống hút cỏ thiên
nhiên thay thế ống hút nhựa bắt đầu nhen nhóm
3. Giới thiệu sản phẩm
3.1. Ống hút cỏ bàng
Ống hút cỏ là loại ống hút được làm từ cây cỏ bàng hay được gọi là cói bàng có
nhiều ở các tỉnh Miền Tây (Tiền Giang, Long An, Kiên Giang, An Giang…) cây
cỏ bàng trổ bông quanh năm.
Cỏ bàng có đặc điểm là loài thuộc thân cỏ tròn, ruột rỗng, có rễ mọc chùm, thân
rộng bằng đầu đũa (tùy giống bàng) cứng cáp, cao từ 1.2-2m. Cây Cỏ bàng phát
triển tốt nhất ở vùng đất phèn chua ngập mặn. Vào mùa mưa cỏ bàng bắt đầu sinh
trưởng, phát triển tốt nhất đến mùa nước nổi dâng cao (khoảng tháng 10) cũng là
lúc cây cỏ bàng đủ tiêu chuẩn, chiều cao thu hoạch làm ống hút cỏ. ● Độ dài: 18 -20 cm.
● Cỡ ống: đường kính trong 4 – 6mm
● Độ dày thành ống: 0.5 – 0.8mm
● Sản phẩm được làm thủ công không chất bảo quản.
● Bảo quản: Ống hút cỏ Bàng sấy khô được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt
độ phòng trong 1 năm hoặc lên đến 2 năm ở tủ bảo quản khô, nhiệt độ 48oC
3.2. Đặc điểm của sản phẩm
● Nguyên liệu được lấy từ thiên nhiên 100% không qua gia công lOMoAR cPSD| 61398833
● Phân huỷ nhanh từ 30-60 ngày sau khi thải ra môi trường
● Không gây ô nhiễm môi trường do sản phẩm được trồng trực tiếp từ thiên nhiên
● An toàn, thân thiện cho người sử dụng
● Không sử chất bảo quản do sản phẩm được lấy từ tự nhiên
● Không ảnh hưởng đến hương vị thức uống khi sử dụng
3.3. Quy trình sản xuất
● Bước 1: Công đoạn rửa phèn và sơ chế cỏ bàng. Các loại cỏ bàng chất
lượng sẽ được thu hoạch và phân loại. Sau đó, cỏ được ngâm ở bồn sục rửa
để tẩy phèn và loại bỏ vi khuẩn. Phần cỏ khi đã làm sạch được rửa thật kỹ với nước và phơi khô.
● Bước 2: Giai đoạn phân loại cỏ bàng và cắt theo kích thước. Sau khi đã
được rửa sạch, cỏ sẽ được phân loại để tìm ra các cây không đạt quy chuẩn.
Cỏ đạt chuẩn tiếp tục được cắt để đồng nhất kích thước. lOMoAR cPSD| 61398833
● Bước 3: Công đoạn khử trùng ruột ống cỏ bàng: Sau giai đoạn phân loại và
cắt, phần ruột ống hút được làm sạch. Quá trình này cần đảm bảo sự tỉ mỉ và cẩn trọng.
● Bước 4: Công đoạn làm sạch ống hút bán thành phẩm. Ở giai đoạn này, ống
hút đã gần như hoàn thiện. Tuy nhiên, sản phẩm cần được rửa sạch và ngâm
với nước vỏ sò nhằm khử hết vi khuẩn.
● Bước 5: Công đoạn phơi và sấy ống bán thành phẩm. Sau khi vệ sinh, ống
hút cỏ sẽ trải qua 3 giai đoạn để làm khô:
○ Ống hút được đem phơi tự nhiên dưới ánh nắng mặt trời đến khi nước
đã bốc hơi và không còn tích tụ trên bề mặt.
○ Khi đã phơi khô, ống hút sẽ được sấy tại lò. Quá trình này giúp sản
phẩm khô ráo và không còn hơi ẩm quá nhiều.
○ Ống hút được sẽ phơi ở nơi thoáng mát. Giai đoạn này giúp sản phẩm
không bị phai màu trong quá trình sử dụng.
● Bước 6: Công đoạn kiểm tra thành phẩm. Khi đã phơi khô, ống hút được
kiểm tra để đảm bảo đúng tiêu chuẩn sản xuất và loại bỏ những sản phẩm
bị dập, bể hoặc nứt.
● Bước 7: Công đoạn đóng gói thành phẩm. Ống hút cỏ được đóng gói vào
bao bì để phân phối đến khách hàng. lOMoAR cPSD| 61398833 4. Mục tiêu
4.1. Mục tiêu tổng quát
● Giảm tỷ lệ dùng ống hút nhựa.
● Sản xuất sản phẩm không dùng hóa chất.
● Phát triển cửa hàng không rác thải.
● Hưởng ứng xu hướng sống xanh trên toàn thế giới.
● Cải thiện chất lượng môi trường.
4.2. Mục tiêu ngắn hạn
● Tăng trưởng phát triển chất lượng sản phẩm, xây dựng mạng lưới nhà cung
ứng, khách hàng tiềm năng lOMoAR cPSD| 61398833
4.3. Mục tiêu trung hạn
● Xây dựng chỗ đứng trong thị trường Việt Nam.
● Tiếp tục phát triển các loại hình phát triển tương tự.
4.4. Mục tiêu dài hạn
● Trở thành thương hiệu ống hút số 1 tại Việt Nam.
● Tác động tích cực tới thói quen sử dụng của người dân.
B. KẾ HOẠCH MARKETING 1. Phân tích SWOT
- Điểm mạnh (Strengths)
● Là một trong những dự án tiên phong trong thị trường về ống hút thân thiện môi trường.
● Sản phẩm thân thiện với người dùng và môi trường.
● Nguyên liệu được lấy từ trang trại gần khu vực hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng.
- Điểm yếu (Weaknesses)
● Quy mô doanh nghiệp nhỏ, chủ yếu sử dụng lao động tay chân, giá thành
sản phẩm cao hơn so với giá thành của ống hút nhựa.
● Ống hút dễ bị hỏng nếu không được bảo quản đúng cách.
● Sản phẩm chưa có sự tinh tế.
- Cơ hội (Opportunities)
● Thị trường còn rất nhiều tiềm năng.
● Xu hướng tiêu dùng xanh đang được người dân Việt Nam hưởng ứng.
● Lĩnh vực mà dự án hướng tới vẫn còn khá mới mẻ nên không gặp quá nhiều sự cạnh tranh. lOMoAR cPSD| 61398833
● Dễ dàng tìm kiếm các kênh phân phối là các siêu thị, nhà hàng và coffeeshops.
- Thách thức (Threats)
● Là dự án tiên phong, rất ít tư liệu và mô hình khác trong nước để tham khảo.
● Thay đổi thói quen sử dụng ống hút nhựa cần có thời gian. 2. Giải pháp
Kết hợp giữa điểm yếu và cơ hội
Từ việc ống hút cỏ chỉ có mỗi màu xanh và các quán cafe, trà chanh, nước sinh
tố,… đang có xu hướng sử dụng ống hút cỏ thì doanh nghiệp nên đưa ra sản phẩm
ống hút cỏ có màu để dễ phối màu với các đồ uống có màu khác. ● Kết hợp giữa
điểm mạnh thách thức
Công ty tự chủ được nguồn cung cấp với việc xu hướng tiêu dùng xanh của mọi
người và các quán cafe thì công ty có thể khuyến khích khách hàng mua nhiều để
được giảm giá để tránh mua với giá cao hơn ví dụ khi mua ống hút cỏ khô mua
100 ống thì mất 80000đ giảm 20%.
Kết hợp giữa điểm mạnh và cơ hội
Việc đạt được nhiều giải thưởng về các cuộc thi khởi nghiệp và môi trường cùng
với xu hướng tiêu dùng xanh của người dân thì có thể truyền thông tới người dân
Hà Nội về thương hiệu và để lại thiện cảm trong lòng họ.
Kết hợp giữa điểm yếu và thách thức
Hạn chế việc giảm giá thành sản phẩm vì quy mô doanh nghiệp nhỏ và đang cạnh
tranh về giá diễn ra gay gắt nếu giảm giá thành có thể khiến công ty bị lỗ và có thể dẫn tới phá sản lOMoAR cPSD| 61398833
3. Đối thủ cạnh tranh của ống hút cỏ
Với tiềm năng phát triển của ống hút cỏ lớn như vậy, chắc chắn không tránh
khỏi việc cạnh tranh sản phẩm. Vậy đối thủ cạnh tranh của ống hút cỏ là gì? Dưới
đây sẽ là một số đối thủ của ống hút cỏ đang có mặt trên thị trường.
3.1. Ống hút nhựa (100- 300 VND) Ưu điểm:
● Tiện lợi, giá thành thấp do có thể sản xuất hàng loạt trong thời gian ngắn.
● Có nhiều kích cỡ khác nhau, màu sắc sặc sỡ, nên có thể sử dụng cho nhiều
loại đồ uống khác nhau và cho nhiều mục đích khác nhau. Nhược điểm:
● Độc hại bởi lý do có nhiều nhà sản xuất vì lợi nhuận, bất chấp sử dụng nhựa
tái chế, rồi dùng phẩm màu không dành cho thực phẩm để nhuộm màu. lOMoAR cPSD| 61398833
● Thêm vào đó trong quá trình thổi nhựa thành ống hút có thể nhiễm các kim loại nặng khác nữa.
● Ngoài ra, như ta đã biết, ống hút nhựa là một trong những tác nhân gây ảnh
hưởng nghiêm trọng tới môi trường bởi cần tới 400 năm, ống hút nhựa mới
phân huỷ hoàn toàn. Với những chiếc ống hút sặc sỡ bị vứt ra môi trường
sẽ khiến cho động vật nhầm tưởng là thức ăn, chúng ăn vào sẽ bị thương tích hoặc chết.
● Sẽ cần một chi phí cực lớn để xử lý dứt điểm các vấn đề mà rác thải từ ống hút nhựa gây ra.
3.2. Ống hút giấy (300-500 VND)
Ưu điểm của ống hút giấy: Nếu hỏi rằng ống hút giấy có tốt không thì câu trả
lời chắc chắn là có vì ống hút này có nhiều ưu điểm:
● Nguyên liệu thân thiện với môi trường được nhiều gia đình, quán nước lựa chọn.
● Ống hút giấy có nhiều màu sắc, mẫu mã đa dạng, nhiều kích thước giống như ống hút nhựa.
● Ống hút giấy khi sử dụng không hôi mùi khó chịu như ống hút nhựa. Những
người nhạy cảm hoàn toàn có thể sử dụng loại này.
● Có hạn sử dụng lâu, chỉ khi nào ống hút bị thấm nước thì mới bắt đầu phân
huỷ. Còn nếu để trong điều kiện bình thường thì có thể để mãi mãi. lOMoAR cPSD| 61398833
Nhược điểm của ống hút giấy:
● Ống hút giấy có một nhược điểm là thời gian dùng ngắn. Khi dùng để uống
nước thì chỉ dùng được khoảng 1 tiếng đến 5 tiếng là sẽ bị rã vì ngấm nước.
● Một số loại ống hút giấy vẫn tráng nhựa.
● Chi phí sản xuất ống hút giấy cao hơn ống hút nhựa. Ngoài ra tái chế giấy
còn tốn rất nhiều năng lượng.
● Thời gian để sản xuất ra ống hút giấy cũng lâu hơn ống hút nhựa.
● Ống hút giấy không thể thiết kế được mẫu bẻ cong như ống hút nhựa hay ống hút sắt.
● Nhiều nhà sản xuất cam kết rằng ống hút bỏ đi sẽ tái chế được, tuy nhiên
thực tế thì rất ít ống hút giấy có thể làm được điều đó. Do đó cần phải mang
một lượng lớn ống hút giấy đi đốt để tiêu huỷ. Điều đó làm hao hụt lượng
tài nguyên rừng khá lớn và có thể gây ô nhiễm không khí.
3.3. Ống hút gạo (600-1.500 VND) Ưu điểm:
● Là một sản phẩm được tạo ra từ tinh bột, nên rất an toàn cho sức khỏe người
dùng và có tính thân thiện với môi trường.
● Sản phẩm sau khi sử dụng có thể ăn được, hoặc nếu bỏ ra ngoài môi trường
chỉ cần thời gian rất ngắn có thể phân huỷ hoàn toàn.
● Màu sắc đa dạng hơn ống hút tre, vì có thể sử dụng màu thực phẩm để tạo màu cho ống hút. lOMoAR cPSD| 61398833 Nhược điểm:
● Thời gian sử dụng ngắn (dưới 2 tiếng), chỉ phù hợp đồ uống lạnh hoặc đồ uống nhanh.
● Mặc dù bản thân ống hút bột gạo rất thân thiện với môi trường, tuy nhiên
quá trình sản xuất cần phải được xử lý tối ưu nguồn nước thải mới hoàn
toàn thân thiện với môi trường.
● Giá thành của ống hút bột gạo vẫn chưa thực sự tốt.
● Việc bảo quản ống hút bột gạo cũng đang là vấn đề cần lưu tâm, bởi khi
bảo quản ko tốt sẽ gây ra ẩm mốc cho sản phẩm.
● Các hình thức in ấn lên sản phẩm hiện chưa có, nên sẽ ko tốt cho việc PR
quảng cáo thương hiệu riêng
3.4. Ống hút kim loại (15.000-40.000 VND) Ưu điểm:
● Thân thiện với môi trường vì có thể sử dụng trong thời gian dài.
● Sản phẩm được làm từ thép nên rất chắc chắn, cho khả năng hút rất tốt.
● Hình thức sang trọng, mạnh mẽ kèm với đó là việc bảo quản rất đơn giản. Nhược điểm:
● Không thích hợp đồ uống nóng. Sản phẩm chưa thực sự tiện lợi bởi phải vệ
sinh sau mỗi lần sử dụng. lOMoAR cPSD| 61398833
● Hiện tại các sản phẩm ống hút kim loại bên ngoài thị trường nguồn gốc
chưa rõ ràng, phần lớn được nhập khẩu từ Trung Quốc. Vì vậy chứng nhận
an toàn cho người dùng cũng chưa được đơn vị nào đề cập tới, với nguồn
nguyên liệu thép sản xuất ống hút.
● Giá ống hút kim loại còn rất cao nên chi phí đầu tư là không nhỏ, chỉ phù
hợp cho các nhân tự mua và sử dụng.
4. Phân khúc thị trường
4.1. Phân khúc thị trường theo địa lý
Vì là một sản phẩm còn khá mới nên ống hút cỏ bàng được biết đến ở thành thị
là chủ yếu với 68%, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh, nơi tập trung nhiều địa
điểm ăn uống, quán xá bậc nhất Việt Nam. lOMoAR cPSD| 61398833
Dân thành thị chiếm khoảng 30% dân số cả nước và đang có xu hướng tăng.
Mật độ người dân ở thành thị cao nên rất dễ phân phối sản phẩm, thu nhập của
người dân thành thị cao hơn nên họ quan tâm đến sức khỏe hơn, họ thường trung
thành với những sản phẩm tốt mình đã chọn, vì thế với một sản phẩm làm từ thiên
nhiên như cỏ bàng sẽ có cơ hội phát triển rất lớn ở môi trường này.
4.2. Phân khúc thị trường theo dân số xã hội
Dựa theo kết quả khảo sát cho thấy:
● Độ tuổi biết đến sản phẩm nhiều nhất là từ 18-22 tuổi với 80%; tiếp theo là
độ tuổi dưới 18 và trên 22 tuổi đều là 10%.