259 tài liệu

  • Bệnh Basedow - Bệnh học | Đại học Y Dược Huế

    186 93 lượt tải 3 trang

    -Basedow (hay bệnh Graves) là dạng cường giáp phổ biến nhất (chiếm hơn 90% các trường hợp cường giáp), bao gồm các đặc điểm sau: Nhiễm độc giáp Bướu cổ (bướu mạch) Bệnh mắt (lồi mắt) Bệnh da (phù niêm trước xương chày)Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

    9 tháng trước
  • Đề cương Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Y Dược Huế

    245 123 lượt tải 8 trang

    – Để đạt được mục tiêu đó, con đường phÆt triển của d n tộc Việt Nam l愃 độc lập d n tộc gắn liền với cnxh. Mục tiêu v愃 con đường n愃y đúng theo lý luận MLN; khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng CSVN v sự quản l của nh愃 nước cÆch mạng; xác định lực lượng cÆch mạng l愃 to n thể nh n d n Việt Nam yêu nước, x y dựng con người Việt Nam có năng lực v phẩm chất đạo đức cÆch mạng; kết hợp sức mạnh d n tộc với sức mạnh của thời đại

    Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

    9 tháng trước
  • Đề kiểm tra giữa kỳ Sinh lý bệnh miễn dịch 21-22 | Đại học Y Dược Huế

    621 311 lượt tải 9 trang

    Slb trong thăm dò hô hấp , thông số nào giúp đánh giá tình trạng dẫn khí :Thể tích khí thở ra tối đa giây Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

    9 tháng trước
  • Phân tích đặc điểm giai cấp công nhân việt nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của gccn việt nam hiện nay

    1.9 K 0.9 K lượt tải 11 trang

    1. Đặc diểm của giai cấp công nhân Việt Nam
     Về lịch sử hình thành+ Ra đời trước GCTS vào đầu thế kỳ XX
    + Là lực lượng chính trị tiên phong lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc+ Sớm giác ngộ lý tưởng, mục tiêu cách mạng
    + Gắn bó mật thiết với các tầng lớp ND trong XH+ Đại bộ phận xuất thân từ nông dân & các tầng lớp lao động.
    Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

    9 tháng trước
  • Trắc nghiệm phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án

    530 265 lượt tải 49 trang

    Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu:
    A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;
    C. Nghiên cứu hồi cứu; D. Nghiên cứu theo dõi; E. Thử nghiệm lâm sàng

    Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

    9 tháng trước
  • Thực hành Hoá sinh lâm sàng - Đại học Y Dược Huế

    810 405 lượt tải 14 trang

    Nguyên tắc khảo sát tinh bột:
    - Tinh bột khi có mặt của Amylase bị thủy phân thành các dextrin. Thời gianthủy phân càng kéo dài thì càng tạo các dextrin với phân tử lượng càng nhỏvà cuối cùng là maltose. Các sản phẩm tạo thành ở mức độ thủy phân khácnhau từ tinh bột trên, tạo thành màu khác nhau với dung dịch Iod.

    Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

    9 tháng trước
  • Ký sinh trùng - Bệnh giun móc/ giun mỏ | Đại học Y Dược Huế

    173 87 lượt tải 3 trang

    ẶC ĐIỂM CỦA BỆNH
    Bệnh giun móc và giun mỏ thuộc họ Ancylostomidae ký sinh ở người. Hai loài này dễ dàngphân biệt về hình thể nhưng các đặc điểm về sinh học, dịch tễ, bệnh học, chẩn đoán, điều trị và
    phòng bệnh gần giống nhau. Do vậy trong tài liệu này, cả hai loài trên được gọi với tên là giunmóc/giun mỏ.
    Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

    9 tháng trước
  • Đề thi kết thúc học phần Ký sinh trùng YHCT2 Năm học 2019 – 2020

    301 151 lượt tải 20 trang

    Ký sinh trùng nào sau đây có chu kỳ cần nhiều vật chủ trung gian?
    A. Trichuris trichiura
    B. Ancylostroma duodenale
    C. Diphyllobothrium latum
    D. Ascaris lumbricoides
    E. Enterobius vermicularis

    Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

    9 tháng trước
  • Trắc nghiệm Hoá sinh lâm sàng - Lipoprotein | Đại học Y Dược Huế

    209 105 lượt tải 8 trang

    Khi nồng độ triglycerid huyết thanh > 200 mg/dl, bệnh nhân này cần được lưu ý để điều trị. Nồng độ này tương ứng với:A. 2,23 mmol/l. B. 2,3 mmol/l. C. 3,2 mmol/l.D. 5,17 mmol/l. E. 2 mmol/l.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

    9 tháng trước
  • Trắc nghiệm hoá sinh lâm sàng - Gan

    396 198 lượt tải 5 trang

    Liên quan chức năng tạo mật của gan:
    A. Sắc tố mật giúp cho lipid thức ăn được nhũ tương hoá
    B. Muối mật là do sắc tố mật kết hợp với glycin và taurin
    C. Sắc tố mật chính là Bilirubin tự do
    D. Acid mật là dẫn xuất của acid cholanic
    E. Tất cả các câu đều đúng

    Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

    9 tháng trước