lOMoARcPSD| 59285474
1
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
1.1. Mô tả bài toán nghiệp vụ
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Phương Linh cho thuê các loại ô tô:
4 chỗ, 8 chỗ, 16 chỗ, 30 chỗ hay 45 chỗ.
Khách đến công ty thuê ô tô sẽ làm việc với bộ phận kế toán. Bộ phận này
sẽ tìm trong BẢNG BÁO GIÁ xem loại ô tô khách yêu cầu có không?
-Trường hợp không có loại xe khách yêu cầu thì sẽ thông báo cho khách biết.
-Trường hợp loại xe như khách yêu cầu. Bộ phận kế toán sẽ tiến hành
kiểm tra trong SỔ XE, SỔ ĐẶT XE.
+Nếu không còn xe thì sẽ thông báo cho khách ngày gần nhất thể
loại xe khách yêu cầu. Nếu khách có nhu cầu đặt trước xe thì ghi lại thông tin
yêu cầu của khách hàng vào sổ đặt xe. Khi xe sẽ liên hđể thông báo cho khách
hàng. Lúc đó nếu khách hàng không có nhu cầu nữa thì sẽ xoá nhu cầu của khách
hàng khỏi sổ đặt xe. Nếu khách hàng đồng ý thuê xe tsẽ tiến hành làm thủ tục
thuê xe khi liên hệ cũng được xoá khỏi sổ đặt xe.
+Nếu công ty vẫn còn xe cho thuê thì tiến hành làm thủ tục, hợp đồng theo
yêu cầu của khách hàng. Thời gian, địa điểm khách nhận trả xe được thoả thuận
trong HỢP ĐỒNG cho thuê ô tô.
Khách có thể thuê nhiều xe, nhiều loại xe khác nhau.
Thủ tục cho thuê xe đơn giản bao gồm: chứng minh thư, hộ khẩu, giấy
giới thiệu của cơ quan, đoàn thể nơi khách hàng làm việc hoặc cư trú và đặt trước
50% tiền thuê xe là có thể nhận xe theo hợp đồng đã ký kết. 50% tiền thuê xe còn
lại sẽ được khách hàng thanh toán khi trả xe.Bộ phận kế toán sviết hoá đơn thanh
toán trước 50% và hợp đồng cho thuê ô tô. Các thông tin cần thiết sđược ghi vào
Sổ xe.
Khách hàng nhận ô theo thời gian địa điểm đã thoả thuận trong
hợp đồng. Lái xe của công ty sẽ kiểm tra lại hợp đồng cho thuê ô tô hoá đơn
thanh toán khi khách nhận xe. Nếu đúng, lái xe cùng với khách hàng sẽ thực hiện
lOMoARcPSD| 59285474
2
hợp đồng như đã kí kết. Thông tin xe ra khỏi bãi được bộ phận bãi xe ghi SỔ XE
RA.
Nếu trong thời gian từ lúc kí hợp đồng cho đến khi nhận xe khách hàng
muốn huỷ hợp đồng thì khách sẽ phải chịu 10% tổng số tiền thuê xe. Bộ phận kế
toán sẽ trả lại số tiền cho khách, huỷ hợp đồng và hoá đơn thanh toán.
Cập nhật lại S xe.
Khi trả xe,khách hàng phải hoàn tất thủ tc cho thuê ô tô với lái xe. Lái
xe kí nhận đã thu 50% tiền thuê ô tô còn lại vào hoá đơn thanh toán cho khách và
kết thúc hợp đồng.
Trường hợp khách cầm xe quá thời gian quy định (quá giờ, lưu đêm)
trong hợp đồng thì sẽ bị tính thêm tiền phụ trội theo như bảng giá cho thuê xe của
công ty quy định. Nếu việc quá thời gian do phía công ty gây ra (xe hỏng, lái xe
gây tai nạn) gây ra thì khách hàng không phải chịu thêm bất cứ chi phí nào khác.
Lái xe trách nhiệm giao tiền thuê xe của khách khi hoàn tất thủ tục cho
bộ phận kế toán, ký xác nhận vào HOÁ ĐƠN THANH TOÁN do bộ phận kế toán
giữ. Sổ xe được cập nhật. Thông tin xe đã về bãi được cập nhật trong SỔ
XE VÀO.
Những ô hỏng hoặc cần được bảo dưỡng sẽ được chuyển sang bộ phận
sửa chữa và ngược lại, xe đã được sửa chữa, bảo dưỡng xong sẽ được đưa ra bãi.
Sổ xe vào, Sổ xe ra được cập nhật lại. Bộ phận sửa chữa cũng cập nhật lại
SỔ SỬA CHỮA.
Các bộ phận phải viết BÁO CÁO tình trạng xe đang cho thuê, xe đã trả,
xe được thuê nhiều nhất,… Để cập nhật lại bảng giá xe cũng như báo cáo cho giám
đốc khi được yêu cầu.
1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
- Trên thực tế, trong công ty số lượng công nhân viên rất hạn
chế. Quản lýcho thuê ô không đơn thuần quản về số lượng còn
quản về mọi thông tin đến liên quan khác như: xe thể cho thuê, xe
lOMoARcPSD| 59285474
3
đươc đặt trước, xe bị hỏng đang được sửa chữa,…Thêm vào đó quá
trình tính toán, thống kê và quản lý cho thuê và lập các báo cáo hàng ngày
để cập nhật lại giá xe.
- Lưu trữ bằng giấy dễ mất mát.
- Xử lý báo cáo chậm, không đầy đủ.
- Làm thủ công tốn sức và tốn nhiều thời gian.
- Lập báo cáo khó khăn nhàm chán.
- Tìm và đưa ra danh sách xe tình trạng xe còn chậm thiếu
chính xác.
- Hiện tại, mọi thông tin được lưu trữ trên giấy tờ và được thực
hiện bằngtay. Việc quản lý, tìm kiếm đòi hỏi thời gian và thao tác thủ công
quá nhiều gây khó khăn cho việc thống kê, tổng hợp, quản lý, tham mưu đề
xuất, các báo cáo định kỳ và báo cáo hàng ngày của Ban lãnh đạo.
- Giải pháp đặt ra đây là đưa ra một phương pháp quản lý mới,
dựa trênnền tảng khoa học công nghệ phù hợp cho việc quản lý, đó là phần
mềm tin học giúp cho quá việc cập nhật, tìm kiếm, thống kê, báo cáo được
quản trên một giao diện thống nhất, đáp ứng được các yêu cầu công tác
nghiệp vụ một cách nhanh gọn, đầy đủ, chính xác tiện lợi nhất cho người
sử dụng.
lOMoARcPSD| 59285474
4
1.3.Yêu cầu của hệ thống thực.
a. Tin học hóa những khâu quan trọng như :
- Lưu trữ diễn biến quá trình cho thuê xe,quá trình sửa chữa để sau này
phục vụ cho việc lập các báo cáo theo yêu cầu.
- Các thông tin mới sẽ dễ dàng được cập nhật.
- Giải quyết các yêu cầu,các sự cố cho khách hàng nhanh chóng,thuận lợi
và chính xác nhất.
b. Quá trình xử lí dữ liệu :
- Các thông tin về xe sẽ được lưu trữ trong kho hồ sơ dữ liệu.
- Các thông tin phát sinh trong quá trình cho thuê xe sẽ được liên tục
cậpnhật nhanh chóng,chính xác,kịp thời.
- Đối với các trường hợp đặc biệt như xảy ra sự cố thì sẽ được xử
theohợp đồng cho thuê ô tô.
- Công tác theo dõi diễn biến cho thuê xe sẽ lấy từ các dữ liệu liênquan
từ kho hồ dữ liệu cùng các quy đinh trong bản hợp đồng để giải quyết.
c. Các chức năng của hệ thống:
- Quản trị hệ thống: Quản trị người dùng, cấp quyền sử dụng, đăng nhậphệ
thống.
- Chức năng quản hồ sơ: Cập nhật các danh mục liên quan, cập nhật
hồsơ liên quan đến việc cho thuê xe, tìm kiếm thông tin xe ,báo cáo danh
sách xe theo yêu cầu của Ban lãnh đạo.
- Chức năng quản quá trình cho thuê xe: Cập nhật các thông tin
phátsinh trong quá trình quản như thông tin xe trong bãi thể cho
thuê, xe đang cho thuê, xe đang sửa chữa, thông tin về xe được thuê
nhiều… Thống kê báo cáo về quá trình cho thuê ô tô.
- Chức năng giải quyết sự cố :Nắm được các sự cố thể xảy ra
giảiquyết các sự cố có thể xảy ra theo hợp đồng cho thuê ô tô.
- Chức năng báo cáo: Dựa vào các hồ dữ liệu quản trên để lập
cácbáo cáo tổng hợp.
lOMoARcPSD| 59285474
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ ca sử dụng
2.1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống
Đối với tất cả các nhân viên:
Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
Sau khi login, trên menu trang chủ tương ứng với từng nhân viên đều
menu để chọn chức năng thay đổi mật khẩu, và chức năng logout.
Đối với người quản lí:
Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
Sau khi login, trong menu chính chọn xem báo cáo, chọn quản
thông tin các xe
Đối với nhân viên quản lí hệ thống:
Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
Sau khi login, trong menu chính quản người dùng chọn: thêm user,
sửa user, xóa user
Khi chọn thêm thì form thêm user hiện ra để nhập thông tin user: username,
password, fullname, birthday, address, mail, role, description, và nút thêm
Khi chọn sửa hoặc xóa thì hiện lên form yêu cầu nhập tên người cần xóa
để tìm ra một danh sách người dùng tên đã nhập. Khi chọn tên tương
lOMoARcPSD| 59285474
6
ứng để xóa thì hiện form tương tự khi thêm, với các ô sẵn thông tin để
sửa. Khi chọn tên tương ứng để xóa thì hiện lên ô xác nhận và xóa.
Đối với nhân viên kế toán:
Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
Sau khi Login trong menu chính của nhân viên kế toàn có: Cho thuê xe trực
tiêp, hủy thuê xe.
2.1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Login: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
Logout: Nhân viên đăng xuất ra khỏi hệ thống
Thay đổi mật khẩu : Nhân viên thay đổi mật khẩu khi cần thiết.
Quản người dùng : Nhân viên quản lý hệ thống( Admin) thực hiện việc
quản lý người dùng hệ thống(thêm, sửa, xóa người dùng).
Xem báo cáo: Nhân viên quản thực hiện việc xem báo cáo. Khi chọn
xem báoo thì có thể tùy chọn các loại báo cáo khác nhau: báo cáo doanh
thu của việc thuê xe, báo cáo tỉ lệ thuê xe du lịch theo từng giai đoạn thời
gian…
Quản xe: Nhân viên quản thể thực hiện việc quản xe du
lịch(Thêm, Sửa, Xóa xe du lịch).
Thxe trực tiếp : Khách hàng thể đến trực tiếp công ty để thuê xe du
lịch.
Hy thuê xe: Trong trường hợp cần thiết thì khách hàng có thể tới công ty
để hủy việc thuê xe.
2.1.3.Đặc tả các ca sử dụng
Tên use case
Đăng nhập
Tác nhân chính
Người dùng
Mức
1
Tiền điều kiện
Người dùng là nhân viên đã có tài khoản để truy
cập hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống hiển thị lại giao diện đăng nhập
Đảm bảo thành công
Người dùng truy cập được vào hệ thống
Kích hoạt
Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu rồi
kích chọn nút “đăng nhập”
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập.
2. Người dùng nhập tên đăng nhập, mật khẩu và kích chọn nút “đăng nhập”.
3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập và mật khẩu.
4. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng tương ứng với Người dùng.
lOMoARcPSD| 59285474
Ngoại lệ
3.a. Hệ thống kiểm tra thấy thông tin người dùng không hợp lệ
3.a.1. Hệ thống thông báo thông tin đăng nhập không hợp lệ yêu cầu
nhập lại.
3.a.2. Người dùng nhập lại thông tin đăng nhập. 3.b.
Hệ thống có lỗi trong khi xử lý đăng nhập
3.b.1. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
3.b.1. Kết thúc use case đăng nhập.
Bảng 1:Scenario của use case Đăng nhập
Tên use case
Đăng xuất
Tác nhân chính
Người dùng
Mức
1
Tiền điều kiện
Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hiển thị lại giao diện trước đó
Đảm bảo thành công
Người dùng thoát ra khỏi giao diện của mình.
Hệ thống trở về giao diện đăng nhập.
Kích hoạt
Người dùng chọn chức năng Đăng xuất
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn chức năng Đăng xuất trên giao diện của hệ thống.
2. Hệ thống lưu lại dữ liệu của phiên làm việc của người dùng.
3. Đóng giao diện người dùng .
4. Hệ thống quay trở lại giao diện đăng nhập.
Ngoại lệ:
Bảng 2. Scenario của use case Đăng xuất
Tên use case
Quản lý nguời dùng
Tác nhân chính
Nhân viên quản lý hệ thống
Mức
2
Tiền điều kiện
Nhân viên quản lý hệ thống đã đăng nhập vào
hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống quay lại giao diện trước đó
Đảm bảo thành công
Cập nhật thông tin người dùng và lưu thông tin
vào cơ sở dữ liệu
Kích hoạt
Lãnh đạo chọn chức năng quản lý người dùng
lOMoARcPSD| 59285474
8
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên quản hệ thống chọn chức năng quản người dùng trên giao
diện chức năng hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin người dùng.
3. Nhân viên quản hệ thống nhập thông tin nguời dùng muốn cập nhật
nhấn nút chức năng (thêm, xóa ,sửa) nhân viên.
4. Hệ thống kiểm tra nh hợp lệ thông tin người dùng thông báo cập nhật
người dùng thành công.
Ngoại lệ
4.a. Hệ thống kiểm tra thấy thông tin người dùng không hợp lệ
4.a.1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin người dùng
4.a.2. Nhân viên quản lý hệ thống nhập lại thông tin người dùng.
Bảng 3 Scenario của use case Quản lý nguời dùng
Tên use case
Xem báo cáo
Tác nhân chính
Quản lý
Mức
3
Tiền điều kiện
Nhân viên quản lý đã đăng nhập thành công vào
hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống quay lại giao diện chức năng trước đó
Đảm bảo thành công
Hệ thống hiển thị ra báo cáo mà nhân viên quản
lý đã chọn
Kích hoạt
Nhân viên quản lý chọn chức năng xem báo cáo.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên quản lý hệ thống chọn chức năng xem báo cáo trên giao diện hệ
thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện các loại báo cáo để người dùng lựa chọn( báo
cáo doanh thu của việc thuê xe, báo cáo tỉ lệ thuê xe du lịch theo từng giai
đoạn thời gian..)
3. Nhân viên quản lý chọn báo cáo mình muốn xem và click vào nút đồng ý
4. Hệ thống hiển thị báo cáo mà người dùng muốn xem.
Ngoại lệ
Bảng 4 Scenario của use case Xem báo cáo
Tên use case
Quản lý xe
Tác nhân chính
Nhân viên quản lý
Mức
2
Tiền điều kiện
Nhân viên quản lý đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống quay lại giao diện trước đó
lOMoARcPSD| 59285474
Đảm bảo thành công
Cập nhật thông tin xe và lưu thông tin vào cơ sở
dữ liệu
Kích hoạt
Nhân viên quản lý chọn chức năng quản lý xe
Bảng 5 Scenario của use case Quản lý xe
2.2. Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực
2.2.1 Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực
lOMoARcPSD| 59285474
10
2.2.2 Xây dựng biểu đồ tuần tự
Đăng nhập
Quản lý người dùng
Quản lý xe
lOMoARcPSD| 59285474
CHƯƠNG 3- THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Thiết kế CSDL
3.1.1 CSDL của hệ thống
1.Table LOAIXE
lOMoARcPSD| 59285474
12
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
MaLoaiXe
Char(10)
PK
Chữ + Số
Mã loại xe
TenLoaiXe
Char(25)
Chữ + Số
Tên loại
SoCho
Int(4)
Số nguyên dương
Số chỗ
SoLuongXe
Int(4)
Số nguyên dương
Số lượng
2.Table GIA
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
Ngay
Datetime(8)
PK
dd/mm/yy
Ngày
MaLoaiXe
Char(10)
PK
Chữ + Số
Mã loại
xe
GiaXe
Float(8)
Số thực dương
Giá xe
LuuDem
Float(8)
Số thực dương
Lưu đêm
NgoaiGio
Float(8)
Số thực dương
Ngoài giờ
Mota
Char(50)
Chữ
Mô tả
3.Table HOPDONG
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
SoHĐ
Char(25)
PK
Chữ + Số
Số Hợp đồng
Ngay
Datetime(8)
dd/mm/yy
Ngày
MaKhach
Char(10)
FK
Chữ + Số
Mã khách
ND_CongViec
Char(50)
Chữ
Nội dung công
việc
Dongia&HTTT
Char(50)
Đơn giá hình
thức thanh toán
Trachnhiem
Char(50)
Chữ
Trách nhiệm
DK_CuThe
Char(50)
Chữ
Điều khoản c
thể
DK_Chung
Char(50)
Chữ
Điều khoản
chung
TienTamUng
Float(8)
Số thực
dương
Tiền tạm ứng
4. Table KHACH
lOMoARcPSD| 59285474
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
MaKhach
Char(10)
PK
Chữ + Số
Mã khách
TenKhach
Char(25)
Chữ
Tên khách
DiaChi
Char(25)
Chữ + Số
Địa chỉ
CMTND
Char(15)
Số
Số CMTND
SoĐT
Char(15)
Số
Số điện thoại
SoTK
Char(15)
Số
Số tài khoản
Nganhang
Char(25)
Chữ
Ngân hàng
TenCQ
Char(25)
Chữ
Tên cơ quan
5.Table CHITIETHOPĐONG
Tên Trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
SoHĐ
Char(25)
PK
Chữ + Số
Số Hợp đồng
MaLoaiXe
Char(10)
PK
Chữ + Số
Mã loại xe
SoLuong
Int(4)
Số nguyên
dương
Số lượng
Gia
Float(8)
Số thực
dương
Giá
NgayNhan
Datetime(8)
dd/mm/yy
Ngày nhận
NgayTra
Datetime(8)
dd/mm/yy
Ngày trả
GhiChu
Char(25)
Chữ
Ghi chú
6.Table XE
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
MaXe
Char(10)
PK
Chữ + Số
Mã xe
MaLoai
Char(10)
FK
Chữ + Số
Mã loại
Bienso
Char(10)
Chữ + Số
Biển số
MoTa
Char(50)
Chữ
Mô tả
TinhTrang
Char(25)
Chữ
Tình trạng
7.Table SOXE
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
lOMoARcPSD| 59285474
14
SoHĐ
Char(25)
PK
Chữ + Số
Số Hợp đồng
MaXe
Char(10)
PK
Chữ + Số
Mã xe
NgayNhan
Datetime(8)
dd/mm/yy
Ngày nhận
NgayTra
Datetime(8)
dd/mm/yy
Ngày trả
TienThue
Float(8)
Số thực
dương
Tiền thuê
8.Table ĐATXE
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
Ngay
Datetime(8)
PK
dd/mm/yy
Ngày
MaKhach
Char(10)
PK
Chữ + Số
Mã khách
MaLoaiXe
Char(10)
PK
Chữ + Số
Mã loại xe
SoLuong
Int(4)
Số nguyên
dương
Số lượng
NgayHenLay
Datetime(8)
dd/mm/yy
Ngày hẹn
lấy
TinhTrang
Char(25)
Chữ
Tình trạng
9.Table XERA
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
NgayRa
Datetime(8)
PK
dd/mm/yy
Ngày ra
MaXe
Char(10)
PK, FK
Chữ + Số
Mã xe
GioRa
Int(4)
PK
Số
Giờ ra
GhiChu
Char(25)
Chữ
Ghi chú
10.Table XEVAO
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
NgayVao
Datetime(8)
PK
dd/mm/yy
Ngày vào
MaXe
Char(10)
PK, FK
Chữ + Số
Mã xe
GioVao
Int(4)
PK
Số
Giờ vào
GhiChu
Char(25)
Chữ
Ghi chú
11.Table SUACHUA
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
lOMoARcPSD| 59285474
NgaySua
Datetime(8)
PK
dd/mm/yy
Ngày sửa
MaXe
Char(10)
PK, FK
Chữ + Số
Mã xe
TinhTrang
Char(25)
Chữ
Tình trạng
NgaySuaXong
Datetime(8)
dd/mm/yy
Ngày sửa xong
GhiChu
Char(25)
Chữ
Ghi chú
TienChiPhi
Float(8)
Số thực dương
Tiền chi phí
12. Table HOADON _TT
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
SoHĐTT
Char(10)
PK
Chữ + Số
SốHóađơn thanh
toán
SoHĐ
Char(25)
FK
Chữ + Số
Số Hợp đồng
Ngay
Datetime(8)
dd/mm/yy
Ngày
HTTT
Char(10)
Chữ
Hình thức TT
TongSoXeThue
Int(4)
Số nguyên dương
Tổng số xe thuê
TraSau
Float(8)
Số thực dương
Trả sau
PhiPS
Float(8)
Số thực dương
Phí phát sinh
Lydo
Char(25)
Chữ
Lý do
TongThanhToan
Float(8)
Số thực dương
Tổng thanh toán
TraTruoc
Float(8)
Số thực dương
Trả Trước
Tenketoan
Char(25)
Chữ
Tên kế toán
Tenlaixe
Char(25)
Chữ
Tên lái xe
13. Table DONG_HDTT
Tên trường
Kiểu DL
Khóa
Khuôn dạng
Ghi chú
SoHĐTT
Char(10)
PK
Chữ + Số
SốHóađơn thanh toán
MaXe
Char(10)
PK
Chữ + Số
Mã xe
NgayNhanXe
Datetime(8)
dd/mm/yy
Ngày nhận xe
NgayTraXe
Datetime(8)
dd/mm/yy
Ngày trả xe
lOMoARcPSD| 59285474
16
Gia
Float(8)
Số thực
dương
Giá
ThanhTien
Float(8)
Số thực
dương
Thành tiền
3.2. Thiết kế giao diện
3.2.1. Giao diện cập nhật
lOMoARcPSD| 59285474
3.2.2. Giao diện tìm kiếm
3.4.3. Giao diện báo cáo

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59285474
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
1.1. Mô tả bài toán nghiệp vụ
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Phương Linh cho thuê các loại ô tô:
4 chỗ, 8 chỗ, 16 chỗ, 30 chỗ hay 45 chỗ.
Khách đến công ty thuê ô tô sẽ làm việc với bộ phận kế toán. Bộ phận này
sẽ tìm trong BẢNG BÁO GIÁ xem loại ô tô khách yêu cầu có không?
-Trường hợp không có loại xe khách yêu cầu thì sẽ thông báo cho khách biết.
-Trường hợp có loại xe như khách yêu cầu. Bộ phận kế toán sẽ tiến hành
kiểm tra trong SỔ XE, SỔ ĐẶT XE.
+Nếu không còn xe thì sẽ thông báo cho khách ngày gần nhất có thể có
loại xe khách yêu cầu. Nếu khách có nhu cầu đặt trước xe thì ghi lại thông tin và
yêu cầu của khách hàng vào sổ đặt xe. Khi có xe sẽ liên hệ để thông báo cho khách
hàng. Lúc đó nếu khách hàng không có nhu cầu nữa thì sẽ xoá nhu cầu của khách
hàng khỏi sổ đặt xe. Nếu khách hàng đồng ý thuê xe thì sẽ tiến hành làm thủ tục
thuê xe khi liên hệ cũng được xoá khỏi sổ đặt xe.
+Nếu công ty vẫn còn xe cho thuê thì tiến hành làm thủ tục, hợp đồng theo
yêu cầu của khách hàng. Thời gian, địa điểm khách nhận và trả xe được thoả thuận
trong HỢP ĐỒNG cho thuê ô tô.
Khách có thể thuê nhiều xe, nhiều loại xe khác nhau.
Thủ tục cho thuê xe đơn giản bao gồm: chứng minh thư, hộ khẩu, giấy
giới thiệu của cơ quan, đoàn thể nơi khách hàng làm việc hoặc cư trú và đặt trước
50% tiền thuê xe là có thể nhận xe theo hợp đồng đã ký kết. 50% tiền thuê xe còn
lại sẽ được khách hàng thanh toán khi trả xe.Bộ phận kế toán sẽ viết hoá đơn thanh
toán trước 50% và hợp đồng cho thuê ô tô. Các thông tin cần thiết sẽ được ghi vào Sổ xe.
Khách hàng nhận ô tô theo thời gian và địa điểm đã thoả thuận trong
hợp đồng. Lái xe của công ty sẽ kiểm tra lại hợp đồng cho thuê ô tô và hoá đơn
thanh toán khi khách nhận xe. Nếu đúng, lái xe cùng với khách hàng sẽ thực hiện 1 lOMoAR cPSD| 59285474
hợp đồng như đã kí kết. Thông tin xe ra khỏi bãi được bộ phận bãi xe ghi SỔ XE RA.
Nếu trong thời gian từ lúc kí hợp đồng cho đến khi nhận xe khách hàng
muốn huỷ hợp đồng thì khách sẽ phải chịu 10% tổng số tiền thuê xe. Bộ phận kế
toán sẽ trả lại số tiền cho khách, huỷ hợp đồng và hoá đơn thanh toán. Cập nhật lại Sổ xe.
Khi trả xe,khách hàng phải hoàn tất thủ tục cho thuê ô tô với lái xe. Lái
xe kí nhận đã thu 50% tiền thuê ô tô còn lại vào hoá đơn thanh toán cho khách và kết thúc hợp đồng.
Trường hợp khách cầm xe quá thời gian quy định (quá giờ, lưu đêm)
trong hợp đồng thì sẽ bị tính thêm tiền phụ trội theo như bảng giá cho thuê xe của
công ty quy định. Nếu việc quá thời gian do phía công ty gây ra (xe hỏng, lái xe
gây tai nạn) gây ra thì khách hàng không phải chịu thêm bất cứ chi phí nào khác.
Lái xe có trách nhiệm giao tiền thuê xe của khách khi hoàn tất thủ tục cho
bộ phận kế toán, ký xác nhận vào HOÁ ĐƠN THANH TOÁN do bộ phận kế toán
giữ. Sổ xe được cập nhật. Thông tin xe đã về bãi được cập nhật trong SỔ XE VÀO.
Những ô tô hỏng hoặc cần được bảo dưỡng sẽ được chuyển sang bộ phận
sửa chữa và ngược lại, xe đã được sửa chữa, bảo dưỡng xong sẽ được đưa ra bãi.
Sổ xe vào, Sổ xe ra được cập nhật lại. Bộ phận sửa chữa cũng cập nhật lại SỔ SỬA CHỮA.
Các bộ phận phải viết BÁO CÁO tình trạng xe đang cho thuê, xe đã trả,
xe được thuê nhiều nhất,… Để cập nhật lại bảng giá xe cũng như báo cáo cho giám
đốc khi được yêu cầu.
1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ -
Trên thực tế, trong công ty số lượng công nhân viên rất hạn
chế. Quản lýcho thuê ô tô không đơn thuần quản lý về số lượng mà còn
quản lý về mọi thông tin đến liên quan khác như: xe có thể cho thuê, xe 2 lOMoAR cPSD| 59285474
đươc đặt trước, xe bị hỏng và đang được sửa chữa,…Thêm vào đó là quá
trình tính toán, thống kê và quản lý cho thuê và lập các báo cáo hàng ngày
để cập nhật lại giá xe. -
Lưu trữ bằng giấy dễ mất mát. -
Xử lý báo cáo chậm, không đầy đủ. -
Làm thủ công tốn sức và tốn nhiều thời gian. -
Lập báo cáo khó khăn nhàm chán. -
Tìm và đưa ra danh sách xe và tình trạng xe còn chậm và thiếu chính xác. -
Hiện tại, mọi thông tin được lưu trữ trên giấy tờ và được thực
hiện bằngtay. Việc quản lý, tìm kiếm đòi hỏi thời gian và thao tác thủ công
quá nhiều gây khó khăn cho việc thống kê, tổng hợp, quản lý, tham mưu đề
xuất, các báo cáo định kỳ và báo cáo hàng ngày của Ban lãnh đạo. -
Giải pháp đặt ra ở đây là đưa ra một phương pháp quản lý mới,
dựa trênnền tảng khoa học công nghệ phù hợp cho việc quản lý, đó là phần
mềm tin học giúp cho quá việc cập nhật, tìm kiếm, thống kê, báo cáo được
quản lý trên một giao diện thống nhất, đáp ứng được các yêu cầu công tác
nghiệp vụ một cách nhanh gọn, đầy đủ, chính xác và tiện lợi nhất cho người sử dụng. 3 lOMoAR cPSD| 59285474
1.3.Yêu cầu của hệ thống thực.
a. Tin học hóa những khâu quan trọng như :
- Lưu trữ diễn biến quá trình cho thuê xe,quá trình sửa chữa để sau này
phục vụ cho việc lập các báo cáo theo yêu cầu.
- Các thông tin mới sẽ dễ dàng được cập nhật.
- Giải quyết các yêu cầu,các sự cố cho khách hàng nhanh chóng,thuận lợi và chính xác nhất.
b. Quá trình xử lí dữ liệu :
- Các thông tin về xe sẽ được lưu trữ trong kho hồ sơ dữ liệu.
- Các thông tin phát sinh trong quá trình cho thuê xe sẽ được liên tục
cậpnhật nhanh chóng,chính xác,kịp thời.
- Đối với các trường hợp đặc biệt như xảy ra sự cố thì sẽ được xử lý
theohợp đồng cho thuê ô tô.
- Công tác theo dõi diễn biến cho thuê xe sẽ lấy từ các dữ liệu có liênquan
từ kho hồ sơ dữ liệu cùng các quy đinh trong bản hợp đồng để giải quyết.
c. Các chức năng của hệ thống:
- Quản trị hệ thống: Quản trị người dùng, cấp quyền sử dụng, đăng nhậphệ thống.
- Chức năng quản lý hồ sơ: Cập nhật các danh mục liên quan, cập nhật
hồsơ liên quan đến việc cho thuê xe, tìm kiếm thông tin xe ,báo cáo danh
sách xe theo yêu cầu của Ban lãnh đạo.
- Chức năng quản lý quá trình cho thuê xe: Cập nhật các thông tin
phátsinh trong quá trình quản lý như thông tin xe trong bãi có thể cho
thuê, xe đang cho thuê, xe đang sửa chữa, thông tin về xe được thuê
nhiều… Thống kê báo cáo về quá trình cho thuê ô tô.
- Chức năng giải quyết sự cố :Nắm được các sự cố có thể xảy ra và
giảiquyết các sự cố có thể xảy ra theo hợp đồng cho thuê ô tô.
- Chức năng báo cáo: Dựa vào các hồ sơ dữ liệu quản lý ở trên để lập cácbáo cáo tổng hợp. 4 lOMoAR cPSD| 59285474
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ ca sử dụng
2.1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống
Đối với tất cả các nhân viên:
• Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
• Sau khi login, trên menu trang chủ tương ứng với từng nhân viên đều có
menu để chọn chức năng thay đổi mật khẩu, và chức năng logout.
Đối với người quản lí:
• Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
• Sau khi login, trong menu chính có chọn xem báo cáo, và chọn quản lí thông tin các xe
Đối với nhân viên quản lí hệ thống:
• Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
• Sau khi login, trong menu chính quản lí người dùng có chọn: thêm user, sửa user, xóa user
• Khi chọn thêm thì form thêm user hiện ra để nhập thông tin user: username,
password, fullname, birthday, address, mail, role, description, và nút thêm
• Khi chọn sửa hoặc xóa thì hiện lên form yêu cầu nhập tên người cần xóa
để tìm ra một danh sách người dùng có tên đã nhập. Khi chọn tên tương lOMoAR cPSD| 59285474
ứng để xóa thì hiện form tương tự khi thêm, với các ô có sẵn thông tin để
sửa. Khi chọn tên tương ứng để xóa thì hiện lên ô xác nhận và xóa.
Đối với nhân viên kế toán:
• Phải login để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình
• Sau khi Login trong menu chính của nhân viên kế toàn có: Cho thuê xe trực tiêp, hủy thuê xe.
2.1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
• Login: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
• Logout: Nhân viên đăng xuất ra khỏi hệ thống
• Thay đổi mật khẩu : Nhân viên thay đổi mật khẩu khi cần thiết.
• Quản lý người dùng : Nhân viên quản lý hệ thống( Admin) thực hiện việc
quản lý người dùng hệ thống(thêm, sửa, xóa người dùng).
• Xem báo cáo: Nhân viên quản lý thực hiện việc xem báo cáo. Khi chọn
xem báo cáo thì có thể tùy chọn các loại báo cáo khác nhau: báo cáo doanh
thu của việc thuê xe, báo cáo tỉ lệ thuê xe du lịch theo từng giai đoạn thời gian…
• Quản lý xe: Nhân viên quản lý có thể thực hiện việc quản lý xe du
lịch(Thêm, Sửa, Xóa xe du lịch).
• Thuê xe trực tiếp : Khách hàng có thể đến trực tiếp công ty để thuê xe du lịch.
• Hủy thuê xe: Trong trường hợp cần thiết thì khách hàng có thể tới công ty để hủy việc thuê xe.
2.1.3.Đặc tả các ca sử dụng Tên use case Đăng nhập Tác nhân chính Người dùng Mức 1 Tiền điều kiện
Người dùng là nhân viên đã có tài khoản để truy cập hệ thống Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống hiển thị lại giao diện đăng nhập Đảm bảo thành công
Người dùng truy cập được vào hệ thống Kích hoạt
Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu rồi
kích chọn nút “đăng nhập” Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập.
2. Người dùng nhập tên đăng nhập, mật khẩu và kích chọn nút “đăng nhập”.
3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập và mật khẩu.
4. Hệ thống hiển thị giao diện chức năng tương ứng với Người dùng. 6 lOMoAR cPSD| 59285474 Ngoại lệ
3.a. Hệ thống kiểm tra thấy thông tin người dùng không hợp lệ
3.a.1. Hệ thống thông báo thông tin đăng nhập không hợp lệ và yêu cầu nhập lại.
3.a.2. Người dùng nhập lại thông tin đăng nhập. 3.b.
Hệ thống có lỗi trong khi xử lý đăng nhập
3.b.1. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
3.b.1. Kết thúc use case đăng nhập.
Bảng 1:Scenario của use case Đăng nhập Tên use case Đăng xuất Tác nhân chính Người dùng Mức 1 Tiền điều kiện
Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống Đảm bảo tối thiểu
Hiển thị lại giao diện trước đó Đảm bảo thành công
Người dùng thoát ra khỏi giao diện của mình.
Hệ thống trở về giao diện đăng nhập. Kích hoạt
Người dùng chọn chức năng Đăng xuất Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn chức năng Đăng xuất trên giao diện của hệ thống.
2. Hệ thống lưu lại dữ liệu của phiên làm việc của người dùng.
3. Đóng giao diện người dùng .
4. Hệ thống quay trở lại giao diện đăng nhập. Ngoại lệ:
Bảng 2. Scenario của use case Đăng xuất Tên use case
Quản lý nguời dùng Tác nhân chính
Nhân viên quản lý hệ thống Mức 2 Tiền điều kiện
Nhân viên quản lý hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống quay lại giao diện trước đó Đảm bảo thành công
Cập nhật thông tin người dùng và lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu Kích hoạt
Lãnh đạo chọn chức năng quản lý người dùng lOMoAR cPSD| 59285474 Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên quản lý hệ thống chọn chức năng quản lý người dùng trên giao
diện chức năng hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin người dùng.
3. Nhân viên quản lý hệ thống nhập thông tin nguời dùng muốn cập nhật và
nhấn nút chức năng (thêm, xóa ,sửa) nhân viên.
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ thông tin người dùng và thông báo cập nhật
người dùng thành công. Ngoại lệ
4.a. Hệ thống kiểm tra thấy thông tin người dùng không hợp lệ
4.a.1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin người dùng
4.a.2. Nhân viên quản lý hệ thống nhập lại thông tin người dùng.
Bảng 3 Scenario của use case Quản lý nguời dùng Tên use case Xem báo cáo Tác nhân chính Quản lý Mức 3 Tiền điều kiện
Nhân viên quản lý đã đăng nhập thành công vào hệ thống Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống quay lại giao diện chức năng trước đó Đảm bảo thành công
Hệ thống hiển thị ra báo cáo mà nhân viên quản lý đã chọn Kích hoạt
Nhân viên quản lý chọn chức năng xem báo cáo. Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên quản lý hệ thống chọn chức năng xem báo cáo trên giao diện hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện các loại báo cáo để người dùng lựa chọn( báo
cáo doanh thu của việc thuê xe, báo cáo tỉ lệ thuê xe du lịch theo từng giai đoạn thời gian..)
3. Nhân viên quản lý chọn báo cáo mình muốn xem và click vào nút đồng ý
4. Hệ thống hiển thị báo cáo mà người dùng muốn xem. Ngoại lệ
Bảng 4 Scenario của use case Xem báo cáo Tên use case Quản lý xe Tác nhân chính Nhân viên quản lý Mức 2 Tiền điều kiện
Nhân viên quản lý đã đăng nhập vào hệ thống Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống quay lại giao diện trước đó 8 lOMoAR cPSD| 59285474 Đảm bảo thành công
Cập nhật thông tin xe và lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu Kích hoạt
Nhân viên quản lý chọn chức năng quản lý xe Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên quản lý chọn chức năng quản lý xe dùng trên giao diện chức năng hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin xe.
3. Nhân viên quản lý nhập thông tin xe muốn cập nhật và nhấn nút chức năng
(thêm, xóa ,sửa )xe.
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ thông tin xe và thông báo cập nhật xe thành công. Ngoại lệ
4.a. Hệ thống kiểm tra thấy thông tin xe không hợp lệ
4.a.1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin xe
4.a.2. Nhân viên quản lý nhập lại thông tin xe.
Bảng 5 Scenario của use case Quản lý xe
2.2. Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực
2.2.1 Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực lOMoAR cPSD| 59285474
2.2.2 Xây dựng biểu đồ tuần tự Đăng nhập Quản lý người dùng Quản lý xe 10 lOMoAR cPSD| 59285474
CHƯƠNG 3- THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Thiết kế CSDL
3.1.1 CSDL của hệ thống 1.Table LOAIXE lOMoAR cPSD| 59285474 Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú MaLoaiXe Char(10) PK Chữ + Số Mã loại xe TenLoaiXe Char(25) Chữ + Số Tên loại SoCho Int(4)
Số nguyên dương Số chỗ SoLuongXe Int(4)
Số nguyên dương Số lượng 2.Table GIA Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú Ngay Datetime(8) PK dd/mm/yy Ngày MaLoaiXe Char(10) PK Chữ + Số Mã loại xe GiaXe Float(8) Số thực dương Giá xe LuuDem Float(8) Số thực dương Lưu đêm NgoaiGio Float(8) Số thực dương Ngoài giờ Mota Char(50) Chữ Mô tả 3.Table HOPDONG Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú SoHĐ Char(25) PK Chữ + Số Số Hợp đồng Ngay Datetime(8) dd/mm/yy Ngày MaKhach Char(10) FK Chữ + Số Mã khách ND_CongViec Char(50) Chữ Nội dung công việc Dongia&HTTT Char(50) Đơn giá và hình thức thanh toán Trachnhiem Char(50) Chữ Trách nhiệm DK_CuThe Char(50) Chữ Điều khoản cụ thể DK_Chung Char(50) Chữ Điều khoản chung TienTamUng Float(8)
Số thực Tiền tạm ứng dương 4. Table KHACH 12 lOMoAR cPSD| 59285474 Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú MaKhach Char(10) PK Chữ + Số Mã khách TenKhach Char(25) Chữ Tên khách DiaChi Char(25) Chữ + Số Địa chỉ CMTND Char(15) Số Số CMTND SoĐT Char(15) Số Số điện thoại SoTK Char(15) Số Số tài khoản Nganhang Char(25) Chữ Ngân hàng TenCQ Char(25) Chữ Tên cơ quan 5.Table CHITIETHOPĐONG Tên Trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú SoHĐ Char(25) PK Chữ + Số Số Hợp đồng MaLoaiXe Char(10) PK Chữ + Số Mã loại xe SoLuong Int(4) Số nguyên Số lượng dương Gia Float(8) Số thực Giá dương NgayNhan Datetime(8) dd/mm/yy Ngày nhận NgayTra Datetime(8) dd/mm/yy Ngày trả GhiChu Char(25) Chữ Ghi chú 6.Table XE Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú MaXe Char(10) PK Chữ + Số Mã xe MaLoai Char(10) FK Chữ + Số Mã loại Bienso Char(10) Chữ + Số Biển số MoTa Char(50) Chữ Mô tả TinhTrang Char(25) Chữ Tình trạng 7.Table SOXE Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú lOMoAR cPSD| 59285474 SoHĐ Char(25) PK Chữ + Số Số Hợp đồng MaXe Char(10) PK Chữ + Số Mã xe NgayNhan Datetime(8) dd/mm/yy Ngày nhận NgayTra Datetime(8) dd/mm/yy Ngày trả TienThue Float(8) Số thực Tiền thuê dương 8.Table ĐATXE Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú Ngay Datetime(8) PK dd/mm/yy Ngày MaKhach Char(10) PK Chữ + Số Mã khách MaLoaiXe Char(10) PK Chữ + Số Mã loại xe SoLuong Int(4) Số nguyên Số lượng dương NgayHenLay Datetime(8) dd/mm/yy Ngày hẹn lấy TinhTrang Char(25) Chữ Tình trạng 9.Table XERA Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú NgayRa Datetime(8) PK dd/mm/yy Ngày ra MaXe Char(10) PK, FK Chữ + Số Mã xe GioRa Int(4) PK Số Giờ ra GhiChu Char(25) Chữ Ghi chú 10.Table XEVAO Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú NgayVao Datetime(8) PK dd/mm/yy Ngày vào MaXe Char(10) PK, FK Chữ + Số Mã xe GioVao Int(4) PK Số Giờ vào GhiChu Char(25) Chữ Ghi chú 11.Table SUACHUA Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú 14 lOMoAR cPSD| 59285474 NgaySua Datetime(8) PK dd/mm/yy Ngày sửa MaXe Char(10) PK, FK Chữ + Số Mã xe TinhTrang Char(25) Chữ Tình trạng NgaySuaXong Datetime(8) dd/mm/yy Ngày sửa xong GhiChu Char(25) Chữ Ghi chú TienChiPhi Float(8)
Số thực dương Tiền chi phí 12. Table HOADON _TT Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú SoHĐTT Char(10) PK Chữ + Số SốHóađơn thanh toán SoHĐ Char(25) FK Chữ + Số Số Hợp đồng Ngay Datetime(8) dd/mm/yy Ngày HTTT Char(10) Chữ Hình thức TT TongSoXeThue Int(4)
Số nguyên dương Tổng số xe thuê TraSau Float(8) Số thực dương Trả sau PhiPS Float(8) Số thực dương Phí phát sinh Lydo Char(25) Chữ Lý do TongThanhToan Float(8) Số thực dương Tổng thanh toán TraTruoc Float(8) Số thực dương Trả Trước Tenketoan Char(25) Chữ Tên kế toán Tenlaixe Char(25) Chữ Tên lái xe 13. Table DONG_HDTT Tên trường Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú SoHĐTT Char(10) PK Chữ + Số SốHóađơn thanh toán MaXe Char(10) PK Chữ + Số Mã xe NgayNhanXe Datetime(8) dd/mm/yy Ngày nhận xe NgayTraXe Datetime(8) dd/mm/yy Ngày trả xe lOMoAR cPSD| 59285474 Gia Float(8) Số thực Giá dương ThanhTien Float(8) Số thực Thành tiền dương
3.2. Thiết kế giao diện
3.2.1. Giao diện cập nhật 16 lOMoAR cPSD| 59285474
3.2.2. Giao diện tìm kiếm
3.4.3. Giao diện báo cáo