lOMoARcPSD| 60884712
7 VÙNG DU LỊCH VIỆT NAM
Theo Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam và Quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến m 2030, tổ chc không gian lnh thổ du
lịch ca Việt Nam chia thành 7 vùng du lịch:
1. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1.1. Khái quát chung:
Vùng trung du miền núi Bắc bộ bao gồm 14 tỉnh, thành phố: Hòa Bình, Sơn
La, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, PThọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Giang, Bắc
Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Giang gắn với các hành lang kinh tế và
các cửa khẩu quan trọng với Trung Quốc và Công ha dân ch nhân dân  ào.
Diện tích: 95.338,8km
2
; dân số: 11.169,3 nghìn người; mật độ trung bình 117
người/km
2
1.2. Đặc điểm tài nguyên:
- Về tự nhiên: Nổi bật hệ sinh thái núi cao gắn với dy Hoàng Liên Sơn phía
Tây Bắc, hang động gắn với hệ sinh thái Karst Đông Bắc hệ sinh thái vùng trung
du khu vực trung tâm.
-Về văn hóa: Bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số khu vực Đông Bắc Tây Bắc
như Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Sán Dìu, H’Mông.v.v…
-Tài nguyên khác: Vùng 1240 km chiều dài đường biên giới với Trung Quốc
610km biên giới với Lào với hệ thống cửa khẩu quan trọng như Pa Háng (Sơn La),
Tây Trang (Điện Biên), Ma Lù Thàng (Lai Châu), Lào Cai (Lào Cai), Thanh Thy (Hà
Giang), Tà Lùng (Cao Bằng), Hữu Nghị (Lạng Sơn).
1.3. Hệ thống giao thông:
- Đường bộ: Trên địa bàn vùng có các quốc lộ nối với th đô Hà Nội, với Lào, Trung
Quốc nối khu vực phía Đông Tây ca vùng, đó là: QL1, 2, 3, 6, 70, 279, QL
4A, B,C,D, QL12.
- Đường sắt: Giao thông đường sắt gồm tuyến Nội- Lào Cai tuyến Hà NộiĐồng
Đăng.
- Đường không: Vùng các sân bay nội địa: Điện Biên Ph iện Biên), Sản
(Sơn
La), trong tương lai sẽ phát triển thêm sân bay Lào Cai (Lào Cai)
- Đường sông: Giao thông đường sông thuộc hệ thống sông Hồng, sông Đà, sông
Chảy, sông Cầu, sông Thương, sông Kỳ Cùng…
Sự phát triển vùng gắn liền với hợp tác phát triển hai hành lang một vành đai giữa Việt
Nam Trung Quốc (Côn Minh- Lào Cai- Nội- Hải Phng…hành lang Nam
Ninh- Lạng Sơn- Quảng Ninh- Hải Phng), với hợp tác tiểu vùng sông Kông mở
rộng (GMS).
1.4. Các định hướng phát triển
1.4.1. Hướng khai thác sản phẩm du lịch đặc trưng:
lOMoARcPSD| 60884712
- Du lịch về nguồn, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc: hệ sinh thái núi cao,
hang động, trung du
- Nghỉ dưỡng núi, nghỉ cuối tuần
- Thể thao, khám phá
- Du lịch biên giới gắn với thương mại, cửa khẩu
1.4.2. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:
- Sơn La- Điện Biên gắn với Mộc Châu, hồ Sơn La, cửa khẩu quốc tế y Trang, ditích
lịch sử Điện Biên Ph và Mường Phăng.
- Lào Cai gắn với cửa khẩu quốc tế Lào Cai, khu nghỉ mát SaPa, Phanxipang
vườnquốc gia Hoàng Liên.
- Phú Thọ với lễ hội đền Hùng hệ thống di tích thời đại Hùng Vương, du lịch
hồThác Bà (Yên Bái).
- Thái Nguyên- Lạng sơn gắn với hồ núi Cốc, ATK Định Hóa, Tân Trào, khu kinh
tếcửa khẩu Đồng Đăng, khu nghỉ mát Mẫu Sơn.
- Giang gắn với công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn, cảnh
quanMèo Vạc, M Pì Lèng, Nà Hang.
1.4.3. Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
12 khu du lịch quốc gia, 4 điểm và 1 đô thị du lịch - 12 khu du lịch
quốc gia:
Khu du lịch sinh thái công viên địa chất Đồng Văn (Hà Giang)
Khu du lịch sinh thái cảnh quan thác Bản Giốc (Cao Bằng)
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Mẫu Sơn(Lạng Sơn)
Khu du lịch sinh thái cảnh quan hồ Ba Bể (Bắc Kạn)
Khu du lịch văn hóa, lịch sử và sinh thái Tân Trào (Tuyên Quang)
Khu du lịch sinh thái hồ Núi Cốc (Thái Nguyên)
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Sapa (Lào Cai)
Khu du lịch sinh thái hồ Thác Bà (Yên Bái)
Khu du lịch văn hóa lễ hội đền Hùng (Phú Thọ)
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Mộc Châu (Sơn La)
Khu du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử Điện Biên Ph- hồ Pá Khoang (Điện Biên)
Khu du lịch sinh thái hồ Ha Bình (Ha Bình)
- 4 điểm du lịch quốc gia: tp Lào Cai, Pắc Bó, tp Lạng Sơn, Mai Châu
- 1 đô thị du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Sapa (Lào Cai)
Ngoài ra cn định hướng phát triển một số khu, điểm du lịch quan trọng khác: Xín
Mần (Hà Giang), Sìn Hồ (Lai Châu), Nà Hang (Hà Giang, Tuyên Quang), hồ Cấm Sơn
(Bắc Giang), hồ Sơn La (Sơn La, Lai Châu)…
2. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC
lOMoARcPSD| 60884712
2.1. Khái quát chung:
Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc gồm 11 tỉnh, thành phố:
Th đô Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Ninh
Bình, Nam Định, Hải Phòng, Quảng Ninh gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Diện tích: 21.063 km
2
, dân số: 19.770 nghìn người, mật độ trung bình: 939
người/km
2
.
2.2. Đặc điểm tài nguyên:
Vùng du lịch đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc là một khu vực rộng
lớn từ Tây sang Đông với địa hình ch yếu đồng bằng châu thổ sông Hồng gắn liền
với một phần trung du, đồi núi phần địa hình ven biển hải đảo. Do đó ng này
cha đựng nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú, cũng là nơi có lịch sử khai phá
lâu đời, nôi ca nền văn minh lúa nước, tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền
thống đặc sắc… với 2 trung tâm quốc gia là th đô Hà nội và thành phố Hải Phng.
Tài nguyên du lịch nổi trội:
- Hệ thống di tích lịch sử văn hóa gắn với văn minh lúa ớc sông Hồng.
- Du lịch tâm linh , lễ hội gắn với lễ hội chùa ơng, chùa Yên Tử, chùa
Bái Đính.
- Cảnh quan thiên nhiên gắn với các vườn quốc gia, khu bảo tồn, dự trữ
sinh quyển, đồng bằng châu thổ sông Hồng.
- Biển và đảo các tỉnh duyên hải Đông Bắc, nổi bật là vịnh Hạ Long.
- Biên giới đường bộ và cửa khẩu khu vực Đông Bắc.
Vùng có biên giới đường bộ với Trung Quốc dài 133 km, với cửa khẩu quốc tế
quan trọng Móng Cái (Quảng Ninh).
2.3. Hệ thống giao thông
Vùng có hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường thy và đường không
phát triển:
- Đường bộ: Các quốc lộ 1, 2, 3, 5, 6, 18 từNội đi các tỉnh trong vùng và với vùng
khác trên lnh thổ Việt Nam. QL 10 là tuyến hành lang ven biển.
- Đường sắt: Bắc Nam, Nội- Lạng Sơn, Hà Nội- Hải Phng, Nội- Thái Nguyên,
Hà Nội- Lào Cai.
- Đường không: sân bay Nội Bài, Cát Bi với Nội Bài cửa khẩu sân bay quốc tế quan
trọng hàng đầu ca đất nước.
- Đường sông: Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình chảy qua hầu hết các tỉnh trong
vùng.
- Đường biển: có cảng biển quan trọng: Hạ Long, Hải Phng.
Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành trên địa bàn vùng ngày càng hoàn thiện. Vùng có
sự quan tâm đầu nhiều ca Nhà nước nước ngoài. nguồn lao động dồi dào,
nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. Thị trường
sc mua lớn.
lOMoARcPSD| 60884712
2.4 Các định hướng phát triển chính:
2.4.1 Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:
- Du lịch văn hóa gắn với văn minh lúa nước sông Hồng
- Du lịch biển, đảo
- Du lịch MICE (Hội họp, khuyến thưởng, hội nghị, triển lm)
- Du lịch sinh thái nông nghiệp nông thôn
- Du lịch lễ hội, tâm linh
- Du lịch cuối tuần, vui chơi giải trí cao cấp2.4.2 Các địa bàn trọng điểm phát triển du
lịch :
- Th đô Hà Nội gắn với các di tích lịch sử văn hóa nội thành và các cảnh quan tự nhiên
vùng phụ cận.
- Quảng Ninh, Hải Phng gắn với cảnh quan biển đảo Đông bắc, đặc biệt vịnh Hạ
Long- Cát Bà, Vân Đồn, Đồ Sơn.
- Ninh Bình gắn với Tam Cốc – Bích Động, Hoa Lư Tràng An, Vân Long, CúcPhương,
Tam Chúc- Ba Sao và quần thể di tích cảnh quan vùng phụ cận.
2.4.3 Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
9 khu du lịch quốc gia, 8 điểm và 3 đô thị du lịch - 9 khu du lịch quốc
gia:
KDL biển đảo Hạ Long- Bái Tử Long- Cát Bà (Quảng Ninh, Hải Phng)
KDL Vân Đồn (Quảng Ninh)
KDL biển Trà Cổ (Quảng Ninh)
KDL văn hóa sinh thái Côn Sơn- Kiếp Bạc (Hải Dương)
KDL nghỉ dưỡng Ba Vì- Suối Hai
KDL văn hóa làng văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam (Hà Nội)
KDL nghỉ dưỡng núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc)
KDL văn hóa sinh thái Tràng An (Ninh Bình) KDL
văn hóa sinh thái Tam Chúc (Hà Nam).
- 8 điểm du lịch quốc gia: Hoàng thành Thăng Long, Yên Tử, thành phố Bắc Ninh, chùa
Hương, Cúc Phương, Vân Long, phố Hiến, đền Trần - ph Dày.
- 3 đô thị du lịch: Hà Nội, Đồ Sơn và Hạ Long.
Ngoài ra cn định hướng phát triển một số khu, điểm du lịch quan trọng khác : ờn
quốc gia Xuân Thy (Nam Định), Đồng Châu (Thái Bình), Bạch Long Vĩ (Hải Phng)
3. VÙNG BẮC TRUNG BỘ
3.1 Khái quát chung:
Vùng Bắc Trung bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế gắn với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung hành lang
du lịch Đông tây
lOMoARcPSD| 60884712
Diện tích :51.524,6 km
2
, dân số : 10.092,9 nghìn người, mật độ trung bình:196
người/km
2
3.2 Đặc điểm tài nguyên :
Vùng kéo dài, hành lang hẹp, Tây giáp Tờng Sơn Lào, phía Đông biển
Đông (vịnh Bắc bộ) cả trung du miền núi, hải đảo dọc suốt lnh thổ. vậy, Bắc trung
bộ các tài nguyên du lịch núi, hang động, nước khoáng, hệ sinh thái vườn quốc gia,
đầm phá và đặc biệt là du lịch biển.
Cùng với bề dày lịch sử dân tộc, Bắc Trung Bộ là một trong những trung tâm văn
hóa quan trọng ca Việt nam, nới 3 di sản văn hóa thế giới quần thể di tích cố
đô Huế, nh nhạc cung đình Huế, thành nhà Hồ, 1 di sản thiên nhiên thế giới Phong nha-
Kẻ Bàng và rất nhiều di tích lịch sử văn hóa có giá trị khác.
Bắc trung bộ cũng nơi sản sinh ra nhiều danh nhân văn hóa, chính trị gia nổi
tiếng, nơi sinh sống ca cộng đồng 25 dân tộc thiểu sViệt Nam điển hình Thái,
Mường, Cht, Paco, Cơ Tu, Tà Ôi, Bru-Vân Kiều.v.v… với bản sắc văn hóa hết sc đặc
trưng được thể hiện qua các lễ hội, nghề th công, các di tích lịch sử văn hóa, kiến trúc
nghệ thuật, kho tàng văn hóa dân gian, ẩm thực... hệ thống di tích cách mạng gắn liền
với hai cuộc kháng chiến ca dân tộc... là nguồn tài nguyên du lịch nhân văn hết sc có
giá trị đối với hoạt động du lịch.
Vùng hơn 1.200 km đường biên giới với Lào về phía Tây với hệ thống các cửa
khẩu quan trọng như Nà Mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn (Nghệ An), Cầu Treo (Hà Tĩnh),
Cha Lo (Quảng Bình), Lao Bảo (Quảng Trị) tiềm năng to lớn để phát triển du lịch
biên giới.
Tài nguyên nổi trội gồm :
- Hệ thống di sản (tự nhiên và văn hóa), di tích lịch sử cách mạng
- Cảnh quan thiên nhiên gắn với dy Bắc Trường Sơn
- Hệ sinh thái vườn quốc gia, đầm phá
- Biển đảo miền Trung
- Bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số dọc theo miền Tây ca vùng - Đường
biên giới với các cửa khẩu quốc tế, chợ đường biên.
3.3 Hệ thống giao thông :
Hệ thống giao thông phát triển :
- Đường bộ và đường sắt : QL1A, 7A, 8, 9, đường Hồ Chí Minh và đường sắt Bắc
Nam
- Đường hàng không : Vùng các sân bay Thanh Hóa, Vinh (Nghệ An), Đồng Hới
(Quảng Bình), sân bay quốc tế Phú Bài (Thừa Thiên Huế)
- Cảng : Cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh), Cửa L (Nghệ An), cảng Chân Mây (Thừa Thiên
Huế).
Không gian du lịch miền Trung cửa ngõ quan trọng ca du lịch Việt Nam thông
qua Lào qua đó đến các nước trong khu vực bằng đường bộ. khởi đầu ca hành
lOMoARcPSD| 60884712
lang du lịch Đông –Tây. Đây là một yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự phát triển du lịch
ca các tỉnh biên giới nói riêng, ca du lịch cả nước nói chung.
Lnh thổ kéo dài, hành lang hẹp, y giáp Tờng Sơn và Lào, phía Đông là biển
Đông (Vịnh Bắc Bộ), cả trung du, miền núi hải đảo suốt dọc lnh thổ, thể hình
thành cấu kinh tế đa dạng, phong phú. Địa nh phân bố phc tạp, khí hậu khắc nghiệt,
nhiều biến động. Nhiều vũng nước sâu cửa sông thể hình thành cảng lớn, nhỏ phục
vụ việc giao lưu trao đổi hàng hóa giữa các tỉnh trong vùng, với các vùng trong nước và
quốc tế.
3.4 Các định hướng phát triển chính :
3.4.1 Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:
- Tham quan di sản, di tích lịch sử văn hóa, di tích chiến tranh
- Du lịch biển đảo
- Tham quan, nghiên cu hệ sinh thái
- Du lịch biên giới gắn với các cửa khẩu
3.4.2 Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch :
- Thanh Hóa và phụ cận thành nhà Hồ, Lam Kinh, Bến En và đô thị du lịch Sầm Sơn.-
Nam Nghệ An- bắc Hà Tĩnh gắn với Cửa L, Kim Liên, ng ba Đồng Lộc, cửa khẩu
Cầu Treo, núi Hồng- sông Lam, Xuân Thành.
- Quảng Bình- Quảng Trị gắn với Phong Nha- KBàng, Biển Cửa Tùng- Cửa Việt,đảo
Cồn Cỏ, cửa khẩu Lao Bảo và hệ thống di tích chiến tranh chống Mỹ.
- Thừa Thiên Huế gắn với di sản cố đô Huế cảnh quan thiên nhiên Lăng -
CảnhDương, Bạch M, Tam Giang.
3.4.3 Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
4 khu du lịch quốc gia, 6 điểm và 3 đô thị du lịch - 4 khu du lịch quốc
gia :
KDL văn hóa, lịch sử Kim Liên (Nghệ An)
KDL nghỉ dưỡng biển Thiên Cầm (Hà Tĩnh)
KDL sinh thái hang động Phong Nha- Kẻ Bàng (Quảng Bình)
KDL nghỉ dưỡng biển Lăng Cô- Cảnh Dương (Thừa Thiên Huế)
- 6 điểm du lịch quốc gia: thành nhà Hồ, nhà lưu niệm Nguyễn Du, ng ba Đồng Lộc,
tp Đồng Hới, thành cQuảng Trị, Bạch M. - 3 đô thị du lịch: Sầm Sơn, Cửa L,
Huế
Ngoài ra cn chú trọng phát triển hang cá Cẩm Lương (Thanh Hóa), chùa Hương (Hà
Tĩnh), vườn quốc gia Bến En (Thanh Hóa), vườn quốc gia Pù Mát (Nghệ An), đảo Cồn
Cỏ (Quảng Trị)…
4. VÙNG NAM TRUNG BỘ
4.1 Khái quát chung :
lOMoARcPSD| 60884712
Vùng Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh, thành phố : thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận Bình Thuận gắn với vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung, hành lang du lịch Đông Tây.
Diện tích: 44.360,7 km
2
, dân số : 8.842,6 nghìn người, mật đtrung bình : 119
người/km
2
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí địa lý kinh tế rất thuận lợi, nằm trên các
trục giao thông đường bộ, sắt, hàng không và biển, gần thành phố HChí Minh và khu
tam giác kinh tế trọng điểm miền Đông Nam bộ, cửa ngõ ca Tây Nguyên, ca đường
xuyên Á ra biển nối với đường hàng hải quốc tế.
4.2 Đặc điểm tài nguyên :
Tài nguyên du lịch nổi trội, gồm :
- Các tài nguyên tự nhiên gắn với biển đảo duyên hải.
- Các di sản văn hóa gắn với văn hóa Sa Huỳnh, văn hóa Chăm pa
- Di tích gắn với khởi nghĩa Tây Sơn, di tích lịch sử cách mạng- Bản sắc văn hóa các
dân tộc ít người phía Đông Trường Sơn 4.3 Hệ thống giao thông :
- Đường bộ : Hệ thống đường bộQL 1 A, 19, 24, 25, 26, 27, 28... các tuyến tỉnh
lộ khác.
- Đường sắt : tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua các tỉnh ca vùng.
- Đường không : vùng có các sân bay Đà Nẵng, Chu Lai, Tuy Ha, Cam Ranh, trong đó
Đà Nẵng, Cam Ranh là các sân bay quốc tế.
- Đường biển : Hệ thống cảng biển quan trọng : Đà Nẵng (Đà Nẵng), Chu Lai (Quảng
Nam), Dung Quất, Kỳ (Quảng Ngi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh
Ha), Phan Thiết (Bình Thuận).
4.4 Các định hướng phát triển chính :
4.4.1 Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:
- Du lịch biển đảo
- Du lịch tham quan di tích (hệ thống di sản) kết hợp du lịch nghiên cu bản sắc văn hóa
(văn hóa Chăm, văn hóa các dân tộc thiểu số ở Đông Trường Sơn).
- Du lịch MICE (Hội họp, khuyến thưởng, hội nghị,triển lm).
4.4.2 Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch :
- Đà Nẵng- Quảng Nam gắn với Sơn Trà, Hải Vân, Hội An, Mỹ Sơn.
- Bình Định- Phú Yên- Khánh Ha gắn với biển Phương Mai, đầm Ô Loan, vịnh Nha
Trang, Cam Ranh…
- Bình Thuận gắn với biển Mũi Né, đảo Phú Quý
4.4.3 Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
9 khu du lịch quốc gia, 7 điểm và 4 đô thị du lịch - 9 khu du lịch :
KDL sinh thái Sơn Trà (Đà Nẵng)
KDL sinh thái văn hóa Bà Nà (Đà Nẵng)
lOMoARcPSD| 60884712
KDL biển đảo Cù lao Chàm (Quảng Nam)
KDL nghỉ dưỡng biển Mỹ Khê (Đà Nẵng)
KDL nghỉ dưỡng biển Phương Mai (Bình Định)
KDL nghỉ dưỡng biển vịnh Xuân Đài (Phú Yên)
KDL nghỉ dưỡng biển Bắc Cam Ranh (Khánh Ha)
KDL nghỉ dưỡng biển Ninh Chữ (Ninh Thuận)
KDL nghỉ dưỡng biển Mũi Né (Bình Thuận)
- 7 điểm du lịch quốc gia: Ngũ Hành Sơn, Hoàng Sa (điểm dừng chân trên tuyến hàng
hải quốc tế), Mỹ Sơn, Lý Sơn. Trường Lũy (Qung Ngi, Bình Định), Trường Sa, Phú
Quý (Bình Thuận)
- 4 đô thị du lịch: Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Phan Thiết
5. VÙNG TÂY NGUYÊN
5.1. Khái quát chung :
Vùng Tây Nguyên gồm 5 tỉnh : Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông Lâm
Đồng gắn với « tam giác phát triển » Việt Nam Lào – Campuchia.
Diện tích: 54.640,6 km
2
, dân số : 5.214,2 nghìn người, mật độ trung bình : 95
người/km
2
Không gian du lịch Tây Nguyên có vị trí đặc biệt là tiếp giáp với cả hai nước bạn
Lào Cămpuchia, nơi ng ba Đông dương giao lưu thuận lợi cả ba nước thế
mạnh phát triển du lịch chung « ba quốc gia, một điểm đến ».
5.2. Đặc điểm tài nguyên :
- Về tự nhiên :Tây Nguyên một trong những vùng tài
nguyên thiên nhiên hùng vỹ, cao nguyên bao la, với nhiều cảnh quan
giá trị du lịch và khí hậu mát mẻ như VQG Yordon (ĐăkLăk), Konkakinh
(Gia Lai, Kon Tum), Măng Đen (Kon Tum), hồ Yaly (Gia Lai, Kon
Tum)....
- Về văn hóa : Vùng có nhiều dân tộc thiểu số chung sống với
dân tộc Kinh như Bana, Ê đê, Cơ Ho, Mạ, Xơ Đăng, Nông....các dân
tộc ít người như Gia Rai, Ê đê... với bản sắc văn hóa hết sc đặc trưng
được thể hiện qua các lễ hội, nghề th công, loại hình văn hóa nghthuật...
hấp dẫn khách du lịch trong đó nổi bật không gian cồng chiêng Tây
Nguyên, được công nhận kiệt tác văn hóa phi vật thể ca nhân loại trở
thành tài nguyên du lịch hết sc có giá trị.
5.3. Hệ thống giao thông
Khu vực Tây Nguyên hệ thống giao thông đường bộ, đường không đường
sông khá thuận lợi với xung quanh :
- Đường bộ : quốc lộ 14 14C, đường Hồ CMinh,QL19, QL25, QL26, QL27, QL28,
QL40.
lOMoARcPSD| 60884712
- Đường không : sân bay quốc tế Liên Khương (Lâm Đồng), sân bay Buôn Thuật
(Đắk Lăk), sân bay Pleiku (Gia Lai).
5.4. Các định hướng phát triển chính :
5.4.1. Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:
- Du lịch văn hóa Tây Nguyên ; tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc Tây
Nguyên.
- Nghỉ dưỡng núi, tham quan , nghiên cu hệ sinh thái cao nguyên gắn với các sản vật
hoa, cà phê, voi…
- Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu và tam giác phát triển VN-Lào-Cam.
5.4.2. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch :
- Thành phố Đà Lạt với hồ Tuyền Lâm, Đankia- Suối Vàng.
- Đắc Lắc gắn với vườn quốc gia Yordon không gian văn hóa cồng chiêng
TâyNguyên.
- Gia Lai- Kon Tum gắn với cửa khẩu quốc tế BY, Măng Đen, Yaly.
5.4.3. Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
4 khu du lịch quốc gia, 4 điểm và 1 đô thị du lịch - 4 khu du lịch :
KDL nghỉ dưỡng núi Măng Đen (Kon Tum)
KDL sinh thái hồ Tuyền Lâm (Lâm Đồng)
KDL sinh thái nghỉ dưỡng núi Đankia- Suối Vàng (Lâm Đồng)
KDL sinh thái Yordon (Đắk Lắk)
- 4 điểm du lịch quốc gia: ng ba Đông Dương, hồ Yaly, hồ Lắk, thị x Gia Nghĩa (Đắc
Nông)
- 1 đô thị du lịch : Đà Lạt
Ngoài ra cn chú trọng phát triển du lịch tại các điểm như cụm di tích đèo An Khê (Gia
Lai), thành phố Buôn Ma Thuật và phụ cận (Đăk Lăk).
6. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
6.1. Khái quát chung:
Vùng Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh: thành phố Hồ Chí Minh, Rịa- Vũng Tàu,
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía
nam và hành lang du lịch xuyên Á.
Diện tích :23.605,2 km
2
, dân số:14.566,5 nghìn người, mật độ trung bình: 617
người/km
2
Vùng Đông Nam bộ là cửa ngõ phía Bắc ca thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
ven biển miền Đông Nam bộ với Campuchia, là mở đầu ca hành lang du lịch xuyên Á,
giữ vai tr quan trọng đối với du lịch Việt Nam.
6.2. Đặc điểm tài nguyên
lOMoARcPSD| 60884712
- Tài nguyên du lịch nhân văn gồm cụm di tích lịch sử văn
hóa thành phố HồChí Minh các di tích cách mạng Trung Ương cục miền
Nam (Tây Ninh), căn c Tà Thiết (Bình Phước). Các di tích văn hóa gắn
với đạo Cao Đài, lễ hội núi Bà Đen (Tây Ninh).
- Về cảnh quan tự nhiên núi Đen, hồ Dầu Tiếng (Tây
Ninh), Thác Mơ, núiBà (Bình Phước), Cần Giờ (thành phố Hồ Chí
Minh).
Bờ biển khu vực này thuộc các địa phương : Bà Rịa-Vũng Tàu, Tp Hồ Chí
Minh. Khu vực ven biển này nhiều bi biển đẹp khu nghỉ mát nổi tiếng như : bi
Sau, bi Da (Bà Rịa- Vũng Tàu). Côn Đảo (Bà Rịa-Vũng Tàu) là nơi có tiềm năng phát
triển du lịch văn hóa tâm linh, sinh thái, biển đảo có giá trị ca cả nước.
6.3. Hệ thống giao thông :
- Đường bộ : QL1A, QL13, QL22,22B, QL51, đường Hồ CMinh nối với Tây Nguyên
và các tỉnh Tây Nam Bộ.
- Đường sắt : Tuyến đường sắt Bắc Nam nối từ Tp Hồ Chí Minh với các tỉnh phía Bắc
vùng.
- Đường sông : vùng Đông Nam bộ có các sông lớn như hệ thống sông Đồng Nai, sông
Sài Gn, sông Thị Vải... Sông Sài Gn và sông Thị Vải là nơi tập trung các cảng chính
ca khu vực như cảng Sài Gn, cảng Cái Mép, cảng Thị Vải.
- Hàng không : sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, cửa khẩu đường không lớn nhất khu vực
phía Nam.
6.4. Các định hướng phát triển chính 6.4.1.
Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:
- Du lịch MICE (Hội họp, khuyến thưởng, hội nghị,triển lm)
- Du lịch văn hóa, lễ hội, giải trí
- Du lịch nghỉ dưỡng biển, du lịch giải trí cuối tuần, du lịch thể thao, du lịch mua sắm
- Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu
6.4.2. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch :
- Thành phố Hồ Chí Minh gắn với rừng Sác Cần Giờ và hệ thống di tích lịch sử n hóa
nội thành.
- Tây Ninh gắn với cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, núi bà Đen, hồ Dầu Tiếng
- Thành phố Vũng Tàu gắn với Long Hải- Phước Hải- Côn Đảo
6.4.3. Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
4 khu du lịch quốc gia, 5 điểm và 1 đô thị du lịch - 4 khu du lịch quốc
gia :
KDL sinh thái văn hóa núi Bà Đen (Tây Ninh)
KDL sinh thái rừng sác Cần Giờ (TP Hồ Chí Minh)
KDL nghỉ dưỡng biển Long Hải- Phước Hải (Bà Rịa- Vũng Tàu)
KDL biển đảo Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu)
lOMoARcPSD| 60884712
- 5 điểm du lịch quốc gia: Thiết (Bình Phước), Cục miền Nam (Tây Ninh), hồ
Trị An-M Đà (Đồng Nai), Cát Tiên, C Chi.
- 2 đô thị du lịch : thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu
Ngoài ra chú trọng phát triển các điểm như : Thác Mơ - (Bình Phước), Bình Châu,
Phước Bửu, Núi Dinh (Bà Rịa- Vũng Tàu)…
7. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
7.1. Khái quát chung :
Vùng du lịch đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long
An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre,
Trà Vinh, Vĩnh Long, Tiền Giang, Hậu Giang gắn với du lịch tiểu vùng sông MêKông
Diện tích : 40.518,5 km
2
, dân số :17.272,2 nghìn người, mật độ trung bình : 426
người/km
2
Vùng đồng bằng sông Cửu Long được hình thành từ những trầm tích phù sa
bồi dần qua những knguyên thay đổi mực nước biển, qua từng giai đoạn kéo theo sự
hình thành những giồng cát dọc theo bờ biển. Những hoạt động hỗn hợp ca sông
biển đ hình thành những vạt đất phù sa phì nhiêu dọc theo đê ven sông lẫn dọc theo
một số giồng cát ven biển đất phèn trên trầm tích đầm mặn trũng thấp như vùng Đồng
Tháp Mười, t giác Long Xuyên- Hà Tn, Tây Nam sông Hậu và bán đảo Cà Mau.
Khu vực dịch vụ ca vùng đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành ch
yếu : xuất nhập khẩu, vận tải thy, du lịch.
7.2. Đặc điểm tài nguyên :
Vùng hệ thống i nguyên du lịch đa dạng về tự nhiên văn hóa, trong đó
điển hình là tài nguyên du lịch sinh thái bao gồm hệ sinh thái đất ngập nước, vườn quốc
gia và hệ sinh thái biển.
Về văn hóa di tích Chúa X i Sam các di tích lịch scách mạng
khác.
7.3. Hệ thống giao thông :
- Đường bộ : Các quốc l1A, 30, 80, 91, 62, nối các tỉnh trong vùng với thành phố
Hồ Chí Minh, đường Hồ Chí Minh nối với các tỉnh không gian Đông Nam bộ các
tỉnh khác thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
- Đường thy : Hệ thống sông Tiền Giang ng Hậu Giang, sông Vàm Cỏ Đông
Vàm Cỏ Tây các kênh rạch dọc ngang tạo nên hệ thống sông dày đặc phù hợp các
tuyến du lịch trên sông. Đây là đặc thù về giao thông ca các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long. Ngoài ra, cn tuyến giao thông thy trên địa bàn tỉnh Kiên Gian, tuyến đất liền
ra đảo. Giao thông đường thy giữ vai tr quan trọng nhất.
- Đường không : ng sân bay Rạch Giá, Phú Quốc (Kiên Giang), Cần Thơ (Cần
Thơ), Cà Mau (Cà Mau), trong đó sân bay Cần Thơ, Phú Quốc được đầu tư nâng cấp
thành sân bay quốc tế.
lOMoARcPSD| 60884712
7.4. Các định hướng phát triển chính :
7.4.1. Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:
- Du lịch sinh thái ( miệt vườn, đất ngập nước )
- Du lịch biển, đảo
- Du lịch văn hóa, lễ hội
7.4.2. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch :
- Tiền Giang- Bến Tre gắn với khu du lịch miệt vườn Thới Sơn
- Cần Thơ- Kiên Giang gắn với biển đảo Phú Quốc- Hà Tiên
- Đồng Tháp- Long An gắn với t giác Long Xuyên, vườn quốc gia Tràm Chim
- Cà Mau gắn với U Minh, Năm Căn, mũi Cà Mau
7.4.3. Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch
Gồm: 4 khu du lịch quốc gia, 7 điểm và 2 đô thị du lịch - 4 khu
du lịch quốc gia :
KDL sinh thái miệt vườn đồng bằng sông Cửu Long : Cù lao Thới Sơn (Tiền Giang-
Bến Tre)
KDL biển đảo Phú Quốc (Kiên Giang)
KDL sinh thái rừng ngập mặn Năm Căn (Cà Mau)
KDL giải trí Happyland (X sở hạnh phúc) (Long An)
- 7 điểm du lịch quốc gia : Láng Sen (Long An), Tràm Chim, núi Sam, Cù lao Ông Hổ
(An Giang), thành phố Cần Thơ, thị x Tiên, nhà lưu niệm Cao Văn Lầu (Bạc Liêu).
- 2 đô thị du lịch : Cần Thơ, Hà Tiên
Ngoài ra cn chú trọng phát triển du lịch tại các điểm như Ba Động (TVinh), Vĩnh
Long và phụ cận (Vĩnh Long).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60884712
7 VÙNG DU LỊCH VIỆT NAM
Theo Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam và Quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, tổ chức không gian lãnh thổ du
lịch của Việt Nam chia thành 7 vùng du lịch:
1. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1.1. Khái quát chung:
Vùng trung du và miền núi Bắc bộ bao gồm 14 tỉnh, thành phố: Hòa Bình, Sơn
La, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc
Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Giang
gắn với các hành lang kinh tế và
các cửa khẩu quan trọng với Trung Quốc và Công hòa dân chủ nhân dân Ḷ ào.
Diện tích: 95.338,8km2; dân số: 11.169,3 nghìn người; mật độ trung bình 117 người/km2
1.2. Đặc điểm tài nguyên:
- Về tự nhiên: Nổi bật là hệ sinh thái núi cao gắn với dãy Hoàng Liên Sơn phía
Tây Bắc, hang động gắn với hệ sinh thái Karst ở Đông Bắc và hệ sinh thái vùng trung du khu vực trung tâm.
-Về văn hóa: Bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số khu vực Đông Bắc và Tây Bắc
như Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Sán Dìu, H’Mông.v.v…
-Tài nguyên khác: Vùng có 1240 km chiều dài đường biên giới với Trung Quốc
và 610km biên giới với Lào với hệ thống cửa khẩu quan trọng như Pa Háng (Sơn La),
Tây Trang (Điện Biên), Ma Lù Thàng (Lai Châu), Lào Cai (Lào Cai), Thanh Thủy (Hà
Giang), Tà Lùng (Cao Bằng), Hữu Nghị (Lạng Sơn).
1.3. Hệ thống giao thông:
- Đường bộ: Trên địa bàn vùng có các quốc lộ nối với thủ đô Hà Nội, với Lào, Trung
Quốc và nối khu vực phía Đông và Tây của vùng, đó là: QL1, 2, 3, 6, 70, 279, QL 4A, B,C,D, QL12.
- Đường sắt: Giao thông đường sắt gồm tuyến Hà Nội- Lào Cai và tuyến Hà NộiĐồng Đăng.
- Đường không: Vùng có các sân bay nội địa: Điện Biên Phủ (Điện Biên), Nà Sản (Sơn
La), trong tương lai sẽ phát triển thêm sân bay Lào Cai (Lào Cai)
- Đường sông: Giao thông đường sông thuộc hệ thống sông Hồng, sông Đà, sông
Chảy, sông Cầu, sông Thương, sông Kỳ Cùng…
Sự phát triển vùng gắn liền với hợp tác phát triển hai hành lang một vành đai giữa Việt
Nam và Trung Quốc (Côn Minh- Lào Cai- Hà Nội- Hải Phòng…và hành lang Nam
Ninh- Lạng Sơn- Quảng Ninh- Hải Phòng), với hợp tác tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS).
1.4. Các định hướng phát triển
1.4.1. Hướng khai thác sản phẩm du lịch đặc trưng: lOMoAR cPSD| 60884712
- Du lịch về nguồn, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc: hệ sinh thái núi cao, hang động, trung du
- Nghỉ dưỡng núi, nghỉ cuối tuần - Thể thao, khám phá
- Du lịch biên giới gắn với thương mại, cửa khẩu
1.4.2. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch:
- Sơn La- Điện Biên gắn với Mộc Châu, hồ Sơn La, cửa khẩu quốc tế Tây Trang, ditích
lịch sử Điện Biên Phủ và Mường Phăng.
- Lào Cai gắn với cửa khẩu quốc tế Lào Cai, khu nghỉ mát SaPa, Phanxipang và
vườnquốc gia Hoàng Liên.
- Phú Thọ với lễ hội đền Hùng và hệ thống di tích thời đại Hùng Vương, du lịch hồThác Bà (Yên Bái).
- Thái Nguyên- Lạng sơn gắn với hồ núi Cốc, ATK Định Hóa, Tân Trào, khu kinh
tếcửa khẩu Đồng Đăng, khu nghỉ mát Mẫu Sơn.
- Hà Giang gắn với công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn, cảnh
quanMèo Vạc, Mã Pì Lèng, Nà Hang.
1.4.3. Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
12 khu du lịch quốc gia, 4 điểm và 1 đô thị du lịch - 12 khu du lịch quốc gia:
Khu du lịch sinh thái công viên địa chất Đồng Văn (Hà Giang)
Khu du lịch sinh thái cảnh quan thác Bản Giốc (Cao Bằng)
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Mẫu Sơn(Lạng Sơn)
Khu du lịch sinh thái cảnh quan hồ Ba Bể (Bắc Kạn)
Khu du lịch văn hóa, lịch sử và sinh thái Tân Trào (Tuyên Quang)
Khu du lịch sinh thái hồ Núi Cốc (Thái Nguyên)
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Sapa (Lào Cai)
Khu du lịch sinh thái hồ Thác Bà (Yên Bái)
Khu du lịch văn hóa lễ hội đền Hùng (Phú Thọ)
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Mộc Châu (Sơn La)
Khu du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử Điện Biên Phủ- hồ Pá Khoang (Điện Biên)
Khu du lịch sinh thái hồ Hòa Bình (Hòa Bình)
- 4 điểm du lịch quốc gia: tp Lào Cai, Pắc Bó, tp Lạng Sơn, Mai Châu
- 1 đô thị du lịch sinh thái nghỉ dưỡng núi Sapa (Lào Cai)
Ngoài ra còn định hướng phát triển một số khu, điểm du lịch quan trọng khác: Xín
Mần (Hà Giang), Sìn Hồ (Lai Châu), Nà Hang (Hà Giang, Tuyên Quang), hồ Cấm Sơn
(Bắc Giang), hồ Sơn La (Sơn La, Lai Châu)…
2. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC lOMoAR cPSD| 60884712
2.1. Khái quát chung:
Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc gồm 11 tỉnh, thành phố:
Thủ đô Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Ninh
Bình, Nam Định, Hải Phòng, Quảng Ninh gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Diện tích: 21.063 km2, dân số: 19.770 nghìn người, mật độ trung bình: 939 người/km2.
2.2. Đặc điểm tài nguyên:
Vùng du lịch đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc là một khu vực rộng
lớn từ Tây sang Đông với địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ sông Hồng gắn liền
với một phần trung du, đồi núi và phần địa hình ven biển và hải đảo. Do đó vùng này
chứa đựng nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú, cũng là nơi có lịch sử khai phá
lâu đời, nôi của nền văn minh lúa nước, tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền
thống đặc sắc… với 2 trung tâm quốc gia là thủ đô Hà nội và thành phố Hải Phòng.
Tài nguyên du lịch nổi trội:
- Hệ thống di tích lịch sử văn hóa gắn với văn minh lúa nước sông Hồng.
- Du lịch tâm linh , lễ hội gắn với lễ hội chùa Hương, chùa Yên Tử, chùa Bái Đính.
- Cảnh quan thiên nhiên gắn với các vườn quốc gia, khu bảo tồn, dự trữ
sinh quyển, đồng bằng châu thổ sông Hồng.
- Biển và đảo các tỉnh duyên hải Đông Bắc, nổi bật là vịnh Hạ Long.
- Biên giới đường bộ và cửa khẩu khu vực Đông Bắc.
Vùng có biên giới đường bộ với Trung Quốc dài 133 km, với cửa khẩu quốc tế
quan trọng Móng Cái (Quảng Ninh).
2.3. Hệ thống giao thông
Vùng có hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không phát triển:
- Đường bộ: Các quốc lộ 1, 2, 3, 5, 6, 18 từ Hà Nội đi các tỉnh trong vùng và với vùng
khác trên lãnh thổ Việt Nam. QL 10 là tuyến hành lang ven biển.
- Đường sắt: Bắc Nam, Hà Nội- Lạng Sơn, Hà Nội- Hải Phòng, Hà Nội- Thái Nguyên, Hà Nội- Lào Cai.
- Đường không: sân bay Nội Bài, Cát Bi với Nội Bài là cửa khẩu sân bay quốc tế quan
trọng hàng đầu của đất nước.
- Đường sông: Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình chảy qua hầu hết các tỉnh trong vùng.
- Đường biển: có cảng biển quan trọng: Hạ Long, Hải Phòng.
Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành trên địa bàn vùng ngày càng hoàn thiện. Vùng có
sự quan tâm đầu tư nhiều của Nhà nước và nước ngoài. Có nguồn lao động dồi dào,
nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. Thị trường có sức mua lớn. lOMoAR cPSD| 60884712
2.4 Các định hướng phát triển chính:
2.4.1 Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:
- Du lịch văn hóa gắn với văn minh lúa nước sông Hồng
- Du lịch biển, đảo
- Du lịch MICE (Hội họp, khuyến thưởng, hội nghị, triển lãm)
- Du lịch sinh thái nông nghiệp nông thôn
- Du lịch lễ hội, tâm linh
- Du lịch cuối tuần, vui chơi giải trí cao cấp2.4.2 Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch :
- Thủ đô Hà Nội gắn với các di tích lịch sử văn hóa nội thành và các cảnh quan tự nhiên vùng phụ cận.
- Quảng Ninh, Hải Phòng gắn với cảnh quan biển đảo Đông bắc, đặc biệt là vịnh Hạ
Long- Cát Bà, Vân Đồn, Đồ Sơn.
- Ninh Bình gắn với Tam Cốc – Bích Động, Hoa Lư Tràng An, Vân Long, CúcPhương,
Tam Chúc- Ba Sao và quần thể di tích cảnh quan vùng phụ cận.
2.4.3 Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
9 khu du lịch quốc gia, 8 điểm và 3 đô thị du lịch - 9 khu du lịch quốc gia:
KDL biển đảo Hạ Long- Bái Tử Long- Cát Bà (Quảng Ninh, Hải Phòng)
KDL Vân Đồn (Quảng Ninh)
KDL biển Trà Cổ (Quảng Ninh)
KDL văn hóa sinh thái Côn Sơn- Kiếp Bạc (Hải Dương)
KDL nghỉ dưỡng Ba Vì- Suối Hai
KDL văn hóa làng văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam (Hà Nội)
KDL nghỉ dưỡng núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc)
KDL văn hóa sinh thái Tràng An (Ninh Bình) KDL
văn hóa sinh thái Tam Chúc (Hà Nam).
- 8 điểm du lịch quốc gia: Hoàng thành Thăng Long, Yên Tử, thành phố Bắc Ninh, chùa
Hương, Cúc Phương, Vân Long, phố Hiến, đền Trần - phủ Dày.
- 3 đô thị du lịch: Hà Nội, Đồ Sơn và Hạ Long.
Ngoài ra còn định hướng phát triển một số khu, điểm du lịch quan trọng khác : Vườn
quốc gia Xuân Thủy (Nam Định), Đồng Châu (Thái Bình), Bạch Long Vĩ (Hải Phòng)
3. VÙNG BẮC TRUNG BỘ
3.1 Khái quát chung:
Vùng Bắc Trung bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế gắn với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và hành lang du lịch Đông tây lOMoAR cPSD| 60884712
Diện tích :51.524,6 km2, dân số : 10.092,9 nghìn người, mật độ trung bình:196 người/km2
3.2 Đặc điểm tài nguyên :
Vùng kéo dài, hành lang hẹp, Tây giáp Trường Sơn và Lào, phía Đông là biển
Đông (vịnh Bắc bộ) cả trung du và miền núi, hải đảo dọc suốt lãnh thổ. Vì vậy, Bắc trung
bộ có các tài nguyên du lịch núi, hang động, nước khoáng, hệ sinh thái vườn quốc gia,
đầm phá và đặc biệt là du lịch biển.
Cùng với bề dày lịch sử dân tộc, Bắc Trung Bộ là một trong những trung tâm văn
hóa quan trọng của Việt nam, là nới có 3 di sản văn hóa thế giới là quần thể di tích cố
đô Huế, nhã nhạc cung đình Huế, thành nhà Hồ, 1 di sản thiên nhiên thế giới Phong nha-
Kẻ Bàng và rất nhiều di tích lịch sử văn hóa có giá trị khác.
Bắc trung bộ cũng là nơi sản sinh ra nhiều danh nhân văn hóa, chính trị gia nổi
tiếng, là nơi sinh sống của cộng đồng 25 dân tộc thiểu số Việt Nam điển hình là Thái,
Mường, Chứt, Paco, Cơ Tu, Tà Ôi, Bru-Vân Kiều.v.v… với bản sắc văn hóa hết sức đặc
trưng được thể hiện qua các lễ hội, nghề thủ công, các di tích lịch sử văn hóa, kiến trúc
nghệ thuật, kho tàng văn hóa dân gian, ẩm thực... hệ thống di tích cách mạng gắn liền
với hai cuộc kháng chiến của dân tộc... là nguồn tài nguyên du lịch nhân văn hết sức có
giá trị đối với hoạt động du lịch.
Vùng có hơn 1.200 km đường biên giới với Lào về phía Tây với hệ thống các cửa
khẩu quan trọng như Nà Mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn (Nghệ An), Cầu Treo (Hà Tĩnh),
Cha Lo (Quảng Bình), Lao Bảo (Quảng Trị) là tiềm năng to lớn để phát triển du lịch biên giới.
Tài nguyên nổi trội gồm :
- Hệ thống di sản (tự nhiên và văn hóa), di tích lịch sử cách mạng
- Cảnh quan thiên nhiên gắn với dãy Bắc Trường Sơn
- Hệ sinh thái vườn quốc gia, đầm phá - Biển đảo miền Trung
- Bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số dọc theo miền Tây của vùng - Đường
biên giới với các cửa khẩu quốc tế, chợ đường biên.
3.3 Hệ thống giao thông :
Hệ thống giao thông phát triển :
- Đường bộ và đường sắt : QL1A, 7A, 8, 9, đường Hồ Chí Minh và đường sắt Bắc – Nam
- Đường hàng không : Vùng có các sân bay Thanh Hóa, Vinh (Nghệ An), Đồng Hới
(Quảng Bình), sân bay quốc tế Phú Bài (Thừa Thiên Huế)
- Cảng : Cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh), Cửa Lò (Nghệ An), cảng Chân Mây (Thừa Thiên Huế).
Không gian du lịch miền Trung là cửa ngõ quan trọng của du lịch Việt Nam thông
qua Lào và qua đó đến các nước trong khu vực bằng đường bộ. Là khởi đầu của hành lOMoAR cPSD| 60884712
lang du lịch Đông –Tây. Đây là một yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự phát triển du lịch
của các tỉnh biên giới nói riêng, của du lịch cả nước nói chung.
Lãnh thổ kéo dài, hành lang hẹp, Tây giáp Trường Sơn và Lào, phía Đông là biển
Đông (Vịnh Bắc Bộ), cả trung du, miền núi và hải đảo suốt dọc lãnh thổ, có thể hình
thành cơ cấu kinh tế đa dạng, phong phú. Địa hình phân bố phức tạp, khí hậu khắc nghiệt,
nhiều biến động. Nhiều vũng nước sâu và cửa sông có thể hình thành cảng lớn, nhỏ phục
vụ việc giao lưu trao đổi hàng hóa giữa các tỉnh trong vùng, với các vùng trong nước và quốc tế.
3.4 Các định hướng phát triển chính :
3.4.1 Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:
- Tham quan di sản, di tích lịch sử văn hóa, di tích chiến tranh - Du lịch biển đảo
- Tham quan, nghiên cứu hệ sinh thái
- Du lịch biên giới gắn với các cửa khẩu
3.4.2 Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch :
- Thanh Hóa và phụ cận thành nhà Hồ, Lam Kinh, Bến En và đô thị du lịch Sầm Sơn.-
Nam Nghệ An- bắc Hà Tĩnh gắn với Cửa Lò, Kim Liên, ngã ba Đồng Lộc, cửa khẩu
Cầu Treo, núi Hồng- sông Lam, Xuân Thành.
- Quảng Bình- Quảng Trị gắn với Phong Nha- Kẻ Bàng, Biển Cửa Tùng- Cửa Việt,đảo
Cồn Cỏ, cửa khẩu Lao Bảo và hệ thống di tích chiến tranh chống Mỹ.
- Thừa Thiên Huế gắn với di sản cố đô Huế và cảnh quan thiên nhiên Lăng Cô-
CảnhDương, Bạch Mã, Tam Giang.
3.4.3 Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
4 khu du lịch quốc gia, 6 điểm và 3 đô thị du lịch - 4 khu du lịch quốc gia :
KDL văn hóa, lịch sử Kim Liên (Nghệ An)
KDL nghỉ dưỡng biển Thiên Cầm (Hà Tĩnh)
KDL sinh thái hang động Phong Nha- Kẻ Bàng (Quảng Bình)
KDL nghỉ dưỡng biển Lăng Cô- Cảnh Dương (Thừa Thiên Huế)
- 6 điểm du lịch quốc gia: thành nhà Hồ, nhà lưu niệm Nguyễn Du, ngã ba Đồng Lộc,
tp Đồng Hới, thành cổ Quảng Trị, Bạch Mã. - 3 đô thị du lịch: Sầm Sơn, Cửa Lò, Huế
Ngoài ra còn chú trọng phát triển hang cá Cẩm Lương (Thanh Hóa), chùa Hương (Hà
Tĩnh), vườn quốc gia Bến En (Thanh Hóa), vườn quốc gia Pù Mát (Nghệ An), đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị)…
4. VÙNG NAM TRUNG BỘ
4.1 Khái quát chung : lOMoAR cPSD| 60884712
Vùng Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh, thành phố : thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận gắn với vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung, hành lang du lịch Đông Tây.
Diện tích: 44.360,7 km2, dân số : 8.842,6 nghìn người, mật độ trung bình : 119 người/km2
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí địa lý kinh tế rất thuận lợi, nằm trên các
trục giao thông đường bộ, sắt, hàng không và biển, gần thành phố Hồ Chí Minh và khu
tam giác kinh tế trọng điểm miền Đông Nam bộ, cửa ngõ của Tây Nguyên, của đường
xuyên Á ra biển nối với đường hàng hải quốc tế.
4.2 Đặc điểm tài nguyên :
Tài nguyên du lịch nổi trội, gồm :
- Các tài nguyên tự nhiên gắn với biển đảo duyên hải.
- Các di sản văn hóa gắn với văn hóa Sa Huỳnh, văn hóa Chăm pa
- Di tích gắn với khởi nghĩa Tây Sơn, di tích lịch sử cách mạng- Bản sắc văn hóa các
dân tộc ít người phía Đông Trường Sơn 4.3 Hệ thống giao thông :
- Đường bộ : Hệ thống đường bộ có QL 1 A, 19, 24, 25, 26, 27, 28... và các tuyến tỉnh lộ khác.
- Đường sắt : tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua các tỉnh của vùng.
- Đường không : vùng có các sân bay Đà Nẵng, Chu Lai, Tuy Hòa, Cam Ranh, trong đó
Đà Nẵng, Cam Ranh là các sân bay quốc tế.
- Đường biển : Hệ thống cảng biển quan trọng : Đà Nẵng (Đà Nẵng), Chu Lai (Quảng
Nam), Dung Quất, Kỳ Hà (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh
Hòa), Phan Thiết (Bình Thuận).
4.4 Các định hướng phát triển chính :
4.4.1 Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng: - Du lịch biển đảo
- Du lịch tham quan di tích (hệ thống di sản) kết hợp du lịch nghiên cứu bản sắc văn hóa
(văn hóa Chăm, văn hóa các dân tộc thiểu số ở Đông Trường Sơn).
- Du lịch MICE (Hội họp, khuyến thưởng, hội nghị,triển lãm).
4.4.2 Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch :
- Đà Nẵng- Quảng Nam gắn với Sơn Trà, Hải Vân, Hội An, Mỹ Sơn.
- Bình Định- Phú Yên- Khánh Hòa gắn với biển Phương Mai, đầm Ô Loan, vịnh Nha Trang, Cam Ranh…
- Bình Thuận gắn với biển Mũi Né, đảo Phú Quý
4.4.3 Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
9 khu du lịch quốc gia, 7 điểm và 4 đô thị du lịch - 9 khu du lịch :
KDL sinh thái Sơn Trà (Đà Nẵng)
KDL sinh thái văn hóa Bà Nà (Đà Nẵng) lOMoAR cPSD| 60884712
KDL biển đảo Cù lao Chàm (Quảng Nam)
KDL nghỉ dưỡng biển Mỹ Khê (Đà Nẵng)
KDL nghỉ dưỡng biển Phương Mai (Bình Định)
KDL nghỉ dưỡng biển vịnh Xuân Đài (Phú Yên)
KDL nghỉ dưỡng biển Bắc Cam Ranh (Khánh Hòa)
KDL nghỉ dưỡng biển Ninh Chữ (Ninh Thuận)
KDL nghỉ dưỡng biển Mũi Né (Bình Thuận)
- 7 điểm du lịch quốc gia: Ngũ Hành Sơn, Hoàng Sa (điểm dừng chân trên tuyến hàng
hải quốc tế), Mỹ Sơn, Lý Sơn. Trường Lũy (Quãng Ngãi, Bình Định), Trường Sa, Phú Quý (Bình Thuận)
- 4 đô thị du lịch: Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Phan Thiết 5. VÙNG TÂY NGUYÊN
5.1. Khái quát chung :
Vùng Tây Nguyên gồm 5 tỉnh : Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông và Lâm
Đồng gắn với « tam giác phát triển » Việt Nam – Lào – Campuchia.
Diện tích: 54.640,6 km2, dân số : 5.214,2 nghìn người, mật độ trung bình : 95 người/km2
Không gian du lịch Tây Nguyên có vị trí đặc biệt là tiếp giáp với cả hai nước bạn
Lào và Cămpuchia, nơi có ngã ba Đông dương giao lưu thuận lợi cả ba nước và là thế
mạnh phát triển du lịch chung « ba quốc gia, một điểm đến ».
5.2. Đặc điểm tài nguyên : -
Về tự nhiên :Tây Nguyên là một trong những vùng có tài
nguyên thiên nhiên hùng vỹ, cao nguyên bao la, với nhiều cảnh quan có
giá trị du lịch và khí hậu mát mẻ như VQG Yordon (ĐăkLăk), Konkakinh
(Gia Lai, Kon Tum), Măng Đen (Kon Tum), hồ Yaly (Gia Lai, Kon Tum).... -
Về văn hóa : Vùng có nhiều dân tộc thiểu số chung sống với
dân tộc Kinh như Bana, Ê đê, Cơ Ho, Mạ, Xơ Đăng, Mơ Nông....các dân
tộc ít người như Gia Rai, Ê đê... với bản sắc văn hóa hết sức đặc trưng
được thể hiện qua các lễ hội, nghề thủ công, loại hình văn hóa nghệ thuật...
hấp dẫn khách du lịch trong đó nổi bật là không gian cồng chiêng Tây
Nguyên, được công nhận là kiệt tác văn hóa phi vật thể của nhân loại trở
thành tài nguyên du lịch hết sức có giá trị.
5.3. Hệ thống giao thông
Khu vực Tây Nguyên có hệ thống giao thông đường bộ, đường không và đường
sông khá thuận lợi với xung quanh :
- Đường bộ : quốc lộ 14 và 14C, đường Hồ Chí Minh,QL19, QL25, QL26, QL27, QL28, QL40. lOMoAR cPSD| 60884712
- Đường không : sân bay quốc tế Liên Khương (Lâm Đồng), sân bay Buôn Mê Thuật
(Đắk Lăk), sân bay Pleiku (Gia Lai).
5.4. Các định hướng phát triển chính :
5.4.1. Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:
- Du lịch văn hóa Tây Nguyên ; tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc Tây Nguyên.
- Nghỉ dưỡng núi, tham quan , nghiên cứu hệ sinh thái cao nguyên gắn với các sản vật hoa, cà phê, voi…
- Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu và tam giác phát triển VN-Lào-Cam.
5.4.2. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch :
- Thành phố Đà Lạt với hồ Tuyền Lâm, Đankia- Suối Vàng.
- Đắc Lắc gắn với vườn quốc gia Yordon và không gian văn hóa cồng chiêng TâyNguyên.
- Gia Lai- Kon Tum gắn với cửa khẩu quốc tế Bờ Y, Măng Đen, Yaly.
5.4.3. Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
4 khu du lịch quốc gia, 4 điểm và 1 đô thị du lịch - 4 khu du lịch :
KDL nghỉ dưỡng núi Măng Đen (Kon Tum)
KDL sinh thái hồ Tuyền Lâm (Lâm Đồng)
KDL sinh thái nghỉ dưỡng núi Đankia- Suối Vàng (Lâm Đồng)
KDL sinh thái Yordon (Đắk Lắk)
- 4 điểm du lịch quốc gia: ngã ba Đông Dương, hồ Yaly, hồ Lắk, thị xã Gia Nghĩa (Đắc Nông)
- 1 đô thị du lịch : Đà Lạt
Ngoài ra còn chú trọng phát triển du lịch tại các điểm như cụm di tích đèo An Khê (Gia
Lai), thành phố Buôn Ma Thuật và phụ cận (Đăk Lăk).
6. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
6.1. Khái quát chung:
Vùng Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh: thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu,
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía
nam và hành lang du lịch xuyên Á.
Diện tích :23.605,2 km2, dân số:14.566,5 nghìn người, mật độ trung bình: 617 người/km2
Vùng Đông Nam bộ là cửa ngõ phía Bắc của thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
ven biển miền Đông Nam bộ với Campuchia, là mở đầu của hành lang du lịch xuyên Á,
giữ vai trò quan trọng đối với du lịch Việt Nam.
6.2. Đặc điểm tài nguyên lOMoAR cPSD| 60884712 -
Tài nguyên du lịch nhân văn gồm cụm di tích lịch sử văn
hóa ở thành phố HồChí Minh các di tích cách mạng Trung Ương cục miền
Nam (Tây Ninh), căn cứ Tà Thiết (Bình Phước). Các di tích văn hóa gắn
với đạo Cao Đài, lễ hội núi Bà Đen (Tây Ninh). -
Về cảnh quan tự nhiên có núi bà Đen, hồ Dầu Tiếng (Tây
Ninh), Thác Mơ, núiBà Rá (Bình Phước), Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh).
Bờ biển khu vực này thuộc các địa phương : Bà Rịa-Vũng Tàu, Tp Hồ Chí
Minh. Khu vực ven biển này có nhiều bãi biển đẹp là khu nghỉ mát nổi tiếng như : bãi
Sau, bãi Dứa (Bà Rịa- Vũng Tàu). Côn Đảo (Bà Rịa-Vũng Tàu) là nơi có tiềm năng phát
triển du lịch văn hóa tâm linh, sinh thái, biển đảo có giá trị của cả nước.
6.3. Hệ thống giao thông :
- Đường bộ : QL1A, QL13, QL22,22B, QL51, đường Hồ Chí Minh nối với Tây Nguyên
và các tỉnh Tây Nam Bộ.
- Đường sắt : Tuyến đường sắt Bắc Nam nối từ Tp Hồ Chí Minh với các tỉnh phía Bắc vùng.
- Đường sông : vùng Đông Nam bộ có các sông lớn như hệ thống sông Đồng Nai, sông
Sài Gòn, sông Thị Vải... Sông Sài Gòn và sông Thị Vải là nơi tập trung các cảng chính
của khu vực như cảng Sài Gòn, cảng Cái Mép, cảng Thị Vải.
- Hàng không : sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, cửa khẩu đường không lớn nhất khu vực phía Nam.
6.4. Các định hướng phát triển chính 6.4.1.
Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:
- Du lịch MICE (Hội họp, khuyến thưởng, hội nghị,triển lãm)
- Du lịch văn hóa, lễ hội, giải trí
- Du lịch nghỉ dưỡng biển, du lịch giải trí cuối tuần, du lịch thể thao, du lịch mua sắm
- Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu
6.4.2. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch :
- Thành phố Hồ Chí Minh gắn với rừng Sác Cần Giờ và hệ thống di tích lịch sử văn hóa nội thành.
- Tây Ninh gắn với cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, núi bà Đen, hồ Dầu Tiếng
- Thành phố Vũng Tàu gắn với Long Hải- Phước Hải- Côn Đảo
6.4.3. Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch gồm:
4 khu du lịch quốc gia, 5 điểm và 1 đô thị du lịch - 4 khu du lịch quốc gia :
KDL sinh thái văn hóa núi Bà Đen (Tây Ninh)
KDL sinh thái rừng sác Cần Giờ (TP Hồ Chí Minh)
KDL nghỉ dưỡng biển Long Hải- Phước Hải (Bà Rịa- Vũng Tàu)
KDL biển đảo Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu) lOMoAR cPSD| 60884712
- 5 điểm du lịch quốc gia: Tà Thiết (Bình Phước), TƯ Cục miền Nam (Tây Ninh), hồ
Trị An-Mã Đà (Đồng Nai), Cát Tiên, Củ Chi.
- 2 đô thị du lịch : thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu
Ngoài ra chú trọng phát triển các điểm như : Thác Mơ - Bà Rá (Bình Phước), Bình Châu,
Phước Bửu, Núi Dinh (Bà Rịa- Vũng Tàu)…
7. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
7.1. Khái quát chung :
Vùng du lịch đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long
An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre,
Trà Vinh, Vĩnh Long, Tiền Giang, Hậu Giang gắn với du lịch tiểu vùng sông MêKông
Diện tích : 40.518,5 km2, dân số :17.272,2 nghìn người, mật độ trung bình : 426 người/km2
Vùng đồng bằng sông Cửu Long được hình thành từ những trầm tích phù sa và
bồi dần qua những kỷ nguyên thay đổi mực nước biển, qua từng giai đoạn kéo theo sự
hình thành những giồng cát dọc theo bờ biển. Những hoạt động hỗn hợp của sông và
biển đã hình thành những vạt đất phù sa phì nhiêu dọc theo đê ven sông lẫn dọc theo
một số giồng cát ven biển và đất phèn trên trầm tích đầm mặn trũng thấp như vùng Đồng
Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên- Hà Tiên, Tây Nam sông Hậu và bán đảo Cà Mau.
Khu vực dịch vụ của vùng đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ
yếu : xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
7.2. Đặc điểm tài nguyên :
Vùng có hệ thống tài nguyên du lịch đa dạng về tự nhiên và văn hóa, trong đó
điển hình là tài nguyên du lịch sinh thái bao gồm hệ sinh thái đất ngập nước, vườn quốc
gia và hệ sinh thái biển.
Về văn hóa có di tích Bà Chúa Xứ ở núi Sam và các di tích lịch sử cách mạng khác.
7.3. Hệ thống giao thông :
- Đường bộ : Các quốc lộ 1A, 30, 80, 91, 62, nối các tỉnh trong vùng và với thành phố
Hồ Chí Minh, đường Hồ Chí Minh nối với các tỉnh không gian Đông Nam bộ và các
tỉnh khác thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
- Đường thủy : Hệ thống sông Tiền Giang và sông Hậu Giang, sông Vàm Cỏ Đông và
Vàm Cỏ Tây các kênh rạch dọc ngang tạo nên hệ thống sông dày đặc phù hợp các
tuyến du lịch trên sông. Đây là đặc thù về giao thông của các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long. Ngoài ra, còn tuyến giao thông thủy trên địa bàn tỉnh Kiên Gian, tuyến đất liền
ra đảo. Giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng nhất.
- Đường không : Vùng có sân bay Rạch Giá, Phú Quốc (Kiên Giang), Cần Thơ (Cần
Thơ), Cà Mau (Cà Mau), trong đó sân bay Cần Thơ, Phú Quốc được đầu tư nâng cấp thành sân bay quốc tế. lOMoAR cPSD| 60884712
7.4. Các định hướng phát triển chính :
7.4.1. Hướng khai thác sản phẩm đặc trưng:
- Du lịch sinh thái ( miệt vườn, đất ngập nước ) - Du lịch biển, đảo
- Du lịch văn hóa, lễ hội
7.4.2. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch :
- Tiền Giang- Bến Tre gắn với khu du lịch miệt vườn Thới Sơn
- Cần Thơ- Kiên Giang gắn với biển đảo Phú Quốc- Hà Tiên
- Đồng Tháp- Long An gắn với tứ giác Long Xuyên, vườn quốc gia Tràm Chim
- Cà Mau gắn với U Minh, Năm Căn, mũi Cà Mau
7.4.3. Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm, đô thị du lịch
Gồm: 4 khu du lịch quốc gia, 7 điểm và 2 đô thị du lịch - 4 khu du lịch quốc gia :
KDL sinh thái miệt vườn đồng bằng sông Cửu Long : Cù lao Thới Sơn (Tiền Giang- Bến Tre)
KDL biển đảo Phú Quốc (Kiên Giang)
KDL sinh thái rừng ngập mặn Năm Căn (Cà Mau)
KDL giải trí Happyland (Xứ sở hạnh phúc) (Long An)
- 7 điểm du lịch quốc gia : Láng Sen (Long An), Tràm Chim, núi Sam, Cù lao Ông Hổ
(An Giang), thành phố Cần Thơ, thị xã Hà Tiên, nhà lưu niệm Cao Văn Lầu (Bạc Liêu).
- 2 đô thị du lịch : Cần Thơ, Hà Tiên
Ngoài ra còn chú trọng phát triển du lịch tại các điểm như Ba Động (Trà Vinh), Vĩnh
Long và phụ cận (Vĩnh Long).